ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD 12
NĂM HỌC 2019-2020
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG (3 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Khái niệm pháp
luật
- Nội dung: Là hệ
thống các quy tắc xử sự chung.
- Chủ thể ban
hành: Nhà nước.
- Phương thức thực
hiện: Bảo đảm bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước.
2. Các đặc trưng
cơ bản của pháp luật
- Khái niệm đặc
trưng: Đặc điểm nổi bật, gắn với pháp luật mà đạo đức không có.
- Đặc trưng: Quy
phạm phổ biến, quyền lực bắt buộc chung, xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
+
Quy phạm phổ biển và tính quyền lực bắt buộc chung: Xét cả về không gian, thời
gian, đối tượng. Mọi nơi, mọi lúc, mọi người, không phân biệt (dân tộc, giới
tính, trình độ nhận thức, địa vị xã hội, vùng miền, độ tuổi, nghề nghiệp…).
+
Xác định chặt chẽ về hình thức: Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành,
tuân theo trình tự thủ tục do luật định, văn bản cấp dưới ban hành có giá trị
thấp hơn và Hiến pháp có giá trị pháp lý cao nhất, ngôn ngữ chính xác...
3. Bản chất của
pháp luật
- Tính giai cấp: Pháp
luật mang bản chất giai cấp sâu sắc vì pháp luật do nhà nước – đại diện cho
giai cấp cầm quyền ban hành và đảm bảo thực hiện. Pháp luật Việt Nam là phương
tiện bảo vệ quyền và lợi ích của cả dân tộc, chống các thế lực phản động…
- Tính xã hội sâu
sắc. Pháp luật xuất phát từ xã hội và phục vụ xã hội.
4. Mối quan hệ giữa
pháp luật với chính trị, kinh tế và đạo đức
* Quan hệ giữa
pháp luật với đạo đức:
- Đạo đức là những
quy tắc xử sự của con người, con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho
phù hợp với chuẩn mực chung của xã hội.
- Các quy phạm
pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức. Các giá trị đạo đức khi đã trở
thành nội dung của PL thì được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước.
è PL là phương tiện đặc thù để thể
hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
5. Vai trò của pháp luật. Nêu 2 điểm
- Phương tiện để quản lý xã hội.
+ Phương tiện
nhà nước quản lý xã hội: Pháp luật, đạo đức, phong tục tập quán, chính sách, kế
hoạch. Trong đó, pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất mà không có phương tiện
nào thay thế vì pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.
+ Nhà nước
tăng cường quản lý bằng pháp luật: xây dựng luật, tổ chức thực hiện, kiểm tra
giám sát, xử lý vi phạm.
- Phương tiện để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân.
+ Công dân thực
hiện quyền của mình bằng pháp luật.
+ Dùng pháp
luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO:
Câu 1. Pháp luật là
quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm
phổ biến. B.
Tính phổ cập.
C. Tính rộng rãi. D.
Tính nhân văn.
Câu 2. Pháp luật do
Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
A. Bằng quyền lực
Nhà nước. B. Bằng
chủ trương của Nhà nước.
C. Bằng chính sách
của Nhà nước. D. Bằng uy
tín của Nhà nước.
Câu 3. Pháp luật
không quy định về những việc nào dưới đây ?
A. Nên làm
B.
Được làm.
C. Phải làm
D.
Không được làm.
Câu 4. Pháp luật
mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. bắt nguồn từ thực
tiễn đời sống xã hội. B. do Nhà nước
ban hành.
C. luôn tồn tại
trong mọi xã hội. D. phản
ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Câu 5. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì
pháp luật được áp dụng
A. trong mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội. B. trong một số
lĩnh vực quan trọng.
C. đối với người
vi phạm D. đối
với người sản xuất kinh doanh.
Câu 6. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật
đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới
đây của pháp luật?
A. Tính xác định
chặt chẽ về mặt hình thức. B.
Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính phù hợp về
mặt nôi dung. D.
Tính bắt buộc chung.
Câu 7. Pháp luật có
tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với
A. mọi người từ 18
tuổi trở lên. B. mọi
cá nhân tổ chức.
C. mọi đối tượng cần
thiết. D. mọi
cán bộ, công chức.
Câu 8. Luật giao
thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể
hiện
A. tính chất chung
của pháp luật. B. tính quy
phạm phổ biến của pháp luật.
C. tính phù hợp của
pháp luật. D. tính
phổ biễn rộng rãi của pháp luật.
Câu 9. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật
có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và
A. tổ chức thực hiện
pháp luật. B. xây dựng
chủ trương, chính sách.
C. xây dựng kế hoạch
phát triển đất nước. D. tổ chức thực
hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
Câu 10. Khoản 3 Điều
69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “... cha mẹ không được xúi giục,
ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội” là thể hiện mối quan
hệ nào dưới đây ?
A. Giữa gia đình với
đạo đức. B. Giữa
pháp luật với đạo đức.
C. Giữa đạo đức với
xã hội. D. Giữa
pháp luật với gia đình.
Câu 11. Pháp luật là phương
tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là nói
về
A. đặc trưng của pháp luật. B. bản chất của pháp luật.
C. vai trò của pháp luật. D. mối quan hệ của pháp luật với xã
hội.
Câu 12. Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là
Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật, đưa pháp luật vào đời
sống của
A. mỗi cán bộ,
công chức nhà nước có thẩm quyền. B.
từng người dân và của toàn xã hội.
C. một số đối tượng
cụ thể trong xã hội. D.
những người cần được giáo dục, giúp đỡ.
Câu 13. Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo
điều kiện: “Việc kết hôn phải được đăng kí và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thực hiện”, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính nghiêm
túc. B.
Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính nhân dân
và xã hội. D.
Tính quần chúng rộng rãi.
Câu 14. Trên cơ sở
quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký mở cửa hàng thực
phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp luật là phương tiện
như thế nào đối với công dân ?
A. Để công dân lựa
chọn ngành nghề kinh doanh. B. Để công
dân có quyền tự do hành nghề.
C. Để công dân thực
hiện quyền của mình. D. Để
công dân thực hiện được ý định của mình.
Câu 15. Công ty A và
công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuát
kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới
đây của pháp luật ?
A. Tính nghiêm
minh của pháp luật. B.
Tính trừng phạt của pháp luật.
C. Tính quyền lực,
bắt buộc chung. D.
Tính giáo dục của pháp luật.
Câu 16: Chị H và anh T yêu nhanh và muốn kết hôn,
nhưng bố chị H thì lại muốn chị kết hôn với người khác nên đã cản trở việc kết
hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị H phải viện dẫn điểm b khoản 1 Điều
8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự
nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong
trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân ?
A. Là yếu tố điều
chỉnh suy nghĩ của mọi người.
B. Là yếu tố liên
quan đến cuộc sống gia đình.
C. Là phương tiện
để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. Là phương tiện
để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.
Câu 17. Chị Q có con nhỏ 10 tháng tuổi nên đôi
khi phải xin phép nghỉ việc để chăm sóc con ốm. Vì thấy chị xin nghỉ việc nhiều
nên Giám đốc Công ty đã ra quyết định điều chuyển chị sang vị trí công tác
khác. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị đã làm đơn khiếu nại vầ quyết
định không thực hiện. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào
dưới đây với mỗi công dân ?
A. Là cơ sở để
công dân kiến nghị với cấp trên.
B. Là cơ sở hợp
pháp để công dân đấu tranh bảo vệ tuyệt đối cho quyền lợi của mình.
C. Là cơ sở để
công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. Là phương tiện
để công dân bảo vệ mọi yêu cầu của mình.
Câu 18. Trong những
năm qua, di tích lịch sử - văn hóa ở một số nơi thường bị người dân xâm phạm.
Trên cơ sở pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa và pháp luật hình sự, các cơ quan
chức năng đã xử lý vi phạm hành chính với những người vi phạm. Trong những trường
hợp này, pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa và pháp luật hình sự đã thể hiện
vai trò nào dưới đây ?
A. Là phương tiện
để Nhà nước trừng trị kẻ phạm tội.
B. Là công cụ để
nhân dân đấu tranh với người vi phạm.
C. Là phương tiện
để nhà nước quản lý xã hội.
D. Là công cụ để
hoạch định kế hoạch bảo vệ di sản văn hóa.
Câu 19. H đã quyết định
chia tay với M sau một thời gian yêu nhau. Sau đó M đã thường xuyên dùng hình ảnh
, clip quay cảnh quan hệ giữa 2 người khi con đang yêu nhau để tống tiền H và
đe dọa nếu H không đáp ứng yêu cầu sẽ phát tán các hình ảnh, clip lên mạng xã hội.
Trong trường hợp này , H cần làm gì để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình ?
A. Im lặng và bí mật
đáp ứng các yêu cầu của M.
B. Kiên quyết
không đáp ứng yêu cầu của M.
C. Chuyển tiền
theo yêu cầu của M với điều kiện M phải xóa bỏ các hình ảnh, clip liên quan đến
mình.
D. Bí mật báo công
an giải quyết.
Câu 20. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải căn cứ
vào đâu để buộc các chủ thể vi phạm pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí về
hành vi của mình ?
A.Quyền lực của
mình B.
Pháp luật
C. Chính sách của
mình. D.
Hành vi.
Câu 21. Uỷ ban nhân dân B đã ban hành quyết định
cưỡng chế buộc Công ty A phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế
đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, pháp luật đã
thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phương tiện để
Nhà nước quản lí xã hội.
B. Phương tiện để
công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. Phương tiện để
công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
D. Phương tiện để
Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 22. Ông B cho
ông H thuê nhà để ở và kinh doanh. Sau khi kết thúc hợp đồng, ông B đã nhiều lần
đòi nhà nhưng ông H không chịu trả lại nhà cho ông B. Trong trường hợp này ,
ông B cần phải làm gì ?
A.Mời công an đến
giải quyết
B. Kêu người đến
đuổi ông H ra khỏi nhà của mình
C. Thương lượng với
ông H để gia hạn hợp đồng thêu nhà.
D. Làm đơn khởi kiện
ôn H lên Tòa án nhân dân huyện để đòi lại nhà.
Câu 23. Tòa án nhân dân thành phố H mở phiên tòa
xét xử sơ thẩm và tuyên phạt bị cáo V 5 năm tù giam về tội “Lợi dụng các quyền
tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
công dân” theo quy định tại Điều 258 , khoản 2 – Bộ luật hình sự. Trong trường
hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò là phương tiện để Nhà nước
A. Quản lí xã hội’ B. Trừng
phạt người phạm tội
C. Quản lí công
dân D.Thể
hiện quyền lực
Câu 24: Một người dân tộc thiểu số 20 tuổi, vận chuyển cho kẻ
khác 1 kg ma túy. Người đó
A. không bị kết tội vì là người thiểu số, không hiểu pháp luật.
B. chỉ bị kết tội khi vi phạm lần 2 trở lên.
C. bị kết tội vì đây là hành vi pháp luật cấm làm.
D. bị đưa vào trung tâm giáo dưỡng để quản lý, giáo dục.
Câu 25. Pháp luật không phải là phương tiện để công
dân thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi
A. anh B viết đơn
tố cáo C dùng dao chấn lột tiền của mình.
B. anh K không sử
dụng lao động nữ có thai vào việc độc hại.
C. chị M đề nghị
và được Tòa án xét xử cho ly hôn.
D. ông H giăng dây
điện lưới quanh nhà để chống trộm.
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (3 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật
1.1. Khái niệm: 3 thành tố: Là
quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc
sống, trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
-
Thành tố 1: là quá trình hoạt động có mục đích, đảm bảo tốt hơn quyền và lợi
ích hợp pháp của công dân, tổ chức.
-
Thành tố 2: làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống: có động cơ
đúng, hiểu đúng và hành động đúng và ngược lại.
-
Thành tố 3: trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Tính hợp pháp
chính là sự phù hợp giữa pháp luật với hành vi.
1.2. Các hình thức
thực hiện
- Sử dụng pháp luật:
quyền được thực hiện. Ví dụ: muốn thành lập doanh nghiệp phải hiểu được: đối tượng,
ngành nghề….
- Thi hành pháp luật:
nghĩa vụ phải thực hiện. Ví dụ: Kinh doanh phải nộp thuế.
- Tuân thủ pháp luật:
không làm những việc pháp luật cấm thực hiện. Ví dụ: Không kinh doanh ma túy...
- Áp dụng pháp luật:
là quyết định của cơ quan nhà nước làm chấm dứt, thay đổi, phát sinh quyền và
nghĩa vụ của các bên. Ví dụ: Hợp đồng kinh tế.
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
2.1. Thế nào là vi
phạm pháp luật: 3 dấu hiệu
- Hành vi trái luật:
không làm những việc phải làm, làm những việc cấm làm.
- Do người có năng
lực pháp lý thực hiện:
+ Tuổi (từ đủ 6 tuổi
trở lên đến dưới 18 là chưa đủ năng lực hành vi dân sự, từ đủ 18 tuổi trở lên
có đầy đủ năng lực hành vi dân sự).
+ Hiểu biết pháp
luật và chịu trách nhiệm về hành vi. Những người tâm thần, loạn trí là mất năng
lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực trách nhiệm pháp lý.
- Có lỗi: Chủ thể
thấy sai mà vẫn làm hoặc vô tình để xảy ra.
+ Lỗi cố ý: Biết
rõ nhưng vẫn thực hiện hành vi sai trái.
+ Lỗi vô ý: Trực
tiếp: Do hạn chế năng lực, do chủ quan, do cẩu thả.
Gián tiếp: Dù biết hậu quả hành vi nhưng mặc
cho hậu quả xảy ra.
Khái niệm: Là hành
vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực pháp luật thực hiện, xâm phạm đến
các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ.
2.2. Thế nào là
trách nhiệm pháp lý
- Là nghĩa vụ mà
cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật
gây ra.
- Trách nhiệm pháp
lý được áp dụng nhằm: Chấm dứt hành vi trái luật, giáo dục răn đe.
