SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUANG TRUNG
Số: 50/BC-THPTQT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 22 tháng 10 năm 2019
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục phổ
thông
năm học 2018-2019, kế hoạch thực hiện quy chế công
khai năm học 2019-2020
Kính gửi: Sở GD-ĐT
Thành phố Đà Nẵng
Thực hiện Công văn số 3026/SGDĐT-KHTC ngày
21/10/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Đà Nẵng về việc hướng dẫn triển
khai thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục; Trường THPT Quang Trung báo
cáo như sau:
I. Quán triệt hệ thống văn bản pháp quy:
Căn cứ Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT, ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày
28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công
khai đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
II. Kết quả thực hiện quy chế công khai năm học 2018-2019:
1. Nội dung công khai:
1.1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng
giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo dục năm học 2018 - 2019: điều kiện về đối tượng tuyển sinh, chương trình
giáo dục, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập
của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của trường, các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho học sinh, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; kết quả đạo
đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục
của học sinh (Theo mẫu 09- Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT).
b) Chất lượng giáo dục thực tế: Công khai số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học
lực, tổng hợp kết quả cuối năm 2018 - 2019; tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải
các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, số học
sinh được công nhận tốt nghiệp, có phân biệt theo các khối lớp (Theo
mẫu 10- Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT).
c) Kiểm định cơ sở giáo dục: Quyết định thành lập Hội đồng, kế hoạch kiểm định
chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá.
1.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo
dục:
a) Cơ sở vật chất: số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức
năng; số thiết bị dạy học đang sử dụng (Theo mẫu 11- Thông tư
36/20179/TT-BGDĐT).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên:
Số lượng, chức danh và trình độ đào tạo (Theo
mẫu 12- Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT)..
2. Hình thức và thời điểm công khai:
2.1. Hình thức:
- Tổ chức công khai trong hội đồng sư phạm bằng hình thức
niêm yết thông báo.
- Qua công khai cam kết về chất lượng giáo dục và công
khai minh bạch về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng
giáo dục tại trường đã tạo điều kiện cho học sinh và xã hội có cơ sở đánh giá
về kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục của trường. Phụ huynh yên tâm khi đưa
con đến trường, chất lượng chuyển biến tốt, tạo dần thương hiệu của trường về
chất lượng.
2.2. Thời điểm công khai:
- Về cam kết chất lượng, chất lượng giáo dục thực tế, các
điều kiện đảm bảo chất lượng niêm yết thông báo khi kết thúc năm học
- Tiếp tục đăng tải công khai trên trang thông tin điện
tử của trường và cập nhật khi khai giảng năm học mới và khi có thông tin mới
hoặc thay đổi.
- Niêm yết công khai tại trường đảm bảo thuận tiện cho
cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 hàng năm và cập nhật đầu
năm học mới (tháng 9 năm 2019) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
- Công khai trong buổi họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới
III. Kế hoạch thực hiện
quy chế công khai năm học 2019 - 2020
1. Mục tiêu thực hiện công khai
- Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất
lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục để người học,
các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà
trường theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao
tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm
của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
2. Nội dung thực
hiện:
2.1. Công khai cam
kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a. Cam kết chất lượng giáo dục: Điều kiện về đối tượng tuyển sinh của nhà trường,
chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ, yêu cầu phối hợp giữa nhà
trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học
sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường,
các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở nhà trường, đội ngũ
giáoviên, cán bộ quản lý và phương pháp quản lý của nhà trường; kết quả đạo
đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập
tiếp tục của học sinh.(Biểu mẫu 09- Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT).
b. Chất lượng giáo dục thực tế: Số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp
kết quả cuối năm; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự
xét tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp, số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng (Biểu mẫu 10- Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT).
2.2. Công khai điều kiện đảm bảo
chất lượng nhà trường
a. Cơ sở vật chất:
Số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức
năng, số thiết bị dạy học đang sử dụng.(Biểu mẫu 11- Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT).
b. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn
nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Biểu mẫu 12- Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT).
3. Hình thức và thời điểm công khai:
3.1. Hình thức:
- Công khai trên website của nhà trường: http://thptquangtrung.vn/
- Niêm yết công khai tại nhà trường.
- Công khai trong các cuộc họp hội đồng sư phạm, họp Ban đại diện CMHS, họp PHHS toàn trường.
3.2. Thời điểm công
khai:
-Công khai vào tháng 6 hàng năm, khi kết thúc năm học,
đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và
khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
4. Tổ chức thực hiện và chế độ báo cáo:
4.1. Trách nhiệm của hiệu trưởng:
- Triển khai kế hoạch Quy chế công khai theo Thông tư số
36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 đến tập thể CBGV, NV và phụ huynh học sinh.
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội
dung, hình thức và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh
giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý. Tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường, của các cấp.
- Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên,
nhân viên của nhà trường.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm
bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học
xem.
- Đưa lên website của nhà trường.
4.2. Thành lập Ban
chỉ đạo thực hiện Quy chế công khai:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Ông Phạm Sỹ Liêm
|
Hiệu trưởng
|
Trưởng ban
|
2
|
Bà Lê Thị
Mỹ Nguyên
|
Phó hiệu trưởng
|
Phó ban
|
3
|
Bà Nguyễn
Thị Thu Hà
|
Phó chủ tịch Công đoàn
|
Phó ban
|
4
|
Ông Nguyễn
Văn Nghĩa
|
Thư ký hội
đồng
|
Ủy viên
|
5
|
Bà Trần Thị Diệu Linh
|
Tổ trưởng
chuyên môn
|
Ủy viên
|
6
|
Bà Ngô
Thị Ngọc Diệp
|
Nhân
viên văn phòng
|
Ủy viên
|
7
|
Bà Trần
Thị Kim Nam
|
Nhân viên văn phòng
|
Ủy viên
|
Trên
đây là Báo cáo kết quả thực hiện công khai
đối với cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2018 -
2019 và kế hoạch thực hiện quy chế công khai năm học 2019-2020 của trường THPT Quang Trung./.
Nơi nhận:
HIỆU TRƯỞNG
- Sở giáo dục;
- Lưu:
VT.
Phạm Sỹ Liêm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUANG TRUNG
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo
dục của trường trung học phổ thông,
năm học 2019-2020.
STT
|
Nội dung
|
Chia theo khối lớp
|
Lớp 10
|
Lớp 11
|
Lớp 12
|
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
Đảm bảo đúng theo quy định của Sở GD&ĐT Đà Nẵng
|
|
|
|
II
|
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện
|
Thực hiện theo chương trình
giáo dục phổ thông hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình;
Yêu cầu về thái độ học
tập của học sinh
|
- Phối hợp chặt chẻ, thường xuyên và kịp thời giữa
nhà trường và gia đình.
- Học sinh
có ý thức tự giác học tập, tu dưỡng đạo đức, lễ phép văn minh trong ứng xử,
chấp hành tốt luật pháp và tích cực tham gia các hoạt động đoàn thể.
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh
ở cơ sở giáo dục
|
Giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối
sống, kỹ năng sống cho học sinh; tổ chức các hoạt động GD NGLL;
GDHN; các hội thi, cuộc thi; tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo vui tươi lành mạnh gắn với hỗ trợ học tập cho học
sinh.
|
V
|
Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của
học sinh dự kiến đạt được
|
- Về học
lực: Giỏi ít nhất 10%; Khá ít nhất 25%; Yếu, kém không quá 5%.
- Về hạnh
kiểm: Tỉ lệ HS xếp loại Khá, tốt trên 90%. HS xếp loại Yếu dưới 2%.
- 100% học sinh đạt yêu cầu về rèn luyện thân
thể.
|
VI
|
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
|
Tỉ lệ học sinh lên lớp trên 85%
|
Tỉ lệ học
sinh lên lớp trên 85%
|
- 100% HS
đủ điều kiện dự thi THPT QG
- Tỉ lệ
tốt nghiệp THPT 85%
- Học sinh có đủ điều kiện cơ bản để theo học các trường trung cấp, cao
đẳng và đại học.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đà Nẵng , ngày 01
tháng 10 năm 2019.
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Sỹ Liêm