ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 MÔN SINH LỚP 12 CƠ
SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHẨN TỬ (AND – ARN - PR)
Phần 1: CẤU TRÚC CỦA AND
1. Đối với mỗi mạch
của gen
- Trong AND, 2 mạch
bổ sung nhau nên số Nu và chiều dài của mỗi mạch luôn bằng nhau
A1
+ T1 + X1 + G1 = A2 + T2
+ X2 + G2 =
- Trong cùng 1 mạch,
A và T cũng như G và X không lien kết bổ xung với nhau nên không nhất thiết phải
bằng nhau. Sự bổ xung chỉ có giữa 2 mạch: A của mạch này bổ xung với T của mạch
kia và G của mạch này bổ xung với X của mạch kia. Vì vậy, số Nu mỗi loại ở mạch
1 bằng số Nu loại bổ sung ở mạch 2.
A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1
= G
2. Đối với cả 2 mạch
Số nuclêôtít của một loại nuclêôtít trong ADN là số
nuclêôtít loại đó trên cả hai mạch:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1
+ T1 = A2 + T2
G = X = G1
+ G2 = X1 + X2 = G1 + X1
= G2 + X2
Chú ý khi tính tỉ
lệ %:
%A
= % T = = …..
%G = % X = =…….
VD:
Một gen có 150 chu kì xoắn. trên mạch một của gen có A chiếm 10%, T chiếm 20% số
nuclêôtít của mạch. Trên mạch 2 của gen có G chiếm 30% số nuclêôtít của mạch.
a)
Tính
số lượng từng loại nuclêôtít của từng mạch đơn
b)
Tính
tổng số nuclêôtít của gen.
Giải:
a) Theo bài ra ta có:
Số lượng từng loại nuclêôtít của tùng mạch đơn gen :
Theo đề:
Số lượng từng loại nuclêôtít của gen
A
= T = A1 + A2 = 150 + 300 = 450 nu
G
= X = G1 + G2 = 600 + 450 = 1050 nu
b) Tổng
số nuclêôtít có trong gen là :
3. Tổng số Nu của
AND (N)
- Theo lí thuyết
và nguyên tắc bổ sung ta có :
Tổng
số nuclêôtít của ADN : N = A + T + G + X = 100%
Mà A = T; G = X
" 2A + 2G = N = 100%
1 số nu của gen.
" A + G = T + X.
%A + %G = 50% số
nuclêôtít của gen.
Giả sử mạch 2 là mạch
gốc ta có quan hệ giữa các mạch theo nguyên tắc bổ sung như sau: Mạch 1: A1
T1 G1 X1
Mạch 2: T2 A2 X2 G2
mARN: mA mU mG mX
Ví dụ : Một gen có số nuclêôtit là 2400
với nuclêôtít loại A = 30%. Trên mạch 1 có nuclêôtit loại A = 240, G = 120
a) Tính % từng loại nuclêôtít của gen
b) Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen
c) Tính số lượng từng loại nuclêôtít trên mỗi mạch của gen
d) Tính tỷ lệ % từng loại nuclêôtít trên mỗi mạch của gen
Giải :
a) Tỷ lệ % từng loại nuclêôtít của gen là :
Theo giả thiết ta có :
%A = %T = 30%
Theo NTBS : %A + %G = 50%
Suy ra : %G =
50% - %A = 50 – 30 = 20%
Vậy tỷ lệ % từng
loại nuclêôtít của gen là : %A = %T = 30%
%G = %X = 20%
b) Số lượng từng loại nuclêôtít của gen là
c) Số lượng từng loại nuclêôtít trên mỗi mạch
Theo giả thiết A1 = 240 nu, G1 = 120 nu
Theo NTBS: A1
= T2 = 240 Nu
G1
= X2 = 120 Nu
Ta có A = A1 + A2 " A2 = A
– A1 = 720 – 240 = 480 Nu
G = G1 + G2
" G2 = G
– G1 = 480 – 120 = 360 Nu
d) Tỷ lệ % từng loại
nuclêôtít trên mỗi mạch của gen
Số nuclêôtít trên
một mạch của gen là :2400 : 2 = 1200 nu
Vậy
4.
Tính số chu kì xoắn (C)
Mỗi vòng xoắn (chu
kì xoắn) có đường kính 20Ao chiều dài 34Ao ứng với 10 cặp
nuclêôtít.
Ví dụ: Một gen có 120
chu kì xoắn
a)
Tính
số nuclêôtít của gen?
b)
Tính
chiều dài của gen?
Giải:
a)
Số nuclêôtít của gen:
b) Chiều dài của gen:
5. TÍnh khối lượng
phân tử AND (M)
1 Nu có khối lượng
trung bình 300 đvc. Khi biết tổng số Nu suy ra:
M = N x
300 ñvc
6. Tính chiều dài của
phân tử AND (L)
Gen có cấu trúc xoắn
kép nên chiều dài của gen chỉ được tính trên một mạch. Mà khoảng cách một
nuclêôtít là 3,4 Ao
Đơn vị thường
dùng: 1µm = 104 Ao
1nm = 10Ao
1mm = 107
Ao
Ví dụ:
Phân tử ADN (gồm 2 mạch) có tổng số nuclêôtít là 500000. Tính chiều dài của
phân tử ADN?
Giải:
Chiều dài phân tử ADN là:
II. TÍnh số lien kết hidro và liên kết cộng hoá trị Đ
– P
1. Số liên kết H
(Hgen):
Do theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A
liên kết với T bằng 2 liên kết H, G liên kết với X bằng 3 liên kết H.
" Hgen = 2A + 3G hoặc H = 2T + 3X
Ví dụ:
Một gen có số nuclêôtít loại A = 840 và X = 660, số liên kết hydro của gen.
Giải:
Số liên kết hydro của gen:
Hgen = 2A + 3G = 2 x 840 + 3 x 660 = 3660 (LK)
2.
Số liên kết hoá trị
-
Số liên kết hoá trị nối các Nu trên 1 mạch của gen: - 1
- Số
liên kết hoá trị nối các Nu trên 1 mạch của gen: 2.( - 1)
- Vì trong cấu
trúc của một nuclêôtít đã có một liên kết cộng hoá trị giữa đường và axid
photphoric (ở vị trí 5" ), giữa 2 nuclêôtít kế tiếp nhau lại có thêm
một liên kết cộng hoá trị nữa giữa đường của nuclêôtít trước (ở vị trí 3") và
axid photphoric của nuclêôtít sau, nên tổng cộng giữa 2 nuclêôtít kế nhau sẽ có
3 liên kết cộng hoá trị giữa đường và axid.
Vì vậy chúng được tính = (N - 1).2
Ví dụ: Một gen có 3000
nuclêôtít.
a)
Tính
số liên kết cộng hoá trị giữa các nuclêôtít trên gen?
b)
Tính
liên kết cộng hoá trị giữa các phân tử đường và axid trên gen?
Giải:
a)
Số
liên kết cộng hoá trị giữa các nuclêôtít trên gen
-
Số
liên kết cộng hoá trị giữa các nuclêôtít trên một mạch
(LK)
- Số liên kết cộng hoá trị giữa các nuclêôtít
trên gen
1499 x 2 = 2998 (LK)
b) Số liên kết cộng
hoá trị giữa các phân tử đường và axid trên gen
- Số liên kết cộng
hoá trị giữa các phân tử đường và axid trên một mạch
(LK)
- Số liên kết cộng
hoá trị giữa các phân tử đường và axid trên gen
2999 x 2 = 5998 (LK)
PHẦN II: CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI CỦA AND
I.
Tính số Nu tự do cần dùng
1. Qua 1 lần tự nhân đôi (tự sao, tái
sinh, tái bản)
- Qua một đợt tự
nhân đôi (tự sao, tái sinh, tái bản) số nuclêôtít tự do mỗi loại cần dùng bằng
số nuclêôtít mà nó bổ sung:
Atd
= Ttd = A = T
Gtd
= Xtd = G = X
Số nuclêôtít tự do cần dùng bằng số
nuclêôtít của ADN:
Ntd
= N
2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)
- Tính số AND con:
1ADN mẹ qua 1 đợt nhân đôi tạo 2 =
21ADN con
1ADN mẹ qua 2 đợt nhân đôi tạo 4 =
22ADN con
1ADN mẹ qua 3 đợt nhân đôi tạo 8 =
23ADN con
Vậy
số ADN con tạo ra từ 1ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi: Tổng số AND con = 2x
Vì hoạt động nhân đôi được thực hiện theo
nguyên tắc bán bảo tồn, gen ban đầu sẽ có 2 chuỗi polinuclêôtít (2 mạch đơn) sẽ
tham gia vào việc tạo 2 gen mới theo nguyên tắc bán bảo tồn. Vì vậy trong các
gen con sẽ có 2 gen mang 2 chuỗi polinuclêôtít của gen mẹ ban đầu. Do đó số gen
hoàn toàn mới hoặc được cấu tạo từ nguyên liệu môi trường sẽ bằng số gen con trừ
đi số mạch đơn ban đầu ( 2 mạch đơn nếu bắt đầu từ một gen)
2x – 2
VD: 1 gen có chiều
dài 0.51 µm, có A = 28% số nuclêôtít của gen, gen thực hiện 3 đợt nhân đôi liên
tiếp.
a)
Tính
số gen con được hình thành?
b)
Tính
số nuclêôtít của gen?
c)
Tính
số nuclêôtít trong các gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường?
Giải:
a)
Số
gen con được hình thành: 23
= 8 gen con.
b)
Số
nuclêôtít của gen:
c. Số
nuclêôtít trong các gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là
- Tính số Nu tự do
cần dùng
+ Số
nuclêôtit mỗi loại cung cấp để tạo nên các gen con sau k đợt tái bản:
A = T = (2k – 1)A; G = X = (2k
– 1)G
+ Số nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp để tạo nên
các gen có nguyên liệu hoàn toàn mới:
A = T = (2k
– 2)A; G = X = (2k – 2)G
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ NHÂN ĐÔI AND
Câu 1.
Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại
axit amin
B. Mã di truyền là mã bộ ba
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di
truyền
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 2. Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa
là:
A. một aa có thể được mã hoá đồng thời bởi nhiều
bộ ba.
B. tất cả các sinh vật đều có chung bộ mã di
truyền.
C. mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại aa.
D. các bộ ba có thể bị đột biến tạo thành các bộ
ba mới.
Câu 3. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có
chiều dài 510 nm, số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Số
nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là:
A. 300. B.
1500. C. 900
D.600.
Câu 4. Giả sử một phân tử ADN tự nhân đôi liên
tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là:
A. 32.
B. 64.
C. 6.
D. 25.
Câu 5. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra chủ yếu ở
A. tế bào chất.
B. ribôxôm.
C. ti thể. D. nhân tế bào.
Câu 6. Các côđon nào dưới đây không mã hóa axit
amin (các bộ ba kết thúc)?
A. UAX, UAG, UGA. B. UXA ,
UAG, UGA. C. UAA, UAG, UGA. D. UAA , UGG,
UGA.
Câu 7. Trong các khái niệm về gen sau đây, khái
niệm nào đúng nhất?
A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin
cho việc tổng hợp một loại prôtêin quy định tính trạng.
B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin
cho việc tổng hợp một trong các loại mARN, tARN, rARN.
C. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ
chế điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hoà, gen khởi động,
gen vận hành.
D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã
hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Câu 8. Một gen có chiều dài là 0,51 micrômet,
gen này nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit là:
A. 3000 B.
5100 C. 2550
D. 6000
Câu 9. Một gen cấu trúc dài 5100 A0
và có 3450 liên kết hydrô. Số nuclêôt từng loại của gen là:
A. A= T = 1050 ; G = X = 450
B. A= T =450; G = X = 1050
C. A= T = 300 ; G = X = 600
B. A= T =600; G = X = 300
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về
sự nhân đôi của ADN (tái bản ADN)?
A. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc
bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN
hình thành nên 2 phân tử ADN giống nhau, trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được
tổng hợp mới hoàn toàn.
C. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở
kì giữa của quá trình phân bào.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều
3’ – 5’.
Câu 11: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại
nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại
mã bộ ba?
A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại
mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã
bộ ba.
Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao
trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng
hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới
theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một
mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch
khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch
khuôn 5’→3’.
Câu 13: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một
bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di
truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 14: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin
mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
A. codon. B. gen.
C. anticodon. D. mã di truyền.
Câu 15: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện
theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ
sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được
tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo
toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng
ra chạc ba tái bản.
Câu 16: Bản chất của mã di truyền là:
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định
trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại
đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 17: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch
của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của
nguyên tắc
A. bổ sung.
B. bán bảo toàn.
C. bổ sung và bảo toàn.
D. bổ sung và bán bảo toàn.
Câu 18: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay
phân tử ARN.
B. mang thông tin di truyền của các loài.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn
Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó
là:
A. ADN giraza B. ADN
pôlimeraza C. hêlicaza D. ADN ligaza
Câu 20: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết
hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:
A. 1800 B. 2400
C. 3000 D. 2040
Câu 21: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong
quá trình nhân đôi ADN là:
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ
sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của
ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 22: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa
một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 23: Đơn vị mang thông tin di truyền trong
ADN được gọi là:
A. nuclêôtit. B. bộ ba mã
hóa. C. triplet. D. gen.
Câu 24: Mã di truyền là:
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một
loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một
loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một
loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một
loại axit amin.
Câu 25. Một gen cấu trúc dài 5100 ăngtrong
có số nuclêôtit là:
A. 3000 B. 1500
C. 6000 D. 4500
Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói
về đặc điểm của mã di truyền?
A. mã di truyền có tính thoái hoá
B. Mã di truyền là mã bộ ba
C. Mã di truyền có tính phổ biến
D. Mã di tuyền đặc trưng cho từng loài sinh vật
Câu 27: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo
nên ADN không có loại
A. Guanin (G). B. Uraxin
(U). C. Ađênin (A). D. Timin (T).
Câu 28: Một trong những đặc điểm của mã di truyền
là:
A. không có tính thoái hoá. B.
mã bộ ba.
C. không có tính phổ biến. D.
không có tính đặc hiệu.
Câu 29: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ
ba kết thúc?
A. 5′ UGA 3′.
B. 3′ UAG 5′.
C. 3′ UGA 5′. D. 5′ AUG 3′.
Câu 30: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ
các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là:
A. 2250. B. 1798.
C. 1125.
D. 3060.
Câu 31: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực
có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3′… AAAXAATGGGGA…5′. Trình tự
nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là:
A. 5′… GGXXAATGGGGA…3′ B. 5′…
TTTGTTAXXXXT…3′
C. 5′… AAAGTTAXXGGT…3′ D. 5′…
GTTGAAAXXXXT…3′
Câu 32: Một phân tử
ADN ở sinh vật nhân thực có số
nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong
phân tử ADN này là:
A. 40%. B. 20%. D. 10%.
PHIÊN MÃ VÀ DỊCH
MÃ
Câu 1:
Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong
A. ribôxôm. B. tế bào chất.
C. nhân tế bào. D. ti thể.
Câu 2: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là
nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá. B.
mARN. C. mạch mã gốc. D. tARN.
Câu 3: Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông
tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là:
A. anticodon. B. axit
amin. B. codon. C. triplet.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của
mARN?
A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4
loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn
phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn
phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4
loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 5: Quá trình phiên mã xảy ra ở
A. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn.
B. sinh vật có ADN mạch kép.
C. sinh vật nhân chuẩn, vi rút.
D. vi rút, vi khuẩn.
Câu 6: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn
với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.
C. tổng hợp các prôtêin cùng loại.
D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 7: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi
là:
A. codon. B. axit
amin. B. anticodon. C. triplet.
Câu 8: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.
B. Từ cả hai mạch đơn.
C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch
2. D. Từ mạch mang mã gốc.
Câu 9: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần
cấu tạo nên ribôxôm là:
A. rARN. B. mARN.
C. tARN. D. ADN.
Câu 10: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được
thể hiện trong cơ chế
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, dịch mã.
C. tự sao, tổng hợp ARN.
D. tổng hợp ADN, ARN.
Câu 11: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong
tế bào nhân thực đều
A. kết thúc bằng Met.
B. bắt đầu bằng axit amin Met.
C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met.
D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Câu 12: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã
sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của
A. rARN. B. mARN.
C. tARN. D. ARN.
Câu 13: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là
nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá. B.
mARN. C. tARN. D. mạch mã gốc.
Câu 14: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân
tử
A. ADN và ARN B.
prôtêin C. ARN D. ADN
Câu 15: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền
trên mARN được gọi là:
A. anticodon. B.
codon. C. triplet. D. axit amin.
Câu 16: Trong quá trình phiên mã, chuỗi
poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
A. 3’ → 3’. B. 3’ →
5’. C. 5’ → 3’. D. 5’ → 5’.
Câu 17: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình
dịch mã diễn ra ở:
A. nhân con B. tế bào chất
C. nhân D. màng nhân
Câu 18: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit
amin là:
A. axit amin hoạt hoá. B. axit
amin tự do. C. chuỗi polipeptit. D. phức hợp
aa-tARN.
Câu 19: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá
trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải
A. lipit B. ADP
C. ATP D. glucôzơ
Câu 20: Thông tin di truyền trong ADN được biểu
hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế
A. nhân đôi ADN và phiên mã.
B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. phiên mã và dịch mã.
D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
Câu 21: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên
kết hidrô bổ sung?
A. U và T B. T và
A C. A và U D. G và X
Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử
ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới
ribôxôm.
C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.
D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.
Câu 23: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN B. ADN
C. prôtêin D. mARN và prôtêin
Câu 24: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên
mã là:
A. ADN-polimeraza. B.
restrictaza. C. ADN-ligaza. D.
ARN-polimeraza.
Câu 25: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit
đầu tiên được hình thành giữa
A. hai axit amin kế nhau.
B. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai.
C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
D. hai axit amin cùng loại hay khác loại.
Câu 26. Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN
là:
A. ARN pôlimeraza.
B. amilaza. C.
ligaza. D. ADN pôlimeraza.
Câu 27. Bộ ba mở đầu với chức năng qui định khởi
đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin (ở sinh vật nhân thực) là:
A. AUX.
B. AUA. C. AUG.
D. AUU.
Câu 28. Quá trình dịch mã kết thúc khi
A. ribôxôm tiếp xúc với côđon AUG trên mARN.
B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự
do.
C. ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba:
UAA, UAG, UGA.
D. ribôxôm gắn axit amin mêtiônin vào vị trí cuối
cùng của chuỗi pôlipeptit.
Câu 29. Một gen có đoạn mạch bổ sung có trình tự
nuclêôtit là AGXTTAGXA. Đoạn phân tử ARN nào sau đây được tổng hợp từ gen có đoạn
mạch bổ sung trên.
A. AGXUUAGXA B.
UXGAAUXGU C. TXGAATXGT D. AGXTTAGXA
Câu 30: Đơn phân của prôtêin là:
A. peptit. B.
nuclêôtit. C. nuclêôxôm. D.
axit amin.
Câu 31: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật
nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều
5′→3′ trên phân tử mARN.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều
3′→5′trên phân tử mARN.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều
ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là
mêtiônin.
Câu 32: Trong quá trình dịch mã, loại axit
nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là:
A. ADN. B. mARN.
C. tARN. D. rARN.
Câu 33: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau
đây không xảy ra trong nhân tế bào.
A. Nhân đôi nhiễm sắc
B. Phiên mã
C. Dịch mã
D. Tái bản ADN
(nhân đôi ADN)
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
Câu 1: Nội
dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là:
A. điều hòa quá trình dịch mã.
B. điều hòa lượng sản phẩm của
gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã.
D. điều hoà hoạt động nhân đôi
ADN.
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron
Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận
hành. B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo
ra. D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các
thành phần theo trật tự:
A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm
gen cấu trúc (Z,Y,A)
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi
động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận
hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận
hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 4: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được
quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
A. vận hành. B. điều
hòa. C. khởi động. D. mã hóa.
Câu 5: Operon là:
A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen
cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử
ADN.
C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử
ADN.
D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều
hòa nằm trước nó điều khiển.
Câu 6: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức
chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của
nó. B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 7: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân
sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã. B. dịch
mã. C. sau dịch mã. D. sau phiên mã.
Câu 8: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế.
B. có chất cảm ứng.
C. không có chất cảm ứng. D.
có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 9: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm
ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là:
A. vùng điều hòa. B. vùng vận
hành. C. vùng khởi động. D. gen điều hòa.
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của
opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức
chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng khởi động.
B. liên kết vào gen điều hòa.
C. liên kết vào vùng vận hành.
D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 11: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt
động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ.
D. Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 12: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của
opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
A. xúc tác B. ức chế.
C. cảm ứng. D. trung gian.
Câu 13: Khởi đầu của một opêron là một trình tự
nuclêôtit đặc biệt gọi là:
A. vùng điều hòa. B. vùng khởi
động. C. gen điều hòa. D. vùng vận hành.
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở
sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức
chế tác động lên các gen cấu trúc.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt
động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức
chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức
chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 15: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của
opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác
với
A. vùng khởi động. B. enzim
phiên mã C. prôtêin ức chế. D. vùng vận
hành.
Câu 16: Trong một opêron, nơi enzim
ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
A. vùng vận hành. B. vùng khởi
động. C. vùng mã hóa. D. vùng điều hòa.
Câu 17: Không thuộc thành phần của một opêron
nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là:
A. vùng vận hành. B. vùng mã
hóa. C. gen điều hòa. D. gen cấu trúc.
Câu 18: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một
opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi
là:
A. vùng khởi động. B. gen điều
hòa. C. vùng vận hành. D. vùng mã hoá.
Câu 19: Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ
chế điều hoà opêron?
A. Menđen và Morgan. B. Jacôp
và Mônô. C. Lamac và Đacuyn. D. Hacđi và
Vanbec
Câu 20: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A
trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?
A. Khi môi trường có hoặc không có
lactôzơ. B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào không có
lactôzơ. D. Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành.
Câu 21: Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện
ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:
A. vi khuẩn lactic. B. vi khuẩn
E. coli. C. vi khuẩn Rhizobium. D. vi khuẩn
lam.
Câu 22: Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu
trúc Z, Y, A là:
A. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động
để khởi đầu phiên mã.
B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi
động để khởi đầu phiên mã.
C. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành
để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng
phân giải đường lactôzơ.
Câu 23: Trong một opêron, vùng có trình tự
nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là
vùng
A. khởi động. B. vận
hành. C. điều hoà. D. kết thúc.
Câu 24: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E.
coli, kí hiệu O (operator) là:
A. vùng khởi động. B. vùng kết
thúc. C. vùng mã hoá D. vùng vận hành.
Câu 25: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E.
coli, vùng khởi động được kí hiệu là:
A. O (operator). B. P
(promoter). C. Z, Y, Z. D. R.
Câu 26: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A
trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi môi trường có hoặc không có
lactôzơ. B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào không có
lactôzơ. D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
Câu 27: Trong cơ chế điều hoà hoạt động
của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter)
là:
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu
phiên mã.
B. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó
prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã
hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu
phiên mã.
ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1: Mạch
gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay
thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 1 B. 2 C.
3 D. 4
Câu 2: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen
là:
A. vi khuẩn B. động vật nguyên
sinh C. 5BU D. virut hecpet
Câu 3: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA…
5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay
đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì
codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)
A. 1 B. 2 C.
3 D. 4
Câu 4. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi
nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit G - X
bằng một cặp nuclêôtit A - T.
B. mất một
cặp nuclêôtit.
C. thay thế một cặp nuclêôtit A - T
bằng một cặp nuclêôtit G -
X.
D.
thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 5. Trong các dạng đột biến sau đây, dạng đột
biến nào gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc chuỗi pôlipeptit do gen đột biến
điều khiển tổng hợp?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu.
B. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 5.
C. Thêm một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu.
D. Mất một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở
đầu.
Câu 6: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong
tái bản sẽ gây
A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T
B. biến đổi cặp G-X thành cặp X-G
C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A
D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U
Câu 7: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường
gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến
không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 8: Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen
A. biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử
B. cần 1 số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình.
C. được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
D. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.
Câu 9. Đột biến xảy ra ở vị trí nào trong gen
làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được?
A. Đột biến ở bộ ba gần mã kết thúc.
B. Đột biến ở mã
kết thúc.
C. Đột biến ở mã mở đầu.
D. Đột biến ở bộ ba giữa gen.
Câu 10. Hoá chất gây đột biến 5 – BU (5 – brôm
uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá
trình thay thế được mô tả theo sơ đồ nào sau đây?
A. A – T → G–5BU → X–5BU → G–X.
B. A–T → A–5BU →
G–5BU → G–X.
C. A – T → X–5BU → G–5BU → G–X.
D. A–T → G–5BU →
G–5BU → G–X.
Câu 11: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với
thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến.
D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 12: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể
A. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi
pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
B. làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong
chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
C. làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi
pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
D. làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi
pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
Câu 13: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị
trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi
polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi
polipeptit.
B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong
chuỗi polipeptit.
C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2
trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2
về sau trong chuỗi polipeptit.
Câu 14: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung
đọc mã di truyền bao gồm:
A. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp
nu. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
C. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp
nu. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu.
Câu 15: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã
di truyền là:
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A
B. thay thế cặp G-X thành cặp T-A
C. mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X
D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Câu 16: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu
hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 17: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen
phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:
A. đột biến B. đột biến
gen. C. thể đột biến. D. đột biến điểm.
Câu 18: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể
mang đột biến vì
A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng
hợp được prôtêin.
B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật
không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật
chất di truyền qua các thế hệ.
D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm
rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Câu 19: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về
đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm
biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá
trình chọn giống và tiến hoá.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày
càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc
trung tính.
Câu 20: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
A. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu
hình.
B. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột
biến và cấu trúc của gen.
C. sức đề kháng của từng cơ thể.
D. điều kiện sống của sinh vật.
Câu 21: Gen ban đầu có cặp nu chứa G hiếm (G*)
là G*-X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
A. G-X B. T-A
C. A-T D. X-G
Câu 22: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp
so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau
nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ
80. B. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ
81. D. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80.
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến
thay thế một cặp nuclêôtit?
A. Được phát sinh do sự bắt cặp nhầm giữa các
nuclêôtit ( không theo nguyên tắc bổ sung ).
B. Hầu như vô hại đối với thể đột biến.
C. Chỉ liên quan tới một bộ ba.
D. Làm thay đổi trình tự của nhiều axit amin
trong chuỗi pôlipeptit.
Câu 24: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các
loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa
bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 25: Một gen sau đột biến có chiều dài không
đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. mất một cặp nuclêôtit.
C. thêm một cặp nuclêôtit.
D. thay thế một
cặp A – T bằng một cặp G – X.
Câu 26: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra
trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng
liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp
G-X. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp
T-A. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về
đột biến gen?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc
của gen.
B. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay
thành kiểu hình.
C. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 28: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết
hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp
nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. A = T = 250; G = X = 390.
B. A = T = 251; G = X = 389.
C. A = T = 610; G = X = 390.
D. A = T = 249; G = X = 391.
Câu 29: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng
số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi
pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại
axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ
mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 30 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000
nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó
giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của
gen mới được hình thành sau đột biến là :
A. A = T = 599; G = X = 900
B.A = T = 600 ; G = X = 900
C. A = T = 600; G = X = 899
D.A = T = 900; G = X = 599
NHIỄM
SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
Câu 1:
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc
hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào
A. tảo lục. B. vi khuẩn.
C. ruồi giấm. D. sinh vật nhân thực.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn
đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:
A. mất đoạn. B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 3: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của
nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là:
A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắc.
C. sợi siêu xoắn. D. sợi cơ bản.
Câu 4: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu
tạo chủ yếu từ
A. ADN và prôtêin. B. ARN và
prôtêin histon. C. ADN và prôtêin histon.
D. ADN và ARN.
Câu 5: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng
bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
A. tâm động. B. hai đầu mút
NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi sự nhân
đôi
Câu 6: Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không
tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn.
C. đảo đoạn. D. hoán vị gen.
Câu 7: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển
vi của NST có đường kính
A. 30 nm.
B. 11 nm. C. 300 nm.
D. 700 nm.
Câu 8: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc
thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là:
A. nuclêôxôm. B.
polixôm. C. nuclêôtit. D. sợi cơ bản.
Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường
gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là:
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn.
C. mất đoạn. D. lặp đoạn.
Câu 10: Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài
đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
B. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì
không tương đồng ở giới kia.
C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn
mang gen quy định tính trạng thường.
D. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con
cái là XX.
Câu 11: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của
nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
A. sự phân li nhiễm sắc thể trong phân
bào. B. sự tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào.
C. sự biểu hiện hình thái NST ở kì giữa.
D. sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
Câu 12: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ
yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào
A. thực khuẩn. B. vi khuẩn.
C. xạ khuẩn. D. sinh vật nhân thực.
Câu 13: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của
NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là:
A. tâm động.
B. hai đầu mút NST.
C. eo thứ cấp.
D. điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có
vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là:
A. lặp đoạn. B. mất đoạn.
C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 15: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại
khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến gen. B. Mất đoạn
nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.
Câu 16: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc
thể là sự
A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen
NST. B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể.
C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của
NST. D. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.
Câu 17: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa
146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật
nhân thực được gọi là:
A. ADN. B.
nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc.
Câu 18: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có
chiều ngang 30nm là:
A. sợi ADN. B. sợi cơ bản.
C. sợi nhiễm sắc. D. cấu trúc siêu xoắn.
Câu 19: Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn
nhiều nhất?
A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit ở
kì giữa. C. sợi siêu xoắn. D. nuclêôxôm.
Câu 20: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu
trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
A. lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di
truyền. B. phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
C. tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
D. điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên NST.
Câu 21: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với
đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì
A. đường kính của nó rất nhỏ.
B. nó được cắt thành nhiều đoạn.
C. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.
D. nó được dồn nén lai thành nhân con.
Câu 22: Đột biến làm tăng cường hàm lượng
amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể. B.
lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. D.
chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 23: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ
yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là:
A. nhiễm sắc thể. B. axit
nuclêic. C. gen. D. nhân con.
Câu 24: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là:
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn. D.
chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 25: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
A. làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao
đổi chéo không đều giữa các crômatít.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới
quá trình tự nhân đôi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa
các crômatít.
D. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn
trao đổi chéo.
Câu 26: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit
trong cặp tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn và
mất đoạn. C. đảo đoạn. D. hoán vị gen.
GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra
đột biến:HI.
Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các
gen là ABCDEH.Câu 27: Một NST có trình
tự các gen như sau ABCDEFG
A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi
hình dạng NST.
B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng
nhiễm sắc thể.
C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng
nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng
nhiễm sắc thể.
Câu 28. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở đại
mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là:
A. lặp đoạn.
B. mất đoạn. C. chuyển đoạn.
D. đảo đoạn.
Câu 29. Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có
hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
A. lặp đoạn nhỏ NST . B.
mất đoạn nhỏ NST. C. lặp đoạn lớn NST. D.
đảo đoạn NST.
Câu 30. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các
gen là EFGHIKLM bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là
EFIHGKLM. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. chuyển đoạn.
B. đảo đoạn. C. mất đoạn.
D. lặp đoạn.
Câu 31. Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí
của gen trong phạm vi một NST là:
A. đảo đoạn NST và chuyển đoạn trên 1 NST.
B. lặp đoạn và mất đoạn NST.
C. đảo đoạn và lặp đoạn NST.
D. mất đoạn NST và chuyển đoạn
tương hỗ.
Câu 32. Câu nào sau đây phản ánh đúng cấu
trúc của một nuclêôxôm?
A. 8 phân tử histôn liên kết với các vòng ADN.
B. một khối cầu có lõi là 8 phân tử histôn được
quấn quanh 7/4 vòng bởi một đoạn ADN có khoảng 146 cặp Nu
C. một khối cầu có lõi là 8 phân tử histôn được
quấn quanh bởi một phân tử ADN.
D. một khối cầu có lõi là 8 phân tử histôn được
quấn quanh 7/4 vòng bởi một phân tử ADN.
Câu 33.Ở ruồi giấm, người ta phát hiện ra các dạng
NST có cấu trúc khác nhau ở các vùng địa lí khác nhau như sau:
a) ABCDEFGHI
b) ABFEHGCDI c)
ABFEDCGHI d) ABFCGHEDI
Biết rằng dạng a là dạng ban đầu, cho biết trật
tự xuất hiện các dạng đột biến trên?
A. a –> c –> b –>d
B. a –> b –> d –> c
C. a –> d –> c–> b
D. a –> b –> c –> d
Câu 34: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số
lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể lệch bội
dạng ba nhiễm là:
A. 10.
B. 16. C. 32.
D. 9.
Câu 35: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các
gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK.
Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn. D. mất đoạn.
Câu 36: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của
nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản cóđường kính
A. 11 nm. B. 2 nm.
C. 30 nm. D. 300 nm.
Câu 37: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc
thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo
ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự
phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo
đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút
hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
Câu 38: Ở một loài động vật, người ta phát hiện
nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3)
ABFCEDG (4) ABFCDEG
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc.
Trình tự phát sinh đảo đoạn là:
A. (1) ← (3) →
(4) → (1). B. (3)
→ (1) → (4) → (1).
C. (2) → (1) →
(3) → ( 4). D. (1) ←
(2) ← (3) → (4).
Câu 39: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở
sinh vật nhân thực gồm
A. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. B.
ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn.
C. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn. D.
ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.
Câu 40: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của
nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu
được nhân đôi.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm
sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi
chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như
làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 41: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào
sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Ở người, một số bệnh di
truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là:
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư
máu.
Câu 2: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm
phát sinh đột biến
A. lệch bội. B. đa bội. C. cấu trúc
NST. D. số lượng NST.
Câu 3: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh
dưỡng sẽ
A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Câu 4: Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng
của thể một?
A. 25 B. 23
C. 26
D. 48
Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so
với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế
hệ F1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ
là:
A. Aa x Aa. B. AAAa x AAaa. C. AAaa x
AAaa. D. AAaa x Aa.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa vàng.Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có
khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép
lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 7:Thể đa bội thường gặp ở
A. vi sinh vật. B. thực vật.
C. thực vật và động vật.
D. động vật bậc cao.
Câu 8:. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội
có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ
kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là:
A. 1/36. B.
1/6. C. 1/12.
D.
1/2
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với
thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với
cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:
A. 35 cao: 1 thấp. B. 11 cao: 1 thấp. C. 3
cao: 1 thấp. D. 5 cao: 1 thấp.
Câu 10: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài
này là:
A. 12. B.
24. C.
25. D.
23.
Câu 11: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương
đồng được gọi là:
A. thể ba. B.
thể ba kép. C.
thể bốn. D.
thể tứ bội
Câu 12: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 36. Số lượng nhiễm sắc thể
trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là:
A. 108. B. 37.
C. 54.
D. 35.
Câu 13:. Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen AA có thể
tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. Aaaa. B.
AAAA. C.
AAAa. D.
AAaa.
Câu 14: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. một số cặp nhiễm sắc thể.
B. một số hoặc toàn bộ các
cặp nhiễm sắc thể.
C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.
D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc
thể.
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a
qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen
AAaa, kết quả phân tính đời lai là:
A. 11 đỏ: 1 vàng. B. 5 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ:
1 vàng. D. 3 đỏ: 1 vàng.
Câu 16: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến
hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý
nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp
phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 17: Thể đa bội lẻ
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n +1.
C. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 18: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân
cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ;
3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5. B.
1, 2, 3. C.
1, 3, 5. D.
1, 2, 4.
Câu 19: Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A. 2/9 B.
1/4 C.
1/8 D.
1/2.
Câu 20: Bằng phương pháp lai xa kết hợp gây đột biến đa bội đã tạo ra
A. thể song nhị bội. B. thể bốn.
C. thể ba. D.
thể tứ bội.
Câu 21: Trong trường hợp bộ NST lưỡng bội (2n) của tế bào sinh vật nhân thực
tăng thêm 1 chiếc trong một cặp NST tương đồng thì được gọi là:
A. thể bốn. B. thể không.
C. thể một. D.
thể ba.
Câu 22: Thể song nhị bội
A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
Câu 23: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ
bội có kiểu gen Aaaa là:
A. 1AA: 1aa. B. 1Aa: 1aa.
C. 1AA: 4Aa: 1aa. D. 4AA: 1Aa: 1aa.
Câu 24: Trong đột biến lệch bội, thể ba được tạo thành từ
A. giao tử n kết hợp với giao tử (n – 1).
B. giao tử (n+1) kết hợp với giao tử (n +1).
C. giao tử n kết hợp với giao tử (n+1).
D. giao tử n kết hợp với giao tử 2n.
Câu 25: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến
xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với
tỉ lệ 50%?
A. aaaa. B.
AAaa. C.
AAAa. D. Aaaa.
Câu 26: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu
được thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường
hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu
gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 8AAAa: 18AAaa: 8Aaaa: 1aaaa. B. 1AAAA: 8AAaa:
18AAAa: 8Aaaa: 1aaaa.
C. 1AAAA: 4AAAa: 6AAaa: 4Aaaa: 1aaaa. D. 1AAAA:
8AAAa: 18Aaaa: 8AAaa: 1aaaa.
Câu 27.Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc
hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa NST 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử chứa 2 NST 23 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử không chứa NST 21 kết hợp với giao tử bình thường.
Câu 28. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen
a qui định thân thấp, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Cho giao phấn
giữa cây thân cao với cây thân cao, ở đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ
lệ 11 thân cao: 1 thân thấp. Kiểu gen của các cây bố, mẹ trong các phép lai nào
sau đây có thể cho kết quả trên?
A. Aaaa x AAaa; AAaa x Aa. B. AAaa x AAaa; AAaa x Aa.
C. Aaaa x Aaaa; AAaa x Aa. D. AAaa x AAaa; Aaaa x
Aa.
Câu 29: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen
A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong
trường hợp các cây bố, mẹ giảm phân bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu
được từ phép lai AAaa x AAaa là:
A. 1/8. B.
1/12. C.
1/36. D.
1/16.
Câu 30: Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo
ra thể tứ bội có kiểu gen
A. Aaaa. B.
AAAA. C.
AAAa. D.
AAaa.
Câu 31: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ
bội có kiểu gen AAaa là:
A. 1AA : 1aa. B.
1Aa : 1aa. C. 1AA : 4Aa : 1aa.
D. 4AA : 1Aa : 1aa.
Câu 32: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể không (2n-2). B. thể một (2n-1). C.
thể ba (2n+1). D. thể bốn (2n+2).
Câu 33: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ
nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ
tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp
tử có thể phát triển thành
A. thể tam bội. B.
thể lưỡng bội. C.
thể đơn bội. D.
thể tứ bội.
Câu 34: Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào
chứa bộ nhiễm sắc thể là:
A. 8n. B.
4n. C. 6n.
D.
3n.
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA CÁC HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
I. Tìm hiểu các bước giải nhanh một bài toán về lai
1, 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản, sự tương tác giữa các gen không alen
Việc nhận dạng các quy luật di truyền là vấn đề quyết
định cho việc giải nhanh về các bài toán lai. Để nhận dạng các quy luật di truyền
phải dựa vào các điều kiện cụ thể của bài toán.
+ Đối với các bài toán lai về 1, 2 hoặc nhiều cặp
tính trạng phân ly độc lập thì ta dựa vào:
-
Các điều kiện về
tính trạng gen quy định
-
Kết quả của phép
lai để xác định
+ Đối với bài
toán về tương tác giữa các gen không allen thì ta dựa vào:
-
Dựa vào các điều
kiện về phép lai
-
Kết quả phân
tích đời con qua các phép lai
Tìm tỉ lệ phân tích về KH ở thế hệ con đối với
loại tính trạng để từ đó xác định quy luật di truyền chi phối.
+
3:1 là quy luật di truyền phân tích trội lặn hoàn toàn.
+
1:2:1 là quy luật di truyền phân tích trội không hoàn toàn (xuất hiện tính trạng
trung gian do gen nằm trên NST thường hoặc giới tính.
+
1:1 hoặc 2:1 tỉ lệ của gen gây chết.
+
9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:7 là tính trạng di truyền theo tương tác bổ trợ.
+
12:3:1 hoặc 13:3 là tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế trội.
+ 9:3:4 là tương
tác át chế do gen lặn.
+ 15:1 là tương tác cộng gộp kiểu
không tích lũy các gen trội.
b. Khi lai 2 hay
nhiều cặp tính trạng
+
Tìm tỉ lệ phân tích về kiểu hình ở thế hệ con đối với mỗi loại tính trạng.
+
Nhân tỉ lệ KH riêng rẽ của loại tính trạng này với tỉ lệ KH riêng của loại tính
trạng kia.
Nếu
thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2 cặp
gen quy định 2 loại tính trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền theo
định luật phân li độc lập của Menden (trừ tỉ lệ 1:1 nhân với nhau).
Ví dụ: Cho lai hai thứ cà chua: quả đỏ-thân
cao với quả đỏ-thân thấp thu được 37.5% quả đỏ-thân cao: 37.5% quả đỏ -thân thấp:
12.5% quả vàng-thân cao: 12.5% quả vàng-thân thấp. Biết rằng mỗi tính trạng do
1 gen quy định.
Giải:
+ Xét riêng từng tính trạng ở thế hệ
con:
( 37,5% + 37,5% )
đỏ : ( 12,5% + 12,5% ) vàng = 3 đỏ : 1
vàng
( 37,5% + 12,5% ) cao
: ( 37,5 % + 12,5% ) thấp = 1
cao : 1 thấp
+ Nhân 2 tỉ lệ này ( 3 đỏ : 1 vàng )
( 1 cao : 1 thấp ) = 3 đỏ-cao : 3 đỏ-thấp : 1 vàng-cao : 1 vàng-thấp, phù hợp với
phép lai trong đề bài. Vậy 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp NST
khác nhau.
Dựa vào kết quả của phép lai để xác
định tỷ lệ và loại giao tử sinh ra của các cá thể cần tìm.
+
Nếu tỉ lệ KH 1:1 thì đó là sự di truyền 1 tính trạng do 1 gen chi phối
+ Nếu tỉ lệ KH 3:1 thì được di truyền
theo quy luật tương tác gen, trong tính trạng có 2 kiểu hình.
-
Tương tác bổ trợ 9:7
-
Tương tác át chế 13:3
-
Tương tác cộng gộp 15:1
+ Nếu
có tỉ lệ KH 1:2:1 thì tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen
trong trường hợp tính trạng có 3 kiểu hình.
-
Tương tác bổ trợ 9:6:1
-
Tương tác át chế lặn 9:3:4
-
Tương tác át chế trội 12:3:1
+ Tỉ
lệ KH 1:1:1:1 là sự di truyền tương tác bổ trợ 1 tính trạng có 4 kiểu hình
9:3:3:1 hoặc là lai 2 cặp tính trạng tuân theo định luật phân ly độc lập có tỉ
lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
+ Khi lai 1 cặp tính trạng, tỉ lệ 1
kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 25% (hay ).
+
Khi lai 2 cặp tính trạng mà tỉ lệ 1 kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của
6.25% (hay ), hay khi lai n cặp
tính trạng mà từ tỉ lệ của KH đã biết cho phép xác định được số loại giao tử của
bố (hoặc mẹ) có tỉ lệ bằng nhau và bằng 25% hoặc là ước số của 25%.
Đó là các bài toán thuộc định luật Menden.
Ví dụ: Cho
lai 2 cây đậu thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, F1
thu được toàn bộ cây thân cao - hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2
thu được 16000 cây trong đó có 9000 cây thân cao - hoa đỏ. Hai cặp tính trạng
trên bị chi phối bởi quy luật di truyền.
A.
Tương tác át chế C.Tương
tác bổ trợ
B.
Phân li độc lập D.
Tương tác cộng gộp
Giải:
Tỉ lệ
cây cao- đỏ thu được ở thế hệ F2 là = = 56.25% là bội số của 6.25%
Đó
là bài toán thuộc định luật Menden
=>
Chọn đáp án B
Tùy
vào số tổ hợp ở đời con của từng phép lai và tính trội lặn hoàn toàn hay không
hoàn toàn ở thế hệ lai.
+ Phép lai hai cá thể dị hợp (thường
là cho F1 giao phối với nhau) cho số tổ hợp không quá 4 thì thường do 1 gen quy
định; số tổ hợp hơn 4 nhưng không quá 16 thường do 2 gen quy định.
*
Ví dụ Khi lai F1 dị hợp được F2 phân ly tỉ lệ 11:
2: 2: 1 (tổng có 16 tổ hợp) thì chắc chắn không phải là 1 gen quy định.
+ Phép lai phân tích F1:
nếu cho số tổ hợp không quá 4 nhưng không phải 1:1, lúc này lại do 2 gen quy định...
*
Ví dụ Khi lai phân tích được 3 đỏ: 1 xanh (4 tổ hợp) thì cũng chắc chắn
không phải là 1 gen.
+ Lai F1 với 1 cá thể bất
kì: số tổ hợp tối đa khi lai hai cá thể dị hợp với nhau, từ đó có thể loại trừ
các khả năng không đúng.
*Ví
dụ Khi lai hai cá thể bất kì về tính trạng A mà cho con tới 8 tổ hợp
thì chắc chắn tính trạng do 2 gen quy định, trong đó 1 cá thể dị hợp cả 2 gen,
1 cá thể dị hợp 1 gen (thường là dị hợp và đồng hợp lặn gen còn lại)...
Dấu hiệu của kiểu này là số
tổ hợp ở đời con không chẵn, có thể là 3, 7,.. thay vì 4, 8... Đây là 1 dấu
hiệu ít gặp nhưng vẫn phải nghĩ đến.
Nếu đời con phân ly tỉ lệ đặc biệt VD 2:1 thì
gần như có thể chắc chắn là gen gây chết, và thường là gây chết ở trạng thái đồng
hợp trội.
+ Dựa vào kết quả phân li kiểu hình của F1 lai
với cơ thể khác. cần chú ý những tỉ lệ đặc biệt sau đây: 7:1; 4:3:1; 6:1:1; 5:3
đây là tỉ lệ của tính trạng nảy sinh do tương tác gen, tùy từng trường hợp cụ
thể mà xác định chính xác tính trạng được xét, di truyền theo quy luật di truyền
nào.
+
Trường hợp đồng trội dựa vào điều kiện như: 1 tính trạng được qui định bởi 1 cặp
gen có 3 alen, IA = IB > IO. Số kiểu gen tối
đa là 6, số kiểu hình tối đa là 4.
Ví dụ: Màu lông của một loài cú mèo chịu sự kiểm
soát của dãy đa allen xếp theo thứ tự tính trội giảm dần là: R1
(lông đỏ) > R2 (lông đen) > R3 (lông xám). Hãy xác
định Kiểu gen của cú lông đỏ, lông đen và lông xám.
Giải:
Dãy đa allen xếp theo thứ tự tính trội giảm dần là: R1
(lông đỏ) > R2 (lông đen) > R3 (lông xám)
KG của
cú lông đỏ có thể là: R1R1; R1R2; R1R3
KG của cú lông đen có thể là: R2R2;
R2R3
KG của cú lông xám có thể là: R3R3
Tùy từng yêu cầu của bài toán mà ta có các phương pháp
giải khác nhau.
2.1. Trong phép lai 1, 2 hay nhiều cặp tính trạng
tương phản
Thường gặp 2 dạng chính
- Dạng toán thuận: cho biết tính trạng (hay
gen) trội, lặn từ đó tìm tỷ lệ phân tích đời
sau
- Dạng toán nghịch: cho biết kết quả đời con
từ đó tìm kiểu gen của bố mẹ
a. Số loại giao tử
Tùy thuộc vào số cặp
gen dị hợp trong kiểu gen
+ Trong KG có 1 cặp gen dị hợp à 21 loại giao tử
+ Trong KG có 2 cặp gen dị hợp à 22 loại giao tử
+ Trong KG có 3 cặp gen dị hợp à 23 loại giao tử
Vậy
trong KG có n cặp gen dị hợp à
2n loại giao tử
Ví dụ: Kiểu
gen AaBbCcDd có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Ta xét ở kiểu gen trên có 4 cặp gen
dị hợp, vậy số loại giao tử là 2n=24=16
b. Thành phần gen (KG) của giao tử
Trong tế bào (2n) của cơ thể gen tồn
tại thành từng cặp tương đồng, còn trong giao tử (n) chỉ còn mang 1 gen trong cặp.
+ Đối với cặp gen đồng hợp AA (hoặc
aa): cho 1 loại giao tử A (hoặc 1 loại giao tử a)
+ Đối với cặp gen dị hợp Aa: cho 2
loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau gồm giao tử A và giao tử a
+ Suy luận tương tự đối với nhiều cặp
cặp gen dị hợp nằm trên các cặp NST khác nhau, thành phần kiểu gen của các loại
giao tử được ghi theo sơ đồ phân nhánh (sơ đồ Auerbac) hoặc bằng cách nhân đại
số.
Ví
dụ: Cho biết thành phần gen mỗi loại giao tử của kiểu gen sau:AaBBDdee
Ta có sơ đồ sau:
A a
B B
D d D d
E e e e
KG của giao tử là :ABDE Abde aBDe aBde
Ví
dụ: Trong điều kiện giảm phân bình thường, cơ thể AaBbCcDD sinh ra các loại
giao tử nào?
A. ABCD và abcD
B. ABCD, ABcD, AbCD, AbcD
C. ABCD, AbcD, aBCD, AbcD, abCD, AbCd, abcD, AbcD
D. ABCD, AbcD, AbCD, AbcD, aBCD,
abCD, abcD, AbcD.
Giải:
KG đang xét dị hợp 3 cặp allen =>
số giao tử có thể tạo ra là 23=8
Và không chứa gen lặn d.
Chọn
đáp án D
a. Số kiểu tổ hợp
Mỗi loại giao tử đực tổ hợp tự do với
các loại giao tử cái tạo thành nhiều kiểu tổ hợp trong các hợp tử. Vì vậy số kiểu
tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái là:
Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử đực
x số loại giao tử cái
Kiểu tổ hợp khác nhau nhưng có thể
đưa đến kiểu gen giống nhau
=>
số KG số kiểu tổ hợp
Ví
dụ: Nếu cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp, 3 cặp gen đồng hợp, cây bố có 2 cặp gen
dị hợp, 4 cặp gen đồng hợp lặn.
Số kiểu
tổ hợp giao tử đời F1 là:
A. 16 B.32 C.64 D.128
Giải:
+ Cây mẹ có 3 cặp gen dị hợp =>
có 23 loại giao tử
+ Cây bố có 2 cặp gen dị hợp =>
có 22 loại giao tử
=> Số kiểu tổ hợp giao tử đời F1
là 23 x 22 = 32
Chọn
đáp án B
b. Số kiểu gen, kiểu hình ở đời con
Sự di truyền của các cặp gen là độc
lập với nhau, vì vậy sự tổ hợp tự do giữa các cặp gen cũng như giữa các cặp
tính trạng. Vì vậy, kết quả về kiểu gen cũng như về kiểu hình ở đời con được
xác định:
+
Tỉ lệ kiểu gen chung của nhiều cặp gen = Tích các tỉ lệ kiểu gen riêng lẻ của mỗi
cặp gen.
Số
kiểu gen tính chung = Tích số các kiểu gen riêng của mỗi cặp gen
+
Tỉ lệ kiểu hình chung của nhiều cặp tính trạng = Tích các tỉ lệ kiểu hình riêng
lẻ của mỗi cặp tính trạng.
Số kiểu hình tính chung = Tích số kiểu hình
riêng của mỗi cặp tính trạng
Ví dụ1:
Cho giả thuyết sau:
A: hạt vàng
|
a: hạt xanh
|
B: hạt trơn
|
b: hạt nhăn
|
D: thân cao
|
d: thân thấp
|
Các cặp gen này di truyền độc lập nhau. Người ta tiến
hành phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen: AabbDd lai với AaBbdd.
Xác định
số kiểu gen và số kiểu hình chung của con lai?
Giải:
Ta xét các phép lai độc lập :
Kiểu
gen kiểu
hình
Aa x Aa =AA: 2Aa: aa 3 vàng: 1 xanh
Bb x bb = Bb: bb 1 trơn: 1 nhăn
Dd
x dd = Dd: dd 1
cao: 1 thấp
Vậy:
Sự tổ hợp 1 cặp gen dị hợp Aa cho ra 3 KG
(Aa x Aa =1AA: 2Aa: 1aa )
Sự
tổ hợp 2 cặp gen 1 bên dị hợp bên kia đồng hợp cho ra 2 KG
(Bb x bb = 1Bb :
1bb; Dd x dd = 1Dd : 1dd)
Tỉ
lệ KG chung là: (1AA : 2Aa : 1aa)(1Bb : 1bb)(1Dd : 1dd)
=
AABbDd ; AABbdd ; AAbbDd ; Aabbdd....
Số
kiểu gen tính chung: 3.2.2 = 12
Lập luận tương tự:
Sự
tổ hợp 1 cặp gen dị hợp Aa cho ra 2KH (3 vàng: 1 xanh)
Sự
tổ hợp 2 cặp gen 1 bên dị hợp bên kia đồng hợp cho ra 2 KH
Tỉ
lệ KH tính chung: (3 vàng : 1 xanh)(1 trơn : 1 nhăn)(1 cao : 1 thấp)
Số kiểu hình tính chung: 2.2.2 = 8
Ø
Tỉ
lệ phân li kiểu gen ở đời con = Tích các tỉ lệ kiểu gen riêng lẻ của mỗi cặp
gen.
Ví dụ1: ở Dâu tây: genR
(trội không hoàn toàn)quy định tính trạng quả đỏ
Gen
r (lặn không hoàn toàn) quy định tính trạng quả trắng
Gen
Rr quy định quả hồng
Gen
H quy định tính trạng cây cao (trội)
Gen
h quy định tính trạng cây thấp (lặn)
2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Khi cho
lai 2 cây dâu tây dị hợp về hai cặp gen trên F1 có tỉ lệ kiểu di
truyền là:
A. 9 : 3 : 3 : 1 B.
3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
C. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1
: 2 : 1 D. Cả 3
trên đều sai
Giải:
P: RrHh x RrHh
Ta xét 2 phép lai độc
lập nhau (do các gen phân li độc lập)
Rr x Rr = 1RR : 2Rr : 1rr.
Hh x Hh = 1HH : 2Hh : 1hh.
ð Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)
= 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1
=> Chọn đáp án C
Ví dụ 2: phép lai AaBbccDdee
x AabbccDdEe sẽ sinh ra kiểu gen aabbccddee chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?(Với 5 cặp
gen nằm trên 5 cặp NST khác nhau, các tính trạng đều trội hoàn toàn.)
Giải:
Ở trường hợp này ta xét 5 phép lai độc
lập nhau:
Aa
x Aa A- + aa
Bb
x bb B- + bb
cc
x cc 1cc
Dd
x Dd D- + dd
Ee
x ee E- + ee
Vậy
kiểu gen aabbccddee sinh ra ở đời con chiếm tỉ lệ là:
x x 1 x x =
Ví dụ 3: Cho lai 2 cá thể
AaBbCc, với 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau, các tính trạng đều trội
hoàn toàn.
a. Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen
còn lại đồng hợp:
A. B. C. D.
b. Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 1 cặp
gen, 2 cặp còn lại đồng hợp:
A. B. C. D.
Giải:
Ta xét 3 phép lai độc lập nhau:
Aa x Aa AA +Aa + aa
Bb x
Bb BB + Bb + bb
Cc
x Cc CC + Cc + cc
a.
Cá
thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp là : AaBbCC; AaBbcc; AaBBCc;
AabbCc; AABbCc; aaBbCc
Mà tỉ lệ của từng
kiểu gen là : x x =
Tương tự cho các kiểu hình còn lại
Vậy tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 2 cặp
gen, cặp gen còn lại đồng hợp là:
(x x ) x 6 = x 6 =
Chọn
đáp án C
b.
Cá
thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp là: AaBBCC; AabbCC; Aabbcc;
AaBBcc; AABbCC; AABbcc; aaBbCC; aaBbcc; AABBCc; AAbbCc; aaBBCc; aabbCc
Mà tỉ lệ của từng kiểu gen là: x x =
Tương tự cho các kiểu hình còn lại
Vậy tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp
còn lại đồng hợp là:
( x x ) x 12 = x 12 =
Chọn
đáp án C
Ø
Tỉ
lệ phân li kiểu hình = Tích các tỉ lệ kiểu hình riêng lẻ của mỗi cặp gen.
Ví dụ1: Cơ thể dị hợp kiểu gen AaBb tạp
giao sẽ cho F1 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ nào, nếu các gen này
phân ly độc lập và gen A trội không hoàn
toàn?
A. 9 : 3 : 3 : 1 C. 6 : 3 :
3: 2: 1: 1
B. 27: 9 : 9: 9: 3: 3: 3:1 D. 9 : 3 : 4
Giải:
Ta xét 2 phép lai độc lập nhau (do các gen phân li độc
lập)
Aa x
Aa = 1AA : 2Aa : 1aa. Vì gen A trội không hoàn toàn, lúc đó kiểu gen AA, Aa, aa
quy định 3 KH khác nhau =>Cho ra 3 kiểu hình
Bb x
Bb = 1BB : 2Bb : 1bb. Vì gen B trội hoàn toàn, lúc đó kiểu gen BB và Bb có cùng
1 KH =>Cho ra 2 kiểu hình (3B-, 1bb)
ð
Tỉ
lệ phân li kiểu hình ở đời con là: (1 : 2 : 1) (3 : 1) = 6 : 3 : 3: 2: 1: 1
Chọn đáp án C
Ví
dụ 2: Cho lai phân tích cá thể cái dị hợp 4 cặp gen nằm
trên 4 cặp NST khác nhau, tỉ lệ kiểu kiểu hình đời F1 là:
A. 1 : 1 : 1 : 1
B.
1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
C.
1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1 : 1 : 1 : 1
D.
1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
Giải:
C1: Tương tự lập luận ở ví dụ 1
C2: Trong phép lai phân tích thì 1 cá thể đồng hợp lặn lai với cá thể khác ( cá thể có
kiểu hình trội để kiểm tra kiểu gen).
Vậy
cá thể đồng hợp đó cho ra 1 loại giao tử
Cá
thể đem lai phân tích có 4 cặp gen dị hợp => số loại giao tử được tạo ra là:
24 = 16
Số
tổ hợp giao tử tạo ra là 1 x 16 = 16
Xét
các đáp án ở trên, chỉ có đáp án D là có 16 tổ hợp
Chọn
đáp án D
·
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
Khi so sánh lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính
trạng ta thấy rằng trong lai một cặp tính trạng F2 phân li thành 2
loại kiểu hình theo tỷ lệ 3 : 1, trong khi ở lai 2 cặp tính trạng chúng phân li
thành 4 loại kiểu hình theo tỷ lệ 9 : 3 : 3 : 1. Tỷ lệ này ứng với bình phương
của biểu thức (3 + 1)
(3 + 1)2 = 9 + 3 + 3 + 1
Một cách tương tự trong lai 3 cặp tính trạng
sự phân li kiểu hình ở F2 cho 8 loại kiểu hình ứng với:
(3 + 1)3 = 27 + 9 + 9 + 9 + 3 + 3 + 3 + 1
Từ đó có thể nêu nhận xét khái quát:
Trong lai n cặp tính trạng thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 ứng với
công thức (3 + 1)n.
·
Công
thức phân tính chung trong định luật phân ly độc lập ( trường hợp có tính trội
hoàn toàn) đối với cơ thể có n cặp gen dị hợp phân li độc lập, khi AaBb...Nn tự
thụ.
|
F1
|
F2
|
|
Kiểu gen
|
Số kiểu giao tử
|
Số kiểu tổ hợp giao tử
|
Số loại kiểu gen
|
Tỉ lệ kiểu gen
|
Số loại kiểu hình
|
Tỉ lệ kiểu hình
|
Lai 1 tính
Lai 2 tính
Lai 3 tính
...............
|
Aa
AaBb
AaBbCc
...............
|
21
22
23
..............
|
21 x 21
22 x 22
23 x 23
..............
|
31
32
33
..............
|
(1:2:1)1
(1:2:1)2
(1:2:1)3
...............
|
21
22
23
..............
|
(3:1)1
(3:1)2
(3:1)3
...............
|
Lai n tính
|
AaBbCc...
|
2n
|
2n x 2n
|
3n
|
(1:2:1)n
|
2n
|
(3:1)n
|
+ Cây
dị hợp về n cặp allen có 2n loại giao tử
+ Cây
dị hợp về m cặp allen có 2m loại giao tử
Do đó => Tổng số hợp tử = 2n x 2m
= 2n+m
- Tỉ lệ cây có kiểu
hình trội =
- Tỉ lệ thể đồng hợp
toàn trội =
- Tỉ lệ thể đồng hợp
toàn lặn =
v
Tìm số kiểu gen của
một cơ thể:
Một cơ thể có n cặp
gen nằm trên n cặp NST tương đồng, trong đó có k cặp gen dị hợp và m=n-k cặp
gen đồng hợp. Số kiểu gen có thể có của cơ thể đó tính theo công thức:
Trong đó: A là số
kiểu gen có thể có của cơ thể đó
n là số cặp gen
k là số cặp gen dị hợp
m là số cặp gen đồng hợp
Ví dụ: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng,
cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại. Có bao
nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra?
A. 64 B.16 C.256 D.32
Giải:
C1: Giải theo cách liệt kê
các kiểu gen có thể có của cơ thể bố mẹ sau đó nhân lại với nhau:
+ Xét cơ thể bố: có 3 cặp gen dị hợp, 1
đồng hợp => các kiểu gen có thể có:
AaBbCcDD AaBbCcdd
AaBbCCDd AaBbccDd
AaBBCcDd AabbCcDd
AABbCcDd aaBbCcDd
Vậy có tất cả là 8 trường hợp có thể xảy ra
+ Xét cơ thể mẹ: có 1 cặp dị hợp, 3 cặp
đồng hợp=> các kiểu gen có thể có:
AaBBCCDD AabbCCDD
AaBBCCdd AabbCCdd
AaBBccDD AabbccDD
AaBBccdd Aabbccdd
Nếu ta giả định Aa là cặp gen dị hợp còn 3 cặp gen còn
lại đồng hợp thì ta liệt kê được 8 kiểu gen, sau đó ta thay đổi vai trò dị hợp
cho 3 cặp gen còn lại. Lúc đó, số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là:
8 . 4
= 32
Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256
ð chọn đáp án C
C2: Áp dụng công thức tính:
Số kiểu gen có thể có của cơ thể bố là:
Số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là:
Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256
ð chọn đáp án C
Kiểu gen
tính riêng của từng loại tính trạng
Xét riêng kết quả đời con lai F1
của từng tính trạng
F1 đồng tính:
+ Nếu bố mẹ (P) có kiểu hình khác nhau thì F1
nghiệm đúng Định luật đồng tính của Menden => tính trạng biểu hiện ở F1
là tính trạng trội và thế hệ P đều thuần chủng: AA x aa
+ Nếu P cùng kiểu
hình và F1 mang tính trạng trội thì 1 trong 2P có KG đồng hợp trội
AA, P còn lại có thể là AA hoặc Aa.
+ Nếu P không rõ
kiểu hình và F1 mang tính trạng trội, thì 1 trong 2P là đồng hợp trội
AA, P còn lại mang KG tùy ý: AA, Aa, aa.
F1 phân tính:
+ F1 phân tính theo tỉ lệ 3:1
- F1 nghiệm đúng định luật phân tính của Menden
=> tính trạng là tính trạng
trội, là tính trạng lặn và P
đều dị hợp Aa x Aa.
- Trong trường hợp trội không hoàn toàn thì
tỉ lệ F1 là 1:2:1.
- Trong trường hợp gen gây chết ở trạng thái
đồng hợp thì tỉ lệ F1 là 2:1
+ F1
phân tính theo tỉ lệ 1:1
F1 là kết quả đặc trưng của phép
lai phân tích thể dị hợp => thì
1Pcó KG dị hợp Aa, P còn lại đồng hợp aa.
+ F1
phân tính không rõ tỉ lệ:
Dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở F1
là aa => P đều chứa gen lặn a, phối hợp với kiểu hình của P suy ra KG của P.
a. Trong phép lai không phải là phép lai phân tích
Ø Kết hợp kết quả về
KG riêng của từng loại tính trạng với nhau.
Ví
dụ: Ở cà chua
Cho lai 2 cây cà chua chưa rõ KG và KH với
nhau thì thu được F1 gồm: 3 đỏ-tròn,
3 đỏ-bầu dục, 1 vàng-tròn, 1 vàng-bầu dục. Tìm KG 2 cây thuộc thế hệ P.
Giải:
+ Xét chung từng cặp tính trạng:
F1
gồm = 3 đỏ:
1 vàng (theo ĐL đồng tính) => P: Aa x Aa
F1
gồm =
1 tròn : 1 bầu dục (lai phân tích dị hợp)
P: Bb x bb
+ Xét chung trong KG: Kết
hợp kết quả về KG riêng của mỗi tính trạng ở trên, suy ra kiểu gen của P là
AaBb x Aabb.
Ø Từ tổ hợp giao tử ở
đời con, biện luận suy ra số giao tử được tạo thành trong phát sinh giao tử của
cơ thể bố mẹ, để từ đó suy ra KG của cơ thể bố mẹ cần tìm.
Ví dụ1: Cá thể đực dị hợp hai cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp
NST khác nhau. Cho biết 2 loại tính trạng trên trội hoàn toàn.Cho lai có thể
trên với cá thể cái. F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Kiểu gen của
cá thể cái là:
A.
AaBb C.aaBb
B.Aabb D.B
và C đúng
Giải:
F1 thu
được có tỉ lệ kiểu hình là: 3:3:1:1
- Do đó số tổ hợp của F1 là: 3 + 3 + 1 + 1=
8 tổ hợp giao tử
- Mà cơ thể đực dị hợp hai cặp gen (AaBb)=> cho 4
loại giao tử
Suy ra cơ thể cái sẽ cho 2 loại giao tử.
- Xét tất cả đáp án ở trên cả 2 đáp án B và C, cơ thể
cái aaBb và Aabb khi giảm phân tạo ra 2 loại giao tử.
ð
chọn
đáp án D
Ví dụ 2:
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen
a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai
có một loại kiểu hình cây thấp quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ
là
A.
AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C.
Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
Giải:
C1: Dựa vào sơ đồ lai để suy ra đáp án
đúng
Kiểu hình cây thấp quả trắng
là kiểu hình do gen lặn quy định (theo quy ước) do đó kiểu gen của nó là: aabb
Xét lần lượt
các phép lai cơ thể thể bố mẹ ở trên:
Phép lai ở
đáp án C và B đều không tạo ra cơ thể có KG là aabb.
Phép lai ở
đáp án A và D tạo ra cơ thể có KG là aabb
Xét đáp án
A. phép lai AaBb x Aabb sẽ tạo ra aabb chiếm tỉ lệ là
Phép lai
AaBb x AaBb ở đáp án D sẽ tạo ra aabb chiếm tỉ lệ là
=> chọn đáp án D
C2:
Dựa vào tổ hợp giao tử của phép lai
Cơ
thể con thu được chiếm tỉ lệ , từ đó , suy ra số tổ hợp của phép lai trên là 16 tổ hợp.
Xét
lần lượt các phép lai:
Phép
lai AaBb sẽ cho 22 loại giao
tử
Aabb sẽ cho 21 loại giao tử
=> Số tổ hợp giao tử được tạo ra là 22 * 21 = 8
Tương
tự:
+
AaBB x aaBb = 21 * 21 = 4 tổ hợp giao tử
+
Aabb x AaBB = 21 * 21 = 4 tổ hợp giao tử
+
AaBb x AaBb = 22 * 22 = 16 tổ hợp gaio tử
=>
chọn đáp án D
b. Trong phép lai phân tích
Không
xét riêng từng loại tính trạng mà phải dựa vào kết quả của phép lai để xác định
tỉ lệ và thành phần gen của mỗi loại giao tử sinh ra để suy ra KG của cá thể
đó.
Ví dụ : Cá
thể đực dị hợp hai cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho biết 2 loại
tính trạng trên trội hoàn toàn.Cho lai có thể trên với cá thể cái. F1
thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. Kiểu gen của cá thể cái sinh ra là:
A. AaBb C.aaBb
B. Aabb D.aabb
Giải:
F1 thu
được có tỉ lệ kiểu hình là: 1:1:1:1
- Do đó số tổ hợp của F1 là: 1 + 1 + 1 + 1=
4 tổ hợp giao tử
- Mà cơ thể đực dị hợp hai cặp gen (AaBb) => cho 4
loại giao tử
Suy ra cơ thể cái sẽ cho 1 loại giao tử.
- Xét tất cả đáp án ở trên :
+ Đáp án A, cơ thể cái AaBb khi giảm phân tạo ra 4 loại
giao tử
+ Cả 2 đáp án B và C, cơ thể cái aaBb và Aabb khi giảm phân tạo
ra 2 loại giao tử.
+ Chỉ có đáp án
D, cơ thể aabb khi giảm phân tạo ra một loại giao tử.
=> Chọn đáp án D
Mỗi kiểu tương tác
có 1 tỉ lệ KH tiêu biểu dựa theo biến dạng của (3:1)2 như sau:
a.
Tương tác bổ trợ có 3 tỉ lệ KH: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7
- Tương tác bổ
trợ gen trội hình thành 4 KH: 9:3:3:1
A-B-
≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb thuộc tỉ lệ:
9:3:3:1
-
Tương
tác bổ trợ gen trội hình thành 3 KH: 9:6:1
A-B-
≠ (A-bb = aaB-) ≠ aabb thuộc tỉ lệ 9:6:1
-
Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 2 KH: 9:7
A-B-
≠ (A-bb = aaB- = aabb) thuộc tỉ lệ 9:7
b.
Tương tác át chế có 3 tỉ lệ KH: 9:3:4; 12:3:1; 13:3
-
Tương tác át chế gen trội hình thành 3 KH: 12:3:1
(A-B-
= A-bb) ≠ aaB- ≠ aabb thuộc tỉ lệ 12:3:1
-
Tương tác át chế gen trội hình thành 2 KH: 13:3
(A-B-
= A-bb = aabb) ≠ aaB- thuộc tỉ lệ 13:3
-
Tương tác át chế gen lặn hình thành 3 KH: 9:3:4
A-B-
≠ aaB- ≠ (A-bb = aabb) thuộc tỉ lệ 9:3:4
c.
Tác động cộng gộp (tích lũy) hình thành 2 KH: 15:1
(A-B- = A-bb = aaB-) ≠ aabb
Tổng
quát n cặp gen tác động cộng gộp => tỉ lệ KH theo hệ số mỗi số hạng trong
khai triển của nhị thức Newton (A+a)n.
=>
Tương tác bổ trợ kèm theo xuất hiện tính trạng mới
Tương tác át chế ngăn cản tác dụng của các
gen không alen.
Tương tác cộng gộp mỗi gen góp phần như nhau
vào sự phát triển.
2.2.2.
Dạng toán thuận
+ Cho biết kiểu
tương tác tìm tỉ lệ phân li ở đời con
Ví dụ : Ở ngựa
sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu
gen qui định lông xám, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B
cho lông màu đen khi không đứng cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp
gen đồng hợp lặn cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá
trình di truyền. Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng nào?
A.
tác
động cộng gộp C. Tác động ác chế
B.
Trội
không hoàn toàn D. Tác động bổ trợ
Giải:
Theo đề gen A
có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B, gen B chỉ biểu hện kiểu hình khi
không đứng cùng với gen A trong cùng 1 kiểu gen.
Hay nói cách khác là gen A át chế hoạt động của gen trội
B
Suy ra, Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện
tượng tương tác át chế
=> chọn đáp án:
C
+ Cho biết kiểu
gen (kiểu hình) của bố mẹ tìm tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
Ví dụ1: Lai
hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2
gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân
theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác át chế B. Tương tác cộng gộp
C. Trội không hoàn toàn D. Tương tác bổ
trợ
Giải:
Xét tỉ lệ KH đời con là: 271 quả dẹt
: 179 quả tròn : 28 quả dài
9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
Quy
luật di truyền chi phối là: Tương tác bổ trợ
=>
Chọn đáp án D
Chú
ý:
Đối với các bài toán dạng này, ta coi số nhỏ nhất như 1 đơn vị, rồi chia các số
lớn hơn với nó
Ví dụ2: Cho
lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn
màu hoa thiên lý (xanh-vàng).F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông
vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
A.
Phân
li độc lập C.Trội
không hoàn toàn
B.
Tương
tác gen D.
Liên kết gen
Giải:
Tỉ lệ phân tính về KH ở thế hệ F2
là: 9:3:3:1
Mà đây là kết quả của phép lai của
hai cá thể về một cặp tính trạng tương phản .
Nên suy ra tính trạng này di truyền
theo quy luật tương tác gen
Chọn
đáp án B
2.2.3.Dạng
toán nghịch
Thường dựa vào kết quả phân tính ở thế hệ lai để suy
ra số kiểu tổ hợp giao tử và số loại bố mẹ => số cặp gen tương tác.
Sau khi xác định
được số cặp gen tương tác, đồng thời xác định được kiểu gen của bố mẹ và suy ra
sơ đồ lai có thể có của phép lai đó để thấy tỉ lệ KG thuộc dạng nào, đối chiếu
với kiểu hình của đề bài để dự đoán kiểu tương tác.
Thường
thì tổng tỉ lệ chẩn ở thế hệ con bao giờ cũng là một số chẵn
bởi nó là tích của một số chẵn với một số nguyên dương khác khi thực hiện phép
nhân xác suất trong quần thể. Từ đó, suy ra số loại giao tử của bố mẹ.
+Khi
lai F1 x F1 tạo ra F2 có 16 kiểu tổ hợp như:
9:3:3:1; 9:6:1; 9:7; 12:3:1; 13:3, 9:3:4; 15:1. (16 = 4*4 => P
giảm phân cho 4 loại giao tử)
+
Khi lai F1 với cá thể khác tạo ra F2 có 8 kiểu tổ hợp
như: 3:3:1:1; 4:3:1; 3:3:2; 5:3; 6:1:1; 7:1. (8 = 4*2 => một
bên P cho 4 loại giao tử, một bên P cho 2 loại giao tử)
+
Khi lai phân tích F1 tạo ra F2 có 4 kiểu tổ hợp như: 3:1;
1:2:1; 1:1:1:1.
(4 = 4*1 => một bên P cho 4 loại giao tử, một bên P
cho 1 loại giao tử)
Ví dụ 1: Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần
chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho lai F1 với cây hoa trắng
thuần chủng ở trên, F2 thu được 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Sự di truyền
tính trạng trên tuân theo quy luật nào?
Giải:
Pt/c, F1 thu được 100%
hoa đỏ => tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng ( theo ĐL đồng
tính của Menden).
Mà tính trạng hoa trắng là tính trạng
do gen lặn quy định nên hoa trắng chỉ cho 1 loại giao tử. Trong khi đó F2=
3+1= 4 kiểu tổ hợp, vậy con lai F1 phải cho 4 loại giao tử => F1
dị hợp 2 cặp gen (AaBb), lúc đó KG của hoa trắng thuần chủng là aabb, kiểu gen
của cây hoa đỏ thuần chủng là AABB.
Sơ đồ lai:
Pt/c: AABB x aabb
hoa
đỏ hoa
trắng
F1: AaBb
hoa
đỏ
F1 x
Pt/c(hoa trắng): AaBb x aabb
hoa
đỏ hoa
trắng
F2: 1AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb
Mà kết quả kiểu hình của đề bài là 3 hoa
trắng: 1hoa đỏ. Ta đã xác định được ở trên KG aabb quy định tính trạng hoa trắng,
AaBb quy định tính trạng hoa đỏ.
Từ đó ta có thể kết luận 2 KG còn lại là
Aabb và aaBb quy định tính trạng hoa trắng.
Kết
luận sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen, kiểu tương
tác bổ trợ gen trội.
Ví
dụ 2:
Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B
trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2
loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng.
Cho biết các gen phân li độc lập trong
quá trình di truyền. lai 2 giống đậu hoa
trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1
giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ:
62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là:
A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb
hoặc AaBB
C. aaBb hoặc
AABb D. AaBB hoặc AABb
Giải:
F2 phân
tính có tỉ lệ: 37.5% đỏ: 62,5% trắng
= 3
đỏ : 5 trắng
= 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử.
Theo giả thuyết thì những cây hoa trắng có
thể có là một trong các kiểu gen sau: AAbb Aabb
aaBB aaBb
aabb
Trong đó, Kiểu gen
AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử
Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2 loại giao
tử
Vậy chỉ có KG
Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai với cây F1 cho ra 8 tổ hợp.
Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên
cây đem lai với F1 sẽ có kiểu gen là: Aabb hoặc aaBb.
=> Chọn đáp án
A
Ví
dụ 3: Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được
F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được
271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:
A.
Aabb x aaBB C.
AaBb x AaBb
B.
AaBB x Aabb D.
AABB x aabb
Giải:
Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả
tròn : 28 quả dài
= 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
=>F2 có 9+6+1
= 16 tổ hợp = 4 giao tử * 4 giao tử
Suy ra F1 dị hợp 2 cặp gen :
AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.
Quy
ước: A-B- : quả dẹt
A-bb và aaB-: quả tròn
Aabb : quả dài
Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: Aabb x
aaBB
=> chọn đáp án A
Ví dụ 4: Ở Ngô, tính trạng kích thước của thân do 3 cặp alen (A1a1, A2a2,
A3a3) quy định. Mỗi gen lặn làm cho cây cao thêm 10cm,
chiều cao cây thấp nhất 80cm. Nếu F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình
Ngô cao 110cm. Kiểu gen của P là:
A.
A1A1A2A2A3A3
x
a1a1a2a2a3a3 B.A1A1A2A2a3a3
x
a1a1a2a2A3A3
- A1A1a2a2A3A3
x a1a1A2A2a3a3 D.1 trong 4 trường hợp
nói trên.
Giải:
Theo
đề bài suy ra, cây có chiều cao thấp nhất có kiểu gen là đồng hợp trội A1A1A2A2A3A3.
Mỗi
gen lặn làm cây cao thêm 10cm
ð 110 = 80+10+10+10
Suy
ra F1 xuất hiện 3 gen lặn hay dị hợp tử về 3 cặp gen A1a1A2a2A3a3
Bây
giờ, dựa vào dữ kiện đề bài cho:
+ Phép
lai: A1A1A2A2A3A3
x
a1a1a2a2a3a3
=> A1a1A2a2A3a3
+ Phép lai:
A1A1A2A2a3a3
x
a1a1a2a2A3A3
=> A1a1A2a2A3a3
+ Phép lai: A1A1a2a2A3A3
x
a1a1A2A2a3a3
=> A1a1A2a2A3a3
=> chọn đáp án đúng là đáp án D
|