ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ
MÔN GDCD 12
NĂM
HỌC 2017 + 2018
ĐẢM
BẢO HỆ THỐNG KIẾN THỨC ÔN TẬP NHƯ SAU:
BÀI 5: QUYỀN
BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
1. Bình
đẳng giữa các dân tộc
2. Nội
dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều được
bình đẳng về chính trị
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng
về kinh tế
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng
về văn hóa, giáo dục
3. Bình
đẳng giữa các tôn giáo
4. Nội
dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
5. Ý
nghĩa
BÀI 6: CÔNG DÂN
VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
1. Các
quyền tự do cơ bản của công dân
+ Nội dung quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân
+ Nội dung quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
+ Nội dung quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân
+ Nội dung quyền được bảo đảm an
toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
+ Nội dung quyền tự do ngôn luận
2. Trách
nhiệm của công dân trong việc đảm bảo và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công
dân
BÀI 7: CÔNG DÂN
VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
1. Khái
niệm quyền bầu cử và quyền ứng cử
2. Nội
dung quyền bầu cử và quyền ứng cử của công dân vào cơ quan đại biểu nhân dân
3. Ý
nghĩa quyền bầu cử và ứng cử.
4. Nội
dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
TRẮC NGHIỆM
ĐỀ CƯƠNG SỐ 1
Câu 1: Nguyên tắc quan trọng
hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:
A.
Các bên cùng có lợi
B. Bình đẳng
C.
Đoàn kết giữa các dân tộc D. Tôn
trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 2: Số lượng các dân tộc
cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là:
A. 54 B. 55
C. 56
D. 57
Câu 3: Dân tộc được hiểu
theo nghĩa:
A.
Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia B.
Một dân tộc thiểu số
C.
Một dân tộc ít người
D. Một cộng đồng
có chung lãnh thổ
Câu 4: Yếu tố quan trọng để
phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị doan là:
A.
Niềm tin
B. Nguồn gốc
C.
Hậu quả xấu để lại D.
Nghi lễ
Câu 5: Hành vi nào sau đây
thể hiện tín ngưỡng?
A.
THắp hương trước lúc đi xa B.
Yếm bùa
C.
Không ăn trứng trước khi đi thi
D. Xem bói
Câu 6: Khẩu hiệu nào sau đây phản
ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo
pháp và đất nước:
A.
Buôn thần bán thánh B.
Tốt đời đẹp đạo
C.
Kính chúa yêu nước
D. Đạo pháp dân tộc
Câu 7: Bình đẳng giữa các
tôn giáo được hiểu là:
A.
Công dân có quyền không theo bất kì tôn giáo nào
B.
Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn
giáo khác.
C.
Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo
đó.
D.
Tất cả các phương án trên.
Câu 8. Quyền bình đẳng giữa
các dân tộc được hiểu là:
A.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
B.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
C.
Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát
triển
D.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ
Câu 9. Tôn giáo được biểu
hiện:
A.
Qua các đạo khác nhau B.
Qua các tín ngưỡng
C.
Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức D.
Qua các hình thức lễ nghi
Câu 10. Các
dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà
không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng
giữa các địa phương.
C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. D. Bình đẳng giữa các tầng lớp
xã hội.
Câu 11. C và D cãi nhau, C dùng lời lẽ xúc phạm D trước các bạn
trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá
nhân. B. quyền bất khả xâm
phạm về bí mật đời tư.
C. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh. D. quyền được pháp luật bảo
hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp. B. Bịa đặt, tung tin xấu về người
khác trên Facebook.
C. Chê bai bạn trước mặt người khác. D. Trêu chọc làm bạn bực mình.
Câu 13. Vì
mâu thuẫn cá nhân, 3 học sinh của trường X đã cùng đánh hội đồng bạn M sau giờ
tan học. Hành vi của 3 bạn này đã xâm phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. quyền được đảm
bảo an toàn cá nhân.
.C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏe. D. quyền được pháp luật bảo hộ
về danh dự, nhân phẩm.
Câu 14. Biết N xem trộm Email của mình, S không biết xử
sự như thế nào. Nếu là S, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để vừa bảo vệ
quyền lợi của mình và vừa phù hợp với pháp luật
A. Mắng N cho bõ tức. B. Không
nói gì và tở rõ sự bực tức.
C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối
tuần. D. Trực tiếp nói chuyện và
nhắc N không nên làm như thế nữa.
Câu 15. Tự
ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới
đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo hộ về tính
mạng và sức khỏe.
C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền tự do thân thể.
Câu 16. Người
phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì
A. ai cũng có quyền bắt. B. chỉ công an mới có
quyền bắt.
C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt. D. phải chờ ý kiến
của cấp trên rồi mới được bắt.
Câu 17. Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn
cứ để cho rằng nguời đó
A. đang có ý dịnh phạm tội. B. đang
chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm. D. đang họp bàn thực hiện tội
phạm.
Câu 18. Hành
vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích. B.Tự tiện bắt người
C. Tự tiện giam giữ người. D.Đe doạ đánh người
Câu 19. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng
pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực
hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện
tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người
đó.
Câu 20. Công
dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân ?
A. đủ 18 tuổi. B.Đủ
19 tuổi
C. đủ 20 tuổi. D.Đủ
21 tuổi
Câu 21. Quyền
ứng xử của công dân được thực hiện bằng nhữn cách nào dưới đây ?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Vận động người khác giới
thiệu mình.
C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự tuyên truyền về
mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 22. Quyền
bầu cử của công dân được quy định :
A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. B. Ai cũng có quyền bầu cử.
C. Công dân bị kỷ luật ở cơ quan thì không được
bầu cử.D. Công dân tự ứng cử thì không được bầu cử.
Câu 23. Công
dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân ?
A. Đủ 21
tuổi. B. Đủ 20 tuổi.
C. Đủ 19
tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 24. Khi
bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện
nguyên tắc bầu cử
A. bình
đẳng. B. phổ thông.
C. công
bẳng. D. dân chủ.
Câu 25.Việc
công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế -
xã hội là thể hiện quyền
A. tham gia xây dựng đất nước. B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. dân chủ trong xã hội. D. tự do ngôn luận.
Câu 26. Trong
dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân xã kiến nghị
với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu hiện quyền nào
dưới đây của công dân
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tư tưởng.
C. Quyền bày tỏ ý kiến. D. Quyền xây dựng chính quyền.
Câu 27. Hành
vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ
không có căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng.
C. Quyền tự do dân chủ. D. Quyền được đảm bảo trật tự và an
toàn xã hội.
Câu 28. Không
ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào
dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và
sức khỏe. B. Quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở.
C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. D. Quyền
được đảm bảo tự do.
Câu 29. Không ai được xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác
là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và
nhân phẩm.
B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của
người khác.
C. Quyền nhân thân của người khác.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.
Câu 30. Xâm
phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung
tin xấu, nói xấu
A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác. B. để làm tổn thất kinh tế cho người
khác.
C. để gây hoang mang cho người khác. D. để làm thiệt hại đến lợi
ích của người khác.
Câu 31. Mọi
hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức
A. vừa vi phạm pháp luật. B. vừa trái với chính trị.
C. vừa vi phạm chính sách. D. vừa
trái với thực tiễn
Câu 32. N dùng sim điện thoại khác với sim vẫn thường dùng để nhắn
tin cho một số bạn trong lớp nói xấu về G. Hành vi này của N là xâm phạm đến
quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần. B. Quyền bí mật đời tư.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân
phẩm.D. Quyền được đảm bảo an toàn về thư tín, điện tín.
Câu 33. Pháp
luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền
nào dưới đây của công dân ?
A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân.B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân. D. Bảo vệ
quyền có nhà ở của công dân.
Câu 34. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi
khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Quyền bí mật đời tư. D. Quyền tự do cá nhân
Câu 35. Hành
vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích. B. Tự tiện bắt người.
C. Tự tiện giam giữ người. D. Đe dọa đánh người
Câu 36. Bắt
người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực
hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện
tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người
đó.
Câu 37. Đối
với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyển bắt người và giải ngay đến cơ
quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Người đang bị nghi là phạm
tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng. D. Người đang chuẩn
bị vi phạm pháp luật.
Câu 38. Không
ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được đảm bảo an toàn
trong cuộc sống.
C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền được đảm bảo
tính mạng
Câu 39. Cơ
quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường
hợp cần thiết. B. Bắt người bị
nghi ngờ phạm tội.
C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện tội
phạm. D. Bắt người
đang trong thời gian thi hành án.
Câu 40. Pháp
luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội
phạm đang lẩn tránh ở đó.
B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội
phạm.
C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội
phạm.
D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.
Câu 41. Chủ
thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ?
A. Mọi công dân. B. Mọi cán
bộ, công chức nhà nước.
C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên. D. Chỉ nhà báo.
Câu 42. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ
quan, trường học.
B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.
C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước
trên mạng Facebook.
D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan
có thẩm quyền.
Câu 43. Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường
học ở nơi nào dưới đây ?
A. Ở bất cứ nơi nào. B. Trong các cuộc họp ở cơ quan, trường
học.
C. Ở nhà riêng của mình. D. Ở nơi tụ tập đông người.
Câu 44.Khám
chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp
A. được pháp luật cho phép. B. do nghi
ngờ có tội phạm.
C. được lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép. D. do cần tìm đồ vật bị mất.
Câu 45. Việc
kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường
hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan. B. có quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân. D. có nghi ngờ chứa
thông tin không lành mạnh.
Câu 46. Hành
vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị
mất. B. Khám nhà khi có lệnh của cơ
quan có thẩm quyền.
C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. D. Vào nhà hàng xóm để giúp
chữa cháy.
Câu 47. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân
tộc về văn hóa ?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng
nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết
của mình.
C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập
quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lê hộ
riêng của dân tộc mình.
Câu 48. Một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân
tộc là ?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc
đều được phát huy.
B. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa
của dân tộc mình.
C. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều
cần được duy trì.
D. Chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt
Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc
Câu 49 Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là
thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Kinh tế. B.
Chính trị
C. Văn hóa, giáo dục. D. Tự do tín ngưỡng
.Câu 50. Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong
các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. D. quyền bình đẳng trong công việc chung
của Nhà nước.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ
MÔN GDCD 12
NĂM HỌC 2017 + 2018
ĐẢM BẢO HỆ THỐNG KIẾN THỨC ÔN TẬP NHƯ SAU:
BÀI 5: QUYỀN
BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
6. Bình
đẳng giữa các dân tộc
7. Nội
dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình
đẳng về chính trị
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng
về kinh tế
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng
về văn hóa, giáo dục
8. Bình
đẳng giữa các tôn giáo
9. Nội
dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
10. Ý
nghĩa
BÀI 6: CÔNG DÂN
VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
3. Các
quyền tự do cơ bản của công dân
+ Nội dung quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân
+ Nội dung quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
+ Nội dung quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân
+ Nội dung quyền được bảo đảm an
toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
+ Nội dung quyền tự do ngôn luận
4. Trách
nhiệm của công dân trong việc đảm bảo và thực hiện các quyền tự do cơ bản của
công dân
BÀI 7: CÔNG DÂN
VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
5. Khái
niệm quyền bầu cử và quyền ứng cử
6. Nội
dung quyền bầu cử và quyền ứng cử của công dân vào cơ quan đại biểu nhân dân
7. Ý
nghĩa quyền bầu cử và ứng cử.
8. Nội
dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
TRẮC NGHIỆM
ĐỀ CƯƠNG SỐ 2
Câu 1. C và D cãi nhau, C dùng lời lẽ xúc phạm D trước các bạn
trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá
nhân. B. quyền bất khả xâm
phạm về bí mật đời tư.
C. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh. D. quyền được pháp luật bảo
hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 2: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp. B. Bịa đặt, tung tin xấu về người
khác trên Facebook.
C. Chê bai bạn trước mặt người khác. D. Trêu chọc làm bạn bực mình.
Câu 3. Vì
mâu thuẫn cá nhân, 3 học sinh của trường X đã cùng đánh hội đồng bạn M sau giờ
tan học. Hành vi của 3 bạn này đã xâm phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. quyền được đảm
bảo an toàn cá nhân.
.C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏe. D. quyền được pháp luật bảo hộ
về danh dự, nhân phẩm.
Câu 4. Biết N xem trộm Email của mình, S không biết xử
sự như thế nào. Nếu là S, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để vừa bảo vệ
quyền lợi của mình và vừa phù hợp với pháp luật
A. Mắng N cho bõ tức. B.
Không nói gì và tở rõ sự bực tức.
C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối
tuần. D. Trực tiếp nói chuyện và
nhắc N không nên làm như thế nữa.
Câu 5. Tự
ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới
đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo hộ về tính
mạng và sức khỏe.
C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền tự do thân thể.
Câu 6. Người
phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì
A. ai cũng có quyền bắt. B. chỉ công an mới có
quyền bắt.
C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt. D. phải chờ ý kiến
của cấp trên rồi mới được bắt.
Câu 7. Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có
căn cứ để cho rằng nguời đó
A. đang có ý dịnh phạm tội. B. đang
chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm. D. đang họp bàn thực hiện tội
phạm.
Câu 8. Hành
vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích. B.Tự tiện bắt người
C. Tự tiện giam giữ người. D.Đe doạ đánh người
Câu 9. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng
pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực
hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện
tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người
đó.
Câu 10. Công
dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân ?
A. đủ 18 tuổi. B.Đủ
19 tuổi
C. đủ 20 tuổi. D.Đủ
21 tuổi
Câu 11: Nguyên tắc quan
trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:
A.
Các bên cùng có lợi
B. Bình đẳng
C.
Đoàn kết giữa các dân tộc D. Tôn
trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 12: Số lượng các dân tộc
cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là:
B. 54 B. 55
C. 56
D. 57
Câu 13: Dân tộc được hiểu
theo nghĩa:
A.
Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia B.
Một dân tộc thiểu số
C.
Một dân tộc ít người
D. Một cộng đồng
có chung lãnh thổ
Câu 14: Yếu tố quan trọng để
phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị doan là:
A.
Niềm tin
B. Nguồn gốc
C.
Hậu quả xấu để lại D.
Nghi lễ
Câu 15: Hành vi nào sau đây
thể hiện tín ngưỡng?
A.
THắp hương trước lúc đi xa B.
Yếm bùa
C.
Không ăn trứng trước khi đi thi
D. Xem bói
Câu 16: Khẩu hiệu nào sau đây
phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với
đạo pháp và đất nước:
A.
Buôn thần bán thánh B.
Tốt đời đẹp đạo
C.
Kính chúa yêu nước
D. Đạo pháp dân tộc
Câu 17: Bình đẳng giữa các
tôn giáo được hiểu là:
A.
Công dân có quyền không theo bất kì tôn giáo nào
B.
Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn
giáo khác.
C.
Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo
đó.
D.
Tất cả các phương án trên.
Câu 18. Quyền bình đẳng giữa
các dân tộc được hiểu là:
A.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
B.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
C.
Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát
triển
D.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ
Câu 19. Tôn giáo được biểu
hiện:
A.
Qua các đạo khác nhau B.
Qua các tín ngưỡng
C.
Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức D.
Qua các hình thức lễ nghi
Câu 20. Các
dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà
không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng giữa các địa phương.
C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. D. Bình đẳng giữa các tầng lớp
xã hội.
Câu 21. Quyền
ứng xử của công dân được thực hiện bằng nhữn cách nào dưới đây ?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Vận động người khác giới
thiệu mình.
C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự tuyên truyền về
mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 22. Quyền
bầu cử của công dân được quy định :
A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. B. Ai cũng có quyền bầu cử.
C. Công dân bị kỷ luật ở cơ quan thì không được
bầu cử.D. Công dân tự ứng cử thì không được bầu cử.
Câu 23. Công
dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân ?
A. Đủ 21
tuổi. B. Đủ 20 tuổi.
C. Đủ 19 tuổi. D.
Đủ 18 tuổi.
Câu 24. Khi
bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện
nguyên tắc bầu cử
A. bình
đẳng. B. phổ thông.
C. công
bẳng. D. dân chủ.
Câu 25. Việc
công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế -
xã hội là thể hiện quyền
A. tham gia xây dựng đất nước. B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. dân chủ trong xã hội. D. tự do ngôn luận.
Câu 26. Trong
dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân xã kiến nghị
với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu hiện quyền nào
dưới đây của công dân
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tư tưởng.
C. Quyền bày tỏ ý kiến. D. Quyền xây dựng chính quyền.
Câu 27. Hành
vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ
không có căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng.
C. Quyền tự do dân chủ. D. Quyền được đảm bảo trật tự và an
toàn xã hội.
Câu 28. Không
ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào
dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và
sức khỏe. B. Quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở.
C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. D. Quyền
được đảm bảo tự do.
Câu 29. Không ai được xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác
là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và
nhân phẩm.
B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của
người khác.
C. Quyền nhân thân của người khác.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.
Câu 30. Xâm
phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung
tin xấu, nói xấu
A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác. B. để làm tổn thất kinh tế cho người
khác.
C. để gây hoang mang cho người khác. D. để làm thiệt hại đến lợi
ích của người khác.
Câu 31. Mọi
hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức
A. vừa vi phạm pháp luật. B. vừa trái với chính trị.
C. vừa vi phạm chính sách. D. vừa
trái với thực tiễn
Câu 32. N dùng sim điện thoại khác với sim vẫn thường dùng để nhắn
tin cho một số bạn trong lớp nói xấu về G. Hành vi này của N là xâm phạm đến
quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần. B. Quyền bí mật đời tư.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân
phẩm.D. Quyền được đảm bảo an toàn về thư tín, điện tín.
Câu 33. Pháp
luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền
nào dưới đây của công dân ?
A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân.B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân. D. Bảo vệ
quyền có nhà ở của công dân.
Câu 34. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi
khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Quyền bí mật đời tư. D. Quyền tự do cá nhân
Câu 35. Hành
vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích. B. Tự tiện bắt người.
C. Tự tiện giam giữ người. D. Đe dọa đánh người
Câu 36. Bắt
người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực
hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện
tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người
đó.
Câu 37. Đối
với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyển bắt người và giải ngay đến cơ
quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Người đang bị nghi là phạm
tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng. D. Người đang chuẩn
bị vi phạm pháp luật.
Câu 38. Không
ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được đảm bảo an toàn
trong cuộc sống.
C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền được đảm bảo
tính mạng
Câu 39. Cơ
quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường
hợp cần thiết. B. Bắt người bị
nghi ngờ phạm tội.
C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện tội
phạm. D. Bắt người
đang trong thời gian thi hành án.
Câu 40. Pháp
luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội phạm
đang lẩn tránh ở đó.
B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội
phạm.
C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội
phạm.
D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.
Câu 41. Chủ
thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ?
A. Mọi công dân. B. Mọi cán
bộ, công chức nhà nước.
C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên. D. Chỉ nhà báo.
Câu 42. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ
quan, trường học.
B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.
C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước
trên mạng Facebook.
D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan
có thẩm quyền.
Câu 43. Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường
học ở nơi nào dưới đây ?
A. Ở bất cứ nơi nào. B. Trong các cuộc họp ở cơ quan, trường
học.
C. Ở nhà riêng của mình. D. Ở nơi tụ tập đông người.
Câu 44.Khám
chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp
A. được pháp luật cho phép. B. do nghi
ngờ có tội phạm.
C. được lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép. D. do cần tìm đồ vật bị mất.
Câu 45. Việc
kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường
hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan. B. có quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân. D. có nghi ngờ chứa
thông tin không lành mạnh.
Câu 46. Hành
vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị
mất. B. Khám nhà khi có lệnh của cơ
quan có thẩm quyền.
C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. D. Vào nhà hàng xóm để giúp
chữa cháy.
Câu 47. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân
tộc về văn hóa ?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng
nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết
của mình.
C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập
quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lê hộ
riêng của dân tộc mình.
Câu 48. Một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân
tộc là ?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc
đều được phát huy.
B. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa
của dân tộc mình.
C. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều
cần được duy trì.
D. Chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt
Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc
Câu 49 Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là
thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Kinh tế. B.
Chính trị
C. Văn hóa, giáo dục. D. Tự do tín ngưỡng
.Câu 50. Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong
các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. D. quyền bình đẳng trong công việc chung
của Nhà nước.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ
MÔN GDCD 12
NĂM HỌC 2017 + 2018
ĐẢM BẢO HỆ THỐNG KIẾN THỨC ÔN TẬP NHƯ SAU:
BÀI 5: QUYỀN
BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
11. Bình
đẳng giữa các dân tộc
12. Nội
dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình
đẳng về chính trị
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng
về kinh tế
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng
về văn hóa, giáo dục
13. Bình
đẳng giữa các tôn giáo
14. Nội
dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
15. Ý
nghĩa
BÀI 6: CÔNG DÂN
VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
5. Các
quyền tự do cơ bản của công dân
+ Nội dung quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân
+ Nội dung quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
+ Nội dung quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân
+ Nội dung quyền được bảo đảm an
toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
+ Nội dung quyền tự do ngôn luận
6. Trách
nhiệm của công dân trong việc đảm bảo và thực hiện các quyền tự do cơ bản của
công dân
BÀI 7: CÔNG DÂN
VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
9. Khái
niệm quyền bầu cử và quyền ứng cử
10. Nội
dung quyền bầu cử và quyền ứng cử của công dân vào cơ quan đại biểu nhân dân
11. Ý
nghĩa quyền bầu cử và ứng cử.
12. Nội
dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
TRẮC NGHIỆM
ĐỀ CƯƠNG SỐ 3
Câu 1. Quyền
ứng xử của công dân được thực hiện bằng nhữn cách nào dưới đây ?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Vận động người khác giới
thiệu mình.
C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự tuyên truyền về
mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 2. Quyền bầu cử của công dân được quy định :
A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. B. Ai cũng có quyền bầu cử.
C. Công dân bị kỷ luật ở cơ quan thì không được
bầu cử.D. Công dân tự ứng cử thì không được bầu cử.
Câu 3. Công
dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân
A. Đủ 21
tuổi. B. Đủ 20 tuổi.
C. Đủ 19
tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 4. Khi
bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện
nguyên tắc bầu cử
A. bình
đẳng. B. phổ thông.
C. công
bẳng. D. dân chủ.
Câu 5.Việc
công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế -
xã hội là thể hiện quyền
A. tham gia xây dựng đất nước. B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. dân chủ trong xã hội. D. tự do ngôn luận.
Câu 6. Trong
dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân xã kiến nghị
với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu hiện quyền nào
dưới đây của công dân
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tư tưởng.
C. Quyền bày tỏ ý kiến. D. Quyền xây dựng chính quyền.
Câu 7. Hành
vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ
không có căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng.
C. Quyền tự do dân chủ. D. Quyền được đảm bảo trật tự và an
toàn xã hội.
Câu 8. Không
ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào
dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và
sức khỏe. B. Quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở.
C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. D. Quyền
được đảm bảo tự do.
Câu 9. Không ai được xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác
là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và
nhân phẩm.
B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của
người khác.
C. Quyền nhân thân của người khác.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.
Câu 10. Xâm
phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung
tin xấu, nói xấu
A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác. B. để làm tổn thất kinh tế cho người
khác.
C. để gây hoang mang cho người khác. D. để làm thiệt hại đến lợi
ích của người khác.
Câu 11. Mọi
hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức
A. vừa vi phạm pháp luật. B. vừa trái với chính trị.
C. vừa vi phạm chính sách. D. vừa
trái với thực tiễn
Câu 12. N dùng sim điện thoại khác với sim vẫn thường dùng để nhắn
tin cho một số bạn trong lớp nói xấu về G. Hành vi này của N là xâm phạm đến
quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần. B. Quyền bí mật đời tư.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân
phẩm.D. Quyền được đảm bảo an toàn về thư tín, điện tín.
Câu 13. Pháp
luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền
nào dưới đây của công dân ?
A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân.B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân. D. Bảo vệ
quyền có nhà ở của công dân.
Câu 14. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi
khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Quyền bí mật đời tư. D. Quyền tự do cá nhân
Câu 15. Hành
vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích. B. Tự tiện bắt người.
C. Tự tiện giam giữ người. D. Đe dọa đánh người
Câu 16. Bắt
người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực
hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện
tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người
đó.
Câu 17. Đối
với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyển bắt người và giải ngay đến cơ
quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Người đang bị nghi là phạm
tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng. D. Người đang chuẩn
bị vi phạm pháp luật.
Câu 18. Không
ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được đảm bảo an toàn
trong cuộc sống.
C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền được đảm bảo
tính mạng
Câu 19. Cơ
quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường
hợp cần thiết. B. Bắt người bị
nghi ngờ phạm tội.
C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện tội
phạm. D. Bắt người
đang trong thời gian thi hành án.
Câu 20. Pháp
luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội
phạm đang lẩn tránh ở đó.
B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội
phạm.
C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội
phạm.
D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.
Câu 21: Nguyên tắc quan
trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:
A.
Các bên cùng có lợi
B. Bình đẳng
C.
Đoàn kết giữa các dân tộc D. Tôn
trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 22: Số lượng các dân tộc
cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là:
C. 54 B. 55
C. 56
D. 57
Câu 23: Dân tộc được hiểu
theo nghĩa:
A.
Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia B.
Một dân tộc thiểu số
C.
Một dân tộc ít người
D. Một cộng đồng
có chung lãnh thổ
Câu 24: Yếu tố quan trọng để
phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị doan là:
A.
Niềm tin
B. Nguồn gốc
C.
Hậu quả xấu để lại D.
Nghi lễ
Câu 25: Hành vi nào sau đây
thể hiện tín ngưỡng?
A.
Thắp hương trước lúc đi xa B.
Yếm bùa
C.
Không ăn trứng trước khi đi thi
D. Xem bói
Câu 26: Khẩu hiệu nào sau đây
phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với
đạo pháp và đất nước:
A.
Buôn thần bán thánh B.
Tốt đời đẹp đạo
C.
Kính chúa yêu nước
D. Đạo pháp dân tộc
Câu 27: Bình đẳng giữa các
tôn giáo được hiểu là:
A.
Công dân có quyền không theo bất kì tôn giáo nào
B.
Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn
giáo khác.
C.
Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo
đó.
D.
Tất cả các phương án trên.
Câu 28. Quyền bình đẳng giữa
các dân tộc được hiểu là:
A.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
B.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
C.
Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát
triển
D.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ
Câu 29. Tôn giáo được biểu
hiện:
A.
Qua các đạo khác nhau B.
Qua các tín ngưỡng
C.
Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức D.
Qua các hình thức lễ nghi
Câu 30. Các
dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà
không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng
giữa các địa phương.
C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. D. Bình đẳng giữa các tầng lớp
xã hội.
Câu 31. C và D cãi nhau, C dùng lời lẽ xúc phạm D trước các bạn
trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá
nhân. B. quyền bất khả xâm
phạm về bí mật đời tư.
C. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh. D. quyền được pháp luật bảo
hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 32: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp. B. Bịa đặt, tung tin xấu về người
khác trên Facebook.
C. Chê bai bạn trước mặt người khác. D. Trêu chọc làm bạn bực mình.
Câu 33. Vì
mâu thuẫn cá nhân, 3 học sinh của trường X đã cùng đánh hội đồng bạn M sau giờ
tan học. Hành vi của 3 bạn này đã xâm phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. quyền được đảm
bảo an toàn cá nhân.
.C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏe. D. quyền được pháp luật bảo hộ
về danh dự, nhân phẩm.
Câu 34. Biết N xem trộm Email của mình, S không biết xử
sự như thế nào. Nếu là S, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để vừa bảo vệ
quyền lợi của mình và vừa phù hợp với pháp luật
A. Mắng N cho bõ tức. B. Không
nói gì và tở rõ sự bực tức.
C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối
tuần. D. Trực tiếp nói chuyện và
nhắc N không nên làm như thế nữa.
Câu 35. Tự
ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới
đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo hộ về tính
mạng và sức khỏe.
C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền tự do thân thể.
Câu 36. Người
phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì
A. ai cũng có quyền bắt. B. chỉ công an mới có
quyền bắt.
C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt. D. phải chờ ý kiến
của cấp trên rồi mới được bắt.
Câu 37. Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có
căn cứ để cho rằng nguời đó
A. đang có ý dịnh phạm tội. B. đang
chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm. D. đang họp bàn thực hiện tội
phạm.
Câu 38. Hành
vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích. B.Tự tiện bắt người
C. Tự tiện giam giữ người. D.Đe doạ đánh người
Câu 39. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng
pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực
hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện
tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người
đó.
Câu 40. Công
dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân ?
A. đủ 18 tuổi. B.Đủ
19 tuổi
C. đủ 20 tuổi. D.Đủ
21 tuổi
Câu 41. Chủ
thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ?
A. Mọi công dân. B. Mọi cán
bộ, công chức nhà nước.
C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên. D. Chỉ nhà báo.
Câu 42. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ
quan, trường học.
B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.
C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước
trên mạng Facebook.
D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan
có thẩm quyền.
Câu 43. Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường
học ở nơi nào dưới đây ?
A. Ở bất cứ nơi nào. B. Trong các cuộc họp ở cơ quan, trường
học.
C. Ở nhà riêng của mình. D. Ở nơi tụ tập đông người.
Câu 44.Khám
chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp
A. được pháp luật cho phép. B. do nghi
ngờ có tội phạm.
C. được lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép. D. do cần tìm đồ vật bị mất.
Câu 45. Việc
kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường
hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan. B. có quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân. D. có nghi ngờ chứa
thông tin không lành mạnh.
Câu 46. Hành
vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị
mất. B. Khám nhà khi có lệnh của cơ
quan có thẩm quyền.
C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. D. Vào nhà hàng xóm để giúp
chữa cháy.
Câu 47. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân
tộc về văn hóa ?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng
nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết
của mình.
C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập
quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lê hộ
riêng của dân tộc mình.
Câu 48. Một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân
tộc là ?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc
đều được phát huy.
B. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa
của dân tộc mình.
C. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều
cần được duy trì.
D. Chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt
Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc
Câu 49 Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là
thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Kinh tế. B.
Chính trị
C. Văn hóa, giáo dục. D. Tự do tín ngưỡng
.Câu 50. Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong
các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. D. quyền bình đẳng trong công việc chung
của Nhà nước.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ
MÔN GDCD 12
NĂM HỌC 2017 + 2018
ĐẢM BẢO HỆ THỐNG KIẾN THỨC ÔN TẬP NHƯ SAU:
BÀI 5: QUYỀN
BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
16. Bình
đẳng giữa các dân tộc
17. Nội
dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình
đẳng về chính trị
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng
về kinh tế
+ Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng
về văn hóa, giáo dục
18. Bình
đẳng giữa các tôn giáo
19. Nội
dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
20. Ý
nghĩa
BÀI 6: CÔNG DÂN
VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
7. Các
quyền tự do cơ bản của công dân
+ Nội dung quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân
+ Nội dung quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
+ Nội dung quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân
+ Nội dung quyền được bảo đảm an
toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
+ Nội dung quyền tự do ngôn luận
8. Trách
nhiệm của công dân trong việc đảm bảo và thực hiện các quyền tự do cơ bản của
công dân
BÀI 7: CÔNG DÂN
VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
13. Khái
niệm quyền bầu cử và quyền ứng cử
14. Nội
dung quyền bầu cử và quyền ứng cử của công dân vào cơ quan đại biểu nhân dân
15. Ý
nghĩa quyền bầu cử và ứng cử.
16. Nội
dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
TRẮC NGHIỆM
ĐỀ CƯƠNG SỐ 4
Câu 1. Mọi
hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức
A. vừa vi phạm pháp luật. B. vừa trái với chính trị.
C. vừa vi phạm chính sách. D. vừa
trái với thực tiễn
Câu 2. N dùng sim điện thoại khác với sim vẫn thường dùng để nhắn
tin cho một số bạn trong lớp nói xấu về G. Hành vi này của N là xâm phạm đến
quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần. B. Quyền bí mật đời tư.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân
phẩm.D. Quyền được đảm bảo an toàn về thư tín, điện tín.
Câu 3. Pháp
luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền
nào dưới đây của công dân ?
A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân.B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân. D. Bảo vệ
quyền có nhà ở của công dân.
Câu 4. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi
khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Quyền bí mật đời tư. D. Quyền tự do cá nhân
Câu 5. Hành
vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích. B. Tự tiện bắt người.
C. Tự tiện giam giữ người. D. Đe dọa đánh người
Câu 6. Bắt
người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực
hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện
tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người
đó.
Câu 7. Đối
với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyển bắt người và giải ngay đến cơ
quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Người đang bị nghi là phạm
tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng. D. Người đang chuẩn
bị vi phạm pháp luật.
Câu 8. Không
ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được đảm bảo an toàn
trong cuộc sống.
C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền được đảm bảo
tính mạng
Câu 9. Cơ
quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường
hợp cần thiết. B. Bắt người bị
nghi ngờ phạm tội.
C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện tội
phạm. D. Bắt người
đang trong thời gian thi hành án.
Câu 10. Pháp
luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội
phạm đang lẩn tránh ở đó.
B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội
phạm.
C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội
phạm.
D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.
Câu 11. Chủ
thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ?
A. Mọi công dân. B. Mọi cán
bộ, công chức nhà nước.
C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên. D. Chỉ nhà báo.
Câu 12. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ
quan, trường học.
B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.
C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước
trên mạng Facebook.
D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan
có thẩm quyền.
Câu 13. Công dân có thể phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường
học ở nơi nào dưới đây ?
A. Ở bất cứ nơi nào. B. Trong các cuộc họp ở cơ quan, trường
học.
C. Ở nhà riêng của mình. D. Ở nơi tụ tập đông người.
Câu 14.Khám
chỗ ở đúng pháp luật là khám trong trường hợp
A. được pháp luật cho phép. B. do nghi
ngờ có tội phạm.
C. được lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép. D. do cần tìm đồ vật bị mất.
Câu 15. Việc
kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường
hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan. B. có quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân. D. có nghi ngờ chứa
thông tin không lành mạnh.
Câu 16. Hành
vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị
mất. B. Khám nhà khi có lệnh của cơ
quan có thẩm quyền.
C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. D. Vào nhà hàng xóm để giúp
chữa cháy.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân
tộc về văn hóa ?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng
nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết
của mình.
C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập
quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lê hộ
riêng của dân tộc mình.
Câu 18. Một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân
tộc là ?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc
đều được phát huy.
B. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa
của dân tộc mình.
C. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều
cần được duy trì.
D. Chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt
Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc
Câu 19 Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là
thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Kinh tế. B.
Chính trị
C. Văn hóa, giáo dục. D. Tự do tín ngưỡng
.Câu 20. Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong
các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. D. quyền bình đẳng trong công việc chung
của Nhà nước.
Câu 21: Nguyên tắc quan
trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:
A.
Các bên cùng có lợi
B. Bình đẳng
C.
Đoàn kết giữa các dân tộc D. Tôn
trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 22: Số lượng các dân tộc
cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là:
D. 54 B. 55
C. 56
D. 57
Câu 23: Dân tộc được hiểu
theo nghĩa:
A.
Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia B.
Một dân tộc thiểu số
C.
Một dân tộc ít người
D. Một cộng đồng
có chung lãnh thổ
Câu 24: Yếu tố quan trọng để
phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị doan là:
A.
Niềm tin
B. Nguồn gốc
C.
Hậu quả xấu để lại D.
Nghi lễ
Câu 25: Hành vi nào sau đây
thể hiện tín ngưỡng?
A.
THắp hương trước lúc đi xa B.
Yếm bùa
C.
Không ăn trứng trước khi đi thi
D. Xem bói
Câu 26: Khẩu hiệu nào sau đây
phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với
đạo pháp và đất nước:
A.
Buôn thần bán thánh B.
Tốt đời đẹp đạo
C.
Kính chúa yêu nước
D. Đạo pháp dân tộc
Câu 27: Bình đẳng giữa các
tôn giáo được hiểu là:
A.
Công dân có quyền không theo bất kì tôn giáo nào
B.
Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn
giáo khác.
C.
Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo
đó.
D.
Tất cả các phương án trên.
Câu 28. Quyền bình đẳng giữa
các dân tộc được hiểu là:
A.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
B.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
C.
Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát
triển
D.
Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ
Câu 29. Tôn giáo được biểu
hiện:
A.
Qua các đạo khác nhau B.
Qua các tín ngưỡng
C.
Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức D.
Qua các hình thức lễ nghi
Câu 30. Các
dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà
không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng
giữa các địa phương.
C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. D. Bình đẳng giữa các tầng lớp
xã hội.
Câu 31. C và D cãi nhau, C dùng lời lẽ xúc phạm D trước các bạn
trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá
nhân. B. quyền bất khả xâm
phạm về bí mật đời tư.
C. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh. D. quyền được pháp luật bảo
hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 32: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp. B. Bịa đặt, tung tin xấu về người
khác trên Facebook.
C. Chê bai bạn trước mặt người khác. D. Trêu chọc làm bạn bực mình.
Câu 33. Vì
mâu thuẫn cá nhân, 3 học sinh của trường X đã cùng đánh hội đồng bạn M sau giờ
tan học. Hành vi của 3 bạn này đã xâm phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. quyền được đảm
bảo an toàn cá nhân.
.C. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏe. D. quyền được pháp luật bảo hộ
về danh dự, nhân phẩm.
Câu 34. Biết N xem trộm Email của mình, S không biết xử
sự như thế nào. Nếu là S, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để vừa bảo vệ
quyền lợi của mình và vừa phù hợp với pháp luật
A. Mắng N cho bõ tức. B. Không
nói gì và tở rõ sự bực tức.
C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối
tuần. D. Trực tiếp nói chuyện và
nhắc N không nên làm như thế nữa.
Câu 35. Tự
ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới
đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo hộ về tính
mạng và sức khỏe.
C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền tự do thân thể.
Câu 36. Người
phạm tội quả tang hoặc đang bi truy nã thì
A. ai cũng có quyền bắt. B. chỉ công an mới có
quyền bắt.
C. phải xin lệnh khẩn cấp để bắt. D. phải chờ ý kiến
của cấp trên rồi mới được bắt.
Câu 37. Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có
căn cứ để cho rằng nguời đó
A. đang có ý dịnh phạm tội. B. đang
chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm. D. đang họp bàn thực hiện tội
phạm.
Câu 38. Hành
vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích. B.Tự tiện bắt người
C. Tự tiện giam giữ người. D.Đe doạ đánh người
Câu 39. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng
pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực
hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện
tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người
đó.
Câu 40. Công
dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân ?
A. đủ 18 tuổi. B.Đủ
19 tuổi
C. đủ 20 tuổi. D.Đủ
21 tuổi
Câu 41. Quyền
ứng xử của công dân được thực hiện bằng nhữn cách nào dưới đây ?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Vận động người khác giới
thiệu mình.
C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự tuyên truyền về
mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Câu 42. Quyền
bầu cử của công dân được quy định :
A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. B. Ai cũng có quyền bầu cử.
C. Công dân bị kỷ luật ở cơ quan thì không được
bầu cử.D. Công dân tự ứng cử thì không được bầu cử.
Câu 43. Công
dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân ?
A. Đủ 21
tuổi. B. Đủ 20 tuổi.
C. Đủ 19
tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 44. Khi
bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện
nguyên tắc bầu cử
A. bình
đẳng. B. phổ thông.
C. công
bẳng. D. dân chủ.
Câu 45.Việc
công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế -
xã hội là thể hiện quyền
A. tham gia xây dựng đất nước. B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. dân chủ trong xã hội. D. tự do ngôn luận.
Câu 46. Trong
dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân xã kiến nghị
với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu hiện quyền nào
dưới đây của công dân
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tư tưởng.
C. Quyền bày tỏ ý kiến. D. Quyền xây dựng chính quyền.
Câu 47. Hành
vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ
không có căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng.
C. Quyền tự do dân chủ. D. Quyền được đảm bảo trật tự và an
toàn xã hội.
Câu 48. Không
ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào
dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức
khỏe. B. Quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở.
C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. D. Quyền
được đảm bảo tự do.
Câu 49. Không ai được xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác
là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và
nhân phẩm.
B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của
người khác.
C. Quyền nhân thân của người khác.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.
Câu 50. Xâm
phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin
xấu, nói xấu
A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác. B. để làm tổn thất kinh tế cho người
khác.
C. để gây hoang mang cho người khác. D. để làm thiệt hại đến lợi
ích của người khác.
|