2.3. Các loại vi
phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
- Vi phạm hình sự:
Đó là những hành vi nguy hiểm, xâm phạm các quan hệ xã hội được luật hình sự bảo
vệ. Hành vi này sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ Luật
hình sự và Bộ luật Tố tụng Hình sự. Ví dụ hành vi gây thương tích, gây chết người…
- Vi phạm hành
chính: Là hành vi vi phạm các nguyên tắc quản lý nhà nước mà chưa đến mức nguy
hiểm cho xã hội. Ví dụ: Hành vi vượt tín hiệu đèn đỏ giao thông.
- Vi phạm dân sự:
Là hành vi vi phạm quan hệ tài sản (không thanh toán đúng hạn hợp đồng mua bán)
và quan hệ nhân thân (vi phạm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp…).
- Vi phạm kỷ luật:
Là hành vi vi phạm quy định về kỷ luật lao động. Ví dụ: Bỏ giờ làm, đi muộn giờ
làm trong các cơ quan, xí nghiệp.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO:
Câu 1. Thực hiện pháp luật là hành vi
A. thiện chí của
cá nhân, tổ chức. B. hợp
pháp của cá nhân, tổ chức.
C. tự nguyện của mọi
người. D. dân chủ
trong xã hội.
Câu 2. Vi phạm hành
chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây ?
A. Quản lý nhà nước. B. An toàn
lao động.
C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ
nhà nước.
Câu 3. Có mấy loại
vi phạm pháp luật ?
A. Bốn loại. B.
Năm loại. C. Sáu loại. D.
Hai loại.
Câu 4. Vi phạm dân
sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ tài
sản và quan hệ nhân thân. B.
các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
C. các quy tắc quản
lý nhà nước. D.
trật tự, an toàn xã hội.
Câu 5. Người phải chịu
hình phạt tù là phải chịu trách nhiệm
A. hình sự. B.
hành chính. C. kỷ luật. D.
dân sự.
Câu 6. Người có hành vi
vi phạm trật tự an toàn giao thông phải chịu trách nhiệm
A. hành
chính. B. kỉ luật. C. bồi thường. D.
dân sự.
Câu 7. Hành vi vi
phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là
A. vi phạm kỷ luật. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm nội quy cơ quan. D.
vi phạm dân sự.
Câu 8. Người sản xuất
hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
cơ quan có thẩm quyền là vi phạm
A. dân sự. B. hành chính. C. trật tự xã hội. D.
quan hệ kinh tế.
Câu 9. Năng lực
trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy
định của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều
khiển được hành vi của mình. B.
hiểu được hành vi của mình.
C. nhận thức và đồng
ý với hành vi của mình. D.
có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
Câu 10. Người uống
rượu say gây ra hành vi vi phạm pháp luật được xem là
A. không có năng lực
trách nhiệm pháp lí. B.
bị hạn chế năng lực trách nhiệm pháp lí.
C. bị mất khả năng
kiểm soát hành vi. D.
không có lỗi.
Câu 11. Hành vi của
người tâm thần đánh người khác gây thương tích nặng không bị coi là vi phạm
pháp luật vì
A. không trái pháp
luật.
B. nguời thực hiện
hành vi không hiểu biết về pháp luật.
C. nguời thực hiện
hành vi không có năng lực trách nhiệm pháp lí.
D. không có lỗi.
Câu 12. Hành vi nguy
hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong
A. Bộ luật Hình sự. B. Luật
Hành chính.
C. Luật An ninh Quốc
gia. D. Luật
Phòng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 13. Công chức
nhà nước tự thành lập doanh nghiệp là vi phạm
A. hành chính. B. kỷ luật. C. nội quy lao động. D.
quy tắc an toàn lao động.
Câu 14. Hành vi nào
dưới đây là vi phạm pháp luật dân sự ?
A. Tham ô tài sản
của Nhà nước.
B. Người mua hàng
không trả tiền đúng hạn cho người bán.
C. Học sinh đi học
muộn không có lý do chinh đáng.
D. Nhân viên công
ty thường xuyên đi làm muộn.
Câu 15. Ông N thuê
nhà của ông L nhưng không đống tiền thuê nhà đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng.
Ông N có hành vi
A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm dân sự. D. vi phạm kỷ luật.
Câu 16. Thấy D không
có ở nhà mà cửa thì không đóng nên C đã lẻn vào và lấy trộm chiếc quạt điện.
Hành vi của C là biểu hiện của
A. vi phạm hành
chính. B. vi phạm dân sự. C. vi phạm hình sự. D. vi phạm kỷ luật
Câu 17. Công ty sản
xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát
môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát
môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Thi hành pháp
luật. B.
Cưỡng chế pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Bảo đảm
pháp luật.
Câu 18. Ông Đ đi xe
máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm người này bị
thương phải vào bệnh viện điều trị. Ông Đ bị xử phạt vi phạm hành chinh và phải
bồi thường cho người bị thương. Ông Đ phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới
đây ?
A. Hình sự và hành
chính. B. Kỷ
luật và dân sự.
C. Hành chính và
dân sự. D.
Hành chính và kỷ luật.
Câu 19. Cửa hàng ăn
uống của bà M thường xuyên kê bàn ghế lấn chiếm hè phố, chiếm mất lối đi dành
cho người đi bộ. Công an phường đã lập biên bản xử phạt bà M. Vậy bà M phải chịu
trách nhiệm pháp lý nào dưới đây về hành vi vi phạm của mình ?
A. Trách nhiệm kỷ
luật. B.
Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm
hành chính. D.
Trách nhiệm hình sự.
Câu 20. Sau khi tốt
nghiệp Đại học Công nghệ thông tin, H đã xin mở Công ty máy tính và được cơ
quan có thẩm quyền chấp nhận. Việc làm của H là biểu hiện của hình thức thực hiện
pháp luật nào dưới đây ?
A. Sáng kiến pháp
luật. B.
Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Thực
hành pháp luật
Câu 21: Anh A cố ý không vận chuyển hàng đến cho
anh B đúng hẹn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại cho anh B. Hành vi của anh A
là hành vi vi phạm nào dưới đây ?
A. Hành
chính. B. Kỷ luật. C. Dân sự. D. Thỏa thuận.
Câu 22. Là công
nhân, mặc dù đã được nhắc nhở nhiều lần nhưng M vẫn thường xuyên vi phạm các
quy định về an toàn lao động. Hành vi của M là hành vi
A. vi phạm tổ chức. B. vi phạm hành
chính.
C. vi phạm kỷ luật. D. vi phạm nội quy
cơ quan.
Câu 23. Cứ sáng thứ
7 hằng tuần, nhân dân khu dân cư M lại tập trung làm vệ sinh đường phố. Việc
làm của nhân dân khu dân cư M là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật
nào duới đây ?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp
luật. D. Sáng kiến
pháp luật.
Câu 24. Phát hiện một cơ sở
kinh doanh động vật hoang dã quý hiếm, anh A đã báo với cơ quan có chức năng để
kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. Anh A đã thực hiện pháp luật theo hình thức
A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 25. Một vụ chìm
tàu du lịch trên sông đã khiến 3 hành khách thiệt mạng. Đây là vụ tai nạn gây hậu
quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi làm
chết người của chủ tàu là vi phạm pháp luật nào dưới đây ?
A. Hành
chính. B. Kỷ luật. C. Hình sự. D.
Dân sự.
Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT (1 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Thế nào là bình
đẳng?
+
Về nguyên tắc: Bình đẳng được hiểu là pháp luật ghi nhận mọi người được đối xử
như nhau về quyền và nghĩa vụ, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo,
giàu nghèo, địa vị xã hội, vùng miền, trình độ.
+
Thực tế: Mức độ thực hiện đến đâu phụ thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, kết quả
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi người. Ví dụ: Mọi người Việt Nam đều được
đi học, nhưng học giỏi hay không giỏi để nhận thưởng là tùy thuộc mỗi người; phải
đóng học phí nhiều hay ít tùy thuộc hoàn cảnh của mỗi người.
2. Nội dung của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Mọi người đều được
hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau, không phân biệt đối xử.
+
Mọi người đều được hưởng tất cả các quyền mà pháp luật cho phép:
Quyền về chính trị: bầu cử, ứng cử,
tham gia quản lý nhà nước, xã hội.
Quyền kinh tế: kinh doanh, thành lập
doanh nghệp.
Quyền văn hóa: sáng tạo và hưởng thụ
các giá trị văn hóa.
Quyền cá nhân: dân chủ, ngôn luận,
thân thể, chỗ ở, bí mật thư tín, bí mật đời tư.
+
Mọi người đều có nghĩa vụ như nhau: Tôn trọng pháp luật, đóng thuế, thực hiện
nghĩa vụ quân sự, tôn trọng nhà nước, tôn trọng nhân dân.
- Quyền và nghĩa vụ
công dân không tách rời nhau và không bị phân biệt đối xử.
Công dân thực hiện
quyền thì đồng thời phải làm nghĩa vụ. Nghĩa vụ được xem là điều kiện để hưởng
quyền. Nghĩa vụ: phải làm, cấm làm
3. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
Bất
kỳ ai xâm phạm các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ đều phải có nghĩa vụ đối
với hậu quả do hành vi vi phạm của mình gây ra theo nguyên tắc: hậu quả đến đâu
thì chịu đến đó, không phân biệt đối xử.
Ví dụ: Trốn thuế phải có trách nhiệm hoàn nộp
đầy đủ, không kể người đó là ai.
4. Trách nhiệm của nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng của
công dân
- Hoàn thiện pháp
luật và xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh.
- Đảm bảo cho công
dân thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ.
- Xử lý nghiêm
hành vi vi phạm
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Câu 1. Mọi
công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa
vụ. B. quyền và
trách nhiệm.
C. nghĩa vụ và
trách nhiệm. D. trách nhiệm
và pháp lý.
Câu 2. Bất kì công
dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể
hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm
pháp lý. B. quyền và
nghĩa vụ.
C. thực hiện pháp
luật. D. trách nhiệm
trước Tòa án.
Câu 3. Quyền và
nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là
thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ?
A. Bình đẳng quyền
và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thành
phần xã hội.
C. Bình đẳng tôn
giáo. D. Bình đẳng
dân tộc.
Câu 4. Mọi công dân
khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể
hiện công dân bình đẳng
A. về quyền và
nghĩa vụ. B. trong sản
xuất.
C. trong kinh tế. D. về điều kiện
kinh doanh.
Câu 5. Nội dung nào
dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?
A. Công dân bình đẳng
về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Công dân bình đẳng
về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
C. Công dân bình đẳng
về nghĩa vụ đóng thuế.
D. Công dân bình đẳng
về quyền bầu cử.
Câu 6. Trách nhiệm
pháp lý được áp dụng nhằm mục đích
A. thẳng tay trừng
trị nguời vi phạm pháp luật.
B. buộc người vi
phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.
C. cảnh cáo những
người khác để họ không vi phạm pháp luật.
D. thực hiện quyền
công dân trong xã hội.
Câu 7. Công dân
bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền
như nhau.
B. đều có nghĩa vụ
như nhau.
C. đều có quyền và
nghĩa vụ giống nhau.
D. đều bình đẳng về
quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 8. P tạm hoãn gọi
nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai
vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng
về thực hiện trách nhiệm pháp lý.
C. Bình đẳng về
trách nhiệm với Tổ quốc. D. Bình đẳng về
trách nhiệm với xã hội.
Câu 9. Cảnh sát
giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn
giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới
đây ?
A. Bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng
trước pháp luật.
C. Bình đẳng về thực
hiện trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng
khi tham gia giao thông.
Câu 10. M – 13 tuổi
đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông yêu
cầu dừng xe; N bị phạt tiền, c chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của Cảnh sát giao
thông có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không ? Vì sao ?
A. Không, vì cả
hai đều vi phạm như nhau. B.
Không, vì cần phải xử phạt nghiêm minh.
C. Có, vì M chưa đủ
tuổi chịu trách nhiệm pháp lý. D.
Có, vì M không có lỗi
Câu 11. Tòa án nhân
dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là cán bộ có chức quyền
trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp
dưới của ông S. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về
lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Về nghĩa vụ bảo
vệ tài sản. B.
Về nghĩa vụ công dân.
C. Về trách nhiệm
pháp lý. D.
Về chấp nhận hình phạt
Câu 12: Để thực hiện
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, nhà nước ta một mặt đảm bảo các
điều kiện cho công dân thực hiện quyền, nghĩa vụ, mặt khác còn
A. xử lý nghiêm hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh.
C. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
D. đầu tư nguồn lực cho phát triển
nhân tài.
Câu 13. Bảo đảm quyền
bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và xã
hội. B.
Nhà nước và công dân.
C. tất cả các cơ
quan nhà nước. D. tất
cả mọi người trong xã hội
Câu 14. Cơ quan nào
dưới đây có trách nhiệm bảo vệ công lí và quyền con người?
A. Quốc hội. B. Tòa án. C.
Chính phủ. D. Ủy ban nhân
dân.
Câu 15. Do nghi ngờ
chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt
về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm ừọng.
Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh
gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V,
vợ chồng chị N và chị D. B. Vợ
chồng chị N và chị D.
C. Vợ chồng chị V
và chị D. D.
Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D.
Bài 4: QUYỀN
TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ
LĨNH VỰC ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (3 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Bình đẳng của công dân trong hôn nhân và gia đình
1.1. Khái niệm
- Gia đình: là cộng
đồng người được xây dựng nên từ quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc con
nuôi nhằm xây dựng gia đình hạnh phúc, hòa thuận, tiến bộ.
Gia đình thường có
các mối quan hệ: Vợ - chồng; cha mẹ - con cái; ông bà - cháu; anh chị em ruột.
- Bình đẳng trong
hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng,
giữa các thành viên trong gia đình trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng
lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
1.2. Nội dung
- Giữa vợ và chồng:
Đây là nội dung quan trọng nhất, nhạy cảm nhất và xảy ra nhiều vi phạm pháp luật
nhất về bất bình đẳng trong gia đình.
+ Quan hệ nhân
thân: Vợ chồng đều có quyền như nhau trong việc chọn chỗ ở, nghề nghiệp, tôn
giáo, sinh con, nuôi dạy con cái; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của nhau. Vợ chồng
phải bàn bạc, quyết định hợp lý để tạo điều kiện cho nhau. Khi nảy sinh những vấn
đề bất khả kháng, vợ chồng phải nhường nhịn, đồng thuận để giải quyết. Tất cả
các biểu hiện tự quyết mà không có sự đồng ý của một trong hai vợ chồng đều là
vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng.
Ví dụ: Chồng bắt vợ
nghỉ việc để chăm sóc con cái; chồng quyết định chỗ ở vợ phải theo là vi phạm
pháp luật.
+ Quan hệ tài sản:
Pháp luật quy định:
Vợ chồng có tài sản
chung: là tài sản do vợ chồng có trong hôn nhân; tài sản riêng nhập vào tài sản
chung.
Vợ chồng có quyền
có tài sản riêng: tài sản riêng có trước hôn nhân, tài sản được thừa kế, tặng,
cho trong hôn nhân, tài sản do lao động riêng của từng người mà không muốn nhập
vào khối tài sản chung. Tài sản riêng phải có mình chứng.
Cần khắc sâu cho học
sinh: Quyền sở hữu tài sản: Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt. Chỉ người chủ sở hữu
(giấy chứng nhận của nhà nước cho người đứng tên) mới có quyền định đoạt. Chỉ
có những tài sản quan trọng thì mới đứng tên của cả hai vợ chồng, còn những tài
sản khác có thể chỉ đứng tên 1 người. Việc xác định tài sản chung - riêng phải
căn cứ vào những trường hợp cụ thể.
- Bình đẳng giữa
cha mẹ và con, ông bà với cháu, anh chị em trong gia đình: Phần này chỉ cần lướt
qua vì đa phần là đã bình đẳng.
2. Bình đẳng trong lao động
2.1. Khái niệm: làm rõ 3 thành tố
- Quyền lao động
thông qua việc làm.
- Giữa người sử dụng
lao động và người lao đông thông qua hợp đồng lao động.
- Lao động nam và
lao động nữ.
2.2. Nội dung
- Quyền bình đẳng
trong lao động, được biểu hiện:
+ Tự do chọn lựa
việc làm, làm bất cứ việc gì, ngành nghề nào pháp luật không cấm.
+ Tự do lựa chọn
nghề nghiệp phù hợp khả năng mà không bị phân biệt đối xử.
+ Người có trình độ
cao được ưu đãi.
- Bình đẳng trong
hợp đồng lao động.
+ Hợp đồng lao động
là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
công, về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên.
+ Nguyên tắc giao
kết: Tự do, tự nguyện, bình đẳng, trực tiếp, không trái pháp luật và thỏa ước
lao động tập thể.
+ Tuổi giao kết: Đủ
năng lực hành vi dân sự. Từ đủ 15 đến dưới 18: phải có người giám hộ.
- Bình đẳng giữa
lao động nam và lao động nữ: nam nữ không phân biệt, được đối xử như nhau trong
thực hiện quyền lao động, giao kết hợp đồng.
Lao động nữ được
quyền nghỉ thai sản. Không được bố trí việc độc hại, nặng nhọc cho lao động nữ,
không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi nữ nghỉ thai sản, nuôi con
nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
3. Bình đẳng trong kinh doanh
- Khái niệm:
+
Chọn ngành nghề, địa điểm, hình thức kinh doanh.
+
Quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
- Nội dung
+ Tự do lựa chọn
hình thức: Loại hình doanh nghiệp.
+ Tự chủ kinh
doanh ngành nghề pháp luật không cấm.
+ Được khuyến
khích phát triển lâu dài.
+ Tự chủ trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
+ Bình đẳng về
nghĩa vụ pháp lý.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO:
Câu 1. Mọi doanh
nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể hiện quyền
bình đẳng
A. trong kinh
doanh. B. trong lao động. C. trong tài chính. D. trong tổ chức.
Câu 2. Bình đẳng giữa
cha mẹ và con có nghĩa là
A. cha mẹ khôn
phân biệt đối xử giữa các con.
B. cha mẹ có quyền
yêu thương con gái hơn con trai.
C. cha mẹ cần tạo
điều kiện tốt hơn cho con trai.
D. cha mẹ yêu
thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
Câu 3. Bình đẳng
trong quan hệ thân nhân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây
?
A. Vợ chồng có quyền
cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình.
B. Vợ chồng tôn trọng
và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
C. Người vợ có quyền
quyết định về việc nuôi dạy con.
D. Người vợ cần
làm công việc của gia đình nhiều hơn chồng để tạo điều kiện cho chồng phát triển.
Câu 4. Nói đến bình
đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của công dân
A. trước pháp luật
về kinh doanh. B. trong
tuyển dụng lao động.
C. trước lợi ích
trong kinh doanh. D.
trong giấy phép kinh doanh.
Câu 5: Lựa chọn, thành lập hay tham gia doanh
nghiệp tư nhân, công ty cổ phần là do
A. sở thích, khả
năng của tổ chức, cá nhân quyết định. B.
nhà nước quyết định.
C. điều kiện vốn
quyết định. D.
điều kiện thị trường quyết định.
Câu 6: Người lao động bao nhiêu tuổi thì được độc
lập giao kết hợp đồng lao động?
A. Từ đủ 16 tuổi
trở lên. B.
Từ đủ 15 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở
lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 7: Tài sản riêng của vợ trong hôn nhân do
A. vợ và chồng định
đoạt vì đây vẫn là tài sản chung trong hôn nhân.
B. vợ toàn quyền định
đoạt bán, cho, tặng, biếu tài sản đó.
C. vợ và chồng định
đoạt vì tài sản của vợ cũng là của chồng.
D. vợ được quyền bán, cho, tặng, biếu tài
sản đó khi được chồng đồng ý.
Câu 8: Những ai được quyền thành lập công ti
trách nhiệm hữu hạn?
A. Mọi công dân Việt
Nam khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
B. Mọi người khi
có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
C. Công dân Việt
Nam có trình độ Trung cấp kinh tế trở lên theo quy định của pháp luật.
D. Công dân Việt Nam có trình độ Đại học
kinh tế có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Câu 9: Thực hiện giao kết hợp đồng lao động có ý
nghĩa,
A. tạo điều kiện
pháp lý để người lao động tăng thu nhập.
B. xác lập địa vị
pháp lý thực tế trong sử dụng lao động và người lao động.
C. tạo điều kiện
pháp lý để người sử dụng lao động sinh lời.
D. giải quyết tốt hơn tranh chấp trong sử
dụng lao động và người lao động.
Câu 10: Chị A là người
quản lí của một công ty. Trong quá trình điều hành doanh nghiệp, quyết định nào
sau đây của chị A đã vi phạm pháp luật lao động?
A. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
B. Không bố trí lao động nữ làm những công việc độc hại.
C. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động thường
xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì kết hôn.
Câu 11: Vợ chồng B mua 1 căn hộ và đứng tên người chồng. Khi bán,
người chồng tự quyết định, chị B kịch liệt phản đối. Chị B có quyền phản đối
không?
A. Có, vì luật bảo vệ bà mẹ, trẻ em.
B. Không có, vì anh B là chủ gia đình.
C. Có, vì đây là tài sản chung trong hôn nhân dù đứng tên ai.
D. Không có, vì giấy chứng nhận
quyền sở hữu đứng tên anh B.
Câu 12: Em H 14 tuổi được nhận vào bán hàng cho 1 cửa hàng bằng 1
hợp đồng lao động tự nguyện, trực tiếp. Theo Luật, hợp đồng lao động đó đã có
hiệu lực pháp lý chưa?
A. Có, vì em H có đủ điều kiện ký hợp đồng lao động.
B. Có, vì đây là lao động phổ thông, đơn giản được luật cho phép.
C. Chưa, vì hợp đồng chưa có ý kiến của cha mẹ em H.
D. Chưa, vì pháp luật không cho phép
người 14 tuổi lao động.
Câu 13: Do con 9 tháng tuổi thường xuyên ốm đau, chị H nghỉ nhiều
ngày
làm việc. Giám đốc đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
với chị H. Giám đốc đã
A. sai luật, vì chị H không yêu cầu nghỉ việc.
B. đúng luật, vì chị H không đáp ứng được yêu cầu lao động.
C. đúng luật, vì chị H không thực hiện đúng giao kết hợp đồng lao động đã
ký.
D. sai luật, vì chị H đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Câu 14: Anh C có 1 căn hộ là tài sản riêng và không nhập vào tài
sản chung khi kết hôn. Khi bán, có cần ý kiến của vợ trước pháp luật không?
A. Không cần, vì anh C là chủ hộ có quyền tự quyết định.
B. Không cần, vì đây là tài sản riêng của anh C theo luật định.
C. Rất cần, vì vợ có quyền trong khối tài sản riêng của chồng.
D. Rất cần, vì khi kết hôn tài sản
riêng trở thành tài sản chung.
Câu 15: Giám đốc công ty X đưa ra các lý do để tuyển 100 công
nhân may mặc:
A. chọn nam vì nữ phải nghỉ thai sản, ảnh hưởng đến công ty.
B. không chọn những người có bằng cấp.
C. chọn những người đủ tiêu chuẩn, không phân biệt đối xử.
D. chọn nữ vì nữ khéo léo hơn
nam.
Câu 16: Ông bà A chết không để lại di chúc thừa kế tài sản. Tòa án đã phán quyết
phân chia thừa kế tài sản cho 1 con đẻ và 1 con nuôi của gia đình A theo nguyên
tắc:
A. Mỗi con được thừa kế 50% số tài sản. B. Con đẻ được thừa kế 70% và con nuôi thừa kế 30%.
C. Con đẻ được thừa kế 60% và con nuôi thừa kế 40%. D. Con đẻ được thừa kế toàn bộ tài sản.
Câu 17: Công ty Y đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với một số công nhân vì
lý do
A. chị K, I là người theo đạo Thiên chúa.
B. anh B, C do tai nạn nên không còn đủ sức khỏe để lao động.
C. anh D bị nhiễm HIV, ảnh hưởng lớn đến tâm lý người lao động.
D. chị M, N mang thai nên không đủ thời gian lao động.
Câu 18: Vợ chồng A tranh luận về việc vợ có quyền được độc lập
thế chấp tài sản sở hữu riêng của chồng để vay vốn tại ngân hàng không?
A. Vợ được quyền vì tài sản của chồng cũng là của vợ.
B. Vợ được quyền
vì tài sản riêng đã thành tài sản chung trong hôn nhân.
C. Vợ không có quyền vì đó là tài sản riêng của chồng.
D. Vợ được quyền vì tài sản đó
chị đang quản lý, cho thuê.
Câu 19: Ông bà A lấy nhau đã có 3 con và 6 cháu. Gia đình ông bà
sống hạnh phúc, song ông bà chưa đăng ký kết hôn, nên hôn nhân của ông bà A
A. hợp pháp, cần làm thủ tục để được cấp đăng ký kết hôn.
B. không hợp pháp, cần hủy hôn.
C. hợp pháp, vì ông bà A sống hạnh phúc.
D. không hợp pháp, vì chưa có giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn.
Câu 20. Anh M là chồng
chị L không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách nhiệm của
người vợ. Anh M còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không
bàn bạc với chị L. Hành vi và việc làm của anh M là không thể hiện bình đẳng giữa
vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ trách
nhiệm chung trong gia đình. B.
Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
C. Quan hệ về chăm
lo cuộc sống gia đình. D.
Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
Bài 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO (2
tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Bình đẳng giữa các dân tộc
Nước
ta có 54 dân tộc cùng chung sống. Mỗi dân tộc có ngôn ngữ, chữ viết, truyền thống
văn hóa riêng. Trong số đó, dân tộc Kinh chiếm đại đa số. Tiếng Kinh (tiếng Việt)
được sử dụng làm tiếng phổ thông. Có nhiều dân tộc là thiểu số với số dân dưới
1000 người. Dân tộc thiểu số chủ yếu sống ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1.1. Khái niệm
- Dân tộc là khái
niệm dùng để chỉ một bộ phận dân cư sống trên đất nước ta.
- Tất cả các dân tộc
trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được hưởng quyền và làm nghĩa như nhau, được
nhà nước bảo hộ (tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển).
- Không phân biệt,
đối xử về dân số, trình độ, vùng miền.
Nguồn gốc quyền bình đẳng giữa các
dân tộc: Xuất phát từ quyền cơ bản của con người và quyền công dân.
1.2. Nội dung
- Bình đẳng về chính
trị: tất cả công dân Việt Nam đều được quyền tham gia bầu cử, ứng cử và quyền
tham gia quản lý Nhà nước, không kể là dân tộc nào, đồng thời làm nghĩa vụ ở
các lĩnh vực chính trị.
- Bình đẳng về
kinh tế: mọi công dân Việt Nam đều được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh. Ở những nơi khó khăn, Nhà nước có chính sách hỗ
trợ.
- Bình đẳng về văn
hóa - xã hội: mọi công dân đều được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong việc
sáng tạo và hưởng thụ các giá trị văn hóa tinh thần của xã hội như: giáo dục, y
tế, văn hóa, dân chủ cá nhân.
1.3. Ý nghĩa
- Cơ sở xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc.
- Bảo đảm sự phát
triển hài hòa, bền vững giữa các dân tộc.
1.4. Chính sách của
nhà nước (đọc thêm)
- Ghi nhận trong
Hiến pháp, Luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Phát triển kinh
tế - xã hội đối với vùng đồng bào dân tộc.
- Nghiêm cấm hành
vi chia rẽ dân tộc.
2. Bình đẳng giữa các tôn giáo
Nước
ta có nhiều tôn giáo cùng tồn tại: đạo Phật, đạo Thiên Chúa, đạo Cao Đài, đạo
Hòa Hảo, đạo Tin Lành, đạo Hồi…, trong đó đạo Phật và đạo Thiên Chúa chiếm tỷ lệ
lớn.
2.1. Khái niệm
- Tất cả các tôn
giáo đều được quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật.
- Được nhà nước bảo
hộ nơi thờ tự tín ngưỡng tôn giáo.
2.2. Nội dung
-
Tôn giáo được bình đẳng trước pháp luật. Có quyền được hoạt động tôn giáo theo
quy định của pháp luật.
+
Người có tôn giáo hay không có tôn giáo đề được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như
nhau, không phân biệt đối xử.
+
Những người theo tôn giáo có nghĩa vụ sống tốt đời, đẹp đạo.
- Hoạt động tín
ngưỡng tôn giáo theo quy định của pháp luật, được nhà nước bảo đảm; các cơ sở
tôn giáo hợp pháp được nhà nước bảo hộ.
+
Tất cả tôn giáo dù lớn hay nhỏ đều được đối xử bình đẳng và tự do hoạt động.
+
Các cơ sở thờ tự của tôn giáo: Đình, Chùa, Nhà thờ, Thánh đường, trụ sở tổ chức
tôn giáo được pháp luật bảo hộ.
1.3. Ý nghĩa
Tiền đề quan trọng
củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO:
Câu 1: Đi bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân
các cấp là quyền của công dân
A. theo Hồi giáo,
Cao Đài và Hòa Hảo.
B. theo Phật giáo
vì đại đa số dân theo tôn giáo này.
C. tất cả các tôn
giáo, không phân biệt đối xử.
D. theo Phật giáo và Thiên Chúa giáo vì
dân số đông.
Câu 2: Pháp luật bảo hộ các tôn giáo có nghĩa là
pháp luật thừa nhận, bảo vệ,
A. tạo điều kiện tổ
chức các hình thức nghi lễ của các tôn giáo.
B. tạo điều kiện
cho các tôn giáo lớn phát triển.
C. tạo điều kiện
giúp đỡ nơi thờ tự của các tôn giáo.
D. tạo điều kiện cho tất cả các tôn giáo
phát triển.
Câu 3: Việc theo hay không theo một tôn giáo nào
là do
A. người dân tự
quyết định, pháp luật tôn trọng và bảo vệ.
B. pháp luật quy định.
C. người dân chọn
lựa, pháp luật quyết định.
D. truyền thống gia đình và phong tục của
làng xã.
Câu 4: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát
từ
A. quyền con người
nói chung đang sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. quyền cơ bản của
con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật.
D. quyền công bằng của mọi người sống
trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 5: Công dân là người dân tộc thiểu số, theo đạo
Tin lành thì được quyền
A. học tập ở các
cơ sở giáo dục công lập.
B. học tập ở các
cơ sở giáo dục dành cho người dân tộc.
C. học tập ở tất cả
các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
D. học tập ở tất cả các cơ sở giáo dục nếu
có thế cấp tài sản.
Câu 6: Khi tham gia vào thị trường lao động, công dân dân tộc
nào được xuất khẩu lao động?
A. Công dân thuộc tất cả các dân tộc, không phân biệt
đối xử.
B. Công dân dân tộc Kinh sống ở vùng kinh tế - xã hội
phát triển.
C. Công dân dân tộc Kinh.
D. Công dân
các dân tộc có điều kiện kinh tế khó khăn.
Câu 7: Giáo lý và hình thức nghi lễ của tôn giáo do
A. tôn giáo lựa chọn, phù hợp pháp luật, được pháp luật
bảo vệ.
B. pháp luật định đoạt và bảo vệ.
C. tôn giáo lựa chọn, phù hợp pháp luật, được pháp luật
bảo hộ.
D. tôn giáo
lựa chọn và quyết định.
Câu 8: Pháp luật ghi nhận bình đẳng giữa các dân tộc nhằm
A. xây dựng, củng cố
khối đoàn kết, tạo nên sức mạnh cho đất nước.
B. dễ bề quản lý đất nước, đảm bảo an ninh trật tự.
C. làm cho đồng bào các dân tộc yên tâm sinh sống.
D. khai
thác mọi tiềm năng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
Câu 9: Bố mẹ là người theo đạo Thiên Chúa thì con cái
A. bắt buộc phải theo, không phụ thuộc vào ý muốn cha
mẹ.
B. theo hay không theo là do bố mẹ quyết định.
C. bắt buộc phải theo đến khi đủ 18 tuổi.
D. được quyền theo hay không theo, bố mẹ không thể can
thiệp.
Câu 10: Một hộ kinh doanh dân tộc thiểu số muốn thuê 5 lao động.
Gia đình còn băn khoăn vì người dân tộc thiểu số được thuê
A. tối đa là 20 lao động và phải đúng pháp luật.
B. tối đa là 10 lao động và phải đúng pháp luật.
C. số lao động không giới hạn, miễn là đúng pháp luật.
D. tối đa
là 4 lao động và phải đúng pháp luật.
Câu 11: Anh G dân tộc Kinh, theo đạo, vợ là người dân tộc thiểu
số, không theo đạo thì việc chọn lựa chỗ ở
A. do vợ chồng bàn bạc và tự quyết định, không phân biệt
đối xử.
B. do người vợ quyết định, dù chồng không muốn.
C. do bố mẹ của người chồng quyết định.
D. do người chồng quyết định vì đây là truyền thống của
người theo đạo.
Câu 12: Người Việt gốc Hoa thuộc dân tộc Tày đang sống ở Việt
Nam được tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp
A. khi đủ 18 tuổi trở lên và sinh ra ở Việt Nam.
B. khi đủ 18 tuổi trở lên và được pháp luật cho phép.
C. khi đủ 18 tuổi trở lên và có thời gian sinh sống ở
nước ta 10 năm trở lên
D. khi đủ
18 tuổi trở lên.
Câu 13: Anh X và chị Y dự định kết hôn nhưng còn do dự vì chị
Y không theo đạo Thiên Chúa. Bố mẹ anh A nhận được nhiều ý kiến góp ý và chưa
biết chọn cách nào?
A. Trước khi kết hôn, chị Y phải đăng ký theo đạo của
chồng.
B. Đồng ý cho đôi trẻ cưới nhau dù không cùng đạo.
C. Chị Y không theo cũng được, nhưng phải cầu nguyện ở
nhà.
D. Chị Y
sau khi kết hôn phải theo đạo của chồng.
Câu 14. Ở nước ta
bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc
ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện
A. Bình đẳng giữa
các vùng miền.
B. Bình đẳng giữa
nhân dân miền núi và miền xuôi.
C. Bình đẳng giữa
các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.
D. Bình đẳng giữa
các thành phần dân cư
Câu 15. Xã Q là một
xã miền núi có đồng bảo thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan tâm, tạo
điều kiện ưu đãi để các daonh nghiệp đóng trên địa bàn xã Q kinh doanh tốt, nhờ
đó mà kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong
lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về chủ
trương
B. Bình đẳng về điều
kiện kinh doanh.
C. Bình đẳng về điều
kiện kinh tế.
D. Bình đẳng về cơ
hội kinh doanh.
Câu 16. Các dân tộc có quyền
dùng tiếng nói, chữ viết là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào
dưới đây ?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa, giáo dục. D. Tự do tín ngưỡng.
Câu 17. Quyền bình đẳng
giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Chính trị. B.
Đầu tư. C. Kinh tế. D.
Văn hóa, xã hội.
Câu 18. Các dân tộc
sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, không
phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong các cơ quan Nhà nước
là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. xã hội. B. kinh tế. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 19. Nguyên tắc
quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là
A. các bên cùng có
lợi. B. bình đẳng. C. đoàn kết. D. tôn trọng lợi ích
Câu 20. Mục đích của
Nhà nước trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc nhằm khắc phục
A. sự phân hóa
giàu nghèo. B.
trình độ phát triển thấp.
C. sự tương đồng về
trình độ phát triển. D. sự chênh lệch
về trình độ phát triển.
Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN (4 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
- Khái niệm: Không
ai có thể bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định phê chuẩn của
Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.
- Nội dung
+ Không ai được tự
ý bắt và giam giữ người vì lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ.
+ Trường hợp được
bắt người và cơ quan được ra lệnh bắt giam giữ người
Trường hợp 1: Viện kiểm sát, Tòa án ra
lệnh bắt để tạm giam.
Lý
do: Khi có chứng cứ chứng tỏ bị can, bị cáo gây khó khăn cho việc điều
tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm
tội:
Trường hợp 2: Bắt người khẩn cấp: Thủ
trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp; người chỉ huy đơn vị quân đội
độc lập cấp trung đoàn và tương đương; người chỉ huy đồn biên phòng ở hải đảo
và biên giới; người chỉ huy tàu bay, tàu biển, khi tàu bay, tàu biển đã rời khỏi
sân bay, bến cảng.
Lý do:
+ Khi có căn cứ khẳng định, người đó
đang chuẩn bị phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
+
Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm
mà xét thấy cần bắt để người đó không trốn được.
+ Khi thấy ở người hoặc chỗ ở của ngời
nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn việc người đó trốn.
Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị
truy nã.
Bất
kỳ ai thấy người phạm tội quả tang (đang phạm tội, đang bị đuổi...) hoặc người
truy nã đều được bắt và giải đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần
nhất.
Nguyên
tắc bắt người khẩn cấp: Trong mọi trường hợp khi bắt người phải báo ngay cho Viện
kiểm sát cùng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ
khi nhận được đề nghị phê chuẩn, Viện kiểm sát phải ra Quyết định phê chuẩn hoặc
không phê chuẩn. Nếu Viện kiểm sát không phê chuẩn thì người bị bắt phải được
trả tự do ngay.
2. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm của công dân
- Khái niệm
+ Công dân có quyền
được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
+ Không ai được
xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Nội dung:
+ Không ai được
xâm phạm tính mạng, sức khỏe của người khác.
Không ai được đánh
người, đặc bệt nghiêm cấm hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích,
làm tổn hại sức khỏe của ngời khác.
Nghiêm cấm mọi
hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm của người khác như:
giết người, đe dọa giết người, làm chết người.
+ Không ai được
xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác: Bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói
xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người
khác.
3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Khái niệm
+ Chỗ ở của công
dân được nhà nước và mọi người tôn trọng.
+ Không ai được tự
ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
+ Trường hợp được
khám xét chỗ ở của người khác: Được pháp luật cho phép và phải có quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và việc khám xét phải tuân theo quy trình của
pháp luật.
- Nội dung:
+ Không ai được tự
tiện vào chỗ ở của người khác. Chỗ ở của mọi người được pháp luật bảo vệ.
+ Được khám xét
trong trường hợp:
Trường
hợp 1: Người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự ra lệnh
khám.
Lý do: Có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa
điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoăc đồ vật,
tài liệu liên quan đến vụ án.
Trường
hợp 2: Người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự ra lệnh
khám.
Lý do: khám xét chỗ ở khi cần bắt người
đang truy nã hoặc người phạm tội lẩn trốn ở đó.
4. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện
thoại, điện tín của công dân
- Khái niệm
+
Thư tín điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.
+
Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân phải có quy định của
pháp luật và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Nội dung
+
Không ai được được tùy tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người
khác. Đây thuộc bí mật đời tư cá nhân được luật bảo vệ.
+
Chỉ những người có thẩm quyền và trong trường hợp thật cần thiết mới được tiến
hành kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
5. Quyền tự do ngôn luận
- Khái niệm
Công dân có quyền
được tự do phát biểu ý kiến, trình bày quan điểm của mình về các vấn đề chính
trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
- Nội dung
+ Trực tiếp: Trình
bày trong các cuộc họp, hội nghị.
+ Gián tiếp: Thông
qua người đại diện cho mình (đại biểu quốc hội, HĐND các cấp); bằng việc viết
đơn, viết báo...
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO:
Câu 1. Tự ý bắt và giam giữ người không có căn cứ
là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả
xâm phạm về thân thể. B.
Quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
C. Quyền tự do cá nhân. D.
Quyền tự do thân thể.
Câu 2. Bắt người trong
trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng nguời đó
A. đang có ý dịnh
phạm tội. B.
đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. đang lên kế hoạch
thực hiện tội phạm. D. đang họp bàn
thực hiện tội phạm.
Câu 2: Pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh
dự và nhân phẩm của công dân nhằm xác lập địa vị pháp lý
A. của giá trị
nhân đạo của pháp luật Việt Nam.
B. của pháp luật
Việt Nam với pháp luật Quốc tế.
C. công dân Việt
Nam với nhân loại tiến bộ.
D. của công dân trong mối quan hệ với nhà
nước và xã hội.
Câu 3: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư
tín, điện thoại, điện tín của công dân được hiểu là thư tín, điện thoại, điện
tín của cá nhân được nhà nước
A. bảo đảm an toàn
và bí mật, trừ có quy định khác của pháp luật.
B. kiểm soát, bảo
hộ, bảo đảm an toàn.
C. chịu trách nhiệm
tuyệt đối bảo hộ, không có ngoại lệ.
D. bảo hộ tuyệt đối, bất kỳ ai không được
xâm phạm.
Câu 4: Biểu hiện nào sau đây không vi phạm pháp luật?
A. Khám nhà ông C
vì nghi ngờ có tội phạm truy nã lẩn trốn.
B. Bắt người D vì
thấy giống tội phạm đang truy nã.
C. Bắt người A vì
đang thực hiện hành vi lừa đảo.
D. Bố mẹ hủy thư của con để giành thời
gian cho con học.
Câu 5: Tòa án, Viện kiểm sát trong phạm vi thẩm
quyền theo luật định có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn
cứ chứng tỏ bị can, bị cáo
A. bị bệnh tâm thần.
B. bị nhiễm HIV.
C. gây khó khăn
cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội.
D. dùng người thân có chức vụ can thiệp
vào quá trình điều tra.
Câu 7: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa
là không ai được khám xét chỗ ở của người khác
A. trừ khi có quy
định của pháp luật. B.
trừ khi liên quan đến an ninh quốc gia.
C. trừ trường hợp
liên quan đến phản động. D. trong mọi trường hợp.
Câu 8: Người nào cố tình gây thương tích hoặc gây
thiệt hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 11% đến 30%... thì
A. phạt cải tạo
không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm.
B. phạt cải tạo giam
giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.
C. phạt cảnh cáo
không giam giữ hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.
D. phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm
hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.
Câu 9: Tung tin xấu, bịa đặt điều xấu cho người khác
là biểu hiện xâm phạm quyền được bảo hộ về
A. tính mạng, sức
khỏe của công dân. B.
danh dự, tính mạng của công dân.
C. sức khỏe, nhân
phẩm của công dân. D. danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 10: Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành
chính trong trường hợp cần thiết thì kéo dài
A. không được quá
12 giờ. B.
không được quá 24 giờ.
C. không được quá
18 giờ. D. không được quá 36 giờ.
Câu 11: Một trong
những biểu hiện quyền tự do ngôn luận của công dân là
A. bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm.
B. sáng chế và đăng ký bảo hộ bản quyền sở hữu công
nghiệp.
C. đăng ký bản quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp.
D. viết bài
gửi đăng báo góp ý cho cơ quan nhà nước.
Câu 12: Người nào xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác,
thì bị phạt cảnh cáo
A. cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ
ba tháng đến hai năm.
B. cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ
ba tháng đến hai năm.
C. phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
D. hoặc cải
tạo không giam giữ đến hai năm.
Câu 13: Trường hợp nào không được khám xét chỗ ở của
công dân?
A. Chắc chắn chỗ ở
anh của H có đồ vật liên quan đến vụ trọng án.
B. Chắc chắn nơi ở
của anh K có tội phạm truy nã đang lẩn trốn.
C. Nghe nói chỗ ở
anh G có tội phạm đang lẩn tránh.
D. Chắc chắn chỗ ở của anh C có chứa công
cụ phạm tội.
Câu 14: Việc khám chỗ ở không thể trì hoãn mà đương sự và người
trong gia đình vắng mặt, bỏ trốn hoặc đi vắng lâu ngày thì phải có đại diện
chính quyền địa phương và
A. năm người láng giềng chứng kiến. B. một người láng giềng chứng kiến.
C. hai người láng giềng chứng kiến. D. ba người láng giềng chứng kiến.
Câu 15: M biết được bí mật của N qua 1 lần đọc trộm thư bạn. M đã
chia sẻ tin này trên mạng xã hội nhằm làm xấu mặt N cho bõ tức. Là học sinh lớp
12, M đã xâm phạm
A. an toàn bí mật thư tín của công dân.
B. tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. nhân phẩm và danh dự của công dân.
D. danh dự, nhân phẩm, an toàn
và bí mật thư tín của công dân.
Câu 16: Do ganh ghét, A đã lên mạng xã hội nói rằng nhà hàng xóm
B đang chứa chấp tội phạm buôn bán ma túy và mại dâm. Người A đã xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ danh dự, nhân phẩm của công dân.
B. quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. quyền được tự do ngôn luận của công dân.
D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 17: Biểu hiện nào đã đã
xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Viện Kiểm sát ra lệnh khám xét nhà anh C vì có chứng cứ tội phạm truy
nã.
B. Công an thực hiện lệnh khám xét nhà anh C để bắt tội phạm truy nã.
C. Anh D vào nhà anh C khám xét vì nghi ngờ có tội phạm truy nã.
D. Anh D được anh C đồng ý vào
khám xét để bắt tội phạm truy nã.
Câu 18: Vì chủ quan, người A đã làm giàn giáo rơi làm trọng
thương anh C, tổn hại 30% sức khỏe. Theo pháp luật, anh A có vi phạm không?
A. Không vi phạm vì, hành vi không có lỗi. B. Không vi phạm vì đây là hành vi vô ý.
C. Vi phạm, dù cố ý hay vô ý. D. Vi phạm, vì đây là hành vi
trái luật.
Câu 19: Anh A thuê phòng để ở. Anh C đã tự động
vào phòng anh A vì nghe nói nhà có chứa chấp kẻ đã vào nhà anh C ăn trộm. Anh C
có được khám nhà mà chủ nhà không phải là chủ sở hữu không?
A. Không được, vì
trái với ý muốn của chủ thuê nhà.
B. Không được, vì
anh C không phải là người cớ thẩm quyền.
C. Được, vì công
dân có quyền khám nhà khi có nghi ngờ kẻ phạm tội.
D. Được, vì anh A không phải là chủ sở hữu.
Câu 20: M cố ý xông vào nhà K vì nghi có kẻ trộm lẩn
trốn. K ngăn cản và xảy ra xô xát. M bị tổn thương sức khỏe. M kiện K ra tòa,
Tòa án dự kiến
A. Xử phạt K vì đã
gây thương tích cho M.
B. Xử phạt M vì đã
vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Xử phạt K vì đã
ngăn cản người bắt kẻ phạm tội.
D. Xử phạt M vì đã vi phạm quyền bất khả
xâm phạm thân thể của công dân.
Câu 21: Ông C đã đào móng nhà bên đất nhà mình
nhưng đã làm sập nhà hàng xóm. Ông C cho rằng mình không vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở của công dân. Theo em, ông C nói như vậy có đúng không?
A. Không đúng, vì
hành vi vô ý của ông C đã vi phạm pháp luật.
B. Đúng, vì việc sập
nhà hàng xóm là do hoàn cảnh khách quan.
C. Đúng, vì hành
vi của ông C không có lỗi.
D. Không đúng, vì trước khi đào, ông C phải
báo chi nhà hàng xóm biết để phòng tránh.
Câu 22: Để làm bẫy sập thú, ông G đã đào bẫy trên
đường đi, làm anh C tổn thương sức khỏe 20%. Hành vi của ông G đã
A. không vi phạm,
vì hành vi của ông G không có lỗi.
B. không vi phạm,
vì hành vi của ông G do vô ý.
C. vi phạm pháp luật,
vì ông G biết trước được hậu quả của hành vi.
D. vi phạm pháp luật, vì pháp luật nghiêm
cấn săn thú hoang dã.
Câu 23: Bệnh viện tỉnh X vô tình kết luận không
chính xác người K nhiễm HIV. Người K bị mọi người xa lánh, kỳ thị. Sai phạm của
bệnh viện X cần được
A. xử lý bằng luật
vì thiếu thận trọng trong thực hành y đức.
B. nhắc nhở, rút
kinh nghiệm vì sự việc chưa nghiêm trọng.
C. nhắc nhở, rút
kinh nghiệm và trừ lương những người làm sai.
D. xử lý bằng luật vì đã xâm phạm quyền
được bảo vệ danh dự của công dân.
Câu 24: Vì muốn tránh sự trừng phạt của pháp luật,
K 20 tuổi đã thuê M đánh B trọng thương. Việc K thuê M đánh B có vi phạm pháp
luật không?
A. không vi phạm,
vì không trực tiếp.
B. vi pham, vì đây
là hành vi liên đới.
C. không vi phạm,
vì hành vi không trái luật, không có lỗi.
D. vi phạm, dù đây là hành vi cố ý gián
tiếp.
Câu 25: Là người đưa thư, H đã mở thư của một người
quen K và chia sẻ chuyện tế nhị của K trên mạng để bôi xấu. K rất đau khổ. Hành
vi của H đã xâm phạm quyền được
A. bảo hộ danh dự,
nhân phẩm, bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
B. bảo hộ danh dự,
nhân phẩm của công dân.
C. bảo đảm an toàn
và bí mật thư tín.
D. bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công
dân.
Bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ (3 tiết)
A.NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan đại biểu của
nhân dân
1.1. Khái niệm quyền
bầu cử, ứng cử
- Là quyền dân chủ
cơ bản của côn dân trong lĩnh vực chính trị.
- Thông qua đó,
nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm
vi cả nước.
1.2. Nội dung
- Người có quyền bầu
cử, ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân.
+ Công dân Việt
Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và từ đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng
cử vào Quốc hội và HĐND các cấp.
+ Quyền bầu cử, ứng
cử là quyền chính trị quan trọng, không phân biệt đối xử...
- Người không được
thực hiện quyền bầu cử, ứng cử: Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án,
quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật; người đang phải chấp hành án phạt
tù; người đang bị tạm giam; người mất năng lực hành vi dân sự.
2. Quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội
2.1. Khái niệm
- Là quyền công
dân tham gia thảo luận vào các vấn đề chung của đất nước trên tất cả mọi lĩnh vực
trong phạm vi từng địa phương và phạm vi cả nước.
- Là quyền công
dân được kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát
triển kinh tế - xã hội.
Đây thực chất là
quyền dân chủ trực tiếp của công dân.
2.2. Nội dung
- Ở phạm vi cả nước:
+ Tham gia thảo luận,
góp ý xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng như: Hiến pháp, luật đất đai…
+ Thảo luận và biểu
quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân
- Ở phạm vi cơ sở:
+ Những việc phải
được thông báo để dân biết và thực hiện: Chính sách, pháp luật.
+ Những việc dân
bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết: Chủ trương đóng góp xây dựng các
công trình phúc lợi.
+ Những việc nhân
dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền địa phương quyết định:
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
+ Những việc nhân
dân giám sát, kiểm tra: Phẩm chất, hoạt động của cán bộ xã, thu chi các loại quỹ…
3. Quyền khiếu nạo, tố cáo của công dân
3.1. Khái niệm khiếu
nại, tố cáo
- Quyền khiếu nại,
tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được ghi trong Hiến pháp, là công cụ
để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của công dân bị hành vi trái pháp luật xâm hại.
- Quyền khiếu nại:
là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại
quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính khi có chứng cứ khẳng định quyết
định hành chính hoặc hành vi hành chính trái pháp luật, xâm hại quyền và lợi
ích hộ pháp của công dân.
- Quyền tố cáo là
quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết
hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ ai gây thiệt hại, xâm phạm lợi ích của nhà
nước, tổ chức, cá nhân.
- Mục đích:
+ Khiếu nại: Nhằm
khôi phục lại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đã bị quyết định hành
chính, hành vi hành chính xâm hại.
+ Tố cáo: Phát hiện,
ngăn chặn hành vi của cá nhân xâm hại đến quyền và lợi ích của nhà nước, công
dân.
3.2. Nội dung
- Người khiếu nại,
tố cáo:
+ Người có quyền
khiếu nại: Tổ chức, cá nhân.
+ Người có quyền tố
cáo: Chỉ có cá nhân.
- Người giải quyết
khiếu nại: là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo luật.
+ Người đứng đầu
cơ quan hành chính ra quyết định hành chính hoặc cán bộ cấp dưới có hành vi
hành chính.
+ Người đứng dầu cấp
trên trực tiếp của người ra quyết định hành chính bị khiếu nại.
+ Chủ tịch UBND tỉnh,
Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
- Người giải quyết
tố cáo: Là tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
+ Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo.
+ Người đứng đầu cấp
trên của cơ quan có người bị tố cáo.
+ Chánh thanh tra
các cấp, Tổng thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
+ Hành vi bị tố
cáo có dấu hiệu vi phạm hình sự thì cơ quan điều tra, kiểm sát, Tòa án giải quyết.
- Quy trình giải
quyết khiếu nại:
Bước 1: Gửi đơn
khiếu nại đến cơ quan ra Quyết định hành chính.
Bước 2: Người giải
quyết khiếu nại xem xét, giải quyết. Nội dung giải quyết là giữ nguyên, hủy một
phần hay hủy toàn bộ quyết định hành chính.
Bước 3: nếu người đề nghị khiếu nại đồng ý, quyết định có hiệu
lực. nếu người khiếu nạo không đồng ý thì có 2 phương án: Gửi đơn khiếu nại lên
thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan ra Quyết định hoặc khởi kiện ra Tòa
án Hành chính thuộc Tòa án Nhân dân, khi đó được giải quyết theo tòa án.
Bước 4: Giải quyết
khiếu nại lần 2. Ra quyết định giữ nguyên hoặc hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết
định bị khiếu nại, chấm dứt hành vi khiếu nại, bồi thường thiệt hại (nếu có).
Nếu người khiếu nại
không đồng ý thì có thể khởi kiện ra tòa án hành chính. Thẩm quyền thuộc tòa án
hành chính.
- Quy trình giải
quyết tố cáo:
Bước 1: Người tố
cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan, cá nhân có thẩm quyền.
Bước 2: Người có
thẩm quyền xác minh và ra quyết định về nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của
cơ quan có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền.
Nếu xét thấy hành
vi có biểu hiện vi phạm hình sự thì chuyển hồ sơ đến các cơ quan tố tụng theo
thẩm quyền.
Bước 3: Người tố
cáo nếu xét thấy người giải quyết chưa đúng hoặc quá thời hạn mà tố cáo không
được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo trên cơ quan cấp trên trực tiếp
của người giải quyết tố cáo.
Bước 4: Cơ quan, tổ
chức, cá nhân giải quyết lần 2 có trách nhiệm giải quyết trong tời hạn luật định.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO:
Câu 1: Khi nhận được đơn tố cáo, cơ quan có thẩm
quyền
A. chuyển hồ sơ đến
Tòa án theo quy định của pháp luật.
B. chuyển hồ sơ đến
thủ trưởng cấp trên trực tiếp.
C. xác minh và ra
quyết định về nội dung tố cáo.
D. chuyển hồ sơ đến Viện kiểm sát theo
quy định của pháp luật.
Câu 2: Tham gia thảo luận, góp ý sửa đổi, bổ sung
Hiến pháp là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở phạm vi
A. cơ sở. B. cả nước. C. đơn vị, cơ quan D. tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 3: Người khiếu nại không đồng ý với quyết định
giải quyết khiếu nại thì kiện ra Tòa án
A. Hình sự thuộc
Tòa án nhân dân. B. Hành chính thuộc Tòa
án nhân dân.
C. Lao động thuộc
Tòa án nhân dân. D. Dân
sự thuộc Tòa án nhân dân.
Câu 4: Trường hợp được thực hiện quyền bầu cử là
A. người đang phải
chấp hành án phạt tù. B.
người đang bị tạm giam.
C. người mất năng
lực hành vi dân sự. D. công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 5: Ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân là biểu
hiện của hình thức dân chủ
A. gián tiếp. B. trực tiếp. C.
trực tiếp và đại diện. D. đại diện.
Câu 6: Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ
quan đại biểu của nhân dân ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước là các
quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. giáo dục. B. kinh tế. C.
văn hóa. D. chính trị.
Câu 7: Công dân tham gia thảo luận việc chung của
đất nước ở mọi lĩnh vực trên phạm vi cả nước và từng địa phương, kiến nghị nhà
nước xây dựng bộ máy, phát triển kinh tế xã hội là biểu hiện
A. quyền tham gia
quản lý nhà nước và xã hội. B. quyền tự do sáng tạo.
C. quyền bầu cử, ứng cử. D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 8: Thủ trưởng cơ quan ra Quyết định điều động anh A sang
bộ phận khác. Không đồng ý với quyết định đó, anh A đã gửi đơn khiếu nại đến
A. thủ trưởng cơ quan trực tiếp.
B. thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan mình.
C. cơ quan Đảng cấp trên trực tiếp của cơ quan mình.
D. Tòa án
Hành chính thuộc Tòa án nhân dân.
Câu 9: Mọi quá trình
khiếu nại theo con đường hành chính đều kết thúc sau
A. quyết định giải quyết khiếu nại lần 1. B. quyết định giải quyết khiếu nại lần 2.
C. quyết định giải quyết khiếu nại lần 3. D. quyết định giải quyết khiếu nại lần 4.
Câu 10: Công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân
nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, tổ chức, cá
nhân là
A. quyền kiểm tra, giám sát của công dân.
B. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân.
C. quyền khiếu nại của công dân.
D. quyền tổ cáo của công dân.
Câu 11: Mục đích của khiếu nại nhằm
A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
B. chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật của người vi phạm.
C. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
D. làm rõ nguyên nhân của quyết
định hành chính sai trái.
Câu 12: Bạn bè khuyên anh G ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh Y với các lý do
A. anh G đủ điều kiện theo luật định.
B. anh G là người theo đạo nên không được.
C. anh G học Y khoa nên không tham gia được.
D. anh G chưa có nghề nghiệp ổn
định nên không được.
Câu 13: Mục đích của tố cáo là
A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
B. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
C. làm rõ nguyên nhân của quyết định hành chính sai trái.
D. chấm dứt hành vi vi phạm pháp
luật của người vi phạm.
Câu 14: Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát dự toán và quyết toán ngân sách
xã, phường là những việc
A. dân đuợc thảo luận, chính quyền xã, phường quyết định.
B. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
C. phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
D. dân bàn và quyết định trực tiếp.
Câu 15: Ở phạm vi cơ sở, dự thảo qui hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của xã, phường là những việc
A. dân đuợc thảo luận trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
B. phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
C. nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
D. dân bàn và quyết định trực tiếp.
Câu 16: Bạn nữ A, 20 tuổi, có trình độ trung cấp, chưa có việc
làm, muốn ứng cử làm đại biểu Quốc hội thì
A. không được, vì không đủ trình độ.
B. không được. vì nữ đại biểu quốc hội phải là người dân tộc.
C. không được, vì không đủ tuổi.
D. không được, vì đại biểu Quốc
hội phải là người đã có việc làm.
Câu 17: Cho rằng quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã đối với mình là vượt quá thẩm quyền, ông có thể sử dụng quyền
nào sau đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 18. Tính dân chủ của việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân
được thể hiện trong nguyên tắc nào sau đây?
A. Nguyên tắc phổ thông. B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 19: Nguyên tắc bầu
cử nào sau đây được thực hiện nhằm bảo đảm cho việc cử tri tự do chọn lựa người
mình tín nhiệm mà không bị tác động bởi những điều kiện và yếu tố bên ngoài?
A. Nguyên tắc phổ thông. B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 20: Nguyên tắc bầu cử nào là cơ sở bảo đảm sự khách quan,
không thiên vị, để mọi công dân đều có cơ hội ngang nhau tham gia bầu cử?
A. Nguyên tắc phổ thông. B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 21: Thủ trưởng cơ quan nhận được đơn tố cáo về việc nhân viên C của cơ quan có
hành vi đe dọa người khác. Thủ trưởng cơ quan nhận đơn và
A. xác minh, giải quyết.
B. nói cho người tố cáo vừa lòng và cho qua.
C. gặp C, thông báo nội dung tố cáo để C biết mà tự xử lý.
D. báo cáo thủ trưởng cấp trên
trực tiếp.
Câu 22: Anh A tự hào vì mình đã bỏ 2 phiếu bầu cử đại biểu Quốc
hội. Việc làm của anh A trái với quy định của
A. quy định của Trung ương Đảng. B. Luật ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật.
C. Luật bầu cử. D.
Nghị quyết của Quốc hội.
Câu 23: An sinh ngày 22/6/2002, tính đến ngày bầu cử đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân là ngày 22/5/2016 thì An đủ tuổi theo luật
định để thực hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. Quyền bầu cử.
C. Quyền ứng cử vào Quốc hội. D. Quyền ứng cử Hội đồng nhân dân
các cấp.
Câu 24: Một người bị phạt tù về hành vi trộm cắp
tài sản. Người đó có được bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Được, vì người
đó chưa mất quyền công dân.
B. Được, vì người
đó không vi phạm quyền bầu cử.
C. Không được, vì
người đó đã mất quyền công dân.
D. Không được, vì đây là quy định của Luật
bầu cử.
Câu 25. Ông A khiếu nại Quyết định hành chính của
thủ trưởng cơ quan. Trong thời gian chờ giải quyết, ông A
A. phải chấp hành
quyết định hành chính của thủ trưởng.
B. không chấp hành
quyết định hành chính của thủ trưởng.
C. được hoãn chấp
hành quyết định hành chính của thủ trưởng.
D. được quyền nghỉ
để chờ quyết định giải quyết của thủ trưởng.
học bằng nhiều
hình thức, học thường xuyên, suốt đời.
Bài 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG DÂN (3 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển công dân
1.1. Quyền học tập
của công dân
- Khái niệm:
+
Công dân có quyền học từ thấp đến cao.
+
Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào.
+
Công dân có thể học bằng nhiều hình thức, học thường xuyên, suốt đời.
- Nội dung:
+
Công dân có quyền học từ thấp đến cao: Từ Mầm non đến Tiểu học, THCS, THPT, Đại
học...
+
Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào: Kỹ tuật, y, báo chí, luật, kinh tế,
tài chính, công nghệ,... phù hợp khả năng, nhu cầu, điều kiện.
+
Công dân có thể học bằng nhiều hình thức, học thường xuyên, suốt đời: chính
quy, tập trung, vừa làm vừa học, từ xa.
+
Công dân được bình đẳng về cơ hội học tập, không phân biệt đối xử.
1.2. Quyền sáng tạo
của công dân
- Khái niệm:
+
Quyền tự do của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học.
+
Quyền sáng tạo văn học nghệ thuật.
- Nội dung:
+
Quyền tự do của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học: Quyển sở hữu công
nghiệp và quyền hoạt động khoa học, công nghệ; kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu
hàng hóa.
+
Quyền sáng tạo văn học nghệ thuật: Quyền tác giả văn học, báo chí.
- Trách nhiệm nhà
nước: Khuyến khích sáng tạo; bảo vệ quyền sáng tạo (xử lý hành vi vi phạm bản
quyền).
1.3. Quyền được
phát triển của công dân
- Khái niệm
+ Quyền được hưởng
đời sống vật chất, tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện.
+ Công dân được
khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển toàn diện.
- Nội dung
+ Hưởng đời sống vật
chất, tinh thần đầy đủ: Nhà nước đẩy mạnh phát triển kinh tế để nâng cao đời sống
của nhân, xây dựng các công trình phúc lợi để hưởng chung; tạo mọi điều kiện để
mọi người hưởng thụ, sáng tạo, đánh giá các tác phẩm văn học, nghệ thuật, công
trình khoa học.
+ Khuyến khích và
bảo vệ quyền sáng tạo của công dân. Người có năng khiếu được ưu đãi, khuyến
khích phát triển tài năng. Các công trình sáng tạo được nhà nước ưu đãi, khen
thưởng.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO:
Câu 1: Công dân có quyền được hưởng đời sống vật
chất, tinh thần đầy đủ và được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng
được gọi là quyền được
A. sở hữu kiểu
dáng công nghiệp. B. phát
triển của công dân.
C. sáng tạo của
công dân. D. học
tập của công dân.
Câu 2: Để phát huy quyền học tập, sáng tạo và
phát triển, mỗi công dân cần tránh xâm
phạm
A. quyền bất khả
xâm phạm về thân thể của người khác.
B. quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở của người khác.
C. quyền khiếu nại,
tố cái của người khác.
D. quyền học tập, sáng tạo, phát triển của
người khác.
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây không phải là quyền
sáng tạo của công dân theo quy định của pháp luật?
A. Quyền thưởng thức
các tác phẩm âm nhạc. B.
Quyền tác giả.
C. Quyền hoạt động
khoa học, công nghệ. D. Quyền sở hữu công nghiệp.
Câu 4: Công dân có quyền được học tập ở bất cứ cơ
sở giáo dục nào trên cả nước theo quy định là biểu hiện quyền
A. phát triển
không hạn chế của công dân. B. học tập không hạn chế
của công dân.
C. ngôn luận không
hạn chế của công dân. D. sáng tạo không hạn chế của công dân.
Câu 5: Công dân có quyền được chọn lựa bất kỳ hệ
học nào, thời gian nào, loại hình trường lớp nào là biểu hiện quyền
A. phát triển
không hạn chế của công dân. B.
sáng tạo không hạn chế của công dân.
C. học tập thường
xuyên, học suốt đời của công dân D. ngôn luận không hạn chế của công dân.
Câu 6: Những ai được quyền sáng tác và in ấn các
tác phẩm thơ ca trào phúng?
A. Tất cả mọi người
dân Việt Nam. B. Là thành viên hội nhà văn Việt Nam.
C. Các nhà phê
bình văn học. D. Các nhà thơ.
Câu 7: Học Đại học hệ không tập trung là quyền của
A. những người đã
có bằng cao đẳng. B.
những người đang công tác.
C. những người có
sổ hộ nghèo. D. tất cả mọi công dân Việt Nam.
Câu 8: Những người nào được thi vào ngành an ninh
theo quy định của ngành an ninh?
A. Những người đã
thực hiện nghĩa vụ an ninh 2 năm. B.
Tất cả công dân Việt Nam.
C. Con em của những
người trong ngành an ninh. D. Những học sinh đạt giải Quốc gia trở
lên.
Câu 9: Học sinh phổ thông đạt giải Quốc gia được
tuyển thẳng vào Đại học là biểu hiện quyền được
A. sáng tạo của
công dân. B.
học tập của công dân.
C. nghiên cứu khoa
học của công dân. D. phát triển của công dân.
Câu 10: Quyền được phát triển của công dân có
nghĩa là công dân được hưởng
A. mức sống đầy đủ
về vật chất trong khả năng thực tế.
B. mức sống đặc biệt
đầy đủ về vật chất.
C. ưu đãi mức sống
tuyệt đối đầy đủ về vật chất..
D.mức sống đầy đủ
về vật chất theo nhu cầu cá nhân.
Câu 11: Những ai được sáng tạo kiểu dáng công nghiệp
theo quy định của pháp luật?
A. Công nhân kỹ
thuật bậc cao. B. Công dân Việt
Nam.
C. Mọi người. D. Kỹ sư.
Câu 12: Ngành Tôn giáo học của trường Đại học Khoa
học xã hội và nhân văn Đại học Quốc gia Hà Nội có tuyển sinh học sinh không
theo tôn giáo?
A. chỉ tuyển sinh
học sinh theo tôn giáo. B. chỉ tuyển sinh học sinh theo đạo Phật.
C. chỉ tuyển sinh
học sinh theo đạo Thiên Chúa giáo. D. tuyển sinh tất cả học sinh, không phân
biệt.
Câu 13: Một người 50 tuổi có được học Đại học
không?
A. Được, nếu người
đó đã có bằng cao đẳng.
B. Được, vì học là
quyền không hạn chế của công dân.
C. Được, nếu người
đó có đủ tư chất thông minh.
D. Được, nếu trường Đại học có tuyển sinh
người cao tuổi.
Câu 14: Một em học sinh băn khoăn rằng mình học
chưa tốt môn GDCD ở phổ thông thì có được chọn tổ hợp môn thi khoa học xã hội
(Lịch sử, Địa lý, GDCD) làm môn thi THPT Quốc gia năm 2017 không?
A. Được, không
phân biệt đối xử.
B. Được, nếu em học
ở vùng 135 theo quy định của Chính phủ.
C. Được, nếu có điểm
tổng kết môn GDCD lớp 12 từ 6.5 trở lên.
D. Được, nếu thầy cô giảng dạy GDCD ở phổ
thông đồng ý.
Câu 15: Người nông dân A tìm tòi sáng chế máy cấy
rau thì pháp luật có cho phép được quyền sở hữu công nghiệp không?
A. Được, khi được
chính quyền địa phương cho phép. B.
Được, khi có một kỹ sư bảo lãnh.
C. Được, vì quyền
sáng tạo không phân biệt trình độ. D. Được, khi có một trường Đại học bảo
lãnh.
Câu 16: Một người mãn hạn án phạt tù thì được pháp
luật cho phép hưởng các quyền được học tập, sáng tạo và phát triển của công dân
A. có kiểm soát của
cơ quan nhà nước. B. ở
một số lĩnh vực cụ thể.
C. một cách đầy đủ,
bình đẳng. D. khi được Tòa án công nhận bằng một quyết
định.
Câu 17: Một người sống ở Việt Nam mà không có giấy
khai sinh thì được pháp luật cho phép hưởng
A. đầy đủ các quyền
tự do, dân chủ của công dân.
B. một số nội dung
quyền sáng tạo, tố cáo, học tập.
C. một số quyền tự
do, dân chủ của công dân.
D. một số nội dung quyền về học tập, khiếu
nại, phát triển.
Câu 18: Một người Đức gốc Việt về Việt Nam sinh sống
lâu dài với gia đình thì được pháp luật cho phép học tập ở các cơ sở giáo dục
A. dân lập Việt
Nam. B. công lập
Việt Nam.
C. tư thục Việt
Nam. D. Việt Nam không hạn chế.
Câu 19: Luật sư góp ý cho 1 em học sinh nam có biểu
hiện đồng tính về việc thi vào ngành Chính trị học của trường Đại học rằng
A. hoàn toàn được
khi được pháp luật chứng nhận đồng tính.
B. không được, vì
không hợp quy định tuyển sinh của ngành Chính trị học.
C. hoàn toàn được,
pháp luật không phân biệt giới tính.
D. không được, vì pháp luật cấm người đồng
tính học Chính trị học.
Câu 20: Pháp luật quy định quyền tác giả đối với
tác phẩm văn học không được
A. chuyển giao cho
người khác khi người đó chết.
B. chuyển giao cho
người khác trừ khi có hợp đồng thương mại.
C. chuyển giao cho
người khác.
D. chuyển giao cho người khác ngoài ý muốn
của tác giả.
Bài 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CỦA ĐẤT NƯỚC (4 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển bền
vững của đất nước
1.1. Một số nội
dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế
1.1.1. Quyền tự do kinh doanh của công dân
- Công dân có đủ
điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền hoạt động kinh doanh sau khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.
- Pháp luật bảo đảm
cho tất cả công dân được tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm, hình thức kinh
doanh phù hợp khả năng, điều kiện của mình.
- Pháp luật cũng tạo
môi trường thuận lợi để công dân hợp tác, cạnh tranh trong môi trường lành mạnh,
khuyến khích các doanh nghiệp làm tốt, hỗ trợ doanh nghiệp còn khó khăn.
1.1.2. Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động
kinh doanh
- Nghĩa vụ chung
và nghĩa vụ riêng theo quy định của pháp luật.
- Thông thường,
nghĩa vụ sau:
+ Kinh doanh đúng
ngành nghề trong giấy phép kinh doanh và những ngành nghề pháp luật không cấm.
+ Nộp thuế đầy đủ
cho nhà nước.
+ Bảo vệ môi trường.
+ Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng.
+ Tuân thủ các quy
định về quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội.
Trong đó, nghĩa vụ
nộp thuế là quan trọng nhất.
1.2. Nội dung cơ bản
của pháp luật về phát triển văn hóa (đọc thêm)
- Pháp luật bản đảm
cho công dân hưởng thụ các giá trị văn hóa, tinh thần.
- Pháp luật xử lý
nghiêm hành vi truyền bá tư tưởng văn hóa phản động.
1.3. Nội dung cơ bản
của pháp luật về phát triển lĩnh vực xã hội
Pháp
luật quy định phát triển xã hội:
-
Xóa đói giảm nghèo: Pháp luật có chính sách hỗ trợ vùng khó khăn để mở rộng sản
xuất kinh doanh…
-
Kiềm chế gia tăng dân số: Quy định trách nhiệm trong việc kiềm chế tăng dân số…
-
Chăm sức sức khỏe nhân dân: Có chính sách mở rộng dịch vụ y tế để chăm sóc sức
khỏe nhân dân.
- Phòng chống tệ nạn xã hội: Quy định và đẩy mạnh
các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO:
Câu 1: Cần phải áp dụng các biện pháp mạnh, đồng
bộ nhằm bài trừ các tệ nạn xã hội, đảm bảo trật tự xã hội là trách nhiệm của
A. nhà khoa học. B. doanh nhân. C. nhà nước. D. nhà nông.
Câu 2: Pháp luật quy định những người nào không
được thành lập và quản lý doanh nghiệp?
A. Tổ chức Việt
Nam. B.
Cán bộ, công chức.
C. Tổ chức, cá
nhân nước ngoài. D. Cá nhân Việt Nam không phải là cán bộ,
công chức.
Câu 3: Nộp thuế đầy đủ là nghĩa vụ mà pháp luật
quy định cho
A. doanh nghiệp cổ
phần. B.
mọi doanh nghiệp.
C. doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài. D. doanh nghiệp tư nhân.
Câu 4: Thực hiện kế hoạch hóa gia đình, xây dựng
mô hình gia đình ít con, no ấm, bình đẳng, hạnh phúc là nghĩa vụ mà pháp luật
quy định cho
A. công dân đang ở
tuổi sinh nở. B.
mọi công dân.
C. công dân vùng
sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số. D. công dân sinh sống ở nông thôn.
Câu 5: Nghiêm cấm hành vi mê tín dị đoan, phá hoại
thuần phong mỹ tục là quy định mà pháp luật cấm
A. những người hoạt
động trên lĩnh vực văn hóa. B. mọi tổ chức, cá nhân.
C. người nước ngoài sống ở Việt Nam. D. những người phạm tội.
Câu 6: Doanh nghiệp đủ tư cách pháp nhân để yên tâm kinh
doanh may mặc khi
A. có đủ nguồn nguyên liệu và nhân công. B. có đủ vốn theo quy định.
C. nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm ở lĩnh vực đó. D.
có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Câu 7: Để xóa đói, giảm nghèo cho nhân dân, pháp luật đã quy
định
A. đầu tư cho y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân. B. mở rộng các hình thức trợ giúp người
nghèo.
C. xây dựng công trình phúc lợi chung. D. đầu
tư cho giáo dục.
Câu 8: Kinh doanh phải tuân thủ các quy định về quốc phòng an
ninh, trật tự, an toàn xã hội là nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho
A. doanh nghiệp thành lập trên đất quốc phòng an ninh
quản lý.
B. doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
C. doanh nghiệp kinh doanh thuốc nổ.
D. mọi
doanh nghiệp.
Câu 9: Một trong những giải pháp tạo ra nhiều việc làm mà
pháp luật quy định là
A. nâng cao chất lượng nguồn lao động.
B. tăng lương và thu nhập cho người lao động.
C. khuyến khích doanh nghiệp nâng cao trình độ công
nghệ.
D. cho phép
mở rộng các hình thức sản xuất kinh doanh.
Câu 10: Doanh nghiệp có nghĩa vụ kinh doanh những ngành nghề
A. luật không cấm. B.
ghi trong giấy phép kinh doanh và ngành nghề luật không cấm.
C. doanh nghiệp có nhu cầu. D. ghi trong giấy phép kinh doanh.
Câu 11: Một trong các giải pháp để xóa đói, giảm
nghèo vững chắc theo quy định của pháp luật là
A. nâng cao các
hình thức dịch vụ công. B. chống
tham nhũng, lãng phí.
C. triệt để thu
thuế. D. tăng vốn xóa đói giảm nghèo.
Câu 12: Cơ sở pháp lý để doanh nghiệp thực hiện
quyền kinh doanh là
A. chủ doanh nghiệp
có năng lực trách nhiệm pháp lý. B.
vốn điều lệ.
C. giấy phép kinh
doanh. D. nộp thuế đầy đủ
Câu 13: Pháp luật quy định mỗi cặp vợ chồng được
sinh
A. hai hoặc ba con. B. một con. C.
hai con trở lên. D. một hoặc hai con.
Câu 14: Em chọn ý kiến nào trong 4 ý kiến trả lời của các bạn học sinh khi nói về
nghĩa vụ của doanh nghiệp?
A. Đóng góp xây dựng nhà văn hóa thôn. B.
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Mở rộng thị trường ra nước ngoài. D. Đổi mới công nghệ sản xuất.
Câu 15: Giải pháp bền vững nhất để ngăn chặn và đẩy lùi các tệ nạn xã hội
A. tăng cường dịch vụ chăm sóc sức khỏe. B.
xây dựng lối sống văn minh, lịch sự.
C. đẩy mạnh các hoạt động văn hóa. D. tăng cường tuyên truyền, vận động.
Câu 16: Cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án mở nhà hàng ăn uống của anh A nhưng còn
chờ cấp giấy phép kinh doanh thì anh A đã được kinh doanh chưa?
A. chưa được, vì chưa có giấy phép kinh doanh.
B. Được, vì đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án.
C. chưa được, vì chưa được thẩm định an toàn thực phẩm.
D. Được, vì phải kinh doanh thì
mới thẩm định an toàn thực phẩm.
Câu 17: Biểu hiện nào không do dân số tăng quá nhanh tác động tới?
A. Làm cho tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị suy thoái.
B. Làm cho tệ nạn xã hội lan tràn.
C. Làm cho nghèo nàn, lạc hậu, bệnh tật, đói nghèo.
D. Làm cho cuộc sống tốt đẹp, ấm
no, tự do, hạnh phúc.
Câu 18: Vợ chồng A là cán bộ công chức, đã sinh con thứ ba. Theo pháp luật, vợ chồng
A đã vi phạm hình thức pháp luật nào và ai phải chịu trách nhiệm?
A. Cả hai vợ chồng vi phạm kỷ luật. B.
Cả hai vợ chồng vi phạm dân sự.
C. Người vợ vi phạm kỷ luật. D. Người chồng vi phạm kỷ luật.
Câu 19: Một người dân tộc thiểu số, theo đạo Tin lành, 16 tuổi, có tài sản riêng
thì pháp luật có cho phép được độc lập thành lập doanh nghiệp?
A. Không được phép, vì là người theo đạo Tin lành. B. Không được phép, vì chưa đủ tuổi.
C. Được phép, không phân biệt đối xử. D. Được phép, khi có người giám hộ.
Câu 20: Một người mở xưởng làm nghề mộc kinh doanh tại gia đình thì
A. không cần giấy phép đăng ký kinh doanh vì đây là nghề luật không cấm.
B. cần giấy phép, vì giấy phép là cơ sở pháp lý để giao dịch.
C. cần giấy phép kinh doanh vì bất kỳ ai kinh doanh đều phải có giấy phép.
D. cần giấy phép, vì có giấy
phép thì pháp luật mới bảo hộ.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018-2019
SỞ GD&ĐT TỈNH VĨNH PHÚC
TRƯỞNG THPT ĐỒNG ĐẬU
Câu 1: Trong tư liệu lao động, bộ phận quyết định đến
năng suất lao động là yếu tố nào dưới
đây?
A. Công cụ lao động. B. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
C. Nguyên vật liệu cho sản xuất. D. Các vật thể chứa đựng, bảo quản.
Câu 2: Doanh nghiệp H đóng trên
địa bàn huyện Y, mở rộng qui mô sản xuất góp phần giải quyết việc làm cho hàng
nghìn lao động, giảm tỉ lệ người thất nghiệp. Việc làm của doanh nghiệp H thể
hiện vai trò của phát triển kinh tế đối với
A. gia đình. B. xã hội. C. tập thể. D. cộng đồng.
Câu 3: Mặc dù học tập ở tận
nước Mĩ xa xôi, nhưng anh N thường xuyên quan tâm đến tình hình đất nước và tích
cực tham gia các hoạt động vì quê hương đất nước của lưu học sinh Việt Nam:
quyên góp ủng hộ đồng bào gặp khó khăn ở trong nước, dạy ngoại ngữ cho các em
nhỏ mỗi dịp về nước nghỉ hè.... Những việc làm của anh N nói lên truyền thống
nào dưới đây của người Việt Nam?
A. Yêu nước. B. Vì cộng đồng. C. Tự tôn dân tộc. D. “Uống nước nhớ nguồn”.
Câu 4: Anh A là công chức nhà
nước nhưng vì đam mê và muốn có thêm thu nhập nên đã mở một xưởng cơ khí cho
gia đình. Do không có thời gian nên anh đã thuê các anh B, C, D, G. Vì B là anh
em họ với A nên chỉ giám sát và quản lí công việc. Còn các anh C, D, G trực
tiếp thực hiện công việc. Những ai dưới đây đã tiêu hao sức lao động trong hiện
thực?
A. Anh B, C, D và G. B. Anh A, C, D và G.
C. Anh C, D và G. D. Anh A, B, C, D và G.
Câu 5: Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện
hành vi nào dưới đây?
A. Từ chối di sản thừa kế. B. Giao hàng không đúng hợp đồng.
C. Chủ động thay đổi giới tính. D. Cải chính thông tin cá nhân.
Câu 6: Được đồng nghiệp là anh
N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá
năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi
ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay
toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những
ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh N, anh T và anh H. B. Anh T và anh H.
C. Anh N, anh T và anh K. D.. Anh H và anh K
Câu 7: Vì thường xuyên bị anh P
đánh đập, chị M là vợ anh P đã bỏ đi khỏi nhà. Tình cờ gặp chị M trong chuyến công
tác, anh H là em rể anh P đã ép chị M theo mình về hạt kiểm lâm gần đó, kể lại
toàn bộ sự việc với anh T là Hạt trưởng và được anh T đồng ý giữ chị M tại trụ
sở cơ quan chờ anh H quay lại đón. Tuy nhiên, chị M đã được anh Q là một người
dân trong vùng giải thoát sau hai ngày bị giam giữ. Những ai dưới đây vi phạm
pháp luật hình sự?
A. Anh H và anh T. B. Anh H, anh P và anh T.
C. Anh H, anh T và anh Q. D. Anh H, anh T và chị M
Câu 8: Trên đường đến cơ quan
bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp
điện do chị C là sinh viên điều khiển đi ngược đường một chiều khiến chị C bị
thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh
anh H chấn thương sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi
phạm pháp luật hành chính?
A. Anh T và anh H. B. Anh H, chị C và anh T.
C. Anh H và chị C. D. Anh T và chị C.
Câu 9: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua
yếu tố nào dưới đây?
A. Lao động xã hội của người sản xuất.
B. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Giá trị số lượng, chất lượng.
D. Giá trị trao đổi.
Câu 10: Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là giải
quyết mối quan hệ nào sau đây?
A. Duy tâm và vật chất. B. Tư duy và tồn tại.
C. Duy vật và duy tâm. D. Sự vật và hiện tượng.
Câu 11: Trên đường chở vợ và con
gái mười tuổi về quê, xe mô tô do anh K điều khiển đi với tốc độ vượt quá quy
đinh đã va quệt và làm rách phông rạp đám cưới do ông M dựng lấn xuống lòng
đường. Anh P là em rể ông M đã đập nát xe mô tô và đánh anh K gãy tay. Những ai
dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Vợ chồng anh K, ông M và anh P. B. Anh K, ông M và anh P.
C. Anh K và anh P. D. Anh K và ông M.
Câu 12: Bạn A đi học về, thấy mẹ
ốm nằm trên giường chưa kịp nấu cơm. Bạn đã nhanh tay vào bếp nấu cơm giúp mẹ.
Hành động của bạn A thuộc phạm trù đạo đức nào dưới đây?
A. Nhân phẩm, danh dự. B. Hạnh phúc. C. Lương tâm. D. Nghĩa vụ.
Câu 13: Quan niệm cho rằng ý
thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn
loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào?
A. Duy vật. B. Duy tâm. C. Nhị nguyên luận. D. Duy tân.
Câu 14: Nhằm trục lợi, nhiều kẻ
xấu đã thực hiện hành vi “rải đinh” trên đường giao thông. Theo quan điểm mâu thuẫn
Triết học, cách nào dưới đây sẽ giải quyết triệt để tình trạng này?
A. Tham gia dọn sạch đinh trên đường.
B. Đặt biển cảnh báo tại những đoạn đường có tình trạng “đinh tặc”.
C. Đấu tranh ngăn chặn, xử lí những kẻ rải đinh.
D. Chú ý điều khiển phương tiện tránh những vật sắc nhọn trên đường.
Câu 15: Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ
A. lao động, công vụ nhà nước. B. kinh tế tài chính.
C. công dân và xã hội. D. tài sản và hợp đồng.
Câu 16: Những giá trị nào của
pháp luật cũng là giá trị đạo đức cao cả mà con người hướng tới?
A. Hạnh phúc cá nhân. B. Công bằng, bình đẳng.
C. Nhân phẩm, danh dự. D. Nghĩa vụ, lương tâm.
Câu 17: Đến hạn trả khoản nợ năm
trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả
năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong
lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã
gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử
của gia đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây
vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông K, bà N và anh S. B. Ông K và ông M.
C. Ông K, ông M và anh S. D. Ông M và anh S.
Câu 18: Ông A nhận một trăm
triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng kinh doanh của mình cho bà B.
Vì được trả giá cao hơn nên ông A đã chuyển nhượng quầy hàng trên cho anh H và
trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà B. Bức xúc, bà B cùng chồng là ông P đón
đường đập nát xe mô tô của ông A và đánh trọng thương ông A khiến ông phải nhập
viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự
vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Bà B và ông P. B. Ông A, bà B và ông P
C. Ông A và anh H. D. Ông A, anh H, bà B và ông P.
Câu 19: Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp công
nhân thể hiện ở sự lãnh đạo của
A. những người có quyền. B. Đảng cộng sản.
C. giai cấp nông dân. D. những người nghèo trong xã hội.
Câu 20: Tình yêu chân chính làm
cho con người A. sớm đạt được mục đích của mình.
B. trưởng thành và hoàn thiện hơn.
C. có địa vị và thu nhập cao.
D. có được những gì mình mong muốn.
Câu 21: Một trong những biểu
hiện trong truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam là A. đoàn kết với nhân dân
các nước.
B. kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm.
C. hòa nhập, gần gũi với mọi người trong cộng đồng.
D. không phân biệt dân tộc Kinh với các dân tộc thiểu số.
Câu 22: Trong gia đình anh T,
anh cho rằng mình là người trụ cột gia đình nên có quyền quyết định mọi việc lớn
mà không phải hỏi ý kiến ai. Anh T đã vi phạm nguyên tắc nào của chế độ hôn
nhân và gia đình ở nước ta hiện nay?
A. Hôn nhân một vợ, một chồng.
B. Các thành viên yêu thương lẫn nhau.
C. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
D. Vợ chồng bình đẳng.
Câu 23: Ông H là Phó Giám đốc sở
X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang
thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M
đã
làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng
thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Ông H, anh P và anh K. B. Ông H và anh P.
C. Anh P, anh N và ông H. D. Anh K và anh N.
Câu 24: Bạn M thường chế nhạo,
chê bai K và L vì hai bạn rất thích thức ăn và một số phong tục của các bạn người
dân tộc thiểu số cùng lớp. M đã đăng sự việc lên trang cá nhân và chia sẻ cho U
và V. Hai bạn U và V bình luận với nội dung thiếu tôn trọng về K và L, đồng
thời chia sẻ bài viết cho N và E. Những ai đã vi phạm chính sách văn hóa?
A. Bạn U và V. B. Bạn M, U và V.
C. Bạn M, K và L. D. Bạn M, U, V, E và N.
Câu 25: Nội dung nào sau đây thể
hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực chính trị? A. Quyền được bảo đảm về
mặt vật chất, tinh thần.
B. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
C. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội.
D. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ.
Câu 26: Trong giờ sinh hoạt cuối
tháng, trước khi đọc kết quả hạnh kiểm tháng của lớp, cô giáo nói: "Tháng
này, các em đã rất cố gắng, lớp ta luôn dẫn đầu toàn trường trong các tuần và
các phong trào. Để ghi nhận thành tích đó của các em, tháng này cô xếp loại cả
lớp đều được hạnh kiểm tốt". Trong trường hợp này cô giáo đã vận dụng vai
trò nào của thực tiễn đối với nhận thức để đưa ra kết luận đó?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của thực tiễn.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 27: Ông A tự ý sử dụng lòng
đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông A, do tranh
cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ lọ hoa của ông A nên bị
anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị
cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành
chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Anh M và chị N. B. Ông A, anh M và chị N.
C. Ông A, anh M và anh Q. D. Ông A và anh M.
Câu 28: Pháp luật là hệ thống các
A. quy tắc ứng xử chung do Nhà nước ban hành.
B. quy định chung do Nhà nước ban hành.
C. chuẩn mực chung do Nhà nước ban hành.
D. quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành.
Câu 29: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng
nhân tài nhằm phát triển tiềm năng
trí tuệ, cung cấp cho đất nước nguồn
lao động có chất lượng cao là
A. nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo. B. chính sách của đào tạo.
C. phương hướng của giáo dục và đào tạo. D. ý nghĩa của giáo dục và đào tạo.
Câu 30: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật bắt
nguồn từ
A. xã hội. B. chính trị. C. kinh tế. D. đạo đức.
Câu 31: Mỗi quy tắc xử sự được thể hiện thành
A. nhiều quy định pháp luật. B. một quy phạm pháp luật.
C. một số quy định pháp luật. D. nhiều quy phạm pháp luật.
Câu 32: Anh K đã sử dụng các quy
định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý cho mình được kết
hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phát huy quyền làm chủ của công dân.
B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của gia đình.
C. Phát huy quyền tự chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 33: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi
gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
tội phạm thì phải
A. chịu khiếu nại vượt cấp. B. hủy bỏ đơn tố cáo.
C. hủy bỏ mọi thông tin. D. chịu trách nhiệm hình sự.
Câu 34: Để có tiền, anh N đã bán
chiếc xe lấy trộm được (dù không có giấy tờ xe) cho ông X. Sau đó rủ anh S và
anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Nhậu xong, anh S về nhà còn
anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B
đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K, anh N và anh S. B. Anh K, anh N và ông B.
C. Ông X, anh K và anh N. D. Ông X, anh N và ông B.
Câu 35: Khi người nào tạo ra được cho mình những giá trị
tinh thần, đạo đức và những giá
trị đó được xã hội đánh giá, công
nhận thì người đó
A. có phẩm giá. B. có danh dự. C. có quyền lực. D.
có địa vị.
Câu 36: Vì mâu thuẫn với chồng
là anh M nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh
trưởng phòng. Nhân cơ hội này, ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận
của anh Q là nhân viên dưới quyền một trăm triệu đồng và kí quyết định điều
động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết
chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây phải
chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Ông H, anh M và anh K.
B. Anh M, anh K và anh Q.
C. Chị B, ông H và anh Q.
D. Anh M, ông H, anh Q và anh K.
Câu 37: Sau khi nhận năm trăm triệu
đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên,
chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm
trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A
và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho
con chị N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị A và chị B lấy xe
máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật
hìnhsự?
A. Chị A và chị B. B. Vợ chồng chị N, chị A và chị B.
C. Chị N, chị A và chị B. D. Chị A, chị B và chồng chị N.
Câu 38: Nhờ có sự tiếp xúc, tác
động vào sự vật, hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được
bản chất, quy luật của chúng. Nội dung này muốn nói đến vai trò của thực tiễn
là
A. cơ sở của nhận thức. B. mục đích của nhận thức.
C. tiêu chuẩn của chân lí. D. động lực của nhận thức.
Câu 39: Các tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ những
nghĩa vụ, chủ động làm những việc mà
pháp luật quy định phải làm là
|
|
A. áp dụng pháp luật.
|
B. tuân thủ pháp luật.
|
C. thi hành pháp luật.
|
D. sử dụng pháp luật.
|
Câu 40: Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự
đấu tranh của các mặt đối lập?
A. Ràng buộc nhau.
|
|
|
|
B. Cùng tồn tại.
|
|
|
|
C. Nương tựa nhau.
|
|
|
|
D. Bài trừ, gạt bỏ nhau.
|
|
|
ĐỀ THI THAM KHẢO
ĐỀ MINH HỌA KỲ THI THPT QUỐC GIA 2019
Bài thi: KHOA HỌC XÃ
HỘI
Môn thi: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Câu 1: Các
cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
cho phép làm là
A. sử dụng pháp
luật. B. tuân thủ
pháp luật.
C. thi hành
pháp luật. D. áp dụng pháp
luật.
Câu 2: Vi
phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội
thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. thỏa ước lao
động tập thể. B. kỹ năng giao
lưu trực tuyến.
C. quan hệ giao
dịch dân sự. D. quy tắc quản
lí nhà nước.
Câu 3: Theo
quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình
sự về mọi
A. khuyết điểm. B. hoạt động. C. tội phạm. D.
hành vi.
Câu 4: Theo
quy định của pháp luật, lao động nữ được tạo điều kiện để thực hiện tốt chức
năng làm mẹ là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa
A. người sử
dụng lao động và đối tác.
B. lao động nam
và lao động nữ.
C. lực lượng
lao động và bên đại diện.
D. nhà đầu tư
và đội ngũ nhân công.
Câu 5: Công
dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm
pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền
A. khiếu nại. B.
tố cáo. C.
tố tụng. D.
khiếu kiện.
Câu 6: Công
dân được tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực
hiện quyền
A. thẩm định. B.
đàm phán. C.
sáng tạo. D.
đối thoại.
Câu 7: Một trong những nội dung của quyền
được phát triển là công dân được
A. thay đổi đồng bộ cơ cấu kinh tế.
B. lựa chọn mọi
nguồn quỹ phúc lợi.
C. trực tiếp kí
kết hiệp định toàn cầu.
D. hưởng đời
sống vật chất đầy đủ.
Câu 8: Một trong
những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là
A. thực hiện
xóa đói, giảm nghèo. B. thúc đẩy
hiện tượng độc quyền.
C. triệt tiêu
quan hệ cung - cầu. D. nâng cao tỉ
lệ lạm phát.
Câu 9: Toàn
bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản
xuất là
A. tư liệu sản
xuất. B. phương thức
sản xuất.
C. điều kiện
lao động. D. sức lao
động.
Câu 10: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi được
dùng để trả nợ, nộp thuế là tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Cung cấp
thông tin. B. Cung cấp
dịch vụ.
C. Phương tiện
cất trữ. D. Phương tiện
thanh toán.
Câu 11: Quy
luật giá trị yêu cầu, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời
gian lao động
A. mang tính
ngẫu nhiên. B. mang tính
bất biến.
C. cá biệt cần
thiết. D. xã hội cần
thiết.
Câu 12: Trong
nền kinh tế hàng hóa, khi cầu giảm, sản xuất và kinh doanh thu hẹp thì lượng
cung hàng hóa
A. giảm xuống. B. ổn định. C. tăng lên. D.
giữ nguyên.
Câu 13: Công dân không tuân thủ pháp luật khi tự ý thực hiện hành vi
nào dưới đây?
A. Tố cáo công
khai. B. Khiếu nại
tập thể.
C. Kinh doanh
ngoại tệ. D. Giải cứu con
tin.
Câu 14: Theo
quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh không đảm bảo quy định về an toàn
phòng chống cháy nổ là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự. B.
Hình sự. C.
Hành chính. D.
Kỉ luật.
Câu 15: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Ổn định ngân
sách quốc gia. B. Đồng loạt xử
phạt mọi cơ sở tư nhân.
C. Cắt giảm
nguồn vốn viện trợ. D. Kiềm chế
những việc làm trái pháp luật.
Câu 16: Bình
đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật có nghĩa là bất kì công dân nào khi tham gia
hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải
A. thu hút vốn
đầu tư nước ngoài.
B. đóng thuế
đầy đủ và đúng hạn.
C. sử dụng các
dịch vụ bảo hiểm.
D. chuyển giao
mọi bí quyết làng nghề.
Câu 17: Việc
làm nào dưới đây của công dân không thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong
giao kết hợp đồng lao động?