Ngày 17-04-2024 04:00:09
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6682838
Số người online: 5
 
 
 
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I GDCD 10,11,12
 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I GDCD 12

Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

    Tổng số:  30 CÂU

Câu 1: Pháp luật là:

     A. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .

     B. những luật và điều luật cụ thể do người dân nêu ra trong thực tế đời sống.

     C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành.

     D. hệ thống các quy tắc sử xự hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Câu 2: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:

     A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

     B. Quy định các hành vi được làm, phải làm, không được làm.

     C. Quy định các bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ.

     D. Các quy tắc xử sự chung (việc được làm, phải làm, không được làm).

Câu 3: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:

A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.

     B. Pháp luật có tính quyền lực, không bắt buộc chung.

     C. Pháp luật có tính bắt buộc chung.

     D. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến.

Câu 4: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:

      A. Quản lý công dân.                                B. Quản lý xã hội.

      C. Bảo vệ các công dân.                            D. Bảo vệ các giai cấp.

Câu 5: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí của:

A. Nhân dân lao động.

B. Giai cấp nông dân.

C. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

D. Tất cả mọi người trong xã hội.

Câu 6: Pháp luật là phương tiện để công dân:

A. Sống tự do, dân chủ, công bằng và văn minh.

B. Thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

C. Quyền con người được tôn trọng và bảo vệ trước nhà nước.

D. Công dân được tạo điều kiện để phát triển toàn diện.

Câu 7: Các đặc trưng của pháp luật:

A. Bắt nguồn từ thự c tiễn đời sống, mang tính bắt buộc chung, tính quy phạm phổ biến.

B. Vì sự phát triển của xã hội,mang tính bắt buộc chung, tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quy phạm phổ biến; tính quyền lực, bắt buộc chung; tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội, mang tính bắt buộc chung, mang tính quy phạm phổ biến.

Câu 8: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện:

A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.

B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.

C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.

D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển xã hội.

Câu 9: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:

A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.             B. Pháp luật có tính quyền lực.

C. Pháp luật có tính bắt buộc chung.                                 D. Pháp luật có tính quy phạm.

Câu 10: Nếu không có pháp luật xã hội sẽ không:

A. Dân chủ và hạnh phúc                            B. Trật tự và ổn định

C. Hòa bình và dân chủ                               D. Sức mạnh và quyền lực

Câu 11: Trong hàng lọat quy phạm Pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về................có tính chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội:

A. Đạo đức                  B. Giáo dục                      C. Khoa học                   D. Văn hóa

Câu 12: Hãy hoàn thiện câu thơ sau:

 “ Bảy xin …….. ban hành

 Trăm điều phải có thần linh pháp quyền”(sgk - GDCD12 - Tr04)

A. Pháp luật                        B. Đạo luật                      C. Hiến pháp            D. Điều luật

Câu 13: Khẳng định nào sau đây là sai:

A. Pháp luật là các nội dung cơ bản về các đường lối chủ trương của đảng.

B. Pháp luật là quy định về các hành vi được làm, phải làm, không được làm.

C. Pháp luật là các quy định các bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ.

D. Pháp luật là các quy tắc xử sự chung (việc được làm, phải làm, không được làm).

Câu 14: Theo em Nhà nước dùng công cụ nào để quản lý xã hội:

A. pháp luật.                                                     B. lực lượng công an.         

C. lực lượng quân đội.                                      D. bộ máy chính quyền các cấp.

Câu 15: Em hãy hoàn thiện khẳng định sau: “Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính ....................., do  .................. ban hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện ....................... của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào các điều kiện .................. , là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội”

A. bắt buộc – quốc hội – ý chí – chính trị.                                                                                                                 

B. bắt buộc chung – nhà nước – lý tưởng – chính trị.

C. bắt buộc – quốc hội – lý tưởng – kinh tế xã hội.

D. bắt buộc chung – nhà nước – ý chí – kinh tế xã hội.

Câu 16: Pháp luật do cơ quan quyền lực nào ban hành:

A. Quốc hội                  B. Nhà nước                  C. Tòa án                   D. Viện kiểm sát

Câu 17: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

A. Pháp luật là khuôn mẫu riêng cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau.                                                  

B. Pháp luật là cách thức riêng cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau.

C. Pháp luật là khuôn mẫu chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau.                  

D. Pháp luật là cách thức chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau.    

Câu 18: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất:

A. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí nhân dân.                   

B. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.                    

C. Pháp luật là phương tiện chủ yếu để nhà nước quản lí xã hội.                                     

D. Pháp luật là phương tiện chủ yếu để nhà nước quản lí nhân dân.                    

Câu 19: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất:

A. Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua đường lối, chủ trương, chính sách của đảng trong từng thời kì.

B. Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua các cơ quan quyền lực nhà nước, bộ máy chính quyền ở từng địa phương.

C. Đảng lãnh đạo nhà nước bằng cách đào tạo và giới thiệu những Đảng viên ưu tú vào cơ quan nhà nước.

D. Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua hệ thống pháp luật và văn bản luật, các quy định về luật.

Câu 20: Từ khi thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (nay là nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) cho đến nay, nước ta có mấy bản hiến pháp, đó là những bản hiến pháp (HP) nào?

A. 5 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992, HP 2013).

B. 4 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1992).

C. 4 (HP 1946, HP 1959, HP 1980, HP 1992).

D. 5 (HP 1945, HP 1959, HP 1980, HP 1991, HP 2013).

Câu 21: Bản hiến pháp mới được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 28/11/2013 (HP 2013) có hiệu lực năm nào?

A. 2015                                           B. 2013

C. 2016                                           D. 2014

Câu 22: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất:

A. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng trước tòa án.                                

B. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng trước pháp luật.

C. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng về quyền lợi chính đáng.                                 

D. Mọi công dân đều có quyền bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 23: Chủ tịch nước là người……………Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại:

A. lãnh đạo                      B. đứng đầu                   C. chủ trì                      D. thay mặt

Câu 24: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, em hãy cho biết văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao nhất?

A. Hiến pháp                    B. Nghị quyết                 C. Pháp lệnh                  D. Luật

Câu 25: Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu:

A. Hội đồng nhân dân các cấp                                       B. Ủy ban nhân các cấp

C. Nhà nước                                                                   D. Quốc hội

Câu 26: So với khu vực và thế giới, nền chính trị nước ta :

A. Luôn luôn bị đe doạ.                B. Tiềm ẩn nguy cơ bất ổn cao           

C. Ổn định                                      D. Bất ổn

Câu 27: Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất nên:

A. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái luật định.

B. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái quy định.

C. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được sửa đổi.

D. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp.

Câu 28: Theo em nhà nước ta cho phép người dân có quyền tham gia góp ý vào các dự thảo luật, điều đó thể hiện dân chủ trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế               B. Pháp luật                    C. Chính trị             D. Văn hoá - Tinh thần

Câu 29: Bằng kiến thức của mình về pháp luật em hãy cho biết quốc hội nước CHXHCN Việt Nam có nhiệm kỳ mấy năm?

A. 4 năm                 B. 5 năm                C. 6 năm                  D. 3 năm

Câu 30: Văn bản luật bao gồm:

A. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của quốc hội.            B. Luật, Bộ luật

C. Hiến pháp, Luật, Bộ luật                                        D. Hiến pháp, Luật

 

Bài 2:  THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

Tổng số: 50 CÂU

Câu 1 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:

A. Sử dụng pháp luật.                              B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                             D. Áp dụng pháp luật.

Câu 2 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là :

A. Sử dụng pháp luật.                              B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                             D. Áp dụng pháp luật.

Câu 3 : Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:

A. Sử dụng pháp luật.                              B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                             D. Áp dụng pháp luật.

Câu 4: Người  phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.                 B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.                 D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 5: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:

A. các quy tắc quản lý nhà nước.

B. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

D. các quy tắc kỉ luật lao động

Câu 6 : Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.                 B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ 18 tuổi trở lên.                       D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 7: Vi phạm hình sự là:

A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.

B. hành vi nguy hiểm cho xã hội.

C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.

D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội

Câu 8. Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các:

A. quy tắc quản lý nhà nước .                     B.  quy tắc kỉ luật lao động.

C. quy tắc quản lý xã hội.                           D. nguyên tắc quản lý hành chính.

Câu 9: Thực hiện pháp luật là:

A. đưa pháp luật vào đời sống của từng công dân.

B. làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống.

C. làm cho các qui định của pháp luật trở thành các hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức

D. áp dụng pháp luật để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 10: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có…….., làm cho những………của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi………của các cá nhân, tổ chức:

A. ý thức/quy phạm/hợp pháp                      B. ý thức/ quy định/ chuẩn mực

C. mục đích/ quy định/ chuẩn mực               D. mục đích/ quy định/ hợp pháp

Câu 11: Những hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước… do pháp luật lao động quy định, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm:

A. Hành chính                                         B.  Pháp luật hành chính

C. Kỉ luật                                                  D. Pháp luật lao động

Câu 12: Cá nhân tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật:

A. quy định làm                              B. quy định phải làm

C. cho phép làm                              D. không cấm

Câu 13: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực ………… thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ:

A. trách nhiệm                                 B. hiểu biết

C. trách nhiệm pháp lí                      D. nghĩa vụ pháp lí

Câu 14: Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật:

A. cho phép làm.                   B. cấm.

C. không cấm.                       D. không đồng ý.

Câu 15: Trách nhiệm pháp lý là …....................mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình:

A. nghĩa vụ                                     B. trách nhiệm

C. việc làm                                     D. thái độ

Câu 16:  Đối tượng nào sau đây không bị xử phạt hành chính?

A. Người từ  đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi 

B. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi

C. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi

D. Người từ dưới 16 tuổi

Câu 17: Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm:

     A. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội 

     B. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm

     C. Trạng thái và thái độ của chủ thể                                      

     D. Nhận thức và sức khỏe của đối tượng

Câu 18: Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?

     A. Say rượu                                       B. Bị ép buộc

     C. Bị bệnh tâm thần                          D. Bị dụ dỗ

Câu 19: Người bị coi là tội phạm nếu:

     A. Vi phạm hành chính                        B. Vi phạm hình sự

     C. Vi phạm kỷ luật                           D. Vi phạm dân sự

Câu 20: Trong các quyền dân sự của công dân, quyền nào là quan trọng nhất?

     A. Tài sản                B. Nhân thân               C. Sở hữu          D. Định đoạt

Câu 21: Để tham gia tố tụng dân sự người chưa thành niên phải:

     A. có năng lực trách nhiệm hình sự       B. có người đỡ đầu

     C. có người đại diện pháp luật              D. có bố mẹ đại diện

Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản giữa vi phạm hành chính và vi phạm hình sự là?

     A. Hành vi vi phạm                                 B. Biện pháp xử lí          

     C.  Mức độ vi phạm                               D. Chủ thể vi phạm

Câu 23: So với các biện pháp xử lí, cưỡng chế khác trong luật Dân sự, luật Hành chính thì hình phạt của luật hình sự là:

     A. Biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà nước

     B. Biện pháp cứng rắn nhất của nhà nước

     C. Biện pháp cưỡng chế cứng rắn nhất của nhà nước

     D. Biện pháp nghiêm khắc nhất của nhà nước

Câu 24: Không áp dụng hình phạt tử hình, tù chung thân đối với

     A. người dưới 16 tuổi                                   

     B. người chưa thành niên

     C. người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi   

     D. người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi

Câu 25: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:

     A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi         B. Từ 18 tuổi trở lên.

     C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.                               D. Từ đủ 18 tuổi trở lên

Câu 26: Người thực hiện tội phạm phải:

     A. có năng lực trách nhiệm hình sự        B.  điều khiển được hành vi của mình

     C. có nhận thức và suy nghĩ                   D. không mắc bệnh tâm thần

Câu 27: Năng lực của chủ thể bao gồm:

     A. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.

     B. Năng lực pháp luật và năng lực công dân

     C. Năng lực hành vi và năng lực nhận thức

     D. Năng lực pháp luật và năng lực nhận thức

Câu 28: Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ:

     A. 18 tuổi                                                B. 16 tuổi

     C. 15 tuổi                                                D. 17 tuổi

Câu 29: Hình thức áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật:

     A. do mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện                   

     B. do cơ quan, công chức thực hiện

     C. do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện    

     D. do cơ quan, cá nhân có quyền thực hiện

Câu 30: Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức?

     A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức

     B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ

     C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả

     D. Trách nhiệm pháp lý

Câu 31: Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:

     A.  sử dụng pháp luật                  B.  tuân thủ pháp luật

     C. thi hành pháp luật                       D. áp dụng pháp luật

Câu 32: Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường. Trong trường hợp này chị C đã:

     A. không sử dụng pháp luật        B. không tuân thủ pháp luật            

     C. không  thi hành pháp luật          D. không  áp dụng  pháp luật            

Câu 33: Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong trường hợp này, công dân A đã:

     A. sử dụng pháp luật                         B. tuân thủ pháp luật

     C. không tuân thủ pháp luật            D. áp dụng pháp luật

Câu 34: Ông K lừa chị H bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn ông K đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ông K ra tòa. Việc chị H kiện ông K là hành vi:

     A. sử dụng pháp luật                       B. tuân thủ pháp luật

     C. thi hành pháp luật                       D. áp dụng pháp luật

Câu 35: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đã:

     A. sử dụng pháp luật                       B. tuân thủ pháp luật

     C. thi hành pháp luật                       D. áp dụng pháp luật

Câu 36: Nguyễn Văn C bị bắt vì tội vu khống và tội làm nhục người khác. Trong trường hợp này, Nguyễn Văn C sẽ phải chịu:

     A. trách nhiệm kỉ luật                     B. trách nhiệm dân sự

     C. trách nhiệm hình sự                              D. trách nhiệm hành chính

Câu 37:  Anh M đi bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội. Trong trường hợp này anh M đã:

     A. sử dụng pháp luật                                 B. tuân thủ pháp luật

     C. thi hành pháp luật                                 D. áp dụng pháp luật

Câu 38: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:

     A. Vi phạm pháp luật hành chính.            B. Vi phạm pháp luật hình sự.

     C. Bị xử phạt vi phạm hành chính.             D. Vi phạm kỷ luật

Câu 39: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm :

     A. kỷ luật                                                             B. dân sự

     C. hình sự                                                            D. hành chính

Câu 40: Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vượt đèn đỏ, chở người trái quy định, không đội mũ bảo hiểm là hành vi:

     A. vi phạm dân sự                                        B. vi phạm hình sự

     C. vi phạm hành chính                                 D. vi phạm kỉ luật

Câu 41: Hành vi buôn bán ma túy là hành vi vi phạm pháp luật và phải chịu:

     A. trách nhiệm dân sự                                 B. vi phạm hình sự

     C. trách nhiệm hình sự                                D. vi phạm hành chính

Câu 42: Anh B điều khiển xe mô tô lưu thông trên đường mà không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, anh B đã vi phạm:

     A. kỉ luật                                            B. dân sự

     C. hành chính                                    D. hình sự

Câu 43 : Cố ý lái xe gây tai nạn nghiêm trọng cho người khác là hành vi vi phạm :

     A. Kỷ luật                                          B. Dân sự

     C. Hình sự                                         D. Hành chính

Câu 44: Nam công dân từ 18 đến 25 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

     A. Thi hành pháp luật                              B. Sử dụng pháp luật

     C. Tuân thủ pháp luật                              D. Áp dụng pháp luật

Câu 45: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
     A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường

     B. Chặt cành, tỉa cây mà không đặt biển báo

     C. Vay tiền dây dưa không trả

     D. Xây nhà trái phép

Câu 46:  Người nào sau đây cần phải có người đại diện thay mặt trong tố tụng để bảo đảm cho các  quyền và nghĩa vụ của họ trong quá trình giải quyết vụ án dân sự:

     A. Người từ đủ 14 tuổi nhưng chưa  đủ 18 tuổi        

     B. Người từ dưới 16 tuổi  

     C.  Người từ đủ 16 tuổi nhưng dưới 18 tuổi              

     D.  Người từ dưới 18 tuổi

Câu 47:  Giáo dục tại xã, phường, thị trấn là biện pháp xử lí:

     A. hành chính            B. hình sự              C. lao động              D. dân sự

Câu 48 : Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra giữa kỳ là hành vi vi phạm :

     A. dân sự                                        B. hình sự

     C. kỷ luật                                                  D. hành chính

Câu 49: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự?

     A. Vượt đèn đỏ                               B. Đi ngược chiều

     C. Chở người quá quy định             D. Lạng lách gây tai nạn chết người

Câu 50 : Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm :

     A. kỷ luật                                                  B. dân sự

     C. hình sự                                                 D. hành chính

 

 

BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT.

                                                       Tổng số: 20 CÂU

Câu 1: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân:

A. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

B. Đều có quyền như nhau

C. Đều có nghĩa vụ như nhau.

D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 2: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng:

A. Về nghĩa vụ và trách nhiệm.                                    B. Về quyền và nghĩa vụ.

C. Về trách nhiệm pháp lí.                                            D. Về các thành phần dân cư.

Câu 3: Mọi người vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về:

A. Trách nhiệm pháp lý.                                    B. Nghĩa vụ và trách nhiệm.

C. Quyền và nghĩa vụ.                             D. Trách nhiệm.

Câu 4: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật, là thể hiện công dân bình đẳng về:

A. Trách nhiệm kinh tế.                                                          B. Trách nhiệm pháp lí.

C. Trách nhiệm xã hội.                                                           D. Trách nhiệm chính trị.

Câu 5: Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của:

A. Nhà nước                                                                 B. Nhà nước và xã hội

C. Nhà nước và pháp luật.                                            D. Nhà nước và công dân

Câu 6: Điền vào chỗ trống: “Công dân ...............có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.”

A. Được hưởng quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. Có quyền bình dẳng và tự do về quyền và nghĩa vụ

D. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.

Câu 7: Bác hồ nói: “ Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái, trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ nghiã là công dân bình đẳng về:

A. Trách nhiệm với đất nước.                                       B. Quyền của công dân.

C. Quyền và nghĩa vụ.                                                  D. T rách nhiệm pháp lí.

Câu 8: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình?

A. Không cẩn thận      .                                                           B. Vi phạm pháp luật.

C. Thiếu suy nghĩ.                                                                  D. Thiếu kế hoạch.

Câu 9: P được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.                                      

B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.

C. Bình đẳng về trách nhiệm với tổ quốc.                                                      

D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.

Câu 10: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những ......... của công dân:

A. quyền chính đáng                       B. quyền thiêng liêng

C. quyền cơ bản                                        D. quyền hợp pháp

Câu 11: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:

A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.                   B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.                  D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 12: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội, thể hiện ở :

A. công dân bình đẳng về quyền.

B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 13: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?

A.   Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.

B.   Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.

C.   Xác định được người xấu và người tốt.

D.   Cách li người vi phạm với những người xung quanh.

Câu 14: Qua kiểm tra việc buôn bán của các gia đình trong thị trấn, đội quản lý thị trường huyện M đã lập biên bản xử phạt một số hộ kinh doanh do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Hình thức xử lí vi phạm được áp dụng là thể hiện điều gì dưới đây?

A.   Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

B.   Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C.   Công dân bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm.

D.   Mọi người bình đẳng trước tòa án.

Câu 15: Cơ quan thuế xử phạt hành chính hai doanh nghiệp chậm nộp thuế, trong đó có một doanh nghiệp nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.                             B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.                            D. Bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 16: C và  là cán bộ được giao quản lí tài sản của Nhà nước nhưng đã lợi dụng vị trí công tác, tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị tòa án xử phạt tù. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Về nghĩa vụ cá nhân.                                                         B. Về trách nhiệm công vụ.

C. Về trách nhiệm pháp lí.                                            D. Về nghĩa vụ quản lí.

Câu 17: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những ......... của công dân:

A. Quyền chính đáng                                                     B. Quyền thiêng liêng

C. Quyền cơ bản                                                                      D. Quyền hợp pháp

Câu 18: Công dân có quyền cơ bản nào sau đây:

A. Quyền bầu cử, ứng cử                                    B. Quyền tổ chức lật đổ

C. Quyền lôi kéo, xúi giục.                                 D. Quyền tham gia tổ chức phản động .

Câu 19: Chủ tịch A của một xã sẽ chịu trách nhiệm gì khi ăn hối lộ, làm tổn thất quyền lợi trong cơ quan:

A. Phạt tiền.                                               B. Giáng chức.

C. Bãi nhiệm, miễn nhiệm.                        D. Bãi nhiệm, miễn nhiệm, giáng chức.

Câu 20: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có độ tuổi là bao nhiêu?

A. Chưa đủ 14 tuổi.                                                      B. Chưa đủ 16 tuổi.

C. Chưa đủ 18 tuổi.                                                      D. Chưa đủ 20 tuổi.

 

 

Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ

Tổng số: 40 CÂU

 

Câu 1: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là:

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng

B. Bình đẳng về việc hưởng quyền giữa các thành viên trong gia đình

C. Bình đẳng về việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình

D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

Câu 2: Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng bên  nội, bên ngoại

B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống

C. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:

A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Tự do kinh doanh theo khả năng và những ngành ngề mà pháp luật không cấm.

B. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp, được tôn trong về nhân phẩm, danh dự.

C. Thực hiện đúng các giao kết hợp đồng lao động trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 5: Theo quy định của Bộ Luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ……:

A. 14 tuổi                B. 15 tuổi                C. 16 tuổi                D. 18 tuổi

Câu 6: Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động là:

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động, trong giao kết hợp đồng lao động .

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động, giữa người lao động và người sử dụng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ, trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động, trong giao kết hợp đồng lao động, giữa lao động nam và lao động nữ

Câu 7: Theo Hiến pháp năm 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đối với công dân có……………….. lao động là:

A. Nghĩa vụ              B. Bổn phận             C. Quyền lợi             D. Quyền và nghĩa vụ

Câu 8: Lao động nữ được quan tâm hơn lao động nam vì:

A.Lao động nữ yếu hơn lao động nam

B. Lao động nữ trong các doanh nghiệp đông hơn lao đông nam

C. Lao động nữ có đặc điểm về cơ thể và thực hiện chức năng làm mẹ.

D. Lao động nữ khéo léo, dẻo dai hơn lao động nam

Câu 9. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là:

A. Tiêu thụ sản phẩm                                 B. Tạo ra lợi nhuận

C. Nâng cao chất lượng sản phẩm              D. Giảm giá thành sản phẩm

Câu 10: Quyền tự do kinh doanh của công dân được thể hiện trong các văn bản pháp luật nào?

A. Hiến Pháp                                             

B. Luật Doanh nghiệp

C. Hiếp pháp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

D. Hiến pháp  và Luật Doanh nghiệp.

Câu 11: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có bao nhiêu nội dung?

A. Bốn nội dung                                                 B. Năm nội dung

C. Sáu nội dung                                                  D. Bảy nội dung

Câu 12. Trong quá trình kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ gì đối với nhà nước:

A. Bảo vệ quyền lợi của người lao động          

B. Đóng thuế thu nhập cá nhân

C. Đóng thuế  nhà đất và thuế thu nhập cá nhân.

D. Đóng thuế và những quy định khác của pháp luật đối với người kinh doanh.

Câu 13. Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung có nghĩa là:

A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.

B. Những tài sản có trong gia đình họ hàng hai bên nội, ngoại.

C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng có trước khi kết hôn song không nhập vào tài sản chung của gia đình.

     D. Những tài sản được thừa kế của cha mẹ sau khi kết hôn không nhập vào tài sản chung.

Câu 14: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:

A. Chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.

B. Chỉ có người chồng có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.

C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

D. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

Câu 15: Điểm khác nhau cơ bản trong quan hệ tài sản giữa vợ chồng trong giai đoạn hiện nay và trong thời phong kiến ngày xưa thể hiện:

A. Chỉ có người chồng mới có quyền sở hữu mọi tài sản trong nhà.

B. Người vợ được quyền nắm tài chính trong nhà và sử dụng nguồn tài chính do chồng làm ra

C. Vợ, chồng bình đẳng trong quan hệ sở hữu tài sản.

D. Người chồng được quyền sở hữu tài sản khi là lao động có thu nhập còn người vợ là lao động trong gia đình

Câu 16: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. Xây dựng gia đình hạnh phúc

B. Củng cố tình yêu lứa đôi

C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 17: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:

A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động trong tất cả các ngành nghề.

B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi lao động nam có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.

C. Lao động nữ được hưởng chế độ khám thai, nghỉ hậu  sản, hết thời gian nghỉ hậu sản , khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc, không bị sa thải nếu đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng.

D. Trong quá trình lao động, lao động nữ được đi muộn hơn và về sớm hơn để lo công việc gia đình.

Câu 18: Ý nào sau đây không thể hiện nguyên tắc khi giao kết hợp đồng lao động ?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng

B. Không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể

C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động

D. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình sau khi giao kết hợp đồng lao động

Câu 19: Chủ thể của hợp đồng lao động là:

A. Người lao động và đại diện người lao động.

B. Người lao động và người sử dụng lao động.

C. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

D. Đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động.

Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong thực hiện quyền lao động của công dân:

A. Nhà nước ban hành chủ trương chính sách tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.

B. Người lao động nếu đủ tuổi thì có thể làm bất cứ việc gì để tạo ra thu nhập

C. Những người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi.

D. Những người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao cũng được hưởng những điều kiện như người lao động bình thường.

Câu 21: Quyền tự do kinh doanh của công dân được hiểu là:

A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.

B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề, lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô kinh doanh, thực hiện quyền và nghĩa vụ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

C.Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

D. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh theo khả năng và sở thích của mình.

Câu 22: Để thúc đẩy kinh doanh phát triển cần:

A. Tạo ra môi trường kinh doanh tự do.

B. Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng trên cơ sở của pháp luật.

C. Nhà nước cần hỗ trợ vốn đối với các doanh nghiệp.

D. Chú trọng hợp tác với nước ngoài.

Câu 23: Ý nào sau đây không thể hiện quyền tự do kinh doanh của công dân

A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.

B. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào theo sở thích của mình.

C. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

D. Công dân phải nộp thuế theo quy định của nhà nước.

Câu 24: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh

A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.

B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất.

C. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.

D. Xúc tiến các hoạt động thương mại.

Câu 25: Điều 29, Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 ghi nhận:  Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, sở hữu tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập, điều này thể hiện bình đẳng về:

A. Quan hệ giữa vợ và chồng

B. Quan hệ nhân thân

C. Quan hệ tài sản

D. Quan hệ tài sản giữa tài sản chung và tài sản riêng.

Câu 26: Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì 2 bên nam, nữ phải......quan hệ như vợ chồng:

     A. Duy trì                 B. Chấm dứt                 C. Tạm hoãn               D. Tạm dừng

Câu 27: Sau khi kết hôn, anh B buộc chị A phải theo tôn giáo của mình. Việc làm của anh B đã vi phạm nội dung bình đẳng:

A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

B. Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng

C. Bình đẳng giữa các tôn giáo

D. Bình đẳng về quyền tự do cơ bản

Câu 28: Chị A có thu nhập cao hơn chồng về kinh tế nên trong cuộc sống hằng ngày chị thường có những lời lẽ thiếu tôn trọng, xúc phạm chồng. Hành động của chị A đã vi phạm:

A. Bình đẳng giữa các thành viên trong  gia đình

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân

D. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

Câu 29:  Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:

A. Kết hôn                                            B. Nghỉ việc không lí do

C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi            D. Có thai

Câu 30: Sau khi xem xét hồ sơ của người lao động, giám đốc doanh nghiệp A đã buộc một số công nhân nghỉ việc với lý do họ là người dân tộc thiểu số. Việc làm của vị giám đốc doanh nghiệp đã vi phạm:

A. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

D. Quyền bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động

Câu 31: Trong quá trình tổ chức kinh doanh, ông đã đã  cùng với bạn bè của mình góp vốn để mở công ty cổ phần. Việc làm của ông A thể hiện nội dung nào trong bình đẳng về kinh doanh?

A. Tự do mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh

B. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh

C. Tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

D. Tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.

Câu 32: Nhà nước thừa nhận các doanh nghiệp nhà nước giữ vai trò chủ đạo, tồn tại và phát triển trong các ngành lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm:

A. Để điều tiết có hiệu quả nền kinh tế và định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế

B. Thể hiện vai trò to lớn của nhà nước

C. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhiều thành phần ở nước ta.

D. Để định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế nhiều thành phần.

Câu 33: Tình trạng bạo lực gia đình ở nước ta hiện nay rất phổ biến mà nạn nhân thường là phụ nữ và trẻ em. Nếu rơi vào hoàn cảnh này em sẽ chọn cách xử lý nào sau đây:

A. Im lặng chịu đựng

B. Tìm cách tự tử như nhiều trường hợp đã xảy ra

C. Nhờ sự can thiệp, giúp đỡ của họ hàng, các đoàn thể, chính quyền địa phương.

D. Lên mạng xã hội tố cáo

Câu 34: Bạo lực gia đình được hiểu là những hành vi:

A. Là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

B. Là hành vi vô ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần đối với thành viên khác trong gia đình

C. Là hành vi của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần với thành viên khác trong gia đình.

D. Là hành vi của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần với thành viên khác trong gia đình và ngoài xã hội.

Câu 35: Thấy con riêng của chồng không ngoan, thường xuyên nói dói người lớn nên bà B đã nhắc nhở con. Thấy thế, chồng bà tức giận quát: “ Cô là mẹ kế thì không được nhắc nhở dạy bảo con tôi”. Bà B phản ứng: “ tôi nuôi nó thì tôi cũng có quyền và nghĩa vụ như anh”. Theo em, trong trường hợp này pháp luật quy định như thế nào?

A. Cha dượng, mẹ kế không có quyền dạy dỗ con riêng của chồng, vợ

B. Cha dượng, mẹ kế cũng có quyền và nghĩa vụ như cha mẹ ruột

C. Cha dượng, mẹ kế chỉ có nghĩa vụ nuôi dưỡng con riêng của chồng, vợ

D. Cha dượng, mẹ kế không có quyền và nghĩa vụ đối với con riêng của chồng, vợ

Câu 36: Chị A là công nhân đang làm việc tại một Công ty may xuất khẩu từ ngày 1/3/2012  theo chế độ hợp đồng lao động thời hạn 3 năm. Tháng 8/2014, chị A nghỉ sinh con 6 tháng theo quy định. Đầu tháng 2/2015, chị A trở lại làm việc sau thời gian nghỉ sinh, ngày 15/2/2015 chị được Giám đốc Công ty thông báo Công ty sẽ ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động vào ngày 1/3/2015 và giải quyết các quyền lợi đối với chị theo quy định của pháp luật. Theo Bộ Luật lao động, Giám đốc công ty đã vi phạm về nội dung?

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động

B. Bình đẳng trong việc giao kết hợp đồng lao động

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

D. Bình đẳng người lao động và người sử dụng lao động

Câu 37: Chị A làm  hợp đồng lao động với Công ty X  trong thời hạn 5 năm. Sau khi làm việc được 2 năm, chị K kết hôn với anh M và mang thai, Giám đốc Công ty X đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị A. Chị A phải căn cứ vào đâu để bảo vệ quyền lợi của mình.

A. Căn cứ vào hợp đồng lao động

B. Căn cứ vào hợp đồng lao động và Bộ Luật lao động năm 2012

C.Căn cứ vào những quy định của công ty X

D.Căn cứ vào quyền lợi của người lao động trong hợp đồng lao động

Câu 38: Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta?

A. Đại đoàn kết dân tộc              B. Bình đẳng giới

C. Tiền lương                              D. An sinh xã hội

Câu 39: A tâm sự với B: “Sau này nếu có điều kiện kinh doanh mình chỉ muốn tham gia vào thành phần kinh tế nhà nước vì được quan tâm đầu tư và được pháp luật bảo hộ”. B cho rằng, ý kiến của A là chưa chính xác vì theo như B tất cả các thành phần kinh tế của nước ta đều được bình đẳng trước pháp luật và được pháp luật bảo hộ. Theo em, ý kiến của bạn nào đúng?

A. Ý kiến của A đúng                                     B. Ý kiến của B đúng

C. Ý kiến của cả A và B đều đúng                 D. Ý kiến của cả A và B đều sai

Câu 40: Nhà ông T có cửa hàng sản xuất đồ gỗ làm ăn ngày càng phát đạt. Vì vậy, ông muốn mở công ty tư nhân sản xuất đồ mĩ nghệ. Tuy nhiên, sau khi làm đầy đủ hồ sơ theo quy định để xin thành lập công ty tư nhân nộp cho cơ quan nhà nước, hồ sơ của ông không được chấp nhận với lý do không đủ điều kiện. Trong khi đó cơ quan này lại cấp phép cho công ty có quy mô tương tự nhà ông T. Hỏi trong trường hợp này biểu hiện vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực:

A. Trong kinh doanh                                      B. Trong thực hiện quyền lao động

C. Trong  kinh tế                                            D. Trong giao kết hợp đồng lao động

 

 

 

 

 

 

Bài 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO

Tổng số: 40 câu

 

Câu 1: Dân tộc được hiểu theo nghĩa:

A. Một dân tộc ít người                                         B. Một dân tộc thiểu số

C. Một bộ phận dân cư của một quốc gia             D. Một cộng đồng có chung lãnh thổ

Câu 2: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:

A. Là các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng và bảo vệ

B. Là các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển

C. Là các dân tộc được nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng

D. Là các dân tộc thiểu số được tạo điều kiện phát triển

Câu 3: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc bao gồm:

A. Bình đẳng về kinh tế, chính trị

B. Bình đẳng về chính trị, văn hóa, giáo dục

C. Bình đẳng về kinh tế, chính trị, giáo dục

D. Bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa-giáo dục

Câu 4: Thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của……………giữa các dân dộc và……………..toàn dân tộc:

A. Đoàn kết/đại đoàn kết                                   B. Đoàn kết/phát huy sức mạnh

C. Bình đẳng/đoàn kết                                       D. Đại đoàn kết/ phát huy sức mạnh.

Câu 5: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của các  dân tộc được hiểu là:

A. Nhà nước phải bảo đảm để công dân của tất cả các dân tộc đều có mức sống như nhau

B. Đảng và Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng, không có sự phân biệt giữa dân tộc thiểu số và dân tộc đa số

C. Mỗi dân tộc đều phải tự phát triển theo khả năng của mình

D. Nhà nước phải bảo đảm để không có sự chên lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng miền, giữa các dân tộc

Câu 6: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở:

A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

B. Xây dựng quy ước, hương ước của thôn, bản

C. Quyền được giữ gìn các phong tục, tập quán của địa phương

D. Quyền được giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc

Câu 7: Trong lĩnh vực  giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện:

A. Người dân tộc Kinh được quan tâm phát triển về mọi mặt

B. Công dân thuộc các dân tộc khác nhau ở Việt Nam đều được nhà nước tạo mọi điều kiện để được bình đẳng về cơ hội học tập

C. Người ở thành phố và thị xã được quan tâm hơn

D. Truyền thống, phong tục của dân tộc thiểu số cần phải loại bỏ

Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:

A. Các tôn giáo đều có thể hoạt động theo ý muốn của mình

B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật

C. Các tôn giáo được nhà nước đối xử khác nhau tùy theo quy mô hoạt động và ảnh hưởng của mình

D. Nhà nước phải đáp ứng  yêu cầu của các tôn giáo

Câu 9: Ở Việt Nam tôn giáo được coi là Quốc giáo?

A. Đạo Phật                                                          B. Đạo Thiên Chúa

C. Đạo Phật và Đạo Thiên Chúa                          D. Không có tôn giáo nào

Câu 10: Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở của khối………toàn dân tộc, tạo thành………..tổng hợp của dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước.

A.Đoàn kết/đại đoàn kết                               B. Đoàn kết/ sức mạnh

C. Đoàn kết/bộ phận                                     D. Đại đoàn kết/ sức mạnh

Câu 11: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?

A. Kính chúa yêu nước                                B. Buôn thần bán thánh

C. Tốt đời đẹp đạo                                       D. Đạo pháp dân tộc

Câu 12: Việt Nam là quốc gia có:

A. Có một tôn giáo hoạt động                                    B. Đa tôn giáo

C. Không có tôn giáo nào hoạt động                          D. Chỉ có Đạo Phật và Thiên Chúa giáo

Câu 13: Các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là biểu hiện bình đẳng về:

A. Bình đẳng về chính trị                               B. Bình đẳng trước pháp luật

C. Bình đẳng về văn hóa                                D. Bình đẳng về giáo dục

Câu 14: Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ việt của mình cùng tiếng phổ thông là biểu hiện bình đẳng về:

A. Bình đẳng về chính trị                                         B. Bình đẳng về kinh tế

C. Bình đẳng về văn hóa                                          D. Bình đẳng về giáo dục

Câu 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của các dân tộc được thực hiện thông qua các hình thức nào?

A. Thông qua đại biểu của dân tộc mình

B. Trực tiếp phản ánh ý kiến, nguyện vọng của mình đến chính quyền cơ sở và thông qua đại biểu của dân tộc mình

C. Thông qua hình thức dân chủ trực tiếp và gián tiếp

D. Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 16: Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với vùng sâu vùng xa vùng đồng bào dân tộc thiểu số là biểu hiện bình đẳng về:

A.Bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế                                     

B. Bình đẳng về lao động, việc làm

C. Bình đẳng về kinh tế

D. Bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế-xã hội

Câu 17: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng  giữa các dân tộc về giáo dục?

A. Xây dựng một xã hội học tập.

B. Mở mang hệ thống trường lớp, xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục.

C. Miễn học phí và chế độ học cử tuyển đại học đối với học sinh người dân tộc thiểu số.

D. Cấp học bổng đối với những học sinh, sinh viên giỏi.

Câu 18: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:

A. Các bên cùng có lợi                         B. Bình đẳng

C. Đoàn kết giữa các dân tộc               D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

Câu 19: Các tôn giáo ở Việt Nam phải hoạt động trên cơ sở nào?

A. Trên tinh thần tôn trọng pháp luật

B. Trên tinh thần tôn trọng giáo luật, giáo lý

C. Trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hóa của dân tộc

D. Tôn trọng tổ chức và giáo luật tôn giáo, phát huy giá trị văn hóa của dân tộc.

Câu 20: Tôn giáo nào ra đời tại Việt Nam?

A. Đạo Phật                               B. Đạo Thiên Chúa

C. Đạo Cao Đài                         D. Đạo Cao Đài và Hòa Hảo

Câu 21: Các cơ sở tôn giáo ở Việt Nam đều được nhà nước và pháp luật:

A. Bảo hộ; nghiêm cấm việc xâm phạm                            B. Bảo vệ chặt chẽ

C. Nghiêm cấm không cho mọi người tới gần                  D. Có chế độ bảo vệ riêng

Câu 22: Thực hiện quyền nghĩa vụ của công dân và ý thức chấp hành pháp luật, đoàn kết, tôn trọng lẫn nhau là trách nhiệm của:

A.Công dân có tôn giáo và không có tôn giáo           B. Là nghĩa vụ của công dân có tôn giáo

C. Công dân của những tôn giáo lớn                          D.Các chức sắc tôn giáo

Câu 23: Thái độ đúng đối với tín ngưỡng và tôn giáo là:

A. Không quan tâm tới họ                      

B. Học hỏi giáo lý của các tôn giáo

C. Đoàn kêt tôn giáo và học những điều hay của các tôn giáo bạn

D. Truyền bá tôn giáo và thực hành giáo luật tôn giáo

Câu 24: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tôn giáo và tín ngưỡng:

A. Tôn giáo có tổ chức, giáo lý, giáo luật

B. Thể hiện niềm tin tuyệt đối vào thần thánh, chúa trời

C. Có hệ thống chức sắc tôn giáo đông đảo

D. Có hệ thống cơ sở tôn giáo khang trang

Câu 25: Tại kỳ bầu cử Quốc hội khóa XIV năm 2016, với suy nghĩ các đại biểu dân tộc thiểu số thì không được tham gia vào Quốc hội, chỉ tham gia Hội đồng nhân nhân các cấp nên M đã gạch hết các đại biểu là người dân tộc thiểu số. Theo em, hành vi của M đã:

A. Vi phạm quyền tự do giữa các dân tộc

B. Thiếu hiểu biết về pháp luật

C. Kỳ thị dân tộc

D. Vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Câu 26: Tỷ lệ đại biểu người dân tộc thiểu số trong Quốc hội khóa XIV là bao nhiêu phần trăm?

A. 17 %                 B.17,30%                        C. 18%                  D. 18,50%

Câu 27: Nhà nước đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong cơ quan quyền lực nhà nước ở trung ương và địa phương nhằm:

A. Tạo điều kiện các để dân tộc phát triển về kinh tế - xã hội

B. Tạo ra sự bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc

C. Tạo ra sự đoàn kết giữa các vùng miền

D. Giảm bớt khoảng cách giàu nghèo giữa các dân tộc.

Câu 28: Trong suốt quá trình cách mạng của nước ta, Đảng ta luôn coi vấn đề dân tộc, tôn giáo và công tác dân tộc, tôn giáo là:

A. Vấn đề quan trọng, cần giải quyết kịp thời         

B. Vấn đề chiến lược có tầm quan trọng đặc biệt

C. Vấn đề chiến lược cần giải quyết từ từ

D. Vấn đề đặc biệt quan trọng, cần giải quyết dứt điểm

Câu 29: Anh T và chị M yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị M không đồng ý vì hai người khác tôn giáo. Trong trường hợp này, bố chị M đã vi phạm:

A. Quyền tự do kết hôn                B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

C. Quyền tự do của công dân       D. Quyền tự do kết hôn, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Câu 30: Hoạt động tôn giáo nào sau đây của tín đồ tôn giáo vi phạm pháp luật?

A. Thực hiện lễ nghi trong các cơ sở tôn giáo               B. Thi hành giáo luật của tôn giáo

C.Tham gia vào hệ thống chức sắc tôn giáo                  D. Truyền bá tôn giáo tại trường học

Câu 31: Tuyên bố nào sau đây của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa về vấn đề tôn giáo ngay sau ngày độc lập?

A. Tự do  tín ngưỡng                                               B. Tín ngưỡng tự do, lương giáo đoàn kết

C. Bình đẳng tôn giáo                                              D. Đoàn kết lương giáo

Câu 32: Để phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, năm 1998, Chính phủ đã thông qua chương trình nào?

A. Chương trình 134                                     B.Chương trình 135

C. Chương trình 136                                      D. Chương trình 30A

Câu 33: Hành vi nào sau đây bị coi là hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc:

A. Không sử dụng ngôn ngữ của người dân tộc thiểu số

B. Người dân tộc thiểu số nhận nhiều chính sách ưu đãi của nhà nước

C. Có trường dân tộc nội trú dành riêng cho học sinh dân tộc.

D. Không chơi với bạn là người dân tộc thiểu số trong lớp học.

Câu 34: Hiện nay, trên đất nước ta, lĩnh vực nào cần quan tâm đầu tư nhiều nhất cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số?

A. Lĩnh vực văn hóa                  B. Lĩnh vực chính trị

C. Lĩnh vực kinh tế - xã hội       D. Lĩnh vực văn hóa, giáo dục

Câu 35: Vấn đề nào ở nước ta hiện nay bị các thế lực thù địch lợi dụng triệt để để chống phá Đảng, nhà nước, gây mất trật tự an ninh quốc gia?

A. Vấn đề nhân quyền                         B. Vấn đề dân tộc tôn giáo

C. Vấn đề  tôn giáo                              D. Vấn đề tự do ngôn luận

Câu 36: Em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của đồng bào dân tộc thiểu số ở nước ta hiện nay?

A. Đang “thay da đổi thịt” từng ngày

B. Đang phát triển mạnh mẽ ở tất cả các vùng

C. Đang phát triển mạnh mẽ ở tất cả các vùng

D. Vẫn đang trong tình trạng khó khăn, chậm phát triển, việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn nhiều hạn chế

Câu 37: Theo em, yếu tố nào sau đây là sức mạnh nội sinh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước?

A. Tích cực hội nhập kinh tế toàn cầu

B. Đảm bảo tốt các quyền tự do phát triển kinh tế, quyền tự do kinh doanh của công dân

C. Thực hiện tốt chính sách bình đẳng giữa các dân tộc

D. Thực hiện tốt chính sách lao động, việc làm.

Câu 38: Tại trường trung học phổ thông A có rất nhiều học sinh người dân tộc thiểu số theo học. Trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường, Ban giám hiệu nhà trường khuyến khích các em hát và múa các tiết mục về dân tộc mình. Việc làm của Ban giám hiệu nhà trường nhằm:

A. Tạo ra sự đa dạng trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường

B. Phát hiện năng khiếu của học sinh  người dân tộc

C. Bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc

D. Duy trì và phát huy văn hóa các dân tộc, tạo ra sự bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc

Câu 39:  Biết bạn H là người theo đạo Thiên chúa nên T thường trêu chọc bạn H, T còn đi nói với các bạn trong lớp đừng chơi thân với H vì H theo đạo. Nếu là bạn của T em sẽ ứng xử như thế nào?

A. Hùa theo bạn T, trêu chọc bạn H

B. Không quan tâm, vì không phải việc của mình

C. Giải thích cho T hiểu, bạn ấy đã vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng, tôn giáo

D. Báo với Ban giám hiệu nhà trường để kỷ luật T.

Câu 40: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, thái độ mà các cán bộ làm công tác tôn giáo hay mắc phải đó là:

A. Đố kỵ, hẹp hòi                                                B. Định kiến, phân biệt đối với người có đạo

C. Định kiến, hẹp hòi đối với đồng bào có đạo   D. Không quan tâm đối với đồng bào có đạo

 

 

BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

Tổng số: 60 CÂU

Câu 1: Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể                  

B. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền được đảm bảo an toàn tính mạng.

Câu 2: Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây?

A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết.

B. Bắt người khi có căn cứ cho rằng người đó phạm tội.

C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân.

Câu 3: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự.

B.   Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C.   Quyền được đảm bảo an toàn về thân thể.

D.   Quyền được bảo đảm thư tín, điện thoại điện tín.

Câu 4: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

B.   Quyền được bảo đảm an toàn thanh danh của người khác.

C.   Quyền nhân thân.

D.   Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.

Câu 5: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của:

A. Thủ trưởng cơ quan.                                 B. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

C. Cơ quan công an xã, phường.                     D. Cơ quan quân đội.

Câu 6: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào dưới đây?

A. Do pháp luật quy định                                        B. Có nghi ngờ tội phạm.

C. Cần tìm đồ vật quý.                                             D. Do một người chỉ dẫn.

Câu 7: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức:

A. Vừa vi phạm pháp luật.                                                 B. Vừa trái với chính trị.

C. Vừa vi phạm chính sách.                                            D. Vừa trái với thực tiễn.

Câu 8: Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B.   Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C.   Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe.

D.   Quyền được đảm bảo an toàn tính mạng.

Câu 9: Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền nhân thân.

B.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C.   Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh.

D.   Quyền được bảo vệ uy tín.

Câu 10: Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

 A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.             

 B. Quyền được đảm bảo an toàn nơi cư trú.

 C. Quyền bí mật đời tư                     

 D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín.

Câu 11: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của:

A. Viện kiểm sát.                                                     B. Thanh tra chính phủ.

C. Cơ quan công an.                                                D. Cơ quan điều tra.

Câu 12: Đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm đến quyền  nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B.   Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C.   Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

D.   Quyền được bảo vệ sức khỏe.

Câu 13: Không ai được bịa đặt nói xấu người khác là nói về quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền được đảm bảo uy tín cá nhân.

B.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C.   Quyền được tôn trọng.

D.   Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

Câu 14: Tự ý bắt và giam giữ người vì nghi ngờ không có căn cứ là vi phạm quyền nào dưới  đây của công dân?

A. Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống.           

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng          

D. Quyền được tự do.

Câu 15: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong những trường hợp:

A. Được pháp luật cho phép.                         B. Nghi ngờ nơi ẩn náu của tội phạm.

C. Cần kiểm tra tài sản bị mất.                       D. Cần điều tra tội phạm.

Câu 16: Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

B.   Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

C.   Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

D.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 17: Quyền ……………….có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công dân, là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội:

A. tự do ngôn luận.

B. bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. bất khả xâm phạm về thân thể.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 18: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa:

A. Công dân với pháp luật.                           

B. Nhà nước với pháp luật.

C. Nhà nước với công dân.                            

D. Công dân với Nhà nước và pháp luật.

Câu 19: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Bảo đảm an toàn về thân thể cho công dân.        

B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.  

C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân

Câu 20: Vì mâu thuẫn với nhau, N đã tung tin nói xấu về M lên Facebook. Hành vi của N vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bí mật đời tư.                                

B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được bảo đảm an toàn Facebook.

Câu 21: Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Uỷ ban nhân dân huyện H, K đã viết bài phê phán sai sự thật về người cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo vệ uy tín.                                           

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền được đảm bảo về thanh danh.

D. Quyền được giữ gìn hình ảnh cá nhân.

Câu 22: Nhân lúc L – chị của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của L, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của L?

A.   Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân.

B.   Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân.

C.   Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân.

Câu 23: Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh cùng trường THPT C đã đến nhà bạn M ( học sinh lớp 12ª5 cùng trường) và gọi bạn M ra đường để nói chuyện rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho M. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào của M?

A.   Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B.   Quyền được đảm bảo an toàn cá nhân.

C.   Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 24: Trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật thì ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh bắt và giam giữ người?

A.   Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp

B.   Những người có thẩm quyền thuộc Viện kiểm sát, tòa án.

C.   Cán bộ, công chức đang thi hành công vụ.

D.   Cán bộ các cơ quan công an.

Câu 25: C và D cãi nhau, C đã dùng những lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm:

A.   Quyền bất khả xâm phạm về danh dự.        

B.   Quyền bất khả xâm phạm về đời tư.

C.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D.   Quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân.

Câu 26: Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích nào dưới đây?

A.   Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B.   Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C.   Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân.

D.   Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân.

Câu 27: Đối với người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì:

A. Công an mới có quyền bắt.                       B. Ai cũng có quyền bắt.

C. Cơ quan điều tra mới có quyền bắt.           D. Người đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bắt.

Câu 28: Ai trong số những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?

A.   Cán bộ, chiến sỹ công an.

B.   Những người làm nhiệm vụ điều tra.

C.   Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

D.   Những người bị mất tài sản cần phải kiểm tra, xác minh.

Câu 29: L và M mâu thuẫn cá nhân, L đã nói sai sự thật về việc M mở sách xem trong giờ kiểm tra môn GDCD. Hành vi của L xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền được giữ gìn danh dự của cá nhân.

B.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C.   Quyền bất khả xâm phạm về danh dự của công dân.

D.   Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống.

Câu 30: Bất kì ai cũng có quyền được bắt người trong những trường hợp nào dưới đây?

A.   Người đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B.   Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C.   Người có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D.   Người bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 31: Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, N đã báo ngay cho cơ quan công an. N đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền khiếu nại.                                                                     B. Quyền tố cáo.

C. Quyền tự do ngôn luận.                                                           D. Quyền nhân thân.

Câu 32: Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật?

A.   Khi  có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó.

B.   Khi được pháp luật cho phép và có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

C.   Khi công an cần khám nhà để kiểm tra hộ khẩu.

D.   Khi công an cần khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan đến vụ án.

Câu 33: Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L lại tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của L xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện tín.

B.   Quyền bí mật điện tín.

C.   Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại.

D.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 34: Đối với những người nào dưới đây, thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan công an, Viện kiểm sát hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất?

A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.    

B. Người đang bị nghi là phạm tội.

C.Người đang gây rối trật tự công cộng.                   

D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.

Câu 35: M đã lập Facebook giả mạo tên của T và đăng một số tin để người khác hiểu xấu về T. Hành vi này của M xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần.

B.   Quyền bí mật dời tư.

C.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D.   Quyền được bảo đảm an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 36: "Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu huỷ thư, điện tín của người khác." là một nội dung thuộc:

A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 37: Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân?

A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem.                         

B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý

C. Khi người lớn đồng ý thì có quyền xem.      

D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác.

Câu 38: Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra. Bà B có quyền tự ý vào phòng chị D khi chị D không có nhà hay không? Vì sao?

A.   Bà B có quyền vào bất cứ khi nào vì đây là nhà của bà.

B.   Bà B có thể vào rồi sau đó nói với chị D.

C.   Bà B có thể vào không cần nói với chị D vì bà chỉ xem không động vào tài sản của chị D.

D.   Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở của người khác.

Câu 39: H bị mấy học sinh lớp khác đánh hội đồng. M chứng kiến cảnh này nhưng không can ngăn mà còn quay video, sau đó đưa lên Facebook cùng những lời bình luận xấu về H. Hành vi của M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A.   Quyền bí mật đời tư.

B.   Quyền được đảm bảo an toàn về danh dự của cá nhân.

C.   Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D.   Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống.

Câu 40: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A.   Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B.   Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C.   Một người tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

D.   Một người đang lấy trộm xe máy.

Câu 41: Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây?

A.   Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook.

B.   Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp.

C.   Chê bai trường mình ở nơi khác.

D.   Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình.

Câu 42: Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây?

A.   Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook.

B.   Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp.

C.   Chê bai trường mình ở nơi khác.

D.   Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình.

Câu 43: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân:

A. vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trưởng công an huyện.

B. người chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà.

C. bà mai nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm.

D. công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát.

Câu 44: Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền tự do dân chủ của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 45: B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.

B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.

C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.

D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook.

Câu 46: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của

A. Nhân dân                                                                            B. Công dân

C. Nhà nước                                                                             D. Lãnh đạo nhà nước

Câu 47: Nhận định nào sau đây ĐÚNG

Khi có người …………….là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được

A. Chính mắt trông thấy                                                            B. Xác nhận đúng

C. Chứng kiến nói lại                                                                D. Tất cả đều sai

Câu 48: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của

A. Nhân dân                                                                           B. Công dân

C. Nhà nước                                                                           D. Lãnh đạo nhà nước

Câu 49: Quyền ……………….có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công dân, là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội.

A. tự do ngôn luận

B. bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

C. bất khả xâm phạm về thân thể

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở

Câu 50: Nếu nhìn thấy một người trộm xe máy của người khác, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho đúng với quy định của pháp luật?

A. Lờ đi, coi như không biết.                       B. Báo cho Uỷ ban nhân dân.

C. Báo cơ quan công an.                              D. Hô to lên để người khác biết và đến bắt.

Câu 51: Anh Q và anh P bắt được kẻ đang bị truy nã. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Đánh kẻ truy nã một trận cho sợ.                            

B. Mắng kẻ truy nã một hồi cho hả giận

C. Lập biên bản rồi thả ra.                                                

D. Giải về cơ quan nơi gần nhất.

Câu 52: T biết H hay tung tin nói xấu về mình với một số bạn trong lớp nhưng T không biết xử sự như thế nào, nếu là T, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình theo đúng pháp luật?

A.   Mắng H một trận cho hả giận.

B.   Nói xấu H như H đã nói xấu mình.

C.   Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần.

D.   Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu H phải cải chính những điều đã nói xấu về mình.

Câu 53: Nếu trong trường hợp có một người trong lớp bịa đặt, tung tin xấu về mình trên Facebook, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật?

A.   Đăng tin trên Facebook nói xấu lại người đó.

B.   Gặp trực tiếp mắng người đó cho hả giận.

C.   Lờ đi không nói gì.

D.   Gặp nói chuyện trực tiếp và yêu cầu người đó xóa tin trên Facebook.

Câu 54: L lưu giữ hình ảnh kỉ niệm về tình yêu với bạn trai. X là bạn của L đã tự tiện mở máy tính của L, copy file ảnh này và đưa cho Y, Y đã đăng những ảnh này lên Facebook với lời bình luận không tốt. theo em, trong trường hợp này L phải làm theo cách nào dưới đây để bảo vệ quyền của mình?

A.   Tố cáo X và Y với cơ quan công an.

B.   Nói xấu X và Y, kể hết sự việc trên Facebook.

C.   Im lặng, không nói gì.

D.   Nói chuyện với cả hai người và yêu cầu gỡ những những hình ảnh này.

Câu 55:  Chỉ có người có thẩm quyền theo quy định của ..... mới có quyền ra lệnh khám chỗ ở của người khác, người khám phải tiến hành thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định:

A. Bộ luật dân sự                                                               B. Luật khiếu nại, tố cáo.

C. Bộ luật tố tụng hình sự.                                                 D. Bộ luật hình sự.

Câu 56: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.

A. vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trưởng công an huyện.

B. người chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà.

C. bà mai nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm.

D. công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát.

Câu 57: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.

       Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Không vi phạm gì

Câu 58: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Không vi phạm gì

Câu 59: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự do cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân được pháp luật bảo vệ " là một nội dung thuộc:

A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Câu 60: Nhận định nào sau đây là SAI:

            Phạm tội quả tang là người

A. Đang thực hiện tội phạm

B. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện

C. Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt

D. Ý kiến khác

 


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI GDCD 10

Trắc nghiệm: nội dung từ bài 1 đến bài 8

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:

A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.

C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.

D. Những vấn đề khoa học xã hội

Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?

A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.

B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.

C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.

D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:

A. Môn Xã hội học.                                    B. Môn Lịch sử.

C. Môn Chính trị học.                       D. Môn Sinh học.

Câu 4: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây?

A. Toán học.                                     B. Sinh học.

C. Hóa học.                                      D. Xã hội học.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.

B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học.

C. Sự phân tách các chất hóa học.

D. Sự hóa hợp các chất hóa học.

Câu 6: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội dung của:

A. Lí luận Mác – Lênin.                    B. Triết học.

C. Chính trị học.                               D. Xã hội học.

Câu 7: Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?

A. Thế giới tồn tại khách quan.                    B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.

C. Giới tự nhiên là cái sẵn có.            D. Kim loại có tính dẫn điện.

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Triết học là khoa học của các khoa học.

B. Triết học là một môn khoa học.

C. Triết học là khoa học tổng hợp.

D. Triết học là khoa học trừu tượng.

Câu 9: Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người?

A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại.

B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá.

C. Vai trò định hướng và phương pháp luận.

D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung.

Câu 10. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là

A. Quan niệm sống của con người.    B. Cách sống của con người.

C. Thế giới quan.                                        D. Lối sống của con người.

Câu 11. Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng.

A. Tôn giáo → Triết học → huyền thoại.

B. Huyền thoại → tôn giáo → Triết học.

C. Triết học → tôn giáo →huyền thoại.

D. Huyền thoại → Triết học → tôn giáo.

Câu 12: Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa

A. Tư duy và vật chất.                      B. Tư duy và tồn tại.

C. Duy vật và duy tâm.                     D. Sự vật và hiện tượng.

Câu 13: Giữa sự vật và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung.

A. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.

B. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.

C. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học.

D. Vấn đề cơ bản của Triết học.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây là cơ sở để phân chia thế giới quan duy vật và duy tâm?

A. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.

B. Cách trả lời thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.

C. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.

D. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.

Câu 15: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của

A. Thế giới quan duy tâm.                           B. Thế giới quan duy vật.

C. Thuyết bất khả tri.                        D. Thuyết nhị nguyên luận.

Câu 16: Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?

A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức.

B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên.

C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện.

D. Chỉ tồn tại ý thức.

Câu 17: Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là

A. Cách thức đạt được chỉ tiêu.                    B. Cách thức đạt được ước mơ.

C. Cách thức đạt được mục đích.                 D. Cách thức làm việc tốt.

Câu 18: Phương pháp luận là

A. Học tuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.

B. Học thuyết về các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.

C. Học thuyết về các phương pháp cải tạo thế giới.

D. Học thuyết về phương án nhận thức khoa học.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học?

A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại.

B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.

C. Sự hình thành và phát triển của xã hội.

D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.

Câu 20: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng?

A. An cư lạc nghiệp.                         B. Môi hở rang lạnh.

C. Đánh bùn sang ao.                        D. Tre già măng mọc.

 

Câu 21.Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào?

      A. Duy vật     B.Duytâm               C. Nhị nguyênluận           D. Duy tân.

Câu 22.Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sauđây:

      A. Duy vật     B.Duytâm               C. Nhị nguyênluận D. Duy tân.

Câu 23.Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học?

A. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương haicạnhgóc vuông

B. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhânquả.

C. Cạnh tranh một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hànghoá

D. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không cóCNXH.

Câu 24. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của:

A. Triếthọc          B.Sửhọc                 C.Toánhọc              D. Vậtlí

Câu 1. Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập

A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.

B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.

Câu 2. Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có

A. Hai mặt đối lập                                      B. Ba mặt đối lập

C. Bốn mặt đối lập                                      D. Nhiều mặt đối lập.

Câu 3. Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là

A. Mâu thuẫn                                              B. Xung đột

C. Phát triển                                     D. Vận động.

Câu 4. Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng

A. Khác nhau                                             B. Trái ngược nhau

C. Xung đột nhau                                       D. Ngược chiều nhau

Câu 5. Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải

A. Liên tục đấu tranh với nhau

B. Thống nhất biện chứng với nhau

C. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau

D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau

Câu 6. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là

A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập           B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập

C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập            D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

Câu 7. Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là

A. Sự đấu trah giữa các mặt đối lập.             B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập

C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập             D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập

Câu 8. Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng

A. Sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập                   B. Sự phủ định giữa các mặt đối lập

C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập            D. Sự điều hòa giữa các mặt đối lập

Câu 9. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được hiểu là, hai mặt đối lập

A. Cùng bổ sung cho nhau phát triển

B. Thống nhất biện chứng với nhau

C. Liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề để cho nhau tồn tại

D. Gắn bó mật thiết với nhau, chuyển hóa lẫn nhau

Câu 10. Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là

A. Một tập hợp                                           B. Một thể thống nhất

C. Một chỉnh thể                                         D. Một cấu trúc

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không đúng về mâu thuẫn trong Triết học?

A. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn

B. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

C. các mặt đối lập của mâu thuẫn vừa thống với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

D. Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có hai mặt đối lập

Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?

A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến

B. Nam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng

C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran

D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai

Câu 13. Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là

A. Sự vật hiện tượng được giữ nguyên trạng thái cũ.

B. Sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng mới.

C. Sự vật, hiện tượng bị biến đổi theo chiều hướng tích cực

D. Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.

Câu 14. Điều kiện để hình thành một mẫu thuẫn theo quan điểm Triết học là

A. Có hai mặt đối lập ràng buộc, tác động lẫn nhau.

B. Có hai mặt đối lập liên hệ chặt chẽ với nhau

C. Có những mặt đối lập xung đột với nhau.

D. Có nhiều mặt đối lập trong một sự vật.

Câu 15. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập có biểu hiện là, các mặt đối lập luôn luôn

A. Xung đột với nhau                       B. Có xu hướng ngược chiều nhau

C. Tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau                 D. Mâu thuẫn với nhau.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về mâu thuẫn Triết học

A. Mâu thuẫn Triết học là phương thức tồn tại của thế giới vật chất

B. Mẫu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng

C. Mâu thuẫn là cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng

D. Mâu thuẫn là khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn?

A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một mâu thuẫn

B. Hai mặt đối lập cùng gạt bỏ nhau.

C. Hai mặt đối lập làm tiền đề tồn tại cho nhau

D. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau.

Câu 18. Ý kiến nào dưới đây về sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là đúng?

A. Đấu tranh và thống nhất đều là tương đối.

B. Đấu tranh và thống nhất đều là tuyệt đối.

C. Đấu tranh là tuyệt đối, thống nhất là tương đối.

D. Đấu tranh là tương đối, thống nhất là tuyệt đối.

Câu 19. Sự vật, hiện tượng nào dưới đây là mặt đối lập của mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?

A. Bảng đen và phấn trắng                          B. Thước dài và thước ngắn

C. Mặt thiện và ác trong con người.   D. Cây cao và cây thấp.

Câu 20. Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị hóa, nếu chỉ có một quá trình thì sinh vật sẽ chết, theo quan điểm Triết học đây là

A. Quy luật tồn tại của sinh vật                    B. Sự đồng nhất giữa các mặt đối lập

C. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập D. Sự liên hệ giữa các mặt đối lập

Câu 21. Biểu hiện nào dưới đây lí giải đúng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng?

A. Sự biến đổi về lượng và chất                   B. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

C. Sự phủ định biện chứng.                         D. Sự chuyển hóa của các sự vật

Câu 22. “Trải qua nhiều cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ trong xã hội phong kiến, mà đỉnh cao là thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã dẫn đến việc thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”. Đoạn văn trên thể hiện những quy luật nào của Triết học?

A. Quy luật mâu thuẫn, quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định.

B. Quy luật mâu thuẫn, quy luật phủ định của phủ định, quy luật biến đổi.

C. Quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định, quy luật tiến hóa.

D. Quy luật lượng – chất, quy luật vận động, quy luật phủ định của phủ định.

Câu 23. Trong đời sống văn hóa ở nước ta hiện nay, bên cạnh những tư tưởng văn hóa tiến bộ còn tồn tại những hủ tục lạc hậu. Cần làm gì để xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa theo quan điểm mâu thuẫn Triết học?

A. Giữ nguyên đời sống văn hóa như hiện nay.                 B. Đấu tranh xóa bỏ những hủ tục cũ

C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.                     D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.

Câu 24. Cần làm gì để giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống theo quan điểm Triết học?

A. Thực hiện chủ trương “dĩ hòa vi quý”.               B. Tránh tư tưởng “đốt cháy giai đoạn”

C. Tiến hành phê bình và tự phê bình.          D. Điều hòa mẫu thuẫn.

Câu 25. Nhằm trục lợi, nhiều kẻ xấu đã thực hiện hành vi “rải đinh” trên đường giao thong. Theo quan điểm mâu thuẫn Triết học, cách nào dưới đây sẽ giải quyết triệt để tình trạng này?

A. Tham gia dọn sạch đinh trên đường.

B. Đấu tranh ngăn chặn, xử lí những kẻ rải đinh.

C. Chú ý điều khiển phương tiện tránh những vật sắc nhọn trên đường.

D. Đặt biển cảnh báo tại những đoạn đường có tình trạng “đinh tặc”.

Câu 26. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là:

Cácmặtđốilậpluôntácđộng,loạibỏ,bàixích,thủtiêulẫnnhau,chuyểnhoácho

nhau.

B. Các mặt đối lập luôn tác động, gắn bó, gạt bỏnhau

Các mặt đối lập luôn tác động, gạt bỏ, bài trừ lẫnnhau

Các mặt đối lập triệt tiêu nhau.

Câu 29.Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào?

Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tíchcực

Sự vật hiện tượng tự mất đi được thay thế bằng một sự vật, hiện tượngkhác

Sự vật, hiện tượng pháttriển

Sự vật, hiện tượng vẫn tồntại.

Câu 30.Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào?

Các mặt đối lập còn tồntại

Các mặt đối lập bị thủ tiêu, chuyển thành cáikhác

Các mặt đối lập đấu tranh gay gắt vớinhau

Một mặt đối lập bị thủ tiêu, mặt kia còn tồntại

Câu 31.Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan niệm  triết học?

thuẫn giữa giai cấp thống trị giai cấp bị trị trong hội có giai cấp đốikháng,

Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực các học sinh cá biệt tronglớp,

Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh do sự hiểu nhầm lẫnnhau.

Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế yêu cầu bảo vệ môitrường.

Câu 32. Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó hai mặt đối lập vừa...........,vừa..........

A. đấu tranh với nhau -tồn tại cùng nhau                B.  tồn tại cùng nhau -thống nhất với nhau

C. thống nhất với nhau -đấu tranh với nhau   D. thống nhất với nhau-tồn tại cùng nhau

Câu 33. Mặt đối lập của mâu thuẫn đó là những khuynh hướng tính chất đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng chúng phát triển theo những ....

A. chiều hướng cùng chiều                          B. chiều hướng tiến lên   

C. chiều hướng trái ngược nhau                             D. chiều hướng đi xuống

 

Tự luận

Câu 1: Khái niệm: Chất – lượng của SVHT. Cho VD minh họa. Em vận dụng quy luật lượng – chất vào học tập rèn luyện như thế nào?

Chất: Dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của SVHT. Tiêu biểu cho SVHT đó. Phân biệt với SVHT khác. VD: Đường ngọt, chanh chua, muối mặn, gừng cay.

Lượng: Dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản của SVHT về trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động, số lượng của SVHT. VD: Đi xe nhanh hơn đi bộ, dân số TQ nhiều hơn dân số VN, 5kg nặng hơn 3kg...

Em vận dụng quy luật lượng – chất vào học tập rèn luyện như: Chúng ta phải biết kiên trì nhẫn nại, không xem thường việc nhỏ. Tránh hành động nóng vội, đốt cháy giai đoạn, hành động nhất thời, không triệt để tất yếu sẽ mang đến kết quả không tốt đẹp như mong muốn.

Câu 2: Em hãy cho biết mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất? VD?

Cách thức biến đổi của lượng:

+ Lượng biến đổi trước chất

+ Sự biến đổi về chất của SVHT được bắt đầu từ lượng.

+ Lượng biến đổi chậm, từ từ, dần dần.

VD: - Một HS lớp 10 qua 9 tháng học tập và rèn luyện phải trải qua kì thi mới được lên lớp 11

Nhiệt độ < 100 độ thì chưa hóa hơi, đến 100 độ nước bắt đầu hóa hơi.

Độ: Là điểm giới hạn trong đó lượng đổi nhưng chất chưa đổi

Điểm nút: là điểm giới hạn trong đó lượng đổi làm cho chất đổi theo

VD: - HS lớp 10 lên lớp 11, lượng kiến thức, chiều cao, cân nặng, sẽ thay đổi

Nước từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi, thì thể tích vận tốc, độ hòa tan của phân tử nước cũng thay đổi.

Câu 3: Tại sao nói con người là chủ thể của lịch sử? Liên hệ lịch sử theo từng giai đoạn phát triển. VD?

Con người tự sáng tạo ra lịch sử của chính mình

Lịch sử xã hội loài người được hình thành từ khi con người biết chế tạo ra công cụ lao động sản xuất và biết sử dụng. Nhờ đó, con người tự tách mình ra khỏi thế giới động vật chuyển sang thế giới loài người. Lịch sử xã hội được hình thành từ đó.

Việc chế tạo ra công cụ lao động giúp cho lịch sử xã hội loài người hình thành và phát triển. Đồng thời có ý nghĩa giúp con người tự sáng tạo ra lịch sử của chính mình.

Con người là chủ thể sáng tạo ra giá trị vật chất, tinh thần.

Ở bất kỳ chế độ nào trong lịch sử con người luôn giữ vị trí trung tâm và làm chủ xã hội

VD: Từ chế độ công xã nguyên thủy → chiếm hữu nô lệ → xã hội phong kiến → TBCN → XHCN.

Câu 4: Vì sao nói con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội? Em có suy nghĩ và cho rằng trong tương lai người máy (ROBOT) sẽ thay thế vị trí con người để làm nên XH không? Em cho ý kiến.

Con người là chủ thể của lịch sử nên cần phải được tôn trọng, được đảm bảo quyền chính đáng của mình, phải là mục tiêu phát triển tiến bộ xã hội. Mục đích của sự tiến bộ xã hội suy cho cùng là mang hạnh phúc cho tất cả mọi người.

Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, mọi người có cuộc sống tự do hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân. Đây chính là mục tiêu cao cả của nước ta hiện nay - CNXH.

Em có suy nghĩ và cho rằng trong tương lai người máy (ROBOT) sẽ thay thế vị trí con người để làm nên XH không? Em cho ý kiến. → HS tự trả lời

Câu 5: Thế nào là nhận thức? Nêu các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức. VD. Muốn hiểu rõ về SVHT thì em dựa vào quá trình nhận thức nào? Vì sao?

Nhận thức là quá trình phản ánh SVHT của TGKQ vào bộ não của con người để tạo nên sự hiểu biết về chúng.

Nhận thức có hai giai đoạn: Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.

Nhận thức cảm tính: Là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác tác động đến SVHT. Từ đó mang lại cho con người hiểu biết đặc điểm bên ngoài của chúng.

VD: Quả cam hình cầu, thanh sắt là kim loại

Nhận thức lý tính: Lá giai đoạn nhận thức tiếp theo dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tình mang lại. Nhờ các thao tác tư duy, phân tích, so sánh, tổng hợp.... từ đó tìm ra bản chất của SVHT

VD: Quả cam: có lượng đường, Vitamin C, dùng làm nước giải khát, có lợi cho sức khỏe....

Thanh sắt: là kim loại dẫn điện, nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy cao, công thức hóa học là Fe, khối lượng 56, sắt sử dụng vào xây dựng công trình....

Muốn hiểu rõ về SVHT thì em dựa vào quá trình nhận thức nào? Vì sao?

Dựa vào nhận thức lý tính. Vì nhận thức lý tính phân tích chỉ rõ bản chất bên trong của mọi SVHT.

Câu 6: Em hãy cho biết thế nào là phủ định, phủ định biện chứng, phủ định siêu hình? VD. Em vận dụng quy luật phủ định vào cuộc sống ntn?

Phủ định: Là xóa bỏ sự tồn tại của SVHT nào đó.

VD: Giông bão làm sập đỗ cây cối, hạt lúa xay thành gạo, động đất làm sập nhà....

Phủ định biện chứng: Là sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân SVHT, có kế thừa những yếu tố tích cực của SVHT cũ để phát triển SVHT mới.

VD: Gieo hạt lúa → cây mạ non → cây lúa

Ấp quả trứng gà → con gà con → gà đẻ trứng → ấp trứng nở → con gà...

Phụ nữ Việt Nam ngày nay vẫn còn kế thừa những yếu tố tích cực từ phụ nữ trước đây: Tứ đức (Công, dung, ngôn, hạnh), tam tòng tứ đức, chung thủy yêu thương chồng con hết mực, chịu khó, tân tụy biết hi sinh, đảm đang công việc, khéo léo về mọi mặt....

Phủ định siêu hình: Là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của SVHT.

VD: Luộc quả trứng gà, hạt lúa xay thành gạo, mưa bão làm cây cối đổ và chết

Câu 7: Mâu thuẫn là gì? Cho VD. Bản thân em có mâu thuẫn với chính mình không? VD.

Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó có hai mặt đối lập vừa thống nhất, đấu tranh với nhau

VD: Nhận thức: Tích cực >< tiêu cực, đúng >< sai

Học tập: Siêng năng >< lười biếng, số lượng >< chất lượng

Lối sống: Văn hóa >< Phi văn hóa, nghèo >< giàu

Bản thân em có mâu thuẫn với chính mình không: Có. Bởi vì trong mỗi con người luôn tồn tại hai mặt đối lập nhau.

VD: Yêu thương >< buồn ghét, vui cười >< buồn khóc

Chăm chỉ, siêng năng >< biếng nhát, thiện tâm >< ác tâm

Câu 8: Vận động là gì? Cho biết các hình thức vận động theo trình tự thấp đến cao. Cho VD.

Vận động là sự biến đổi hay biến hóa nói chung của các SVHT trong tự nhiên và XH

VD: Xe đang chạy, mây đang bay, trái đất luôn quay quanh trục

Có 5 hình thức vận động từ thấp đến cao:

+ Vận động: Cơ học là sự di chuyển của các vật thể trong không gian

VD: Thác nước đang chảy, quạt đang quay, chim đang bay

+ Vận động vật lý: Sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản

VD: Vận động của các điện tích - và điện tích +

+ Vận động hóa học: Quá hợp, phân giải các chất

VD: Sự kết hợp giữa hyro và oxy tạo thành nước

+ Vận động sinh học: Sự trao đổi chất với môi trường

VD: Cây phát triển ra hoa kết quả

+ Vận động xã hội: Sự biến đổi, thay thế các xã hội trong lịch sử

VD: Từ chế độ CXNT → CHNL → PK → TBCN → XHCN

Câu 10: Vì sao nói con người là mục tiêu phát triển xã hội?

Từ khi xuất hiện đến nay con người luôn khao khát được sống tự do hạnh phúc. Song vẫn tồn tại bất công, bóc lột và có nhiều yếu tố đe doạ tự do hạnh phúc và tính mạng con người.

Vì vậy con người không ngừng đấu tranh vì tự do hạnh phúc của chính mình.

Mọi chính sách và hành động của các quốc gia và cộng đồng quốc tế phải nhằm mục tiêu phát triển con người.

Như vậy: Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo quyền chính đáng của mình, phải là mục tiêu phát triển của mọi tiến bộ xã hội.

Câu 11: Theo em chế độ xã hội chủ nghĩa ưu việt hơn so với chế độ phong kiến ở nước ta ở điểm nào?

Không còn áp bức bóc lột

Có cuộc sống tự do, hạnh phúc có điều kiện phát triển toàn diện

Nhân dân được làm chủ đất nước

Nền kinh tế đất nước phát triển nhanh....

 


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I

GDCD LỚP 11

Năm học 2019 – 2020

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM

Bài 1. CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Nhận biết

Câu 1. Muốn tồn tại, con người phải có thức ăn, đồ mặc, nhà ở. Để có những thứ đó, con người phải lao động để tạo ra của cải vật chất. Điều đó thể hiện ý nào sau đây của sản xuất của cải vật chất?

A. Vai trò.                                                       B. Ý nghĩa.                

C. Nội dung.                                                   D. Phương hướng.

Câu 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm

A. sức lao động,đối tượng lao động,công cụ lao động.     

B. sức lao động,đối tượng lao động,tư liệu lao động.

C. sức lao động,công cụ lao động,tư liệu lao động.         

D. sức lao động,tư liệu lao động,công cụ sản xuất.

Câu 3. Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội là

A. vai trò của sản xuất của cải vật chất.                    

B. ý nghĩa của sản xuất của cải vật chất.                   

C. nội dung của sản xuất của cải vật chất.                

D. phương hướng của sản xuất của cải vật chất.

Câu 4. Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội là

A. vai trò của sản xuất của cải vật chất.                    

B. ý nghĩa của sản xuất của cải vật chất.                   

C. nội dung của sản xuất của cải vật chất.                

D. phương hướng của sản xuất của cải vật chất.

Câu 5. Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là

A. sản xuất kinh tế                                          B. thỏa mãn nhu cầu.

C. sản xuất của cải vật chất.                           D. quá trình sản xuất.

Câu 6. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất được gọi là

A. sức lao động.                                              B. lao động.               

C. sản xuất của cải vật chất.                           D. hoạt động.

Câu 7. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là

A. sản xuất của cải vật chất.                           B. hoạt động.                         

C. tác động.                                                     D. lao động.

Câu 8. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là

A. tư liệu lao động.                                         B. công cụ lao động.  

C. đối tượng lao động.                                    D. tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9. Sức lao động của con người là

A. năng lực thể chất của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.                                   

B. năng lực tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.

C. năng lực thể chất và tinh thần của con người.      

D. năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất.

Câu 10. Loại đã qua chế biến như sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy là

A. đối tượng lao động.                                    B. công cụ lao động.  

C. phương tiện lao động.                                D. tư liệu lao động.

Câu 11. Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là

A. đối tượng lao động.                                    B. công cụ lao động.  

C. phương tiện lao động.                                D. tư liệu lao động.

Câu 12. Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Tư liệu lao động.                                        B. Công cụ lao động. 

C. Đối tượng lao động.                                   D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 14. Tư liệu sản xuất gồm những loại nào sau đây?

A. Công cụ lao động.                                      B. Công cụ và phương tiện lao động.                       

C. Phương tiện lao động.                                D. Người lao động và công cụ lao động.

Câu 15. Tư liệu lao động được chia thành mấy loại?

A. 2 loại.         B. 3 loại.                     C. 4 loại.         D. 5 loại.

Câu 16. Đối tượng lao động được phân thành mấy loại?

A. 2 loại.         B. 3 loại.                     C. 4 loại.         D. 5 loại.

Bài 2. HÀNG HOÁ – TIỀN TỆ – THỊ TRƯỜNG

 

Nhận biết

Câu 1. Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. hàng hóa.                                                    B. tiền tệ.                   

C. thị trường.                                                  D. lao động.

Câu 2. Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?

A. Giá trị, giá trị sử dụng.                               B. Giá trị thương hiệu.   

C. Giá trị trao đổi.                                           D. Giá trị sử dụng.

Câu 3. Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi

A. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.

B. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.

C. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

D. thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.

Câu 4. Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là

A. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

B. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất.

C. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần.    

D. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán.

Câu 5. Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là

A. giá trị hàng hóa.                                         B. giá trị sử dụng của hàng hóa.

C. giá trị lao động.                                          D. giá trị sức lao động.

Câu 6. Hiện tượng lạm phát xảy ra khi

A. nhà nước phát hành thêm tiền.                  B. nhu cầu của xã hội về hàng hóa tăng thêm.

C. đồng nội tệ mất giá.                                   D. tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết.

Câu 7. Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua

A. sản xuất, tiêu dùng.                                    B. trao đổi mua – bán.

C. phân phối, sử dụng.                                    D. quá trình lưu thông.

Câu 8. Hàng hoá có những thuộc tính nào sau đây?

A. Giá trị và giá trị trao đổi.                           B. Giá trị trao đổi và giá trị cá biệt.           

C. Giá trị và giá trị sử dụng.                           D. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.

Câu 9. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua

A. giá trị sử dụng của nó.                               B. công dụng của nó. 

C. giá trị cá biệt của nó.                                  D. giá trị trao đổi của nó.

Câu 10. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng

A. khác nhau.                                                  B. giống nhau.           

C. ngang nhau.                                                D. bằng nhau.

Câu 11. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá được gọi là

A. giá trị của hàng hoá.                                  B. thời gian lao động xã hội cần thiết.   

C. tính có ích của hàng hoá.                           D. thời gian lao động cá biệt.

Câu 12. Công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người là

A. giá trị.                                                        B. chức năng.             

C. giá trị sử dụng.                                           D. chất lượng.

Câu 13. Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là

A. giá trị.                                                        B. giá trị sử dụng.      

C. giá trị cá biệt.                                             D. giá trị trao đổi.

Câu 15. Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là

A. mệnh giá.                                                   B. giá niêm yết.         

C. chỉ số hối đoái.                                           D. tỉ giá hối đoái.

Câu 16. Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức năng

A. phương tiện lưu thông.                              B. phương tiện thanh toán.    

C. tiền tệ thế giới.                                           D. giao dịch quốc tế.

Câu 17. Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng là thực hiện chức năng

A. phương tiện lưu thông.                              B. phương tiện thanh toán.    

C. tiền tệ thế giới.                                           D. giao dịch quốc tế.

Câu 18. Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức năng

A. phương tiện lưu thông.                              B. phương tiện thanh toán.    

C. tiền tệ thế giới.                                           D. giao dịch quốc tế.

Câu 19. Người ta bán hàng để lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng là thực hiện chức năng

A. phương tiện lưu thông.                              B. phương tiện thanh toán.    

C. tiền tệ thế giới.                                           D. giao dịch quốc tế.

Câu 20. Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết sẽ dẫn đến hiện tượng

A. giảm phát.                                                  B. thiểu phát. 

C. lạm phát.                                                    D. giá trị của tiền tăng lên.

Câu 21. Khi lạm phát xảy ra thì giá cả của hàng hoá sẽ

A. giảm đi.                                                      B. không tăng.                       

C. tăng lên.                                                     D. giảm nhanh.

Câu 22. Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là

A. sàn giao dịch.                                             B. thị trường chứng khoán.                

C. chợ.                                                            D. thị trường.

Câu 23. Các nhân tố cơ bản của thị trường là

A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.                            B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.    

C. tiền tệ, người mua, người bán.                   D. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.

Câu 24. Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hoá, được coi là chức năng của thị trường nào dưới đây?

A. Chức năng thực hiện thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.

D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

Câu 25. Giá trị của hàng hóa là

A. lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa.                  

B. lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.

C. lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.

D. lao động của người sản xuất hàng hóa.    

Thông hiểu

Câu 1. Mục đích cuối cùng mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là

A. giá cả.                                                         B. lợi nhuận.              

C. công dụng của hàng hóa.                           D. số lượng hàng hóa.

Câu 2. Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến hàng hóa là

A. giá cả của hàng hóa.                                  B. lợi nhuận .             

C. công dụng của hàng hóa.                           D. mẫu mã của hàng hóa.

Câu 3. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?

A. Giá trị trao đổi.                                          B. Giá trị số lượng, chất lượng.           

C. Lao động xã hội của người sản xuất.         D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.

Câu 4. Nói hàng hóa là một phạm trù lịch sử là vì

A. hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.

B. hàng hóa xuất hiện rất sớm trong lịc sử phát triển loài người.

C. hàng hóa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.

D. hàng hóa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch sử loài người.

Bài 4. CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT

VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

Nhận biết

Câu 1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm

A. cạnh tranh.             B. lợi tức.                    C. đấu tranh.               D. tranh giành.

Câu 2. Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những

A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.              B. tính chất của cạnh tranh.   

C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.                D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.

Câu 3. Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những

A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.              B. tính chất của cạnh tranh.   

C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.                D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.

Câu 4. Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ

A. khi xã hội loài người xuất hiện.                             B. khi con người biết lao động.

C. khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.      D. khi ngôn ngữ xuất hiện.

Câu 5. Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?

A. Một đòn bẩy kinh tế.                                              B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.

C. Một động lực kinh tế.                                            D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.

Câu 6. Cạnh tranh xuất hiện khi

A. sản xuất hàng hóa xuất hiện.                                 B. lưu thông hàng hóa xuất hiện.

C. sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện.             D. quy luật giá trị xuất hiện.

Câu 7. Cạnh tranh kinh tế ra đời trong

A. nền sản xuất tự cấp tự túc.                                     B. nền sản xuất hàng hoá.           

C. nền sản xuất tự nhiên.                                            D. mọi thời đại kinh tế.

Câu 8. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy

A. lợi nhuận.                                                               B. nguồn nhiên liệu.  

C. ưu thế về khoa học và công nghệ.                          D. thị trường tiêu thụ.

Câu 9. Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là

A. nhân tố cơ bản.                                                       B. động lực kinh tế.   

C. hiện tượng tất yếu.                                                 D. cơ sở quan trọng.

Câu 10. Việc giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác là nội dung của

A. tính chất của cạnh tranh                                         B. mục đích của cạnh tranh.

C. quy luật của cạnh tranh.                                         D. chủ thể của cạnh tranh.

Câu 11. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung của

A. khái niệm cạnh tranh.                                            B. nguyên nhân cạnh tranh.

C. mục đích cạnh tranh.                                              D. tính hai mặt của cạnh tranh.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?

A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.

B. Sự tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập.

C. Sự tồn tại của một số chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.

D. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những chủ thể cạnh tranh.

Câu 13. Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước cần

A. ban hành các chính sách xã hội.

B. giáo dục, răn đe, thuyết phục.

C. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.

D. giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội.

Câu 14. Hành vi giành giật khách hàng đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế chính là mặt hạn chế của

A. sản xuất hàng hóa.                                                 B. cạnh tranh.

C. lưu thông hàng hóa.                                               D. thị trường.

Câu 15. Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Nguyên nhân của cạnh tranh.                                B. Mặt tích cực của cạnh tranh.

C. Mặt hạn chế của cạnh tranh.                                  D. Mục đích của cạnh tranh.

Câu 16. Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?

A. Nguyên nhân của cạnh tranh.                                B. Mặt tích cực của cạnh tranh.

C. Mặt hạn chế của cạnh tranh.                                  D. Mục đích của cạnh tranh.

Bài 6. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC

Nhận biết

Câu 1. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hoá.                                              B. Công  nghiệp hoá.             

C. Tự động hoá.                                              D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.

Câu 2. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sư dụng  sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hoá.                                              B. Công  nghiệp hoá.             

C. Tự động hoá.                                              D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.

Câu 3. Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao động

A. thủ công.    B. cơ khí.        C. tự động hoá.                       D. tiên tiến.

Câu 4. Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyển từ lao động cơ khí lên lao động dựa trên công cụ

A. thủ công.    B. cơ khí.        C. tự động hoá.                       D. tiên tiến.

Câu 5. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa  có tác dụng

A. đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.   

B. tạo điều kiện để p.triển LLSX và tăng năng suất lao động xã hội.

C. tạo điều kiện để nước ta hội nhập kinh tế quốc tế.           

D. nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế.

Câu 6. Nhiệm vụ kinh tế cơ bản và trọng tâm nhất của nước ta hiện nay là

A. công nghiệp hoá, hiện đại hoá.                              B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.           

C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.                        D. phát huy nguồn nhân lực.

Câu 7. Sự xuất hiện của khái niệm công nghiệp hoá gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất

A. thủ công.    B. cơ khí.        C. tự động hoá.           D. tiên tiến.

Câu 8. Sự xuất hiện của khái niệm hiện đại hoá gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất

A. thủ công.    B. cơ khí.        C. tự động hoá.           D. tiên tiến.

Câu 9. Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ

A. công nghiệp cơ khí.                                               B. khoa học kĩ thuật. 

C. công nghệ thông tin.                                              D. lực lượng sản xuất.

Câu 10. Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế là chuyển dịch cơ cấu

A. lao động.    B. ngành nghề.            C. vùng, lãnh thổ.       D. dân số.

Câu 12. Trong cơ cấu kinh tế thì cơ cấu nào sau đây là quan trọng nhất?

A. thành phần kinh tế.            B. ngành kinh tế.        C. vùng kinh tế.          D. lĩnh vực kinh tế.

Câu 13. Chuyển dịch cơ cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại và hiệu quả là đi từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh tế công, nông nghiệp và phát triển lên thành cơ cấu kinh tế công, nông nghiệp và

A. thương mại hiện đại.                                              B. dịch vụ hiện đại.    

C. trang trại hiện đại.                                                  D. dịch vụ tiên tiến.

Câu 14. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội nên nước ta tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa là thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. tính tất yếu khách quan.                                         B. tính to lớn toàn diện.

C. ý nghĩa của công nghiệp hóa.                                D. tác dụng của công nghiệp hóa.

Câu 15. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kỹ thuật và công nghệ giữa Việt Nam và thế giới nên nước ta tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa là thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. tính tất yếu khách quan.                                         B. tính to lớn toàn diện.

C. ý nghĩa của công nghiệp hóa.                                D. tác dụng của công nghiệp hóa.

Câu 16. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội nên nước ta tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa là thể hiện dung nào dưới đây?

A. tính tất yếu khách quan.                                         B. tính to lớn toàn diện.

C. ý nghĩa của công nghiệp hóa.                                D. tác dụng của công nghiệp hóa.

Câu 17. Tổng thể hữu cơ giữa cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế là

A. cơ cấu kinh tế.                                                        B. thành phần kinh tế.

C. năng lực kinh tế.                                                    D. cạnh tranh kinh tế.

Câu 18. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự chuyển đổi từ cơ cấu kinh tế lạc hậu, kém hiệu quả và bất hợp lí sang một cơ cấu kinh tế hợp lí

A. công nông nghiệp và dịch vụ hiện đại.                  B. công nghiệp tiên tiến.

C. nông công nghiệp vững mạnh.                              D. dịch vụ hiện đại và phát triển.

Câu 19. Xu hướng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là đi từ cơ cấu kinh tế nông nghiệp lên cơ cấu kinh tế

A. hiện đại và hiệu quả.                                              B. công nghiệp tiên tiến.

C. công nghiệp vững mạnh.                                       D. hiện đại và phát triển.

Câu 20. Cuộc cách mạng kỹ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ

A. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ cơ khí.

B. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ tự động hóa.

C. lao động cơ khí lên lao động dựa trên công cụ tự động hóa.

D. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ tiên tiến.

Câu 21. Cuộc cách mạng kỹ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyển từ

A. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ cơ khí.

B. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ tiên tiến.

C. lao động thủ công lên lao động dựa trên công cụ tự động hóa.

D. lao động cơ khí lên lao động dựa trên công cụ tự động hóa.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây nói lên tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay ?

            A. Do yêu cầu phải phát triển công nghiệp.

            B. Do nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu.

            C. Do nước ta có nền kinh tế phát triển thấp.

            D. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 23. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng

            A. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.

            B. Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng xuất lao động xã hội.

            C. Tạo điều kiện để nước ta hội nhập kinh tế quốc tế.

            D. Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế.

Câu 24. Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là

            A. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.

            B. Phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.

            C. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.

            D. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản suất.

Câu 25. Nội dung nào sau đây có tính chất cốt lõi trong cơ cấu kinh tế ?

A. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

B. Cơ cấu thành phần kinh tế.

C. Cơ cấu vùng kinh tế.

D. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 26. Một trong những mục tiêu của CNH – HĐH là

A. nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.           B. Củng cố kinh tế nhà nước.

C. Củng cố kinh tế tư nhân.                                        D. Củng cố kinh tế tập thể.

Câu 27. Một trong những mục tiêu của CNH – HĐH là

A. xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.                     B. xây dựng thành phần kinh tế nhà nước.

C xây dựng thành phần kinh tế tư nhân.                     D. xây dựng thành phần kinh tế tập thể.       

Thông hiểu

Câu 1. Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?

A. Kinh tế nông nghiệp.                                 B. Kinh tế hiện đại.                

C. Kinh tế tri thức.                                          D. Kinh tế thị trường.

Câu 2. Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là

A. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.    B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.

C. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.              D. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.

Câu 3. Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là

A. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.   

B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.

C. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.             

D. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả.

Câu 4. Một trong những tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là

A. tạo tiền đề thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.

B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.

C. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.

D. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.

Câu 5. Một trong những tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là

A. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.

B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.

C. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.

D. Tạo tiền đề phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 6. Một trong những tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là

A. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.

B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.

C. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.

D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế.

Câu 7. Trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là vì

A. để giải quyết việc làm cho người lao động.                      

B. khai thác mọi tiềm năng sẵn có của đất nước.

C. kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể còn yếu.                                

D. nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu.

Câu 8. Nội dung nào sau đây có tính chất cốt lõi trong cơ cấu kinh tế?

A. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.                             B. Cơ cấu thành phần kinh tế.

C. Cơ cấu vùng kinh tế.                                  D. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 9. Điều kiện để chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp là

A. tạo ra được cơ sở vật chất – kĩ thuật.         B. thực hiện cơ khí hoá nền sản xuất xã hội.

C. tạo ra lực lượng sản xuất mới.                   D. nâng cao hiệu quả kinh tế.

Câu 10. Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành kinh tế là một trong các nội dung của

A. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.

B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.

C. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.

D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế.

Câu 11. Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội, chuyển nền sản xuất dựa trên kĩ thuật thủ công sang dựa trên kĩ thuật cơ khí, chuyển nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp là một trong các nội dung của

A. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.

B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.

C. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.

D. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho việc xây dựng nền kinh tế.

Câu 12. Kết quả của xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại, hiệu quả sẽ tạo ra cơ cấu kinh tế

A. Nông nghiệp – công nghiệp.                                  B. Công nghiệp – nông nghiệp.

C. Công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ hiện đại.    D. Nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ hiện đại.

Câu 13. Điều nào dưới đây là tiêu chí đầu tiên và chủ yếu để khẳng định tính ưu việt và tiến bộ của chế độ xã hội sau đối với chế độ xã hội trước?

A. Năng suất lao động.                                               B. Sự phát triển toàn diện cá nhân.  

C. Đất nước giàu có.                                                   D. Cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 14. CNH, HĐH có tác dụng

A. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.  

B. Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng năng suất LĐ xã hội.

C. Tạo điều kiện để nước ta hội nhập k.tế quốc tế.               

D. Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế.

Câu 15. Để góp phần xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH và rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, và góp phần tạo ra năng suất lao động xã hội cao, nước ta phải tiến hành hoạt động nào dưới đây?

A. Hiện đại hoá.                                              B. Công  nghiệp hoá. 

C. Tự động hoá.                                              D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.

Câu 16. Việc làm nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá?

A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.               

B. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả.

C. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của QHSX XHCN.                      

D. Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân.

Câu 17. Đâu không phải tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

            A. Do phải xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

            B. Do phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu.

            C. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao.

            D. Do nước ta nghèo và lạc hậu.

Câu 18. yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỹ thuật công nghệ giữa nước ta với các nước là một trong những

            A. Nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

            B. Tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

            C. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

            D. Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 19. Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất mới là nội dung của

            A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

            B. tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

            C. tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

            D. ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 20. Việc tiến hành CNH, HĐH ở nước ta có tác dụng:

A. đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển .  

B. tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội.

C. tạo điều kiện để nước ta hội nhập k.tế quốc tế.

D. nâng   cao   uy   tín   của nước ta trên trường quốc tế.

Câu 21. Ở nước ta, kết quả của xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại, hiệu quả sẽ tạo ra cơ cấu kinh tế

            A. nông nghiệp – công nghiệp.

            B. công nghiệp – nông nghiệp.

            C. công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ hiện đại.

            D. nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ hiện đại.

Câu 22. Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế là chuyển dịch cơ cấu

A. lao động.                                                                B. ngành nghề.                

C. vùng, lãnh thổ.                                                       D. dân số.

 

 

 

 

Vận dụng

Câu 1. Sau khi tốt nghiệp đại học nông nghiệp, M không đi xin việc mà về cùng gia đình mở trang trại trồng vải thiều theo tiêu chuẩn VietGap. Nhờ có kĩ thuật và niềm đam mê, vườn vải của gia đình M năm nào cũng sai trĩu quả, ít sâu bệnh đã mang lại thu nhập cao, ổn định cho gia đình. Việc làm của M thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động nào sau đây?

A. Lao động chân tay chuyển sang lao động tri thức.

B. Lao động trí thức chuyển sang lao động chân tay.

C. Lao động truyền thống chuyển sang lao động thủ công.

D. Lao động chân tay chuyển sang lao động máy móc.

Câu 2. Để nâng cao năng suất thu hoạch lúa, anh X đã đầu tư mua một máy gặt đập liên hoàn. Việc làm của anh X thể hiện nội dung nào sau đây để phát triển lực lượng sản xuất?

A. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.               

B. phát triển mạnh mẽ nhân lực.

C. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. 

D. thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.

Câu 3. Gia đình H có 15 nhân viên giúp việc. Để quản lí tốt hơn, anh H đã mua camera để theo dõi quá trình làm việc của họ. Do vậy, dù đi đâu H cũng biết được tình hình ở nhà.  Việc làm của anh H thể hiện nội dung nào sau đây để phát triển lực lượng sản xuất?

A. phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.               

B. phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.

C. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. 

D. thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.

Câu 4. Từ việc nuôi Heo bị thua lỗ do giá cả bấp bênh, anh K đã chuyển sang nuôi bò thịt. Việc làm của anh K thể hiện nội dung nào sau đây đối với sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước?

A. trách nhiệm của công dân.            

B. trách nhiệm của gia đình.

C. trách nhiệm của dòng họ.  

D. trách nhiệm của đất nước.

 

 

Vận dụng cao

Câu 1. Gia đình ông A trồng lúa là nguồn thu chính để sinh sống. Ông A vừa chăm chỉ lại sử dụng máy để cày xới đất, gieo mạ nhằm tiết kiệm thời gian, công sức. Khi lúa phát triển thì từng giai đoạn ông cố gắng nghiên cứu và hỗ trợ cho cây phát triển tốt nhất, do đó mà năng suất lúa của ông A đạt rất cao. Theo em, ông A đã thực hiện tốt trách nhiệm nào sau đây của công dân đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất nước?

A. Nhận thức đúng đắn về tính khách quan, tác dụng của CNH, HĐH.

B. Lựa chọn ngành nghề, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao.

C.Tiếp thu, ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, tạo năng suất cao.

D. Thường xuyên học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn.

Câu 2. Gia đình L vừa buôn bán tạp hóa, vừa làm nông trại chăn nuôi bò. L tốt nghiệp trường đại học thương mại nhưng vẫn chưa xin được việc làm . Nếu là bạn của L, em sẽ khuyên bạn chọn phương án nào sau đây?

A. Tìm việc làm theo đúng chuyên ngành đào tạo, lương cao, nhàn hạ.

B. Vận dụng kiến thức đào tạo mở rộng quy mô buôn bán cùng gia đình.

C. Không xin được việc làm nhưng sẽ không chăn nuôi bò, quá vất vả.

D. Làm bất cứ việc gì ngoài xã hội miễn là có thu nhập cao.

Câu 3. Ông X lập trang trại nhưng ông nói không cần đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ vì trang trại của ông chỉ trồng để bán ra thị trường là được. Nếu em là người nhà ông X em sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây để khuyên ông X ?

A. Cần trang bị khoa học công nghệ để tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá thành thấp.

B. Nhất trí với quan điểm của ông, không cần đầu tư khoa học công nghệ vì sẽ rất tốn kém.

C. Khuyên ông vay vốn ngân hàng để đầu tư khoa học công nghệ ngay khi bắt đầu.

D. Không có ý kiến tham gia vì đó là chuyện làm ăn của ông X.

Câu 4. Do gia đình có hoàn cảnh khó khăn, Z dự định sau khi tốt nghiệp THPT sẽ xin làm công nhân của một doanh nghiệp gần nhà và khi có điều kiện sẽ đi học tiếp để nâng cao trình độ. Biết dự định của Z, B khuyên Z nên đi học đại học, có như vậy mới đáp ứng được yêu cầu của công việc. Nếu là bạn của Z, em sẽ chọn phương án nào sau đây để khuyên bạn cho phù hợp?

A. Quyết tâm thực hiện dự định của mình.

B. Đi học đại học theo lời khuyên của B dù gia đình rất khó khăn.

C. Hỏi ý kiến của bạn khác và quyết định theo số đông.

D. Đi xem bói và lựa chọn theo ý kiến đó. 

 

 

 

Bài 7. THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN

VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ

CỦA NHÀ NƯỚC

Nhận biết

Câu 1. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là

A. thành phần kinh tế.                                                B. thành phần đầu tư.

C. lực lượng sản xuất.                                                 D. quan hệ sản xuất.

Câu 2. Ở nước ta hiện nay có những thành phần kinh tế nào sau đây?

A. Nhà nước, tập thể, tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Nhà nước, tập thể, cá thể tiểu chủ, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Nhà nước, tập thể, tư bản tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Nhà nước, tập thể, cá thể tiểu chủ, tư bản tư nhân, tư bản nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 3. Kinh tế nhà nước có vai trò nào sau đây?

A. Cần thiết.               B. Chủ đạo.                             C. Then chốt.                          D. Quan trọng.

Câu 4. Lực lượng nòng cốt của kinh tế tập thể là

A. doanh nghiệp nhà nước.                                        B. công ty nhà nước.             

C. tài sản thuộc sở hữu tập thể.                                  D. hợp tác xã.

Câu 5. Kinh tế nhà nước dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây?

A. Nhà nước.              B. Tư nhân.                             C. Tập thể.                  D. Hỗn hợp.        

Câu 6. Kinh tế tập thể dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây?

A. Nhà nước.              B. Tư nhân.                             C. Tập thể.                  D. Hỗn hợp.        

Câu 7. Kinh tế tư nhân dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây?

A. Nhà nước.              B. Tư nhân.                             C. Tập thể.                  D. Hỗn hợp.        

Câu 8. Kinh tế tư bản nhà nước  dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây?

A. Nhà nước.              B. Tư nhân.                             C. Tập thể.                  D. Hỗn hợp.        

Câu 9. Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân là

A. kinh tế tập thể.                                           B. kinh tế Nhà nước. 

C. kinh tế tư nhân.                                          D. kinh tế tư bản Nhà nước.

Câu 10. Thành phần kinh tế nào sau đây dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất ?

A. Kinh tế tập thể.                                          B. Kinh tế tư nhân.    

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.                          D. Kinh tế Nhà nước.

Câu 11. Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế dựa trên

A. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

B. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.

C. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.

Câu 12. Kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế dựa trên

A. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

B. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.

C. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.

Câu 13. Kinh tế tư bản nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên

A. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

B. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.

C. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.

Câu 14. Kinh tế tư bản nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên

A. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

B. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.

C. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.

Câu 15. Kinh tế  có vốn đầu tư nước ngoài là thành phần kinh tế dựa trên

A. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

B. hình thức sở hữu vốn của nước ngoài.

C. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.

Câu 16. Ở nước ta, nhà nước cần phải quản lí nền kinh tế là để

A. phát triển lực lượng sản xuất.                   

B. cải tạo quan hệ sản xuất.

C. phát huy mặt tích cực và khắc phục những mặt hạn chế của kinh tế thị trường.

D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 17. Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta là một tất yếu khách quan, vì

A. nước ta có dân số đông, lao động nông nghiệp là chủ yếu.

B. lực lượng sản xuất của nước ta còn thấp với nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.

C. nước ta có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau.

D. nhu cầu giải quyết việc làm của nước ta rất lớn.

Câu 18. Thành phần kinh tế dựa trên sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất là thành phần kinh tế

A. nhà nước.               B. tư nhân.                  C. tập thể.                   D. hộ gia đình.

Câu 19. Thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất, có vai trò là một trong những động lực của nền kinh tế là thành phần kinh tế nào sau đây?

A. Cá thể.                    B. Cá nhân.                 C. Tư nhân.                 D. Tư hữu.

Câu 20. Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên

A. hình thức sở hữu tư bản nhà nước về tư liệu sản xuất.

B. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất.

C. hình thức sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

D. hình thức sở hữu của nhân dân về tư liệu sản xuất.

Câu 21. Thành phần kinh tế là

A. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.

B. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.

C. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu lao động

D. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên sự sở hữu khác nhau về công cụ lao động.

 

Thông hiểu

Câu 1. Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây?

A. Nội dung của từng thành phần kinh tế.                 B. Hình thức sở hữu.

C. Vai trò của các thành phần kinh tế .                       D. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.

Câu 2. Để tăng cường vai trò và hiệu lực quản lí kinh tế của nhà nước, cần

A. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường vai trò của nhà nước.

B. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước.

C. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước, tiếp tục cải cách hành chính bộ máy nhà nước.

D. tiếp tục đổi mới công cụ quản lí, tiếp tục cải cách hành chính bộ máy nhà nước.

Câu 3. Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước?

A. Doanh nghiệp Nhà nước.                           B. Các quỹ dự trữ, các quỹ bảo hiểm quốc gia.

C. Quỹ bảo hiểm Nhà nước.                           D. Các cơ sở kinh tế do Nhà nước cấp phép thành lập

Câu 4. Yếu tố nào sau đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế?

A. Sở hữu tư liệu sản xuất.                             B. Vốn.           

C. Khoa học công nghệ.                                 D. Tổ chức quản lí.

Câu 5. Thành phần kinh tế nào sau đây ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân?

A. Kinh tế tập thể.                                          B. Kinh tế tư nhân.    

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.                          D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 6. Thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò thu hút vốn đầu tư, khoa học công nghệ hiện đại, quản lí tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

A. Kinh tế tập thể.                                          B. Kinh tế tư nhân.    

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.                          D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 7. Thành phần kinh tế nào sau đây có vai trò đóng góp to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lí?

A. Kinh tế tập thể.                                          B. Kinh tế tư nhân.    

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.                          D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 8. Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các lĩnh vực, vị trí then chốt trong nền kinh tế quốc dân?

A. Kinh tế tập thể.                                          B. Kinh tế tư nhân.    

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.                          D. Kinh tế nhà nước.

Câu 9. Thành phần kinh tế nào bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ quốc gia, các quỹ bảo hiểm, tài sản nhà nước có thể đem vào sản xuất kinh doanh

A. Kinh tế tập thể.                                          B. Kinh tế tư nhân.    

C. Kinh tế tư bản Nhà nước.                          D. Kinh tế nhà nước.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của thành phần kinh tế tư nhân?

A. Đóng góp về vốn cho nền kinh tế.

B. Định hướng phát triển cho các thành phần kinh tế khác.

C. Tạo ra tiềm năng công nghệ cho nền kinh tế.

D. Là một trong những động lực của nền kinh tế.

Câu 11. Thành phần kinh tế nhà nước khác với thành phần kinh tế tư bản nhà nước về

A. hình thức sở hữu TLSX.                                        B. quan hệ quản lí.

C. quan hệ phân phối.                                                 D. quan hệ sản xuất.

Câu 12. Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào

A. Nội dung của từng thành phần kinh tế.                 B. Hình thức sở hữu.

C. Vai trò của các thành phần kinh tế.                       D. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.

Câu 13. Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước?

A. Doanh nghiệp nhà nước.                                        B. Các quỹ dự trữ quốc gia.

C. Quỹ bảo hiểm nhà nước.                                        D. Các cơ sở kinh tế do nhà nước cấp phép thành lập.

Câu 14. Yếu tố nào sau đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế?

A. Sở hữu tư liệu sản xuất.                                         B. Số lượng vốn.

C. Khoa học công nghệ.                                             D. Tổ chức quản lí.

 

 

Vận dụng

Câu 1. Gia đình ông A mở cơ sở sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia đình. Sau 2 năm kinh doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô sản xuất và thuê thêm 2 nhân công phụ giúp xản xuất. Vậy theo em, cơ sở sản xuất của ông A thuộc thành phần kinh tế nào?

A. Kinh tế tập thể.                                          B. Kinh tế tư nhân.    

C. Kinh tế Nhà nước.                                      D. Kinh tế cá thể, tiểu chủ.

Câu 2. Doanh nghiệp  cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây?

A. kinh tế nhà nước.                           `           `B. kinh tế tư nhân.

C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.             D. kinh tế tập thể.

Câu 3. Hệ thống siêu thị Metro thuộc thành phần kinh tế nào sau đây?

A. kinh tế nhà nước.                                       B. kinh tế tư nhân.

C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.             D. kinh tế tư bản nhà nước.

Vận dụng cao

Câu 1. Sau khi tốt nghiệp Đại học, chị H được nhận vào làm việc tại một công ty tư nhân X. Nhưng bố mẹ chị phản đối, bắt chị phải làm việc trái ngành mà chị H không thích tại một cơ quan nhà nước vì cho rằng ở đó sẽ ổn định và phù hợp với chị hơn. Nếu là chị H em lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?

A. Nghe theo lời bố mẹ vào làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.

B. Không nói gì và cứ làm theo ý mình.

C. Không đi làm ở công ty X  và cơ quan nhà nước mà bố mẹ ép làm

D. Vẫn đi làm và giải thích cho bố mẹ hiểu sự đúng đắn trong quyết định của mình.

 

II/PHẦN TỰ LUẬN

 

Câu 1 (2,0 điểm)

       Hàng hóa là gì? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa?

Câu 2 (2,0 điểm)

   Nêu các chức năng của tiền tệ? Người ta bán hàng lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng hóa mình cần là thể hiện chức năng nào của tiền tệ?

Câu 3 (2,0 điểm)

       Phân biệt tư liệu lao động và đối tượng lao động của quá trình sản xuất của cải vật chất?

Câu 4 (2,0 điểm)

   Nhà máy X thường xuyên tổ chức cho công nhân học tập, đào tạo theo quy trình sản xuất hiện đại dưới sự hướng dẫn của chuyên gia nước ngoài. Đồng thời chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của người lao động. Việc làm này của nhà máy X đã đề cao vai trò của yếu tố nào trong quá trình sản xuất? Tại sao?

Câu 5 (2,0 điểm)

  Tình huống: “Trên đường đi học về, Hùng và Thành trông thấy một đàn ong đang xây tổ ở trên cây. Hùng nói với Thành: Những con ong kia đang lao động chăm chỉ quá!

Thành lắc đầu: Đúng là những con ong đang làm một cái tổ nhưng hành vi xây tổ của bầy ong kia không phải là hoạt động lao động.

Hùng quả quyết: Rõ ràng là những con ong kia đang lao động rất chăm chỉ, sao cậu lại khẳng định là không phải?”

 Câu hỏi: Em đồng ý với ý kiến của bạn nào? Tại sao? Em hiểu thế nào là lao động?

Câu 6 (2,0 điểm)

       Thế nào là phát triển kinh tế? Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân, gia đình và xã hội?

Câu 7 (2,0 điểm)

       Thị trường là gì? Tại sao nói giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với người sản xuất và lưu thông hàng hóa?

Câu 8 (2,0 điểm)

       Em hãy nêu các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất? Theo em trong các yếu tố đó, yếu tố nào là quan trọng nhất? Tại sao?

Câu 9 (2,0 điểm)

       Có ý kiến cho rằng: “Con bò khi kéo cày trên đồng ruộng thì nó được coi là tư liệu lao động của người nông dân, nhưng khi con bò đó bị đưa vào lò mổ thì nó trở thành đối tượng lao động của những người làm nghề giết mổ gia súc”. Em có đồng ý với ý kiến này hay không? Tại sao?

 


   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn