Ngày 20-04-2024 09:03:46
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6684442
Số người online: 13
 
 
 
 
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 MÔN SINH LỚP 12
 

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018

MÔN SINH LỚP 12

ĐỀ 1

Câu 1. Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:

A. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.

B. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.

C. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.

D. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.

Câu 2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội.

B. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử.

C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.

D. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.

Câu 3. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:

A. ATP, NADPH, CO2. B. NADPH, H2O, CO2

C. H2O, ATP, NADPH. D. O2, ATP, NADPH.

Câu 4. Vùng điều hòa gen là vùng có đặc điểm

A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.

B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

C. mang thông tin mã hóa các axit amin.

D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 5. Chọn phát biểu không đúng?

A. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp T- A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemôglôbin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử prôtẻin.

C. Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi trong cùng một loài.

D. Trong dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới và ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến.

Câu 6. Các kiểu hướng động dương của rễ cây là:

A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng. B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.

C. hướng đất, hướng nước, hướng hóa. D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?

A. Tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tò hợp tạo nhóm gen liên kết mới.

B. Làm xuất hiện biến tổ dị hợp.

C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.

Câu 8. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN

(1). quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

(2). Trên 2 mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5" → 3" tông hợp mạch mới theo chiều 3" → 5"

(3). Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. để có thêm tài liệu file word hay liên hệ Mr Quang ( 0965.82.95.59)

Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là:

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 9. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

A. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. B. có sự hình thành các đoạn Okazaki.

C. theo nguyên tắc bổ sung. D. có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.

Câu 10. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep

C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Câu 11. Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?

A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất.

B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung.

C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung.

D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ.

Câu 12. Một NST có trình tụ các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG . Đây là dạng đột biến nào?

A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST.

Câu 13. Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?

A. hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. hô hấp bằng mang.

C. hô hấp bằng phổi. D. hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 14. Đột biến lệch bội là những biến đổi

A. xảy ra trong cấu trúc của NST.

B. xảy ra trong cấu trúc của gen.

C. về số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.

D. về số lượng NST, xảy ra đồng loạt ở tất cả các NST.

Câu 15. Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.

C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp xác.

Câu 16. Tập tính của động vật phản ánh mối quan hệ cùng loài và mang tính tổ chức cao là

A. tập tính xã hội. B. tập tính bảo vệ lãnh thổ.

C. tập tính sinh sản. D. tập tính di cư

Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Vận tốc máu là áp lực tác dụng của máu lên thành mạch.

B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch.

C. Huyết áp tâm trường được đo tương ứng với thời điểm tim dãn và có giá trị lớn nhất.

D. Dịch tuần hoàn bao gồm máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô.

Câu 18. Cho cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb: 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tính theo lí thuyết tỉ lệ % số cá thể mang hai cặp gen đồng hợp trội ở đời con F2 là để có thêm tài liệu file word hay liên hệ Mr Quang ( 0965.82.95.59)

A. 1,25%. B. 3%. C. 3,5%. D. 2,25%.

Câu 19. Cho biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu?

A. 1000 cá thể. B. 1125 cá thể. C. 5000 cá thể. D. 3000 cá thể.

Câu 20. Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thì có thẻ cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?

(1). Bb. (2). BBb (3). Bbb (4). BBBb (5).BBbb (6). Bbbb.

Tổ hợp phương án đúng là:

A. (3), (5), (6). B. (1), (3), (6). C. (1), (2), (6). D. (2), (3), (6).

Câu 21. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ

A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.

Câu 22. Nếu kiểu gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:

A. B. C. D.

Câu 23. Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra tối đa 2048 loại giao tử khác nhau thì hợp tử nói trên là dạng

A. 2n = 12. B. 3n = 12. C. 2n = 24. D. 3n = 24.

Câu 24. Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây:

(1). Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.

(2). Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cần thiết cho cơ thể. để có thêm tài liệu file word hay liên hệ Mr Quang ( 0965.82.95.59)

(3). Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.

(4). Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.

(5). Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.

Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật?

A. 2. B. 3. C. 4 D. 5.

Câu 25. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tì lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời con số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

A. 10%. B. 20%. C. 15%. D. 25%.

Câu 26. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, quy định quả vàng. Khi cho cà chua đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1

A. 7,48%. B. 22,22%. C. 9,375%. D. 44,44%.

Câu 27. Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen không alen (Aa, Bb, Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, các cá thể thân cao 26 cm có kiểu gen AABBCCDD. số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là

A. 8 loại. B. 11 loại. C. 9 loại. D. 10 loại.

Câu 28. Ở một loài thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhẵn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lại là:

A. B. C. D.

Câu 29. Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai sau đây:

- Phép lai 1; P thuần chủng; Hoa đỏ x hoa trắng; F1 : 100 % hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 900 cây hoa đỏ, 590 cây hoa vàng: 110 cây hoa trắng.

- Phép lai 2: P thuần chủng: Quả dài x quả tròn; F1 : 100 % quả tròn, cho F1 giao phấn với nhau, F2 : 300 cây quả tròn: 100 cây quả dài.

- Phép lai 3: Cho các cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ cây hoa trắng, quả dài là 2,25%.

Biết rằng một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng quả.

Tính theo lí thuyết, tỷ lệ cây hoa vàng, quả dài ở đời con của phép lai 3 là

A. 10,75%. B. 6,75% C. 44,25% D. 14,25%

Câu 30. Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau

(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.

(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.

(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.

Số phát biểu đúng là:

A. 0. B. 1. C.2 D. 3.

Câu 31. Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời con thu được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:

A. AABB × aabb. B. AAbb × aaBB. C. AaBb × AaBb. D. AaBb × aabb.

Câu 32. Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen này có:

A. 270000 đvC. B. 1200 cặp nuclêôtit.

C. 4800 A°. D. 4998 liên kết hóa trị.

Câu 33. Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là:

A. 16%. B. 10%. C. 43,33%. D. 33,33%.

Câu 34. Bộ NST lưỡng bội của một loài là 22, trong tế bào sinh dưỡng của cá thể A ở cặp NST thứ 5 và cặp NST thứ 7 đều thấy có 4 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST, cá thể A này có thể là thể

A. tứ bội. B. bốn nhiễm kép. C. đa bội chẵn. D. tam nhiễm kép.

Câu 35. Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550A, phân tử mARN này mang thông tin mã hóa chuỗi pôlypeptit chưa hoàn chỉnh có

A. khối lượng là 74700 đvC. B. chiều dài là 744 A°.

C. số lượng axit amin là 249. D. số liên kết peptit là 247.

Câu 36. Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là

A. 11,11%. B. 16,24%. C. 18,46%. D. 21,54%.

Câu 37. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B - lông xám, b - lông nâu; A; át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đòi con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ

A. 12,5%. B. 16,7%. C. 6,25%. D. 33,3%

Câu 38. Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau

(1). Ở sinh vật thực, bộ ba 5"AUG3" có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin

(2). Bộ ba 5"AUG3" không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

(3). Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.

(4). Với 3 loại nuclêôtit là A, X, G thì chỉ tạo ra được 26 loại bộ ba mã hóa axit amin vì có 1 bộ kết thúc không mã hóa axit amin.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3. B. 2. C. 1 D. 4.

Câu 39. Ở một loài thực vật A - hạt vàng trội hoàn toàn so với a - hạt xanh, B - vỏ trơn trội hoàn toàn so với b - vỏ nhăn; D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao ở đời con F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong các nhận định dưới đây:

(1). Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.

(2). Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn luôn bằng 0%.

(3). Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 12,5%.

(4). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, thân cao chiếm 12,5%.

Tính theo lí thuyết và không có đột biến xảy ra thì số nhận định không đúng là:

A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.

Câu 40. Ở ruồi giấm, màu sắc thân do một cặp gen quy định, chiều dài cánh do một cặp gen khác quy định. Cho ruồi thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm có 4 kiểu hình trong đó thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 70%. Tính theo lí thuyết và không có đột biến xảy ra trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?

(1). Cơ thể cái F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%.

(2). Ở đời con F2 thu được tỉ lệ kiểu gen giống F1 luôn bằng tỉ lệ kiểu gen giống với bố và mẹ p.

(3). Ở đời con F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định thân xám, cánh dài.

(4). Có 10% số cá thể mang biến dị tổ hợp được tạo ra ở đời con của phép lai F1 với nhau.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ĐỀ 2

Câu 1: Chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp là phương pháp chọn giống bằng cách

A. lai tế bào trần của 2 loài thực vật khác nhau.

B. lai hữu tính các giống thuần chủng khác nhau và chọn lọc tổ hợp gen có kiểu hình mong muốn.

C. gây đột biến nhân tạo và chọn lọc tổ hợp gen mong muốn.

D. đa bội hóa tế bào đơn bội thành cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây tạo ra giống mới bằng cách tổ hợp nguồn gen từ 2 loài khác nhau.

A. Dung hợp tế bào trần. B. Cấy truyền phôi.

C. Nhân bản vô tính. D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 3: Xét các trường hợp dưới đây cho thấy trường hợp nào rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP?


Nồng độ ion K+ ở rễ

Nồng độ ion K+ ở đất

1

0,2%

0,5%

2

0,3%

0,4%

3

0,4%

0,6%

4

0,5%

0,2%

A.1 B.2 C.3 D.4

Câu 4: Ở người, đột biến gen quy định các yếu tố sinh trưởng dẫn đến hình thành khối u

A. thường xảy ra ở tế bào sinh dục sơ khai.

B. thường là đột biến gen lặn.

C. thường xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử.

D. thường không di truyền được.

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Tiếp tục cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết hai cặp gen (A, a; B,b) nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể ở F2, tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 1/36. B. 1/16. C. 4/81 D. 1/4.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái.

A. Trong khoảng chống chịu, nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.

B. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của nhiều nhân tố thái mà ở đó sinh vật phát triển ổn định theo thời gian.

C. Sinh vật sống được ngoài khoảng giới hạn sinh thái khi gặp điều kiện thuận lợi.

D. Giới hạn sinh thái chỉ đúng với các nhân tố vô sinh.

Câu 7: Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất?

A. Mật độ cá thể. B. Các chất vô cơ. C. Nhân tố khí hậu. D. Các chất hữu cơ.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây của cấu trúc NST liên quan đến chức năng điều hòa biểu hiện gen?

A. Trình tự nucleotit đặc trưng gắn với thoi vô sắc trong quá trình phân bào.

B. Trình tự nucleotit đặc trưng ở đầu mút NST.

C. Số lượng protein loại histon có trong một nuclêôxôm.

D. Mức xoắn của sợi chất nhiễm sắc ở kỳ trung gian.

Câu 9: Trong công nghệ gen, để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta sử dụng tác nhân nào sau đây để làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận?

A. Enzim nối (ligaza). B. Plasmit.

C. Enzim cắt giới hạn (restrictaz). D. Canxi clorua hoặc xung điện.

Câu 10: Ở người, nguyên nhân gây nên bệnh động kinh là do một đột biến điểm xảy ra ở gen trong ti thể. Loại bệnh này được di truyền

A. theo dòng mẹ.

B. theo quy luật phân li.

C. thẳng từ bố sang con trai.          

D. chéo từ mẹ sang con trai và từ bố sang con gái.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái?

A. Hai loài trùng ổ sinh thái về dinh dưỡng sẽ dẫn đến cạnh tranh.

B. Nơi ở là ổ sinh thái của sinh vật.

C. Ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.

D. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định trong ổ sinh thái.

Câu 12: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%, tần số hoán vị gen giữa D và d là 40%. Xét phép lai P: Y, tính theo lý thuyết số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 0,12. B. 0,22. C. 0,33. D. 0,24.

Câu 13: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Cây cao 170cm có kiểu gen là

A. AABbddee ; AabbddEe. B. AaBbDdEe ; AAbbDdEe.

C. aaBbDdEe ; AaBbddEe. D. Aabbddee ; aabbddEe.

Câu 14: Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây?

A. Lá xanh.         B. Lá xà lách.            C. Củ cà rốt.          D. Củ khoai mì.

Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Giao phấn giữa một cây quả vàng với một cây quả đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1

A. 100% quả đỏ hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng.

B. 100% quả vàng.

C. 75% quả đỏ: 25% quả vàng hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng.

D. 75% quả đỏ: 25% quả vàng.

Câu 16: Cho các nhận định sau về nhân tố tiến hóa:

(1) Làm nghèo vốn gen của quần thể.

(2) Có thể loại bỏ hoàn toàn một loại alen ra khỏi quần thể.

(3) Định hướng quá trình tiến hóa.

(4) Diễn ra ngẫu nhiên, vô hướng.

(5) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.

Số nhận định đúng với chọn lọc tự nhiên là

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 17: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?

A. Sự phân bố cá thể. B. Thành phần nhóm tuổi.

C. Thành phần loài. D. Tỷ lệ giới tính.

Câu 18: Để trẻ em hấp thụ tốt vitamin A, trong khẩu phần ăn ngoài các loại thực phẩm có màu đỏ, cam, vàng còn có thêm một lượng vừa phải của chất nào sau đây?

A. Dầu ăn.          B. Cồn 900.          C. Nước.          D. Benzen hoặc axêtôn.

Câu 19: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13– III14 là

A. 1/4. B. 1/12. C. 1/8. D. 1/9.

Câu 20: Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân đen, mắt trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có các nhận định về phép lai như sau:

(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định.

(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt.

(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST.

(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.

(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen.

Số nhận định đúng là

A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (4), (5).

Câu 21: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể đạt cân bằng di truyền và có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Trong quần thể, tỉ lệ cá thể thân cao có kiểu gen dị hợp tử là

A. 1/2. B. 1/4. C. 2/3. D. 1/3.

Câu 22: Ở đậu Hà lan, xét một gen có 2 alen (B,b). Một quần thể ban đầu (P) có thành phần kiểu gen 0,2BB : 0,8Bb. Giả sử quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua ba thế hệ thì ở thế hệ F3 thành phần kiểu gen của quần thể là

A. 90% BB : 10% Bb. B. 50% BB : 10% Bb : 40% bb.

C. 55% BB : 10% Bb : 35% bb. D. 45% BB : 10% Bb : 45% bb.

Câu 23: Cho một cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa màu đỏ : 43,75% cây hoa màu trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ thu được ở F1 tỉ lệ cây có kiểu gen giống cây ban đầu (P) là

A. 4/9. B. 1/16. C. 4/16. D. 1/4.

Câu 24: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quá trình phiên mã.

A. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp ARN có chiều 5’->3’.

B. Nguyên liệu là các ribônuclêôtít tự do trong môi trường nội bào.

C. Enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã cùng lúc trên 2 mạch của ADN.

D. Phiên mã diễn ra trên 1 đoạn phân tử ADN.

Câu 25: Cho các nhận định sau về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.

(1) Diễn ra ở pha G2 trong kỳ trung gian.

(2) Mỗi điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi hình thành nên 1 đơn vị tự nhân đôi.

(3) Sử dụng các Đềôxi ribô nuclêotit tự do trong nhân tế bào.

(4) Enzim nối (ligaza) nối đoạn mồi với đoạn Okazaki.

(5) Enzim mồi thực hiện tổng hợp đoạn mồi theo chiều 5’-> 3’.

Các nhận định sai

A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (5). D. (4), (5).

Câu 26: Trong quá trình sinh tổng hợp protein, phân tử đóng vai trò làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit là

A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tiến hóa tiền sinh học?

A. Hình thành nên tế bào sống đầu tiên.

B. Tiến hóa tiền sinh học kết thúc khi hình thành tế bào sơ khai.

C. Tiến hóa diễn ra bên trong lớp màng kép lipit.

D. Hình thành nên hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

Câu 28: Cho các thông tin sau:

(1) Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào.

(2) Quá trình phiên mã diễn ra ở vùng nhân.

(3) Phân tử mARN mới tạo ra có chứa các đoạn intron.

(4) Axit amin mở đầu là mêtiônin.

(5) Điều hòa biểu hiện gen theo mô hình opêron.

Đặc điểm của quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là

A. (1), (4), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (5). D. (1), (3), (4).

Câu 29: Nhóm các cơ quan nào sau đây là những cơ quan tương tự?

A. Xương cùng ở người và đuôi khỉ. B. Cánh chim và tay người.

C. Gai xương rồng và gai hoa hồng. D. Gai xương rồng và lá hoa hồng.

Câu 30: Theo Đacuyn, động lực của chọn lọc nhân tạo là do

A. đấu tranh sinh tồn. B. sự đào thải những biến dị có hại cho sinh vật.

C. nhu cầu của con người. D. biến dị cá thể và tính di truyền của sinh vật.

Câu 31: Quang hợp xảy ra mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?

A. Ánh sáng đỏ.                     B. Ánh sáng xanh tím.        

C. Ánh sáng đỏ, lục.              D. Ánh sáng xanh tím, đỏ.

Câu 32: Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng

A. trở nên cách li sinh sản với nhau. B. sống ở các sinh cảnh khác nhau.

C. không giao phối với nhau. D. có hình thái hoàn toàn khác nhau.

Câu 33: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 2 xét một gen có 1 alen, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể số 3, số 4 và số 5 xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

A. 108. B. 135. C. 180. D. 162.

Câu 34: Loài người hiện đại (Homo sapiens) được tiến hóa trực tiếp từ một nhánh của loài

A. Tinh tinh. B. Homo habilis.

C. Homo neanderthanlensis. D. Homo erectus.

Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thường biến?

A. Nguyên nhân của thường biến là do môi trường tác động vào quá trình phiên mã và dịch mã của gen.

B. Khi môi trường thay đổi, các cá thể có kiểu gen giống nhau đồng loạt biến đổi giống nhau.

C. Thường biến là biến đổi kiểu gen không phụ thuộc vào sự biến đổi của môi trường.

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định, tất cả các cá thể có kiểu gen khác nhau đều biến đổi giống nhau.

Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm.

A. Đột biến điểm là biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến vài cặp nuclêôtit.

B. Đột biến điểm làm biến đổi cấu trúc protein thì đa số là có hại.

C. Xét ở mức phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính.

D. Đột biến điểm chỉ xảy ra ở tế bào nhân sơ.

Câu 37: Cho các phát biểu sau về kích thước quần thề.

(1) Được tính bằng số lượng hoặc khối lượng hoặc năng lượng của tất cả các cá thể trong quần thể.

(2) Kích thước tối đa là số lượng các thể tối đa mà quần thể có thể đạt được.

(3) Khi kích thước quần thể vượt mức đạt tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.

(4) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.

(5) Kích thước quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 38: Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu mắt do một gen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y quy định. Đem lai cá thể cái mắt nâu với cá thể đực mắt vàng thu được F1 phân li với tỉ lệ 1 cái mắt vàng và 1 đực mắt nâu. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cá thể đực đem lai có kiểu gen XaY. B. Cá thể cái ở F1 có kiểu gen đồng hợp.

C. Tính trạng mắt nâu do alen lặn quy định. D. Cá thể cái  đem lai có kiểu gen dị hợp.

Câu 39: Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1

A. 5/6. B. 3/4. C. 11/12. D. 1/12.

Câu 40: Ở một loài thực vật. Alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp. Alen B qui định hoa màu đỏ, alen b qui định hoa màu trắng. Biết gen qui định tính trạng chiều cao thân với gen qui định màu sắc hoa cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và không có hiện tượng hoán vị gen xảy ra, các gen trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai  , theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình thân cao, hoa màu đỏ ở thế hệ con chiếm tỉ lệ

A. 50%. B. 25%. C. 20%. D. 35%.

ĐỀ 3:

Câu 81: Giấy clorua côban khi ướt sẽ có màu hồng, khi khô có màu xanh sáng. Người ta ép giấy tẩm clorua côban khô vào hai mặt lá khoai lang. Kết luận nào dưới đây là chính xác:

A. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá sẽ hồng hơn.

B. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá sẽ hồng hơn.

C. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá như nhau.

D. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá phụ thuộc vào lá già hay lá non.

Câu 82: Cây hấp thụ được Nitơ dưới những dạng nào dưới đây

                             I. NO          II. NO2.                 III. NO3-         IV. NH4+

  A. I, II                                B. II, IV                               C. III, IV                            D. I,IV

Câu 83: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định, tính trạng chiều cao chân do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng màu mắt do gen nằm trong ti thể quy định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực có màu lông vàng, chân cao, mắt đỏ vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái lông đỏ, chân thấp, mắt trắng tạo được tế bào chuyển nhân. Tế bào này có thể phát triển thành cơ thể mang kiểu hình

A. cái, lông vàng, chân cao, mắt trắng. B. đực, lông vàng, chân cao, mắt đỏ.

C. đực, lông vàng, chân thấp, mắt trắng. D. đực, lông vàng, chân cao, mắt trắng.

Câu 84: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A. Mang của loài cá và mang của các loài tôm.

B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

C. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan

D. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế chũi.

Câu 85: Nhân tố tiến hoá làm biến đổi “chậm nhất” tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là

A. các cơ chế cách li. B. đột biến.

C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 86: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới

A. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.

B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.

C. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể.

D. hiệu quả sinh sản của quần thể khi môi trường thay đổi.

Câu 87: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:

Phương pháp

Ứng dụng

1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

a. Tạo giống lai khác loài

2. Cấy truyền phôi ở động vật

b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen

3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật

c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng?

A. 1c, 2a, 3b. B. 1a, 2b, 3c. C. 1b, 2a, 3c. D. 1b, 2c, 3a.

Câu 88: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.

B. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

C. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

D. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

Câu 89: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn ?

  A. Bướm, châu chấu, gián.                                            B. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư.

  C. Ruồi, ong, châu chấu.                                               D. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu

Câu 90: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là

A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.

B. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.

C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.

D. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

Câu 91: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do tác động của các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã được gọi là

A. cân bằng sinh học. B. khống chế sinh học. C. cân bằng quần thể. D. giới hạn sinh thái.

Câu 92: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

A. Đột biến gen. B. Chuyển đoạn nhỏ. C. Đột biến lệch bội. D. Mất đoạn nhỏ.

Câu 93: Trong một lần đi xem xiếc, bạn M thấy một tiếc mục: chó làm toán. Khi khán giả ra các phép toán nhỏ hơn 10, các con chó có thể sủa đúng kết quả . Theo bạn, nhận định nào sau đây về tiết mục mà bạn M đã xem ở trên là chính xác?

A. Chó có hệ thần kinh dạng ống, được thuần hóa nhiều năm nên có thể tiếp thu các kĩ năng tính toán ở mức độ thấp.

B. Chó không có khả năng làm toán, tiết mục là do người điều khiển ra hiệu cho chó sủa ( do chó được huấn luyện )

C. Chó khả năng làm toán, người huấn luyện viên luyện tập cho chó nghe các số từ 1 đến 10 và làm các phép toán đơn giản.

D. Chó không có khả năng làm toán, chúng chỉ sủa một cách ngẫu nhiên.

Câu 94: Cho các hiện tượng sau đây liên quan đến hoocmôn nào?

Hiện tượng

Hoocmôn

1. Người trưởng thành cao 120cm, người cân đối.

(1)

2. Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế.

(2)

3. Bệnh nhân bị lồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo lắng, mất ngủ.

(3)

4. Gà trống phát triển không bình thường: mào nhỏ, cựa không phát triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục.

(4)

 Hoocmôn (1) , (2), (3) và (4) lần lượt là:

A. Hoocmôn sinh trưởng, Junvenin, Tirôxin, Testostêrôn.              

B. Hoocmôn sinh trưởng, Testostêrôn, Tirôxin, Junvenin.             

C. Testostêrôn, Junvenin, Tirôxin, Hoocmôn sinh trưởng.      

D. Hoocmôn sinh trưởng, Tirôxin, Junvenin, Testostêrôn

Câu 95: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. prôtêin.

Câu 96: Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

(1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định.

(2) Lưới thức ăn là một dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

(3) Vai trò của chuỗi và lưới thức ăn là đảm bảo tính khép kín trong hệ sinh thái

(4) Hiệu suất sinh thái của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất nhỏ.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 97: Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng

A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin mã hoá một loại axit amin.

B. nhiều bộ ba khác nhau làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã.

C. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin.

D. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.

Câu 98: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên NST thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ, người ta sử dụng phép lai nào sau đây?

A. Phép lai nghịch. B. Phép lai phân tích. C. Phép lai khác dòng. D. Phép lai thuận.

Câu 99: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

A. kiểu gen. B. kiểu hình. C. alen. D. gen.

Câu 100: Các thông tin nào sau đây có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người?

(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.

(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.

(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.

(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.

A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).

Câu 101: Có bao nhiêu quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Vanbec?  

(1) 100%aa.

(2) 25%AA : 50%aa : 25%Aa.

(3) 100%Aa.

(4) 48%AA : 36%Aa : 16%aa.

(5) 1%aa: 18%Aa: 81%AA.

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 102: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra các biến dị

A. di truyền. B. tổ hợp. C. đột biến. D. không di truyền.

Câu 103: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này mô tả mối quan hệ

A. hợp tác. B. ức chế - cảm nhiễm. C. hội sinh. D. cạnh tranh.

Câu 104: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình?  

(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.

(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.

(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.

(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 105: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ

A. Đệ tứ. B. Than đá. C. Đệ tam. D. Phấn trắng.

Câu 106: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

B. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.

C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

Câu 107: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fl giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ phân li kiểu hình trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?    

(1) 9 đỏ : 7 trắng.              (2) 1 đỏ : 1 trắng.               (3) 1 đỏ : 3 trắng.   

(4) 3 đỏ : 5 trắng.              (5) 7 đỏ : 1 trắng.             (6) 13 đỏ : 3 trắng.

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 108: Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen nhưng gen đột biến lại không di truyền được cho thế hệ sau. Nguyên nhân do

A. gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dục và gây chết.

B. bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản.

C. bệnh ung thư ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể.

D. gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 109: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 5’...TAGXTAXG ... 3’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạnh của phân tử mARN do gen này tổng hợp là

A. 3’... XGUAGXUA ... 5’. B. 3’ ... ATXGATGX ... 5’.

C. 5’... XGUAGXUA ...3’. D. 5’... AUXGAUGX ... 3’.

Câu 110: Xét 2 locut, locut thứ nhất có 4 alen, locut thứ hai có 3 alen. Cả hai locut đều nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X, Y và các alen của hai locut này liên kết hoàn toàn. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen về hai lô cút này mà khi cơ thể giảm phân tạo hơn một loại giao tử?

A. 78. B. 210. C. 222. D. 90.

Câu 111: Đây là hai ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở hai người:   

Tế bào người thứ nhất

Tế bào người thứ hai

Khẳng định nào sau đây là đúng về hai người mang bộ nhiễm sắc thể này?

A. Người thứ nhất mắc hội chứng Tớc nơ, người thứ hai mắc hội chứng Đao.

B. Người thứ hai chắc chắn là nữ có biểu hiện kiểu hình lùn, cổ rụt, không có kinh nguyệt, trí tuệ thấp.

C. Cơ chế hình thành hai người trên là do đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể thường.

D. Cả hai người đều là thể đột biến của đột biến lệch bội.

Câu 112: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.

(2) Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.

(4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.

(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 113: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

  1. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.

  2. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.

  3. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học

(4) Cứ 7 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 114: Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể bố mẹ (P) thuần chủng lông dài, xoăn với lông ngắn, thẳng thu được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 thu được như sau:

- Chim mái: thu được 4 kiểu hình gồm 20 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng; 5 chim lông dài, thẳng; 5 chim lông ngắn, xoăn.  

- Chim trống: 100% chim lông dài xoăn.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trong đó tính trạng chiều dài của lông được quy định bởi cặp gen (A,a), tính trạng hình dạng lông được quy định bởi cặp gen (B,b) và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là

A. XAB Y, 20%. B. XabY, 20%. C. XABYab, 5%. D. XAbYaB , 5%.

Câu 115: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả như bảng sau:

Thành phần

kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,64

0,64

0,2

0,16

0,16

Aa

0,32

0,32

0,4

0,48

0,48

aa

0,04

0,04

0,4

0,36

0,36

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3

A. đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. giao phối không ngẫu nhiên. D. giao phối ngẫu nhiên.

Câu 116: Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong 1 quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình mỗi cá thể

Bình quân

năng lượng trên một đơn vị khối lượng

1

10000

0,1

1

2

5

10

2

3

500

0,002

1,8

4

5

300000

0,5


Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có nhiều khả năng sẽ là

A. 4→ 2→ 1→ 3. B. 4→ 1→ 2→ 3. C. 2→ 3→ 1→ 4. D. 1→ 3→ 2→ 4

Câu 117: Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, ở giới cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1 100% có kiểu hình lông xám, có sọc. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được thế hệ lai có 25% con cái lông vàng, có sọc ; 25% con cái lông vàng, trơn ; 20% con đực lông xám, có sọc ; 20% con đực lông vàng, trơn; 5% con đực lông xám, trơn ; 5% con đực lông vàng, có sọc.

Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn, mọi diễn biến trong giảm phân của quá trình hình thành giao tử đực, cái là như nhau. Nếu cho các con F1 lai với nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  

      (1) Tỉ lệ cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen ở F2 là 8,5%.

      (2) Tính trạng màu lông do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau quy định, đồng thời có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính : 1 trong 2 cặp gen nằm trên NST X, vùng không tương đồng với NST Y.

(3) Con cái F1 dị hợp chéo .

(4) Con cái F1 hoán vị gen với tần số 20%.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 118: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy NST số 7 có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:  

(1) ABCDEFGH. (2) ABGDCFEH. (3) ABCDGFEH.  

Dạng đột biến xuất hiện theo thứ tự

A. (1) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3).

C. (3) → (2)  → (1). D. (3) → (1)  →  (2).

Câu 119: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ

A. 87,5%. B. 50%. C. 12,5%. D. 37,5%.

Câu 120: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y, bệnh bạch tạng do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là

A. 1/8. B. 1/24. C. 1/36. D. 1/12

ĐỀ 4

Câu 1: Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80% Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là

A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,8.

Câu 2: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong quá trình dịch mã, Ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều 5"→ 3".

B. Trong quá trình dịch mã có sự tham gia của Ribôxôm.

C. Dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.

D. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 3: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit .

B. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

C. Đột biến gen làm thay đổi số lượng của gen trên nhiễm sắc thể.

D. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.

Câu 4: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là

A. chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động.

B. Chất cảm ứng liên kết với gen điều hòa (R) ức chế gen điều hòa hoạt động.

C. chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động.

D. chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi prôtêin ức chế.

Câu 5: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là

A. 3n = 36. B. n = 12. C. 4n = 48. D. 2n = 24.

Câu 6: Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.

B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.

C. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.

D. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.

Câu 7: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử?

A. 4. B. 2. C. 8. D. 6.

Câu 8: Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền?

A. Quần thể 3: 0 BB : 1 Bb :0 bb. B. Quần thể 4: 0,5 BB : 0 Bb :0,5 bb.

C. Quần thể 2: 1 BB : 0 Bb :0 bb. D. Quần thể 1: 0,4 BB : 0,4 Bb :0,2 bb.

Câu 9: Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau?

I. Gen nằm trên NST thường.                                II. Gen nằm trên NST giới tính.

III. Gen nằm trong nhân tế bào.                            IV. Gen nằm trong tế bào chất.

A. III và IV. B. I và III. C. II và IV. D. I và II.

Câu 10: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

B. F2 có 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.

C. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.

D. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.

Câu 11: Phép lai P:♀ XAXa x ♂ XAY, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?

A. XAXAY. B. XAXAXA. C. XAXAXa. D. XaXaY.

Câu 12: Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì ?

  1. Hình thành nội nhũ (2n) cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển

  • Tiết kiệm vật liệu di truyền

  • Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội

  • Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới

  • Câu 13: Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

    A. 20. B. 40. C. 80. D. 60.

    Câu 14: Một loài thực vật, cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn ; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

    A. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

    B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

    C. Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 bằng 59%.

    D. F1 có 10 loại kiểu gen.

    Câu 15: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?

    I.AaaBbDdEe.                 II. AbbDdEe.                       III. AaBBbDdEe.

    IV. AaBbDdEe                V. AaBbDdEEe.                   VI. AaBbDEe.

    A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

    Câu 16: F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1 . Số kiểu gen ở F2 là

    A. 100. B. 256. C. 20. D. 81.

    Câu 17: Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là:

    A. 9. B. 4. C. 8. D. 12.

    Câu 18: Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể là:

    A. IA = 0,4; IB = 0,5; IO = 0,1. B. IA = 0,5; IB = 0,4; IO = 0,1.

    C. IA = 0,6; IB = 0,3; IO = 0,1. D. IA = 0,3; IB = 0,6; IO = 0,1.

    Câu 19: Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?

    A. Uraxin. B. Xitôzin. C. Ađênin. D. Timin.

    Câu 20: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

    A. XAXa x XAY. B. XAXa x XaY. C. XaXa x XAY. D. XAXA x XaY.

    Câu 21: Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu ?

    A. Tầng sinh mạch


    B. Mạch rây sơ cấp

    C. Mạch rây thứ cấp

    D.

    Tầng sinh bần

    Câu 22: Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết:

    Phát biểu nào sau đây không đúng

    A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là 

    B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng.

    C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh ra 1 loại trứng.

    D. Sự tiến hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em.

    Câu 23: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 len D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng, thân cao.

    A. 3. B. 9. C. 4. D. 2.

    Câu 24: Trong ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?

    (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.

    (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.

    (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.

    (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 25: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Mạch 1 của gen có A/G = 4.                      II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.

    III. Mạch 2 của gen có A/X = 2.                   IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) =1.

    A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

    Câu 26: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

    I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

    II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

    III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

    IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 27: Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật nào dưới đây?

    A. Tương tác cộng gộp 15:1. B. Tương tác bổ trợ 9:7.

    C. Tương tác bổ trợ 9:3:4. D. Tương tác bổ trợ 9:6:1.

    Câu 28: Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a).Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là

    A. 0,1 và 0,9. B. 0,9 và 0,1. C. 0,2 và 0,8. D. 0,01 và 0,99.

    Câu 29: Kiểu gen nào sau đây là của cá thể thuộc dòng thuần chủng?

    A. AAbbDdEe. B. aabbDDee. C. AABBDDEe. D. AaBBDDEe.

    Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn?

    A. Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần khác nhau.

    B. Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử.

    C. Tần số tương đối của các alen không thay đổi.

    D. Cấu trúc di truyền của quần thể duy trì ổn định qua các thế hệ.

    Câu 31: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào?

    (1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.

    (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.

    (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.

    A. (3) → (1) → (2). B. (1) → (3) → (2). C. (1) → (2) → (3). D. (2) → (1) → (3).

    Câu 32: Vốn gen của quần thể là:

    A. tất cả các gen trong nhân tế bào của cá thể trong quần thể.

    B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong nhân tế bào.

    C. tất cả các kiểu gen của quần thể.

    D. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.

    Câu 33: Cho các cây ở thế hệ (P) : 0,2AA : 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4 là

    A. 0,2AA : 0,8Aa B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.

    C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

    Câu 34: Cho phép lai P:  , thu được F1. Mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả về hai tính trạng chiếm tỉ lệ

    A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%.

    Câu 35: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Số loại thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là:

    A. 14. B. 15. C. 21. D. 26.

    Câu 36: Một quần thể thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau:

    Cho rằng quần thể này không chịu sự tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Quần thể có tần số các alen không đổi qua các thế hệ

    B. Quần thể này luôn tự thụ phấn.

    C. Quần thể cân bằng từ thế hệ P.

    D. Quần thể này luôn giao phấn ngẫu nhiên.

    Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P): , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. F1 có 40 loại kiểu gen.

    II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

    III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

    IV. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

    A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

    Câu 38: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu?

    A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn.

    Câu 39:  Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây ?

    (1) Lizôxôm.

    (2) Ribôxôm.

    (3) Lục lạp

    (4) Perôxixôm.

    (5) Ti thể.

    (6) Bộ máy Gôngi.

    Phương án trả lời đúng là:

    A. (2), (3) và (6)

    B.

    (3), (4) và (5)

    C.

    (1), (4) và (5)

    D.

    (1),(4) và (6)

    Câu 40: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là:

    A. hoặc B. hoặc .

    C. hoặc D. hoặc




       :: Các tin khác

     
    Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
    * - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn