Ngày 20-04-2024 00:48:22
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6684310
Số người online: 0
 
 
 
 
ĐỀ THI THỬ THPT quốc gia 2017 - SINH HỌC
 
Giớí thiệu 4 đề thi thử THPT quốc gia năm 2017 của trường THPT Quang Trung
 

SỞ GD VÀ ĐT ĐÀ NẴNG

Trường THPT Quang Trung

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Bài thi thử: Khoa học tự nhiên

ĐỀ 1 - Môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

 

Câu 1: Trong cấu trúc của NST nhân thực điển hình, cấu trúc nào có đường kính là 30nm

       A. Nucleosome                     B. Chromatide      C. Vùng xoắn cuộn                  D. Sợi nhiễm sắc

Câu 2: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã củacác gen cấu trúc ở sinh vật ?

       A. ADN pôlimeraza.            B. Ligaza.               C. Restrictaza                          D. ARN pôlimeraza.

Câu 3: Hệ tương tác có vai trò quan trọng trong cấu trúc nên vật chất sống

SỞ GD VÀ ĐT ĐÀ NẴNG

Trường THPT Quang Trung

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Bài thi thử: Khoa học tự nhiên

ĐỀ 3 - Môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GD VÀ ĐT ĐÀ NẴNG

Trường THPT Quang Trung

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Bài thi thử: Khoa học tự nhiên

ĐỀ 4 - Môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Quần thể ít phụ thuộc vào sự biến động của nhân tố sinh thái là quần thể

A. Có vùng phân bố hẹp                                 B. Ít dịch bệnh

C. Có số lượng cá thể nhiều                           D. Có giới hạn chịu đựng rộng

Câu 2. Cho các bước tao động vật chuyển gen:

(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.

(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.

(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi. 

Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là

  A. (2) à (3) à (4) à (2)                 B. (1) à (3) à (4) à (2)

  C. (1) à (4) à (3) à (2)                 D. (3) à (4) à (2) à (1)

Câu 3. Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ k hông  dẫn đến kếtquả nào dưới đây ?

A. Trong một tế bào có mang gen đột biến sẽ có hai loại lục lạp xanh và trắng.

B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được diệp lục.

C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.

D. Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng.

Câu 4.Một loài thực vật có tối đa 28 kiểu thể không nhiễm kép, bộ nhiễm sắc thểlưỡng bội ( 2n ) của loài trên có số lượng là:

A. 8.                            B. 16.                                      C. 24.                          D. 22.

Câu 5. Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB:0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:

A. 12,25%                   B. 30%                        C. 35%                        D. 5,25%

Câu 6. Đột biến số lượng NST có thể tạo ra các thể đột biến sau: 

1. Thể không.     2. Thể một.       3. Thể tứ bội.                  4. Thể bốn.      5. Thể ba. 

Công thức NST của các thể đột biến  1, 2, 3, 4 và 5 được viết tương ứng là : 

A. 2n, 2n - 1, 2n + 1, 4n và 3n.      

B. O, 2n + 1, 2n + 4, 4n và 3n.

C. 2n – 2, 2n – 1, 4n, 2n + 2 và 2n + 1.    

D. 2n - 2, 2n + 1, 4n, 2n + 4 và 2n + 3.  

Câu 7. Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có:

A. CO                         B. H2O                       C. Ôxi                                     D. NH3

Câu 8.  Ở 1 loài A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng hiếm 24%. Tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab ở đời con là? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau).

A. 1%                                      B. 34%                        C. 2%                          D. 51%

Câu 9. Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng:

A. chân chuột chũi và chân dế dũi.

B. cánh sâu bọ và cánh dơi.

C. tuyến nộc độc của rắn và tuyến nước bọt của các ĐV khác.

D. mang cá và mang tôm.

Câu 10. Cho một số khu sinh học: 

(1) Đồng rêu (Tundra).                                    (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. 

(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. 

Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trìnhtự đúng là 

A. (2) → (3) → (1) → (4).                              B. (2) → (3) → (4) → (1). 

C. (1) → (3) → (2) → (4).                              D. (1) → (2) → (3) → (4). 

Câu 11. Ở một loài thực vật, xét gen A có 2 alen A và a; gen B có 3 alen B1, B2, B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen A là 0,6;tần số của B1 là 0,1; tần số của B2 là 0,3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền và có 10000 cá thể thì theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen aaB1B3 là:

A. 180                                     B. 360                                     C. 96                           D. 192

Câu 12.  Mối đe dọa của cành từ một cây cao phủ bóng lên một cây bụi khác là một ví dụ cho mối quan hệ nào:

A. Cạnh tranh                                                 B. Ức chế - cảm nhiễm.

C. Cộng sinh.                                                  D. Hội sinh

Câu 13. Vai trò chủ yếu của CLTN trong quá trình tiến hoá nhỏ: 

A. Phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể khác nhau trong quần thể.  

B. Quy định nhịp điệu biến đổi, chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen quần thể, địnhhướng quá trình tiến hoá.. 

C. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.  

D. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể.  

Câu 14. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài: 

A. Homo neanderthalensis.                             B. Homo habilis. 

C. Homo sapiens.                                                        D. Homo erectus. 

Câu 15.  Loài đẻ nhiều, phần lớn bị chết trong những ngày đầu, số sống sót đếncuối đời rất ít là

A. Thủy tức                 B. Chim, thú               C. Sóc                         D. Hàu,sò

Câu  16. Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môitrường chỉ có N14  thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?

A. 1023.                      B. 1024.                      C. 2046.                      D. 1022.

Câu 17. Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện

toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1  tự thụ phấn F2  có kết quả: 56,25% cây hoa đỏ, thân cao;

18,75% hoa đỏ, thân thấp; 12,75% hoa vàng, thân cao; 6% hoa vàng, thân thấp; 6% hoa trắng,

thân cao; 0,25% hoa trắng, thân thấp. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là:

A.  f = 16%               B. f = 16%

C. f = 30%                D. f  = 20%

Câu 18. Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d- quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:

A. .                              B. .                   C. .                  D.

Câu 19. Bằng chứng tiến hóa nào có sức thuyết phục nhất:

A. bằng chứng giải phẫu so sánh.                   B. bằng chứng địa lí -  sinh học.  

C. bằng chứng sinh học phân tử.                    D. bằng chứng phôi sinh học.

Câu 20. Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. ChoF1 lai phân tích con lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 75 % cây thân cao : 25 % cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?

A. Tương bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1.                        B.Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7.

C. Tương át chế kiểu 13 : 3.               D. Tương át chế kiểu 12 : 3 : 1.

Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không đúng với cây ưa sáng?

A. mọc nơi quang đãng hoặc tầng trên của tán rừng.

B. phiến lá dày, mô giậu phát triển.

C. phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu. 

D. lá xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá.

Câu  22.  Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.           

B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. 

C. Tính đa dạng về loài tăng.            

D. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

Câu 23. Ý nào KHÔNG đúng khi cho rằng: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90% do:

A. Một phần không được sinh vật sử dụng

B. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường

C. Một phần tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật

D. Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết

Câu 24. Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:

A. 27.                          B. 24.                          C. 61.                                      D. 9.

Câu 25. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. 

B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1

sau đó tăng dần qua các thế hệ. 

C.Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống. 

D.Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.

Câu 26. Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏtrên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử  về đột biến trên?

A.    15            B. 2                 C. 4                 D. 40

Câu  27. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai , kiểu hình A-bbddE ở đời con chiếm tỉ lệ:

A. 22,5%                     B. 40%.                       C. 45%.                       D. 35%.

Câu 28. Quan sát  tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Đây là bộ NST của con châu chấu nào ?

A. Châu chấu cái.                                          B. Châu chấu mang đột biến thể 1 nhiễm.

C. Châu chấu mang đột biến thể 3 nhiễm.    D. Châu chấu đực.

Câu 29. Cơ quan tương tự là những cơ quan

A. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

B.  có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

Câu 30. Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM.

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tửAB với tỉ lệ:

A. 25%                        B. 30%                        C. 50% hoặc 25%                   D. 20%

Câu 31. Khi quan sát quá trình tái bản của 1 phân tử ADN người ta thấy có 80 đoạn Okazaki và 100 đoạn mồi, biết rằng kích thước các đơn vị tái bản đều bằng 51000 A0.

Môi trường nội bào cung cấp tổng số nulêôtit cho phân tử ADN trên tái bản 2 lần là

A. 1200000.                B. 18000000.              C. 24000000.              D. 900000.

Câu 32. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 4 lần nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 165 NST đơn. Hợp tửtrên có thể phát triển thành:

A. Thể khuyết nhiễm.                         B. Thể một nhiễm.     

C. Thể ba nhiễm.                                             D. Thể bốn nhiễm.

Câu 33. Vì sao trong một sinh cảnh xác định khi số loài tăng lên thì số lượng cáthể củamỗi loài giảm đi ?

 A. Do sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ                    B. Do sự phân chia nguồn sống

C. Do sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ                     D. Do sự phân chia khu phân bố

Câu 34. Cho các nhân tố sau:   (1) Đột biến.                         (2) Giao phối ngẫu nhiên.                   (3) Chọn lọc tự nhiên.              (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. 

Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

A. (1), (2), (4).                         B. (1), (3), (4)

C. (2), (3), (4).                         D. (1), (2), (3).

Câu 35. Ở người, gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường vì :

A. Gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội.

B. Có  hiện  tượng  bất  hoạt  nhiễm  sắc  thể  X,  tức  chỉ    một  trong  hai  nhiễm  sắc  thể  X của nữ giới hoạt động.

C.    Phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y

D. Tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y.

Câu  36.  Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnhhưởng của dạng cách li nào sau đây:

A. Cách li sinh sản                                        B.Cách li địa lí

C. Cách li sinh thái                                        D. Cách li di truyền 

Câu  37. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

A. Sinh vật sản xuất.                                     B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. 

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.                D. Sinh vật phân giải.

Câu  38.  Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 

A. 24.                        B. 56.                          C. 18.                          D. 42.

Câu 39. Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là: 

A. Loài.                     B. Cá thể.                    C. NST.                       D.Quần thể.

Câu 40. Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X quy định 2 bệnh mù màu và teo cơ . Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau : một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị teo cơ, một đứa bình thường, một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về người mẹ:

A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu                                    B. Mẹ mắc cả 2 bệnh 

C. Mẹ có kiểu hình bình thường                               D. Mẹ chỉ mắc bệnh teo cơ 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Lời giải:

Đáp án D

Quần thể ít phụ thuộc vào sự biến động của các nhân tố sinh thái là quần thể có giới hạn chịu đựng rộng vì trong điều kiện các nhân tố sinh thái biến động thì quần thể vẫn có khả năng sinh trưởng và phát triển. 

Quần thể có đặc điểm A, B dễ chịu biến động di truyền 

Quần thể tuy có số lượng nhiều nhưng  có thể có giới hạn chịu đựng thấp nên cũng dễ bị suy giảm.

Câu 2. Lời giải:

Các bước tạo ra động vật chuyển gen là

→ (1) Lấy trứng ra khỏi con vật.

→(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.

 →(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi. 

 →(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình

thường.

Đáp án B

Câu 3. Lời giải:

Vì đột biến chỉ làm một số lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục nên không có hiện tượng toàn cây hóa trắng do hầu hết các lục lạp khác vẫn còn khả năng tổng hợp diệp lục.

Đáp án B

Câu 4. Lời giải:

Số kiểu thể không nhiễm kép là =28 → n=8 →2n=16

Đáp án B

Câu 5. Lời giải:

Xét gen A: 0,2AA: 0,2 Aa: 0,6aa  A=0,3, a=0,7 

Xét gen B: 0,3BB: 0,4Bb: 0,3bb→B=0,5, b=0,5

Quần thể giao phối tự do nên tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là:

aabb= (0.7)2.(0.5)2 = 0.1225

Đáp án A

Câu 6. Lời giải:

Thể không là   2n – 2

Thể một  2n – 1

Thể tứ bội  4n              

Thể bốn  2n + 2

Thể ba  2n + 1              

Đáp án C 

Câu 7. Lời giải:

Trong khí quyển nguyên thủy mới chỉ có các khí như CH4,CO, H2O,NH3,… chưa có khí oxi hoặc có thì chỉ rất ít không đáng kể.

Đáp án C

Câu 8. Lời giải:

Nếu 2 tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng là # 24%

→ Xảy ra hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn 

Kiểu gen của cây thân cao, qua vàng sẽ là  A- bb =24%

=25% - 24% = 1%

→Tỉ lệ giao tử ab =10%

Đây là tỉ lệ giao tử hoán vị →P:

Đáp án C

Câu 9. Lời giải:

Tuyến nọc độc của rắn tương đồng với tuyến nước bọt của các ĐV khác. Các ví dụ còn lại là các cơ quan tương tự, chúng chỉ có chức năng giống nhau mà không phải có cùng nguồn gốc.

Đáp án C

Câu 10. Lời giải:

Khu sinh thái nào các đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp 

Độ đa dạng của khu sinh thía được sắp sếp theo tứ tự  tăng dần 

Đồng rêu→ Rừng lá kim phương bắc (Taiga). → Rừng lá rộng rụng theo mùa. → Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

Mức độ phức tạp dần là (1)→(3)→(2)→(4).

Đáp án C

Câu 11. Lời giải:

Do quần thể cân bằng di truyền nên:

A=0,6 →a=0,4→aa = 0,16

B1 = 0,1, B2= 0,3=> B3 = 1 – ( 0.1 + 0.3) = 0.6

→aaB1B3= 0.16 x 2 x0,1 x 0.6  =  0,0192 = 1, 92  % 

→ Số cá thể là  1, 92  %.10000= 192 

Đáp án D

Câu 12. Lời giải:

Quá trình phát triển của một cây vô tình làm ức chế sự phát triển của cây khác

Đáp án B

Câu 13. Lời giải:

Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, vì vậy chọn lọc tự nhiên  quy định nhịp điệu biến đổi, chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.

Đáp án B

Câu 14. Lời giải:

Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo habilis.

Đáp án B

Câu 15. Lời giải:

Các loài thân mềm như hàu,sò, trai,… tuy đẻ nhiều nhưng giai đoạn đầu chúng thường sống kí sinh trên các loài cá,tôm,… Nên số lượng giảm nhanh do những cá thể không bám được để kí sinh 

Đáp án D

Câu 16. Lời giải:

Số phân tử AND tạo thành sau 10 lần nhân đôi liên tiếp là 210 = 1024. 

Nhưng trong số các phân tử này có 2 phân tử ADN  mà trong phân tử có một mạch chứa N14, mạch kia chứa N15 , số ADN còn lại chứa toàn N14

Vậy số vi khuẩn tối đa chứa N14  là 1024.

Đáp án B

Câu 17. Lời giải:

Xét tính trạng màu sắc hoa:  đỏ: vàng: trắng =12:3:1→ Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen A,

B quy định theo quy luật tương tác át chế →A,B phân li độc lập với nhau→A,B không liên kết 

với nhau.

Xét tính trạng chiều cao cây:  cao: thấp=3:1→Dd x Dd

Ta có: cây quả trắng thân thấp = 0,25% có kiểu gen đồng hợp lặn  hoặc

→Tỉ lệ hoặc  =0,25.  = 1% = 0.01

→ Tỉ lệ giao tử ad hoặc bd =10% = 0.1

→ ab hoặc bd là giao tử hoán vị 

→ Tần số hoán vị gen là f = 0.1 x 2 =  0.2 = 20%. 

Kiểu gen của cơ thể F1 là :  hoặc

Lưu ý: Ở đây đề bài chưa nói đến A hay B là gen át chế nên từ f ta suy ra được đáp án.

Đáp án D

Câu 18. Lời giải:

Ta có cao:thấp= 3:1  →F1: Aa x Aa

           đỏ:trắng=3:1 →F1: Bb x Bb

           tròn:dài =3:1 →F1: Dd x Dd

F1 dị hợp ba cặp gen. 

Xét 2 cặp gen A,B: cao, đỏ: cao, trắng: thấp, đỏ: thấp, trắng= 9:3:3:1→cặp gen Aa,Bb phân li độc lập.

Xét 2 cặp gen A,D: cao, tròn: cao, dài: thấp, tròn: thấp, dài=2:1:1:0  (3:1)(3:1)→A, D liên kết gen.

F1 không xuất hiện thấp, dài nên không có giao tử chứa ad .

Đáp án B

Câu 19. Lời giải: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa trên sự khác biệt về đặc điểm cấu tạo của các phân tử như ADN, ARN hay protein. Bằng chứng này có sức thuyết phục nhất vì cấu tạo của các phân tử này ở các loài khác nhau thì khác nhau.

Đáp án C

Câu 20. Lời giải:

Ta có F1 lai phân tích cho ra 4 loại kiểu hình => F1dị hợp hai cặp gen: AaBb (thân cao) 

F1 có AaBb x aabb →AaBb:Aabb : aaBb:aabb =1:1:1:1

→ Nếu tương tác bổ trợ kiểu 9:7 thì tỉ lệ sẽ là cao: thấp=1:3

 →Nếu  tương tác át chế kiểu 13:3 thì tỉ lệ là cao: thấp=3:1.

Đáp án C

Câu 21. Lời giải:

Những cây ưa sáng thường có phiến lá dày, mô giậu phát triển

Đáp án C

Câu 22. Lời giải:

Tính đa dạng về loài tăng, không gian sinh thái không tăng , để giảm bớt độ cạnh tranh giữa các loài thì dẫn đến hiện tượng phân li sinh thái giũa các laoif cùng soosngs trong một không gian làm cho ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp dần.

Đáp án D

Câu 23. Lời giải:

Đáp án B

Vì câu B đề cập đến năng lượng ban đầu của hệ sinh thái  chịu ảnh hưởng của sự bức xạ năng lượngchứ không liên quan đến mất mát năng lượng khi chuyển từ bậc thấp lên bậc cao.

Câu 24. Lời giải:

Số bộ ba là 3.3.3=27. Có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA nên số bộ bamã hóa tối đa trên mARN nhân tạo là 27-3=24.

Đáp án B

Câu 25. Lời giải:

Ưu thế lai xuất hiện khi lai 2 giống thuần chủng nhưng không phải 2 giống thuần chủng nào cũng tạo ưu thế lai(ví dụ lai 2 giống đồng hợp lặn). Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ nên người ta chỉ dùng con lai F1 để làm sản phẩm, không dùng F1 làm giống . 

Đáp án A

Câu 26. Lời giải:

A bình thường >> a mỏ dưới dài hơn trên

Trước giao phối chủ chăn nuôi đã loại các thể đột biến nên các cá thể  có kiểu gen Aa và AA. 

Tỉ lệ gà con sinh ra có kiểu gen aa là 1 5 : 1500 = 0.01 

ð  Tỉ lệ a trong quần thể là 0.1 

ð Tỉ lệ các thể có kiểu gen Aa trong quần thể là : 0, 1 x 2 = 0.2 

ðSố gà bố mẹ dị hợp tử đột biến trên là 0.2 x 100 x 2 = 40 con 

Đáp án D 

Câu 27. Lời giải

Ta có kiểu hình A_bb là:

Cơ thể có kiểu gen  cho giao tử Ab =40%.0,5=20% và giao tử ab  =10%.0,5 =5%

Cơ thể có kiểu gen  cho giao tử Ab  = ab  = AbY = 25%

→Tỉ lệ kiểu hình A_bbddE_ là 20%.100%+ 5%.(25%+25%)=22,5%

Đáp án A

Câu 28. Lời giải:

Đây là bộ NST của châu chấu đực, trong đó NST giới tính của châu chấu đực là XO (2n=23),

của châu chấu cái là XX(2n=24).

Đáp án D

Câu 29. Lời giải:

Cơ quan tương tự là những cơ quan  có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự

Đáp án D

Câu 30. Lời giải:

Một TB sinh tinh giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng. 

Nếu giảm phân bình thường sẽ tạo ra 2 loại tinh trùng có kiểu genABab với tỉ lệ bằng nhau. 

Nếu giảm phân xảy ra hoán vị gen tạo ra 4 tinh trùng có kiểu gen khác nhau là AB , Ab, aBab .

Do đó AB = 25%

Đáp án C

Câu 31. Lời giải:

Một đơn vị tái bản có số đoạn mồi =  Số đoạn Okazaki +2

→ Số đơn vị tái bản của phân tử ADN này là (100-80) : 2=10.

Mỗi đơn vị tái bản có số nu là 2 x 51000 : 3,4 = 30000 nu

→ Số nu trên phân tử AND = 30000 x 10=300000

Số nu môi trường cung cấp cho ADN tái bản 2 lần là 300000.(22-1)=900000 nu

Đáp án D

Câu 32. Lời giải:

Số NST đơn có trong mỗi TB là 165 : (24-1)=11

Hợp tử này thuộc dạng thể một nhiễm 2n-1.

Đáp án B

Câu 33. Lời giải:

Khi số loài tăng thì sẽ dẫn đến sự cạnh trng nguồn sống giữa các loài . Thiếu thức ăn, nơi ở và

nguồn sống nên  số lượng cá thể  trong loài giảm đi .  

Đáp án A

Câu 34. Lời giải:

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen là: 

-Đột biến làm thay đổi tần số alen→thay đổi tần số kiểu gen

-Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen→thay đổi tần số alen

Đáp án B

Câu 35. Lời giải:

Do phần lớn các gen trên X không có gen tương ứng trên Y nên khi trên X có gen đột biến lặn thì ở cơ thể XY sẽ biều hiện bệnh do đó phát hiện được dễ hơn. Còn ở NST thường thì phải 2 NST đều bị đột  biến lặn mới biểu hiện kiểu hình do đó phát hiện khó hơn.

Đáp án C

Câu 36. Lời giải:

Những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li sinh thái  

Đáp án C

Câu 37. Lời giải:

Nhóm sinh vật có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật là sinh vật sản xuất vì chúng có khả năng tự dưỡng hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời

Đáp án A

Câu 38. Lời giải:

-Cá thể cái giảm phân bình thường tạo ra 8 loại giao tử.

-Một số TB ở cá thể đực giảm phân I xảy ra không phân li cặp NST Aa và giảm phân II diễn ra bình thường nên tạo ra 4 loại giao tử không bình thường là AaBd, Aabd, Bd, bd. Số TB còn lại giảm phân bình thường tạo 4 loại giao tử bình thường là ABd, abd, Abd, aBd.

-Các giao tử bình thường tổ hợp với nhau tạo ra 3.3.2=18 kiểu gen.

-Xét gen A có các kiểu gen khi giao tử đực không bình thường kết hợp với giao tử cái bình thường là: a, A, Aaa, Aaa→có 4 kiểu gen về gen A. Vậy khi cho các giao tử cái kết hợp với các giao tử đực không bình thường sẽ tạo ra số kiểu gen là 4.3.2=24(vì các gen B,D giảm phân bình thường).

Tổng số kiểu gen thu được là 18+24=42 kiểu gen.

Đáp án D

Câu 39. Lời giải:

Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là cá thể

Đáp án B

Câu 40. Lời giải:

A –bình thường, a mù màu 

B – bình thường , b bị teo cơ 

Đời con có 

Một đứa chỉ bị mù màu => aaB- 

Một đứa chỉ bị teo cơ=> A- bb 

Một đứa bình thường=> A-B - 

Một đứa bị cả 2 bệnh=> aabb 

Ta có đứa con có kiểu gen aabb => nhận ab cả từ bố và mẹ 

ð  Bố chỉ có 1 NST X nên => bố bị bệnh ab  

ð  Mẹ dị hợp hai cặp gen AaBb và mẹ bình thường  

Đáp án C

Câu 1:Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:

1. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.

2. Nguyên  nhân  của  hiện tượng gen đa hiệu    thể    do  một  gen    hóa  nhiều  phân  tử chuỗi polipeptit  khác nhau.

3. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.

4. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.

5. Gen đa hiệu giúp giải thích hiện tượng biến dị tương quan.

Số ý đúng là

A.1.                 B. 2.                                 C. 3.                                     D. 4.

Câu 2:Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1  đồng tính. Cho F1 tự thu phấn được F2. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau ở F2, có mấy tỉ lệ chứng  tỏ sự di truyền tính trạng màu sắc hoa của loài này tuân theo quy luật phân ly?

1.        3:1                               2.        1:2:1                            3. 9:3:3:1         

4.       9:7                                5.        9:6:1

A.1          .           B. 2.                              C. 3.                           D. 4.

Câu 3: Trong hệ gen của sinh vật nhân thực, có những gen mà tế bào cần sản phẩm  của    với  một  số  lượng  lớn được    hóa  lặp  lại  nhiều  lần.    mấy  dạng đột  biến trong số các dạng được kể ra sau đây góp phần cho hiện tượng kể trên.

1. Đột biến lặp đoạn.                                       2. Đột biến thể tam nhiễm.

3. Đột biến thể tam bội.                                  4. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

5. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.     6. Đột biến đảo đoạn.

 A.2.                B. 3.                    C. 4.                                 D. 5.

Câu 4:Xét 3 cặp gen dị hợp tử ở một cơ thể động vật bậc cao. Khi giảm phân thấy  xuất  hiện  8  loại  giao  tử   với  tỷ  lệ  như   sau: 20%  ABXD:  20%  ABXd  :   20%  abXD  :   20%abXd                    5%AbXD  :       5%AbXd  :       5%aBXD  :     5%aBXd

Kiểu gen của cá thể đó và tần số hoán vị gen lần lượt là

A.  , 20%.                                                   B.  , 20%. 

C.  , 10%.                                                  D.  , 10%.

Câu 5: Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 350C cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 200C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng. Cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 200C  thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây hoa trắng. Có bao nhiêu trong số những kết luận sau có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?

1. Tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình được di truyền theo quy luật phân li.

2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới sự phát sinh đột biến gen.

3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.

4. Tính trạng màu sắc  hoa của hoa Liên hình là do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ.

5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định tính trạng hoa trắng.

A. 2                       B. 1.                       C. 3.                          D. 4.

Câu 6: Nhịp sinh học của các loài chịu sự chi phối chủ yếu bởi

A. nhiệt độ.            B. ánh sáng.                       C. độ ẩm.                 D. nguồn sống.

Câu 7: Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc nửa gián đoạn nghiệm đúng đối với

 A. một chạc ba tái bản.                         B. một đơn vị tái bản.

C.  toàn phân tử ADN.                         D. chỉ  ADN tế bào chất.

Câu  8: Phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Nuôi cấy mô tế bào tạo giống mới nhanh chóng và sạch bệnh.

B. Phagơ được dùng để chuyển gen vào vi khuẩn.

C. Ở thực vật có thể chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.

D. Nuôi cấy mô tế bào giúp tránh hiện tượng thoái hóa giống.

Câu 9: Một opêron của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong opêron này kể từ vùng khởi động (promoter) là

A. Y — Z – X             B. Y — X – Z           C. X — Y — Z          D. X — Z — Y

Câu 10: Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của thể ba nhiễm của loài này khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân là

A.24.                      B. 9.                        C. 18.                              D. 17.

Câu 11:Phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có số lượng từng loại nuclêôtit như sau: 150 xitôzin, 300 uraxin, 450 Ađênin và guanin chiếm  40%.  Số  lượng  từng  loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa cho phân tử mARN nói trên là

A. A = T = 750; G = X = 900                      B. A = T = 750; G = X = 750

C. A = T = 600; G = X = 750                      D. A = T = 750; G = X = 600

Câu 12: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu giảm phân diễn ra bình thường và các  loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ  tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST được tạo ra chiếm tỉ lệ?

A. 100%.                     B. 25%                        C. 50%.                     D. 75%.

Câu 13:Một mARN nhân tạo có ba loại nuclêôtit với tỉ lệ A:U:G=5:3:2. Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa hai trong ba loại nuclêôtit nói trên là

A. 78%.                       B. 66%.                     C. 68%.                      D. 81%.

Câu 14: Có bao nhiêu ví dụ  sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

- Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

- Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác

- Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

- Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Đáp án đúng              A. 1                                 B. 2                                   C. 3             D. 4.

Câu 15:Ở một loài thực vật, biết A - cao, a - thấp; B - đỏ, b - vàng.

Trong quần thể cân bằng di truyền, tần số alen A = 0,3 và B = 0,4. Tỷ lệ cây cao-vàng là

A. 10,8%.                     B. 18,36%.               C. 3,24%.                     D. 7,56%.

Câu  16:Bằng  phương  pháp  làm  tiêu  bản  tế  bào,  người  ta    thể  phát  hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?

(1) Hội chứng Đao.                                                   (2) Hội chứng Tớcnơ.

(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.                    (5) Bệnh máu khó đông.

(6) Bệnh ung thư máu.                                               (7) Bệnh tâm thần phân liệt.

Phương án đúng là:

A. (3), (4), (7).          B. (2), (6), (7).           C. (1), (3), (5).           D. (1), (2), (6).

Câu 17: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo ra giống lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

C. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa .

Câu 18: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về thể truyền?

A. Là ADN plasmid hoặc virus

B. Có kích thước lớn.

C. Có khả năng tự nhân đôi.

D. Thường có chứa trình tự prômôtơ (vùng P) của gen.

Câu 19.Chọn lọc tự  nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi

A. kích thước của quần thể nhỏ.               

B. tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau.

C. quần thể được cách li với các quần thể khác.  

D. tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể cao.

Câu 20.Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1.       F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.      F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.

F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.

Biết A trội hoàn toàn so  với  a. Nhận xét nào sau đây là đúng về  tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.

D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.

Câu 21. Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

A. Hệ sinh thái rừng ôn đới.                         

B. Hệ sinh thái đồng rêu hàn đới.

C. Hệ sinh thái rừng thông phương Bắc.   

D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.

Câu 22.Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây không phải là quan hệ ký sinh?

A. Giun đũa lợn và lợn.          

B. Vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ sống trong dạ dày bò và bò.

C. Virut cúm và người bệnh. 

D. Tầm gửi và cây thân gỗ.

Câu  23.Đối  với  những  loài  cây  sinh  sản sinh dưỡng, để    thể  dễ  dàng  xác định được mức phản ứng của một kiểu gen người ta sẽ

A. cắt các cành của một cây đem trồng trong điều kiện môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.

B. cắt cành của các cây khác nhau đem trồng trong điều kiện môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.

C. gieo hạt của một cây ở cùng một nơi rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.

D. gieo hạt của một cây ở các địa điểm khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.

Câu  24.Hoạt động nào sau đây được  coi    "tự  đào huyệt  chôn  mình"  trong diễn thế sinh thái?

A. Con người khai thác tài nguyên không hợp lý.       

B. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.

C. Con người cải tạo đất, tăng cường trồng rừng.        

D. Tác động của mưa, bão, hạn hán, lũ lụt lên quần xã sinh vật.

Câu 25.Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi sau cung cấp cho con người nhiều năng lượng nhất? Biết sinh khối của thực vật ở các chuỗi thức ăn là ngang nhau.

A. Thực vật -> động vật phù du -> cá -> lợn -> người.    

B. Thực vật -> dê -> người.                                   

C. Thực vật -> động vật phù du -> cá -> người.              

D. Thực vật -> người.

Câu 26:Vật chất mang thông tin di truyền có ở mọi sinh vật là

A. ADN mạch thẳng.                                      B. ADN mạch vòng.

C. ARN và ADN mạch vòng.                         D. ARN và ADN mạch thẳng.

Câu 27:Nói về hoạt động của các gen trong nhân tế bào, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A. Các gen có số lần nhân đôi bằng nhau.

B. Các gen có số lần phiên mã bằng nhau.

C. Các gen trội luôn biểu hiện thành kiểu hình.

D. Cả hai mạch của gen đều có thể làm khuôn để phiên mã.

Câu 28:Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào là

A. 6 hoặc 7 hoặc 8.                                             B. 12 hoặc 13 hoặc 14.

C. 11 hoặc 12 hoặc 13.                                       D. 24 hoặc 26 hoặc 28.

Câu 29: Từ 4 loại nucleotit A, T, G, X có thể tạo ra được bao nhiêu bộ ba mã hóa axít amin mà mỗi bộ ba chỉ chứa 1 A, 1 T và một loại nucleotit khác?

A. 10.                        B. 12.           C. 18.                       D. 24.

Câu  30: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là.

A.  các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

B.tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

C.làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.                        

D.quy định nhiều hướng tiến hóa.

Câu 31:Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?

A. 40x39.                 B. 40x310.                   C. 40x1010.             D. 40x109.

Câu 32:Tính trạng có thể biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ trong trường hợp

A. tính trạng do gen trội trên NST thường quy định.

B. tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định.                           

C. tính trạng do gen trội trên NST giới tính X quy định.

D. tính trạng do gen lặn trên NST giới tính X quy định.

Câu 33: Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) Aa × Aa . Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:

A. 12,5%.                       B. 6,25%.                     C. 18,75%.              D. 56,25%.

Câu 34:Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai

(1) aabbDd × AaBBdd.    (2) AaBbDd × aabbDd.

(3) AabbDd × aaBbdd.                                          (4) aaBbDD × aabbDd.

(5) AabbDD × aaBbDd.                                      (6) AABbdd × AabbDd.

(7) AabbDD × AabbDd.    (8) AABbDd × Aabbdd.

Theo lí thuyết, trong  các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là

A. 2.      B. 4.        C. 5.        D. 3.

Câu 35:Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.

Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là

A. 0,148.                  B. 0,296.                      C. 0,151.                  D. 0,302.

Câu 36:Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây thân cao hoa đỏ  lai  với  cây  thân  thấp hoa đỏ, thu được đời  con  F1  gồm  4  loại  kiểu  hình, trong đó kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Ở F1 gồm 7 loại kiểu gen.         

(2) Cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp về hai cặp gen.

(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.    

(4) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.

A. 1.                                B. 2.                            C. 3.                                D. 4.

Câu 37:Ở ruồi nhà có 2n = 12. Trên nhiễm sắc thể thường, có 2 cặp nhiễm sắc thể  chứa các cặp gen đồng hợp; 3 cặp NST khác mỗi cặp có hai cặp gen dị hợp. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X chứa một gen có 3 alen. Các ruồi đực khác nhau trong quần thể khi giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

A. 512.                                B. 256.                        C. 192.                                 D. 128.

Câu 38:Một quần thể thực vật ban đầu gồm các cây có kiểu gen Aa, sau 5 thế hệ tự thụ liên tiếp đồng thời loại bỏ những cơ thể aa sinh ra thì ở F5, khi trưởng thành, tần số alen A trong quần thể là

A.                                        B. .                       C. .                             D.

Câu 39:Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu này sau đây không đúng?

A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán và phân tích các bệnh di truyền.

B. Chỉ số ADN ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hóa thường được dùng để xác định sự khác nhau gữa các cá thể.

C. Chỉ số ADN dựa trên tính đặc hiệu cá thể của một số trình tự gen cấu trúc.

D.  Chỉ  số  ADN  dựa  trên  kết  quả  giải  trình  tự  nuclêôtid  của  những  trình  tự  ADN  không mang gen.

Câu  40:Ở  người,  bệnh điếc  bẩm  sinh  do  gen  lặn  nằm trên NST thường  quy định,  bệnh    màu  do  gen  lặn  nằm trên vùng không tương đồng  của  NST  giới  tính  X.  Ở một cặp vợ  chồng, bên phía người vợ  có anh trai bị mù  màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là

A. 21/32.                         B. 15/48.                    C. 15/24.                          D. 21/64.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Lời giải:

Các ý đúng là : 1, 3,5

Ý 2 sai vì 1 gen chỉ có thể mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit. Nguyên nhân của hiện tượng

gen đa hiệu là do chuỗi polipeptit mf gen đó mã hóa tham gia vào nhiều quá trình hình

thành nên các protein khác nhau

Ý 4 sai vì người ta không dùng phương pháp lai phân tích để phân biệt hiện tượng gen

đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn vì giao tử mà cả 2 tạo ra đều chứa gen qui định tất cả

tính trạng. Do đó tỉ lệ kiểu hình sẽ là giống nhau

Đáp án C

Câu 2: Lời giải:

Ptc : đỏ x trắng

F1 đồng tính

Sự di truyền tính trạng máu sắc hoa chỉ tuân theo quy luật phân li  tính trạng do một

gen qui định

ð F1 dị hợp về 1 cặp gen

ð ở F1, ta thu được 4 tổ hợp lai

ð nhận trường hợp 1 và 2

Trường hợp 1 ứng với 2 gen trội lặn hoàn toàn

Trường hợp 2 ứng với 2 gen trội lặn không hoàn toàn

Đáp án B

Câu 3: Lời giải:

Các dạng đột biến giúp cho gen có thể được mã hóa lặp lại nhiều lần là 1, 4, 5

Đáp án B

2 và 3 mặc dù cũng làm tăng số lần mã hóa gen trên nhưng đồng thời cũng làm tăng số lần mã hóa các gen khác, không cần thiết cho sinh vật, thậm chí làm cho sinh vật giảm sức sống và khả năng sinh sản. do đó dạng đột biến này sẽ nhanh chóng bị CLTN loại bỏ 6  đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi thứ tự sắp xếp các gen trên NST

Câu 4: Lời giải:

Cặp NST giới tính là XDXd.

tỉ lệ các loại giao tử : AB = ab = 40% ; Ab = aB = 10%

ð  Giao tử AB và ab là giao tử mang gen liên kết và tần số hoán vị gen là 20%

ð  Kiểu gen : AB/ab XDXd và tần số hoán vị là 20% 

ðĐáp án A

Câu 5: Lời giải:

35oC P : trắng x trắng

20oC F1: 1 đỏ : 1 trắng

F1 X F1

20oC F2 : 7 đỏ : 9 trắng

Sự biểu hiện kiểu hình của cây hoa đã chịu sự ảnh hưởng của nhiệt độ :

A đỏ >> a trắng

ở 35oC : AA, Aa, aa : trắng

ở 20oC : AA, Aa : đỏ và aa trắng

vậy ta có sơ đồ lai :

P : Aa x aa

35oC ó trắng x trắng

F1 : 1/2Aa : 1/2aa

20oC ó 1 đỏ : 1 trắng

F1 x F1

F2 : 7A- : 9aa

 Các kết luận đúng là 1, 3 ,5 

Đáp án C

Câu 6: Lời giải:

Nhịp  sinh  học  của  các  loài  chịu  sự  chi  phối  chủ  yếu  của  ánh  sáng    ánh  sáng    tác động nhiều nhất tới sinh vật 

Đáp án B

Câu 7: Lời giải:

Nguyên tắc nửa gián đoạn chỉ đúng với 1 chạc ba tái bản vì chiều tháo xoắn có thể khác nhau giữa 2 chạc ba tái bản

Đáp án A

Câu 8: Lời giải:

A sai vì nếu mô tế baò bị nhiễm bệnh thì toàn bộ cây tạo ra cũng bị nhiễm bệnh

Đáp án A

Câu 9: Lời giải:

Do chỉ sản phẩm của gen Y bị biến đổi, sản phẩm của 2 gen X, Z bình thường. Do đó kể từ vùng khởi động, sẽ là 2 gen X,Z đứng trước rồi sau đó mới đến gen Y

Đáp án D

Câu 10: Lời giải:

Có 8 nhóm gen liên kết ó bộ NST lưỡng bội 2n = 16

Thể ba nhiễm 2n+1 = 17 khi đang ở kì giữa nguyên phân là trong trạng thái xoắn kép, có số lượng NST là 17

Đáp án D

Câu 11:  Lời giải:

Do G chiếm 40%

ð  X+ U+ A = 60% tổng nu

ð  Tổng nu = 1500

ð  G = 600

Vậy số nu trong vùng mã hóa cho  mARN trên là 

A= T= 300+ 450 = 750

G = X = 600+ 150 = 750

Đáp án B

Câu 12: Lời giải:

Cá thể (2n-1) cho giao tử : ½ n : ½ (n-1)

Loại hợp tử chứa 31 NST ó có bộ NST là (2n-1), có tỉ lệ là ½*1/2 +1/2*1/2= 50%

Đáp án C

Câu 13: Lời giải:

Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa cả 3 nu nói trên là

Tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 1 loại nu là

Vậy tỉ lệ bộ ba mã sao chỉ chứa 2 trong 3 loại nu là 100% - 16% - 18% = 66%

Đáp án B

Câu 14: Lời giải:

 Đáp án C

Câu 15: Lời giải:

Tỉ lệ cây cao A- là 1 – (1-0,3)2 = 0,51

Tỉ lệ cây vàng bb là (1 – 0,4)2 = 0,36

Vậy tỉ lệ cây cao vàng là 0,51 x 0,36 = 0,1836

Đáp án B

Câu 16: Lời giải:

Bằng phương pháp tiêu bản tế bào, người ta có thể quan sát NST, từ đó có thể phát hiện được các bệnh có liên quan đến đột biến số lượng và cấu trúc NST

Có thể phát hiện : (1) (2) (6)

Đáp án D

Câu 17: Lời giải:

Thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào là 

C. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

Thành tựu kể trên có thể là do nuôi cấy hạt phấn ( hoặc noãn) sau đó lưỡng bội hóa

tạo cây lưỡng bội

Các thành tựu A,B,D đều là thành tựu của công nghệ gen

Đáp án C

Câu 18: Lời giải:

Điều không đúng khi nói về thể truyền là : B. Có kích thước lớn.

Điều này là sai do thể truyền cần có kích thước nhỏ để có khả năng chui qua lớp màng tế bào để vào trong tế bào và thực hiện các chức năng của mình

Đáp án B

Câu 19. Lời giải:

Chọn  lọc  tự  nhiên có xu hướng  làm  cho  tần  số  alen  trong  quần  thể  giao  phối  biến đổi nhanh nhất khi : kích thước quần thể nhỏ

Do kích thước quần thể nhỏ nên tính đa hình của quần thể thấp, khả năng choongs chịu và thích nghi cũng thấp nên rất dễ bị chọn lọc tự nhiên tác động vào, loại bỏ những kiểu hình kém thích nghi.

Đáp án A

Câu 20. Lời giải:

Nhận xét đúng là : chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dần các cá thể mang kiểu hình lặn

Đáp án D

Câu 21. Lời giải:

Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất

Đáp án D

Câu 22. Lời giải:

Mối quan hệ giữa 2 loài không phải là mối quan hệ kí sinh là :

B. Vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ sống trong dạ dày bò và bò.

Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa vi sinh vật và bò. Bò ăn cỏ, nghiền nát chúng giúp

cho vi sinh vật lên men, cả 2 tăng cường sự tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng từ cỏ

cho nhau

Đáp án B

Câu 23. Lời giải:

Do  cây  sinh  sản sinh dưỡng nên để  đánh gia mức  phản  ứng  của  1  kiểu gen, người  ta thuường  cắt  các  cành  của  1  cây  (    cùng  1  kiểu gen ) sau đó đem chúng trồng    các điều kiện môi trường khác nhau. Từ đó sẽ xác định được mức phản ứng của gen

Đáp án A

B sai vì cắt của các cây khác nhau thì sẽ có kiểu gen khác nhau

C,D sai vì cây sinh sản sinh dưỡng thường không có hạt hoặc hạt của chúng không có

khả năng nảy mầm

Câu 24. Lời giải:

Hoạt động được  coi    "tự  đào huyệt  chôn mình‖ trong diễn  thế sinh  thái    hoạt động của loài ưu thế trong quá trình sống đã phá hủy đi chính môi trường sống của bản thân

ð Đáp án A

Câu 25. Lời giải:

Do sinh khối của thực vật ở các chuỗi thức ăn là ngang nhau nên năng lượng dự trữ của chúng là bằng nhau

  qua  mỗi  bậc dinh dưỡng năng lượng đều  bị  thất  thoát,  chỉ    khoảng 10% đợc chuyển lên. Do đó càng nhiều mắt xích trong chuỗi, năng lượng thất thoát càng lớn Vậy năng lượng cung cấp cho con người nhiều nhất ở chuỗi D

Đáp án D

Câu 26: Lời giải:

Vật  chất  mang  thông  tin  di  truyền      mọi  sinh  vật    ADN  mạch  vòng.    động  vật, chúng nằm trong ti thể, ở thực vật chúng nằm trong lục lạp, ở vi khuẩn chúng là plasmid

Đáp án B

Câu 27: Lời giải:

Phát biểu chính xác là : các gen có số lần nhân đôi bằng nhau do các gen nằm trên các

NST, để cho quá trình nguyên phân xảy ra một cách bình thường thì các NST phải nhân đôi một cách giống nhau

Đáp án A

Câu 28: Lời giải:

Thể ba nhiễm kép 2n+1+1 = 26

Kết thúc giảm phân I, các tế bào con tạo ra sẽ có bộ NST là :

Hoặc n kép và (n+1+1) kép

Hoặc (n+1) kép và (n+1) kép ở kì sau II, khi các NST kép phân li về 2 cực nhưng chưa xảy ra sự chia tách thành 2 tế bào, số NSt trong tế bào có thể là 24 hoặc 28 hoặc 26

Đáp án D

Câu 29: Lời giải:

Số bộ ba chứa 1A, 1T và 1 loại nucleotit khác (G hoặc X) là : 2*2*3 = 12

Mặt khác 3 bộ ba kết thúc UAG, UGA, UAA được mã hóa bởi các bộ ba là ATX, AXT, ATT

Do đó số bộ ba mã hóa acid amin mà chỉ chứa 1A,1T và 1 nu khác là 10 bộ ba

Đáp án A

Câu 30: Lời giải:

Mạch 1 có T1 = 400, chiếm 25% số nu của mạch

ð  Tổng số nu của mạch là 1600

ð  Tổng số nu của cả gen là 3200

ð  Tổng số liên kết photphodieste của gen là 3198

Gen nhân đôi 3 lần, tổng  số  liên  kết photphodieste được  hình  thành  trong  cả  quá  trình nhân đôi của gen là (1 + 2 + 22 )x 3198 = (23 – 1)x3198 = 22386

Đáp án D

Câu 31: Lời giải:

Đáp án B

Câu 32: Lời giải:

Tính trạng biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ trong trường hợp tính trạng do gen lặn  nằm

trên NST giới tính X qui định

Đáp án D

Do A,B gen nằm trên thường thì ở 2 giới biểu hiện như nhau

C gen trội trên NST giới tính X thì ở nam biểu hiện là ½ còn ở nữ là 3/4

Câu 33: Lời giải:

Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:

Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa

 , do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân ó giảm phân bình thường, không có hoán vị gen

Đời con : 1B-dd : 2B-D- : 1 bbD-

Kiểu hình trắng ngắn A-B-dd + A-bbdd thu được ở đời con là 3/16 = 18,75%

Đáp án C

Câu 34: Lời giải:

1-  aabbDd × AaBBdd. = (aa× Aa)(bb×BB)(Dd × dd) = (1Aa : aa)( Bb)(1Dd :1 dd) 

5 -  AabbDD × aaBbDd.= (aa× Aa)(bb×Bb)(DD × Dd)= (1Aa :1 aa)( 1Bb:1bb )(D-) 

6-AABbdd × AabbDd.= (AA× Aa)(bb×BB) (Dd × dd) = (A-)(1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

8- AABbDd × Aabbdd.= (AA× Aa)(bb×BB) (Dd × dd) = (A-) ( 1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

   Các tổ hợp lai cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1) (5) (6) (8)

Đáp án B

Câu 35: Lời giải:

Xét bệnh bạch tạng:

Từ cặp (9)x(10) đều bình thường cho con bị bạch tạng

ð  A qui định bình thường >> a qui định bạch tạng

Người (13) bình thường có bố mẹ bình thường, em gái bị bạch tạng

ð  Người (13) có dạng (1/3AA : 2/3Aa)

Tương tự, người (14) cũng có dạng (1/3AA : 2/3Aa)

Trường hợp 1 cả 2  là Aa x Aa, chiếm tỉ lệ (2/3)2 = 4/9

Xác suất sinh 2 đứa con đều không bị bệnh là (3/4)2 = 0,5625 

Các trường hợp còn lại đều có ít nhất 1 bên đồng hợp trội AA nên sẽ không sinh con bị bệnh

Vậy xác suất chung 2 người sẽ sinh 2 đứa con không bị bệnh là 

Xét bệnh mù màu:

Từ cặp (1), (2) bình thường cho con mù màu

ð  B qui định bình thường >> b qui định mù màu

Người (13) bình thường nên có KG là XBY

Người (9) bình thường có bố bị mù màu, có KG là XBXb

(9) x (10) :  XBBb x XBY

Người (14) có dạng : (1/2 XBXB : ½ XBXb)

Người (13) x (14) : XBY   x  (1/2 XBXB : ½ XBXb)

-  Trường hợp 1: XBY x XBXB

Sinh con chắc chắn 100% không bị mù màu. Xác suất sinh 1 trai, 1 gái là : 1/2×1/2 = 1/4

-  Trường hợp 2: XBY x XBXb

Xác suất sinh con gái không bị mù màu là 1/2

Xác suất sinh con trai không bị mù màu là 1/2×1/2 = ¼

Vậy xác suất sinh 1 trai, 1 gái không bị mù màu là 1/2×1/4= 1/8

Vậy tổng xác suất sinh 1 trai, 1 gái không bị mù màu là 1/4+ 1/8 = 3/8

Vậy xác suất sinh 1 trai, 1 gái không bị nhiễm bệnh nào là 3/8× 29/36 = 29/96

Đáp án D 

Câu 36: Lời giải:

P: A-B- x aaB-

F1 : 4 loại KH, trong đó A-bb = 18%

ð  P : (Aa,Bb) x (aa,Bb) ó (2) đúng

ð  F1 gồm 7 loại KG ó (1) đúng

ð  KH aabb = 25 – 18 = 7%

Mà cây aB/ab cho giao tử ab = 50%

ð  Cây (Aa,Bb) cho giao tử ab = 14%

ð  Tần số hoán vị gen f = 28%  (4) đúng

2 gen nằm cùng trên 1 cặp NST thường, có hoán  vị gen 

ð  Tạo ra tối đa trong quần thể 10 loại KG ó(3) đúng

Đáp án D  

Câu 37: Lời giải:

Số loại tinh trùng tối đa tạo ra là : 22 × 43 = 256

Đáp án B

Câu 38: Lời giải:

Sau 5 thế hệ, nếu không co CLTN thì câu trúc quần thể là :

31/64AA : 2/64Aa : 1/64aa

Do có chọn lọc loại bỏ đi aa nên cấu trúc mới sẽ là :

31/33AA : 2/33 Aa

Tần số alen A là 32/33

Đáp án A

Câu 39: Lời giải:

Phát biểu không đúng là C. Dựa vào trình tự gen cấu trúc là sai

Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của 1 đoạn nuclêôiti trên ADN không chứa mã di truyền

,đoạn nuclêôtit này thay đổi theo từng cá thể.

Đáp án C

Câu 40: Lời giải:

A bình thường >> a bị điếc

B bình thường >>b mù màu

- Xét bệnh điếc

Người vợ bình thường, có em gái bị điếc => kiểu gen vợ có dạng (1/3AA : 2/3Aa)

Người chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh, có KG Aa

Xác suất để con họ không bị cả 2 bệnh trên là

- Xét bệnh mù màu:

Người vợ bình thường có anh trai bị mù màu có dạng 1/2 XBXB : 1/2 XBXb

Người chồng bình thường : XBY

Xác suất họ sinh con trai đầu lòng không bị bệnh là 3/4

Vậy xác suất để họ sinh con trai đầu lòng không bị 2 bệnh trên là 

5/6*3/4  = 5/24

Đáp án C

 

 

 

  A. Prôtêin và lipit                   B. ADN và ARN      C. lipit và axitnuclêic           D. Protêin và axitnuclêic

SỞ GD VÀ ĐT ĐÀ NẴNG

Trường THPT Quang Trung

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Bài thi thử: Khoa học tự nhiên

ĐỀ 2 - Môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Ở một loài thú, xét 1 gen có 2 alen trên vùng tương đồng của X và Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra trong quần thể của loài này là

A. 8.        B. 7.      C. 3.      D. 5.

Câu  2:Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.

Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh ba người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?

A. 6,25%.                   B. 5,56%.                   C. 7,25%.                   D. 2,78%.

Câu 3: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:

(1) AAaaBbbb X AaaaBBBb                        (2) AAaaBBbb X AaaaBbbb

(3) AaaaBBBb X AAaaBbbb                       (4) AaaaBBbb X aaaaBbbb  

Theo lý thuyết, những phép lai nào cho đời con có 12 kiểu gen và 2 kiểu hình

A. (3), (2).       B. (1), (2).      C. (2), (4).      D. (1), (3).

Câu 4:Phát biểu nào sau đây chính xác?

A. Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.

B. Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN.

C. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một số loại aa.

D. Trong một chạc ba tái bản, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3’ – 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

Câu 5:Phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Các gen trong cùng nhóm gen liên kết luôn di truyền cùng nhau.

B. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính X có hiện tượng di truyền chéo.

C. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

D. Hoán vị gen và phân li độc lập làm tăng cường biến dị tổ hợp.

Câu 6: Trong hệ sinh thái, nhóm loài không bắt buộc phải có là

A. sinh vật phân giải.                                   B. sinh vật sản xuất.

C. sinh vật thiêu thụ.                                   D. sinh vật phân giải và sinh vật tiêu thụ.

Câu 7:Đặc trưng quan trọng nhất của bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật lưỡng bội là

A. kích thước nhiễm sắc thể.                      B. số lượng nhiễm sắc thể.

C. hình dạng nhiễm sắc thể.                       D. cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST?

A. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.

B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.

C. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.

D. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.

Câu 9: Bốn tế bào của một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe   khi giảm phân đã thu được 8 loại giao tử. Tỉ lệ mỗi loại giao tử là

A. phụ thuộc vào số tế bào có hoán vị gen.         B. khác nhau.

C. 10%.                                                                      D. 12,5%.

Câu 10:Gen b bị đột biến thành alen B có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 7 liên kết hiđrô so với alen b. Khi cặp alen Bb nhân đôi liên tiếp năm lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen B giảm so với alen b là

A. A = T = 64; G = X = 32.                                     B. A = T = 32; G = X = 64.

C. A = T = 62; G = X = 31.                                     D. A = T = 31; G = X = 62.

Câu 11: Cấu trúc phân tầng trong quần xã giúp

A. tăng cường sự cạnh tranh, thúc đẩy tốc độ tiến hóa.

B. làm chậm quá trình biến đổi của sinh vật.

C. khai thác nguồn sống hiệu quả, giảm bớt sự cạnh tranh.

D. các loài không cạnh tranh với nhau.

Câu 12: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,

       A. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường.

       B. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.

       C. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

       D. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

Câu 13: Đặc điểm nào đúng với hệ sinh thái nhân tạo?

A. số lượng loài nhiều, năng suất cao.      B. độ ổn định cao, chuỗi thức ăn ngắn.

C. chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao.       D. số lượng loài ít, năng suất thấp.

Câu 14: Theo quan điểm của Đác Uyn sự đa dạng của sinh giới là kết quả của

A. sự biến đổi liên tục theo điều kiện môi trường.

B. chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn đột biến gen và biến dị tổ hợp.

C. sự tích lũy ngẫu nhiên các đột biến trung tính.

D. chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.

Câu 15:Sự tác động của nhân tố sinh thái nào phụ thuộc vào mật độ?

A. Độ ẩm.                   B. Ánh sáng.              C. Vật ăn thịt.            D. Nhiệt độ.

Câu  16:Ở một loài thú, A –  lông đen, a –  lông trắng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xét một đàn thú ban đầu có A ở giới đực là 0,6 còn ở giới cái là 0,2. Khi cân bằng di truyền tỉ lệ thú lông đen trong đàn là

A. 36%.                      B. 64%.                      C. 16%.                      D. 48%.

Câu 17: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

A. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản.

B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

C. Các cây thông cạnh tranh ánh sáng, nước và muối khoáng.

D. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

Câu  18:Một  nhiễm  sắc  thể    sinh  vật  nhân  thực  gồm  40  nucleosome,  đoạn  nối  giữa  các nucleosome là 30 cặp  nucleotit. Biết số nucleosome nhiều hơn số đoạn nối, số liên kết phốtpho dieste có trong ADN của nhiễm sắc thể trên là

A. 7010.                     B. 7008.                     C. 14020.                   D. 14018.

Câu 19: Hãy chọn phát biểu đúng.

A. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.

B. Đơn phân cấu trúc của ARN chỉ khác của ADN một loại nucleotit.

C. Bộ ba AUG chỉ có ở đầu gen.

D. Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu chuỗi polipeptit là metionin.

Câu 20: Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là

A. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.                 B. chuyển gen bằng plasmit.

C. dùng súng bắn gen.                                 D. chuyển gen nhờ phagơ lamda.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.

B. Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra các kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.

D. Cách li địa lí trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.

Câu 22:Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến chủ yếu được sử dụng ở

A. động vật bậc thấp.                                   B. thực vật và động vật bậc thấp.

C. vi sinh vật và động vật bậc thấp.          D. thực vật và vi sinh vật.

Câu 23: Theo dõi 2000 tế bào sinh trứng giảm phân tạo giao tử, người ta xác định được hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Số giao tử được tạo ra do liên kết gen là

A. 1040.                     B. 520.                        C. 1520.                     D. 480.

Câu  24: Trong lịch sử phát sinh phát triển của sinh vật, hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất được phát hiện ở

A. đại trung sinh.      B. đại nguyên sinh.  C. đại cổ sinh.           D. đại thái cổ.

Câu 25: Đặc trưng sinh thái học của quần thể là

A. chức năng của quần thể.                         B. tần số các alen và kiểu gen.

C. tỉ lệ các nhóm tuổi.                                 D. vốn gen.

Câu 26: Ở cừu A – có sừng, a – không sừng, gen A là trội ở con đực nhưng lặn ở con cái. Lai giữa cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều thuần chủng được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau

được F2. Hãy xác định tỉ lệ giới tính của các cừu F2, biết tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 2 có sừng : 1 không sừng.

A. 1 đực : 1 cái.         B. 3 đực : 1 cái.         C. 4 đực : 1 cái.         D. 5 đực : 1 cái.

Câu 27: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

C. Khi một đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen sẽ luôn làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng.

D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

B. Chọn lọc tự nhiên định hướng cho tiến hóa.

C. Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.

D. Áp lực của đột biến là rất thấp.

Câu 29: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể. Phát biểu nào sau đây là chính xác về các con của người phụ nữ này?

A. Tất cả các con sinh ra đều bị bệnh.

B. Tất cả con trai đều bị bệnh, con gái không ai bị bệnh.

C. Nếu bố bình thường thì các con đều không bị bệnh.

D. Tất cả con gái bị bệnh, con trai không ai bị bệnh.

Câu 30: Xét 5 locus gen có số loại alen tương ứng là 2, 3, 4, 5, 6. Các locus gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết số loại kiểu gen dị hợp tử về 5 cặp gen trong quần thể là

A. 21600.                   B. 43200.                   C. 2700.                     D. 5400.

Câu 31: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A. Cánh dơi và tay người.                           B. Mang cá và mang tôm.

C. Cánh chuồn chuồn và cánh chim.        D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Sự bắt cặp sai trong nhân đôi ADN có thể không dẫn đến đột biến gen.

B. Thường biến xảy ra không liên quan đến kiểu gen.

C. Trong quá trình nhân đôi ADN, Acridin có thể gây thêm hoặc mất một cặp nucleotit bất kì.

D. Đột biến gen phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.

Câu 33: Enzim nào được sử dụng trong phương pháp lai tế bào?

A. Amilaza.               B. Xenlulaza.                        C. Ligaza.                  D. Restricaza.

Câu 34:Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế.

B. Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.

C. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.

D. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của opêron Lac.

Câu 35: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là

A. Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza.

B. Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza.

C. Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza.

D. Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza.

Câu 36: Khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Gen ngoài nhân di truyền từ mẹ hoặc từ bố cho con cái.

B. Gen ngoài nhân tồn tại thành từng cặp alen.

C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

D. Gen ngoài nhân không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.

Câu 37:Bệnh phenylketo niệu xảy ra do đột biến gen làm hỏng enzim chuyển hóa phenylalanin thành tirozin. Biện pháp điều trị được đưa ra cho người mắc bệnh này là

A. phục hồi chức năng của gen đột biến.              B. ăn thức ăn có ít phenylalanin.

C. bổ sung thêm enzim chuyển hóa.                     D. thế gen thay bệnh bằng gen lành.

Câu 38: Cây ưa sáng có đặc điểm

A. phiến lá nhỏ, mô giậu kém phát triển, màu xanh đậm, xếp ngang.

B. phiến lá nhỏ, mô giậu phát triển, màu xanh nhạt, xếp ngang.

C. phiến lá to, mô giậu kém phát triển, màu xanh đậm, xếp xiên.

D. phiến lá nhỏ, mô giậu phát triển, màu xanh nhạt, xếp xiên.

Câu 39:Đặc điểm nào sau đây không thuộc quần thể giao phối ngẫu nhiên?

A. Tạo ra các cơ thể có kiểu gen thích nghi với môi trường.

B. Kém thích nghi trước môi trường sống thay đổi.

C. Có sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

D. Thành phần kiểu gen có xu hướng duy trì ổn định.

Câu 40:Khi môi trường sống thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi nhanh nhất là

A. quần thể sinh sản hữu tính, kích thước cá thể nhỏ, sinh sản nhanh.

B. quần thể sinh sản hữu tính, kích thước cá thể nhỏ, sinh sản chậm.

C. quần thể sinh sản hữu tính kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.

D. quần thể sinh sản vô tính, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh.

 

 

 

 

 

 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:Lời giải

Số loại kiểu gen tối đa có thể là

Đáp án B

Câu 2:Lời giải

Cặp vợ chồng I1 và I2 đều bị bệnh, họ sinh ra những người con không bị bệnh

ð  Alen A qui định bị bệnh trội hoàn toàn so với alen a qui định bình thường

Mà người bố bị bệnh, con trai và con gái họ không bị bệnh

ð  Gen không nằm trên NST giới tính X hoặc Y

ð  Gen nằm trên NST thường

Vậy kiểu gen của cặp vợ chồng I1 và I2 là Aa x Aa

ð  Người II.1 có dạng

Người II.2 bình thường có kiểu gen là aa

Để cặp vợ chồng II.1 và II.2 sinh con không bị bệnh, người chồng phải có kiểu gen là Aa

ð  Xác suất để cặp vợ chồng có 3 người con không bị bệnh trên là :

Xác suất để cặp vợ chồng đó sinh 3 người con không bị bệnh trên mà có cả trai và gái ( 2 trai 1 gái hoặc 1 trai 2 gái ) là : 

Đáp án A

Câu 3:Lời giải

(1) cho 12 kiểu gen , 2 kiểu hình

(2) cho 16 kiểu gen, 4 kiểu hình

(3) cho 12 kiểu gen, 2 kiểu hình 

(4) cho 8 kiểu gen , 2 kiểu hình

Những phép lai cho đời con có 12 kiểu gen và 2 kiểu hình là (1) và (3)

Đáp án D

Câu 4:Lời giải

Phát biểu chính xác là D

A sai vì chỉ mạch khuôn ( 3’ – 5’) mới được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mARN

B sai, riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ – 3’

C sai, tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 acidamin

Đáp án D

Câu 5:Lời giải

Phát biểu không chính xác là A

Các gen trong nhóm gen liên kết thường di truyền cùng nhau chứ không phải luôn luôn vì có hiện tượng hoán vị gen xảy ra

Đáp án A

Câu 6:Lời giải

Nhóm loài không bắt buộc phải có là sinh vật tiêu thụ

Vì chỉ cần sinh vật sản xuất sản sinh ra chất hữu cơ cho hệ sinh thái, sinh vật tiêu thụ phân rã các sinh vật chết( lá rụng, cành gãy,..) là ta đã có một hệ sinh thái khép kín rồi

Đáp án C

Câu 7:Lời giải

Đặc trưng quan trọng nhất của bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật lưỡng bội là hình dạng nhiễm sắc thể. 

Đáp án C

Câu 8:Lời giải

Đáp án D

Câu 9:Lời giải

Giả sử số lượng tế bào có đủ thì số loại giao tử tạo ra tối đa là : 24 x 4 = 64

Nhưng mỗi một tế bào tối đa chỉ tạo ra được 4 giao tử , nếu có hoán vị gen thì 4 giao tử thuộc 4 loại khác nhau còn nếu không có thì chỉ tạo ra 4 giao tử thuộc 2 loại

ð  4 tế bào tạo tối đa 4 x 4 =  16 giao tử 

Vậy tỉ lệ mỗi loại giao tử phụ thuộc vào số tế bào có hoán vị gen

Đáp án A

Câu 10:Lời giải

Chiều dài giảm 10,2 Aoó mất tổng cộng 3 cặp nu ( ó 6 nu)

Mất 3 cặp nu, tạo ra alen có ít hơn 7 liên kết Hidro = 2+2+3

ð          3 cặp nu bị mất gồm 2 cặp A-T và 1 cặp G-X

Alen B nhân đôi 5 lần, số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp ít đi:

A = T = 2 x( 25 – 1) = 62

G = X = 1 x ( 25 – 1) = 31

Đáp án C

Câu 11:Lời giải

Cấu trúc phân tầng trong quần xã giúp khai thác nguồn sống hiệu quả, giảm bớt sự cạnh tranh.

Đáp án C

Câu 12:Lời giải

Đáp án D

Câu 13:Lời giải

Đặc điểm đúng với hệ sinh thái nhân tạo là chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao.

Đáp án C

Câu 14:Lời giải

Theo Đác Uyn, sự đa dạng của sinh giới là kết quả của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.

Đáp án D

B sai do thời Đác Uyn vẫn chưa có khái niệm về đột biến gen

Câu 15:Lời giải

Sự tác động của nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ là vật ăn thịt

Đáp án C

Câu 16:Lời giải

Ban đầu , giới đực : A = 0,6 và a = 0,4

            Giới cái : A = 0,2 và a = 0,8

Cân bằng tần số alen giữa 2 giới, A = 0,4 và a = 0,6

ð  Cấu trúc quần thể lúc cân bằng là 0,16 AA : 0,48Aa : 0,36aa

ð  Tỉ lệ thú lông đen là 0,64

ð  Đáp án B

Câu 17:Lời giải

Ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là 

Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

Đáp án D

Câu 18:Lời giải

1 nucleoxom được quấn qunh bởi 146 cặp nucleotit

ð  Tổng số cặp nucleotit của NST này là 146 x 40 + 30 x 39 = 7010 

ð  Số liên kết photpho dietse là ( 7010 – 1) x 2 = 14018

ð  Đáp án D

Câu 19:Lời giải

A sai, mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn

B sai, nucleotit của ARN là ribonucleotit, cấu tạo từ đường ribose C5H10O5

C sai, bộ AUG có thể ở bất kì vị tí nào trong gen. nó có thể mang nhiệm vụ mở đầu dịch mã hoặc không

Phát biểu đúng là D

Đáp án D

Câu 20:Lời giải

Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là chuyển gen nhờ phagơ lamdA.

Phage lamda là thực thể khuẩn – virut kí sinh lên vi khuẩn chứ không phải là virut kí sinh lên thực vật

Đáp án D

Câu 21:Lời giải

A đúng ,  hình thành loài mới không phải “luôn” gắn liền với quần thể thích nghi. Có thể là do lai xa – đa bội hóa chẳng hạn. ví dụ sự hình thành chuối nhà từ chuối rừng, hình thành loài lúa mì,..

B sai, CLTN chỉ sang lọc, không tạo nên

C sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó tác động gián tiếp lên kiểu gen

D sai, cách li địa lí không trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật. kiểu hình sinh vật do kiểu gen qui định

Phát biểu đúng là A

Câu 22:Lời giải

Tạo giống bằng phương pháp đột biến chủ yếu thực hiện ở thực vật và vi sinh vật do hiệu quả nhanh, biểu hiện rõ ràng

Động vật có sự chuyên hóa thần kinh cao hơn và thường bị ảnh hưởng đến sức sống 

Đáp án D

Câu 23:Lời giải

2000 tế bào trứng giảm phân tạo ra 2000 trứng

Hoán vị gen với tần số 48% ó có 960 trứng mang gen hoán vị

ð   Có 1040 trứng mang gen liên kết

Đáp án A

Câu 24:Lời giải

Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất được phát hiện ở đại nguyên sinh. 

Đáp án B

Câu 25:Lời giải

Đặc trưng sinh thái học của quần thể là tỉ lệ các nhóm tuổi

Tần số alen và vốn gen trong quần thể là đặc trưng di truyền của quần thể 

Đáp án C

Câu 26:Lời giải

Pt/c : cừu đực có sừng (AA) x cừu cái không sừng (aa)

F1: 100% Aa

F1 x F1 : Aa x Aa

F2 : 1AA : 2Aa : 1 aa

Giả sử tỉ lệ là x con đực : 1 con cái

Giới đực có tỉ lệ : 3 có sừng : 1 không sừng

Giới cái có tỉ lệ : 1 có sừng : 3 không sừng

ð  Tỉ lệ chung : ( 3x+1) có sừng :   (x+3) không sừng 

Theo đề bài, ta có F2 : 2 có sừng : 1 không sừng

Do đó, có phương trình :

Giải ra, ta được x = 5

Như vậy tỉ lệ là 5 đực : 1 cái

Đáp án D

Câu 27:Lời giải

Phát biểu không đúng là C

Đột biến ở trong đoạn không mã hóa axit amin thì không ảnh hưởng đến cấu trúc của chuỗi polipeptit

Đồng thời đột biến thay thế bộ ba cùng nghĩ không làm thay đổi cấu trúc protien

Đáp án C

Câu 28:Lời giải

Phát biểu không chính xác là : C

Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.

Đáp án C

Câu 29:Lời giải

Phát biểu chính xác là : A

Tất cả các con của người này đều bị mắc bệnh. Do gen nằm ở ti thể ó di truyền qua tế bào chất 

ð  Di truyền theo dòng mẹ

ð  Đáp án A 

Câu 30:Lời giải

Có 5 locus gen tương ứng  số alen là 2,3,4,5,6 trên 2 NST 

Các gen phân li độc lập với nhau thì số loại kiểu gen  khi các gen lần lượt có a,b,c,d alen là    

Số cặp gen trên hoán đổi được 1 NST là 2x – y  ( x là số locut trên gen ; y: số NST chứa các gen :  2 ) 

Số kiểu gen dị hợp tử về hai gen là : 

Đáp án A 

Câu 31:Lời giải

Cặp cơ quan là cơ quan tương đồng là cánh dơi và tay người ( do cùng thuộc lớp thú nên đưa ra được kết luận là như vậy)

Đáp án A

Câu 32:Lời giải

Phát biểu không chính xác là B

Kiểu gen qui định kiểu hình. Thường biến là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

Câu 33:Lời giải

Phương pháp lai tế bào thường áp dụng ở thực vật , dung đề dung hợp hai tế bào trần với nhau ( trước khi lai hai tế bào trần thì cần dùng xenlulaza để thủy phân thành tế bào 

Đáp án B

Câu 34:Lời giải

Phát biểu không đúng là D.

Gen điều hòa không nằm trong thành phần cấu trúc Operon Lac mà nó có thể nằm ở vị trí khác trong hệ gen

Đáp án D

Câu 35:Lời giải 

Thứ tự tác động của enzim là B

Gyraza là enzyme tháo xoắn 

ARN polimeraza→ tổng hợp đoạn mồi ARN 

ADN polimeraza→ gắn các nucleotit tự do vào trong mạch khuôn 

LigazA. → là enzyme nối với nhau tạo thành mạch liền 

Đáp án B

Câu 36:Lời giải

Gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ. Do tế bào chất của hợp tử chủ yếu là nhận được từ mẹ.

Đáp án C

Câu 37:Lời giải

Biện pháp điều trị được đưa ra là ăn thức ăn có ít phenylalanin.Đáp án B

Câu 38:Lời giải

Cây ưa sáng có đặc điểm :  phiến lá nhỏ, mô giậu phát triển, màu xanh nhạt, xếp xiên.Đáp án D

Câu 39:Lời giải

Đặc điểm không thuộc quần thể giao phối ngẫu nhiên là kém thích nghi trước môi trường sống thay đổi

Điều này là sai do quần thể giao phối thường tích lũy một vốn gen khá lớn, có khả năng ứng phó biến động môi trường cao

Đáp án B

Câu 40:Lời giải

Quần thể sinh sản hữu tính, kích thước cá thể nhỏ, sinh sản nhanh.=> tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nên một quần thể đa hình .

Quần thể càng đa hình thì khả năng thích nghi của quần thể càng cao .

Đáp án A

 

Câu 4: Đ chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ năng suất cao, trong chọn giống ngưi ta tng sử dụng phương pháp gây đột biến

    A. chuyển đoạn.                B. dị bội.                     C. đa bội.                           D. mất đoạn.

Câu 5: Trong các nhân tố sau:

         (1). Đột biến.                                      (2). Các yếu tố ngẫu nhiên.                           (3). Di nhập gen.    

          (4). Chọn lọc tự nhiên.                       (5). Giao phối ngẫu nhiên.          

Nhân tố nào đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá?

         A. (1), (2), (3),( 4).                     B. (1), (5).                    C. (3), (4), (5).             D. (1), (3), (5).

Câu 6: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học ?

     A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)

     B. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

     C. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleotit.

     D. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản.

Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi môi trường có lactôzơ thì

A. prôtêin ức chế không được tổng hợp.                 B. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.

C. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.   D. ARN pôlimeraza không gắn vào vùng khởi động.

Câu 8:  Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa phát sinh kì nào sau đây?

         A.Silua                              B. Krêta (Phấn trắng)               C. Đêvôn                              D. Than đá (Cacbon)

Câu 9: Khi nói về giới hạn sinh thái phát biểu nào sau đây là sai ?

     A. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật bị ức chế.

     B. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau .                            

     C. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ bị chết.

     D. Trong khoảng thuận lợi , sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

Câu 10: Giống lúa vàng mang lại “niềm hi vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân (đặc biệt là trẻ em) bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Vì trong gạo của giống lúa này chứa  - carôten, sau quá trình tiêu hóa ở người,  - carôten được chuyển hóa thành vitamin A. Giống lúa này là thành quả của việc tạo giống bằng: .

A. Công nghệ tế bào.                                                    B. Công nghệ gen    .                   

C. Phương pháp gây đột biến.                                         D. Tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 11: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?

A.  Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.

B.   Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.

C.  Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.

D.  Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.

Câu 12: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

(1)   Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.

(2)   Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

(3)   Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

(4)   Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

(5)   Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. (1), (3), (5).

B. (2), (3), (5).

C. (3), (4), (5).

D. (1), (2), (4).

Câu 13: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là

              A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.         B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.

        C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.                 D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ

Câu 14:  Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi

(1)    Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.          (2).Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.

       (3) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn              (4).Cá ép sống bám trên cá lớn.

(5) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm

A. 2                            B. 3                                    C. 4                                    D. 5

Câu 15 : Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Loại ứng dụng

Đặc điểm

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật.

(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật

(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt

(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng.

(4) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật

(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen.

(5) Dung hợp tế bào trần

(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.

    Tổ hợp ghép đúng là:

    A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e.             B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e.           C. 1d, 2c, 3b, 4e, 5a.     D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.

Câu 16: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là

A. (2) và (3).                    B. (1) và (4).                    C. (1) và (2).                    D. (3) và (4).

Câu 17: Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

 (2) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

(3) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

(4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

A. (1), (2), (4).                   B. (1), (2), (3).                  C. (2), (3), (4).              D. (1), (3), (4).

Câu 18: Khi nói về di truyền gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen ngoài nhân biểu hiện không đồng đều ở 2 giới

B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 19: Khi nói về cơ chế di truyền sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:

(1). Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

       (2). Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.

       (3). Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.

      (4).Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

A. 2.                            B. 1.                             C. 4.                            D. 3.

Câu 20: Cho các nhận định về chu trình sinh địa hóa như sau:

(1) Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.

(2) Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.

(3) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO2

(4) Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.

Những nhận định nào sau đây là sai ?

     A. (1) và (2)                  B. (2) và (3)                   C. (3) và (4)                   D. (1) và (3)

Câu 21:  Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:

(1)   Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường.

(2)   Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

(3)   Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.

(4)   Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Tổ hợp đúng là:

 

 

A. (1); (2); (4);

B. (1); (2); (3); (4).       C. (1); (2); (3).

D. (1); (3); (4).

Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba. Thể ba này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

A. AaBbDdEe                  B. AaaBbDdEe                 C. AaBbEe                       D. AaBbDEe

Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

(1) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số   lượng.

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

(3) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

(4) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY luôn phát triển thành cơ thể đực.

A. 1.                                 B. 2.                                 C. 4.                                 D. 3.

Câu 24: ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sâu đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

     A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.

     B. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây hoa màu hồng.

     C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.   

     D. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.

Câu 25: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.

B. phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.

D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

Câu 26: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng, cho cây có kiểu gen  giao phối với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

     A. 1 cây cao,  quả đỏ, 1 cây thấp, quả trắng       B. 3 cây cao, quả trắng, 1 cây thấp, quả đỏ        

     C.1 cây cao, quả trắng; 2 cây cao, quả đỏ; 1 cây thấp, quả đỏ.

     D. 1 cây cao, quả đỏ; 1 cây cao, quả trắng; 1 cây thấp, quả đỏ; 1 cây thấp, quả trắng

     Câu 27 : ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

 

(1) ♀

AB

× ♂

AB

  (2) ♀

 

Ab

x ♂

AB

 

 (3) ♀

 

AB

x ♂

 

Ab

 

 

 

ab

 

 

ab

 

 

ab

ab

 

 

ab

 

 

 

 

aB

 

 

(4) ♀

AB

x ♂

 

Ab

 

 (5) ) ♀

 

Ab

x ♂

aB

 

 

 

ab

 

 

Ab

 

 

 

ab

 

ab

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.1

 

 

 

 

 

 

 

B. 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C.3

D.4

Câu 28: Có các phát biểu sau về mã di truyền:

 

 

 

(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.

 

(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

 

(3). Với ba loại nuclêotit

A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

 

(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.

 

 

Phương án trả lời đúng là

 

 

 

A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai.

B. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.

 

C. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng.

D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai

 

Câu 29: mt loài thc vật, alen A quy đnh hoa đỏ tri hoàn toàn so với alen a quy đnh hoa trắng. Thế h ban đầu (P) ca mt qun thể tần số các kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa. Các th ca qun thể ngu phối không các yếu t làm thay đổi tần số alen. Theo thuyết, tỉ l kiu hình ở thế h F1  

A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trng.                                  B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trng.

C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trng.                                  D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trng.

Câu 30: Ở một loài, xét một tính trạng do một gen có 2 alen nằm trong NST thường quy định. Cho các phát biểu sau

(1) Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1.

(2) Lai phân tích cá thể dị hợp luôn xuất hiện 2 loại kiểu hình

(3) Tính trạng do gen này quy định luôn biểu hiện đồng đều ở 2 giới.

(4) Kết quả phép lai thuận giống với phép lai nghịch.

Số phát biểu sai               A. 1.                            B. 2.                 C. 3.                D. 4.

Câu 31: Cho lưới thức ăn đồng cỏ như sau:

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 4 chuỗi thức ăn.

(2) Chuột là mắt xích tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất trong lưới thức ăn.

(3) Khi loại bỏ ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ bị mất đi.

(4) Khi loại bỏ chuột ra khỏi quần xã thì số lượng kiến sẽ tăng nhanh hơn số lượng châu chấu.

(5) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn có tối đa 5 mắt xích.

(6) Diều hâu có thể là bậc dinh dưỡng thứ 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng 4.

 

Phương án trả lời đúng là:

A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.                 B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.

C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6 sai).  D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) đúng.

Câu 32: Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ: 361 thân cao, hoa trắng: 640 thân thấp, hoa trắng: 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:

     A.                      B.                      C.                   D.

Câu 33: Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:

            A. Bb (Ad//aD), f = 18,5%.                                B. Aa (BD//bd), f = 18,5%.

            C. Aa (Bd//bD), f = 37%.                                  D. Aa (Bd//bD), f = 18,5%.

Câu 34:  Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.

Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:

       (1).Gen thứ  nhất  nằm trên NST giới tính và gen thứ  hai  nằm trên NST thường .

        (2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6.

        (3). Gen thứ hai có số kiểu gen đồng hợp bằng số kiểu gen dị hợp.

        (4). Hai gen này không bao giờ xảy ra hiện tượng tương tác gen.

A. 1                             B. 2                                          C. 3                                         D. 4

Câu 35: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb x aabb                                               (2) AaBb x AABb

(3) AB/ab x AB/ab                                           (4) Ab/ab x aB/ab

(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb       (6) AaaaBbbb x aaaabbbb        (7) AAaaBBbb x aaaabbbb

     A3                                 B. 4                               C. 5                               D. 6

Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B qui định qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho  một cá thể (P) lai với một cá thể khác  không cùng kiểu gen, đời con thu được 2 loại kiểu hình, không tính phép lai thuận nghịch, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ ¼. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

     A. 1 phép lai                                   B. 2 phép lai                            C. 3 phép lai                 D. 4 phép lai

Câu 37: Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp và 2 cặp gen, gọi x là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau:

(1). Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1+ x   

(2). Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 - 2x  

            (3). x không lớn hơn 6,25%

(4). Tỉ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1 – x

Có bao nhiêu kết luận đúng?  

 A. 3                            B. 1                              C. 4                                         D. 2

Câu 38: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 12,5%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.                 (2) Tỉ lệ 3 : 1            (3) Tỉ lệ 1 : 1.                              (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.

 (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.                     (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

     A. 2                               B. 4                               C. 3                               D. 5

Câu 39: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Có 10  người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.

(2). Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh.

(3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.

(4). Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

           A. 2                         B. 1                               C. 3                               D. 4

 

Câu 40: Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1)     Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

(2)     Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%.

(3)     Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 50%.

(4)   Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

A. 3.                                 B. 2.                                 C. 4.                                 D. 1.

ĐÁP ÁN:

 

1-D

2-D

3-D

4-C

5-D

6-A

7-C

8-B

9-B

10-B

11-C

12-D

13-C

14-C

15-A

16-A

17-B

18-D

19-C

20-C

21-B

22-B

23-A

24-C

25-B

26-C

27-B

28-D

29-D

30-A

31-A

32-A

33-C

34-A

35-B

36 -B

37-A

38-D

39-A

40-A

 

 

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Câu 1: Trong cấu trúc của NST nhân thực điển hình, cấu trúc nào có đường kính là 30nm

       A. Nucleosome                     B. Chromatide      C. Vùng xoắn cuộn                      D. Sợi nhiễm sắc

Câu 2: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

       A. ARN pôlimeraza.            B. Ligaza.               C. Restrictaza                          D. ADN pôlimeraza.

Câu 3: Hệ tương tác có vai trò quan trọng trong cấu trúc nên vật chất sống

  A. Prôtêin và lipit                   B. ADN và ARN      C. Protêin và axitnuclêic                    D. lipit và axitnuclêic

Câu 4: Đ chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ năng suất cao, trong chọn giống ngưi ta tng sử dụng phương pháp gây đột biến

    A. chuyển đoạn.                B. dị bội.                     C. đa bội.                           D. mất đoạn.

Câu 5: Trong các nhân tố sau:

         (1). Đột biến.                                      (2). Các yếu tố ngẫu nhiên.                           (3). Di nhập gen.    

          (4). Chọn lọc tự nhiên.                       (5). Giao phối ngẫu nhiên.          

Nhân tố nào đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá?

         A. (1), (2), (3),( 4).                     B. (1), (5).                    C. (3), (4), (5).             D. (1), (3), (5).

Câu 6: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học ?

     A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)

     B. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

     C. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleotit.

     D. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản.

Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi môi trường có lactôzơ thì

A. prôtêin ức chế không được tổng hợp.                 B. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.

C. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.   D. ARN pôlimeraza không gắn vào vùng khởi động.

Câu 8:  Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa phát sinh kì nào sau đây?

         A.Silua                              B. Krêta (Phấn trắng)               C. Đêvôn                              D. Than đá (Cacbon)

Câu 9: Khi nói về giới hạn sinh thái phát biểu nào sau đây là sai ?

     A. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật bị ức chế.

     B. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau .                            

     C. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ bị chết.

     D. Trong khoảng thuận lợi , sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

Câu 10: Giống lúa vàng mang lại “niềm hi vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân (đặc biệt là trẻ em) bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Vì trong gạo của giống lúa này chứa  - carôten, sau quá trình tiêu hóa ở người,  - carôten được chuyển hóa thành vitamin A. Giống lúa này là thành quả của việc tạo giống bằng: .

A. Công nghệ tế bào.                                                    B. Công nghệ gen    .                   

C. Phương pháp gây đột biến.                                         D. Tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp.

THÔNG HIỂU

Câu 11: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là

A. (2) và (3).                    B. (1) và (4).                    C. (1) và (2).                    D. (3) và (4).

Câu 12: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

      (1).Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.

     (2).Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

     (3).Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

     (4).Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

     (5).Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. (1), (3), (5).

B. (2), (3), (5).

C. (3), (4), (5).

D. (1), (2), (4).

Câu 13: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là

              A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.         B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.

        C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.                 D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ

Câu 14:  Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi

       (1) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ: Ký sinh vật chủ       

        (2).Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng: Hội sinh

       (3) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn : Vật ăn thịt và con mồi          

       (4). Cá ép sống bám trên cá lớn: Hội sinh

(5) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm

A. 2                            B. 3                                    C. 4                                    D. 5

Câu 15 : Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Loại ứng dụng

Đặc điểm

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật.

(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật

(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt

(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng.

(4) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật

(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen.

(5) Dung hợp tế bào trần

(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.

    Tổ hợp ghép đúng là:

    A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e.             B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e.           C. 1d, 2c, 3b, 4e, 5a.     D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.

Câu 16: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là

A. (2) và (3).                    B. (1) và (4).                    C. (1) và (2).                    D. (3) và (4).

Câu 17: Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

 (2) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

(3) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

(4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

A. (1), (2), (4).                   B. (1), (2), (3).                  C. (2), (3), (4).              D. (1), (3), (4).

Câu 18: Khi nói về di truyền gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen ngoài nhân biểu hiện không đồng đều ở 2 giới

B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 19: Khi nói về cơ chế di truyền sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:

(1). Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

       (2). Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả cácnuclêôtit của phân tử mARN.  Sai vì trừ bộ ba kết thúc.

       (3). Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các

nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.

      (4).Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp. Sai vì ADNligaza tác độngvào cả 2 mạch của phân tử ADN.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

A. 2.                            B. 1.                             C. 4.                            D. 3.

Câu 20: Cho các nhận định về chu trình sinh địa hóa như sau:

(1) Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.

(2) Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóadưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.

(3) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO2- 

(4) Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.

Những nhận định nào sau đây là sai ?

     A. (1) và (2)                  B. (2) và (3)                   C. (3) và (4)                   D. (1) và (3)

Câu 21:  Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:

(1)   Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường.

        (2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

        (3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.

        (4) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Tổ hợp đúng là:

 

 

A. (1); (2); (4);

B. (1); (2); (3); (4).       C. (1); (2); (3).

D. (1); (3); (4).

Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba nhiễm. Thể ba này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

A. AaBbDdEe                  B. AaaBbDdEe                 C. AaBbEe                       D. AaBbDEe

Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

(1) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số   lượng.

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

(3) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

(4) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY luôn phát triển thành cơ thể đực.

A. 1.                                 B. 2.                                 C. 4.                                 D. 3.

1. Đúng

2. NST giới tính có trong tất cả tế bào : sinh dưỡng và sinh dục

3. NST giới tính vừa chứa gen quy định tính trạng giới tính vừa chứa gen quy định tính trạng thường

4. Cơ chế xác định giới tính dựa trên NST giới tính, có loài XX là , XY là : ruồi giấm, động vật có vú nhưng có loài thì ngược lại : XX là và XY là như chim, cá.

Câu 24: ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sâu đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

     A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng .(xAA : z aa)

     B. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây hoa màu hồng.(xAA : y Aa)

     C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. (100%AA)  

     D. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.(100%Aa)                         

Câu 25: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.

B. phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.

D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

VẬN DỤNG THẤP

Câu 26: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng, cho cây có kiểu gen  giao phối với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

     A. 1 cây cao,  quả đỏ, 1 cây thấp, quả trắng       B. 3 cây cao, quả trắng, 1 cây thấp, quả đỏ        

     C.1 cây cao, quả trắng; 2 cây cao, quả đỏ; 1 cây thấp, quả đỏ.

     D. 1 cây cao, quả đỏ; 1 cây cao, quả trắng; 1 cây thấp, quả đỏ; 1 cây thấp, quả trắng

Câu 27 : ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

(1) ♀

AB

× ♂

AB

  (2) ♀

 

Ab

x ♂

AB

 

 (3) ♀

 

AB

x ♂

 

Ab

 

 

ab

 

 

ab

 

 

ab

ab

 

 

ab

 

 

 

 

aB

 

(4) ♀

AB

x ♂

 

Ab

 

 (5)  

 

Ab

x ♂

aB

 

 

ab

 

 

Ab

 

 

 

ab

 

ab

 

A.1

 

 

 

 

 

 

 

B. 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C.3

D.4

 

 

Câu 28: Có các phát biểu sau về mã di truyền:

 

 

(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin

(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

(3). Với ba loại nuclêotit

A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.

 

Phương án trả lời đúng là

 

 

A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai.

B. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.

C. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng.

D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai

(1) Sai: với 4 loại ribonucleotide A,U,G,X có thể tạo ra 64 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào.

(2) Đúng.

(3) Sai: Với 3 loại ribonu A, U, G tạo ra 27 bộ ba nhưng chỉ có 24 bộ ba mã hóa cho axit amin

(4) Sai: anticondon của methionin là 3’UAX 5’

Câu 29: mt loài thc vật, alen A quy đnh hoa đỏ tri hoàn toàn so với alen a quy đnh hoa trắng. Thế h ban đầu (P) ca mt qun thể tần số các kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa. Các th ca qun thể ngu phối không các yếu t làm thay đổi tần số alen. Theo thuyết, tỉ l kiu hình ở thế h F1  

A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trng.                                  B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trng.

C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trng.                                  D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trng.

Tính tần số alen:  A : 0,25 và a : 0,7

QT ngẫu phối: (0,25A : 0,75a)2

        56,25aa : 43,75A-

       9 Trắng : 7 đỏ

Câu 30: Ở một loài, xét một tính trạng do một gen có 2 alen nằm trong NST thường quy định. Cho các phát biểu sau

(1) Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1.

(2) Lai phân tích cá thể dị hợp luôn xuất hiện 2 loại kiểu hình

(3) Tính trạng do gen này quy định luôn biểu hiện đồng đều ở 2 giới.

(4) Kết quả phép lai thuận giống với phép lai nghịch.

Số phát biểu sai               A. 1.                            B. 2.                 C. 3.                D. 4.

1 . Sai vì trong trường hợp tính trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình sẽ là 1:2:1

Câu 31: Cho lưới thức ăn đồng cỏ như sau:

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 4 chuỗi thức ăn.

(2) Chuột là mắt xích tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất trong lưới thức ăn.

(3) Khi loại bỏ ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ bị mất đi.

(4) Khi loại bỏ chuột ra khỏi quần xã thì số lượng kiến sẽ tăng nhanh hơn số lượng châu chấu.

(5) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn có tối đa 5 mắt xích.

(6) Diều hâu có thể là bậc dinh dưỡng thứ 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng 4.

 

Phương án trả lời đúng là:

A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.                 B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.

C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6 sai).  D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) đúng.

+ Lưới thức ăn này có 5 chuỗi thức ăn

+ Chuột tham gia vào 4 chuỗi thức ăn nhưng diều hâu tham gia vào 5 chuỗi thức ăn

+ Khi loại ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ không mất đi vì rắn còn tham gia vào chuỗi thức ăn có chuột là nguồn thức ăn

Câu 32: Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ: 361 thân cao, hoa trắng: 640 thân thấp, hoa trắng: 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:

     A.                      B.                      C.                   D.

Câu 33: Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:

            A. Bb (Ad//aD), f = 18,5%.                                B. Aa (BD//bd), f = 18,5%.

            C. Aa (Bd//bD), f = 37%.                                  D. Aa (Bd//bD), f = 18,5%.

Câu 34:  Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.

Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:

       (1).Gen thứ  nhất  nằm trên NST giới tính và gen thứ  hai  nằm trên NST thường .

        (2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6.

        (3). Gen thứ hai có số kiểu gen đồng hợp bằng số kiểu gen dị hợp.

        (4). Hai gen này không bao giờ xảy ra hiện tượng tương tác gen.

A. 1                             B. 2                                          C. 3                                         D. 4

ĐỀ CHƯA CHO BIẾT 2 GEN NÀY NẰM TRÊN 1 CẶP NST THƯỜNG HAY NST GIỚI TÍNH HAY....NÊN TA PHẢI SỬ DỤNG PHÉP THỬ      

- Nếu 2 gen nằm trên 1 cặp NST thường → = 2.3(2.3 + 1)/2 = 21 (loại)  

- Nếu gen 1 nằm trên vùng không tương đồng của X còn gen 2 nằm trên NST thường

+ Gen 1: có 2 alen (A, a) trên NST giới tính => Số KG:  + 2 = 5

+ Gen 2: có 3 alen(b1, b2, b3) trên NST thường => Số KG : = 6→ Tổng số KG = 5. 6 = 30 (phù hợp)

Ở động vật có vú: Con đực: XY, con cái: XX  

(2) ĐÚNG. Số KG giới cái (XX)= 3. 6 = 18; Số KG giới đực (XY) = 2. 6 = 12 

 (3) ĐÚNG. Số KG dị hợp của gen 2: C23 = 3 (b1b2, b1b3, b2b3)

(4) SAI..(Chọn A)

Câu 35: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb x aabb                                               (2) AaBb x AABb

(3) AB/ab x AB/ab                                           (4) Ab/ab x aB/ab

(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb       (6) AaaaBbbb x aaaabbbb        (7) AAaaBBbb x aaaabbbb

     A3                                 B. 4                               C. 5                               D. 6

VẬN DỤNG CAO:

Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B qui định qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho  một cá thể (P) lai với một cá thể khác  không cùng kiểu gen, đời con thu được 2 loại kiểu hình, không tính phép lai thuận nghịch, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ ¼. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

     A. 1 phép lai                                   B. 2 phép lai                            C. 3 phép lai                 D. 4 phép lai

Căn cứ vào  tính trạng màu sắc hoa:

-          Hoa trắng bb : Trong 9 kiểu gen khác nhau chỉ  có 6 kiểu gen có thể tạo được giao tử b

Aabb, AaBb, AABb , Aabb, Aabb, aaBb, aabb

-          Tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa trắng A-bb là ¼  = ¼  x 1 (1)

                                                                       Hoặc A –bb ¼ = ½  x  ½ (2)

-          Phép lai giữa 2 cá thể khác kiểu gen và tạo được 2 loại giao tử, không xét phép lai thuận nghịch:

+ Trường hợp 1 : AaBb x AABb và AABb x aaBb thõa mãn điều kiện

+ Trường hợp 2 : Aabb x aaBb hoặc AaBb x aabb  loại vì có 4 kiểu hình

Câu 37: Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp và 2 cặp gen, gọi x là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau:

(1). Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1+ x   

(2). Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 - 2x  

            (3). x không lớn hơn 6,25%

(4). Tỉ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1 – x

Có bao nhiêu kết luận đúng?  

 A. 3                            B. 1                              C. 4                                         D. 2

Theo bài ra, tỉ lệ KH lặn 2 tính trạng (có KG aabb) = x

  (1) Đúng.  A-B-  =  + aabb =  + x

   (2) Đúng.  Tỉ lệ 1 trội = A-bb + aaB- = 2. ( - x) = - 2x  

   (3) Sai. x phụ thuộc vào kiểu gen của P ( Ví dụ:  x  (f = 40%) →  = 0,16 > 6,25%)

    (4) Đúng. Ít nhất 1 trội (A-B- + A-bb + aaB-) = 1 – aabb = 1 – x   (Chọn A)

Câu 38: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 12,5%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.                 (2) Tỉ lệ 3 : 1            (3) Tỉ lệ 1 : 1.                              (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.

 (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.                     (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

     A. 2                               B. 4                               C. 3                               D. 5

Trường  hợp 1:

Hai gen thuộc 2 NST thường khác nhau, phân ly độc lập cùng quy định 1 tính trạng , kết quả lai phân tích F1:

-          Tương tác gen : 1:1:1:1, 3:1, 1:2:1

-          Mỗi gen quy một tính trạng : 1:1:1:1

Trương hợp 2:

Hai gen cùng nằm trên 1 NST thường :

       _    Liên kết hoàn toàn : 1:1

-          Hoán vị gen với tần số 12,5% : 43,75% : 43,75% : 6,25% : 6,25%= 7 : 7 : 1 : 1.

Câu 39: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Có 1O người trong phả hệ có  thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.

(2). Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh.( sai vì  A - : Aa  và AA)

(3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.(sai, gen lặn trên NST Thường)

(4). Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.( Đúng)

           A. 1                         B. 2                               C. 3                               D. 4

Cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường, có con bị bệnh→A bình thường là trội hoàn toàn so với a là bị bệnh

Mà người con bị bệnh là con gái→ gen qui định tính trạng nằm trên NST thường

Người 4, 8, 9, 17,21 có kiểu gen là aa

Người 4 : aa → bố mẹ 1 x 2 : Aa x Aa

Người 4 : aa → con 11, 12 bình thường : Aa , Aa

Người 21 : aa → bố mẹ 12 x 13 : Aa x Aa

Người 13 Aa → bố mẹ 6 x 7 có ít nhất 1 người mang alen a trong kiểu gen → 4 đúng

Vậy những người có kiểu gen Aa là : 1, 2, 11, 12, 13

Vậy có tổng cộng số người biết kiểu gen là 10 người → 1 đúng 2 sai 3 sai 4 đúng

Câu 40: Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.(Đúng, đó là những người số 1,2,3,4 và 6)

(2) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%.(Đúng)

(3)Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 50%.(Sai chiếm 20%)

(4)Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.(Đúng)

A. 3.                                 B. 2.                                 C. 4.                                 D. 1.

 

 
 

   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn