Đề cương ôn tập môn lịch sử học
kì 1
Khối 10. Năm học 2019-2020
1.Trắc nghiệm : học từ bài 1 đến bài 10
Câu 1. Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá
trình tiến hóa thành người ?
A. Sống cách
đây 6 triệu năm.
B. Có thể đứng
và đi bằng 2 chân.
C. Tay được
dung để cầm nắm.
D. Chia
thành các chủng tộc lớn.
Câu 2. Xương hóa thạch của loài vượn cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi,
Tây Á, Bắc Á.
B. Đông Phi,
Tây Á, Đông Nan Á.
C. Đông Phi,
Việt Nam, Trung Quốc.
D. Tây Á,
Trung Á, Bắc Mĩ.
Câu 3. Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi,
Trung Quốc, Bắc Âu.
B. Đông Phi,
Tây Á, Bắc Âu.
C. Đông Phi,
Inội dungonexia, Đông Nam Á.
D. Tây Á,
Trung Quốc, Bắc Âu.
Câu 4: Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so
với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đứng
bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
B. Trán thấp
và bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Hộp sọ lớn
hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Đã loại bỏ
hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Câu 5. Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ
được đánh giá
A. Vẫn chưa
thoát thai khỏi loài vượn.
B. Là bước
chuyển tiếp từ vượn thành người.
C. Là những
chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.
D. Là những
con người thông minh.
Câu 6. Người tối cổ đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
A. Lấy những
mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo
một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C. Ghè đẽo,
mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
D. Ghè đẽo,
mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Câu 7: Ý nào không phản ánh đúng công dụng của những chiếc
rìu đá của Người tối cổ?
A. Chặt cây
cối.
B. Dùng trực
tiếp làm vũ khí tự vệ.
C. Tấn công
các con thú để tạo ra thức ăn.
D. Dùng làm
công cụ gieo hạt.
Câu 8: Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của
Người tối cổ là
A. Biết chế
tác công cụ lao động.
B. Biết cách
tạo ra lửa.
C. Biết chế
tác đồ gốm.
D. Biết trồng
trọt và chăn nuôi.
Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình
hình thành loài người là
A. Giúp cho
đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. Giúp con
người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. Giúp con
người tự cải biến, hoàn thiện mình,tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
D. Giúp cho
việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.
Câu 10: Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
A. Bầy người
nguyên thủy.
B. Thị tộc
C. Bộ lạc
D. Xã hội
loài người sơ khai.
Câu 11. Ý không phản ánh đúng đặc điểm của hợp quần xã hội đầu
tiên của con người là
A. Có người
đứng đầu.
B. Có phân
công lao động giữa nam và nữ.
C. Sống quây
quần theo quan hệ ruột thịt trong các hang động, mái đá, túp lều.
D. Có sự
phân hóa giàu nghèo.
Câu 12. Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của
Người tối cổ
A. Ăn lông ở
lỗ.
B. Ăn sống
nuốt tươi.
C. Nay đây mai đó.
D. Man di mọi
dợ.
Câu 13: Đến thời điểm nào thì Người tối cổ
trở thành Người tinh khôn?
A. Đã đi dứng
thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B. Khi loại
bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Biết chế
tác công cụ lao động.
D. Biết săn
thú, hái quả để làm thức ăn.
Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng về cấu tạo của Người tinh
khôn
A. Xương cốt
nhỏ hơn Người tối cổ.
B. Đôi bàn
tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt.
C. Hộp sọ đã
lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể gọn
và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp.
Câu 15: màu da nào không được xác định là một chủng tộc được
hình thành từ thời nguyên thủy
A. Vàng
B. Đen
C. Trắng D.
Đỏ
Câu 16: Có sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc là do
đâu?
A. Sự khác
nhau về trình độ hiểu biết.
B. Sự thích ứng
lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên.
C. Do di
truyền.
D. Điều kiện
sống và hiểu biết của con người khác nhau.
Câu 17: Trong chế tác công cụ lao động, Người tinh khôn đã biết
làm gì?
A. Lấy những
mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo
một mảnh đá hoặc hòn cuội.
C. Ghè đẽo
hai rìa của một mặt mảnh đá; chế tạo lao từ xương cá, cành cây được mài hoặc đẽo
nhọn đầu.
D. Ghè đẽo,
mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
Câu 18: Một thành tựu lớn của Người tinh khôn trong quá trình
chế tạo công cụ, vũ khí và cải thiện đời sống là
A. Công cụ
đá ghè đẽo.
B. Công cụ
đá mài.
C. Lao.
D. Cung tên.
Câu 19: Hãy ghép thông tin hai cột với nhau cho phù hợp và
phương thức kiếm sống và chế tác công cụ của người nguyên thủy
1. Vượn cổ
2. Người tối
cổ
3. Người
tinh khôn giai đoạn đầu
|
a. Ghè đẽo
thô sơ những mảnh đá,hòn cuội để làm công cụ.
b. Hái
hoa, quả, lá, bắt cả động vật nhỏ làm thức ăn.
c. Biết tạo
ra lửa.
d. Ghè sắc,
mài nhẵn mảnh đá thành hình công cụ
e. Chế tạo
cung tên làm công cụ và tự vệ.
|
A. 1-b;
2-a,c; 3-d,e.
B. 1-a,c;
2-b; 3-d,e.
C. 1- c, e;
2-d,a; 3-b.
D. 1-a,b;
2-c; 3-d,e.
Câu 20: Thời đá mới, con người đạt được nhiều
thành tựu lớn lao, ngoại trừ
A. Đã biết
ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ.
B. Biết tạo
ra lửa.
C. Biết đan
lưới và làm chì lưới đánh cá.
D. Biết làm
đồ gốm.
Câu 21: Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng
vì
A. Thời kì
này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
B. Con người
biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
C. Có những
thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình
công cụ mới;có sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
D. Con người
có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
Câu 22: Ý không phản ánh đúng những thay đổi
trong đời sống con người thời đá mới là
A. Chuyển từ
nền kinh tế thu lượm tự nhiên sang nền kinh tế sản xuất(biết trồng trọt và chăn
nuôi).
B. Biết làm
quần áo để mặc, làm nhà để ở, làm đồ trang sức bằng xương và đá.
C. Biết sáng
tạo trong cuộc sống tinh thần.
D. Bắt đầu
hình thành những tín ngưỡng, tôn giáo nguyên thủy.
Câu 23: Bước nhảy vọt đầu tien trong quá trình tiến hóa từ vượn
thành người là
A. Từ vượn
thành vượn cổ.
B. Từ vượn
thành Người tối cổ.
C. Từ Người
tối cổ sang Người tinh khôn.
D. Từ giai
đoạn đá cũ sang đá mới.
Câu 24: bước nhảy vọt thứ hai trong quá trinh tiến hóa từ vượn
thành người là gì?
A. Từ vượn
thành vượn cổ.
B. Từ vượn
thành Người tối cổ.
C. Từ Người
tối cổ sang Người tinh khôn.
D. Từ giai
đoạn đá cũ sang đá mới.
Câu 25: Hãy ghép mốc thời gian và giai đoạn phát triển của người
nguyên thủy cho phù hợp
1. Khoảng
6 triệu năm trước.
2. Khoảng
4 triệu năm trước.
3. Khoảng
4 vạn năm trước.
4. Khoảng
1 vạn năm trước.
|
a; người tối
cổ
b;người
tinh khôn giai đoạn đá mới
c; vượn cổ
d; người
tinh khôn giai đoạn đá cũ.
|
A. 1-b, 2-a,
3-d, 4-c.
B. 1-c, 2-
a, 3-d, 4- b.
C. 1-c, 2-d,
3-b, 4-a.
D. 1-a,2-b,
3-c,4-d.
Câu 26: Ở Việt Nam tìm thấy công cụ bằng đá của
A. Vượn cổ.
B. Người tối
cổ
C. Người tinh
khôn giai đoạn đầu.
D. Người
tinh khôn giai đoạn đá mới.
Câu 27: Ở Việt Nam đã tìm thấy cả xương hóa
thạch của
A. Vượn cổ.
B. Người tối
cổ.
C. Người
tinh khôn giai đoạn đầu.
D. Cả vượn cổ
và Người tối cổ
Câu 28: Hãy tìm hiểu và xác định những địa điểm tìm thấy dấu vết
của người nguyên thủy đầu tiên ở Việt Nam.
A. Thẩm Hai,
Thẩm Khuyên(Lạng Sơn), Núi Đọ(Thanh Hóa).
B. Núi Đọ,
Hang Đắng(Ninh Bình)
C. Núi Đọ,
Xuân Lộc(Đồng Nai), Hòa Bình.
D. Núi Đọ,
Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm(Thái Nguyên).
Câu 1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. Lưu vực
các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. Vùng ven
biển Địa Trung Hải.
C. Lưu vực
các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. Lưu vực
các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành
của các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Đất phù
sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác.
B. Lượng mưa
phân bố đều đặn theo mùa.
C. Khí hậu
nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng.
D. Vùng ven
biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.
Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào
khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ
thiên niên kỉ IV-III TCN.
B. Khoảng
3000 năm TCN.
C. Cách đây
khoảng 4000 năm.
D. Cách đây
khoảng 3000 năm.
Câu 4. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành
và phát triển ở lưu vực các sông lớn?
A. Đây vốn
là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.
B. Điều kiện
từ nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất
phát triển.
C. Cư dân ở
đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại.
D. Gồm tất
các nguyên nhân trên.
Câu 5. Công cụ sản xuất ban đầu của cư dân cổ đại phương Đông
là gì?
A. Đá.
B. Đồng.
C. Đồng
thau, kể cả đá, tre, gỗ.
D. Sắt.
Câu 6. Cư dân cổ đại phương Đông sinh sống
bằng nghề gì?
A. Trồng trọt,
chăn nuôi.
B. Thương
nghiệp.
C. Thủ công
nghiệp.
D. Nông nghiệp
và những ngành kinh tế bổ trợ cho nghề nông.
Câu 7. Cư dân cổ đại phương Đong vẫn lấy nghề gốc là
A. Nghề
nông.
B. Chăn nuôi
gia súc.
C. Buôn bán.
D. Thủ công
nghiệp.
Câu 8. Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại
phương Đông trong công việc
A. Khai phá
đất đai, trị thủy, làm thủy lợi.
B. Chăn nuôi
đại gia súc.
C. Buôn bán
đường biển.
D. Sản xuất
thủ công nghiệp.
Câu 9. Nhà nước cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu?
A. Ai Cập (Bắc Phi).
B. Lưỡng Hà (Tây Á).
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 10. Hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời
gian xuất hiện: 1. Trung Quốc; 2. Ai Cập; 3. Ấn Độ; 4. Lưỡng Hà.
A. 1,2,4,3.
B. 2,4,3,1.
C. 2,4,1,3.
D. 2,3,4,1.
Câu 11. Hãy kết nối nội dung ở cột bên trái với cột bên phải
cho phù hợp về sự hình thành các quốc gia cổ đại ở phương Đông.
1. Sông Nin
2. Hoàng Hà, Trường Giang
3. Sông Tigoro và Ophorat
4. Sông Ấn, sông Hằng
|
A, Ấn Độ
B, Lưỡng
Hà
C, Ai Cập
D, Trung
Quốc
|
A. 1 – d, 2
– c, 3 – b, 4 – a.
B. 1 – c, 2
– d, 3 – d, 4 – a.
C. 1 – b, 2
– c, 3 – a, 4 – d.
D. 1 – a, 2
– b, 3 – c, 4 – d.
Câu 12. Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng
A. Thị tộc.
B. Bộ lạc.
C. Công xã. D. Nôm.
Câu 13. Nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành trên cơ sở
A. Liên kết các thị tộc.
B. Liên kết các bộ lạc.
C. Liên kết các công xã.
D. Liên kết, chinh phục tất cả các nôm.
Câu 14. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông
là
A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
B. Vua, quý tộc, nô lệ.
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Câu 15. Đối tượng nào không thuộc tầng lớp thống trị ở các
quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Quý tộc, quan lại.
B. Tăng lữ.
C. Chủ ruộng đất.
D. Thương nhân.
Câu 16. Ý nào không phải là đặc điểm của nô lệ ở phương
Đông cổ đại?
A. Là tù binh chiến tranh hay những nông dân công xã không trả được nợ hoặc
bị phạm tội.
B. Chuyên làm việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc.
C. Được coi là “công cụ biết nói”.
D. Không phải là lực lượng sản xuất chính trong xã hội.
Câu 17. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương
Đông là
A. Nông dân công xã.
B. Nô lệ.
C. Thợ thủ công.
D. Thương nhân.
Câu 18. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành
các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi.
B. Nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng.
C. Nhu cầu phát triển kinh tế.
D. Nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn.
Câu 19. Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
A. Nhà nước độc tài quân sự.
B. Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. Nhà nước dân chủ tập quyền.
Câu 20. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của nhà vua ở
phương Đông cổ đại.
A. Đại diện cho thần thánh dưới trần gian.
B. Là Thiên tử (con trời).
C. Người chủ tối cao của đất nước.
D. Người có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.
Câu 21. Giúp việc cho vua là
A. Thừa tướng.
B. Vidia
C. Bộ máy hành chính quan liêu gồm toàn quý tộc.
D. Hội đồng quý tộc.
Câu 22. Bộ máy giúp việc cho vua phụ trách rất nhiều công
việc, ngoại trừ.
A. Thu thuế.
B. Chỉ đạo xây dựng các công trình công cộng.
C. Chỉ huy quân đội.
D. Cai quản đền thờ thần.
2.Tự luận
Câu 1: Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Tư hữu
xuất hiện tác động đến xã hội như thế nào?
Trả lời:
- Sự tiến bộ của công cụ lao động (đồ sắt) làm cho năng suất lao
động tăng lên tạo ra sản phẩm dư thừa. khi có sản phẩm dư thừa thì không thể
chia đều cho tất cả mọi người mà những người có chức phận lợi dụng chức quyền
chiếm của chung của xã hội khi chi dùng cho các công việc chung Þ tư hữu xuất
hiện
- Tác động:
+ Gia đình phụ hệ thay gia đình mẫu hệ: Người đàn ông làm những
công việc nặng nhọc, giành lấy quyền trụ cột trong gia đình, con cái lấy theo
họ cha.
+ Xã hội phân chia giai cấp: Khoảng
cách giàu nghèo trong xã hội tăng lên do khả năng lao động của mỗi gia đình cũng khác nhau.
Þ Công xã thị tộc rạn vỡ đưa con người bước
sang thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.
Câu 2: So sánh các quốc gia
cổ đại phương Đông và phương Tây trên các lĩnh vực sau:
Tiêu
chí so sánh
|
Phương
Đông
|
Phương
Tây
|
Điều kiện tự nhiên
|
|
|
Kinh tế chủ đạo
|
|
|
Thời gian ra đời nhà nước
|
|
|
Thể chế chính trị
|
|
|
Các giai cấp chủ yếu
|
|
|
Câu 3: Trình bày những thành tựu văn hóa
của các quốc gia cổ Phương Tây?
Trả lời:
* Thành tựu văn hóa cổ đại
phương Tây Hy Lạp và Rô-ma
a. Lịch và chữ viết
- Lịch:
+ Tính được lịch một năm có 365 ngày và 1/4. Trái đất hình cầu, 1
năm lần lượt có 31, 30 ngày, tháng 2 có 28 ngày. Như vậy, mặc dù chưa chính xác
nhưng những hiểu biết của cư dân Rô-ma cổ đại đã rất gần với hiểu biết ngày nay
- Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,... lúc đầu có
20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày
nay. Đây là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân
loại.
b. Sự ra đời của khoa học
- Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa.
- Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học
vì có độ chính xác của khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định lý, định
đề, tiên đề.
c. Văn học
- Chủ yếu là kịch. Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc,
Ê-sin,...
- Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính
nhân đạo sâu sắc.
d. Nghệ thuật
- Nghệ thuật điêu
khắc: xây đền đài đạt đến đỉnh cao. Tiêu biểu đền Pác-tê-nông
- Nghệ thuật tạc tượng: tượng lực sĩ ném đĩa, tranh tượng nữ thần
A- tê- na,...
Câu 4: Chế độ phong kiến
được hình thành ở Trung Quốc thế nào? Dưới thời nào chế độ phong kiến ở Trung
Quốc phát triển thịnh đạt nhất? biểu hiện?
Trả lời:
* Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào những thế kỉ cuối
trước Công nguyên làm cho kinh tế phát triển xã hội đã có sự phân hóa, hình
thành hai giai cấp mới địa chủ và nông dân lĩnh canh
Đề cương ôn tập môn lịch sử học kì 1 Khối 11. Năm học 2019-2020
Như vậy, từ đây hình thành quan hệ sản xuất phong kiến, đó là quan
hệ bóc lột giữa địa chủ là nông dân lĩnh canh (tá điền) bằng địa tô. Chế độ
phong kiến được xác lập
* Dưới thời Đường chế độ
phong kiến ở Trung Quốc phát triển thịnh đạt nhất
- Biểu hiện:
+ Về kinh tế:
+ Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác
mới, chọn giống,... dẫn tới năng suất tăng
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát
triển thịnh đạt: có các xưởng thủ công luyện sắt, đóng thuyền. Ngoài đường biển đã hình thành "con đường tơ lụa",
buôn bán với nước ngoài.
® Kinh tế thời
Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước.
+ Về chính trị:
- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ trung ương xuống địa phương,
đặt ra chức Tiết độ sứ để trấn ải miền biên cương
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh cử con em thân tín
xuống các địa phương).
Câu 5: Những thành tựu nổi bật của văn hóa Trung Quốc phong kiến? Nhận xét?
Gợi
ý trả lời:
- Nho giáo :
+ Giữ vai trò
quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc
bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
+ Đến đời Tống,
Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho.
+ Sau này, học
thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã
hội.
+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho
giáo.
- Phật giáo :
+ Thịnh hành,
nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí của
đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo.
+ Kinh Phật được
dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi.
- Sử học :
+ Thời Tần –
Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập : Tư Mã Thiên với bộ Sử
kí, Hán thư của Ban Cố... Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử
quán.
+ Đến thời Minh
– Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi tiếng.
- Văn học :
+ Văn học là
lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dưới thời Đường có bước phát
triển nhảy vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà tên tuổi
còn sống mãi đến ngày nay, tiêu biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị...
+ Ở thời Minh -
Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiểu thuyết chương hồi" với
những kiệt tác như Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán
Trung...
- Khoa học - kĩ thuật :
+ Nhiều thành tựu
rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn, Y học...
+ Người Trung
Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng, có cống hiến đối
với nền văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
- Nghệ thuật kiến trúc :
Đạt được những
thành tựu nổi bật với những công trình như : Vạn lí trường thành, Cung điện cổ
kính, những bức tượng Phật sinh động.
Câu 6. Hãy cho biết Sự thành lập, chính sách cai trị của Vương triều Hồi giáo Đê Li và Vương triều Mô
Gôn đối với Ấn Độ?
Gợi ý trả lời:
a/ Vương triều Hồi giáo Đê-li
- Hoàn cảnh
ra đời của Vương triều Hồi giáo Đê-li : do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh
thống nhất để chống lại cuộc tấn công bên ngoài của người Hồi giáo gốc Thổ.
- Quá trình
hình thành : năm 1206, người Hồi giáo chiếm đất Ấn Độ, lập nên Vương quốc Hồi
giáo Ấn Độ, gọi là Đê-li.
- Chính sách thống trị : truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình
quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại ; có sự phân biệt sắc tộc
và tôn giáo. Văn hoá Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.
b/ Vương triều Mô-gôn
- Năm 1398,
thủ lĩnh – vua Ti-mua Leng thuộc dòng dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526
Vương triều Mô-gôn được thành lập.
- Các đời
vua đều ra sức củng cố theo hướng "Ấn Độ hoá" và xây dựng đất nước,
Ấn Độ có bước phát triển mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605) với nhiều
chính sách tích cực (xây dựng chính quyền mạnh, hoà hợp dân tộc, phát triển
kinh tế, văn hoá, nghệ thuật...).
- Giai đoạn
cuối, do những chính sách cai trị hà khắc của giai cấp thống trị (chuyên chế,
đàn áp, lao dịch nặng nề, xây dựng nhiều công trình rất tốn kém...) tạo nên sự
phản ứng của nhân dân ngày càng cao, nên Ấn Độ lâm vào khủng hoảng. Ấn Độ đứng
trước sự xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh).
Câu 9: Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc điểm
kinh tế nổi bật trong lãnh địa là gì? Đời sống của các giai cấp trong lãnh địa
như thế nào?
Gợi ý trả lời:
- Lãnh
địa: là một khu đất rộng, trong đó có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ,
nhà kho, thôn xóm của nông dân..mà lãnh chúa phong kiến được nhà vua hoặc một
lãnh chúa phong kiến khác phân phong cho mình
- Đặc điểm kinh
tế của lãnh địa : Là một đơn vị kinh tế
riêng biệt và đóng kín, tự cấp, tự túc
- Đời sống của các
giai cấp trong lãnh địa:
+ Đời sống của
lãnh chúa : Sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng. Thời bình chỉ luyện tập cung kiếm,
cưỡi ngựa, dạ hội, tiệc tùng. Bóc lột nặng nề và đối xử hết sức tàn nhẫn với
nông nô.
+ Cuộc sống của nông nô : Nông nô là người sản xuất
chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa, nhận ruộng
đất để cày cấy và phải nộp tô nặng, ngoài ra họ còn phải nộp nhiều thứ thuế
khác (thuế thân, cưới xin...).
Câu 10:
Nguyên nhân ra đời và vai trò của thành thị trung đại?
Gợi ý trả
lời:
a. Nguyên nhân ra đời của thành thị:
+ Sản xuất phát triển, xuất hiện tiền đề của kinh tế hàng hoá, sản phẩm được
bán ra thị trường một cách tự do, không bị đóng kín trong lãnh địa.
+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hoá mạnh mẽ,
+ Thợ thủ công nhiều người tìm cách thoát khỏi lãnh địa. Họ đến những nơi
như ngã ba, bến sông,...để buôn bán
→ Thành thị ra đời
b. Vai trò của
thành thị:
+ Phá vỡ nền kinh tế tự cấp tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá giản
đơn phát triển.
+ Góp phần xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia.
+ Tạo ra không khí dân chủ tự do trong các thành thị, tạo tiền đề hình
thành các trường đại học lớn.
Câu 11: Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa
lí?
- Gợi ý trả lời :
a.
Nguyên nhân:
- Do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng cao.
- Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc
chiếm.
- Khoa học - kĩ thuật có nhiều tiến bộ :
+ Ngành hàng hải đã có những hiểu biết về địa lí, đại dương, sử dụng la
bàn.
+ Kĩ thuật đóng tàu có bước tiến quan trọng, đóng được những tàu lớn có thể
đi xa và dài ngày ở các đại dương lớn.
b. Hệ quả:
- Là cuộc cách mạng thực sự trên lĩnh vực giao thông và tri thức
- Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới.
Tạo điều kiện cho sự giao lưu giữa các nền văn hoá, văn minh khác nhau.
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, thị trường được mở rộng, tạo điều
kiện cho chủ nghĩa tư bản ra đời.
- Tuy nhiên, có hạn chế là đã làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa
và buôn bán nô lệ. Dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa thực dân
PHẦN TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ I – NĂM 2019 – 2020
MÔN
LỊCH SỬ
Câu 1. Vào thời gian nào thì chế độ
Mạc phủ ở Nhật Bản lâm vào khủng hoảng và suy yếu?
A. Giữa thế kỉ XIX. C. Đầu
thế kỉ XIX.
B.
Cuối thế kỉ XVIII. D. Cuối thế kỉ
XIX.
Câu 2. Cuộc cải cách Duy Tân Minh
trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A) Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao
B) Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và
ngoại giao với Mĩ
C) Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo
dục
D) Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao
Câu 3. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở
Nhật Bản nằm trong tay của ai?
A.
Thiên Hoàng B.
Tư sản
C. Tướng quân D. Thủ
tướng
Câu 4. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa
thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
A.
Duy trì chế độ phong kiến
B. Tiến hành những cải cách
tiến bộ.
C.
Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
D.
Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 5. Ai là người tiến hành cuộc Duy tân ở Nhật?
A.
Tướng quân B. Minh Trị.
C.
Tư sản công nghiệp. D.
Quý tộc, tư sản hóa.
Câu 6. Cuộc Duy tân minh Trị diễn ra vào thời
gian nào?
A.
1-1867 B. 1-1868
C.
3- 1868 D.
3- 1869
Câu 7. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp
nào giữ vai trò quan trọng?
A.
Quý tộc tư sản hóa B. Tư sản
C.
Quý tộc phong kiến D.
Địa chủ
Câu 8. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể
chế mới là?
A.
Cộng hòa. B.
Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế D. Liên bang.
Câu 9. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ
nghĩa vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX. B.
Giữa thế kỉ XIX.
C.
Đầu thế kỉ XX. D.
Đầu thế kỉ XIX.
Câu 10. Những ngành kinh tế phát triển nhanh sau
cải cách ở Nhật?
A.
Nông nghiệp, công nghiệp, đường sắt, ngoại thương.
B. Công nghiệp, ngoại
thương, hàng hải, ngân hàng.
C.
Công nghiệp, đường sắt, hàng hải, ngoại thương.
D.
Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương, hàng hải.
Câu 11. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra
đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp,
ngân hàng.
B.
Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C.
Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D.
Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 12. Hai công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật Bản
là?
A. Honđa và Mit-xưi. B. Mit- xưi và Mít-su-bi-si.
C. Panasonic và Mít-su-bi-si. D. Honđa và
Panasonic.
Câu
13. Vai trò của các công ty độc quyền ở
Nhật Bản?
A. Lũng đoạn về chính trị
B.
Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
C. Chi phối nền kinh tế.
D. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội
Câu 14. Nhật Bản
chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm
lược:
A.
Đài Loan, Trung Quốc, Pháp. B.
Đài Loan, Nga, Mĩ.
C.
Nga, Đức, Trung Quốc. D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
Câu 15. Tính
chất của cuộc chiến tranh Nga- Nhật (1904-1905)?
A. Chiến tranh giải phóng dân tộc. B. Chiến
tranh phong kiến.
C. Chiến
tranh đế quốc. D. Tất cả
các câu trên.
Câu 16. Đặc điểm của chủ nghĩa đế
quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa
đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B.
Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C.
Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D.
Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 17. Chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đứng
trước nguy cơ và thử thách nghiêm trọng là:
A. Nhân dân
trong nước nổi dậy chống đối
B. Nhà Thanh -Trung Quốc chuẩn bị xâm lược
C. Mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt.
D. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa
Câu 18:
Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh
bại Nhật Bản.
B.
Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. Phong trào đấu tranh của
nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.
D.
Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 19. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải
cách?
A.
Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong
kiến lạc hậu
C.
Để tiêu diệt Tướng quân.
D.
Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 20. Nội dung nào được coi là nhân tố “chìa
khóa” trong cải cách?
A.
Xóa bỏ chế độ Mạc Phủ.
B.
Thống nhất thị trường, tự do mua bán.
C.
Đổi mới quân sự.
D. Đổi mới giáo dục.
Câu 21. Cải cách Minh Trị đã mang lại kết quả gì
cho Nhật Bản?
A.
Thoát khỏi số phận một nước thuộc địa.
B.
Trở thành nước tư bản chủ nghĩa đầu tiên ở Châu Á.
C.
Xóa bỏ chế độ phong kiến
D. Câu a và
b đúng.
Câu 22. Tính
chất của cuộc Duy tân năm 1868 ở Nhật?
A. Cách mạng
tư sản B.
Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng tư sản không triệt để
Câu 23. Nhật Bản
xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ
nghĩa.
C. Tiến
hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
D. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng
Câu 24: Lãnh tụ phong trào Duy
Tân ở Trung Quốc là ai?
A:
Hồng Tú Toàn.
B:
Tôn Trung Sơn.
C:
Lương Khải Siêu_Khang Hữu Vi
Câu 25: Tôn Trung Sơn đấu
tranh theo khuynh hướng nào?
A:
Trung lập. B:
Dân chủ tư sản.
C:
Quân chủ lập hiến. D: Nền cộng hòa
Câu
26 : Thực dân Anh
đã dựa vào cớ nào để xâm lược Trung Quốc ?
A. Chính quyền
nhà Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu buôn Anh
B. Chính quyền nhà Thanh bế quan tỏa
cảng.
C. Chính quyền nhà Thanh gây hấn với
thực dân Anh.
D. Triều đình nhà Thanh cấm đạo, siết
đạo.
Câu 27: Vào thời gian nào,
các nước đế quốc đã hoàn thành phân chia thuộc địa ở Trung Quốc?
A:
Đầu TK XIX. B:
Đầu TK XX.
C:
Đầu TK XVIII. D: Đầu
TK XXI
Câu 28: Hệ quả xã hội ở TQ
khi bị các nước đế quốc xâm lược?
A. Nổi lên 2 mâu thuẩn: Nông dân
>< đế quốc, nhân dân TQ >< phong kiến.
B. Nổi lên 2 mâu thuẩn: Nhân dân TQ
>< phong kiến, nông dân >< đế quốc.
C. Nổi lên 2 mâu thuẩn:
Nông dân >< phong kiến, nhân dân TQ >< đế quốc.
D.
Nổi lên 2 mâu thuẩn: Đế quốc>< phong kiến, địa chủ >< nông dân.
Câu 29: Địa bàn bùng nổ
phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc?
A:
Sơn Tây. B: Sơn Đông. C: Trực Lệ. D: Bắc Kinh
Câu 30. Khởi nghĩa Thái
Bình Thiên Quốc là cuộc đấu tranh của giai cấp nào?
A:
Tư sản. B: Nông dân.
C: Thợ thủ công. D: Công nhân
Câu 31. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc ở Trung Quốc diễn
ra trong bao nhiêu năm?
A: 12 năm. B: 13 năm C: 14 năm
D: 15 năm
Câu
32: Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc. Nhân dân Trung Quốc
có hành động gì?
A: Đầu hàng đế quốc. B: Nổi dậy đấu tranh
C: Thỏa hiệp với đế quốc D: Lợi dụng đế quốc chống phong kiến
Câu 33 Phong trào Duy Tân diễn ra
trong thời gian nào?
A:
1989. B: 1899. C: 1901. D: 1902
Câu 34: Nguyên nhân cơ bản
nhất dẫn đến Đông nam Á bị các nước đế quốc xâm lược?
A.
Đông nam Á giàu tài nguyên, có vị trí quan trọng.
B. Các nước Đế quốc đang cần
nhiều thị trường và thuộc địa.
C. Chế độ phong kiến lâm vào khủng
hoảng triền miên.
D. Khu vực Đông nam Á có lịch sử -
văn hóa lâu đời.
Câu 35: Nước nào ở Đông Nam
Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A: Mã lai.
B: Xiêm. C: Bru nây. D: Xin ga po
Câu
36: Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á duy nhất không trở thành thuộc địa là do?
A:
Duy trì chế độ phong kiến.
B: Tiến hành cách mạng tư sản
C:
Tăng cường khả năng quốc phòng.
D: Chính sách cải cách của Ra ma V
Câu 37: Cuộc khởi nghĩa thể
hiên tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam_ Cam pu chia trong cuộc đấu tranh chống
thực dân pháp?
A: Khởi nghĩa Si vô tha. B : Khởi
nghĩa A cha xoa
C :
Khởi nghĩa Pu côm pô. D : K hởi nghĩa Ong kẹo
Câu 38.Vì sao Thái Lan vẫn giữ được
độc lập tương đối vào thế kỉ XIX?
A. Vì đã thực hiện chính sách ngoại
giao khôn khéo và mềm dẻo.
B.
Được Mĩ bảo trợ về quân sự và tiền bạc.
C.
Sự chiến đấu anh dũng của nhân dân.
D.
Địa hình nhiều sông ngòi, đồi núi khó xâm nhập.
Câu 39. Sự kiện nào đánh dấu
Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp ?
A.
Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm
B.
Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhân quyền bảo hộ.
C. Vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước năm
1884
D.
Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Căm-pu-chia
Câu 40: Lào trở thành thuộc địa của Pháp vào năm nào?
A. 1883 B. 1893 C. 1885 D. 1890
Câu 41. Chính sách cải cách của vua Rama V là:
A. Đóng cửa, không giao lưu với
phương tây.
B. Mở của buôn bán với nước
ngoài.
C.
Phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ
nghĩa.
D. Câu B, C đúng.
Câu 42: Nguyên nhân trực tiếp
dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A:
Sự hung hãn của Đức B: Thái tử Áo-Hung bị ám sát
C:
Mâu thuẫn Anh_Pháp
D: Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa
Câu 43: Nguyên nhân sâu xa
dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A:
Sự thù địch Anh_Pháp. B:
Sự hình thành phe liên minh
C:
Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. D: Sự tranh chấp lãnh thổ
châu Âu
Câu 44: Phe Liên Minh gồm
những nước nào?
A:
Đức_Ý_Nhật. B: Đức_Aó_Hung.
C:
Đức_Nhật_Aó. D: Đức_Nhật_Mĩ
Câu 45: Trong cuộc đua
giành giật thuộc địa nước nào hung hãn nhất?
A:
Mĩ. B: Anh C: Đức D:
Nhật
Câu 46: Tính chất của chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A:
Chính nghĩa thuộc về phe lien minh.
B:
Chính nghĩa thuộc về phe hiệp ước
C: Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
D:
Chính nghĩa thuộc về nhân dân
Câu 47: Trong quá trình chiến
tranh thế giới 1 sự kiện nào đánh dấu nước chuyển biến lớn trong cục diên chính
trị thế giới?
A: Thất bại thuộc về phe liên minh. B:Chiến thắng Véc_đoong
C:
Mĩ tham chiến. D:
Cách mạng tháng 10 Nga
Câu 48. Trong chiến tranh thế giới
thứ I chiến dịch Véc-đoong năm 1916 diễn ra ở nước nào?
A.
Anh
C. Đức
B. Pháp
D. MĨ
Câu 49. Mĩ chính thức tham gia chiến
tranh thế giới I từ khi nào?
A. 02/04/1917 C. 02/04/1915
B. 04/02/1914 D. 04/02/1915
Câu 50. Cuộc chiến tranh thế giới lần
thứ nhất kết thúc vào ngày nào?
A. 11/10/1918 C.
10/11/1918
B. 11/11/1918 D.
01/11/1918
Câu 51. Mĩ
tham chiến cùng với phe Hiệp Uớc trong giai đoạn thứ hai của cuộc chiến mục
đích gì ?
A. Giúp các nước đánh bại quân Đức.
B. Chia lợi
trong cuộc chiến sắp kết thúc.
C. Tiêu diệt tên trùm chiến tranh Đức.
D.
Đòi lại quyền lợi cho các nước Anh, Pháp, Nga.
Câu 52. Nữ hoàng Anh tuyên bố mình
là Nữ hoàng Ấn Độ vào thời điểm nào?
A. Ngày 1 -1 - 1877.
C. Ngày 1 -11 - 1887.
B.
Ngày 11 -1 - 1877. D.
Ngày 11 -11- 1877.
Câu 53. Nước nào ở Mĩ La tinh giành
độc lập đầu tiên? Vào thời gian nào?
A.
Ha-i-ti, 1802. C.
Ha-i-ti, 1804.
B.
Mê-hi-cô, 1821. D.
Bra-xin, 1791.
Câu 54. Giai đoạn 1885-1905, Đảng
Quốc Đại ở Ấn Độ trong đã chủ trương đấu tranh bằng phương pháp gì để đòi Chính
phủ Anh thực hiện cải cách?
A. Dùng phương pháp ôn hòa. C. Dùng phương pháp thương
lượng
B.
Dùng phương pháp bạo lực.
D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.
Câu 55. Chủ nghĩa xã hội không tưởng
có điểm chung là gì?
A. Mơ ước một xã hội tốt đẹp. C. Coi lao động
là nghĩa vụ.
B. Chủ trương xóa bỏ giai cấp. D. Thừa nhận chế độ tư
hữu.
Câu
56: Sau khi giành độc lập các nước Mĩ LaTinh đứng
trước thách thức gì?
A. Thực dân
phương tây tìm cách quay trở lại
B. Mĩ tìm cách bành trướng, xâm lược Mĩ LaTinh
C. Nạn đói
hoành hành khắp nơi
D. Hậu quả nặng
nề của cuộc chiến tranh
Câu 57. Quốc
gia nào là những nước đi đầu trong việc đi xâm chiếm khu vực Mĩ Latinh?
A. Tây Ban Nha
và Bồ Đào Nha.
C. Pháp và Bồ Đào Nha.
B. Anh và Hà Lan. D. Hà Lan và Tây Ban Nha.
Câu 58: Chính
sách bành trướng của Mĩ ở châu Mĩ?
A.
Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ là của người Mĩ”
B. Đưa ra học
thuyết “Cái gậy lớn và đồng đô la”
C. Đưa ra học thuyết “Châu
Mĩ của người châu Mĩ”
D.
Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của dân tộc Mĩ”
Câu 59: Âm
mưu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh sau khi các nước này giành được độc lập?
A.
Biến Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.
B.
Cùng hợp tác phát triển kinh tế vững mạnh.
C. Biến Mĩ Latinh thành
“sân sau” của Mĩ.
D.
Đầu tư kinh tế cho các nước Mĩ Latinh phát triển.
Câu
60. Sau khi cách mạng tháng 10 Nga thành công đã đem lại quyền lợi cho giai cấp
nào?
A.
Công nhân B.
Công - Nông
C.
Nông dân D. Công – Nông - Binh
Câu 61. Nhà soạn nhạc nổi tiếng người
Áo thời Cận đại là ai?
A. Mô-da
C. Traix-cốp-ki
B. Bét-tô-ven
D . Mác-tuên
Câu 62. Coóc-nây (1606 – 1684) là đại biểu xuất sắc cho nền văn học nào?
A. Nền hài kịch Pháp
C. Truyện ngụ ngôn Pháp
B. Nền bi kịch
cổ điển Pháp D. Tiểu
thuyêt Pháp
Câu 63. Châu Phi không là thuộc địa của đế quốc nào cuối
thế kỉ XIX ?
A. Italy. B. Anh.
C. Pháp. D. Đức.
Câu 64 Nguyên
nhân nào dẫn tới việc các nước Phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Có nhiều thi trường để buôn bán.
C. Nguồn nhân công dồi dào.
D. Sau khi
xây dựng xong Kênh đào Xuy-ê.
Câu 65. Nước
nào độc chiếm được Ai Cập kiểm soát kênh Xuy-ê ?
A. Anh. B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu
66. Những đại diện tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng là :
A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,
Rút-xô.
B. Mác và Ăng-ghen.
C.
Xanh-Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen.
D.
Vôn-te, Rút-xô, Ô-oen.
Câu 67:
Hít–Le tiến hành tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung nhằm phục vụ:
A. cho phát triển đất nước B. cho nhu cầu quân sự
C. cho thế lực cầm quyền ở Đức D. cho kế hoạch ngoại giao mới.
Câu 68: Khủng hoảng kinh tế
năm 1929, được bắt nguồn từ ngành kinh tế nào của Mĩ?
A.
Công nghiệp quân sự. B. Tài chính - ngân hàng.
C.
Ngoại thương - hàng hải. D.
Công nghiệp nặng.
Câu 69: Trong thời kỳ cầm
quyền (1933 - 1939), Hit-le đã thực hiện nhiều chính sách nhằm mục đích gì?
A.
Phục hồi lại kinh tế đất nước sau chiến tranh .
B.
Cạnh tranh kinh tế với Nhật và Mĩ.
C. Phát động cuộc chiến
tranh chia lại thế giới.
D.
Khẳng định uy quyền của mình với Đảng khác.
Câu 70: Khi Hít-le lên cầm
quyền nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc Liên để làm gì?
A. Để tự do hành động. B. Cạnh tranh song phẳng với các nước.
C. Để tránh các nước lớn uy hiếp. D. Để thủ tiêu Đảng Cộng sản.
Câu7 1: Trước cách mạng tháng
2/1917, Nga là nước:
A
.Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ lập hiến
C.
Thuộc địa nửa phong kiến.
D. Cộng hoà.
Câu
72: Nước Nga trong chiến
tranh thế giới lần thứ nhất thuộc phe:
A.Trung lập B.
Liên minh.
C. Hiệp ước. D.
Đồng minh.
Câu
73:
Nền kinh tế nước Nga đầu thế kỉ XX là:
A. Nền kinh tế TBCN phát triển. B. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
C. Nền kinh tế TB chậm phát triển. C.Nền kinh tế XHCN.
Câu
74:
Cách mạng tháng 2 /1917 đã:
- Đưa nước Nga ra khỏi chiến
tranh thế giới lần thứ nhất.
- Lật đỏ chế độ quân chủ chuyên
chế Nga hoàng.
- Giải quyết được mâu thuẫn giữa giai cấp Tư sản
và vô sản.
- Giải quyết được vấn đề ruộng đất và vấn đề
dân tọc ở Nga.
Câu7 5 .I.Lê-nin tuyên bố thành lập chính quyền Xô viết vào ngày:
A. Ngày 7 tháng 10 năm 1917.
B. Ngày 7 tháng 11 năm 1917.
C. Ngày 17 tháng 10 năm 1917.
D. Ngày 17 tháng 11 năm 1917.
Câu7 6:Kết quả của cách mạng
tháng Hai là:
A. lật đổ chế độ Nga hoàng, tồn tại hai chính quyền song song
B. lật đổ chế độ Nga hoàng, tồn tại ba chính quyền
C. tồn tại chế độ Nga hoàng
D. lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản
Câu 77: Ai
là vị lãnh tụ lãnh đạo CMT10 Nga năm 1917?
A. Lê Nin.
B. C. Mác.
C. Enghen.
D. X.Talin
Câu7 8: Mục tiêu trong Luận
cương tháng Tư của Lê-nin là gì?
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ
nghĩa
B. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản
C. Duy trì chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
D. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.
Câu7 9: Sự kiện mở đầu cuộc
cách mạng dân chủ tư sản 2/1917 ở Nga”
A. Cuéc biÓu t×nh cña 9 v¹n n÷ c«ng nh©n Pª-t¬-r«-g¬-r¸t.
B. Cuộc tấn công cung
điên mùa đông vào ngày 25/10/1917.
C. Cuộc khởi nghĩa vũ
trang của công nhân ở Mát-xcơ-va.
D. Cuộc nổi dậy của
nông dân vùng ngoại ô Mát-xcơ-va.
Câu
80: Chính quyền được thành lập sau chách mạng tháng 2 /1917 là:
A. Nền chuyên chính của giai cấp vô
sản.
B. Chính quyền của giai cấp Tư sản.
C. Nền chuyên chính của của quý tộc và
phòn kiến.
D. Chính phủ tư sản lâm thời và chính quyền xô viết song song tồn
tại.
Câu
81: Lê nin bí mạt về Pê-tơ-rô-gratđể chỉ
đạo cuộc cách mạng tháng mười từ:
A. Ba Lan.
B. Phần Lan.
C. Na Uy.
D. Thuỵ Điển.
Câu 82: Mở đầu cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là sự kiện:
- Đêm 24/10 các đội cận vệ đánh chiếm vị chí then
chốt ở thủ đô.
- Đêm 25/10 quân khởi nghĩa đánh chiếm cung điệ
mùa đông.
- Ngày
27/10 Chính quyền Xô viết được thành lập ở Mát-xcơ-va.
- Đêm 25/10 Chính
quyền Xô viết được thành lập ở Pª-t¬-r«-g¬-r¸t.
Câu 83: Để tiêu diệt nước Nga non
trẻ quân đội 14 nước đã:(Tham khảo)
A. Cấu
kết với bọn phản cách mạng trong nước, mở cuộc tấn công vũ trang nhằm lật đổ
chính quyền xô viết.
B. Khôi
phục lại quyền lợi cho Nga Hoàng Ni-co-la Iai.
C. Thực
hiện chính sách cấm vận kinh tế.
D. Thực
hiện diễn biến hoà bìnhđẻ lật đổ chính quyền Xô viết.
Câu 84 Năm 1919 để vượt qua những
khó khăn thử thách sau cách mạng tháng Mười
Nga 1917, Lê nin và đảng Bôn sê vích đã thực hiện:
- Chính sách kinh tế mới.
- Chính sách cộng sản thời chiến.
- Chính sách ngoại giao hoà
bình.
- Tiếp tục cuộc chiến trtanh với các nước đế
quốc.
Câu
85 Cuộc
đấu tranh chống thù trong giặc ngoài của nước Nga xô viết căn bản hoàn thành
vào năm:
A.Cuối năm 1919. B. Cuối
năm 1920.
C. Cuối năm 1921 D. Cuối năm
1922.
Câu 86 Cách
mạng tháng 2/1917 ở nga mang tính chất là cuộc cách mạng:
A.
Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
B.
Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiều mới.
C.
Cuộc cách dân chủ tư sản.
D.
Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 87 Đại hội xô viết toàn Nga lần thứ nhất được
khai mạc vào:
A.
Đêm 24/10/1917 Tại Mát-xcơ- va.
B. Đêm
25/10/1917 Tại Mát-xcơ- va.
C. Đêm
25/10/1917 Tại điện Xmô-ưi.
D. Đêm
25/10/1917 tại Pê-tư-rô-grat.
Câu 88: Ý
nghĩa của “Luận cương tháng 4”do Lê ninh soạn thảo:
A.
giác ngộ chách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân.
B.
Trang bị vũ khí tư tưởng cho mọi giaicaaps tầng lớp.
C.
Chỉ rõ mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ
tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D.
Kêu gọi quần chúng tích cực tham gia khởi nghĩa vũ trang
giành chính quyền.
Câu 89:
Cách mạng tháng 10/1917 ở nga mang tính chất là cuộc cách mạng:
A.Cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ.
B.Cuộc cách
mạng dân chủ tư sản kiều mới.
C.Cuộc cách
dân chủ tư sản.
Cuộc cách mạng
Xã hội chủ nghĩa.
Câu 90:Cuộc
cách mạng thán mười Nga năm 1917 giành thắng lợi đã:
A. Đập tan ách áp bức bóc lột của phong kiến,
tư sản giải phóng công nhân và nhân dân lao đông,đưa công nhân và nhân dân lao
đông lên nắm chín quyền, xây dựng CNXH.
B. Đập tan ách áp bức bóc lột và âm mưu xâm
lược của các nước đế quôc ở châu âu.
C. Đập
tan ách áp bức bóc lột và âm mưu xâm lược của Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.
D. Đập tan âm mưu của Nga hoàng muốn khôi phục
lại chế độ phong kiến.
Câu9 1: Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê nin và đảng Bôn sê vích
đã thực hiện:
A.
Ban
hành hành sắc lệnh hoà bình và Sắc lệnh ruộng đất.
B.
Ban
hành chính sách cộng sản thời chiến.
C.
Ban
hành chính sách kinh tế mới .
D.
Cải
cách chính phủ.
Câu9 2: “NEP” là cụm từ viết tắt của
A.
Chính
sách cộng sản thời chiến.
B.
Các
kế hoạch năm năm của Liên xô từ năm 1921 đến 1941.
C.
Liên
bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D.
Chính
sách kinh tế mới.
Câu
93:Chính
sách kinh tế mới do Lê nin khởi xướng vào:
- Tháng 12/1919.
- Tháng 10/1920.
- Tháng 3/1921.
- Tháng 1/1924.
Câu
94:Liên
bang cộng hoà xã hội Xô viết được thành lập vào:
A. Tháng 3/1921.
B. Tháng 12/1922.
C. Tháng 3/1923.
D. Tháng 1/1924.
Câu9 5:Nội dung dung cơ bản của “Chính
sách kinh tế mới”mà nước Nga thực hiện là :
- Nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế về
mọi mặt.
- Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền
công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.
- Tạo ra nền kinh tế nhiều thành
phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước .
D.Thi hành chính sách lao động cưỡng
bức đối với nông dân.
Câu 96: Cuộc
khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bắt đàu từ lĩnh vực :
- Công nghiệp
nặng.
- Tài chính
ngân hàng.
- Sản xuất
hàng hoá.
- Nông nghiệp.
Câu 97: Đảng cộng sản Mĩ được thành lập :
- Tháng
5/1918.
B.Tháng 5/1919.
C. Tháng 5/1920. D.
Tháng 5/1921.
Câu 98:Người đã thực hiện chính sách «kinh tế mới » và
đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là :
A. Tru-man. B. Ru-do-ven.
C.
Ai-xen-hao. D. Hu-vơ.
Câu 99:Chính sách « Kinh tế mới » là chính sách,biện
pháp thực hiện trên các lính vực:
A. Nông nghiệp.
B.Sản xuất hàng
tiêu dung.
C. Kinh tế tài chín,và carchinhs trị xã hội.
D. Đời sống xã hội.
Câu 100: Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới
là :
- Đạo luật
ngân hàng.
- Đạo luật
phục hưng công nghiệp.
- Đạo luật
điều chỉnh nông nghiệp.
- Đạo luật
chính trị xã hội.
|