Ngày 26-04-2024 00:09:49
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6687155
Số người online: 0
 
 
 
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 12, 11,10 HỌC KỲ I
 


                         ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 12

(Năm học 2018-2019)

PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 

 

 BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội (Bối cảnh, diễn biếnthành tựu)

2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực (Bối cảnh, thành tựu)

3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới

BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ

1. Vị trí địa lí

2. Phạm vi lãnh thổ:

- Vùng đất    

- Vùng trời

- Vùng biển

3) Ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta. (về tự nhiên,  về kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng)

BÀI  6,7:  ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

1. Đặc điểm chung của địa hình 

+ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

+ Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng

+ Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

+ Địa hình chịu tác động  mạnh mẽ của con người

2. Các khu vực địa hình

a. Khu vực đồi núi

- Vùng núi Đông Bắc                                                           - Giới hạn

- Vùng núi Tây Bắc                                                             - Hướng nghiêng địa hình

- Vùng núi Trường Sơn Bắc                                                 - Đặc điểm địa hình

- Vùng núi Trường Sơn Nam

- Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du

Text Box: (Nguồn gốc, diện tích, đặc điểm) b. Khu vực đồng bằng

- Đồng bằng ven biển                                                                   

- Đồng bằng châu thổ (đb.sông Hồng, đb.sông Cửu Long)

3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế -  xã hội

a. Khu vực đồi núi (thế mạnh, hạn chế)

 b. Khu vực đồng bằng (thế mạnh, hạn chế)

BÀI   8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

1. Khái quát về Biển Đông

2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

+  Khí hậu

+ Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

+ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

+ Thiên tai

Bài 9,10 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm

Text Box: - Biểu hiện
- Nguyên nhân
a. Tính chất nhiệt đới                           

b. Lượng mưa, độ ẩm lớn                    

c. Gió mùa                                        

2. Các thành phần tự nhiên khác

a. Địa hình

+ Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi

+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng

b. Sông ngòi

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc

+ Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa

+ Chế độ nước theo mùa

c. Đất

d. Sinh vật

3. Ảnh h­ưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

( thuận lợi, khó khăn )

 

 

a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp                                  

b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống

Bài 11,12 . THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG

1.Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam                                 - Biểu hiện

2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây                           - Nguyên nhân

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao                                     - Ý nghĩa

4. Các miền địa lí tự nhiên (biểu hiện, thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế

BÀI  14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật                  - Hiện trạng (số liệu )

+  Tài nguyên rừng                                                    - Nguyên nhân

+  Đa dạng sinh học                                                   - Hậu quả

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất                         - Biện pháp

3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác                       - Ý nghĩa               

BÀI   15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

1. Bảo vệ môi trường

+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường

+ Tình trạng ô nhiễm môi trường

2. Một số thiên tai chủ yếu và cách  phòng chống

+ Bão                                                                       - Thời gian hoạt động

+ Ngập lụt                                                                 - Hậu quả

+ Hạn hán                                                                 - Biện pháp phòng chống

+ Các thiên tai khác

3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường

Phần II: THỰC HÀNH

1. Đọc Atlat địa lí Việt Nam từ trang 3 đến trang 14

a. Vai trò, đặc điểm cơ bản:

- Sử dụng Atlat minh họa cho bài học và trả lời các câu hỏi, bài tập

- Cấu trúc của Atlat tương tự SGK Địa lí 12: hành chính, tự nhiên, dân cư, kinh tế, vùng kinh tế.

b. Cách sử dụng:

 Nắm chú giải: gồm: chú giải chung ở trang bìa chú giải cho cả tập Atlat, chú giải riêng trong các trang Atlat.

c. Khai thác Atlat

- Tìm vị trí và sự phân bố các đối tượng Địa lí trên Atlat: vị trí địa lí, đảo, quần đảo, vùng biển, các đồng bằng, đỉnh núi, dãy núi, các sông lớn, các mỏ khoáng sản, hướng gió,…

- Tìm mối quan hệ các đối tượng địa lí trên Atlat: tự nhiên- dân cư- kinh tê – phương hướng phát triển KT- XH,…

- Khai thác các biểu đồ, số liệu để trả lời câu hỏi.

2.  Rèn luyện kỹ năng nhận biết các loại biểu đồ ( hình cột , đường biểu diễn, miền , kết hợp, hình tròn…)

3.  Rèn luyện kỹ năng đọc và nhận xét, biểu đồ, các bảng số liệu

 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM

BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHÂP

Câu 1. Xu thế lớn tác động đến nền kinh tế - xã hội nước ta trong thời đại ngày nay là

A. phát triển nền kinh tế tri thức

B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa

C. phát triển công nghệ cao

D. toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Câu 2. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975  là :
A. Nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. Tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%/năm.
C. Lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 chữ số.
D. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu.
Câu 3. Hiện nay, Việt Nam chưa phải là thành viên của tổ chức :
A. Thương mại thế giới.
B. Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ.
C. Khu vực tự do mậu dịch ASEAN.
D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Câu 4. Đây không phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
A. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức.
B. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia.
C. Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị trường.
Câu 5. Công cuộc Đổi  mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực?
A. Chính trị                           B. Công nghiệp
C. Nông nghiệp                     D. Dịch vụ

Câu 6. WTO là tên viết tắt của tổ chức

            A. Thương mại thế giới.                                

            B. Quỹ tiền tệ quốc tế.

            C. Khu vực mậu dịch tự do châu Á.                     

            D. Diễn đàn hợp tác các kinh tế châu Á -Thái Bình Dương

Câu 7. Công cuộc Đổi mới của nước ta không diễn ra theo xu thế nào sau đây

            A. Phát triển nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

            B. Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.

            C. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.

            D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 8. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào thời gian là

            A. ngày 28 tháng 7 năm 1995.                        B. ngày 27 tháng 8 năm 1995.

            C. ngày 27 tháng 8 năm 1997.                        D. Ngày 30 tháng 4 năm 1999.

Câu 9. Khi tham gia Tổ chức thương mại thế giới, Việt Nam là thành viên thứ

            A. 148.                                                            B. 149.           

            C. 150.                                                            D. 151.

Câu 10. Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế nước ta được bắt đầu từ năm

            A. năm 1985                                                   B. năm 1986                     

            C. năm 1987                                                    D. năm 1988

Câu 11. Công cuộc Đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc là do

            A. trong thời gian tiến hành Đổi mới nước ta ít gặp phải các thiên tai.

            B. các nguồn lực trong và ngoài nước được phát huy một cách cao độ.

   C. nước ta có nhiều tiền đề kinh tế quan trọng từ các giai đoạn trước.

            D. nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình các nước bè bạn trên thế giới.

           Câu12. Những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở nước ta là

            A. các ngành kinh tế phát triển nhanh.

            B. cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí hơn.

            C. đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.

 D. tất cả các ý trên

Câu 13. Đường lối Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ

            A. IV.                                                                          B. V.

            C. VI.                                                                          D. VII.                   

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn hiện nay

            A. cơ cấu kinh tế có chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH.

             B. khu vực nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm.

            C. tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP.

D. tỉ trọng ngành dịch vụ đứng thứ 2 trong cơ cấu GDP cả nước.

Câu 15. Năm 2004, tỉ lệ nghèo chung của nước ta là

            A. 37,4%.                                                                  B. 28,9%.

            C. 19,5%.                                                                  D. 15,0%.

Câu 16. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm

            A. 1994.                                                                     B. 1995.

            C. 1996.                                                                     D. 1998.                     

Câu 17. Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào dưới đây     

            A. ASEAN.                                                                B. APEC.

            C. UN.                                                                        D. NAFTA.

Câu 18. Mặt hàng nào sau đây không thuộc nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam

            A. dệt may.                                                                B. nông sản.

            C. tiểu thủ công nghiệp.                                            D. Thủy sản.

Câu 19.  Thành tựu kinh tế nào được đánh giá là to lớn nhất ở nước ta sau 20 năm Đổi mới

            A. cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch nhanh theo hướng CNH - HĐH.

            B. kinh tế tăng trưởng liên tục.

            C. sự phân hoá giàu nghèo có xu hướng giảm.

            D. kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển mạnh.

Câu 20. Thành tựu to lớn nhất trong việc thực hiện chiến lược hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới của Việt Nam 

            A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh theo hướng CNH - HĐH.

            B. đạt được thành tựu to lớn trong việc xoá đói, giảm nghèo

            C. giảm dần sự chênh lệch về kinh tế giữa các vùng lãnh thổ.

            D. mở rộng quan hệ quốc tế, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước 

BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

Câu 1: Khung hệ tọa độ địa lí nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ:

A. 23023’ B             B. 23024 B             C. 23025 B             D. 23026 B

Câu 2: Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ:

A. 8034 B     B. 8036 B     C. 8037 B     D. 8038 B

Câu 3. Việt Nam nằm trong múi giờ số:

A. 6              B. 7              C. 8              D. 9

Câu 4. Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo niên giám thống kê 2006) là:

A. 331 211 km2                 B. 331 212 km2       C. 331 213 km2       D. 331 214 km2

Câu 5. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì:

A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi

B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi…

C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại

D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia

Câu 6. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?

A. Móng Cái B. Hữu Nghị C. Đồng Văn D. Lao Bảo

Câu 7. Đường bờ biển nước ta dài (km):

A. 3260                  B. 3270         C. 2360         D. 3460

Câu 8. Quần đảo nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là:

A.Hoàng Sa            B. Thổ Chu             C. Trường Sa D. Câu A và C đúng

Câu 9. Nội thủy là:

A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở

B. Có chiều rộng 12 hải lí

C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí

D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí

Câu 10. Vùng biển, mà ở đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không nhưng công ước quốc tế quy định, được gọi là:

A. Nội thủy   B. Lãnh hải       C. Vùng tiếp giáp lãnh hải        D. Thềm lục địa

Câu 11. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông rộng khoảng:

A. 1 triệu km2          B. 2 triệu km2          C. 3 triệu km2          D. 4 triệu km2

Câu 12. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do

A. Tiếp giáp với biển Đông

B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương

C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật

D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới

Câu 13. Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên, nên nước ta có:

A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á

B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng

C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới

D. Tất cả đều đúng

Câu 14. Vùng đất là:

A. Phần đất liền giáp biển

B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo

C. Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển

D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển

Câu 15. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m?

A. 1851m      B. 1852m      C. 1853m      D. 1854m

Câu 26. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài:

B. 1400 km   B. 2100 km             C. 1100 km             D. 2300 km

Câu 17. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào?

A. Lai Châu            B. Điện Biên C. Lạng Sơn            D. Hà Giang

Câu 18. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới-ẩm-gió mùa của nước ta là do:

A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định

B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương Bắc xuống và từ phía Nam lên

C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển

D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình

Câu 19: Điểm cực Đông phần đất liền ở kinh độ 102o24"Đ tại xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh

A. Quảng Ninh      B. Bình Định  C. Phú Yên      D. Khánh Hòa

Câu 20: Nước ta có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước

A. Trung Quốc, Mianma, Lào                B. Trung Quốc, Lào, Campuchia

C. Lào, Thái Lan, Campuchia                D. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia

Câu 21: Vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là

A. Vùng tiếp giáp lãnh hải                       B. Nội thủy

C. Vùng đặc quyền về kinh tế         D. Lãnh hải

Câu 22: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta

A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển       B. Có thảm thực vật bốn màu xanh tốt

C. Có khí hậu hai mùa rõ rệt                  D. Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

Câu 23: Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm nào dưới đây?

A. Có nền nhiệt độ cao      B. Lượng mưa trong năm lớn

C. Có bốn mùa rõ rệt           D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa

Câu 24: Nước Việt nam nằm ở

A. Rìa phía Đông châu Á, khu vực cận nhiệt đới

B. Phía Đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới

C. Rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á

D. Ven Biển Đông, trong khu vực khí hậu xích đạo gió màu

Câu 25Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm:

A. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa

B. Vùng núi, vùng đồng bằng, vùng biển

C. Vùng đồi núi cao, vùng đồi núi thấp, vùng đồng bằng

D. Vùng đất, vùng trời, vùng

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 các tỉnh ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long không giáp biển là:

A. Bến Tre, Trà Vinh      B. Hậu Giang, Vĩnh Long

C. Sóc Trăng, Bạc Liêu      D. Cà Mau, Kiên Giang

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 tỉnh nào ở Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia?

A. Kom Tum            B. Đắk Lắk           C. Gia Lai           D. Lâm Đồng

Bài 6-7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

Câu 1: : Tỉ lệ của địa hình đồi núi và của địa hình đồng bằng so với diện tích toàn lãnh thổ của nước ta lần lượt là:

A. ½ đồi núi và ½ đồng bằng       B. 2/3 đồi núi và 1/3 đồng bằng

C. ¾ đồi núi và ¼ đồng bằng       D. 4/5 đồi núi và 1/5 đồng bằng

Câu 2: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là:

A. Đồng bằng      B. Đồi núi thấp           C. Núi trung bình      D. Núi cao

Câu 3. Trong diện tích đồi núi, địa hình đồi núi thấp chiếm:

A.   40%                 B. 50%                   C. 60%                   D. 70%

Câu 4: Độ dốc chung của địa hình nước ta là

A. thấp dần từ Bắc xuống Nam                     B. thấp dần từ Tây sang Đông

C.thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam D.thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam

Câu 5: Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là

A.hướng B- N và hướng vòng cung        B.hướng TB-ĐN và hướng vòng cung

C. hướng đông – tây và hướng vòng cung         D.hướng ĐB-TN và hướng vòng cung

Câu 6: Hướng Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

A.Vùng núi Tây Bắc                   B.Vùng núi Đông Bắc

C. Vùng núi Trường Sơn Nam     D. Câu A và C đúng

Câu 7: Hướng vòng cung là hướng chính của:

A. Vùng núi Đông Bắc                          B. Các hệ thống sông lớn

C. Dãy Hoàng Liên Sơn                        D. Vùng núi Trường Sơn Bắc

Câu 8: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở

A. sự xâm lược mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi tụ phù sa tại các vùng trũng.v

B. Sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…

C. Sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình

D. Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung

Câu 9: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng:

A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn

Câu 10Vùng núi Đông Bắc có vị trí

A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng  B.nằm giữa sông Hồng và sông Cả

C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã    D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã

Câu 11. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?

A. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi

B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi cps nhiều núi thấp

C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi

D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên

Câu 12. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:

A. Có địa hình cao nhất nước ta

B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam

C. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích

D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam

Câu 13. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:

A. Gồm các khối núi và cao nguyên  B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta

C. Có 4 cánh cung lớn                          D. Địa hình thấp và hẹp ngang

Câu 14. Vùng núi nào có đặc điểm địa hình: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi?

A. Tây Bắc   B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc        D. Trường Sơn Nam

Câu 15. Kiểu cảnh quan chiếm ưu thế ở Việt Nam là rừng:

A. Thưa, cây bụi gai khô hạn                            B. Mưa ôn đới núi cao

C. Nhiệt đới gió mùa ở vùng đồi núi thấp D. Á nhiệt đới trên núi

Câu 16. Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây:

A. Lương thực                   B. Thực phẩm         C. Công nghiệp                 D. Hoa màu

Câu 17. Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi là:

A. Động đất                                            B. Khan hiếm nước         

C.Địa hình chia cắt mạnh, sườn dốc           D. Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lỡ đất)

Câu 18. Đặc điểm chung của vùng núi Trường Sươn Bắc là:

A.Có cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và phía Đông

B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây Bắc – Đông Nam

C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam

D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan

Câu 19Cấu trúc địa hình với “ bốn cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo” thuộc vùng núi

A.Đông Bắc      B.Tây Bắc C. Trường Sơn Bắc      D. Trường Sơn Nam

Câu 20: thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là

A. thung lũng sông Đà      B. thung lũng sông Lô        

C. thung lũng sông Hồng      D. thung lũng sông Gâm

Câu 21: Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là:

A.   Đồng bằng thấp và đồng bằng cao

B.    Đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển

C.   Đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ

D.   Đồng bằng sông và đồng bằng pha cát ven biển

Câu 22: Bề mặt đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật là

A. bị hệ thống đê ngăn lũ chia cắt thành nhiều ô

B. được phân chia thành ba dải nằm song song với bờ biển

C. có nhiều ô trũng, cồn cát, đầm phá

D. có hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt

Câu 23: Dải đồng bằng miền Trung không liên tục bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do

A. thềm lục địa ở khu vực này thu hẹp    B. sông ở đây có lượng phù sa nhỏ

C. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển                D. có nhiều cồn cát, đầm phá

Câu 24: thế mạnh của khu vực đồi núi đối với sản xuất nông nghiệp là

A.   Chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia cầm

B.    Chuyên canh cây ăn quả, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ

C. Chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn

D. Chuyên canh cây lương thực, cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ

Câu 25thiên tai nào dưới đây không xảy ra ở khu vực đồi núi?

A. lũ ống, lũ quét      B. triều cường     C. động đất, trượt lở đất     D. sương muối,

Câu 26:Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Cổ Định      B. Thạch Khê       C. Lệ Thúy      D. Thạch Hà

Câu 27: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiếm của nước ta phân bố chủ yếu ở

A. Đông Bắc      B. Tây Bắc        C. Bắc Trung Bộ       D. Tây Nguyên

Câu 28. Đồng bằng sông Hồng giống đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:

A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên     B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch

C. Diện tích 40000 km2                          D. Có hệ thống đê sông và đê biển

Câu29. Ở đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là do:

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt

B. Địa hình thấp và bằng phẳng

C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn

D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng

Câu 30. Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:

A. Động đất, bão, lũ lụt      B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn

C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy        D. Mưa giông, hạn hán, cát bay

BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

Câu 1: Tác động toàn diện của biển Đông lên khí hậu nước ta là

A. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn

B. Làm ho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn

C. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông

D. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ

Câu 2: Loại tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở Biển Đông là

A. Muối      B. Dầu khí      C. Cát trắng             D. Titan

Câu 3: Loại tài nguyên khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông là

A. Muối      B. Dầu khí      C. Cát trắng             D. Titan

Câu 4: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là

A. Sạt lở bờ biển      B. Nạn cát bay        C. Triều cường      D. Bão

Câu 5. Khu vực có thềm lục địa hẹp trên biển Đông thuộc vùng

A. Vịnh Bắc Bộ       B. Vịnh Thái Lan     C. Bắc Trung Bộ     D. Nam Trung Bộ

Câu 6. Qúa trình chủ yếu chi phối hình dạng của vùng ven biển nước ta là:

A. Xâm thực B. Mài mòn             C. Bồi tụ       D. Xâm thực – bồi tụ

Câu 7. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông nước ta là:

A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế

B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa

C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm

D. Có các luồng gió theo hướng Đông Nam thổi vào nước ta gây mưa

Câu 8. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là:

A.Vịnh Bắc Bộ  B. Vịnh Thái Lan   C. Bắc Trung Bộ  D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 9. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Sông Hồng và Trung Bộ                    B. Cửu Long và sông Hồng

C. Nam Côn Sơn và Cửu Long               D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu – Mã Lai

Câu 10. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông được thể hiện rõ ở:

A. Nhiệt độ nước biển                            B. Dòng hải lưu

C. Thành phần loài sinh vật biển             D. Cả ba ý trên

Câu 11. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì:

A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc

B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển

C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu

D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a

Câu 12. Độ mặn trung bình của nước biển Đông là:

A. 33 – 35%          B. 31-33%0             C. 34-35%0             D. 35-37%0

Câu 13. Trung bình mỗi năm có bao nhiêu cơn bão đổ bộ trực tiếp vào nước ta?

A. 3-4 cơn     B. 8 cơn        C. 6-7 cơn               D. 9-10 cơn

Câu 14. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là:

A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn    

B. Hệ sinh thái trên đất phèn

C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển

D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô

Câu 15. Nhiệt độ trung bình của nước biển Đông là:

A. 210C                  B. 220C         C. 230C         D. 240C

Câu 16. Ở vùng ven biển dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?

A. Các tam giác châu với bãi triều rộng             B.Vịnh cửa sông

C.Các đảo ven bờ                                            D. Các rạn san hô

Câu 17. Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là:

A. Trên 2000 loài cá          B. Các rạn san hô

C. Nhiều loài sinh vật phù du        D. Hơn 100 loài tôm

Câu 18. Độ ẩm không khí của biển Đông thường trên:

A. 70%                   B. 75%                   C. 80%                   D. 85%

Câu 19. Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở:

A. Gió mùa Đông Bắc       B. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ               D. Đồng bằng Sông Hồng

Câu 20: Sóng biển mạnh nhất vào thời kì:

A. Gió mùa Đông Bắc    B. Mùa mưa         C. Mùa khô    D. gió mùa Tây Nam

Câu 21. Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong số các biển ở Thái Bình Dương?

A. 1              B. 2              C. 3              D. 4

Câu 22. Nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố giáp biển Đông?

A. 26            B. 27            C. 28            D. 29

 

BÀI 9,10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:

A.Thuộc Châu Á               B. Nằm ven biển Đông, phía tây Thái Bình Dương

C. Nằm trong vùng nội chí tuyến            D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa

Câu 2: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở

A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương

B. Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đên 2000 mm

C. Trong năm có hai mùa rõ rệt

D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm

Câu 4: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/năm nguyên nhân chính là do

A. Tín phong mang mưa tới

 B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn

C. Các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền

D. Địa hình cao đón gió gây mưa

Câu 6: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta là:

A. trên 20oC           B. trên 180C            C. Trên 300C           D.Trên 400C

Câu 7. Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động:

A.1500-2000mm    B. 1600-2000mm    C. 1700-2000mm    D. 1800-2000mm

Câu 8. Độ ẩm không khí của nước ta là:

A.60 %                  B. 70%                   C. 80%                   D. 90%

Câu 10: Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là:

A. Giò mùa Đông Bắc      B. Tín phong

 C. Gió mùa Tây Nam      D. Gió mùa Đông Nam

Câu 11: Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào?

A. Giữa mùa gió Đông Bắc      B. Giữa mùa Gió Tây Nam

C. Đầu gió mùa Đông Bắc D. Chuyển tiếp giữa hai mùa

Câu 12: Gió mùa đông hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng V đến tháng X                         B. Từ tháng VI đến tháng XII

C. Từ tháng XI đến tháng IV năm sau      D. Từ tháng XII đến tháng VI năm sau

Câu 13: khu vực chịu tác đng mạnh nhất của gió mùa Đông bắc ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng               B. Vùng núi Tây Bắc

C. Vùng núi Đông Bắc         D. Vùng núi Trường Sơn Bắc

Câu 14. Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc là:

A. Gió mậu dịch nửa cầu Nam      B. Gió mậu dịch nửa cầu Bắc

C. Gió Đông Bắc                         D. Gió Tây Nam

Câu 16. Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm vì:

A. Gió càng gần về phía Nam       B. Gió di chuyển về phía Đông

C. Gió thổi qua biển Nhật Bản      D. Gió thổi qua lục địa Trung Hoa

Câu 17. Gió mùa Tây Nam ở nước ta hoạt động trong khoảng thời gian:

A. Từ tháng VII-IX   B. Từ tháng V-VII    C. Từ tháng VI-VIII             D. Từ tháng V-X

Câu 18. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mùa mưa rõ rệt là ở:

A. Miền Bắc           B. Miền Nam C. Tây Bắc              D. Bắc Trung Bộ

Câu 19. Tác động của gió Tây khô nóng đến khí hậu nước ta là:

A. Gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa

B. Tạo sự đối lập giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

C. Tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt

D. Mùa thu, đông có mưa phùn

Câu 20. Thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ

A.Gió mùa    B. Mưa mùa            C. Sinh vật    D. Đất đai

Câu 21. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là:

A. Rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh   B. Rừng thưa nhiệt đới khô

C. Rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá    D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

Câu 22. Gió mùa mùa hạ gây mưa cho vùng:

A.Tây nguyên         B. Nam Bộ              C. Bắc Bộ     D. Cả nước

Câu 23. Nơi có mưa nhiều nhất nước ta là:

A. Hà Nội               B. Huế                    C. Nha Trang          D. Cả nước

Câu 24. Nguyên nhân nào sau đây làm cho đất feralit ở nước ta bị chua?

A. Đất quá chặt, thiếu các nguyên tố vi lượng

B. Có chứa nhiều ô xít sắt và ô xít nhôm

C. Mưa nhiều làm rửa trôi các chất ba dơ dễ tan

D. Quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh

BÀI 11, 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

Câu 1. Càng về phía Nam thì:

A. Nhiệt độ trung bình càng tăng  B. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm

C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm                D. Biên độ nhiệt càng tăng

Câu 2. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc:

A.Có một mùa đông lạnh             B. Có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam

C. Gần chí tuyến                         D. A và C đúng

Câu 1. Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều nào?
A. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao        B. Bắc – Nam, vòng cung và theo độ cao
C. Bắc – Nam, Đông –Tây và vòng cung            D. Tây Bắc – Đông Nam và Đông - Tây
Câu 2. Gi ới hạn phần lãnh thổ phía Bắc
(#Nam) là:
A. Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã              B.Từ dãy Bạch Mã trở vào 
C. Từ dãy Bạch Mã trở ra                                           D. Từ đèo ngang trở vào

Câu 3. Phần lãnh thổ phía Bắc (#Nam) có bao nhiêu tháng nhiệt độ dưới 180C ?
A. 1-2 tháng        B. 2-3 tháng       C. 3-4 tháng      D. không có tháng nào
Câu 4. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía
 Bắc (#Nam) đặc trưng cho vùng khí hậu?
A. Cận nhiệt đới hải dương                    B. Nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh
C. Cận xích đạo gió mùa                        D. Ôn đới hải dương

Câu 5. Nhiệt độ trung bình năm của phần lãnh thổ phía Bắc (#Nam):

A. trên 200C            B. trên 250C            C. dưới 180C           D. dưới 150C

Câu 6. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc (Nam) là:

A. Rừng nhiệt đới gió mùa                     B. Rừng rụng lá một mùa

C.Rừng cận xích đạo gió mùa                 D. Cây bụi         

Câu 7. Đặc điểm nhiệt độ nào dưới dây không phải của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc?

A. Nhiệt độ trung bình trên 200C                     B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn       

C. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo        D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

Câu 8.Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao?                     

A. Cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C          B. Cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 150C    

C. Cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 100C            D. Cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 200C    

Câu 9. Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc(#Nam) có độ cao là:

A.Từ 0 đến 900-1000m                B. Từ 0 đến 1600-1700m

C. Trên 2600m                            D. Từ 0 đến 600-700ma

Câu 12. Giới hạn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc(#Nam) có độ cao từ:
A. 900-1000m đến 2600m                 B. 600-700m đến 2600m

C. 0m đến 600-700m                         D. trên 2600m

Câu 10. Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao:                                 

A. 3144m               B. 123m                  C. 3143m                D. 3123m

Câu 11. Loại đất chính thuộc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao từ 600-700m đến 1600-1700m là:

A.Đất feralit có mùn          B. Đất feralit           C. Đất mùn thô        D. Đất cát pha

Câu 12. Khu vực nào có mùa Đông lạnh nhất?                         

A. Đông Bắc           B. Tây Bắc              C. Bắc Trung Bộ               D. Nam Trung Bộ
Câu 13. Nguyên nhân tạo nên sự phân h
óa Đông-Tây ở vùng đồi núi là do:
A. Tác động của gió mùa và hướng núi    B. Tác động của gió mùa
C. Tác động của địa hình                        D. Tác động của con người

Câu 14. Đất vùng đồi núi thấp (#đất đồng bằng) thuộc đai nhiệt đới gió mùa chiếm?
A.
24%             B. 30%                C. 50%                     D. 60%

Câu 16. Vì sao đai ôn đới gió mùa chỉ xuất hiện ở Miền Bắc?

A. Do độ cao của địa hình            B. Do chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc

C. Do ảnh hưởng của biển Đông   C. Do khí hậu thất thường

BÀI 14,15: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Câu 1. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng nước ta hiện nay là:

A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng

B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn suy giảm

C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng

D. Chất lượng rừng đã được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng

Câu 2. Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là:

A. Đất phèn  B. Đất mặn   C. Đất xám bạc màu          D. Đất than bùn, giây hóa

Câu 3. Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ta ban hành lần đầu tiên vào :

A. Tháng 8 - 1991.  B. Tháng 1 - 1994.     C. Tháng 12 - 2003.           D. Tháng 4 - 2007.

Câu 4. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.

A. Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc.

B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.

C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.

D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.

Câu 5. Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc :

A. Thành phố Hải Phòng.             B. Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.                    D. Tỉnh Cà Mau.

Câu 6. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là :

A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.

B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.

C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.

D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.

Câu 7. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì :

A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.

B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.

C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.

D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.

Câu 8. Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là :

A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.     B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên.      D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu 9. Vùng có hoạt động động đất mạnh nhất của nước ta là :

A. Tây Bắc.          B. Đông Bắc.      C. Nam Bộ.       D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu 10. Đây là đặc điểm của bão ở nước ta :

A. Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước.    B. Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.

C. Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.

Câu 11. Đây là hiện tượng thường đi liền với bão :

A. Sóng thần.         B. Động đất.    C. Lũ lụt.           D. Ngập úng.

Câu 12. So với miền Bắc, ở miền Trung lũ quét thường xảy ra :

A. Nhiều hơn.         B. Ít hơn.       C. Trễ hơn.         D. Sớm hơn.

Câu 13. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là :

A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.     B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.

C. Có lượng mưa lớn nhất nước.             D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

Câu 14. Ở Nam Bộ :

A. Không có bão.                                            B. Ít chịu ảnh hưởng của bão.

C. Bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm.         D. Bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa.  

Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm học 2019 - 2020

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên

A. mùa đông rất lạnh và mùa hạ rất nóng, mưa nhiều.

B. có nhiều tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá.

C. có sự phân hóa thiên nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.

D. nền nhiệt cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?

A. Thuận lợi để cho nước ta phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

B. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản rất phong phú, đa dạng với nhiều loại.

C. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng các loại nông sản.

D. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản, lâm sản.

Câu 3: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ ở các yếu tố nào sau đây?

A. Tổng số giờ nắng trên 3000giờ/năm.

B. Tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm.

C. Tổng số giờ nắng 1500 - 2000 giờ/năm.

D. Tổng số giờ nắng dưới 1400 giờ/năm.

Câu 4: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng vòng cung?

A. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.

B. Trường Sơn Bắc và  Tây Bắc.

C. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Đông Bắc, Trường Sơn Nam.

Câu 5: Tình trạng đất nông nghiệp bị thu hẹp và hoang mạc hóa của nước ta xảy ra nghiêm trọng nhất ở dải bờ biển Trung Bộ là do hiện tượng nào sau đây gây ra?

A. Lũ lụt thất thường.

B. Sạt lở bờ biển.

C. Cát bay, cát chảy.

D. Xâm nhập mặn

Câu 6:  Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?

        

 

 

 

            

 

          

 

                                                                           

 

 

A. Cân bằng ẩm của TP Hồ Chính Minh cao hơn Huế và thấp hơn Hà Nội.

B. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế.

C. Cân bằng ẩm của  Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và cao hơn cả Hà Nội.

D. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn Hà Nội và thấp hơn TP Hồ Chí Minh.

Câu 7: Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta có hướng chính là

A. đông bắc.

B. tây nam.

C. đông nam.

D. tây bắc.

Câu 8: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của  nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?

A. Tam Điệp, Pu Sam Sao, Ngân Sơn.

B. Hoành Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

C. Con Voi, Tam Điệp, Pu Đen Đinh.

D. Con Voi, Pu Sam Sao, Ngân Sơn.

Câu 9: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết  trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta?

A. Đất cát biển.

B. Đất phù sa sông.

C. Đất mặn.

D. Đất phèn.

Câu 10: Một số thiên tai thường hay xảy ra ở nước ta là

A. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ mạnh.

B. bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán và động đất cấp độ nhẹ.

C. bão, ngập lụt, lũ quét xảy ra ở khắp mọi miền đất nước.

D. bão, ngập lụt trên diện rộng, lũ quét, hạn hán và sóng thần.

Câu 11: Việt Nam nằm ở

A. rìa phía tây của bán đảo Đông Dương.

B. phía đông đại dương Thái Bình Dương.

C. khu vực nhiệt đới gió mùa bán cầu Nam.

D. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.

Câu 12: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là

A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.

B. dù tổng diện tích rừng đang tăng nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.

C. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.

D. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.

Câu 13: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?

Nhiệt độ TB tháng( 0 C)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội

17,2

18,1

20,7

24,2

26,6

29,8

29,2

29,1

28,3

26,1

23,1

19,3

TP Hồ Chí Minh

26,5

27,6

29,0

30,5

29,5

28,5

28,0

28,0

27,6

27,6

27,0

26,0

                                                                                    (Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)

 

A. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn nhiều so với TP Hồ Chí Minh.

B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm.

C. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 6 tháng.

D. TP Hồ Chí Minh có số tháng nhiệt độ từ 270C trở lên nhiều hơn Hà Nội là 7 tháng.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?

A. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét.

B. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

C. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta.

D. Địa hình có hướng tây bắc- đông nam.

Câu 15: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?

A. Quảng Nam.

B. Quảng Bình.

C. Kon Tum.

D. Nghệ An.

Câu 16: Nguồn lợi nào sau đây không phải là thế mạnh ở đồng bằng nước ta?

A. Thủy năng.

B. Rừng.

C. Khoáng sản.

D. Du lịch.

Câu 17: Thiên nhiên vùng biển nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tính cận xích đạo.

B. Thay đổi thất thường.

C. Mang tính cận nhiệt.

D. Đa dạng và giàu có.

Câu 18: Vùng nào sau đây của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão?

A. Ven biển Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Ven biển Trung Bộ.

D. Ven biển Nam Trung Bộ.

Câu 19: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là

A. thiên nhiên mang sắc thái cận xích đạo gió mùa.

B. biên độ nhiệt trung bình năm lớn và mưa ít.

C. thành phần các loài cận nhiệt chiếm chủ yếu.

D. mùa đông có nhiệt độ trung bình dưới 200C.

Câu 20: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có

A. địa hình cao, lượng mưa nhỏ .

B. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ

C. địa hình cao, lượng mưa lớn .

D. địa hình thấp, lượng mưa lớn.

Câu 21: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi nước ta?

A. Nhiều sông, chế độ nước theo mùa.

B. Sông nhiều nước và giàu phù sa.

C. Mạng lưới sông ngòi rất dày đặc.

D. Mạng lưới sông ngòi rất thưa thớt.

Câu 22: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Đông Bắc Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?

A. Mùa xuân.

B. Mùa thu.

C. Mùa hạ.

D. Mùa đông.

Câu 23: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất và sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở thành phần tự nhiên nào sau đây?

A. Tài nguyên.

B. Địa hình.

C. Khí hậu.

D. Sinh vật.

Câu 24: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?

A. Cao nguyên Di Linh thấp hơn cao nguyên Lâm Viên.

B. Địa hình thấp dần từ Sông Cái đến ngọn núi Bi Doup.

C. Địa hình thấp dần từ TP Hồ Chí Minh đến Sông Cái.

D. Địa hình cao dần từ cao nguyên Lâm Viên đến Bảo Lộc.

Câu 25: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có

A. lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ, đất đai màu mỡ.

B. khí hậu mang tính nhiệt đới và phân hóa đa dạng.

C. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và cận xích đạo.

D. khí hậu mang tính chất ôn đới, thay đổi theo mùa.

Câu 26: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta quan trọng nhất là

A. chống ô nhiễm nguồn nước, đất.

B. ban hành sách đỏ Việt Nam.

C. qui định việc mua bán động vật.

D. bảo vệ rừng và trồng mới rừng.

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt?

A. Hướng núi mở rộng về phía đông bắc đón gió mùa mùa đông.

B. Là vùng núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với 3 đai cao.

C. Là vùng núi cao, đồ sộ với nhiều thung lũng hút gió mạnh.

D. Là vùng đồi núi thấp, gió mùa mùa hạ hoạt động rất mạnh.

Câu 28: Tính đồi núi của nước ta thể hiện ở yếu tố cơ bản nào sau đây?

A. Địa hình có hướng chạy rất phức tạp.

B. ¾ diện tích lãnh thổ là cao nguyên.

C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.

D. Núi cao chiếm 20% diện tích cả nước.

Câu 29: Biển Đông tác động đến thiên nhiên nước ta thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?

A. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa khắc nghiệt.

B. Làm cho khí hậu mang tính chất hải dương điều hòa.

C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.

D. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nóng ẩm.

Câu 30: Phía bắc phần đất liền của lãnh thổ nước ta giáp với

A. Cam-pu-chia.

B. Trung Quốc.

C. Mi-an-ma.

D. Biển Đông.

--------------------------------------

 

----------------------------------- HẾT -----------------------------------


ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?

A. Hướng núi tây bắc - đông nam.

B. Phía đông nam thấp hơn tây bắc.

C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

D. Có các dãy núi hình cánh cung.

Câu 2: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?

Nhiệt độ TB tháng( 0 C)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội

17,2

18,1

20,7

24,2

26,6

29,8

29,2

29,1

28,3

26,1

23,1

19,3

TP Hồ Chí Minh

26,5

27,6

29,0

30,5

29,5

28,5

28,0

28,0

27,6

27,6

27,0

26,0

                                                                               (Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)

A. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng.

B. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh biên độ nhiệt lớn.

C. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm.

D. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng.

Câu 3: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?

A. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền.

B. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền.

C. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm.

D. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

Câu 4: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây?

A. 15B.

B. 8034B.

C. 230 B.

D. 8034N.

Câu 5: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có

A. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình.

B. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú.

C. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa.

D. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa.

Câu 6: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở  khu vực Tây Nguyên nước ta?

A. Đất feralit trên đá badan.

B. Các loại đất khác và núi đá.

C. Đất xám trên phù sa cổ.

D. Đất phù sa dọc các sông.

Câu 7: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì

A. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.

B. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ.

C. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng .

D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi.

Câu 8: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực.

B. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện.

C. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc.

D. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp.

Câu 9: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế?

A. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản.

B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản.

C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.

Câu 10: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là

A. ban hành luật bảo vệ rừng.

B. phát triển rừng sản xuất.

C. quy định việc khai thác.

D. bảo vệ các loài quý hiếm.

Câu 11: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?

A. Thanh Hóa.

B. Quảng Nam.

C. Quảng Bình.

D. Điện Biên.

Câu 12: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là

A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn.

B. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

C. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh.

D. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

Câu 13: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tính cận xích đạo.

B. Phân hóa theo độ cao.

C. Thay đổi tùy nơi.

D. Mang tính cận nhiệt.

Câu 14: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho

A. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ.

C. Tây Nguyên và ven biển miền Trung.

D. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 15: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như

A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên.

D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi.

Câu 16: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?

A. Dầu khí, than đá, quặng sắt.

B. Dầu khí, đồng, muối biển

C. Thuỷ sản, muối biển, đồng.

D. Dầu khí, cát, muối biển.

Câu 17: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có

A. mùa đôngtrời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt.

B. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế.

C. mùa đông lạnh với  2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C.

D. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá.

Câu 18: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có

A. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng.

B. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt.

C. nguồn khoáng sản phong phú.

D. thiên nhiên xanh tươi, trù phú.

Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?

A. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng

B. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác.

C. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng.

D. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.

Câu 20: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam?

A. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc.

B. Đông Bắc, Trường Sơn Nam.

C. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Tây Bắc, Trường Sơn Nam.

Câu 21: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là

A. Trường Sơn Bắc.

B. Hoàng Liên Sơn.

C. Khoan La San.

D. Trường Sơn Nam.

Câu 22: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?

A. Pu Đen  Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều.

B. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi.

C. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn.

D. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?

A. Mưa lớn và quanh năm.

B. Tính chất nhiệt đới.

C. Lượng mưa,độ ẩm lớn.

D. Gió mùa hoạt động.

Câu 24: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?

A. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra.

B. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió.

C. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều.

D. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng.

Câu 25: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?

        

 

 

 

            

 

 

 

 

 

 

A. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội.

B. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh.

C. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh.

D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế.

 

Câu 26: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là

A. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam.

B. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa.

C. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao.

D. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt.

Câu 27: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta?

A. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất .

B. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh.

C. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước.

D. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển.

Câu 28: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng

A. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc.

B. nội chí tuyến bán cầu Nam.

C. nội chí tuyến bán cầu Bắc.

D. ngoại chí tuyến bán cầu Nam.

Câu 29: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?

A. Mùa hạ.

B. Mùa đông.

C. Mùa thu.

D. Mùa xuân.

Câu 30: Loại thiên tai thất thường, khó phòng  tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là

A. đất  trượt, đá lở.

B. bão nhiệt đới.

C. cát bay, cát chảy.

D. sạt lở bờ biển.

 

----------------------------------- HẾT -----------------------------------


ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta?

A. Hướng núi tây bắc - đông nam.

B. Phía đông nam thấp hơn tây bắc.

C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

D. Có các dãy núi hình cánh cung.

Câu 2: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?

Nhiệt độ TB tháng( 0 C)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội

17,2

18,1

20,7

24,2

26,6

29,8

29,2

29,1

28,3

26,1

23,1

19,3

TP Hồ Chí Minh

26,5

27,6

29,0

30,5

29,5

28,5

28,0

28,0

27,6

27,6

27,0

26,0

                                                                               (Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)

A. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 3 tháng.

B. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ còn TP Hồ Chí Minh biên độ nhiệt lớn.

C. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm.

D. Hà Nội có số tháng nhiệt độ từ 200 C trở xuống nhiều hơn TP Hồ Chí Minh là 4 tháng.

Câu 3: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?

A. Lát cắt địa hình đi qua bốn dãy núi cánh cung của miền.

B. Tất cả các sông đều tập trung ở phía đông nam của miền.

C. Lát cắt địa hình đi qua dãy núi Đông Triều và Sông Gâm.

D. Địa hình của miền thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

Câu 4: Điểm cực Nam của phần đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ nào sau đây?

A. 15B.

B. 8034B.

C. 230 B.

D. 8034N.

Câu 5: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có

A. khí hậu nhiệt đới phân hóa theo độ cao địa hình.

B. tài nguyên đất đa dạng và nguồn nước phong phú.

C. khí hậu mang tính chất xích đạo thay đổi theo mùa.

D. Lãnh thổ phân hóa theo hướng đông tây và theo mùa.

Câu 6: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở  khu vực Tây Nguyên nước ta?

A. Đất feralit trên đá badan.

B. Các loại đất khác và núi đá.

C. Đất xám trên phù sa cổ.

D. Đất phù sa dọc các sông.

Câu 7: Loại đất feralit ở nước ta có thường đặc tính chua vì

A. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.

B. quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ.

C. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng .

D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi.

Câu 8: Ở nước ta, trên bề mặt các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. nghề rừng, chăn nuôi, trồng cây lương thực.

B. nghề rừng, chăn nuôi, thủy sản, thủy điện.

C. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc.

D. nuôi gia cầm, trồng các loại cây công nghiệp.

Câu 9: Thế mạnh nào sau đây không phải của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế?

A. Cung cấp nhiều nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản và khoáng sản.

B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản.

C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.

Câu 10: Một trong những biện pháp chủ yếu để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là

A. ban hành luật bảo vệ rừng.

B. phát triển rừng sản xuất.

C. quy định việc khai thác.

D. bảo vệ các loài quý hiếm.

Câu 11: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?

A. Thanh Hóa.

B. Quảng Nam.

C. Quảng Bình.

D. Điện Biên.

Câu 12: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển Miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là

A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện lượng mưa lớn.

B. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

C. khí hậu ở đây khô hạn, bão lụt xảy ra với cường độ mạnh.

D. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

Câu 13: Thiên nhiên của vùng đồng bằng nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tính cận xích đạo.

B. Phân hóa theo độ cao.

C. Thay đổi tùy nơi.

D. Mang tính cận nhiệt.

Câu 14: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam hoạt động, gây mưa lớn cho

A. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ.

C. Tây Nguyên và ven biển miền Trung.

D. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 15: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như

A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và thực vật.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, sông ngòi và tài nguyên.

D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình, địa chất và sông ngòi.

Câu 16: Biển Đông của nước ta giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?

A. Dầu khí, than đá, quặng sắt.

B. Dầu khí, đồng, muối biển

C. Thuỷ sản, muối biển, đồng.

D. Dầu khí, cát, muối biển.

Câu 17: Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có

A. mùa đôngtrời nhiều mây nên mưa nhiều, cây cối xanh tốt.

B. nguồn sinh vật với thành phần loài cận nhiệt đới chiếm ưu thế.

C. mùa đông lạnh với  2-3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C.

D. mùa hạ khô nóng, ít mưa và có rất nhiều loài cây rụng lá.

Câu 18: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có

A. nền nhiệt độ cao, nhiều nắng.

B. khí hậu có hai mùa rất rõ rệt.

C. nguồn khoáng sản phong phú.

D. thiên nhiên xanh tươi, trù phú.

Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen?

A. Các thiên tai diễn ra trên diện rộng

B. Cháy rừng và nhiều thiên tai khác.

C. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng.

D. Chiến tranh tàn phá nghiêm trọng.

Câu 20: Những vùng núi nào sau đây của nước ta địa hình có hướng tây bắc - đông nam?

A. Trường Sơn Bắc và Tây Bắc.

B. Đông Bắc, Trường Sơn Nam.

C. Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Tây Bắc, Trường Sơn Nam.

Câu 21: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là

A. Trường Sơn Bắc.

B. Hoàng Liên Sơn.

C. Khoan La San.

D. Trường Sơn Nam.

Câu 22: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?

A. Pu Đen  Đinh, Pu Sam Sao, Đông Triều.

B. Hoàng Liên Sơn, Tam Điệp, Con Voi.

C. Pu Sam Sao, Hoàng Liên Sơn, Bắc Sơn.

D. Hoành Sơn, Đông Triều, Pu Sam Sao.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?

A. Mưa lớn và quanh năm.

B. Tính chất nhiệt đới.

C. Lượng mưa,độ ẩm lớn.

D. Gió mùa hoạt động.

Câu 24: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn đồng ruộng xảy ra nghiêm trọng ở vùng ven biển Miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?

A. Bờ biển chưa ổn định còn có nhiều biến động xảy ra.

B. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió.

C. Rừng ngập mặn của vùng ít lại còn bị chặt phá nhiều.

D. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng.

Câu 25: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác?

        

 

 

 

            

 

 

 

 

 

A. Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TP Hồ Chí Minh và thấp hơn cân bằng ẩm của Hà Nội.

B. Lượng mưa của Huế cao hơn tổng lượng bốc hơi của Huế với của TP Hồ Chí Minh.

C. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh.

D. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế.

 

Câu 26: Biểu hiện của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là

A. phần lớn sông có hướng chảy tây bắc - đông nam.

B. lượng nước các sông phân bố đều giữa các mùa.

C. sông có lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao.

D. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ gây nên lũ lụt.

Câu 27: Biển Đông ảnh hưởng tích cực đến các thành phần tự nhiên nào sau đây của nước ta?

A. Thủy hải sản, địa hình, hệ sinh thái vùng biển - ven biển và tài nguyên đất .

B. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên vùng biển-ven biển, khoáng sản ngoại sinh.

C. Khí hậu, địa hình, hệ sinh thái vùng biển-ven biển và tài nguyên đất, nước.

D. Khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, địa hình và hệ sinh thái vùng biển-ven biển.

Câu 28: Lãnh thổ của nước ta nằm hoàn toàn trong vùng

A. ngoại chí tuyến bán cầu Bắc.

B. nội chí tuyến bán cầu Nam.

C. nội chí tuyến bán cầu Bắc.

D. ngoại chí tuyến bán cầu Nam.

Câu 29: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?

A. Mùa hạ.

B. Mùa đông.

C. Mùa thu.

D. Mùa xuân.

Câu 30: Loại thiên tai thất thường, khó phòng  tránh và hằng năm xảy ra ở vùng ven biển nước ta là

A. đất  trượt, đá lở.

B. bão nhiệt đới.

C. cát bay, cát chảy.

D. sạt lở bờ biển.

 

----------------------------------- HẾT -----------------------------------

 


Mã đề: 101

Chọn đáp án đúng:

Câu 1. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế chủ yếu là:

A. Công – nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Nông – công nghiệp.

D. Nông nghiệp.

Câu 2. Đường biên giới trên đất liền chung với các nước

A. Thái Lan, Lào, Campuchia

B. Lào, Campuchia, Trung Quốc.

C. Lào, Trung Quốc, Thái Lan.

D. Thái Lan, Campuchia, Trung Quốc.

Câu 3. Địa hình cao nhất nước ta thường được phân bố ở khu vực

A. Đông Bắc                                                             C. Tây Bắc.

B. Trường Sơn Bắc.                                                   D. Tây Nguyên.

Câu 4. Năm 2015 dân số nước ta là 91.713,3 nghìn người, diện tích của nước ta là 331212 km2. Mật độ dân số nước ta là:

A. 277 người/km2                                                      C. 288 người/km2.

B. 267 người/km2.                                                                                D. 299 người/km2.

Câu 5. Tính chất nhiệt đới của nước ta được quyết đinh bởi:

A. nằm trong vùng nội chí tuyến.

B. ảnh hưởng của biển Đông.

C. hoạt động của hoàn lưu gió mùa.

D. sự phân hóa của địa hình.

Câu 6. Nhận định nào chưa chính xác về vùng đồng bằng ở nước ta?

A. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn nhất

B. Tất cả các đồng bằng ở nước ta đều là các đồng bằng châu thổ

C. Nước ta có 2 đồng bằng châu thổ rộng lớn được bồi đắp bởi phù sa của các hệ thống sông lớn trên các vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng

D. Các đồng bằng duyên hải miền Trung có tính chất chân núi ven biển, trong lòng có nhiều đồi sót, cồn cát, đụn cát, đầm phá.    

Câu 7. Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc phân hóa ở độ cao

A.600 – 700m.                                                C. 650 – 1000m.

B.900 – 1000m.                                               D. 600 – 800m.

Câu 8. Số lượng các con sông có chiều dài trên 10km là

A. 2379 sông.                                                  C. 2360 sông.

B. 2630 sông.                                                  D. 3620 sông.

Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến tài nguyên rừng nước ta bị giảm sút nghiêm trọng

A. do đốt nương làm rẫy của đồng bào các dân tộc vùng cao.

B. do cháy rừng.

C. do hậu quả chiến tranh.

D. do khai thác bừa bãi, không theo một chiến lược nhất định.

Câu 10. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là:

A. nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.

B. nằm trên vành đai sinh khoáng TBD.

C. nằm trên đường hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế.

D. khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động nhất trên thế giới.

Câu 11. Sự phân hóa khí hậu theo mùa giúp cho:

A. ngành công nghiệp chế biến nông sản có nguyên liệu dồi dào, quanh năm.

B. ngành xây dựng và công nghiệp khai khoáng làm việc thuận lợi.

C. nguồn nông sản đa dạng, phong phú thuận lợi cho các ngành công nghiệp chế biến.

D. công nghiệp chế biến kim loại phát triển thuận lợi.

Câu 12. Đồng bằng Duyên hải miền Trung bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ nguyên nhân do:

A. chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.

B. sự chia cắt của những sông lớn.

C. do tác động của con người.

D. địa hình hẹp ngang, nhiều dãy núi chạy ăn lan ra sát biển.

Câu 13. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ:

A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.

C. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.

D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.

Câu 14. Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đổi thiên nhiên theo độ cao?

A. Chịu tác động mạnh của gió mùa đông bắc.

B. Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ thay đổi theo độ cao.

C. Giáp biển Đông.

D. Do vị trí địa lí.

Câu 15. Sử dụng Atlat (tr 7) cho biết ngọn núi Khoan La San cao 1853m nơi “Khi gà cất tiếng gáy trên đỉnh núi thì cả 3 nước đều nghe thấy”  thuộc tỉnh

A. Lai Châu.

B. Điện Biên.

C. Kom Tum.

D. Lào Cai.

Câu 16. Nội thủy là vùng:

A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

B. Có chiều rộng 12 hải lí.

C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.

D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.

Câu 17. Dựa vào atlat trang 25, đi dọc bờ biển từ bắc vào nam sẽ gặp những bãi biển

A. Sầm Sơn, Mỹ Khê, Nha Trang, Vũng Tàu.

B. Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Mỹ Khê.

C. Mỹ Khê, Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu.

D. Sầm Sơn,  Nha Trang, Mỹ Khê, Vũng Tàu.

Câu 18. Dựa vào atlat trang 9, cho biết gió phơn Tây Nam ở nước ta hoạt động chủ yếu ở khu vực nào

A. Bắc Bộ.                                                      C. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.                                               D. Đông Nam Bộ.

Câu 19. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh là do:

A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.

B. tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao.

C. quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.

D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.

Câu 20. Dựa vào Atlat trang  25 thứ tự từ Bắc xuống Nam là các vườn quốc gia:

A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên.

B. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể.

C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể.

D. Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể, Bạch Mã.

Câu 21. Thách thức lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nề kinh tế phát triển năng động là:

A. phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.

B. gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ.

C. nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế.

D. cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.

Câu 22. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây:

A. Á và Ấn Độ Dương        

 B. Á và Thái Bình Dương         

C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương           

 D.Á-Âu và Thái Bình Dương

Câu 23. Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng

A. 1%                     B. 87%.                  C. 85%.                  D. 90%.

Câu 24.  Đỉnh núi  Ngọc Lĩnh thuộc vùng núi:

A. Tây Bắc 

B. Đông Bắc   

C. Trường Sơn Bắc   

D. Trường Sơn nam

Câu 25. Địa hình khu vực đồng bằng nước ta chia thành mấy loại:

A. 2                        B. 3                        C. 4                        D. Nhiều loại

Câu 26. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là:

A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.

B. Nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam

C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên

D.  Có nhiều khối núi cao đồ sộ

Câu 27. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi:

A. Có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa

B. Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động

C. Giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam

D. Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn

Câu 28. Điểm khác nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế

B. Hướng nghiêng của địa hình

C. Hướng các dãy núi  

D. Có nhiều khối núi cao đồ sộ           

Câu 29. Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là ở:

A. Đồng bằng Sông Hồng        

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng ven biển miền Trung    

D. Đồng bằng Đông Nam Bộ       

Câu 30.  Khoáng sản có nguồn gốc nội sinh tập trung ở:

 A. Khu vực đồi núi          

 B. Khu vực đồng bằng    

C. Đồng bằng Sông Hồng  

D. Đồng bằng ven biển miền trung

Câu 31. Phát triển du lịch và giao thông vận tải biển là do:

A. Địa hình ven biển

B. Khoáng sản biển

C. Thiên nhiên ven biển

D. Hệ sinh thái ven biển

Câu 32. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:

A. Đồng bằng Sông Cửu Long  

B. Đồng bằng sông Hồng      

C. Đồng bằng ven biển miền Trung       

D. Câu B + C đúng

Câu 33. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, do:

A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

C. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

D. Các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.

Câu 34. Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015

Năm

2011

2012

2013

2014

2015

Dân số (nghìn người)

87.860,4

88.809,3

89.759,5

90.728,9

91.731,3

 Biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng dân số của nước ta là?

A. Cột.                                                           C. Đường.

B. Cột chồng.                                                  D. Miền

Câu 35. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một sốnăm.

                                                                                          (Đơn vị: triệu ha)

Năm

1943

1975

1983

1990

1999

2003

Tổng diện tích rừng

14,3

9,6

7,2

9,2

10,9

12,1

Rừng tự nhiên

14,3

9,5

6,8

8,4

9,4

10,0

Rừng trồng

0,0

0,1

0,4

0,8

1,5

2,1

Nhận định đúng nhất là:

A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.

B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.

C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.

D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.

Câu 1: Mưa phùn là loại mưa

A. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.

C. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.

D. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.

Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô là do

A. Địa hình thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển nên thủy triều dễ lấn sâu vào đất liền

B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.

C. Có 3 mặt giáp biển, có gió mạnh nên đưa nước biển vào.

D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền.

Câu 3: Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là

A. Cà mau và Đồng Tháp Mười.                    B. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười.

C. Kiên giang và Đông Tháp Mười.               D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau.

Câu 4: Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là?

A. Có các biện pháp phòng tránh hiệu quả khi bão đang hoạt động

B. Cùng cố đê chắn sóng ven biển.

C. Phát triển các rừng ven biển.

D. Dự báo chính xác về quá trình hình thành, hướng di chuyển và cường độ bão.

Câu 5: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ là do

A. Sông ngòi chứa nhiều ô xít.                       B. Sự phân hủy đá với cường độ mạnh.

C. Đất có nhiều ôxit sắt.                                D. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

Câu 6: Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía

A. Nam Trung Quốc và Tây nam Đài Loan.

B. Phía Tây Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.

C. Phía đông Việt Nam và tây Philippin.

D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Malaysia

Câu 7: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.

B. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

C. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

D. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.

Câu 8: Diện tích của Biển Đông vào khoảng

A. 3,447 triệu km2       B. 3,344 triệu km2       C. 4,437 triệu km2       D. 4,347 triệu km2

Câu 9: Đất bạc màu, thoái hoá của vùng đồng bằng cao là vấn đề cần phải chú ý đặc biệt trong việc quản lí sử dụng đất đai nông nghiệp của vùng

A. Đồng bằng duyên hải miền Trung              B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng sông Hồng.                             D. Đông Nam Bộ

Câu 10: Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm

A. Thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt.

B. Thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên khắc nghiệt.

C. Thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng.

D. Tthềm lục địa hẹp, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng, đất màu mỡ.

Câu 11: Do đặc điểm nào mà dân cư Đồng bằng sông Cửu Long phải ”Sống chung với lũ’’?

A. Chế độ nước lên xuống thất thường.           B. Lũ lên chậm và rút chậm.

C. Cuộc sống ở đây gắn liền với cây lúa nước. D. Địa hình thấp so với mực nước biển.

Câu 12: Đặc điểm không phù hợp với địa hình nước ta là

A. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế của con người.

B. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu.

C. Có sự tương phản giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy ven bờ.

D. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm.

Câu 13: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía bắc là

A. Đới rừng nhiệt đới                                    B. Đới rừng gió mùa cận xích đạo

C. Đới rừng xích đạo                                    D. Đới rừng gió mùa nhiệt đới

Câu 14: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường

A.  Nằm cách bờ biển 12 hải lí.

B.  Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.

C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.

D.  Nối các  điểm có độ sâu 200 m.

Câu 15: Nhận định đúng nhất về đặc điểm chung của sông ngòi nước ta là

A. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa

B. Nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa

C. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa

D. Mạng lưới dày đặc, thủy chế theo mùa

Câu 16: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu

A. Miền khí hậu Nam Trung Bộ.                    B. Miền khí hậu phía Nam.

C. Miền khí hậu phía Bắc.                             D. Miền khí hậu Nam Bộ.

Câu 17: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta

A.  Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.

B.  Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.

C.  Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.

D.  Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.

Câu 18: Tác động của biển Đông đến khí hậu nước ta

A. Mưa nhiều, mưa theo mùa                         B. Giảm tính khắc nghiệt của thời tiết

C. Độ ẩm không khí cao                                D. Mang tính hải dương, điều hòa hơn

Câu 19: Dựa vào bảng số liệu dân số nước ta năm 2000-2014 (đơn vị: nghìn người)

Khu vực

Năm 2000

Năm 2014

Tổng số

77 631

90 729

Thành thị

18 725

30 035

Nông thôn

58 906

60 694

    Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn?

A. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9%, dân nông thôn tăng 9%.

B. Tỉ trọng dân thành thị tăng 9%, dân nông thôn giảm 9%.

C. Tỉ trọng dân thành thị tăng 8,9%, dân nông thôn tăng 9,8%.

D. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9,8%, dân nông thôn giảm 8,9%.

Câu 20: Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta là

A. Sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng.        B. Sông Hồng, sông Mê kông, sông Đồng Nai.

C. Sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai.   D. Sông Cả, sông Trà Khúc, sông Mê Kông.

Câu 21: Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là

A. Hệ sinh thái cận nhiệt đới.                         B. Hệ sinh thái nhiệt đới và cận nhiệt đới.

C. Hệ sinh thái nhiệt đới.                               D. Hệ sinh thái gió mùa.

Câu 22: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là

A. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.

B. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.

D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.

Câu 23: Đặc trưng khí hậu của vùng lãnh thổ phía bắc là

A. Cận nhiệt gió mùa có mùa đông lạnh          B. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh

C. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh     D. Cận xích đao gió mùa .

Câu 24: Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam?

A. Đồi núi chiếm ¾  diện tích, có sự phân bậc rõ rệt.

B. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam.

C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m.

D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Câu 25: Nội thủy là

A. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.

B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

C. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.

D. Vùng có chiều rộng 12 hải lí.

Câu 26: Tổng diện tích vùng đất của nước ta là

A. 331 211 km2           B. 331 213 km2           C. 331 212 km2           D. 331 214 km2

Câu 27: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho

A.  Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

B. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.

C.  Địa hình nước ta ít hiểm trở.

D.  Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.

Câu 28: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là

A. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.

B. Có địa hình cao nhất nước ta.

C. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.

D. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

Câu 29: Cho bảng số liệu Diện tích rừng và độ che phủ  ở nước ta qua một số năm

                                                                                      (đơn vị: triệu ha)

Năm

Tổng diện tích có rừng

Diện tích rừng tự nhiên

Độ che phủ  (%)

1943

14,3

14,3

43,0

1983

7,2

6,8

22,0

2015

13,5

10,2

40,9

Nhận định nào sau đây đúng với sự biến động diện tích rừng nước ta:

A. Diện tích rừng và độ che phủ nước ta giảm ở giai đoạn 1943-1983 và tăng lại đến 2015.

B. Diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta có sự thay đổi.

C. Mặc dù diện tích rừng đang tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.

D. Diện tích rừng nước ta tăng nhưng độ che phủ giảm.

Câu 30: Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TPHCM

B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM

C. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TPHCM

D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế

Câu 31: Đặc điểm không phải là của Đồng bằng sông Hồng

A. Có hệ thống đê điều ven các con sông.

B. Vùng đất trong đê hàng năm được phù sa bồi đắp

C. Địa hình cao và bị chia cắt thành nhiều ô.

D. Có các ô trũng, ngập nước trong mùa mưa

Câu 32: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1979 – 2014

Năm

Số dân thành thị  (triệu người)

Tỉ lệ dân thành thị (%)

1979

10,1

19,2

1989

12,5

19,4

1999

18,8

23,7

2014

30,0

33,1

Chọn dạng biểu đồ thích hợp thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị, giai đoạn 1979 – 2014.

A. Biểu đồ kết hợp cột với đường.                  B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ cột.                                             D. Biểu đồ miền.

Câu 33: Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là

A. Trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời.

B. Hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt lớn.

C. Trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần.

D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.

Câu 34: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?

A. Rừng kín thường xanh                              B. Rừng ngập mặn

C. Rừng cận xích đạo gió mùa.                      D. Rừng thưa nhiệt đới khô

Câu 35: Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên các cao nguyên đá vôi vùng Tây Bắc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam

A. Sín Chải, Tà Phình, Sơn La, Mộc Châu      B. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu

C. Tà Phình, Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La      D. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La

Câu 36: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.                             B. Đồng bằng sông Mã.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                       D. Đồng bằng sông Cả.

Câu 37: Giả sử không có gió mùa mùa Đông thì tự nhiên nước ta sẽ thay đổi như thế nào?

A. Biên độ nhiệt độ năm sẽ thấp, không có rét đậm rét hại

B. Biên độ nhiệt độ năm sẽ cao, có rét đậm rét hại

C. Miền Bắc sẽ có mùa Đông lạnh khô mưa ít, có rét đậm

D. Biên độ nhiệt năm sẽ cao,không có rét đậm rét hại

Câu 38: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ

A.  Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.

B.  Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.

C.  Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.

D.  Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.

Câu 39: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là

A. Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương.       B. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.

C. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.             D. Áp cao XiBia.

Câu 40: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có giới hạn độ cao

A. Từ 600 - 700 m đến 2600m                       B. Trên 2600m.

C. Dưới 600 - 700m.                                     D. Từ 900m-1000m lên đến 2600m

 

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cho bảng s liệu "Mật độ dân số một số vùng nước ta năm 2014" (đơn vị: người/km2), hãy lựa chọn dạng biểu đồ phù hợp nhất thể hiện sự phân bố mật độ dân số không đều trong cả nước:

Vùng

Mật độ

Vùng

Mật độ

Đông Bắc

155

Duyên hải Nam Trung Bộ

205

Tây Bắc

79

Tây Nguyên

101

Đồng bằng sông Hồng

1304

Đông Nam Bộ

669

Bắc Trung Bộ

202

Đồng bằng sông Cửu Long

432

A. Biểu đồ cột kép        B. Biểu đồ cột đứng  C. Biểu đồ cột ngang    D. Biểu đồ cột chồng

Câu 2. Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng (3143m) có nhiệt độ là 2,0oC, thì theo quy luật đai cao (xuống thấp 1000m nhiệt độ tăng 6oC), nhiệt độ ở chân núi này sẽ là

A. 15,9oC.                   B. 2,0oC.                  C. 25,9oC.                   D. 20,9oC.

Câu 3. Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa cần

A. ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sông thành thị.

B. tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa.

C. giảm bớt tốc độ đô thị hóa.

D. hạn chế dòng di dân từ nông thôn ra thành thị.

Câu 4. Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư không hợp lý tại Hải Phòng theo em là:

A. Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên.   B. Ô nhiễm môi trường.

C. Gây lãng phí nguồn lao động.                   D. Giải quyết vấn đề việc làm.

Câu 5. Sự phân mùa của khí hậu nước ta  chủ yếu là do

A. ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí xích đạo(Em).

B. ảnh hưởng của khối không khí từ vịnh Bengan (TBg) và tín phong nửa cầu Bắc (Tm).

C. ảnh hưởng của khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất.

D. ảnh hưởng của tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối không khí xích đạo (Em).

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số (năm 2007) dưới 500 nghìn người?

A. Cần Thơ.                 B. Đà Nẵng.             C. Biên Hòa.                D. Hạ Long.

Câu 7. Thảm thực vật rừng ở Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì

A. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu.

B. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.

C. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp.

D. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.

Câu 8. Dân số nước ta tăng trung bình mỗi năm khoảng

A. 1,8 triệu người.        B. 2,5 triệu người.    C. 1,0 triệu người.        D. 0,5 triệu người.

Câu 9. Dựa vào bảng số liệu sau:            

Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng I (oC)

Nhiệt độ trung bình tháng VII (oC)

Nhiệt độ trung bình năm (oC)

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Huế

19,7

29,4

25,1

Đà Nẵng

21,3

29,1

25,7

Quy Nhơn

23,0

29,7

26,8

TP. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

26,9

Nhận xét nào sau đây đúng với biên độ nhiệt năm ở nước ta từ Bắc vào Nam?

A. biện độ nhiệt năm ở miền Bắc thấp hơn miền Nam.                      

B. biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam.

C. biên độ nhiệt năm tăng dần từ Bắc vào Nam.                               

D. biên độ nhiệt năm cả hai miền Nam, Bắc đều thấp.

Câu 10. Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn "Cơ cấu dân số vàng", điều đó có nghĩa là

A. số người ở độ tuổi 15 - 59 chiếm hơn 2/3 dân số.

B. số người ở độ tuổi 0 - 14 chiếm hơn 2/3 dân số.

C. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.

D. số người ở độ tuổi 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.

Câu 11. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do

A. được sự điều tiết của các hồ nước.           

B. nguồn nước ngầm phong phú.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.                  

D. có hiện tựơng mưa phùn vào cuối mùa đông.

Câu 12. Cho bảng số liệu:

Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta.   (Đơn vị: mm)

Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Bốc hơi (mm)

Hà Nội

1676

989

Huế

2868

1000

TP. HCM

1931

1686

      Cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là:

A. (+)687; (+)1868; (+)245.                          B. (-)678; (-)1868; (-)245

C. (+)2665; (+)3868; (+)3671                       D. (-)2665; (-)3868; (-)3671

Câu 13. Để giảm tình trạng di dân tự do vào đô thị Hải Phòng, giải pháp lâu dài và chủ yếu là

A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.

B. phát triển mạng lưới đô thị hợp lí, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.

C. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.

D. hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị.

Câu 14. Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là

A. ven biển Bắc Bộ.                                     B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.                                        D. ven biển cực Nam Trung Bộ.

Câu 15. Nét khác biệt nổi bật về khí hậu của vùng DHNTB so với Nam Bộ là

A. khí hậu chia thành hai mùa mưa- khô rõ rệt hơn.

B. mùa đông chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch mạnh hơn.

C. có nền nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

D. mưa nhiều vào thu đông.

Câu 16. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc mang sắc thái

A. cận xích đạo gió mùa.                              B. cận nhiệt đới gió mùa.      

C. nhiệt đới gió mùa.                                   D. xích đạo gió mùa.

Câu 17. Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là

A. độ vĩ.                      B. độ lục địa.            C. địa hình.                  D. mạng lưới sông ngòi

Câu 18. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp khiến phần lớn sông ngòi ở nước ta mang đặc điểm nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là

A. địa hình, sinh vật và thổ những.

B. khí hậu và sự phân bố địa hình.

C. hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình.

D. hình dáng lãnh thổ và khí hậu.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên mật độ dân số (năm 2007) ở mức

A. trên 500 người/km2.                                B. từ 101-200 người/km2.     

C. dưới 100 người/km2.                               D. từ 201-500 người/km2.

Câu 20. Lao động nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông - lâm - thủy sản là do

A. tỉ lệ lao động thủ công còn cao, sử dụng công cụ thô sơ vẫn còn phổ biến.

B. các ngành này có cơ cấu đa dạng, trình độ sản xuất cao.

C. thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn.

D. sử dụng nhiều máy móc trong sản xuất.

Câu 21. Tác động của những khối núi cao trên 2000m đối với thiên nhiên nước ta là

A. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.

B. làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta.

C. phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới trên khắp cả nước.

D. tạo các bức chắn để hình thành các ranh giới các miền khí hậu.

Câu 22. Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành của nước ta năm 2005 và 2014(%)

Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng.

A. Tỉ lệ lao động khu vực nông-lâm ngư nghiệp thấp nhất.

B. Cơ cấu lao động của nước ta đang chuyển dịch phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa đất nước.

C. Cơ cấu lao động theo ngành không có sự thay đổi.

D. Tổng số lao động nước ta không thay đổi trong giai đoạn trên.

Câu 23. Đặc điểm không đúng với miền khí hậu miền Bắc là

A. thời tiết, khí hậu có diễn biến thất thường.

B. độ lạnh tăng dần về phía Nam.

C. biên độ nhiệt trong năm lớn hơn so với miền Nam.

D. thời kì bắt đầu mùa mưa có xu hướng chậm dần từ từ Bắc vào Nam.

Câu 24. Ở nước ta, tỉ lệ thiết việc làm tương đối cao là ở khu vực

A. miền núi.                 B. đồng bằng.           C. nông thôn.               D. thành thị

Câu 25. Cho biểu đồ sau: Diện tích rừng và độ che phủ rừng qua các năm của nước ta. 

Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây là không đúng

A. Diện tích rừng tự nhiên của nước ta tăng 3,3 triệu ha, tăng không liên tục.

B. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn tổng diện tích rừng.

C. Độ che phủ rừng của nước ta tăng liên tục.

D. Độ che phủ rừng của nước ta tăng 18,4% và tăng liên tục.

Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Lạng Sơn, Việt Trì.                                  B. Thái Nguyên, Hạ Long.    

C. Việt Trì, Bắc Giang.                                D. Thái Nguyên, Việt Trì.

Câu 27. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên nước ta là

A. 2 miền.                    B. 4 miền.                C. 3 miền.                    D. 5 miền.

Câu 28. Vùng có dân số ít nhất ở nước ta hiện nay là

A. Tây Nguyên.           B. TD&MN Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ.        D. Bắc Trung Bộ.

Câu 29. Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm là

A. đến sớm và kết thúc muộn.                       B. đến sớm và kết thúc sớm.

C. đến muộn và kết thúc muộn.                     D. đến muộn và kết thúc sớm.

Câu 30. Căn cứ vào biểu đồ đường ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là

A. tháng 10, tháng 8, tháng 11.                     B. tháng 11, tháng 8, tháng 10.

C. tháng 9, tháng 8, tháng 11.                       D. tháng 10, tháng 8, tháng 10.

Câu 31. Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là

A. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.

C. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.

D. hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió.

Câu 32. Hiện nay TP Hải Phòng có cơ cấu dân số

A.  đang già hóa.          B. dân số trẻ.            C. dân số già.               D. đang trẻ hóa.

Câu 1: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm

A. vùng đất, hải đảo, thểm lục địa                  B. vùng đất, vùng biển, vùng núi

C. vùng đất, vùng biển, vùng trời                   D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời

Câu 2: Nhiệt độ trung bình của Đai ôn đới gió mùa trên núi là

A. Thấp hơn 15°C       B. 15°C                      C. Lớn hơn 15°C         D. Luôn lớn hơn 15°C

Câu 3: Do không được bồi đắp phù sa hàng năm và do việc canh tác không hợp lí nên ở Đồng bằng sông Hồng đã hình thành nên loại

A. đất mặn                  B. đất cát biển             C. đất chua mặn          D. đất bạc màu

Câu 4: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên của tài nguyên khoáng sản nước ta là:

A. nhiều loại khoáng sản đang bị cạn kiệt        B. ít loại có giá trị

C. trữ lượng nhỏ lại phân tán                         D. hầu hết là khoáng sản đa kim

Câu 5: Đường biên giới trên đất liền nước ta dài

A. 4360km.                B. 3600km.                 C. 3460km                 D. 4600km.

Câu 6: Mùa bão ở nước ta thường từ tháng

A. 5  10.                   B. 7  12                    C. 6 – 11                    D. 5 – 12

Câu 7: Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông càng về phía tây càng ấm vì

A. nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình

B. nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ

C. dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc

D. đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc

Câu 8: Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào

A. thời gian chuyển mùa.

B. nửa sau mùa hè đối với cả vùng Duyên hải miền Trung.

C. nửa đầu mùa hè ở Bắc Trung Bộ.

D. mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở Tây Nguyên.

Câu 9: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là

A. gió mùa hoạt động ở cuối mùa hạ

B. gió mùa xuất phát từ cao áp cận chí tuyến ở bán cầu Nam

C. gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9

D. gió mùa xuất phát từ áp cao bắc Ấn Độ Dương

Câu 10: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông

B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam

C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt

D. chế độ nước theo mùa

Câu 11: Bãi biển nào dưới đây chịu tác động lớn nhất của gió Lào vào đầu mùa hạ

A. Trà Cổ                   B. Phú Quốc               C. Nha Trang              D. Cửa Lò

Câu 12: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy trả lời câu hỏi sau

      Trong 4 địa điểm sau, địa điểm có lượng mưa trung bình năm nhiều nhất là

A. Hà Nội                   B. Huế                       C. Nha Trang              D. Phan Thiết

Câu 13: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là

A. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.

B. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.

C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.

D. Huế lạnh quanh năm nên bốc hơi ít

Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là

A. sự hạ khí áp đột ngột

B. sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa

C. sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm

D. sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương

Câu 15: Đối với nước ta, để đảm bảo vai trò của rừng đối với bảo vệ môi trường, theo quy hoạch thì chúng ta cần phải :

A. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.

B. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay.

C. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.

D. nâng độ che phủ lên từ 45% - 50%  ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70% - 80%.

Câu 16: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho

A. tính chất nhiệt đới, ẩm, gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn

B. địa hình nước ta ít hiểm trở

C. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng

D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc

Câu 17: Nếu ở Nha Trang nhiệt độ không khí là 320C thì lên đến Đà Lạt ở độ cao 1500m nhiệt độ là

A. 230C                      B. 130C                      C. 100C                      D. 220C

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 9, khu vực có tần suất bão lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng                              B. Đông Nam Bộ

C. Duyên hải Nam trung Bộ                          D. Bắc Trung Bộ

Câu 19: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ

A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.

B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.

C. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.

D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.

Câu 20: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ

A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.

B. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.

C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

D. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.

Câu 21: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm

A. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC

B. hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô

C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm

D. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm

Câu 22: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng

A. Nam Bộ                                                   B. Trên cả nước

C. Tây Nguyên và Nam Bộ                            D. Phía Nam đèo Hải Vân

Câu 23: Đối với vùng tiếp giáp lãnh hải, Việt Nam có quyền lợi nào

A. có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư…

B. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.

C. cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.

D. không cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.

Câu 24: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta:

A. sinh vật phong phú đa dạng

B. đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.

C. làm cho văn hóa nước ta có nhiều nét tương đồng với các nước trong khu vực

D. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 25: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là

A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.

B. địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn.

C. thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.

D. động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.

Câu 26: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là

A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.                  B. Chống suy thoái và ô nhiễm đất

C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.     D. Áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp

Câu 27: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng

A. Bắc Bộ                  B. Tây Nguyên           C. Nam Bộ                 D. Cả nước

Câu 28: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là

A. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm

B. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng

C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng

D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh

Câu 29: Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào

A. Cao Bằng.              B. Điện Biên.              C. Hà Giang.              D. Lào Cai

Câu 30: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?

A. Lao Bảo                 B. Vĩnh Xương           C. Đồng Đăng             D. Cầu Treo

Câu 31: Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của nước ta năm 2005

A. 0,1 ha.                   B. 0,2 ha.                    C. 0,3 ha.                    D. 0,4 ha

Câu 32: Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là

A. gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á

B. gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm

C. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền

D. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã

Câu 33: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta là

A. sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái đất gây ra nhiều thiên tai

B. ô nhiễm môi trường do chất thải của sản xuất và sinh hoạt

C. chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái

D. săn bắt, buôn bán trái phép các động vật hoang 

Câu 34: Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là :

A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.            B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên.   D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu 35: Nội thuỷ là

A. vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.

B. vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.

C. vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.

D. vùng nước cách bờ 12 hải lí.

Câu 36: Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì

A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3

B. mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan

C. có sự tích tụ nhiều Al2O3

D. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh

Câu 37: Hiện tượng mưa phùn của nước ta thường xảy ra ở khu vực

A. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc

B. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc

C. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông

D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông

 

Cho bảng số liệu sau

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

 

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình tháng I (°C)

Nhiệt độ trung bình tháng VII (°C)

Nhiệt độ trung bình năm (°C)

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Vinh

17,6

29,6

23,9

Huế

19,7

29,4

25,1

Quy Nhơn

23,0

29,7

26,8

TP. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

27,1

(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)

Dựa vào bảng số liệu trên trả lời từ Câu 38 đến Câu 40:

Câu 38: Biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về địa điểm nào

A. Lạng Sơn            B. Hà Nội.                  C. Huế.                 D. TP. Hồ Chí Minh

Câu 39: Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng

A. giảm dần từ Bắc vào Nam                      B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng giảm không ổn định.                       D. không tăng không giảm

Câu 40: Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam

A. nhiệt độ trung bình tháng VII có sự thay đổi đáng kể từ Bắc vào Nam

B. nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam

C. biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam

D. từ Vinh vào Quy Nhơn nhiệt độ có cao hơn một chút do ảnh hưởng của gió Lào

 

                                                            


ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 11

I.Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHẤT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM

NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là

A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.               B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.

C. Trình độ khoa học – kĩ thuật.                        D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển ktế - xã hội của các nước phát triển?

A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều                          B. Dân số đông và tăng nhanh

C. GDP bình quân đầu người cao                      D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao

Câu 3: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm

A. Nợ nước ngoài nhiều                                     B. GDP bình quân đầu người thấp

C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao                  D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp

Câu 4: Nước nào dưới đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)?

A. Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp                                B. Pháp, Bô-li-vi-a, Việt Nam

C. Ni-giê-ri-a, Xu-đăng, Công-gô                      D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na

Câu 5: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là:

A. Tỉ trọng khu vực III rất cao                           B. Tỉ trọng khu vực II rất thấp

C. Tỉ trọng khu vực I còn cao                            D. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực

Câu 6: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là:

A. Khu vực I có tỉ trọng rất thấp                        B. Khu vực III có tỉ trọng rất cao

C. Khu vực I có tỉ trọng còn cao                        D. Khu vực II có tỉ trọng rất cao

Câu 7. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A.  Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD

B.  GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển

C.  Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người

D.  Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước

Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013 (Đơn vị: USD)

 

Câu 8. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/người của các nước Thụy ĐIển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti-ô-pi-a  A. Biểu đồ cột             B. Biểu đồ đường             C. Biểu đồ tròn             D. Biểu đồ miền

Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A.  GDP/người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.

B.  GDP/người của THụy Điển gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a

C.  GDP/người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê-ti-ô-pi-a

D.  GDP/người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ

Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a năm 2013 (Đơn vị: %)

 

Câu 10. Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là:

A.Biểu đồ cột             B.Biểu đồ đường             C. Biểu đồ tròn             D.Biểu đồ miền

Câu 11. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A.  Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao

B.  Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp

C.  Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch

D.  Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển

Câu 12. Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là

A. Trình độ phát triển kinh tế                                B. Sự phong phú về tài nguyên

C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc                D. Sự phong phú về nguồn lao động

Câu 13. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do:

A. Môi trường sống thích hợp                              B. Chất lượng cuộc sống cao

C. Nguồn gốc gen di truyền                                 D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí

Câu 14. Châu lục có huổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

A. Châu Âu             B. Châu Á             C. Châu Mĩ             D. Châu Phi

Câu 15. Cho bảng số liệu: Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

 

A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng             B. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi

C. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao                 D. Các nước đang phát triển chỉ số HDI còn thấp

Câu 16: Đặc trưng của cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng

A. Công nghiệp khai thác      B. Công nghiệp dệ may      C. Công nghệ cao      D. Công nghiệp cơ khí

Câu 17. Trong các công nghệ trụ cột, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?

A. Công nghệ năng lượng   B. Công nghệ thông tin   C. Công nghệ sinh học   D. Công nghệ vật liệu

Câu 18. Nền kinh tế tri thức được dựa trên

A. Tri thức và kinh nghiệm cổ truyền                  B. Kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền

C. Công cụ lao động cổ truyền                             D. Tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao

Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?

A. Đầu tư nước ngoài tang nhanh              B. Thương mại thế giới phát triển mạnh

C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng   D. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia đang bị giảm sút

Câu 2. Tổ chức nào sau đây chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới? A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ           B. Tổ chức thương mại thế giới

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á          D. Liên minh châu Âu

Câu 3. Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thế giới là

A. Củng cố thị trường chung Nam Mĩ            B. Tang cường liên kết giữa các khối kinh tế

C. Thúc đẩy tự do hóa thương mại                 D. Giải quyết xung đột giữa các nước

Câu 4. Trong xu thế toàn cầu hóa ktế, đầu tư nước ngoài ngày càng tăng được biểu hiện ở lĩnh vực nào?

A. Nông nghiệp              B. Công nghiệp              C. Xây dựng              D. Dịch vụ

Câu 5. Trông đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ nổi lên hàng đầu là các hoạt động:

A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm                 B. Bảo hiểm, giáo dục, y tế

C. Du lịch, ngân hàng, y tế                             D. Hành chính công, giáo dục, y tế

Câu 6. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là

A.  Sự sáp nhập cuả các ngân hàng lại với nhau

B.  Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử

C.  Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau

D.  Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ

Câu 7. Các tổ chức tài chính qtế nào ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển ktế toàn cầu?

A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế                   B. Ngân hàng châu Á, Ngan hàng châu Âu

C. Ngân hàng thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế                    D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới

Câu 8. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến

A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nên kinh tế           B. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau

C. Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khan        D. Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền ktế

Câu 9. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia

A. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia                         B. Có nguồn của cải vật chất lớn

C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng                  D. Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa

Câu 10. Toàn cầu hóa kinh tế, bên cạnh những mặt thuận lợi, còn có những mặt trái, đặc biệt là A. Cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia        B. Gia tăng nhanh chóng khoảng các giàu nghèo

C. Các nước phải phụ thuộc lẫn nhau                D. Nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng

Câu 11. Hiện nay, GDP của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây lớn nhất thế giới?

A. Liên minh châu Âu                                     B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á           D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình

Dương

Câu 12. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về A. Thành phần chủng tộc                                      B. Mục tiêu và lợi ích phát triển

C. Lịch sử dựng nước, giữ nước                           D. Trình độ văn hóa, giáo dục

Câu 13. Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây A. Liên minh châu Âu                                B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ

C. Thị trường chung Nam Mĩ                    D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương

Câu 14. Các nước nào sau đây thuộc khối thị trường chung Nam Mĩ?

A. Bra-xin, Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a, Cu-ba.              B. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

C. Ác-hen-ti-na, Ni-ca-ra-goa, Ha-i-ti, Ca-na-da.    D. U-ru-goay, Chi-lê, Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a.

Câu 15. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ bao gồm các nước:

A. Hoa Kì, Mê-hi-cô, Chi-lê                         B. Chi-lê, Pa-ra-goay, Mê-hi-cô

C. Pa-ra-goay, Mê-hi-cô, Ca-na-da.              D. Ca-na-da, Hoa Kì, Mê-hi-cô.

Câu 16. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh không phải để

A. Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế            B. Tăng cường đầu tư dịch vụ giữa các khu vực

C. Hạn chế khả năng tự do hóa thương mại              D. Bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên

Câu 17. Xu hướng khu vực hóa đặt ra 1 trong những vấn đề đòi hỏi các qgia phải quan tâm giải quyết là

A. Tự chủ về kinh tế                                         B. Nhu cầu đi lại giữa các nước

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm                       D. Khai thác và sử dụng tài nguyên

Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

Câu 1. Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là A. Mất cân bằng giới tính                  B. Ô nhiễm môi trường        

C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt             D. Động đất và núi lửa

Câu 3. Việc dân số thế giới tăng nhanh đã

A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế        B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường

C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển            D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng

Câu 4. Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là

A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao         B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông

C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao          D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới

Câu 5. Dân số già sẽ dẫ tới hậu quả nào sau đây?

A. Thất nghiệp và thếu việc làm                         B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước

C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.           D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.

Câu 7. Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?

A.Nông nghiệp               B.Công nghiệp               C.Xây dựng               D. Dịch vụ

Câu 8. Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?

A. O3               B.CH4               C. CO2               D.N2O

Câu 9. Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ                      B. Đồng bằng sông Hồng

C. Tây Nguyên                                                  D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 10. Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là

A. Xuất hiện nhiều động đất                            B. Nhiệt độ Trái Đất tăng

C. Bang ở vùng cực ngày càng dày                 D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi

Câu 11. Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên TG bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu  A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí.                B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệp

C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện                     D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.

Câu 12. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do

A. Nước biển nóng lên                            B. Hiện tương thủy triều đỏ

C. Ô nhiễm môi trường nước                  D. Độ mặn của nước biển tăng

Câu 13. Trong các loại khí thải sau, loại khí thải nào đã làm tầng ôdôn mỏng dần?

A. O3               B. CFCs               C. CO2               D. N2O

Câu 14. Nguyên nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là

A. Cháy rừng        B. Ô nhiễm môi trường      C. Biến đổi khí hậu     D. Con người khai thác quá mức

Câu 15. Suy giảm đa dạng sinh học sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Nước biển ngày càng dâng cao                                 B. Xâm nhập mặn ngày càng sâu vào đất liền.

C. Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền            D. Gia tăng các hiện tượng động đất, núi lửa

Câu 16. Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần

A. Tăng cường nuôi trồng                             B. Đưa chúng đến các vườn hú, công viên C. Tuyệt đối không được khai thác.              D. Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ.

Câu 17. Trong những thập niên cuối TK XX - đầu TK XXI, mối đe dọa rực tiếp tới ổn định, hòa bình TG

A. Làn sóng di cư tới các nước phát triển                       B. Nạn bắt cóc người, buôn bán nô lệ

C. Khủng bố, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo.         D. Buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã.

Câu 18. Để giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp tác giữa

A. Các quốc gia trên thế giới                        B. Các quốc gia phát triển

C. Các quốc gia đang phát triển                   D. Một số cường quốc kinh tế.

Câu 19. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở

A. các nước đang phát triển.                  B. các nước công nghiệp mới.

C. các nước phát triển.                            D. khu vực châu Phi.

Câu 20. Dân số thế giới tăng nhanh vào khoảng thời gian nào?    

A. Cuối thế kỉ XIX.    B. Nửa sau thế kỉ XX.     C. Cuối thế kỉ XX.D.  Cuối thế kỉ XXI.

Câu 21. Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là

A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao

B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông

C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao

D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới     

Câu 22. Dân số già sẽ dẫ tới hậu quả nào sau đây?

A. Thất nghiệp và thiếu việc làm            B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước

C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường. D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.

Câu 23. Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là

A. Xuất hiện nhiều động đất                  B. Nhiệt độ Trái Đất tang

C. Bang ở vùng cực ngày càng dày         D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi

Câu 24: Nhân loại hiện nay đang phải đối mặt với những vấn đề mang tính toàn cầu nào sau đây?

A. Vân đề bùng nổ dân sô".                              B. Vấn đề mồi trường.

C. Vấn đề khủng bố quốc tế phát triển càng rộng.        D. Tất cả các vấn đề trên.

 

 

Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI

Câu 1. Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu

Phi là do                                                 

A. Địa hình cao    B. Khí hậu khô nóng   C. Hình dạng khối lớn    D. Các dòng biển lạnh chạy ven bờ

Câu 2. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?

A. Khoáng sản và thủy sản      B. Khoáng sản và rừng      C. Rừng và thủy sản       D. Đất và thủy sản

Câu 3. Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do

A. Khí hậu khô hạn.                             B. Quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.

C. Rừng bị khai phá quá mức.             D. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.

Câu 4. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là

A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.

B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.

C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.

D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.

Câu 5. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã

A. Mang lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên.

B. Mang lại lợi nhuận cao cho người lao động.

C. Mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài.

D. Mang lại lợi nhuận cho một nhóm người lao động.

Câu 6. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã

A.  Nhanh chóng tàn phá môi trường.             B. Làm tăng diện tích đất trồng trọt.

C. Giữ được nguồn nước ngầm.                     D. Thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất.

Câu 7. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do

A. Tỉ suất tử thô rất thấp                                   B. Quy mô dân số đông nhất thế giới

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao             D. Tỉ suất gia tăng cơ giới lớn

Câu 8. Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là

A. Cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động

B. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp

C. Trình độ dân chí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột

D. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động

Câu 9. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phá triển của châu Phi là

 A. Không có tài nguyên khoáng sản             B. Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân

 C. Dân số già, số lượng lao động ít              D. Tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều.

Câu 10. Cho bảng số liệu sau:      

Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm

(Đơn vị: %)

Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá ổn định.

B. Không có sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng giữa các nước.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên nhìn chung không ổn định.

D. Trong số các nước, An-giê-ri luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất

Câu 11.  Kinh tế ở các nước Mĩ La Tinh có xu hướng như thế nào?

A. Tốc độ phát triển tuy chậm nhưng rất bền vững     B. Tốc độ phát triển chậm

C. Phát triển không ổn định                                D. Phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài

Câu 12. Cho tới đầu thế kỷ XXI, số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh còn khá đông, dao động từ:
A. 26 – 37%            B. 37 – 45%            C. 37 – 62%                        D. 45 – 62%

Câu 13. Đầu thế kỷ XXI tỷ lệ dân thành thị của Mĩ La Tinh chiếm tới:       

A. 75% dân số         B. 65% dân số          C. 55% dân số                D. 95% dân số

Câu 14. Đồng bằng có diện tích lớn nhất khu vực Mĩ La Tinh là:

A. Đồng bằng duyên hải Mexico                      B. Đồng bằng Amazon

   C. Đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương      D. Đồng bằng La pata

Câu 15. Châu Phi chỉ chiếm 14% dân số thế giới nhưng tập trung số người nhiễm bệnh HIV là:

A. 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới

B. 1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới

C. 3/4  tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới

D. 2/4  tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới    

Câu 16. Khí hậu Châu Phi có đặc điểm chủ yếu là

A. nóng và khô    B. lạnh và ẩm    C. nóng ẩm theo mùa    D. lạnh và nóng

 

Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH

Câu 1. Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì 

 A. Có diện tích rộng lớn                                    B. Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực

 C. Bao quanh là các biển và đại dương             D. Có đường chí tuyến Nam chạy qua

Câu 2. Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Vùng núi An-đét     B. Đồng bằng A-ma-dôn     C. Đồng bằng La Pla-ta      D. Đồng bằng Pam-pa

Câu 3. Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là

A. Quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu            B. Khoáng sản phi kim loại

C. Vật liệu xây dựng                                                            D. Đất chịu lửa, đá vôi

Câu 4. Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi dại gia súc là do

A. Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh           B. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm

C. Ngành công nghiệp chế biến phát triển                      D. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào

Câu 5. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới 

A. Thị trường tiêu thụ                  B. Có nhiều loại đất khác nhau

C. Có nhiều cao nguyên               D. Có khí hậu nhiệt đới

Câu 6. Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho

A. Đại bộ phận dân cư                                   B. Người da den nhập cư

C. Các nhà tư bản, các chủ trang trại             D. Người dân bản địa (người Anh-điêng)

Câu 7. Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói không phải là do

A. Tình hình chính trị không ổn định                             B. Hạn chế về ĐKTN và nguồn lao động

C. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài            D. Phần lớn người dân không có đất canh tác

Câu 8. Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do

A. Cải cách ruộng đất không triệt để          

B. Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất

C. Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp

D. Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại

Câu 9. Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (năm 2013, gần 70%), nguyên nhân chủ yếu là do

A. Chiến tranh ở các vùng nông thôn

B. Công nghiệp phá triển với tốc độ nhanh

C. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm

D. Điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La tinh rất thuận lợi

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phá triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?

A. Chính trị không ổn định             B. Cạn kiệt dần tài nguyên

C. Thiếu lực lượng lao động           D. Thiên tai xảy ra nhiều

Câu 11. Trên 50% nguồn FDI đầu tư vào Mĩ La tinh là từ

A. Tây Ban Nha và Anh                   B. Hoa Kì và Tây Ban Nha

C. Bồ Đào Nha và Nam Phi             D. Nhật Bản và Pháp

Câu 13. Các nước Mĩ La tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào A. Hoa Kì               B.Tây Ba Nha                 C. Anh                D.Pháp

Câu 14. Qua trình cải cách kinh tế của các quốc gia Mĩ La tinh đang gặp phải sự phản ứng của

A.  Những người nông dân mất ruộng

B.  Các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài khuyên giàu có

C.  Một nhóm người không cùng chung mục đích

D.  Các thế lực từ bên ngoài

Câu 15. Kinh tế nhiều quốc gia Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện chủ yếu là do

A. Không còn phụ thuộc vào nước ngoài                                B. Cải cách ruộng đất triệt để

C. San sẻ quyền lợi của các công ti tư bản nước ngoài            D. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước

 

Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á

Câu 1. Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á? 

A. Giáp với nhiều biển và đại dương            B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi

C. Có đường chí tuyến chạy qua                   D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới

Câu 2. Nguồn tài nguyên quan trọng nhấ ở khu vực Tây Nam Á là A. Than và uranium             B. Dầu mỏ và khí tự nhiên

C. Sắt và dầu mỏ                  D. Đồng và kim cương

Câu 3. Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở

A. Ven biển Đỏ         B. Ven biển Ca-xpi         C. Ven Địa Trung Hải         D. Ven vịnh Péc-xich

Câu 4. Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo

A. Ấn Độ giáo         B. Thiên chúa giáo         C. Phật giáo         D. Hồi giáo

Câu 5. Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á và Trung Á

A.  Đều nằm ở vĩ độ rất cao

B.  Đều có khí hậu khô hạn, có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên

C.  Đều có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng.

D.  Đều có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản

Câu 6. Vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Trung Á là

A. Nguồn lao động         B. Bảo vệ rừng         C. Giống cây trồng         D. Giải quyết nước tưới

Câu 7. Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là

A. Đông dân và gia tăng dân số cao              B. Xung độ sắc tộc, tôn giáo và khủng bố

C. Phần lớn dân cư theo đạo Ki-tô                D. Phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô

Câu 8. Tình trạng đói nghèo ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu là do A. Thiếu hụt nguồn lao động                   B. Chiến tranh, xung đột tôn giáo

C. Sự khắc nghiệt của tự nhiên                D. Thiên tai xảy tai thường xuyên

 

 Câu 9. Trung Á có nền văn hóa phong phú, tiếp thu cả giá trị văn hóa của phương Đông và phương Tây nhờ vào

A. giáp Trung Quốc và Liên Bang Nga.            B. có con đường tơ lụa đi qua.

C. giáp Ấn Độ và Đông Âu.                             D. giao thông thuận lợi.

Câu 10 Điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là

A. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Hồi giáo. B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ Liên bang Nga.

C. thu nhập bình quân đầu người cao.         D. có thế mạnh về công nghiệp và dịch vụ.

Câu 11. Nguồn tài nguyên quan trọng nhấ ở khu vực Tây Nam Á là

A. Than và uranium          B. Dầu mỏ và khí tự nhiên

C. Sắt và dầu mỏ               D. Đồng và kim cương

Câu 12. Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở

A. Ven biển Đỏ    B. Ven biển Ca-xpi   C. Ven Địa Trung Hải             D. Ven vịnh Péc-xich

Câu 13. Năm 2004, Châu Phi chiếm tỉ trọng GDP trong toàn thế giới là:

A. 1.2%       B. 1.9%        C. 2.4%        D. 3.6%

Câu 14. Nguyên nhân nào làm cho Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh của nhiều cường quốc?

A. Có nguồn dầu mỏ dồi dào.                B. Có vị trí địa - chính trị quan trọng.

C. Là nơi có nhiều tôn giáo.                   D. Tồn tại nền văn minh cổ đại rực rỡ.

Câu 15: Trong các nước ở Trung Á nước ít bị ảnh hưởng của đạo Hồi là                 

A. Mông Cổ.      B. Tat-gi-ki-xtan                C. Ca-dăc-xtan.         D. Cư-rơ-gư-xtan.

Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ

Câu 1. Lợi thế nào là quan trọng nhất của vai trò địa lý HOA KÌ trong phát triển kinh tế – xã hội?        

A. Tiếp giáp với Ca-na-đa

B.  Nằm ở bán cầu Tây

C.  Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn.

D.  Tiếp giáp với khu vực Mĩ La tinh.

Câu 2. Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, HOA KÌ còn bao gồm:

 A. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai                       B. Quần đảo Ha-oai và quần đảo Ăng-ti Lớn         

C. Quần đảo Ăng-ti Lớn và quần đảo Ăng-ti Nhỏ         D. Quần đảo Ăng-ti Nhỏ và bán đảo A-la-xca

Câu 3. Vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm:

A.    Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.

B.    Khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng.

C.    Đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp và vùng đồi thấp.

D.    Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lat.

Câu 4. Vùng phía Đông Hoa Kì gồm:

A.  Vùng rừng tương đối lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.

B.  Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

C.  Đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp.

D.  Vùng núi Coóc-đi-e và các thung lũng rộng lớn.

Câu 5. Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm HOA KÌ là

A. Ôn đới lục địa và hàn đới.                    B. Hoang mạc và ôn đới lục địa.

C. Cận nhiệt đới và ôn đới.                       D. Cận nhiệt đới và cận xích đạo.

Câu 6. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở HOA KÌ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?

A. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương             B. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây

C. Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki         D. Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca

Câu 7. Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm                B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm

C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca             D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai

Câu 8. Các loại khoáng sản: vàng, đồng, bôxit, chì của Hoa Kì tập trung củ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Vùng phía Đông                B. Vùng phía Tây

C. Vùng Trung tâm                D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai

Câu 9. Dầu mỏ và khí tự nhiên của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?

A.  Bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca

B.  Ven vịnh Mê-hi-cô, dãy A-pa-lát, quần đảo Ha-oai

C.  Dãy A-pa-lat, Bồn địa lớn, bang Tếch-dát

D.  Bồn địa Lớn và đồng bằng Mi-xi-xi-pi, bán đảo A-la-xca

Câu 10.Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông                 B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm

C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca             D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai

Câu 12. Đặc điểm tự nhiên phần lãnh thổ Hoa Kỳ ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ có sự thay đổi rõ rệt từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa là do:
A. Có chiều dài từ Đông sang Tây khoảng 4500 Km
B. Có chiều dài từ Bắc xuống Nam khoảng 2500 Km
C. Phía Đông và Tây đều giáp đại dương, lại có những dãy núi chạy theo hướng Bắc-Nam
D. Các ý trên

Câu 13. Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, HOA KÌ còn bao gồm:

A.Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai

B.Quần đảo Ha-oai và quần đảo Ăng-ti Lớn.

C.Quần đảo Ăng-ti Lớn và quần đảo Ăng-ti Nhỏ

D.Quần đảo Ăng-ti Nhỏ và bán đảo A-la-xca.

Câu 14. Vùng phía Đông Hoa Kì gồm:

A.Vùng rừng tương đối lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.

B.Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

C.Đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp.      

D.Vùng núi Coóc-đi-e và các thung lũng rộng lớn.

Câu 15. Vùng phía Tây Hoa Kỳ có địa hình chủ yếu là:

A. Đồng bằng ven biển, rồi đến dãy núi thấp

B. Đồng bằng ven biển, rồi đến cao nguyên và núi

C. Đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao đồ sộ xen các bồn địa và cao nguyên

D. Đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao trung bình

 

Câu 16.Ý nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?

A. Số dân đứng thứ ba thế giới                  B. Dân số ăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư

C. Dân nhập cư đa số là người Châu Á      D. Dân nhập cư Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì

Câu 17. Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là

A. Nguồn lao động có trình độ cao                   B. Nguồn đầu tư vốn lớn

C. Làm phong phú thêm nền văn hóa               D. Làm đa dạng về chủng tộc

Câu 18. Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ

A. Châu Âu                  B.Châu Phi                  C. Châu Á                  D. Mĩ La tinh

Câu 19. Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ

A. Châu Âu                  B. Châu Phi                  C. Châu Á                  D. Mĩ La tinh

Câu 20. Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở

A. Ven Thái Bình Dương                B. Ven Đại Tây Dương

C. Ven vịnh Mê-hi-cô                     D. Khu vực Trung tâm

Câu 21. Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang

A. Phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương                  B. Phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương

C. Phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương                D. Phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương

Câu 22. Dân cư Hoa Kì sống tập trung chủ yếu ở

A. Nông thôn        B. Các thành phố vừa và nhỏ        C. Các siêu đô thị        D. Ven các thành phố lớn

Cho bảng số liệu: Số dân của Hoa Kì qua các năm. Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 18 đến 21:

 

Câu 23. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015 là

A.  Biểu đồ tròn         B. Biểu đồ miền         C. Biểu đồ đường         D. Biểu đồ thanh ngang

Câu 24. Nhận xét nào sau dây đúng về sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015? A. Dân số Hoa Kì liên tục tăng và tăng rất nhanh      B. Dân số Hoa Kì tăng chậm và không đồng đều

C. Dân số Hoa Kì có xu hướng giảm                        D. Dân số Hoa Kì có nhiều biến động

Câu 25. Trung bình mỗi năm giai đoạn 2005 – 2015, số dân Hoa Kì tăng thêm

A. 25,3 triệu người         B. 2,35 triệu người         C. 2,53 triệu người         D. 23,5 triệu người

Câu 26. Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 là bao nhiêu?

A. 323,7 triệu người         B. 327,5 triệu người         C. 325,6 triệu người          D. 329,5 triệu người 

Câu 27. Cho bảng số liệu: Chỉ số của dân số Hoa Kì qua các năm             

 

Lãnh thổ

GDP

Thế giới Hoa Kì

Châu Âu

Châu Á

Châu Phi

78 037,1

17 348,9

21 896,9

26 501,4

2 475,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A.  Tỉ xuất gia tăng dsố tự nhiên của HOA KÌ có nhiều biến động

B.  Tuổi thọ trung bình của dân số HOA KÌ ngày càng giảm.

C.  Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa.

D. Số người trong độ tuổi lao động của HOA KÌ tăng nhanh.

Câu 28. Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì?  A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có                        B. Nguồn lao động kĩ thuật dồi dào

C. Nền kinh tế không bị chiến tranh tàn phá         D. Phát triển từ một nước tư bản lâu đời

Câu 29. Ý nào sau đây là đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kì?

A.  Nền kinh tế không có sức ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới.

B.  Nền kinh tế có tính chuyên môn hóa cao.

C.  Nền kinh tế bị phụ huộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.

D.  Nền kinh tế có quy mô nhỏ.

Câu 30. Ý nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Hoa Kì? A. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.

B.  Ngành ngân hàng và tài chính chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ nước mình.

C.  Thông tin liên lạc rất hiện đại, nhưng chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.

D.  Ngành du lịch phát triển mạnh, nhưng doanh thu lại rất thấp.

Câu 31. Phát biểu nào sau dây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì?

A.  Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh.

B.  Công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng hóa xuất khẩu.

C.  Công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.

D.  Hiện nay, các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương.

Câu 32. Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng hóa xuất khẩu của cả nước ở Hoa Kì là

A. Chế biến                B. Điện lực                C. Khai khoáng                D. Cung cấp nước, ga, khí,…

Câu 33. Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay của Hoa Kì, các ngành nào có tỉ trọng ngày càng tăng?

A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ.          B. Dệt, điện tử.

C. Hàng không - vũ trụ, điện tử.                D. Gia công đồ nhựa, điện tử.

Câu 34. Hoạt động điện lực nào sau đây ở Hoa Kì không sử dụng nguồn năng lượng sạch, tái tạo?

A. Nhiệt điện         B. Điện địa nhiệt         C. Điện gió         D. Điện mặt trời

Câu 35. Các ngành sản xuất chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là

A. Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, điện tử         B. Đóng tàu, dệt, chế tạo ô tô, hàng không – vũ trụ

C. Hóa dầu, hàng không – vũ trụ, dệt, luyện kim   D. Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, dệt, hóa chất

Câu 36. Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương là nơi tập trung các ngành công nghiệp: A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.

B.  Dệt, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.

C.  Hóa dầu, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.

D.  Chế tạo ô tô, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông.

Câu 37. Ý nào sau đây không đúng về nền sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì? A. Nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.

B.  Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

C.  Sản xuất theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.

D.  Sản xuất nông nghiệp chủ yếu cung cấp cho nhu cầu trong nước.

Câu 38. Ý nào sau đây đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì? A. Hình thức sản xuất chủ yếu là hộ gia đình.

B.  Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành muộn, nhưng phát triển mạnh.

C.  Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

D.  Hiện nay, các vành đai chuyên canh phát triển mạnh.

Câu 39. Hoa Kì không phải là nước xuất khẩu nhiều

A.  Lúa mì         B. Cà phê         C. Ngô         D. Đỗ tương

Câu 40. Ý nào sau đây đúng khi nói về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì hiện nay? A. Chuyển vành đai chuyên canh sang các vùng sản xuất nhiều loại nông sản.

B.  Tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

C.  Tăng số lượng trang trại cùng với giảm diện tích bình quân mỗi trang trại.

D.  Tăng xuất khẩu nguyên liệu nông sản.

Cho bảng số liệu: GDP của thế giới, Hoa Kì và một số châu lục khác năm 2014 (Đơn vị: USD) Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi từ 14 đến 16:

Câu 41. Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm

A. 25,8% của thế giới       B. 28,5% của thế giới       C. 22,2% của thế giới        D. 23,4% của thế giới

 Câu 42. Năm 2014, GDP của Hoa Kì bằng

A.  79,2% của châu Âu và 65,5% của châu Á         

B.  65,5% của châu Âu và 79,2% của châu Á.

C.  72,9% của châu Âu và 65,5% của châu Á          D. 65,5% của châu Âu và 72,9% của châu Á.

Câu 43. Năm 2014, GDP của Hoa Kì gấp khoảng

A. 5,4 lần châu Phi         B. 6,8 lần châu Phi         C. 7,0 lần châu Phi         D. 7,2 lần châu Phi

Câu 44 Các nông sản chính của khu vực phía Đông Hoa Kì là:

A. Cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò         B. Ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò

C. Lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn          D. Lúa gạo, lúa mì, bò, lợn

Câu 45. Các nông sản chính ở các bang phía Bắc, khu vực trung tâm Hoa Kì là:

A. Ngô, đỗ tương, bông, thuốc lá, bò           B. Lúa mì, ngô, củ cải đường, bò, lợn

C. Cây ăn quả, rau, lúa mì, lúa gạo, bò         D. Lúa gạo, lúa mì, bò, lợn

Bài 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không phải là mục đích của EU?

A. Kinh tế         B. Luật pháp         C. Nội vụ         D. Chính trị

Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về EU?

A. Là lkết kvực có nhiều quốc gia nhất trên TG      B. Là liên kết kvực chi phối toàn bộ nền ktế TG

C. Là lãnh thổ có sự  đồng đều giữa các vùng        D. Là tổ chức thương mại ko phụ  vào bên ngoài

Câu 3. Vào năm 2004, so với Hoa Kì, EU có

A. Số dân nhỏ hơn                                            B. GDP lớn hơn.

C. Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP nhỏ hơn         D. Tỉ trọng xuất khẩu của thế giới nhỏ hơn Cho bảng số liệu:

 

 

 

 

 

Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới năm 2004

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9:

Câu 4. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân, GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014 là:

A. Biểu đồ đường            B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ cột ghép         D. Biểu đồ miền.

Câu 5. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014 là: A. Biểu đồ cột            B. Biểu đồ tròn (3 vòng tròn)

C. Biểu đồ đường      D. Biểu đồ miền.

Câu 6. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng xuất khẩu so với thế giới của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014 là

A.  Biểu đồ đường         B. Biểu đồ tròn         C. Biểu đồ cột         D. Biểu đồ miền.

Câu 7. Biểu hiện nào chứng tỏ EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới? A. Số dân lớn gấp 1,6 lần Hoa Kì.

B.  GDP vượt Hoa Kì và chiếm tới 33,5% trong giá trị xuất khẩu thế giới.

C.  Số dân đạt 507,9 triệu người.

D.  Số dân gấp 4,0 lần Nhật Bản.

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường chung châu Âu? 

A. Quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề của mọi công dân được đảm bảo.

B. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng được tăng cường.

C. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối.

D. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong thị trường chung.

Câu 9. Tự do di chuyển bao gồm:

A.  Tự do cư trú, lựa chọn nơi làm việc, dịch vụ kiểm toán      

B.  Tự do đi lại, cư trú, dịch vụ vận tải

C.  Tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc              

D.  Tự do đi lại, cư trú, dịch vụ thông tin liên lạc

Câu 10. Tự do lưu thông hàng hóa là

A.  Tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc

B.  Tự do đối với các dịch vụ vận tải du lịch.

C.  Bãi bỏ các hạn chế đối với giao dịch thanh toán.

D.  Hàng hóa bán ra của mỗi nước không chịu thuế giá trị gia tăng.

Câu 11. Việc sử dụng đồng tiền chung (ơ-rô) trong EU sẽ A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.

B.  Làm tăng rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.

C.  Làm cho việc chuyển giao vốn trong EU trở nên khó khăn hơn.

D.  Công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia trở nên phức tạp.

Câu 12. Các nước sáng lập và phát triển tổ hợp CÔNG NGHIỆP hàng không E-bớt (Airbus) gồm:

A. Đức, Pháp, Tây Ban Nha         B. Đức, Pháp, Đan Mạch         

C. Đức, Pháp, Anh                       D. Đức, Pháp, Thụy Điển

Câu 13. Liên kết vùng ở châu Âu là thuật ngữ để chỉ một khu vực A. Biên giới của EU              B. Nằm giữa mỗi nước của EU

C. Nằm ngoài EU                  D. Không thuộc EU

Câu 14. Hoạt động nào sau đây không hực hiện trong liên kết vùng?

A. Đi sang nước láng giềng làm việc trong ngày                      B. Xuất bản phẩm với nhiều thứ tiếng.

C. Các trường học phối hợp tổ chức khóa đào tạo chung         D. Tổ chức các hoạt động chính trị

Câu 15. Một trong những thuận lợi của EU khi hình thành thị trường chung châu Âu là

A. Tăng thuế giá trị gia tăng khi lưu thông hàng hóa, tiền tệ và dịch vụ.

B.  Tăng cường tự do lưu thông về người, hàng hóa và dịch vụ.

C.  Tăng thuế các nước thành viên khi lưu thông hàng hóa, dịch vụ.

D.  Tăng cường vai trò của từng quốc gia khi buôn bán với các nước ngoài khối.

Câu 16. Một trong những thuận lợi của EU khi hình thành thị trường chung châu Âu là A. Gia tăng sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước trong khối.

B.  Tăng thêm nhu cầu trao đổi, buôn bán hàng hóa giữa các nước.

C.  Tăng thêm diện tích và số dân của toàn khối.

D.  Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối.

Câu 17. Khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung là

A.  Làm phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.

B.  Tăng tính rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.

C.  Gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU.

D.  Gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.

Cho bảng số liệu: Tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (Đơn vị: %)

 

 

 

 

 

 

 

 

Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:

Câu 18. Để thể hiện được tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới, biểu đồ thích hợp là

A.  Biểu đồ đường         B. Biểu đồ miền         C. Biểu đồ tròn         D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường)

Câu 19. Khi vẽ hai biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 thì bán kính hình tròn

A. Thể hiện cơ cấu GDP lớn hơn         

B.  Hai biểu đồ bằng nhau.

C.  Thể hiện cơ cấu dân số lớn hơn         

D.  Tùy ý người vẽ.

Câu 20. Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?

A.  EU là trung tâm kinh tế lớn hàng đầu thế giới, vượt HOA KÌ, Nhật Bản.

B.  Tỉ trọng GDP của EU so với các nước ngày càng tăng.

C.  Tỉ trọng số dân của EU so với các nước ngày càng tăng.

D.  So với các nước, tỉ trọng GDP của EU lớn là do có số dân đông.

Câu 21. EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới là do A. Có nhiều quốc gia thành viên.

B.  Diện tích lớn, dân số đông hơn so với các khu vực khác.

C.  Có tốc độ tăng trưởng cao hàng đầu thế giới.

D.  Tạo ra thị trường chung và sử dụng một đồng tiền chung.

Câu 22. Liên kết vùng ở châu Âu là thuật ngữ để chỉ một khu vực

A.Biên giới của EU.                    B.Nằm giữa mỗi nước của EU.

C.Nằm ngoài EU.             D.Không thuộc EU.

Câu 23. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu vào năm

A. 1957               B. 1958                   C. 1967                D. 1993

Câu 24. Tự do lưu thông hàng hóa là

A.Tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc   

B.Tự do đối với các dịch vụ vận tải du lịch.

C.Bãi bỏ các hạn chế đối với giao dịch thanh toán.

D.Hàng hóa bán ra của mỗi nước không chịu thuế giá trị gia tăng.

Câu 25. Từ 6 nước thành viên ban đầu, đến đầu năm 2007 EU đã có số nước thành viên là

A. 15                   B. 21                      C. 27                    D. 29

Câu 26. Việc sử dụng đồng Ơ-rô trong EU sẽ:

A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu

B. Làm tăng rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ

C. Làm cho việc chuyển giao vốn trong EU trở nên khó khăn hơn

D. Công tác kế toán của doanh nghiệp đa quốc gia trở nên phức tạp

Câu 27. Các nước sáng lập và phát triển tổ hợp Công Nghiệp hàng không E-bớt gồm:

A. Đức, Pháp, Tây Ban Nha         B. Đức, Pháp, Đan Mạch

C. Đức, Pháp, Anh            D. Đức, Pháp, Thụy Điển

Câu 28. Liên kết vùng ở châu Âu là thuật ngữ để chỉ một khu vực

A.Biên giới của EU.                    B.Nằm giữa mỗi nước của EU.

C.Nằm ngoài EU.             D.Không thuộc EU.

Câu 29. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu vào năm

A. 1957               B. 1958                   C. 1967                D. 1993

Câu 30. Từ 6 nước thành viên ban đầu, đến đầu năm 2007 EU đã có số nước thành viên là

A. 15                   B. 21                      C. 27                    D. 29

Câu 31. Việc sử dụng đồng Ơ-rô trong EU sẽ:

A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu

B. Làm tăng rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ

C. Làm cho việc chuyển giao vốn trong EU trở nên khó khăn hơn

D. Công tác kế toán của doanh nghiệp đa quốc gia trở nên phức tạp

Câu 32. Các nước sáng lập và phát triển tổ hợp Công Nghiệp hàng không E-bớt gồm:

A. Đức, Pháp, Tây Ban Nha         B. Đức, Pháp, Đan Mạch

C. Đức, Pháp, Anh            D. Đức, Pháp, Thụy Điển

Câu 33. Thời điểm được coi là năm ra đời của Liên Minh Châu Âu là

A.  1951       B. 1957         C. 1958         D. 1967      

Câu 34. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợp nhất cộng đòng than và thép Châu Âu, cộng đồng kinh tế Châu Âu, cộng đồng nguyên tử Châu Âu  vào năm

A. 1951                  B. 1957         C. 1958         D. 1967

Câu 35. Mục đích của EU là xây dựng, phát triển một khu vực

A. Tự do lưu thông hàng hóa và dịch vụ

B. Tự do lưu thông con người và tiền vốn

C. Hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh, đối ngoại

D. Các ý trên                                   

Câu 36. Các cơ quan đầu não của EU bao gồm

A. Hội đồng Châu Âu, Nghị Viên Châu Âu       B. Hội đồng bộ trưởng EU

C. Uỷ ban liên minh Châu Âu                          D. Các ý trên

Câu 37. Đồng tiền chung Ơ - rô cảu Eu được đưa vào giao dịch thanh toán từ năm

A. 1989                  B. 1995         C. 1997         D. 1999

Câu 38. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-xơ được hoàn thành vào năm

A. 1990                  B. 1994         C. 1995         D. 1997

 

II. Tự luận

Câu 1: Trình bày những đặc điểm tự nhiên kinh tế dân cư xã hội của châu phi?

Câu 2: Trình bày đặc điểm các ngành kinh tế Hoa Kỳ?          

Câu 3: Liên minh châu Âu EU ra đời và phát triển như thế nào? Mục đích và thể chế của nó?

Câu 4: Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền ơ-rô là bước tiến của sự liên kết trong EU?

Câu 5: Phân tích nội dung và lợi ích của 4 mặt tự do lưu thông trong EU?

 

Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:

                          Gía trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì từ 1995 đến 2010

                                                                                         (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

1995

2000

2005

2010

2016

Xuất khẩu

584,7

781,1

1163,0

1831,9

1450

Nhập khẩu

770,9

1259,3

2017,0

2329,7

2250

a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Hoa Kì?

b. Tính tỷ trọng (%) giá trị xuất và nhập khẩu của Hoa Kì ?

c. Nhận xét giá trị và cơ cấu xuất nhập khẩu của Hoa Kì ?

Bài tập 2. Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu GDP của Hoa Kì năm 1960 và 2004

(Đơn vị: %)

Năm

Nông nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ

1960

4.0

33.9

62.1

2004

0.9

19.7

79.4

a. Vẽ biểu đồ thích hợp (tròn) thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kì.

b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kì.

 

 


TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ HK I LỚP 10

I.               TRẮC NGHIỆM

Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất

Câu 1: Thiên hà là

A. một tập hợp gồm nhiều giải ngân hà trong vũ trụ.

B. một tập hợp của nhiều hệ mặt trời.

C. khoảng không gian vô tận còn được gọi là vũ trụ.

D. một tập hợp của rất nhiều Thiên thể cùng với bụi khi và bức xạ điện từ.

Câu 2: Dải Ngân Hà là

A. thiên hà chứa mặt trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất ).

B. một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ Trụ.

C. tên gọi khác của Hệ Mặt Trời.

D. dài sáng trong Vũ Trụ, gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.

Câu 3: Hệ Mặt Trời bao gồm :

A. các Dải Ngân Hà, các hành tinh, vệ tinh, các đám bụi ,khí.

B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh mặt trời, các đám bụi, khí.

C. rất nhiều Thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh,…) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.

D. các Thiên Hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh, khác đám bụi, khí.

Câu 4: Hệ Mặt Trời có các đặc điểm nào nào dưới đây

A. Mặt Trời chuyển động xung quanh các thiên thể khác trong hệ và chiếu sáng cho chúng.

B. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời và các thiên thể khác trong hệ.

C. Mặt Trời ở trung tâm Trái Đất và các thiên thể khác chuyển động xung quanh.

D. Trái Đất ở trung tâm mặt trời và các thiên thể khác chuyển động xung quanh.

Câu 5: Ý nào dưới đây đúng khi nói về Hệ Mặt Trời?

A. Trong Hệ Mặt Trời chỉ Mặt Trời có khả năng tự phát sáng.

B. Trong Hệ Mặt Trời các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng trừ trái đất.

C. Trong Hệ Mặt Trời có hai thiên thể tự phát sáng là mặt trời và mặt trăng.

D. Tất cả các thiên thể trong Hệ Mặt Trời đều có khả năng tự phát sang.

Câu 6: Ở cùng một thời điểm người đứng ở các kinh tế khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau. Nguyên nhân là

A. Trái Đất tự quay quanh trục.

B. trục Trái Đất nghiêng.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời

D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 7: Bề mặt Trái Đất được chia ra làm

A. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến.

B. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến.

C. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến.

D. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến.

Câu 8: Giờ quốc tế (giờ GMT) được tính theo giờ của múi giờ số mấy?

A. Múi giờ số 0.                             C. Múi giờ số 6.

B. Múi giờ số 12.                            D. Múi giờ số 18.

Câu 9: Nguyên nhân sinh ra lực Côriolit là

A. Trái Đất có hình khối cầu.

B. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

D. Trục Trái Đất nghiêng 23o27’.

Câu 10: Do lực Côriolit, vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất sẽ bị lệch hướng nhiều nhất khi

A. chuyển động theo phương kinh tuyến

B. chuyển động theo phương lệch với kinh tuyến 30o

C. chuyển động theo phương lệch với kinh tuyến 60o

D. chuyển động theo phương vĩ tuyến.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

A

B

B

A

D

B

A

B

A

 

Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất

Câu 1: Ở nơi mặt trời lên thiên đỉnh, vào đúng giữa trưa, tia sáng Mặt Trời sẽ tạo với bề mặt một góc là

A. 90o   B. 66o33’’   C. 23o27’   D. 180o

Câu 2: Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời 

A. chuyển động có thực của Mặt Trời trong năm giữa hai chí tuyến.

B. chuyển động có thực của Mặt Trời trong năm giữa hai cực.

C. chuyển động do ảo giác của Mặt Trời trong năm giữa hai chí tuyến.

D. chuyển động do ảo giác của Mặt Trời trong năm giữa hai cực.

Câu 3: Trên bề mặt Trái Đất nơi được Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là

A. cực Bắc và cực Nam.

B. vùng từ chí tuyến nên cực.

C. vùng nằm giữa hai chí tuyến.

D. khắp bề mặt Trái Đất.

Câu 4: Trên bề mặt Trái Đất nơi được Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần trong năm là

A. các địa điểm nằm trên xích đạo.

B. các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.

C. các địa điểm nằm trên hai vòng cực.

D. 2 cực.

Câu 5: Trên bề mặt Trái Đất nơi không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm là

A. các địa điểm nằm trên xích đạo.

B. các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.

C. các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến.

D. các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến đến hai cực.

Câu 6: Bốn địa điểm trên đất nước ta lần lượt từ Nam lên Bắc là thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vinh, Hà Nội, nơi có 2 lần mặt trời đi qua thiên đỉnh gần nhau nhất là

A. TP. Hồ Chí Minh.   B. Nha Trang.   C. Vinh.   D. Hà Nội

Câu 7: Các chuyển động để sinh ra các mùa trên Trái Đất là:

A. Trái đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời, trục trái đất nghiêng.

B. Trái đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông, trục Trái Đất nghiêng.

C. Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời, trục trái đất nghiêng và không đổi phương trong quá trình chuyển động.

D. Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, trục Trái Đất nghiêng.

1

2

3

4

5

6

7

A

C

C

B

D

D

C

 

Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Câu 1: Nội lực là

A. lực phát sinh từ Vũ trụ.

B. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.

C. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.

D. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất.

B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

D. nguồn năng lượng từ đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển,...).

Câu 3: Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là

A. vận động tạo núi.

B. vận động theo phương thẳng đứng.

C. vận động theo phương nằm ngang.

D. vận động kiến tạo.

Câu 4: Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng (còn gọi là vận động nâng lên và hạ xuống) có đặc điểm là

A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.

B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.

C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.

D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.

Câu 5: Hệ quả của vận động theo phương thẳng đứng là

A. làm cho các lớp đất đá bị uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng.

B. làm cho các lớp đất đá bị gãy đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.

C. làm cho bộ phận này của lục địa kia được nâng lên khi bộ phận khác bị hạ xuống.

D. làm cho đất đá di chuyển từ chỗ cao xuống chỗ thấp.

Câu 6: Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là

A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.

B. hình thành núi lửa động đất.

C. tạo ra các hẻm vực, thung lũng.

D. làm xuất hiện các dãy núi.

Câu 7: Phần lớn lãnh thổ nước Hà Lan nằm dưới mực nước biển, đó là hậu quả của

A. hiện tượng uốn nếp.

B. hiện tượng đứt gãy.

C. động đất, núi lửa.

D. vận động nâng lên, hạ xuống.

1

2

3

4

5

6

7

B

A

D

C

C

D

D

 

Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

Câu 1: Ngoại lực là

A. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.

B. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.

C. lực phát sinh từ các thiên thể trong hệ Mặt Trời.

D. lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt Trái Đất.

Câu 2: Nguồn năng lượng sinh ra ngoài lực chủ yếu là

A. nguồn năng lượng từ đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển...).

B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. nguồn năng lượng từ bức xạ Mặt Trời.

D. nguồn năng lượng từ lòng đất.

Câu 3: Tác nhân của ngoại lực là

A. sự nâng lên và hệ số của vỏ Trái Đất theo chiều thẳng đứng.

B. yếu tố khí hậu các dạng nước, sinh vật và con người.

C. sự uốn nếp các lớp đá.

D. sự đứt gãy các lớp đất đá.

Câu 4: Quá trình phong hóa là

A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi rời khỏi vị trí ban đầu.

C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.

D. quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.

Câu 5: Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất, vì đó là nơi

A. trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

B. tiếp xúc trực tiếp với khí quyển, thủy quyền và sinh quyển.

C. chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.

D. tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 6: Kết quả của phong hóa lí học là

A. chủ yếu làm biến đổi thành phần tính chất hóa học của đá và khoáng vật.

B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về màu sắc thành phần và tính chất hóa học.

C. chủ yếu làm cho đá và khoáng vật nứt vỡ nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần tính chất hóa học của chúng.

D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chứng từ nơi khác.

Câu 7: Quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh nhất ở

A. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm.

B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới.

C. miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh.

D. miền khí hậu xích đạo nóng, ẩm quanh năm.

Câu 8: Phong hóa lí học xảy ra chủ yếu bởi tác động của

A. trọng lực.

B. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, oxi, axit hữu cơ.

C. vi khuẩn, nấm, dễ, cây, ...

D. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối , ...

Câu 9: Phong hóa hóa học là quá trình

A. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.

B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng chủ yếu làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.

C. chủ thiếu làm nứt vỡ đá và khoáng vật nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần và tính chất hóa học của chúng.

D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.

Câu 10: Những tác nhân chủ yếu của phong hóa hóa học là

A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối.

B. vi khuẩn, nấm, rễ cây.

C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic, oxi, axit hữu cơ.

D. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người,..

Câu 11: Tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic tới các loại đá dễ thấm mước và dễ hòa tan đã hình thành nên dạng địa hình cac-xtơ (hang động ,.. ). Ở nước ta, địa hình cacxtơ rất phát triển ở vùng

A. tập trung đá vôi.                        C. tập trung đá badan.

B. tập trung đá granit.                   D. tập trung đá thạch anh

Câu 12: Phong hóa sinh học là sự phá hủy đá và các khoáng vật dưới tác động của sự

A. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối.

B. vi khuẩn, nấm, rễ cây.

C. nước và các hợp chất hòa tan trong nước, khí cacbonic.

D. hoạt động sản xuất của con người.

Câu 13: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc ), phong hóa lí học xảy ra mạnh do

A. gió thổi mạnh.

B. nhiều bão cát.

C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.

D. sự chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và đêm lớn.

Câu 14: Ở miền khí hậu lạnh, phong hóa lí học xảy ra mạnh do

A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.

B. nước đóng băng sẽ nặng hơn đè lên các khối đá làm vỡ khối đá.

C. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.

D. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ xâm nhập vào đá và phá hủy đá.

Câu 15: Phong hóa hóa học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu

A. nóng, ẩm.     B. nóng, khô.   C. lạnh, ấm.     D. lạnh, khô

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

D

C

B

A

D

B

C

D

B

C

A

B

D

A

A

 

Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp)

Câu 1: Quá trình bóc mòn là

A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.

C. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.

D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác

Câu 2: Địa hình khối khoét mòn ở các hoang mạc là do

A. băng hà.                                          B. nước chảy trên mặt.

C. gió.                                                 D. nấm đá.

Câu 3: Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nông, các khe rãnh xói mòn, các thung lũng sông suối,.. được gọi là

A. địa hình thổi mòn.                                      C. địa hình mài mòn.

B. địa hình khoét mòn.                                    D. địa hình xâm thực.

Câu 4: Những cách đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình được hình thành do quá trình

A. xâm thực bởi băng hà.

B. xâm thực bơi nước chảy trên mặt.

C. sự vận động nâng nên của địa hình hai bên.

D. thổi mòn do gió.

Câu 5: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau

A. phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.

B. phong hóa – bồi tụ - bóc mòn – vận chuyển.

C. phong hóa – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.

D. phong hóa – bóc mòn – bồi tụ - vận chuyển.

Câu 6: Nội lực và ngoại lực là hai lực

A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.

B. ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.

C. cùng chiều nhau, làm cho địa hình Trái Đất ngày càng cao hơn.

D. đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.

1

2

3

4

5

6

C

C

D

B

C

D

 

Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển

Câu 1: Sóng biển là

A. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.

B. sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.

C. hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.

D. sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là

A. sác dòng biển.

B. gió thổi.

C. động đất, núi lửa

D. hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoài khơi,...

Câu 3: Thủy triều được hình thành do

A. sức hút của thiên thể trong Hệ Mặt Trời, chủ yếu là sức hút của Mặt Trời.

B. sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng, trong đó sức hút của Mặt Trời là chủ yếu

C. sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng, trong đó sứ hút của Mặt Trăng là chủ yếu.

D. sức hút của các thiên thể trong Hệ Mặt Trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh.

Câu 4: Dao động thủy chiều lớn nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 120o.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 45o.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 90o.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Câu 5: Dao động thủy triều nhỏ nhất khi

A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 120o.

B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 45o.

C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 90o.

D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là

A. chuyển động tự quay của Trái Đất.

B. sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.

C. sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.

D. tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung bình.

Câu 7: Dòng biển nóng là các dòng biển

A. có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

B. có nhiệt độ nước cao hơn 0oC.

C. có nhiệt độ nước cao hơn 30oC.

D. chảy vào mùa hạ.

Câu 8: Dòng biển lạnh là dòng biển

A. có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của các dòng biển nóng.

B. có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

C. có nhiệt độ nước thấp hơn 0oC.

D. chảy vào mùa đông .

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

C

D

C

D

A

B

 

Bài 23: Cơ cấu dân số

Câu 1: Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là

A. cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ.

B. cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.

C. cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ.

D. cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.

Câu 2: Cơ cấu dân số theo giới là tương quan giữa

A. giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.

B. số trẻ em nam so với số trẻ em nữ trong cùng thời điểm.

C. số trẻ em nam so với tổng số dân.

D. số trẻ em nam và nữ trên tổng số dân ở cùng thời điểm.

Câu 3: Cơ cấu dân số theo giới không ảnh hưởng tới

A. phân bố sản xuất.

B. tổ chức đời sống xã hội.

C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước.

D. hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

Câu 4: Cơ cấu dân số thể hiện được tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia

A. cơ cấu dân số theo lao động.

B. cơ cấu dân số theo giới.

C. cơ cấu dân số theo độ tuổi.

D. cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.

Câu 5: Thông thường, nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi được gọi là nhóm

A. trong độ tuổi lao động.

B. trên độ tuổi lao động.

C. dưới độ tuổi lao động.

D. độ tuổi chưa thể lao động .

Câu 6: Thông thường, nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi) được gọi là nhóm

A. trong độ tuổi lao động.                       C. dưới độ tuổi lao động.

B. trên độ tuổi lao động.                         D. hết độ tuổi lao động.

Câu 7: Thông thường, nhóm tuổi từ 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên được gọi là nhóm

A. trong độ tuổi lao động.

B. trên độ tuổi lao động.

C. dưới độ tuổi lao động.

D. không còn khả năng lao động .

Câu 8: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có

A. dân số trẻ.                          C. dân số trung bình.

B. dân số già.                         D. dân số cao.

Câu 9: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35% nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có

A. dân số trẻ.                               C. dân số trung bình.

B. dân số già.                                D. dân số cao.

Câu 10: Sự khác biệt giữa tháp mở rộng với tháp thu hẹp là

A. đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.

B. đáy hẹp, đỉnh phình to.

C. đáy rộng, thu hẹp ở giữa, phía trên lại mở ra.

D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

Câu 11: Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là

A. nguồn lao động.

B. lao động đang hoạt động kinh tế .

C. lao động có việc làm.

D. những người có nhu cầu về việc làm.

Câu 12: Nguồn lao động được phân làm hai nhóm

A. nhóm có việc làm ổn điịnh và nhóm chưa có việc làm.

B. nhóm có việc làm tạm thời và nhóm chưa có việc làm.

C. nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế.

D. nhóm tham gia lao động và nhóm không tham gia lao động.

Câu 13: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế ?

A. Nội trợ.

B. Những người tàn tật.

C. Học sinh, sinh viên.

D. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

Câu 14: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế ?

A. Những người đang làm việc trong các nhà máy.

B. Những người nông dân đang làm việc trên ruộng đồng.

C. Học sinh, sinh viên.

D. Có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

C

A

C

C

C

A

B

B

A

A

A

C

D

C

 

Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là

A. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

C. tạo việc làm cho người lao động.

D. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.

Câu 2: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là

A. sản xuất có tính mùa vụ.

B. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

C. đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

D. ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất.

Câu 3: Để đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp cần phải

A. nâng cao hệ số sử dụng đất.

B. duy trì và nâng cao độ phì nhiêu cho đất.

C. đảm bảo nguồn nước trên mặt cho đất.

D. tăng cường bón phân hóa học cho đất.

Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật tự nhiên vì

A. nông nghiệp trở thành nhanh sản xuất hàng hóa.

B. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.

C. quy mô và phương hướng sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai.

D. con người không thể làm thay đổi được tự nhiên

Câu 5: Đặc điểm điển hình của sản xuất nông nghiệp, nhất là trong trồng trọt đó là

A. có tính mùa vụ.

B. không có tính mùa vụ.

C. phụ thuộc vào đất trồng.

D. phụ thuộc vào nguồn nước.

Câu 6: Để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cần phải

A. thay thế các cây ngắn ngày bằng các cây dài ngày.

B. xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất.

C. tập trung vào những cây trồng có khả năng chịu hạn tốt.

D. tập trung vào một số cây trồng, vật nuôi.

Câu 7: Biểu hiện của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là

A. sử dụng nhiều công cụ thủ công và sức người.

B. chủ yếu tạo ta sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.

C. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa.

D. sản xuất theo lối quảng canh để không ngừng tăng sản xuất.

Câu 8: Tai biến thiên nhiên và điều kiện thời tiết khắc ngiệt sẽ làm

A. tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm.

B. trồng trọt, chăn nuôi chỉ có thể phát triển ở một số đối tượng.

C. tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ngày càng rõ rệt.

D. tăng tính bấp bênh và không ổn định của sản xuất nông nghiệp.

Câu 9: Quỹ đất nhiều hay ít ảnh hưởng tới

A. năng suất cây trồng.

B. sự phân bố cây trồng.

C. quy mô sản xuất nông nghiệp.

D. quy mô sản xuất, năng suất và phân bố cây trồng.

Câu 10: Chất lượng của đất ảnh hưởng tới

A. năng suất cây trồng.

B. sự phân bố cây trồng.

C. quy mô sản xuất nông nghiệp.

D. quy mô sản xuất, năng suất và phân bố cây trồng.

Câu 11: Khí hậu và nguồn nước có ảnh hưởng rất lớn tới việc

A. xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thời vụ,.. tính ổn định hay bấp bênh của sản xuất nông nghiệp.

B. quy mô sản xuất nông nghiệp.

C. đầu tư cơ sở vật chất cho sản xuất nông nghiệp.

D. năng suất cây trồng.

Câu 12: Tập quán ăn uống của con người có liên quan rất rõ rệt tới

A. sự phát triển của cây trồng và vật nuôi.

B. các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

C. nguồn lao động của một đất nước.

D. quy mô sản xuất nông nghiệp.

Câu 13: Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên

A. tập quán canh tác cổ truyền.

B. chuyên môn hóa và thâm canh.

C. công cụ thủ công và sức người.

D. nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.

Câu 14: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất là

A. trang trại.                              B. hợp tác xã.

C. hộ gia đình.                           D. vùng nông nghiệp.

Câu 15: Ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp là

A. đảm bảo lương thực, thực phẩm cho mỗi gia đình.

B. tự cung, tự cấp các sản phẩm nông nghiệp trong vùng.

C. phân bố cây trồng, vật nuôi phù hợp với các điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng.

D. loại bỏ được tính bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

B

C

B

B

A

B

C

D

C

A

A

A

B

D

C

 

II. Tự luận

Câu 1: Gió ẩm gặp núi, vượt lên cao , nếu ở độ cao 200m , nhiệt độ của không khí trong gió là 30C thì lên tới độ cao 2000m. Tính nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là bao nhiêu?

Câu 2: Khi gió khô xuống núi, núi ở độ cao 2000m , nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là 19C thì khi xuống đến độ cao 200m. Tính nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là bao nhiêu?

Câu 3: Cho biểu đồ:

 

Kết quả hình ảnh cho biểu đồ tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển

BIỂU ĐỒ TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI, CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN

VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN QUA CÁC GIAI ĐOẠN

Dựa vào biểu đồ trên, trả lời các câu hỏi từ 16 đến 19.

a.      Hãy cho biết đây là biểu đồ gì?

b.    Nhận xét tỉ suất sinh thô từ 1950-2015 của các nước trên thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển?

Câu 4: Cho biểu đồ

 

BIỂU ĐỒ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA THẾ GIỚI, CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN

VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN QUA CÁC GIAI ĐOẠN

Dựa vào biểu đồ trên, trả lời các câu hỏi sau:

a.     Hãy cho biết đây là biểu đồ gì?

b.  Nhận xét tỉ suất tư thô từ 1950-2015 của các nước trên thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển?

Câu 5: Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất? Vì sao mực nước lũ ở các sông ngòi miền Trung nước ta thường lên rất nhanh?

Câu 6: Trình bày tóm tắt vai trò của các nhân tố hình thành đất?

Câu 7: Trình bày tóm tắt vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?

Câu 8: Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế? Nêu ví dụ về vai trò của các nguồn lực?

ĐÁP ÁN TỰ LUẬN:

Câu 1:

Giải thích: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.

- Khoảng cách từ độ cao 200m đến độ cao 2000m là 1800m, nên ta có số nhiệt độ đã giảm đi là: (1800 x 0,6) / 100 = 10,80C.

- Vậy nhiệt độ ở đỉnh núi là: 30 – 10,8 = 19,20C.

Câu 2:

Giải thích: Khi sang bên kia sườn núi (sườn khuất gió), xuống 100m nhiệt độ tăng thêm 10C.

- Khoảng cách từ độ cao 2000m xuống đến độ cao 200m là 1800m, nên ta có số nhiệt độ đã tăng lên là: (1800 x 1) / 100 = 180C.

- Vậy nhiệt độ không khí trong gió ở độ cao 200m là: 19 + 18 = 370C.

Câu 3:

a. Đây là biểu đồ cột ghép.

b. Nhận xét:

- Thời kì 1950 - 2005:

+ Tỉ suất sinh thô của toàn thế giới cao hơn các nước phát triển và thấp hơn các nước đang phát triển.

+ Tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển gấp khoảng 2 lần các nước phát triển. (năm 2004 -2005: tỉ suất sinh thô các nước phát triển là 11‰ và các nước đang phát triển là 24‰).

- Trong thời kì từ 1950 - 2005: tỉ suất sinh thô của toàn thế giới, các nước phát triển. các nước đang phát triển đều có xu hướng giảm nhanh.

+ Tỉ suất sinh thô ở các nước phát triển giảm nhanh nhất (giảm 2.1 lần).

+ Tỉ suất sinh thô các nước đang phát triển giảm nhanh thứ 2 (giảm 1,75 lần).

+ Tỉ suất sinht thô toàn thế giới giảm chậm nhất ( 1,71 lần).

Câu 4:

a. Đây là biểu đồ cột ghép.

b. Nhận xét:

- Thời kí 1950 - 2005: tỉ suất tử thô của các nước đều có xu hướng giảm dần:

+ Các nước đang phát triển: giai đoạn 1950 – 2005 có tỉ suất tử thô cao nhất (28 ‰ ) và có xu hướng giảm nhanh nhất, giảm 3.5 lần, với 8 ‰ giai đoạn 2004 -2005 (thấp hơn thế giới và các nước phát triển).

+ Toàn thế giới:  Tỉ suất tử thô giảm nhanh, giảm 2.78 lần, từ 25‰ xuống 9‰.

+ Các nước phát triển: giai đoạn 1950 -2005 có tỉ suất tử thô thấp nhất (15‰)  và có xu hướng giảm chậm nhất, giảm 1,5 lần, với 10‰ giai đoạn 2004 -2005 (cao hơn thế giới và thấp hơn các nước đang phát triển).

Câu 5:

* Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước biển bóc hơi, lên cao tạo thành mây, gặp lạnh ngưng tụ rơi mưa xuống biển.

* Vòng tuần hoàn lớn:

- Nước biển bóc hơi lên cao ngưng tụ thành mây, mây được gió đưa vào sâu trong lục địa, gặp lạnh tạo thành mưa (dạng nước rơi, tuyết rơi).

- Nướ rơi xuống lục địa:

+ Một phần được bóc hơi ngay lên khí quyển.

+ Một phần thấm qua các tầng đá thấm nước để tạo thành nước ngầm.

+ Một phần được tạo thành nước trên mặt như ao hồ, sông suối.

- Các dòng chảy ngầm và trên mặt cuối cùng lại đưa nước về biển và Đại dương.

=> Như vậy, nước trở lại nơi xuất phát ban đầu, và quá trình bóc hơi lại bắt đầu, vòng tuần hoàn nước cứ thế tiếp diễn như 1 cổ máy vĩ đại của thiên nhiên không hề mệt mỏi.

Giải thích: Do ảnh hưởng của đặc điểm địa hình ở miền Trung nên các con sông thường có đặc điểm là nhỏ, ngắn, dốc và lượng mưa lớn lại tập trung trong thời gian ngắn, vì vậy mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh.

Câu 6:

Có 6 nhân tố tác động đến sự hình thành của đất, mỗi nhân tố có vai trò khác nhau:

  • Đá mẹ: Đóng vai trò cung cấp chất vô cơ cho đất nên quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật và ành hường trực tiếp đến tính chất lí - hóa của đất.
  • Khí hậu: Trực tiếp là nhiệt và ẩm làm cho đá gốc bị phá hủy thành đá mẹ; ảnh hưởng đến việc hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong đất; tạo môi trường cho sinh vật phát triển.
  • Sinh vật: Đóng vai trò chủ đạo, quyết định trong việc hình thành đất: thực vật cung cấp chất hữu cơ cho đất được vi sinh vật phân giải và tổng hợp thành mùn tạo độ phì cho đất. Động vật sống trong đất cũng góp phần làm biến đổi tính chất cùa đất.
  • Địa hình: Ảnh hưởng đến tốc độ hình thành đất và bề dày cùa đất. Ngoài ra địa hình góp phần tạo ra các vành đai đất khác nhau theo độ cao.
  • Thời gian: Ảnh hưởng tới khả năng và cường độ tác động của các nhân tố hình thành đất, tính chất triệt để trong việc hình thành đất.
  • Con người thông qua hoạt động sản xuất cỏ thể làm cho đất biến đổi tính chất so với tính chất ban đầu cùa nó.

Câu 7:

1. Khí hậu

Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.

- Nhiệt độ : Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Loài ưa nhiệt thường phân bổ ở nhiệt đới. xích đạo ; những loài chịu lạnh lại chỉ phân bố ở các vĩ độ cao và các vùng núi cao. Nơi có nhiệt độ thích hợp, sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi hơn.

- Nước và độ ẩm không khí : Những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi như các vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm, cận nhiệt ẩm, ôn đới ẩm và ấm là những môi trường tốt để sinh vật phát triển. Trái lại, ở hoang mạc do khô khan nên ít loài sinh vật có thể sinh sống ớ đây.

- Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. Những cây ưa sáng thường sống và phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng. Những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm, dưới tán lá của các cây khác.

2. Đất

Các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của thực vật.

Ví dụ : Đất ngập mặn thích hợp với các loài cây ưa mặn như sú, vẹt, đước, .... vì vậy rừng ngập mặn chỉ phát triển và phân bố ờ các bãi ngập triều ven biển.

Đất đỏ vàng ở dưới rừng xích đạo có tầng dày, độ ẩm và tính chất vật lí tốt nên i: nhiều loài cây lá rộng sinh trưởng và phát triển.

3. Địa hình

Độ cao và hướng sườn ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật ở vùng núi. Khi lên cao nhiệt độ và độ ẩm thay đổi, do đó thành phần thực vật thay đổi, vật sẽ phân bố thành các vành đai khác nhau. Hướng sườn khác nhau cũng nên sự khác biệt về nhiệt, ẩm và chế độ chiếu sáng, do đó cũng ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật.

4. Sinh vật

Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bổ của động vật. Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn. Thực vật có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố động vật: nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.

5. Con người

Con người có ảnh hưởng lớn đối với sự phân bố sinh vật. Điều này thể hiện rõ nhất trong việc làm thay đổi phạm vi phân bố nhiều loại cây trồng, vật nuôi. Ví dụ : con người đã đưa các loại cây trồng như cam, chanh, mía. Từ châu Á và châu Âu... sang trồng ở Nam Mĩ và châu Phi.

Câu 8:

- Vị trí địa lý tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận giữa các vùng, giữa các quốc gia.

- Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên thiên nhiên và các điều kiện tự nhiên) là điều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất.

- Nguồn lực kinh tế - xã hội tạo cơ sở cho việc lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế.




   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn