Ngày 29-03-2024 13:32:47
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6651853
Số người online: 13
 
 
 
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN HÓA HỌC NĂM 2022
 
Học sinh sử dụng đề cương này để tăng cường tự ôn thi tại nhà buổi chiều và buổi tối

TÓM TẮT LÍ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 12

BAÌ 1 : ESTE

I.Khái niệm :  Khi thay  nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este

Este đơn chức  RCOOR’  Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon

Este no đơn chứcmạch hở :   CnH2nO2  ( với n2)

Danh pháp : Tên gốc R’( gốc ankyl ) + tên gốc axit RCOO   (đuôi at) 

vd:   CH3COOC2H5: Etyl axetat   ; CH2=CH-COOCH3 :Metyl acrylat ; HCOOCH(CH3)2 : isopropylfomat,

CH3COOCH2C6H5 : benzylaxetat , CH3COOCH= CH vinylaxetat ….

II.Lí tính :-Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este.

                  -Mùi đặc trưng : vd:Isoamyl axetat : mùi chuối  chín ;  Etyl butiat  ,etyl propionat có mùi dứa.

III.Tính chất hóa học :

a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng,  là phản ứng thuận nghịch (2 chiều )
                                    RCOOR’ + H2O    RCOOH + R’OH

b.Thủy phân trong môi trường kiềm ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều

                                          RCOOR’  + NaOH   RCOONa + R’OH

·       ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2O. Nếu  => là este no đơn chức,m hở  (CnH2nO2)

·       ESTE có phản ứng tráng bạc à este của axit fomic : HCOOR ( metylfomat : HCOOCH3)

IV.Điều chế : :  Axit + Ancol  Este  + H2O  

                  óRCOOH + R’OH    RCOOR’ + H2O.

Ngoài ra 1 số este còn có pp riêng .

---------------------------------------------------------------------

Bài 2 :     LIPIT

I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

II. Chất béo:

1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

Công thức chung :R1COO-CH2        R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon giống hoặc khác nhau .                                                            

                                          |          

                             R2COO-CH

                                          |

                            R3COO-CH2

Vd :     (C17H35COO)3C3H5 :  tristearoylglixerol   (tristearin)  : chất béo no ( chất rắn )

(C15H31COO)3C3H5 :  tripanmitoylglixerol   (tripanmitin) chất béo no (chất rắn )

(C17H33COO)3C3H5 :  trioleoylglixerol   (triolein) chất béo không no (chất lỏng)

2/ Tính chất vật lí: - Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no. Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.

            - không tan trong nước , nhẹ hơn nước .

3/ Tính chất hóa học

 a.Phản ứng thủy phân: trong môi trường axít  à axít béo và glixerol

            (C17H35COO)3C3H5    + 3 H2O C17H35COOH +  C3H5(OH)3

b. Phản ứng xà phòng hóa: à muối của axit béo (xà phòng) và glixerol

             (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   3 C17H35COONa  +  C3H5(OH)3

                           Natristearat (xà phòng)

c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)

(C17H33COO)3C3H5       + 3 H2  (C17H35COO)3C3H5

                       lỏng                                                        rắn

 

 

ÔN TẬP CHƯƠNG 2 :  CACBOHIDRAT

Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTC : Cn(H2O)m

Cacbohidrat chia làm 3 loại chủ yếu :

+Monosaccarit là nhóm không bị thủy phân (glucozơ & fuctozơ)

+Đisaccarit là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit (vd : Saccarozơà 1 Glu & 1 Fruc …)

+Polisaccarit là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit(vd : tinh bột , xenlulozơ à nhiều phân tử Glucozơ )

BÀI : GLUCOZƠ

I.Lí tính.Trong máu người có nồng độ glucozơ không đổi khoảng  0,1% .

II.Cấu tạo.Glucozơ có CTPT : C6H12O6

Glucozơ có CTCT : CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O hoặc  CH2OH[CHOH]4CHO . (h/chất hữu cơ tạp chức)

Trong thực tế  Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: dạng a-glucozơ và b- glucozơ

III. Hóa tính.  Glucozơ có tính chất andehit và ancol đa chức ( poliancol ) .

1/ Tính chất của ancol đa chức:

a/ Tác dụng với Cu(OH)2: ở nhiệt độ thường à tạo phức đồng glucozơ (dd màu xanh lamà nhận biết glucozơ)

b/ Phản ứng tạo este: tạo este chứa 5 gốc axit.

2/ Tính chất của andehit:

a/ Oxi hóa glucozơ:

+ bằng dd AgNO3 trong NH3:à amoni gluconat và Ag (nhận biết glucozơ bằng pư tráng gương)

PT : C6H12O6 + 2 AgNO3 + 2NH3 + H2HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

+ bằng Cu(OH)2 môi trường kiềm, đun nóngà natri gluconat và Cu2O¯ đỏ gạch (nhận biết glucozơ)

b/ Khử glucozơ bằng H2 à sobitol (C6H14O6)

PT : C6H12O6 + H2  C6H14O6

3/ Phản ứng lên men  :          C6H12O6 2 C2H5OH  + 2 CO2 #

IV.Điều chế: trong công nghiệp (Thủy phân tinh bột hoặc Thủy phân xenlulozơ, xt HCl)

V. Ứng dụng:  làm thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích, …

--------------------------------------

Fructozơ: C6H12O6   : đồng phân của glucozơ

+ CTCT mạch hở: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH

+ Tính chất ancol đa chức ( phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam à nhận biết )

      Fructozơ                 glucozơ

+ Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơà fructozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tương tự glucozơ .

Lưu ýFructozơ không làm mất màu dd Br2, còn Glucozơ làm mất màu dd Br2.=> phân biệt glu và fruc

 

-------------------------------------------

 

SACCAROZƠ ,TINH BỘT ,XENLULOZƠ

I. SACCAROZÔ (ñöôøng kính)  có CTPT: C12H22O11 có nhiều trong cây mía ,củ cải đường , hoa thốt nốt …

Saccarozô laø moät ñisaccarit ñöôïc caáu taïo töø moät goác glucozô vaø moät goác fructozô lieân keát vôùi nhau qua nguyeân töû oxi.

Khoâng coù nhoùm chöùc CHO neân khoâng coù phaûn öùng traùng baïc vaø khoâng laøm maát maøu nöôùc brom.

Tính chaát hoùa hoïcCoù tính chaát cuûa ancol ña chöùc vaø coù phaûn öùng thuûy phaân.

a) Phaûn öùng vôùi Cu(OH)2     2C12H22O11+Cu(OH)2→(C12H21O11)2Cu + 2H2O ( nhận biết)

                                                                                     dd maøu xanh lam

b) Phaûn öùng thuûy phaân.C12H22O11+H2O C6H12O(Glu)+ C6H12O(Fruc)

( sản phẩm của phản ứng thủy phân là Gluvà Fruc đều có pứ tráng bạc

II.TINH BOÄT

Tính chaát vaät lí:Laø chaát raén, ôû daïng boät voâ ñònh hình, maøu traéng, khoâng tan trong nöôùc laïnh

Caáu truùc phaân töû: Tinh bột thuộc loại polisaccarit, Phaân töû tinh boät goàm nhiều  maét xích -glucozô lieân keát vôùi nhau và có CTPT : (C6H10O5)n .

Các mắt xích -glucozô lieân keát vôùi nhau tạo hai daïng :khoâng phaân nhaùnh (amilozô) & phaân nhaùnh (amilopectin).

Tinh bột ( trong các hạt ngũ cốc, các loại củ… ); Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.

Tính chaát hoùa hoïc.

a) Phaûn öùng thuûy phaân:    (C6H10O5)n + nH2 n C6H12O(Glu)

b) Phaûn öùng màu  vôùi iotTaïo thaønh hôïp chaát coù maøu xanh tímdùng để nhận biết iot hoặc tinh bột.

 

III.XENLULOZÔ  có CTPT :  (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]

TCVL_TTTN: Xenlulozô laø chaát raén daïng sôïi, maøu traéng, khoâng tan trong nöôùc vaø dung moâi höõu cô, nhöng tan trong nöôùc Svayde (dd thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac); Bông nõn có gần 98% xenlulozơ

Caáu truùc phaân töû: Xenlulozô là một polisaccarit, phân tử  gồm nhieàu goác β-glucozô lieân keát vôùi nhau.

Có cấu tạo mạch không phân nhánh

Tính chaát hoùa hoïc:

a) Phaûn öùng thuûy phaân:          (C6H10O5)n + nH2 nC6H12O(Glu)

b) Phaûn öùng vôùi axit nitric     [C6H7O2(OH)3]+ 3nHNO3(ñaëc)    [C6H7O2(ONO2)3]n  +  3nH2O

Xenlulozô trinitrat raát deã chaùy vaø noã maïnh khoâng sinh ra khoùi neân ñöôïc duøng laøm thuoác suùng khoâng khoùi.

 

 

ÔN TẬP CHƯƠNG 3 . AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN

Tóm tắt lí thuyết .

Tác nhân

Tính chất hóa học

Amin bậc 1

Amino axit

protein

R-NH2

C6H5 – NH2

H2N-CH-COOH

         R

. . .NH-CH-CO-NH-CH-CO. ..

             R                  R

H2O

tạo dd bazơ

-

-

-

axit HCl

tạo muối

tạo muối

tạo muối

tạo muối hoặc bị thủy phân khi nung nóng

Bazơ tan (NaOH)

-

-

tạo muối

thủy phân khi nung nóng

Ancol ROH/ HCl

-

-

tạo este

 

+ Br2/H2O

-

 

tạo kết tủa trắng

-

-

t0, xt

-

 

- và - aminoaxit tham gia phản ứng trùng ng ưng

--

Cu(OH)2

-

 

 

 

tạo hợp chất màu tím

 

BÀI :  AMIN

   @ Kiến thức trọng tâm:

             1.  Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc Hiđrocacbon ta thu được amin.

Vd :  CH3NH2, C6H5NH2, CH3-NH-CH3 , N(CH3)3 , xiclohexylamin ……

*Chú ý : Amin no đơn chức có CTC: CnH2n+3N   và Amin no đơn chức , bậc 1 có CTC: CnH2n+1NH2  

               2.   Đồng phân: Amin thường có đồng phân về mạch Cacbon, vị trí của nhóm chức, bậc amin.

vd: C2H5N (có 2 đp), C3H9N(có 4 đp), C4H11N (Có 8 đồng phân).

             3.  Phân loại: theo hai cách

a. Theo gốc hođrocacbon:  amin béo:CH3NH2, C2H5NH2.. và  Amin thơm: C6H5NH2,

b. Theo bậc amin: Amin bậc 1: R-NH2 ,       Amin bậc 2: R-NH-R1  ,      Amin bậc 3: R- N-R1

          4.   Danh pháp:                                                                                                    R3                                                                                                                          

a. Tên gốc chức:

    Tên gốc H-C tương ứng + amin       

vd:CH3-NH2 :Metylamin ,C6H5NH2 : phênylamin( anilin);CH3CH2CH2NH2 :propylamin ;(CH3)3N: trimetylamin

b. Tên thay thế:

Tên H-C + vị trí nhóm chức+ amin,Nếu mạch có nhánh gọi tên nhánh trước

Vd: CH3-NH2 : Metanamin  ,    C2H5NH2  : etanamin ,CH3CH2CH2NH2 : propan-1-amin  

5.Tính chất vật lý Amin có phân tử khối nhỏ Metylamin, etylamin , đimetylamin, trimetylamin là chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước; Phân tử khối càng tăng thì: Nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần.

6.Tính chất hóa học:

   a. Tính bazơ:

- Các amin mạch hở tan nhiều trong nước và dd làm quỳ tím hóa xanh ( làm hồng phenolphtalein ) .

Anilin và các amin thơm khác: không làm đổi màu quì tím

Tác dụng với  axít:    CH3NH2 + HCl  CH3NH3Cl      ;     C6H5NH2 + HCl    C6H5NH3Cl

So sánh lực bazơ :  vd : lực bazơ của :

  

NaOH > ( CH3)3N > C2H5NH2 > CH3NH2 >NH3>C6H5NH2> (C6H5)2NH  ….

b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

èPhản ứng này dùng để nhận biết anilin( tạo kết tủa trắng )

---------------------------------------

BÀI : AMINOAXIT :

I. Khái niệm:  Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

CTTQ: (H2N)x−R−(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)

 

vd:    H2N- CH2-COOH ( glyxin )

Danh pháp

 *Tên thay thế : axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng

*Tên bán hệ thống : axit + vị trí chữ cái Hi Lạp ( a , b , g ) + amino axit + tên thông thường của axit tương ứng

HỌC THUỘC BẢNG 3.1 sgk TRANG 41

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC :

1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử và ion lưỡng cực.

ð Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi nóng chảy ).

2. Tính chất hoá học

Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, có tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng.

a. Tính chất lưỡng tính: tác dụng dd axit và dd kiềm

H2N- CH2-COOH  + NaOH à H2N- CH2-COONa + H2O

b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit : (H2N)x−R−(COOH)y

Nếu x = y :  dd không làm đổi màu quỳ tím . vd : glyxin , alanin không làm đổi màu quỳ tím.

Nếu x > y : dd làm quỳ tím hoá xanh. Vd : lysin làm quỳ tím hoá xanh.

Nếu x< y : dd làm quỳ tím hoá hồng . vd : axit glutamic làm quỳ tím hoá hồng

c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hoá

Thực ra este hình thành dưới dạng muối: H2N-CH2-COOC2H5 +HCl → 

d. Phản ứng trùng ngưng

     

          axit -aminocaproic            policaproamit

III.Ứng dụng :  Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

 Muối mononatri của axit glutamic dùng làm

gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

 Các axit 6-aminohexanoic (-aminocaproic) và7-aminoheptanoic (-aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7, …

Bài tập : Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3                         B. 4                             C. 5P                          D. 6

2. Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2.

Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

A. NaOH                     B. HCl                         C. CH3OH/HCl                       D. Quỳ tímP

----------------------------------------------

BÀI : PEPTIT VÀ PROTEIN

I. PEPTIT:

1. Khái niệm: Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

* Liên kết peptit là liên kết  –CO-NH-  giữa 2 đơn vị α-amino axit .

* Nhóm –CO-NH-  giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit .

 Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH.

 Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc α -amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử peptit chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit.

 CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α -amino axit theo trật tự của chúng.ví  dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala.

2. Tính chất hóa học :

A . Phản ứng thuỷ phânà Thủy phân hoàn toàn nhờ xt axit hay bazơ tạo thành  α-amino axit

b. Phản ứng màu biure : Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).=> nhận biết peptít có từ 2 lkpeptit trở lên .

Yêu cầu :viết công thức CT của các peptit sau : Glu-Glu, Ala-Ala, Glu-Ala ,Ala-Glu  ....

Từ 2 α-amino axit khác nhau có thể tạo thành 4 đipeptit hoặc 2 đi peptit chứa 2 gốc α-amino axit khác nhau .

II – PROTEIN

1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.

 Phân loại:

Ø  Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α -amino axit.

Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,…

Ø  Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.

Cấu tạo phân tử : Được tạo nên bởi nhiều gốc α -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit .(n>50)

a. Tính chất vật lí: - Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo  đông tụ lại khi đun nóng.

vd: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

B. Tính chất hóa học  : tương tự peptit   : PỨ thủy phân : Protein → chuỗi polipeptit → α -amino axit

- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)→ màu tím

------------------------------------------------------

ÔN TẬP CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

@ Trọng tâm: PP điều chế (pư trùng hợp, trùng ngưng); Thành phần chính & cách SX: chất dẻo, vật liệu Compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp;

@ Luyện tập: Viết CTCT & gọi tên một số polime(Cấu tạo« tên gọi);Viết PTHH của pư tổng hợp một số polime; tính số mắt xích của polime; tính khối lượng monome hoặc polime tạo ra với hiệu suất pư.

Tóm tắt lí thuyết

ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME.

1.KHÁI NIỆM Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. Vd : polietilen:  (CH- CH2­  )n , xenlulozơ : (C6H10O5)n

2.Phân loại :

a. Theo nguồn gốc :

Polime tổng hợp (vd : polietilen, PVC, PS , cao su buna ….);

            Polime thiên nhiên (vd : tinh bột , xenlulozơ , tơ tằm , tơ nhện …) ;

Polime bán tổng hợp (vd :tơ visco , tơ xenlulozơaxetat … )

b.Theo cách tổng hợp : Polime trùng hợp(vd: polipropilen); Polime trùng ngưng (vd : nilon-6,6)

c. Theo đặc điểm cấu trúc :

            Polime mạch không phân nhánh : vd : polietilen, PVC, PS ,  amilozơ (tinh bột)  , xenlulozơ , tơ tằm …

            Polime mạch phân nhánh . vd: amilopectin (tinh bột)  , glicogen …

            Polime mạng không gian . vd: cao su lưu hóa , nhựa bakelit …

3. TCVL:        - Hầu hết là chất rắn , không bay hơi , không có nhiệt độ nóng chảy xác định  …

                        - Không tan trong các dung môi thông thường …

                        - 1 số có tính dẻo , 1 số có tính đàn hời , 1 số có thể kéo sợi …

Chất nhiệt dẻo(polime nóng chảy, để nguội thành rắn); Chất nhiệt rắn(polime không nóng chảy, mà bị phân hủy) .

4 . Phướng pháp điều chế :

a. Phản ứng trùng hợp : Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ ( monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn ( polime) .

ĐK : monome có liên kết bội hoặc vòng kém bền .

b. Phản ứng trùng ngưng : Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ ( monome) thành phân tử lớn ( polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác vd : H2O  .

ĐKcần  : monome có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng .

 

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài : VẬT LIỆU POLIME .

1. Chất dẻo:

* Chất dẻo là những chất liệu polime có tính dẻo.

- Thành phần:     Polime

                           Chất độn, chất hoá dẻo, chất phụ gia.

*Vật liệu Com pozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không hoà tan vào nhau.

Thành phần:        Chất nền (polime)

                       Chất độn, sợi bột (silicat), bột nhẹ (CaCO3­ )

Một số polime dùng làm chất dẻo: ( học thuộc CTCT và monome tạo thành nó )

 

2. Tơ: Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh, độ bền nhất định.

Phân loại: có 2 loại

*Tơ tự nhiên: vd : Len, tơ tằm, bông

*Tơ hoá học:

+ Tơ tổng hợp: Chế tạo từ polime tổng hợp: tơpoliamit, vinylic

+ Tơ bán tổng hợp: (tơ nhân tạo): chế tạo từ polime thiên nhiên như tơ visco, xenlulozơ axetat.

Một số loại tơ tổng hợp thường gặp:

a) Tơ nilon-6,6

b) Tơ nitron (hay olon)

3.Cao su: Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.

Phân loại: Có 2 loại (cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp).

a/ Cao su thiên nhiên:  lấy từ mủ cây cao su

- Cấu tạo: là polime của isopren.                ( CH2-C=CH-CH )  ­n

 CH3

 

 


   b/ Cao su tổng hợp:  v Cao su buna:             

v Cao su buna-S và buna-N

------------------------------------

Chương: Đại Cương Về Kim Loại

Bài : VỊ TRÍ KIM LOẠI TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN . CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

I. VỊ TRÍ :       -   Nhóm IA(-H), IIAIIIA(-B), một phần nhóm IVA, VA,VIA

-      Các nhóm B (IB→VIIIB)

-      Họ lantan và actini (2 hàng cuối BTH)

II. CẤU TẠO KIM LOẠI

1.Cấu tạo nguyên tử: Ít e lớp ngoài cùng ( 1→3e) , bán kính nguyên tử tương đối lớn so với phi kim

2.Cấu tạo tinh thể :  Trong mạng tinh thể Kim loại có : Nguyên tử kim loại , Ion kim loại ở nút mạng và các electron tự do .

3. Liên kết kim loại: Liên kết được hình thành giữa các nguyên tử kim loại và ion kim loại do sự tham gia của các electron tự do .

Chú ý: Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí trong BTH

+ Số hiệu ( Z = số e = số p )  ↔ Ô( số thứ tự )

+ Số lớp ↔ Chu kỳ

+ Số e lớp ngoài cùng   ↔   Số thứ tự nhóm (nhóm A)đ /v nguyên tố s,p ↔  Hóa trị cao nhất với oxi

( nhóm B : nguyên tố d : Số e hóa trị = Số e lớp ng/cung + e phân lớp d chưa bão hòa )

 

  ------------------------------------------------------------- 

Bài : TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

1. Tính chất vật lí chung: 4 tính chất = dẻo + dẫn điện + dẫn nhiệt + ánh kim

      2. Nguyên nhân: do e tự do gây ra

          Chú ý:  t càng cao → dẫn điện giảm (do ion dương cản trở e)

- Vàng (dẻo nhất), Bạc (dẫn điện tốt nhất), Thủy ngân (thể lỏng, to thấp nhất), W (tonc cao nhất), Cr (cứng nhất)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC  :    Tính khử = Nhường e = Bị oxi hóa

Nguyên nhân: Ít e lớp ngoài cùng + Bán kính lớn + Lực liên kết hạt nhân yếu.

1.     Tác dụng với phi kim (Cl2,O2,S)

2.     Tác dụng với axit

a. dd HCl, H2SO4 loãng (kim loại trước H2) → Muối (Số oxh thấp) + H2

b.dd HNO3, H2SO4 đặc(tất cả kim loai trừ Au, Pt) → Muối (Số oxh cao) + Sp khử + H2O

      Thường: * KL + HNO3 loãng → muối nitrat + NO(ko màu, dễ hóa nâu/KK) + H2O

                           PT :  3 M + 4n  HNO3 loãng →3 M(NO3)n +  n NO + 2n H2O

                     *  KL + HNO3 đặc → muối nitrat + NO2(màu nâu) + H2O

                            PT : M + 2 n  HNO3 loãng → M(NO3)n + n NO2 + n H2O

                    * KL + H2SO4 đặc nóng → muối sunfat+ SO2(không màu mùi hắc) + H2O

                              PT :2 R + 2n H2SO4 đặc nóng → R2(SO4)n + n  SO2 +2n H2O

Chú ý:  Al, Fe, Cr không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội

3.     Tác dụng với nước: Kim loại IA + IIA(trừ Be,Mg) + H2O → dd bazơ + H2

              M(IA) + H2O→MOH + H2        ;   M(Ca,Ba, Sr) + 2H2O → M(OH)2 + H2

4.     Tác dụng với dd muối

- Kim loại (không tan trong nước)  đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối.

- Kim loại( tan trong nước) thì không đẩy được kim loại yếu ra khỏi muối mà xảy ra theo nhiều giai đoạn:

+ Phản ứng với nước → dd bazơ

+ dd bazơ phản ứng trao đổi với dd muối ( nếu sau phản ứng có kết tủa)

+ Nếu kết tủa có tính lưỡng tính thì tiếp tục tan.

5.     Tác dụng với dung dịch bazơ:  Al, Zn tan được trong dung dịch bazơ à H2

Al+ NaOH + H2à NaAlO2 + 3/2 H2

                 

III. DÃY ĐIỆN HÓA

-        Nguyên tắc sắp xếp: Từ trái sang phải:

Tính khử kim loại giảm dần

Tính oxi hóa ion kim loại tăng dần

K+  Ca2+    Na   Mg2+   Al3+    Zn2+   Cr3+  Fe2+    Ni2+  Sn2+     Pb2+      H+     Cu2+     Fe3+      Ag+    Au3+

 


                                                              Tính oxi hóa ion  kim loại tăng

K   Ca    Na      Mg      Al        Zn      Cr     Fe       Ni    Sn        Pb        H2     Cu      Fe2+     Ag         Au

 


                                                                    Tính khử kim loại giảm

-        Chiều phản ứng:   Chất oxi hóa mạnh + Chất khử mạnh → Chất oxi hóa yếu + Chất khử yếu

PT: Cu2+ +  Fe →   Fe2+ +  Cu

 

 

 

 

 

 


 

Ý nghĩa : dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxihóa- khử theo quy tắc α

-----------------------------------------------------------------------

Bài :  SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI

I. KHÁI NIỆM :Là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng các chất trong môi trường xung quanh

II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI : Có 2 dạng ăn mòn kim loại: Hóa học và điện hóa

1.Ăn mòn hóa học:quá trình oxi hóa khử, e của Kloại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường   

2. Ăn mòn điện hóa

a.      Khái niệm: quá trình oxi hóa khử, do tác dụng chất điện li→tạo dòng e di chuyển từ cực âm đến cực dương.

b.     Điều kiện ăn mòn: (hội tụ đủ 3 điều kiện)

-             Có 2 điện cực khác chất ( 2 KL khác nhau , KL-PK , KL- hợp chất ..)

-             2 điện cực tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp)

-             Đặt trong môi trường chất điện li (dung dịch ; không khí ẩm cũng là môi trường điện li)

c.      Cơ chế ăn mòn:

-             Cực âm (anot) = kim loại mạnh = quá trình oxi hóa = kim loại bị ăn mòn

M → Mn+ + n e

-             Cực dương(catot) = kim loại yếu (hoặc PK) = quá trình khử

2H+ + 2e→ H    

O2 + 2H2O + 4e→ 4OH-

Tóm lại: Nếu ăn mòn điện hóa thì kim loại mạnh bị ăn mòn trước

III. CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI   :  Có 2 cách chống ăn mòn:

1.Bảo vệ bề mặt: bôi, sơn, mạ, tráng….= vật liệu bền với môi trường

2.Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại hoạt động hơn để bảo vệ (kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn trước)     Vd :  Vỏ tàu biển bằng thép được gắn vào các khối kẽm( khi đó Zn bị ăn mòn điện hóa )

            

 

 

 

  ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

I. NGUYÊN TẮC:  Khử ion kim loại thành kim loại:  Mn+ + ne → M (kim loại)

 II. PHƯƠNG PHÁP. (3 phương pháp chính)

1.     Nhiệt luyện:

-             Nguyên tắc: Dùng chất khử mạnh (C,CO, H2, Al) để khử kim loại trong oxit (Từ Zn →Cu)

-             Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình (Từ Zn →Cu)

-             Vd : 4CO + Fe3O4  3Fe   + 4CO2

2.     Thủy luyện:

-             Nguyên tắc: Dùng kim loại có tính khử mạnh khử ion của kim loại yếu hơn ra khỏi muối

-             Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu

3.     Điện phân:

-             Khử ion kim loại bằng dòng điện một chiều

-             Catot ( cực âm ):  xảy ra quá trình khử = khử cation à thu được kim loại

-             Anot ( cực dương) :  xảy ra quá trình oxi hóa à thu được chất khí

a.Điện phân nóng chảy: Điều chế kim loại mạnh (IA, IIA, Al)

                  b.Điện phân dung dịch: Điều chế kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu

  Kiến thức cần nhớ:

*.  Sơ đồ  điện phân dung dịch

Catôt (-)                               Chất                           Anôt (+)

         Ion dương  (  H2O    )                                                Ion âm(  H2O)

        Quá trình khử:                                                                    Quá trình oxi hóa

Li+………Al3+……..Mn+                                                                           S2-…I-…Br-…Cl-…OH-  ….H2O

 Chỉ có ion kim loại sau Al3+ mới bị khử trong dung dịch          Anion SO42-, NO3- không bị oxi hóa

       Mn+ +    ne → M                                                                      S2- → S + 2e

 Hết Mn+ thì H2O bị khử                                                                 2X-  → X2 + 2e ( X=Cl, Br, I)

  2H2O  + 2e  →  H2 +  2OH- (pH >7)                                                                 4OH- → O2 + 2 H2O+ 4e 

                                                                                                        2H2O → O2 + 4H+ + 4e (pH<7)

   Vd : điện phân dd CuCl2 ( điện cực trơ )           vd:  điện phân dd Cu(NO3)2 ( điện cực trơ )

            Ở Catot :  Cu2+ + 2e à Cu                             Ở Catot :  Cu2+ + 2e à Cu

            Ở Anot :   2 Cl- → Cl2 + 2e                           Ở Anot :    2H2O → O2 + 4H+ + 4e

     PTĐP: CuCl2       Cu +  Cl2                 PTĐP: 2Cu(NO3)2 + 2H2O→ O2 + 4HNO3 + 2Cu

 

*. Nhớ định luật Faraday tính khối lượng các chất thoát ra ở các điện cực.  

                m = A.I.t / 96500.n          

Trong đó:     m: khối lượng chất thoát ra ở điện cực  ; A: Khối lượng mol nguyên tử 

n: Số e cho hoặc nhận   ; I: Cường độ dòng điện (Ampe) ; t: Thời gian điện phân (Giây)

------------------------------------------------------------------------------

                             Tóm tắt lí thuyết :     KIM LOẠI KIỀM

I. VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELECTRON

- Vị trí: Nhóm IA = Li         Na              K          Rb           Cs         Fr (phóng xạ)

- Cấu hình: ...ns1

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.

- to sôi, to nóng chảy, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp

- Nguyên nhân: cấu tạo tinh thể lập phương tâm khối(rỗng) + liên kết kim loại yếu

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

-        Tính khử rất mạnh: M → M+(số oxi  hóa +1) + 1 e;    - Tính khử tăng dần từ Li → Cs

1. Tác dụng với phi kim: Phản ứng xảy ra dễ dàng

2. Tác dụng với axit: Mãnh liệt + nổ                   M + HCl → NaCl + 1/2H2

3. Tác dụng với nước: Mãnh liệt + nổ                 M + H2O → MOH + 1/2H2

Chú ý: Do kim loại kiềm dễ phản ứng với oxi, nước → ngâm trong dầu hỏa để bảo quản.

IV.ỨNG DỤNG – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ĐIỀU CHẾ.

1.     Ứng dụng:

2.     Trạng thái tự nhiên: Dạng hợp chất nước biển, đất …

3.     Điều chế:  Điện phân nóng chảy muối halogen (hoặc hidroxit)

                  2 MX 2 M  +  X2

HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM  (NaOH, Na2CO3, NaHCO3 )

I. NATRIHIDROXIT: NaOH

1.     Tính chất  -  Phân li hoàn toàn → môi trường bazơ (pH>7)

-             Tính chất của bazơ (mạnh)

+  Tác dụng được oxit axit: CO2, SO2,…

CO2 + NaOH → NaHCO3 hoặc CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

+ Tác dụng với axit: HCl, H2SO4, HNO3,…

HCl + NaOH → NaCl + H2O

+ Tác dụng với muối: (phản ứng phải sinh ra kết tủa): vd: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ¯ + 2NaCl

 

II. NATRIHIDROCACBONAT( NaHCO3)

III. NATRICACBONAT ( Na2CO3)

1.     Tính chất

a.     Kém bền với nhiệt

   2NaHCO3→ Na2CO3 + CO2 + H2O

     b. Tính lưỡng tính

   NaHCO3 + HCl→NaCl + CO2 + H2O

   NaHCO3 + NaOH→Na2CO3 + H2O

 

1.     Tính chất

a.    Bền với nhiệt

b.      Tính chất của muối

(+ axit, muối, bazơ/ sau phản ứng phải có ↑, ↓)

      Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O

      Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH

      Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

c. Trong dd cho môi trường kiềm(pH>7)

-----------------------------------------------------------

Ôn tập Bài : KIM LOẠI KIỀM THỔ

I. VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELECTRON

-  Vị trí:  IIA = Be   Mg   Ca   Sr  Ba  Ra(phóng xạ)

- Cấu hình: …ns2

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

-   to sôi, to nóng chảy, khối lượng riêng thấp ( cao hơn KLK )  biến đổi không theo quy luật

      -   Nguyên nhân: Cấu tạo mạng tinh thể khác nhau: + Be,Mg (lục phương),

                                                                                                 + Ca, Sr, Ba (lập phương tâm diện)

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

-                  Tính khử mạnh:            M → M2+(số oxi hóa +2) + 2e

-                  Tính khử tăng dần từ Be→Ba

1.     Tác dụng với phi kim(Cl2, O2, S)

2.     Tác dụng với axit

a.HCl, H2SO4 loãng → muối + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b.H2SO4 đặc, HNO3 → muối + sản phẩm khử + H2O

              KL kiềm thổ có khả năng khử S+6(SO42-) xuống S-2 (H2S), So  và N+5(NO3-) xuống N-3(NH4NO3)...

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O

3.     Tác dụng với nước:  - to thường: Be không phản ứng, Mg p/ư chậm

-                  Kim loại còn lại phản ứng mạnh :  M + 2H2O → M(OH)2 + H2

IV. ĐIỀU CHẾ:   Điện phân nóng chảy muối halogen :    MX2 M + X2

-----------------------------------------------

Bài : HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI

I. CANXI HDROXIT

- Ca(OH)2 rắn = vôi tôi, ddịch tan trong nước gọi là nước vôi trong

- Ca(OH)2 có tính chất một bazơ ( quỳ tím hóa xanh , tác dụng axit , oxit axit , dd muối )

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2(nhận biết khí CO2)

Ứng dụng: Sx NH3, clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng

II. CANXI CABONAT

- Bị phân hủy ở 1000oC: CaCO3 → CaO(vôi sống) + CO2 ( pứ xảy ra trong quá trình nung vôi )

- CaCO3 tan được trong nước khi có mặt CO2

                  CaCO3 + CO2 + H2à Ca(HCO3)2 (chỉ  tồn tại trong dung dịch)

  Khi  to, giảm PCO2 thì Ca(HCO3)2 bị phân hủy → giải thích hiện tượng thạch nhũcặn trong ấm

Trong tự nhiên CaCO3 có: đá vôiđá hoađá phấnvỏ các loài ốc, sò,...

Ứng dụng: nhiều trong xây dựng, sản xuất ximăng

III. CANXI SUNFAT:  Canxi sunfat = thạch cao

160oC

 

350oC

 

 


                 Thạch cao sống     →         thạch cao nung        →           thạch cao khan

                   CaSO4.2H2O                       CaSO4.H2O                             CaSO4       

-------------------------------

Bài : NƯỚC CỨNG

I. KHÁI NIỆM: Chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
II. PHÂN LOẠI ( 3 loại)

1. Tạm thời: Chứa anion HCO3- → chứa 2 muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2

Tạm thời vì: đun sôi muối phân hủy làm mất độ cứng của nước

2. Vĩnh cửu: Chứa anion: Cl-, SO42- → chứa muối: CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4

3Toàn phần = tạm thời + Vĩnh cửu

III. TÁC HẠI   - Tốn nhiên liệu gây nổ

- Giảm lưu lượng nước trong ống dẫn

- Tốn xà phòng, quần áo mau hư

-  Giảm hương vị của trà, nấu lâu chín và giảm mùi thức ăn.

IV. CÁCH LÀM MỀM NƯỚC CỨNG

1.Nguyên tắc: Giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+

2.Phương pháp

a.      Phương pháp kết tủa

* Đối với tính cứng tạm thời :

- Đun → mất độ cứng tạm thời :  Ca(HCO3)2 CaCO3 $+ CO2 + H2O

- Dùng hóa chất: Ca(OH)2  vừa đủ , Na2CO3, Na3PO4

* Đối với tính cứng vĩnh cửu ( toàn phần )  : Dùng hóa chất:  Na2CO3, Na3PO4

b. Phương pháp trao đổi ion

-------------------------------------------------

Ôn tập Bài : NHÔM

I. VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELETRON

- Vị trí: Ô: 13; Chu kỳ: 3; Nhóm: IIIA ; - Cấu hình: ...3s23p1 hoặc [Ne] 3s23p1

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC- Tính khử mạnh (chỉ sau KL nhóm IA, IIA) ; - Nhường 3e: M →  M3+ + 3e

1. Tác dụng với phi kim (O2, Cl...)

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3   ;   4Al + 3O2 → 2Al2O3 (to)

          Chú ý: Al bền trong không khí do có lớp màng oxit (Al2O3) bảo vệ

2. Tác dụng với axit

a. HCl, H2SO4 loãng → muối + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2   ;   2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

b.H2SO4 đặc, nóng; HNO3 → muối + sản phẩm khử + H2O

Chú ý: Al thu động trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội

3.Tác dụng với oxit kim loại = phản ứng nhiệt nhôm

                           2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe  (Ứng dụng phản ứng này hàn đường ray)

4.Tác dụng với nước

- Al không phản ứng với nước vì có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ

- Nếu phá vỡ lớp màng oxit thi Al phản ứng

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

- Phản ứng dừng lại do Al(OH)3 không tan sinh ra => nên thực tế vật bằng nhôm không tác dụng với nước .

5.Tác dụng với dung dịch kiềm:   Al tan được trong dung dịch kiềm là do

- Al2O3 bảo vệ tan ra ( do có tính lưỡng tính)

- Al phản ứng với nước          :  2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

- Al(OH)3 tan trong dd kiềm ( do có tính lưỡng tính): Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Phương trình tổng hợp: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +H2

III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – SẢN XUẤT

1.Tự nhiên: - Al đứng thứ 2 (sau Oxi, Silic) trong vỏ trái đất

- Có trong:  đất sét (Al2O3.2SiO2.2H2O), mica (K2O.Al2O3.6SiO2), boxit (Al2O3.2H2O), Criolit (3NaF.AlF3)

2. Điều chế:    nguyên liệu : quặng boxit (Al2O3.2H2O)

Điện phân nóng chảy Al2O3      :      2Al2O3     4Al     +     3 O2

                                          (Catot )          ( Anot)

Thêm criolit vào nhằm mục đích: + Hạ nhiệt độ nóng chảy ;

 + Tăng khả năng dẫn điện

                                         + Bảo vệ Al khỏi bị oxi hóa bởi oxi trong không khí

-------------------------------

HỢP CHẤT CỦA NHÔM

I. NHÔM OXIT

II. NHÔM HIDROXIT

1. Tính chất: - Al2O3 có tính lưỡng tính

               Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

              Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

2.Ứng dụng

- Đồ trang sức

- Xúc tác trong hóa hữu cơ

- Al(OH)3 chất rắn, kết tủa dạng keo trắng

- Al(OH)3 là hiđroxit có tính lưỡng tính

    Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Chú ý: Al(OH)3 không tan được trong dd NH3, trong axit cacbonic( CO2+ H2O)

Chú ý:     Al(OH)3             ↔           HAlO2.H2O

                Dạng bazo                 Dạng axit (axit aluminic)

                (trội hơn)                 Axit rất yếu ( yếu hơn axit cacbonic)

                                       →     bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối

  - CO2 đẩy được gốc aluminat ra khỏi muối        

               NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

         CO2 không hòa tan được Al(OH)3 nên phản ứng dừng lại ở kết tủa keo trắng

  - Nếu sử dụng axit mạnh đẩy thì tạo kết tủa keo trắng sau đó tan ra

             NaAlO2 + HCl + 2H2O → Al(OH)3 + NaCl

            Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

 

III. NHÔM SUNFAT

-        Công thức phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O

Thay K+=Na+,Li+,NH4+ →phèn nhôm

-        Ưng dụng: trong nước, ngành da, nhuộm, giấy

                                                       -------------------------------------------------------------------

Text Box:  Ôn tập Bài :        SẮT

I. VỊ TRÍ – CẤU TẠO – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

1. Vị trí – cấu tạo   :   Số thứ tự: 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB

                             Cấu hình electron : 1s22s22p63s23p63d64s hoặc [Ar]3d64s2

- Nhường 2e: :  Fe       →       Fe2+   +   2e

                    [Ar]3d64s2                [Ar]3d6

Khi tác dụng với chất oxihóa yếu . vd :S, dd HCl, H2SO4loãng , dd muối : Ni2+ ....>  Cu2+, Fe3+ ) ...

- Nhường 3e: Fe    →       Fe3+   + 3e

          [Ar]3d4s2                  [Ar]3d5 Bán bão hòa (bền)

Khi tác dụng với chất oxihóa mạnh . vd : Cl2 , dd HNO3 , dd H2SO4đặc nóng, dd AgNO3 dư  ...                                   

              2. Trạng thái tự nhiên

Quặng

Hematit đỏ:

Hematit nâu

Manhetit

Xiderit

Pirit sắt

Công thức

Fe2O3

Fe2O3.nH2O

Fe3O4

%Fe cao nhất

FeCO3

FeS2

II.  HÓA TÍNH

Fe là kim loại có tính khử trung bình( Zn > Cr> Fe> Ni ...)

Tác dụng chất oxi hóa yếu:Fe  → Fe2+  +2e

Tác dụng chất oxi hóa mạnh: Fe → Fe3+  + 3e

 

Tính chất

Ví dụ

1. Tác dụng với phi kim.

 

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 ; Fe + S→ FeS

3Fe + 2O2→ Fe3O4 (FeO.Fe2O3)

2. Tác dụng với axit.

a. Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.                                                           

 (Fe  Fe2+, H+ H2)

 b. Với dung dịch H2SO4 và HNO3 đặc nóng                                                             

 (Fe Fe3+, N+5 và S+6 bị khử xuống SOXH thấp hơn)

 

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2

 Fe + 4HNO3 loãng→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

 Fe thụ động bởi HNO3 và H2SO4 đặc nguội

 

3. Tác dụng với dung dịch muối

( khử được kim loại đứng sau)

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 

Fe + FeCl3→ FeCl2

HỢP CHẤT CỦA SẮT

I.HỢP CHẤT SẮT (II): Tính chất hóa học đặc trưng là tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e

và tính oxihóa :  Fe2+ + 2e → Fe

1.     Hợp chất sắt (II) oxit:FeO ( màu đen )

Tính chất

Vd

Tính bazơ

FeO +2HCl→ FeCl2 + H2O

Tính khử

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

2FeO + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

Tính oxi hóa

FeO + H2 →Fe + H2O     ;    FeO + CO →Fe + CO2

Điều chế:  Fe3O4 + CO →3FeO + CO2 hoặc Fe(OH)2 FeO + H2O( ko có oxi )

2.     Hợp chất sắt (II) hidroxit: Fe(OH)2 chất rắn, màu trắng xanh, hóa nâu ngoài không khí

Tính chất

Vd

Tính bazơ

Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Tính khử

3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO +8H2O

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

trắng xanh                           nâu đỏ

Điều chế:      Fe2+  +  OH- →Fe(OH)2

3.     Muối sắt (II):

Tính chất

Vd

Tác dụng dd bazơ

FeCl2 + 2NaOH→Fe(OH)2 + 2NaCl

Tính khử

2FeCl2 + Cl2→ 2FeCl3

Tính oxi hóa

Zn + FeCl→ Fe + ZnCl2

Điều chế: Fe (FeO hoặc Fe(OH)2 tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng

Chú ý: Fe3O4 là hỗn hợp của FeO.Fe2O3 = tính chất của FeO + Fe2O3

II. HỢP CHẤT SẮT (III)Tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa: Fe3+ + 1e→ Fe2+  hoặc  Fe3+ + 3e → Fe

1.     Hợp chất sắt (III) oxit: Fe2O3 ( màu đỏ nâu )

Tính chất

Vd

Tính bazơ

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Tính oxi hóa

Fe2O3 + 3H2 3Fe + 3H2O

Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2

Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3

Điều chế: 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

2.     Hợp chất sắt (III) hidroxit: Fe(OH)3 chất rắn màu nâu đỏ

Tính chất

vd

Tính bazơ

Fe(OH)3 + 3HCl →FeCl3 +3H2O

Nhiệt phân

2Fe(OH)3Fe2O3 +3 H2O

Điều chế: Fe3+  + 3OH- →Fe(OH)3

3.     Muối sắt (III) : dd có màu vàng

Tính chất

Vd

Tác dụng dd bazơ

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Tính oxi hóa

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

HỢP KIM CỦA SẮT

GANG

THÉP

1. Thành phần: Gang là hợp kim của Fe với C (2-5%) và một số nguyên tố khác: Si, Mn, S...

2. Phân loại:

Gang xám: chứa nhiều Cthan chì, Si

Gang xám dùng đúc vật dụng

Gang trắng: chứa ít Cxementit, rất ít Si,

Gang trắng dùng để luyện thép

 

 

3. Nguyên liệu sản xuất

- Quặng sắt

- Than cốc

- Chất chảy CaCO3

- Không khí

4. Nguyên tắc sản xuất

Khử oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao

Fe2O3 →Fe3O4 →FeO→ Fe

 

5. Các phản ứng hóa học chính.

C + O2 →CO2

    CO2 + C→ 2CO

400oC             :   Fe2O3 + CO →Fe3O4 + CO2

500oC-600oC :    Fe3O4 + CO →3FeO + CO2

700oC-800oC :    FeO + CO →Fe + CO2

Phản ứng tạo xỉ (tháo bỏ)

1000oC          :    CaCO3 →CaO + CO2

 1300oC         :    CaO + SiO2 →CaSiO3

1. Thành phần: Thép là hợp kim của Fe với C (0,01-2%) và một số nguyên tố khác:Si, Mn

2. Phân loại:

- Thép thường(thép cacbon)

+ Thép mềm: chứa không quá 0,1%C

+ Thép cứng: chứa không quá 0,9%C

- Thép đặc biệt: thêm các nguyên tố khác như: Mn, Cr, Ni,W,...dùng chế tạo dụng cụ cao cấp: lò xo, đường ray,...

3. Nguyên liệu sản xuất

- Gang, sắt thép phế liệu

- Chất chảy CaO

- Không khí hoặc O2

- Dầu ma dút hoặc khí đốt

4. Nguyên tắc sản xuất

Oxi hóa các tạpchất trong gang (Si, Mn, S, P, C...) thành oxit rồi tách ra để giảm hàm lượng của chúng

5. Các phản ứng hóa học chính

Si + O2 →SiO2

2Mn + O2 →2MnO

C + O2 →CO2

S + O2 →SO2

4P + 5O2 →2P2O5

Phản ứng tạo xỉ (tháo bỏ)

3CaO + P2O5 →Ca3(PO4)2

CaO + SiO2 →CaSiO3

Ôn tập : CROM

I. VỊ TRÍ – CẤU TẠO     Cr: Z = 24, chu kỳ 4, nhóm VIB

-        Cấu hình e: [Ar]3d54s1 (1e ở 4s chuyển sang 3d→ cấu hình bán bão hòa bền hơn)

II. HÓA TÍNH:

Tính khử Cr mạnh hơn Fe , yếu hơn kẽm (Cr có số oxi hóa +1 đến +6, thường gặp +2, +3, +6)

                                    Tính chất                

Ví dụ

1. Tác dụng với phi kim: Cl2, O2, S, …à Cr(III)

4Cr + 3O2 2Cr2O3

2Cr + 3Cl2 2CrCl3

2Cr + 3S Cr2S3

2. Tác dụng với nước

Không phản ứng, có màng oxit bảo vệ

3. Tác dụng với axit

Đun nóng thì Cr phản ứng được HCl, H2SO4 loãng

Cr thụ động với HNO3, H2SO4 đặc, nguội

Cr + 2HCl CrCl2 + H2  ( ko có O2 )

Cr + H2SO4 CrSO4 + H2

HỢP CHẤT CỦA CROM

HỢP CHẤT CROM (III).

HỢP CHẤT CROM (VI)

1.Crom (III) oxit: Cr2O3 : lục thẫm

Cr2O3 có tính lưỡng tính

     Cr2O3 + 6HCl →2CrCl3 + 3H2O

Cr2O3 + 2NaOH →2NaCrO2 + H2O

2.Crom (III) hidroxit: Cr(OH)3­ ( màu lục xám )

Cr(OH)3 Có tính lưỡng tính

Cr(OH)3 + 3HCl →CrCl3 + 3H2O

Cr(OH)3 + NaOH →NaCrO2 + 2H2O

3.Muối Crom (III): có tính khử và tính oxihóa

 a. Môi trường axit: Cr+3 → Cr+2

          2CrCl3 + Zn →2CrCl2 + ZnCl2

b.Môi trường kiềm: Cr+2 → Cr+6

2NaCrO2 + 3Br2+8NaOH →2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

1. Crom (VI) oxit : CrO3 : màu đỏ thẫm

 - CrO3 là một oxit axit

        CrO3 + H2O →H2CrO4 axit cromic

       2CrO3 + H2O →H2Cr2O7 axit dicromic

- CrO3 có tính oxi hóa mạnh: t/d C,S,P,NH3...

2. Muối Crom (VI) : muối cromat (CrO42- ) và muối đicromat (Cr2O72- )

Cr2O72- + H2D 2CrO42- + 2H+

          Da cam(H+)              vàng (OH-)

* Muối cromat, đicromat có tính oxi hóa mạnh

K2Cr2O7 + 7H2SO4 + 6FeSO4 →Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 7H2O

K2Cr2O7 + 14HCl đ→2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

 

 

ĐỒNG & HỢP CHẤT ĐỒNG

I. VỊ TRÍ CẤU TẠO- Cu: Z = 29, chu kỳ 4, nhóm IB

- Cấu hình e: [Ar]3d104s1 (có sự chuyển 1e từ 4s qua 3d)

II.  HÓA TÍNH

 

 

 

Tính chất

Ví dụ

1. Tác dụng với phi kim

2Cu + O2 2CuO

2. Tác dụng với axit

    a. Với HCl, H2SO4 loãng

   b. Với HNO3, H2SO4 đặc, nóng

 

Không phản ứng

Cu + 4HNO3 đặc →Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Cu + 2H2SO4 →CuSO4 + SO2 + 2H2O

3.Tác dụng với muối

(Khử được ion đứng sau trong dãy điện hóa)

Cu + 2AgNO3 →Cu(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2FeCl3 →2FeCl2 + CuCl2

---------------------------------------------------------------------

Ôn tập :NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH

I. NGUYÊN TẮC: Tạo kết tủa hoặc bay hơi

II. NHẬN BIẾT DUNG DỊCH

CATION

ANION

Cation

Hiện tượng + Phương trình

Anion

Hiện tượng + Phương trình

Na+

Đốt→lửa màu vàng

 

 

NH4+

Dd kiềm→khí mùi khai(xanh quì ẩm)

NH4+ OH- → NH3 + H2O

NO3-

bột Cu + mt axit→dd màu xanh, khí nâu đỏ

3Cu + 2NO3-+8H+→3Cu2++2NO+4H2O

2NO + O2 →2 NO2

Ba2+

Dd H2SO4l →↓ trắng, ko tan H2SO4 dư

Ba2+ + SO42- → BaSO4

SO42-

Dd muối Ba2+(mt axit)→↓trắng ko tan

Ba2+  + SO42- → BaSO4

Al3+

Dd kiềm dư→↓keo trắng, tan trong OH-

Al3+ + 3OH-→Al(OH)3

Al(OH)3 + OH-→AlO2- + 2H2O

Cl-

Dd AgNO3→↓trắng

Ag+ + Cl- → AgCl

Fe2+

Dd kiềm→↓trắng xanh→đỏ nâu (kokhí)

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

CO32-

Dd axit→sủi bọt khí

CO32- + 2H+→CO2 + H2O

Fe3+

Dd kiềm →↓đỏ nâu

Fe3+ +3OH-→Fe(OH)3

 

 

Cu2+

Dd NH3→↓Xanh, tạo phức tan màu xanh

Cu2+ + 2OH- →Cu(OH)2

Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu[(NH3)4](OH)2

 

 

III. NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ

Chất

Hiện tượng – phương trình

CO2

Dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư→kết tủa trắng

CO2 + Ca(OH)2→CaCO3 + H2O

SO2

Dd Br2→ mất màu nâu đỏ dd Br2 ( SO2 cũng tạo kết tủa trắng +dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dư)

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

H2S

Dd muối Cu2+ hoặc Pb2+→kết tủa đen

H2S + Cu2+ → CuS + 2H+     H2S + Pb2+ → PbS + 2H+

NH3

Quỳ tím ẩm→hóa xanh

Ôn tập :HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

 1/Một số chất gây nghiện: Rượu, thuốc phiện, cần sa, nicotin, cafein, cocain, heroin, mocphin,...

2 /Các khí gây ô nhiễm: CO, CO2, SO2, H2S, NOx, CFC, bụi

Tác hại:          - Hiệu ứng nhà kính

                           - Sức khỏe

                           - Sinh trưởng, phát triển động, thực vật

                           - Phá tầng ozon, mưa axit ( do SO2 ; NO2 ,...)

     3. Ô nhiễm môi trường nước

Nguyên nhân:   - Tự nhiên: mưa, gió bão lụt →kéo chất bẩn

                         - Nhân tạo: sinh hoạt, giao thông vận tải, thuốc trừ sâu

Các tác nhân gây ô nhiễm: ion kim loại nặng(Hg, Pb, Cu, Mn,...), anion NO3-, PO43-, SO42-, thuốc,...

 Tác hại: lớn sự sinh trưởng, phát triển động thực vật

 

ĐỀ THAM KHẢO THI THPT HÓA 12 NĂM HỌC 2019 -2020

 

ĐỀ 01

 

Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
AAg.                              BNa.                               C. Al.                               DFe.
Câu 42: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Li.                               B. K.                                C. Ca.                               D. Al.

Câu 43: Khi hít phải khí X con người có cảm giác hưng phấn mạnh (có thể gây ảo giác mạnh) là gây cười. Khí X là

A. CO2.                            B. CH4.                            C. NO2.                            D. N2O.

Câu 44: Thủy phân este CH3COOCH2CH2CH3 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

A. HCOONa.                                                             B. CH3CH2COONa.          

C. CH3COONa.                                                        D. CH3CH2CH2COONa.

Câu 45: Công thức hóa học của sắt(II) hiđroxit là

A. FeO.                              B. Fe2O3.                            C. Fe(OH)3.                          D. Fe(OH)2.

Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím?

A. Etylamin.                     B. Etanol.                           C. Axit axetic.                           D. Lysin.

Câu 47: Chất nào sau đây dễ bị phân hủy khi nung nóng?

A. Na2CO3.                        B. NaOH.                          C. Al(OH)3.                       D. KOH.

Câu 48: Chất có tính oxi hóa nhưng không có tính khử là

A. Fe2O3.                            B. FeO.                              C. FeCl2.                            D. Fe.

Câu 49:  Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

A. Poli(vinyl clorua).         B. Xenlulozơ.                     C. Tinh bột.                      D. Protein.

Câu 50: Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. 3Fe3O4 + 8Al    9Fe + 4Al2O3.                      B. 2Al + 2NaOH + 2H2® 2NaAlO2 + 3H2.

C. 8Al+15H2SO4 (loãng)® 4Al2(SO4)3+3H2S+12H2O.    D. 2Al + 3FeSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Fe.

Câu 51: Chất thuộc loại đisaccarit là

A. glucozơ.                         B. saccarozơ.                      C. xenlulozơ.                    D. fructozơ.

Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?

A. Be.                               B. Li.                                C. Ba.                               D. Ca.

Câu 53: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. MgCO3.                       B. Na2CO3.                       C. Na2SO4.                       D. Ca(OH)2.

Câu 54: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

A. CuSO4 và ZnCl2.            B. CuSO4 và HCl.              C. ZnCl2 và FeCl3.              D. HCl và AlCl3.

Câu 55: Công thức phân tử của benzen là:

A. C2H2.                            B. C2H6.                            C. C6H6.                            D. CH4.

Câu 56: Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được sản phẩm là

A. muối của axit béo.         B. axit béo.                       C. ancol etylic.                  D. glixerol.

Câu 57: Chất nào sau đây dùng làm bột nở thực phẩm?

A. CaCO3.                        B. NaHCO3.                      C. Na2CO3.                       D. Na2SO4.

Câu 58: Các loại phân đạm đều cung cấp cho cấy trồng nguyên tố nào sau đây?

A. kali.                              B. photpho.                        C. cacbon.                          D. nitơ.

Câu 59: Alanin có công thức là

A. H2N-CH2-COOH.                                                  B. CH3–CH(NH2)–COOH. 

C. HOOC-(CH2)2CH(NH2)COOH.                             D. H2N–(CH)4-CH(NH2)–COOH. 

Câu 60: Đá vôi chứa thành phần chính là

A. Ca(NO3)2.                     B. CaCO3.                        C. CaCl2.                          D. CaSO4.

Câu 61: Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam Mg trong V(lít) dung dch HCl 0,5M (phản ứng vừa đủ) thcó khí H2 bay ra. Giá trị của V là

A. 0,8.                             B. 0,4.                           C. 0,2.                            D.1,6.

Câu 62: Cho 0,1 mol Al và 0,1 mol Na và nước dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

A. 2,24.                            B. 5,60.                            C. 4,48.                            D. 3,36.

Câu  63: Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước. Hiđrocacbon sinh ra từ thí nghiệm trên là

A. etilen.                          B. metan.                          C. axetilen.                           D. propen.

Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng ?    

A. Các amino axit đều tan trong nước.   

B. Đipeptit mạch hở chứa 1 liên kết peptit.       

C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu giấy quỳ tím.  

D. Thủy phân protein thu được sản phẩm có chứa các amino axit.

Câu 65: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 360.                               B. 270.                               C. 720.                                  D. 300.

Câu 66: Đ trung hòa 25 gam dung dịch của 1 amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là      

A. C3H7N.                        B. C2H7N.                         C. C3H5N.                        D. CH5N.

Câu 67: Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(b) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.

(d) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng thực vật và là bộ khung của cây cối.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                                    B. 3.                                    C. 4.                                    D. 5.

Câu 68: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.

BNhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSOvà H2SO4 loãng.
CNhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.

Câu 69: Phản ứng nào sau đây không tạo muối sắt(III)?

A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl.                        

B. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư).

C. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4.

D. Fe tác dụng với dung dịch HCl.

Câu 70: Trong số các tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ nitron; những tơ thuộc loại tơ nhân tạo là

A. tơ tằm và tơ nitron.                                                B. tơ visco và tơ nilon -6,6.   

C. tơ nilon -6,6 và tơ capron.                                       D. tơ visco và tơ axetat.

Câu 71: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 2,80.                            B. 2,16.                             C. 4,08.                            D. 0,64.

Câu 72: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol hỗn hợp gồm X và Y cần tối đa 0,3 mol KOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp ba muối (trong đó có 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp)Giá trị của m là

A. 28,3.                            B. 50,8.                            C. 41,8.                            D. 43,5.

Câu 73: Cho các phát biểu sau:

 (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch FeCl3 có xuất hiện kết tủa.

 (b) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được Ag.

 (c) Hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.

 (d)  Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.

 (e) Hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) tan hoàn toàn trong H2O dư.  

Số phát biểu đúng là

A. 3.                                 B. 4.                                 C. 5.                                 D. 2.

Câu 74: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí A gồm CO2, CO, H2. Toàn bộ lượng khí A vừa đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí A là

A. 28,571%.                     B. 14,286%.                        C. 13,235%.                               D. 13,135%.

Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 9,54 mol O2, thu được 6,28 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 157,8 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 114,80.                         B. 172,20.                         C. 167,64.                         D. 173,28.

Câu 76: Cho các phát biểu sau:

 (1) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.

 (2) Mỡ bò hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

 (3) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure.

 (4) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

 (5) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                                 B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 77:  Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 10ml dầu ăn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên như sau:

(a) Sau bước 1, chất lỏng trong cốc phân thành hai lớp và có khả năng làm nhạt màu nước brom.

(b) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên đó là chất béo ở dạng rắn.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Hỗn hợp thu được sau bước 2 có khả năng hòa tan Cu(OH)2.

(e) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

Số phát biểu đúng là
A. 3.                                 B. 4.                                 C. 5.                                 D. 2.

Câu 78:  X là este 2 chức, đun nóng m gam X với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối T của axit cacboxylic Q. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Axit Q có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

B. Số nguyên tử H trong X gấp 6 lần số nguyên tử H trong T.

C. Ancol Y và Z là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

D. Chất hữu cơ X có 1 công thức cấu tạo.

Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều no, đa chức, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam E cần vừa đủ 5,488 lít khí O2, thu được 3,42 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 5,7 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,72 gam H2O. Phân tử khối của X là

A. 118.                             B. 132.                              C. 146.                             D. 160.

Câu 80: Cho hỗn hợp M gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CnH2n+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol M cần vừa đủ 1,45 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,1 mol CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là

A. 42,5.                            B. 32,6.                            C. 37,4.                            D. 35,3.

---------------------------------- HẾT ----------------------------------

   ĐỀ 02

Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng?

A. Các amino axit thiên nhiên đều chứa 1 nhóm amino (-NH2) và 1 nhóm cacboxyl (-COOH)

B. Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

D. Ancol sobitol chỉ có thể được tạo thành khi hidro hoá glucozơ.

Câu 2: Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?

A. Xenlulozơ trinitrat.                                    B. Tơ visco.               

C. Tơ axetat.                                                   D. Xenlulozơ.

Câu 3: Đun nóng vinyl axetat tác dụng với dung dịch Br2, sau đó thuỷ phân hoàn toàn sản phẩm thu được muối natri axetat và chất hữu cơ X. Cho biết công thức X?

A. CH3CH2OH.           B. CH3CH=O.             C. O=CH-CH2OH.       D. CH2=CH-OH.

Câu 4: Phát biểu không đúng là:

A. Dung dịch fructozơ tác dụng với Cu(OH) khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.

B. Thuỷ phân saccarozơ (H+, t°) chỉ cho một loại monosaccarit duy nhất.

C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.

D. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 5: Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:

A. dung dịch Br2/CCl4.                                               B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3.             D. dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 6: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

A. CH3COOC2H5.       B. C2H5NH2.               C. H2NCH2COOH.     D. HCOONH4.

Câu 7: Cho dãy các chất: metyl metacrylat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng tromg môi trường axit là

A. 6.                            B. 3.                            C. 5.                            D. 4.

Câu 8: Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 46 gam ancol etylic ở điều kiện thích hợp, hiệu suất của phản ứng đạt 80%. Khối lượng este thu được là:

A. 88,0.                       B. 100,0.                     C. 70,4.                       D. 105,6.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,37 gam chất A (chứa C, H, O) thu được 0,27 gam H2O và 336 ml khí CO2 (ở đktc). Biết dA/CH4 = 4,625. Khi cho 3,7 gam A tác dụng với NaOH dư thì thu được 4,1 gam muối. CTCT của A là:

A. CH3-CH2-COOH.  B. HCOOC2H5.         C. CH3-COOCH3.       D. CH3COOC2H5

Câu 10: Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là

A. Xenlulozơ.             B. Saccarozơ.              C. Tinh bột.                D. Glucozơ.

Câu 11: Từ hỗn hợp glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo thành bao nhiêu đipeptit mạch hở?

A. 1.                            B. 4.                            C. 3.                            D. 2.

Câu 12: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Cu(OH)2.                B. AgNO3/NH3.          C. H2 (Ni, t°C).           D. Dung dịch Br2.

Câu 13: Thủy phân chất hữu cơ X trong môi trường axit vô cơ thu được hai chất hữu cơ, hai chất này đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của cấu tạo của X là:

A. HCOOC6H5 (Phenyl fomat).                                 B. HCOOCH=CH2.    

C. HCOOC2H5.                                                           D. CH2=CH-COOH

Câu 14: Các politie: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy các polime tổng hợp là:

A. Polietilen, nilon-6, nilon-6,6, polibutadien.           B. Polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6.

C. Polietilen, xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6.               D. Polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6.

Câu 15: Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biurê?

A. Val-Gly-Ala.          B. Ala-Val-Gly-Val.  C. Gly-Ala.                 D. Gly-Ala-Ala.

Câu 16: Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là

A. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.        

B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

C. glicozen, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH.      

D. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

Câu 17: Cho 4,65 gam anilin phản ứng với nước brom, thu được 13,2 gam chất không tan 2,4,6tribrom anilin. Khối lượng brom đã phản ứng tạo kết tủa là bao nhiêu?

A. 19,2 gam.               B. 24 gam.                  C. 9,6 gam.                 D. 8,55 gam.

Câu 18: Chất có phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch là:

A. Alanin.                   B. Metyl amin.            C. Phenyl clorua.       D. Triolein.

Câu 19: Cho sơ đồ sau: X (C4H8O2) + NaOH → Y; Y + O2 → Z; Z + NaOH → T; T + NaOH → C2H6. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH2CH2CH3.                                  B. C2H5COOCH3.      

C. CH3CH2CH2COOH.                                  D. CH3COOC2H5.

Câu 20: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là:

A. 104 kg.                   B. 140 kg.                    C. 105 kg.                   D. 106 kg.

Câu 21: Chất hữu cơ đơn chức A mạch hở có công thức phân tử C4H8O2. Xác định số công thức cấu tạo thoả mãn A, biết A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm?

A. 4.                            B. 3.                            C. 5.                            D. 6.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về aminoaxit?

A. Aminoaxit tồn tại trong thiên nhiên thường là α-aminoaxit.       

B. Dung dịch aminoaxit luôn đổi màu quỳ tím.

C. Hầu hết ở thể rắn, ít tan trong nước.       

D. Là hợp chất hữu cơ đa chức.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.      

B. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.      

D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Câu 24: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào X và đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,8.                       B. 6,75.                       C. 7,5.                         D. 13,5.

Câu 25: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là

A. 62,5%.                   B. 75%.                       C. 50%.                       D. 80%.

Câu 26: X là một este đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với metan là 5,5. Nếu đun 22 gam este X với 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là:

A. C2H3COOCH3.       B. CH3COOC2H5.       C. C2H5COOCH3.      D. HCOOC3H7.

Câu 27: X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH có thể được tạo thành từ:

A. axit β-aminopropionic và axit aminoaxetic.      

B. axit α-aminopropionic và axit aminoaxetic.

C. axit aminopropionic.        

D. axit aminoaxetic.

Câu 28: Chọn câu phát biểu sai?

A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.

B. Phân biệt hồ tinh bột và xenlulozơ bằng I2.

C. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.

D. Phân biệt fructozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương

Câu 29: Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ capron?

A. Không phải là tơ thiên nhiên.                  

B. Bền trong môi trường axit, kiềm và trung tính.

C. Là tơ poliamit và còn được gọi là tơ nilon-6.      

D. Được tạo ra từ phản ứng trùng hợp và trùng ngưng.

Câu 30: Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là

A. 2.                            B. 4.                            C. 1.                            D. 3.

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 3,36 lít.                   B. 2,24 lít.                   C. 1,12 lit.                   D. 4,48 lít.

Câu 32: Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho b|nh kẹo người ta dùng este X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là

A. metyl propionat.    B. etyl propionat.       C. metyl axetat.          D. propyl axetat.

Câu 33: Công thức phân tử của glyxin (axit amino axetic) là

A. C3H7O2N.               B. C2H5O2N.               C. C2H7O2N.               D. C4H9O2N.

Câu 34: Khối lượng glixerol tristearat cẩn để điều chế 9,2 tấn glixerol với hiệu suất phản ứng đạt 75% là

A. 89,00 tấn.               B. 181,67 tấn              C. 66,75 tấn                D. 118,67 tấn

Câu 35: Chất dùng để điều chế tơ visco là:

A. (C6H10O5)n (tinh bột).                               B. (C6H10O5)n (xenlulozơ).

C. C6H12O6 (glucozơ).                                    D. C6H12O6 (fructozơ).

Câu 36: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là

A. 2.                            B. 4.                            C. 1.                            D. 3.

Câu 37: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?

A. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy.

B. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic.

C. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo.

D. Làm thực phẩm cung cấp chất đường cho con người.

Câu 38: Tiến hành clo hóa poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo?

A. 1.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 2.

Câu 39: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và 9,04 gam hỗn hợp X gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0,04 mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t°), thu được 2,16 gam Ag. Hai ancol trong Z là

A. CH3OH và C2H5OH.                                  B. C3H7OH và C4H9OH.

C. C2H5OH và C3H7OH.                               D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiêm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:

A. 42,0.                       B. 40,0.                       C. 40,2.                       D. 32,0.

Câu 41: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt chất hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

A. 78,16%.                  B. 60,34%.                  C. 39,66%.                  D. 21,84%

Câu 42: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:

A. 13,2.                       B. 12,3.                       C. 11,1.                       D. 11,4.

Câu 43: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric. Giá trị của m là

A. 30 kg.                     B. 10,5 kg.                  C. 11,5 kg.                  D. 21 kg

Câu 44: Vitamin B1 (Thiamin) có công thức cấu tạo (dạng muối clorua của axit HCl) như sau:

(Mỗi góc là một nhóm CHx, với x ≥ 0). Một viên vitamin B1 có khối lượng 1 gam, chứa 45,91% chất phụ gia. Số mol vitamin B1 có trong viên thuộc này là:

A. 0,0018 mol             B. 0,0017 mol             C. 0,00185 mol           D. 0,0020 mol

Câu 45: Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là:

A. 26,16                      B. 26,64                      C. 20,56                      D. 26,40

Câu 46: Hỗn hợp X gồm etyl axetat và propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp ancol Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là:

A. 39,80%.                  B. 56,85%.                  C. 34,11%.                  D. 45,47%.

Câu 47: Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phần của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO : mN = 552 : 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là

A. 75                           B. 63                           C. 70                           D. 65

Câu 48: Đồng trùng hợp đimetyl buta-1,3-đien với acrilonitrin (CH2=CH-CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?

A. x/y = 2/3.                B. x/y = 3/2.                C. x/y = 1/3.                D. x/y = 3/5.

Câu 49: Một loại cao su lưu hoá chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su?

A. 46.                          B. 54.                          C. 52.                          D. 25.

Câu 50: Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khi N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dự 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là:

A. 38,792                    B. 34,760                   C. 31,880                    D. 34,312

ĐỀ 03

Câu 41: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

     A. Cu.                                B. Cr.                               C. W.                                 D. Fe.

Câu 42: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

     A. Na.                                B. Ca.                              C. Al.                                 D. Fe.

Câu 43: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là

     A. H2O.                             B. O2.                              C. N2.                                D. CO2.

Câu 44: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

     A. HCOOC2H5.                 B. C2H5COOC2H5.          C. C2H5COOCH3.             D. CH3COOCH3.

Câu 45: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu vàng. Chất X là

     A. NaCl.                            B. NaF.                            C. NaNO3.                         D. Na3PO4.

Câu 46: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

     A. HCl.                              B. KNO3.                         C. NaCl.                            D. NaNO3.

Câu 47: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng?

     A. Na.                                B. Al.                               C. Cr.                                 D. Fe.

Câu 48: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

     A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) → Cr2(SO4)3 + 3H2.            B. .

     C. Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O.                     D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc)  2NaCrO2 + H2O.

Câu 49: Cao su Buna–S được điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3- đien với

     A. nitơ.                              B. stiren.                         C. vinyl xianua.                 D. lưu huỳnh.

Câu 50: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3 là

     A. Al.                                 B. Ag.                              C. Zn.                                D. Mg.

Câu 51: Cacbohirat nào sau đây không tan trong nước?

     A. Fructozơ.                      B. Saccarozơ.                  C. Xenlulozơ.                    D. Glucozơ.

Câu 52: Kali nitrat là thành phần chính có trong thuốc nổ đen. Công thức của kali nitrat là

     A. KNO2.                           B. KNO3.                         C. KCl.                              D. KHCO3.

Câu 53: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là

    A. MgO.                      B. Fe2O3.                    C. CuO.                       D. Fe3O4.

Câu 54: Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

     A. 175.                               B. 350.                             C. 375.                               D. 150.

Câu 55: Cho các chất sau: etylamin, glyxin, phenylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

     A. 3.                                   B. 4.                                 C. 2.                                   D. 1.

Câu 56: Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

     A. 6,72                               B. 8,96.                            C. 5,60.                              D. 4,48.

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, hai chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là

     A. C2H7N.                         B. C4H11N.                      C. C2H8N2.                        D. C4H12N2.

Câu 58: Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ dưới đây) dùng để

Capture

     A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch.                  B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.

     C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau.                D. tách chất lỏng và chất rắn.

Câu 59: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42– ® BaSO4?

     A. Ba(OH)2 + Na2SO4 ® BaSO4 + 2NaOH.           

     B. Ba(HCO3)2 + H2SO4 ® BaSO4 + 2CO2 + 2H2O.

     C. BaCl2 + Ag2SO4 ® BaSO4 + 2AgCl.                  

     D. Ba(OH)2 + 2NaHSO4 ® BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O.

Câu 60: Trong điều kiện thường, X  chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được chất Y. Tên gọi của và Y lần lượt là

     A. xenlulozơ và fructozơ.                                         B. tinh bột và glucozơ.     

     C. xenlulozơ và glucozơ.                                          D. saccarozơ và fructozơ.

Câu 61: Tiến hành các thí nghiệm sau:

     (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

     (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.

     (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SOloãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

     (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là

     A. 2.                                   B. 3.                                 C. 4.                                   D. 1.

Câu 62: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

     A. 5.                                   B. 3.                                 C. 4.                                   D. 1.

Câu 63: Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr và FeCl3. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là

     A. 1.                                   B. 2.                                 C. 3.                                   D. 4.

Câu 64: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Số polime có nguồn gốc xenlulozơ là

     A. 3.                                   B. 4.                                 C. 5.                                   D. 2.

Câu 65: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:

     - Phần 1: Cho từ từ vào120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).

     - Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.

Tỉ lệ a : b tương ứng là

     A. 2 : 3.                             B. 2 : 1.                           C. 1 : 2.                              D. 2 : 5.

Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A, thu được b mol CO2 và c mol nước (biết b – c = 5a). Khi hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam chất B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là

     A. 35,36.                            B. 35,84.                          C. 36,48.                            D. 36,24.

Câu 67: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ YZ. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai

     A. Z có số mol gấp 2 lần số mol của Y.                                                            

     B. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2

     C. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.    

     D. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. 

Câu 68: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: .

Cho các chất: Fe(OH)2, Mg(OH)2, CaCO3, Fe(NO3)3. Số chất có thể thỏa mãn X trong sơ đồ trên là

     A. 3.                                   B. 4.                                 C. 1.                                   D. 2.

Câu 69: Cho các phát biểu sau:

     (1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước…có công thức là KAl(SO4)2.24H2O.

     (2) Dùng Ca(OH)2 với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

      (3) Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5-10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.

     (4) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).

     (5) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.

Số phát biểu đúng là

     A. 5.                                   B. 2.                                 C. 4.                                   D. 3.

Câu 70: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hiđro, axetilen và etilen (trong đó số mol của 2 hiđrocacbon bằng nhau) đi qua Ni nung nóng (H = 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng?

     A. 6,6 gam.                        B. 5,4 gam.                      C. 4,4 gam.                        D. 2,7 gam.

Câu 71: Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn  sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:

Giá trị của a là

     A. 5,40.                              B. 8,10.                            C. 4,05.                              D. 6,75.

Câu 72: Cho các phát biểu sau:

     (a) Mỡ heo và dầu dừa đều có thành phần chính là chất béo.

     (b) Tơ nilon-7 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

     (c) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

     (d) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.

     (e) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Số phát biểu đúng là

     A. 5.                                   B. 2.                                 C. 3.                                   D. 4.

Câu 73: Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là 

     A. 2,464.                            B. 2,520.                          C. 3,136.                            D. 2,688.

Câu 74: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở XYZ (chỉ chứa một loại nhóm chức, MX < MY < MZ < 260). Cho 52,7 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M được m gam một muối duy nhất và a gam hỗn hợp F gồm ba ancol. Đốt cháy hoàn toàn 9,61 gam hỗn hợp F, thu được 6,944 lít CO2 và 8,37 gam nước. Tổng số nguyên tử H có trong ba phân tử XYZ là

     A. 28.                                B. 32.                              C. 30.                                D. 26. 

Câu 75: Hoà tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Na, K, BaO và Al2O3 vào nước được dung dịch X và 4,48 lít H2. Cho X tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol H2SO4 và 0,5 mol HCl được dung dịch Y chứa 41,65 gam hỗn hợp chất tan và 38,9 gam kết tủa Z. Trong hỗn hợp ban đầu, chất nào có số mol lớn nhất? 

     A. K.                                 B. BaO.                           C. Na.                                D. Al2O3

Câu 76: Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ theo các bước sau đây:

     Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1ml dung dịch NaOH 10%.

     Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2.

     Bước 3: Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, Lắc nhẹ ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

     (a) Ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.

     (b) Trong thí nghiệm trên glucozơ bị khử.

     (c) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.

     (d) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.

     (e) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức đồng glucozơ Cu(C6H11O6)2.

Số phát biểu đúng 

     A. 2.                                   B. 4.                                 C. 1.                                   D. 3.

Câu 77: Hai chất rắn XY có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Hòa tan XY trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V1 lít khí.

    Thí nghiệm 2: Hòa tan XY trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V2 lít khí.

    Thí nghiệm 3: Hòa tan XY trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V2 < V1 = V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất XY lần lượt là

     A. CaCO3, NaHCO3.         B. CaCO3, NaHSO4.       C. FeCO3, NaHSO4.          D. FeCO3, NaHCO3.

Câu 78: Cho XY là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); là este ba chức, mạch hở được tạo bởi XY với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm XYT và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối (có tỉ lệ mol 1 : 3) và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

     A. 35.                                 B. 26.                               C. 25.                                 D. 29.

Câu 79: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 4,545 gam KNO3 và a mol H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 63,325 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với metan bằng 38/17.Thêm dung dịch KOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là

     A. 34,6.                              B. 28,4.                            C. 27,2.                              D. 32,8.

Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (ở đktc). Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

     A. 42,7.                              B. 39,3.                            C. 40,9.                              D. 45,4.

 

      

   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn