SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG
THPT QUANG TRUNG
----------------------
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THPT QUỐC GIA 2018
KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRẮC NGHIỆM
ĐỊA LÍ 12
NĂM
HỌC 2017 - 2018
Tổ: Địa lí
Trường:
THPT Quang Trung
Chương
trình lớp 11
Bài
11. ĐÔNG NAM Á
Câu 1. Khu
vực Đông Nam Á bao gồm
A. 12 quốc gia. B. 11 quốc gia. C. 10 quốc gia.
D.
21 quốc gia.
Câu 2. Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào
dưới đây?
A. Thái Bình
Dương và Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ
Dương và Đại Tây Dương. D.
Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 3. Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang
tên là
A. Bán đảo Đông
Dương. B.
Bán đảo Mã Lai.
C. Bán đảo Trung - Ấn. D.
Bán đảo Tiểu Á.
Câu 4. Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông
Nam Á lục địa?
A. Ma-lai-xi-a. B. Xin-ga-po. C.
Thái Lan. D.
In-đô-nê-xi-a.
Câu 5. Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất
quan trọng vì
A. Khu vực này tập
trung rất nhiều loại khoáng sản.
B. Là nơi đông dân
nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
C. Nền kinh tế phát
triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí
cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Câu 6. Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu
A. Xích đạo. B. Cận nhiệt đới. C. Ôn đới. D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 7. Một phần lãnh thổ của quốc gia nào ở Đông
Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?
A. Phía bắc Mi-an-ma. B.
Phía nam Việt Nam.
C. Phía bắc của
Lào. D.
Phía bắc Phi-lip-pin.
Câu 8. Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ
yếu nào?
A. Đồng bằng châu
thổ rộng lớn. B.
Núi và cao nguyên.
C. Các thung lũng
rộng. D. Đồi, núi và núi lửa.
Câu 9. Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và
lớn thứ ba trên thế giới là
A. Gia-va. B. Lu-xôn. C. Xu-ma-tra. D. Ca-li-man-tan.
Câu 10. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển
nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng
lưới sông ngòi dày đặc.
B. Vùng biển rộng
lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).
C. Hoạt động của
gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.
D. Địa hình đồi núi
chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
Câu 11. Một trong những lợi thế của hầu hết các
nước Đông Nam Á là
A. Phát triển thủy
điện. B. Phát triển lâm
nghiệp.
C. Phát triển kinh tế biển. D.
Phát triển chăn nuôi.
Câu 12. Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng
sản vì
A. Nằm trong vùng
khí hậu nhiệt đới gió mùa. B.
Có nhiều kiểu, dạng địa hình.
C. Nằm trong vành đai sinh khoáng. D. Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái
Bình Dương.
Cho bảng số liệu:
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 17 đến 21:
Câu 13. Mật độ dân số khu vực
Đông Nam Á năm 2015 là
A. 150 người/km2. B.126
người/km2. C. 139 người/km2.
D.277 người/km2.
Câu 14. Quốc gia có mật độ dân
số cao nhất là
A. Xin-ga-po. B.Việt Nam. C.
Phi-lip-pin. D.In-đô-nê-xi-a.
Câu 15. Quốc gia có mật độ dân
số thấp nhất là
A. Lào. B.Đông Ti-mo. C.
Mi-an-ma. D.Thái Lan.
Câu 16. Diện tích và số dân
của Việt Nam lần lượt chiếm tỉ lệ phần trăm trong tổng diện tích và số dân khu
vực Đông Nam Á năm 2015 là
A. 11,4% và 10,4%. B.7,4% và 14,6%. C. 15,0% và 8,3%.
D.42,4% và 40,7%.
Câu 17. Quốc gia có tỉ lệ dân
thành thị cao nhất là
A. Việt Nam. B.Phi-lip-pin. C. In-đô-nê-xi-a.
D.Xin-ga-po.
Câu 18. Dân cư Đông Nam Á phân
bố không đều, thể hiện ở
A. Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới.
B. Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á
biển đảo.
C. Dân cư tập trung
đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển.
D. Dân cư thưa thớt ở một số vùng đất đỏ badan.
Câu 19. Một trong những hạn
chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là
A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.
B. Thiếu lao động có
tay nghề và trình độ chuyên môn cao.
C. Lao động không cần cù, siêng năng.
D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.
Câu 20. Đông Nam Á có truyền
thống văn hóa phong phú, đa dạng là do
A. Có số dân đông, nhiều quốc gia.
B. Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.
C. Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. Là nơi giao thoa
của nhiều nền văn hóa lớn.
PHẦN
I - PHẦN KIẾN THỨC CƠ BẢN
BÀI
1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc
cải cách toàn diện về kinh tế xã
hội
a. Bối
cảnh
-
Nước ta đi lên từ NN lạc hậu, chịu hậu quả chiến tranh
- Bối cảnh trong nước và
quốc tế…hết sức phức tạp.
àTrong một thời gian dài nền kinh tế nước ta lâm vào tình trạng
khủng hoảng.
b. Diễn biến
-
Manh nha từ 1979 (đầu tiên là nông nghiệp với khoán 100, khoán 10, sau đó công
nghiệp và DV).
- Chính thức đổi mới năm 1986. Đưa KT-XH pt theo ba xu thế:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát
triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác
quốc tế.
c. Thành tựu
- Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo
dài. Lạm phát được đẩy lùi
-
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, tính TB giai đoạn 1987 – 2004 khoảng
6,9%/năm.
-
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng
tỉ trọng khu vực II và III, tỉ trọng khu vực II tăng nhanh nhất). Cơ cấu kinh
tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét .
-
Đời sống vật chất, tinh thần nhân dân được cải thiện
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế
và khu vực
a.
Bối cảnh
-
Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu vừa tạo ra cơ hội vừa tạo ra thách
thức.
-
Việt Nam là thành viên của ASEAN
(7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt – Hoa Kì (1995), thành viên WTO năm
2007.
b. Thành tựu
-Thu
hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI)
-
Đẩy mạnh hợp tác KT, KHKT, khai thác TN, bảo vệ môi trường.
- Ngoại thương được phát triển ở tầm cao
mới (trở thành 1 nước xuất khẩu lớn 1 số
mặt hàng nông sản).
ĐỊA
LÍ TỰ NHIÊN
BÀI
2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Vị
trí địa lí
- Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông
Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền giáp 3 nước (Trung Quốc,
Lào, Campuchia). Trên biển giáp 8 nước (Trung Quốc, Philippin, Malaixia,
Indonexia, Brunay, Singapo, Thái Lan, Campuchia).
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Trên đất liền:
Cực Bắc: 23023’B (Lũng Cú -
Đồng Văn- Hà Giang)
Cực Nam: 8034’B (Đất Mũi – Ngọc
Hiển, Cà Mau)
Cực Tây: 102009’Đ (Sín Thầu -
Mường Nhé – Điện Biên)
Cực Đông: 109024’Đ (Vạn
Thạnh,Vạn Ninh – Khánh Hòa)
+ Trên biển: Kéo dài tới vĩ độ 6050’B
và từ 1010Đ → 117020’Đ trên biển Đông
- Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu vừa
thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm ở múi giờ số 7
II.
Phạm vi lãnh thổ (3 vùng)
Vùng
đất
|
Vùng
biển
|
Vùng
trời
|
- Tổng diện tích phần đất liền và hải
đảo là 331212 km2.
- Có hơn 4600 km đường biên giới trên
đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Campuchia
- Có 3260 km đường bờ biển, với 28
tỉnh, thành phố giáp biển → Thuận lợi phát triển kinh tế biển
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần
lớn là đảo ven bờ và 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa
(Khánh Hòa)
|
- Bao gồm: Nội thủy, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa (SGK).
- Diện tích: Khoảng 1 triệu km2
|
Là khoảng không gian không giới hạn về
độ cao bao trùm lên lãnh thổ nước ta, được xác định bằng đường biên giới trên
đất liền và ranh giới bên ngoài của lãnh hải, không gian các đảo trên biển
|
III.
Ý nghĩa
Tự
nhiên
|
Kinh
tế
|
Văn
hóa – Xã hội
|
Quốc
phòng
|
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên
nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Tạo nên sự phong phú, đa dạng về tài
nguyên khoáng sản và sinh vật (nằm trên vành đai sinh khoáng TBD vs Địa Trung
Hải, trên đường lưu và di cư của nhiều loài động vật)
- Tạo nên sự phân hóa đa dạng giữa
miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng với miền núi, giữa đất liền với hải
đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai
(bão, lũ lụt, hạn hán …)
|
- Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng
không quốc tế quan trọng, thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và
trên thế giới
- Cửa ngõ ra biển của Lào, Thái Lan,
Đông Bắc Campuchia, Tây Nam Trung Quốc, thuận lợi phát triển kinh tế các vùng
lãnh thổ, thực hiện chính sách hội nhập, mở cửa với các nước trên thế giới,
thu hút vốn đầu tư nước ngoài
|
Điều kiện thuận lợi cho nước ta chung
sống hòa bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giềng và
khu vực Đông Nam Á
|
- Có vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông
Nam Á
- Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng
trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước
|
BÀI
6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Đặc
điểm chung của địa hình
1.
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồi núi chiếm 3/4 diện
tích, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích.
- Đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích,
núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%
2.
Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình nước ta có tính phân bậc theo
độ cao.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam và phân hóa đa dạng.
- Cấu trúc địa hình gồm 2
hướng chính:
+ Hướng TB - ĐN (vùng núi Tây Bắc và
Trường Sơn Bắc)
+ Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và
Trường Sơn Nam).
3.
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Xâm thực mạnh ở vùng núi, bồi tụ nhanh ở
đồng bằng
4.
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Các hoạt động của con người làm cho địa
hình bị biến đổi: Khai thác khoáng sản, chặt phá rừng, làm đường hầm …
II. Các
khu vực địa hình
1. Khu
vực đồi núi
|
Đông
Bắc
|
Tây
Bắc
|
Trường
Sơn Bắc
|
Trường
Sơn Nam
|
Phạm
vi
|
Tả ngạn sông Hồng
|
Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
|
Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
|
Phía Nam dãy Bạch
Mã
|
Hướng
núi
|
Vòng cung
|
Tây Bắc – Đông Nam
|
Tây Bắc – Đông Nam
|
Vòng cung
|
Hình
thái chung
|
-
Chủ yếu là đồi núi thấp.
-
Có 4 cánh cung lớn (sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam
Đảo, mở rộng về phía Bắc và phía Đông.
-
Hướng nghiêng: Tây Bắc - Đông Nam.
-
Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông.
|
-
Địa hình cao nhất nước ta, với 3 dải địa hình chạy cùng hướng TB-ĐN
+
Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ.
+
Phía tây là các dãy núi trung bình chạy dọc biên giới Việt - Lào.
+
Ở giữa thấp hơn gồm các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Sơn La
đến Ninh Bình - Thanh Hóa.
-
Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng.
|
-
Các dãy núi song song, so le nhau.
-
Thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa.
-
Dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển
|
-
Gồm các khối núi và cao nguyên.
-
Bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn Đông - Tây:
+
Phía Tây: sườn thoải.
+
Phía Đông: dốc đứng
|
BÀI
7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tt)
2. Khu
vực đồng bằng
-
Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, được chia làm 2 loại: đồng bằng châu thổ
và đồng bằng ven biển.
-
Đồng bằng châu thổ sông: gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Hai đồng bằng này đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần
trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
-
So sánh sự khác biệt các đồng bằng:
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
Đồng
bằng ven biển
|
Diện
tích
|
Khoảng 15000 km2
|
Khoảng 40000 km2
|
Khoảng 15000 km2
|
Điều
kiện hình thành
|
Phù sa hệ thống sông Hồng và hệ thống
sông Thái Bình bồi đắp.
|
Phù sa hệ thống sông Mê Công bồi đắp
|
Chủ yếu là phù sa
biển
|
Địa
hình
|
- Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp
dần ra biển
- Bị chia cắt thành nhiều ô
- Có hệ thống đê ven sông
- Trong đê có các khu ruộng cao và các
ô trũng ngập nước.
|
- Thấp và bằng phẳng hơn đồng bằng
sông Hồng
- Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt
- Không có đê ngăn lũ: Mùa lũ bị ngập
trên diện rộng, mùa khô bị thủy triều xâm nhập.
- Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp
Mười, Tứ Giác Long Xuyên … chưa bồi đắp xong.
|
- Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều
đồng bằng nhỏ.
- Thường có sự phân chia thành 3 dải:
+ giáp biển:cồn cát
+ giữa: thấp trũng.
+ trong cùng: đồng bằng
|
Đất
|
- Đất trong đê bạc màu do không được
bồi đắp.
- Đất ngoài đê màu mỡ hơn do được bồi
đắp hàng năm.
|
- Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp
thường xuyên.
- 2/3 diện tích là đất mặn và đất phèn.
|
Nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa
sông.
|
III.
Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát
triển kinh tế - xã hội
|
Khu
vực đồi núi
|
Khu
vực đồng bằng
|
Thế
mạnh
|
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản là
nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp
- Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát
triển nền nông – lâm nghiệp nhiệt đới
+ Tài nguyên rừng giàu có về thành
phần loài động, thực vật và loài quý hiếm
+ Các cao nguyên và thung lũng thuận
lợi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, lương thực, ăn quả và
chăn nuôi đại gia súc
+ Bán bình nguyên và đồi trung du
thích hợp trồng cây công nghiệp, ăn quả và hoa màu
- Nguồn thủy năng: Sông ngòi có tiềm
năng thủy điện lớn.
- Tiềm năng du lịch: Điều kiện để phát
triển các loại hình du lịch như tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái …
|
- Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản
- Cung cấp nguồn lợi thiên nhiên khác
như thủy sản, khoáng sản, lâm sản …
- Là điều kiện thuận lợi để tập trung
các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại …
- Phát triển giao thông đường bộ,
đường sông …
|
Hạn
chế
|
- Địa hình đồi núi gây trở ngại cho
dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, giao thông và việc khai thác tài
nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng (đây là khó khăn lớn nhất).
- Mưa nhiều, độ dốc lớn dễ xảy ra thiên
tai như lũ quét, sạt lở đất…
- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát
sinh động đất
- Các thiên tai khác như mưa đá, sương
muối … gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống dân cư
|
Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán …)
thường xảy ra gây nhiều thiệt hại về người và của.
|
BÀI
8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. Khái
quát về Biển Đông
- Là một biển rộng, có diện tích 3,447
triệu km2 (biển lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương)
- Là biển tương đối kín (phía bắc, phía
tây là lục địa, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo).
- Là vùng biển nằm trong vùng nhiệt đới
ẩm gió mùa.
→ Thiên nhiên nước ta có sự thống nhất
giữa đất liền và biển.
II. Ảnh
hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
Khí
hậu
|
Địa
hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
|
Tài
nguyên thiên nhiên vùng biển
|
Thiên
tai
|
-
Làm tăng độ ẩm của các khối khí di chuyển khiến nước ta có lượng mưa, độ ẩm
lớn, đồng thời làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết: Mùa đông bớt lạnh
khô, mùa hè bớt nóng bức.
à
khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
|
-
Địa hình ven biển rất đa dạng: vũng vịnh, cồn cát, đầm phá, bãi biển …
-
Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có:
+
Hệ sinh thái rừng ngập mặn (450 nghìn ha, riêng Nam Bộ là 300 nghìn ha, lớn
thứ 2 thế giới sau rừng ngập mặn Amazon)
+
Hệ sinh thái trên đất phèn.
+
Hệ sinh thái rừng trên các đảo.
|
-
Tài nguyên khoáng sản:
+
Dầu mỏ, khí đốt có giá trị và trữ lượng lớn (Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu –
Mã Lai …)
+
Cát ven biển có trữ lượng titan lớn: nguyên liệu quý cho công nghiệp
+
Khai thác muối (ven biển Nam Trung Bộ)
-
Tài nguyên hải sản: đa dạng, phong phú, giàu thành phần loài, năng suất sinh
học cao
Có
hơn 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, hàng chục loài mực, các loài phù du khác
… Ngoài ra còn có các rạn san hô ở ven các đảo, quần đảo
→
Phát triển kinh tế
|
-
Bão: Mỗi năm có 9 – 10 trên Biển Đông, 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào nước ta.
-
Sạt lở bờ biển: nhất là dải bờ biển Trung Bộ
-
Hiện tượng cát bay, cát chảy, lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc, hoang mạc hóa
đất đai …
→
Khai thác hợp lý đi đôi với bảo vệ, giảm ô nhiễm môi trường, phòng chống
thiên tai ...
|
BÀI
9, BÀI 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. Khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
1.
Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cán cân
bức xạ luôn dương.
- Nhiệt độ TB năm lớn hơn 200C,
nắng nhiều: 1400-3000 giờ/năm.
→
Nguyên nhân: Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhập xạ
lớn, mỗi năm Mặt Trời 2 lần lên thiên đỉnh
2. Lượng
mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn: Trung bình từ 1500 →
2000 mm/năm, một số khu vực đón gió và núi cao lượng mưa lên đến 3500 → 4000
mm/năm
- Độ ẩm không khí cao: > 80%, cân
bằng ẩm luôn dương
→ Nguyên nhân: Do các khối khí di chuyển
qua biển (trong đó có biển Đông) đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn
3. Gió
mùa
* Tín
phong:
- Do nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến
bán cầu Bắc nên có Tín phong hướng Đông Bắc hoạt động quanh năm nhưng bị lấn áp
bởi gió mùa, chỉ hoạt động xen kẽ với gió mùa hoặc mạnh lên vào thời kỳ chuyển
tiếp giữa 2 mùa gió.
- Từ tháng 11 -> 4 năm sau, miền Bắc
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào) chịu ảnh
hưởng của Tín phong, đây là nguyên nhân gây mưa cho Trung Trung Bộ và mùa khô
cho Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta.
Tóm tắt
hoạt động của gió mùa ở nước ta bằng bảng sau:
Gió mùa
|
Hướng gió
|
Nguồn gốc
|
Phạm vi hoạt động
|
Thời gian hoạt động
|
Tính chất
|
Ảnh hưởng đến khí hậu
|
Gió mùa mùa đông
|
Đông Bắc
|
Áp cao Xibia
|
Miền Bắc
|
Tháng XI-IV
|
Nửa đầu mùa: lạnh,
khô.
|
Mùa đông lạnh ở
miền Bắc
|
Nửa sau mùa: lạnh,
ẩm (có mưa phùn ven biển và các đồng bằng bắc bộ, BTB)
|
Gió mùa mùa hạ
|
Tây Nam
|
Nửa đầu mùa: khối
khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương
|
Cả nước
|
V-VII
|
Nóng ẩm
|
- Mưa ở Nam Bộ, Tây Nguyên.
- Khô, nóng cho Trung Bộ,
phía nam vùng TB.
|
Giữa và cuối mùa:
áp cao cận chí tuyến BCN
|
VI-X
|
Nóng ẩm
|
Mưa cho cả nước
|
II. Các
thành phần tự nhiên khác
|
Biểu
hiện
|
Địa
hình
|
-
Xâm thực mạnh ở vùng núi (Xói mòn, rửa trôi, sạt lở, các dạng địa hình
cacxto …)
-
Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu (Rìa phía Đông Nam ở đồng bằng sông
Hồng và phía Tây Nam đồng bằng sông Cửu long hằng năm lấn ra biển từ vài chục
đến vài trăm mét)
|
Sông
ngòi
|
-
Mạng lưới sông ngòi dày đặc: Sông dài trên 10 km có 2360 con sông, trung bình
cứ 20 km có 1 cửa sông, sông nhiều nhưng chủ yếu là sông nhỏ
-
Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: Tổng lượng nước: 839 tỉ/m3,
tổng lượng phù sa ≈200 triệu tấn/năm
-
Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô,
chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy thất thường
|
Đất
|
-
Quá trình đặc trưng: Quá trình feralit
-
Đặc điểm: Đất có màu đỏ vàng, tầng đất dày, dễ thoát nước, thoát khí, đặc
tính chua, có nhiều oxit nhôm, oxit sắt
-
Đất feralit là loại đất chính ở
vùng đồi núi nước ta
|
Sinh
vật
|
-
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh cho
khí hậu nước ta: rừng nhiệt đới ẩm lá
rộng thường xanh
-
Hiện nay, phổ biến là rừng thứ sinh
như rừng gió mùa thường xanh, rừng gió
mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xavan …
-
Trong giới sinh vật thành phần các loài nhiệt
đới chiếm ưu thế như công, nai, vượn … Ngoài ra, ếch nhái, côn trung cũng
rất phong phú.
-
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta
|
III.
Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm
gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
Sản
xuất nông nghiệp
|
Sản
xuất khác và đời sống
|
-
Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa thuận lợi phát triển nông nghiệp lúa nước,
tăng vụ và đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi
-
Tính thất thường của thời tiết, khí hậu gây khó khăn cho canh tác, cơ cấu cây
trồng, phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch bệnh …
|
-
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi phát triển nhiều ngành như lâm
nghiệp, thủy sản, xây dựng, du lịch, GT – VT … nhất là vào mùa khô
-
Khó khăn:
+
Các hoạt động GT – VT, du lịch … chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí
hậu và mùa nước của sông ngòi
+
Độ ẩm không khí gây khó khăn cho bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản
+
Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán … gây thiệt hại về người và của
+
Hiện tượng thời tiết thất thường như dông, lốc, mưa đá … ảnh hưởng đến sản
xuất và đời sống
+Môi
trường thiên nhiên dễ bị suy thoái
|
BÀI
11, BÀI 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
I.
Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
|
Phần
lãnh thổ phía Bắc
|
Phần
lãnh thổ phía Nam
|
Nguyên
nhân
|
Do
nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ (15 vĩ độ), càng vào Nam thì càng gần Xích
đạo, lượng bức xạ nhận được càng lớn (do góc nhập tăng), đồng thời ảnh hưởng
của gió mùa Đông Bắc cũng yếu đi. Đây là nguyên nhân làm cho khí hậu và thiên
nhiên nước ta có sự phân hóa giữa miền Bắc với miền Nam mà ranh giới là dãy
Bạch Mã.
|
Giới
hạn
|
Từ
dãy Bạch Mã trở ra
|
Từ
dãy Bạch Mã trở vào
|
Thiên
nhiên đặc trưng
|
Thiên
nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
|
Thiên
nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa
|
Khí
hậu
|
-
Nhiệt độ trung bình năm > 200 C
-
Có 2 → 3 tháng nhiệt độ < 180 C
-
Biên độ nhiệt trung bình năm lớn
-
Có 2 mùa: Mùa đông và mùa hạ
|
-
Nhiệt độ tung bình năm > 250 C
-
Không có tháng nào nhiệt độ < 200 C
-
Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
-
Có 2 mùa: Mùa khô và mùa mưa
|
Cảnh
quan
|
-
Rừng nhiệt đới gió mùa. Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế,
ngoài ra, còn có những loài cận nhiệt đới và ôn đới
-
Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa:
+
Mùa đông: Nhiều mây, lạnh, ít mưa, nhiều loài cây bị rụng lá
+
Mùa hạ: Nắng nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt
|
Rừng
cận xích đạo gió mùa. Trong rừng, thành phần loài thuộc vùng xích đạo và
nhiệt đới. Xuất hiện nhiều loại cây rụng lá vào mùa khô
|
II.
Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây
Vùng
biển và thềm lục địa
|
Vùng
đông bằng ven biển
|
Vùng
đồi núi
|
*
Nguyên nhân: Địa hình nước ta cao ở phía Tây và thấp dần
về phía Đông; ảnh hưởng của các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam
và vòng cung cũng như ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.
|
-
Vùng biển lớn gần 3 lần diện tích đất liền và có trên 3000 hòn đảo lớn nhỏ
-
Độ rộng – hẹp, nông – sâu của thềm lục địa có mối quan hệ chặt chẽ với vùng
đông bằng, đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn kề biển
+
Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam rộng, nông là nơi quy tụ nhiều đảo ven bờ
và mở rộng đồng bằng châu thổ
+
Thềm lục địa vùng biển Nam Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, đường bờ biển
khúc khuỷu, nhiều núi ăn lan ra sát biển, đồng bằng nhỏ hẹp
|
Thiên
nhiên vùng đồng bằng thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa dải
đồi núi phía Tây và đồng bằng phía Đông.
+ Đồng bằng Bắc
Bộ và Nam Bộ mở rộng, thấp, phẳng, thềm lục địa nông ,rộng; trù phú, xanh
tươi…
+ Dải đồng bằng
ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ
biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp. Địa hình các cồn cát, đầm phá khá phổ
biến, thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng du
lịch và thuận lợi pt kinh tế biển.
|
Sự
phân hóa thiên nhiên phức tạp do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi
-
Vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
-
Vùng núi Tây Bắc:
+
Vùng núi thấp phía Nam: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
+
Vùng núi cao: Thiên nhiên giống như vùng ôn đới
-
Đông Trường Sơn khi vào mùa thu đông mưa nhiều, thì Tây Nguyên lại là mùa
khô, xuất hiện cảnh quan rừng thưa rụng lá vào nửa đầu mùa hạ, còn Tây Nguyên
vào mùa mưa thì Đông Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.
|
III.
Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Đai
cao
|
Độ
cao
|
Đặc
điểm khí hậu
|
Các
loại đất chính
|
Các
hệ sinh thái chính
|
*
Nguyên nhân: Do khí hậu (nhiệt và ẩm) thay đổi theo độ cao: Càng lên
cao nhiệt độ càng giảm (trung bình cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ 0,60C),
còn độ ẩm thì tăng đến một độ cao nào đó rồi mới giảm.
|
Đai
nhiệt đới gió mùa
|
-
Miền Bắc: Dưới 600 – 700 m
-
Miền Nam: dưới 900 – 1000 m
|
Khí
hậu nhiệt đới biểu hiện ở nền nhiệt độ cao, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình > 250C), độ ẩm thay đổi từ khô
hạn đến ẩm ướt
|
-
Nhóm đất phù sa chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, gồm đất phù sa
ngọt, đất phèn …
-
Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả
nước, chủ yếu là đất feralit đỏ vàng và nâu đỏ
|
-
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
-
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
|
Đai
cận
nhiệt
đới gió mùa trên núi
|
-
Miền Bắc:
600
– 700m -> 2600m
-
Miền Nam:
900
– 1000m -> 2600m
|
Khí
hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt
độ > 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng
|
Đất
feralit có mùn và đất mùn (đặc tính chua)
|
-
Từ 600 – 700 m → 1600 – 1700 m: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá
kim.
-
Trên 1600 – 1700: Rừn kém phát triển, đơn giản về thành phần loài, xuất hiện
loài ôn đới.
|
Đai
ôn đới gió mùa trên núi
|
Từ
2600m trở lên
|
Khí
hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ < 150C,
mùa đông xuống dưới 50C
|
Chủ
yếu là đất mùn thô
|
Các
loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam, thông …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV-
SO SÁNH CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tên
miền
|
Miền
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
|
Miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
|
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
|
Phạm
vi
|
Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông
Bắc và đồng bằng BB.
|
Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
|
Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
|
Đặc
điểm chung
|
Chủ
yếu là đồi núi thấp, gió mùa ĐB xâm nhập mạnh.
|
Có
địa hình núi cao nhất nước ta, gió mùa ĐB giảm sút về phía tây và phía nam.
|
Không
chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB; khí hậu cận xích đạo; địa hình phức tạp.
|
Địa
hình
|
- Đồi núi thấp (độ cao TB khoảng
600m).
- Hướng vòng cung (4 cánh cung) và các
thung lũng sông, ĐB mở rộng.
- Địa hình cacxtơ.
- Đồng bằng BB mở rộng. Bờ biển phẳng,
nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
|
- Địa hình núi trung bình và cao chiếm
ưu thế, dốc mạnh.
-
Hướng TB-ĐN.Nhiều cao nguyên,sơn nguyên , đồng bằng giữa núi.
- Đồng Bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ ĐB
châu thổ sang ĐB ven biển.
- Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.
|
- Khối núi cổ Kon
Tum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ Và Tây Nguyên.
- Các dãy núi có hướng vòng cung. Sườn
đông dốc mạnh, sườn Tây thoải.
- Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ mở rộng.
- Đường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều
vũng vịnh→ phát triển hải cảng, du lịch, nghề cá.
|
Khí
hậu
|
Mùa hạ nóng, mưa nhiều; mùa đông lạnh ít
mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động.
|
-
Gió mùa ĐB suy yếu và biến tính
- BTB có gió phơn Tây Nam, bão mạnh,
mùa mưa chậm hơn.
|
- Khí hậu cận xích đạo (nhiệt độ >200C).
- Hai mùa mưa, khô rõ rệt.
|
Khoáng
sản
|
- Giàu k/s: Than, sắt, thiếc, vonfram,
vật liệu xây dựng,…
|
- Khoáng sản có: thiếc, sắt, apatit,
crôm, titan, vật liệu xây dựng….
|
-
Dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Nguyên giàu bô xít.
|
Sông
ngòi
|
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng
TB - ĐN và hướng vòng cung.
|
Sông chảy theo hướng TB- ĐN, có độ dốc
lớn, giàu tiềm năng thủy điện.
|
-
Sông ở NTB ngắn, dốc.
-
Có 2 hệ thống sông lớn Sông Đồng Nai và sông Cửu Long.
|
Thổ
nhưỡng, sinh vật
|
- Đai cận nhiệt đới hạ thấp.
- Trong thành phần rừng có các loài
cây cận nhiệt và động vật Hoa Nam
|
- Có đủ hệ thống đai cao. SV phong
phú, nhiều loài cây.
|
- Đai nhiệt đới chân núi lên 1000m
- Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm
ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất đặc trưng.
|
BÀI
14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Sử
dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
1. Sử
dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a.
Tài nguyên rừng
*
Vai trò:
-
Về kinh tế: + Cung cấp gỗ cho công nghiệp, xây dựng, dân sinh, nguyên liệu làm
giấy
+ Cung cấp dược liệu quý cho ngành
dược để chữa bệnh, nâng cao sức khỏe con người
+ Phát triển du lịch sinh thái …
-
Về môi trường: + Cân bằng sinh thái môi trường
+ Điều
hòa khí hậu
+ Điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt
+ Giảm xói mòn đất
+ Lưu trữ nguồn gen quý …
*
Hiện trạng: Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái và chất lượng rừng chưa thể phục
hồi
-
Năm 1943, loại rừng giàu có gần 10 triệu ha (chiếm 70% diện tích rừng)
-
Năm 2005, tổng diện tích rừng là 12,7 triệu ha; độ che phủ rừng là 38,0% nhưng
70% là rừng nghèo, mới phục hồi
*
Nguyên nhân:
-
Việc mở rộng diện tích đất canh tác
-
Chặt phá, khai thác không theo quy hoạch
-
Nạn du canh, du cư, đốt nương làm rẫy của các dân tộc miền núi
-
Phá rừng để khai thác khoáng sản, xây dựng công trình dân sinh, làm hồ thủy
điện
-
Chiến tranh; Cháy rừng …
*
Biện pháp bảo vệ:
-
Đối với 3 loại rừng:
+
Rừng phòng hộ: Bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi
trọc
+
Rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật ở các vườn quốc gia và khu
bảo tồn thiên nhiên
+
Rừng sản xuất: Duy trì, phát triển diện tích, chất lượng rừng, độ phì và chất
lượng đất rừng
-
Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
-
Trồng rừng mới, đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43% và phục hồi cân bằng
môi trường sinh thái ở Việt Nam
b.
Đa dạng sinh học
-
Hiện trạng: Sinh vật tự nhiên nước ta đa dạng: Nhiều thành phần loài, các kiểu
hệ sinh thái, nguồn gen quý hiếm nhưng đang bị suy giảm
-
Nguyên nhân:
+
Tác động của con người làm giảm diện tích rừng tự nhiên nên làm nghèo tính đa
dạng của sinh vật
+
Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông, ven biển
-
Biện pháp bảo vệ:
+
Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên
+
Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”
+
Quy định về khai thác gỗ, động vật, thủy sản.
2. Sử
dụng và bảo vệ tài nguyên đất
-
Hiện trạng: Bị suy thoái nghiêm trọng
+
Năm 2005, tổng diện tích đất rừng là 12,7 triệu ha
+
Diện tích đất nông nghiệp là 9,4 triệu ha; bình quân đầu người là 0,1 ha/người
→
Thấp so với 1 đất nước hoạt động chủ yếu là nông nghiệp
+
Có 5,335 triệu ha đất chưa sử dụng; trong đó có 5 triệu ha đất bị thoái hóa nặng
+
Có 9,3 triệu ha đất có nguy cơ bị hoang mạc hóa
-
Biện pháp bảo vệ:
Vùng
đồi núi
|
Đồng
bằng
|
-
Làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng
-
Cải tạo đất hoang bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp
-
Bảo vệ đất, trồng rừng
-
Định canh, định cư cho dân cư miền núi
|
-
Mở rộng diện tích theo quy hoạch, bảo vệ diện tích đất hiện có
-
Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lý
-
Chống bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn
-
Chống ô nhiễm đất
|
3. Sử
dụng và bảo vệ các nguồn tài nguyên khác
|
Tình
trạng sử dụng
|
Biện
pháp bảo vệ
|
Tài
nguyên nước
|
-
Chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu qua sử dụng thấp
-
Khai thác nguồn nước ngầm quá mức
-
Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô.
-
Ô nhiễm môi trường nước
-
Lượng nước cung cấp chưa đủ, chưa đảm bảo vệ sinh, nhất ở vùng khô hạn, thiếu
nước ngọt
|
-
Xây dựng các công trình thủy lợi để cấp nước, thoát nước
-
Trồng cây nâng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc
-
Quy hoạch và sử dụng nguồn nước có hiệu quả
-
Xử lý cơ sở sản xuất gây ô nhiễm
-
Tuyên truyền, giáo dục người dân không xả nước bẩn, rác thải ra môi trường
|
Tài
nguyên khoáng sản
|
-
Có 3500 mỏ khoáng sản, phần lớn có quy mô nhỏ, phân tán nên khó quản lý
-
Việc khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên, ô nhiễm môi trường
|
-
Quản lý chặt chẽ việc khai thác tài nguyên
-
Xử lý nghiêm những trường hợp phạm luật
|
Tài
nguyên du lịch
|
Ô
nhiễm môi trường làm cảnh quan du lịch bị suy thoái
|
Bảo
tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên di lịch, bảo vệ môi trường, phát triển du
lịch sinh thái
|
BÀI
15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
I. Bảo
vệ môi trường
Có
2 vấn đề quan trọng là:
- Tình
trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: Biểu
hiện là sự mất cân bằng của các chu trình vật chất (sinh vật, nước, khí quyển)
gây nên sự gia tăng các thiên tai như bão, lũ lụt … và sự biến đổi bất thường
về thời tiết, khí hậu
→
Nguyên nhân: Tài nguyên rừng bị suy giảm, rừng bị tàn phá, biến đổi khí hậu
toàn cầu …
- Tình
trạng ô nhiễm môi trường:
+
Ô nhiễm môi trường nước: Chất thải, nước thải công nghiệp, sinh hoạt chưa qua
xử lý xả thẳng ra sông hồ
+
Ô nhiễm môi trường không khí: Khói bụi, khí thải ở các khu công nghiệp, điểm
dân cư, phương tiện giao thông … thải ra không khí vượt quá tiêu chuẩn cho phép
+
Ô nhiễm môi trường đất: Nước thải, rác thải sau phân hủy ngấm vào môi trường
đất
Hoạt
động nông nghiệp: + Lượng thuốc
trừ sâu, phân bón hữu cơ và hóa chất dư thừa
+ Chất thải của hoạt động tiểu thủ
công nghiệp
→
Làm ô nhiễm môi trường
II.
Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
-
Duy trì các hệ sinh thái và quá trình sinh thái chủ yếu
-
Đảm bảo sự giàu có về vốn gen các loài nuôi trồng cũng như các loại hoang dại
-
Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên
-
Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người
-
Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên nhiên
III -
MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
|
Thời
gian xảy ra
|
Nơi
xảy ra
|
Hậu
quả
|
Biện
pháp phòng chống
|
Bão
|
Bắt
đầu: tháng 6, kết thúc: tháng 11
-
Tập trung nhiều nhất: tháng 9, sau đó: tháng 10, 8
-
Mùa bão chậm từ Bắc vào Nam
-
Mỗi năm có 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào nước ta
|
-
Mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ, sau đó là đồng bằng Bắc Bộ
-
Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão
|
-
Mưa lớn (300 – 400 mm), gây ngập lụt trên diện rộng
-
Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cây cối, đổ cột điện, …
-
Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển
-
Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh sau bão
|
-
Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão
-
Thông báo cho tàu thuyền về nơi trú ẩn an toàn
-
Củng cố đê kè ven biển, chèn chống nhà cửa
-
Sơ tán dân khi có bão mạnh
-
Cảnh báo ngập lụt ở đồng bằng và sạt lở ở miền núi
|
Ngập
lụt
|
-
Mùa mưa: T5->10
-
Duyên hải miền Trung: T9 -> 12
|
-
Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
-
Duyên hải miền Trung
|
-
Phá hủy mùa màng
-
Cản trở, tắc nghẽn giao thông
-
Ô nhiễm môi trường, phát sinh dịch bệnh
|
-
Xây dựng đê điều, hệ thống thủy lợi
-
Hệ thống ngăn triều cường
|
Lũ
quét
|
-
Miền Bắc: T6-> 10
-
Miền Trung:
T10
-> 12
|
-
Miền núi phía Bắc
-
Miền núi từ Hà Tĩnh đến Nam Trung Bộ
|
-
Hậu quả nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất
-
Thiệt hại về người và tài sản của dân cư
|
-
Quy hoạch điểm dân cư tránh vùng xảy ra lũ quét
-
Sử dụng đất đai hợp lý, áp dụng các biện pháp thủy lợi, trồng rừng
-
Canh tác trên đất đôc
|
Hạn
hán
|
Mùa
khô: Tháng 11 đến tháng 4
|
-
Nhiều địa phương
-
Khô hạn ở miền Nam sâu sắc hơn miền Bắc
|
-
Mất mùa
-
Cháy rừng
-
Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt
|
-
Xây dựng các công trình thủy lợi
-
Trồng cây chịu hạn
-
Làm tốt công tác dự báo và phòng chống hạn hán
|
PHẦN
THỰC HÀNH ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm
|
Nhiệt độ TB tháng I (0C)
|
Nhiệt độ TB tháng VII (0C)
|
Nhiệt độ TB năm (0C)
|
Lạng Sơn
|
13,3
|
27,0
|
21,2
|
Hà Nội
|
16,4
|
28,9
|
23,5
|
Huế
|
19,7
|
29,4
|
25,1
|
Đà Nẵng
|
21,3
|
29,1
|
25,7
|
Quy Nhơn
|
23,0
|
29,7
|
26,8
|
TP Hồ Chí Minh
|
25,8
|
27,1
|
27,1
|
Hãy nhận xét về sự
thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
Trả lời
Nhận xét và giải thích
- Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam
(Lạng Sơn: 21,20C, TP Hồ Chí Minh 27,10C) vì càng gần
Xích đạo thì bề mặt Trái Đất càng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
- Nhiệt độ TB tháng I ở miền Bắc (từ Lạng Sơn đến Huế) thấp vì
miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- Sự chênh lệch nhiệt độ tháng VII giữa các địa điểm không rõ rệt,
TP Hồ Chí Minh nhiệt độ TB tháng VII thấp hơn các địa điểm khác vì đây là tháng
có mưa lớn.
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm
|
Lượng mưa(mm)
|
Lượng bốc hơi (mm)
|
Cân bằng ẩm(mm)
|
Hà Nội
|
1677
|
989
|
+690
|
Huế
|
2868
|
1000
|
+1868
|
TP Hồ Chí Minh
|
1931
|
1686
|
+245
|
Hãy so sánh, nhận
xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên và giải
thích.
Trả lời
Nhận xét và giải thích:
- Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất trong 3 địa điểm trên
do bức chắn của dãy Trường Sơn và Bạch Mã đối với các luồng gió thổi hướng Đông
Bắc, bão từ biển Đông, dải hội tụ nhiệt đới, frông lạnh. Lượng bốc hơi ở Huế
nhỏ nên cân bằng ẩm cao.
- Hà Nội mặc dù lượng mưa không cao bằng 2 địa điểm còn lại nhưng
lượng bốc hơi nhỏ do có nhiều tháng trong mùa đông nhiệt độ thấp.
- TP HCM có lượng mưa cao hơn Hà Nội do trực tiếp đón nhận gió mùa
Tây Nam mang mưa, hoạt động của dải hội tụ nội nhiệt đới mạnh; nhưng nhiệt độ
cao, đặc biệt trong mùa khô vì thế cân bằng ẩm thấp hơn Hà Nội.
Câu 3:
Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên,
rừng trồng ở nước ta qua các năm.
(Đơn
vị: triệu ha)
Năm
|
1943
|
1976
|
1983
|
1995
|
1999
|
2005
|
2008
|
Tổng
diện tích rừng
|
14,3
|
11,1
|
7,2
|
9,3
|
10,9
|
12,7
|
13,1
|
Rừng
tự nhiên
|
14,3
|
11,0
|
6,8
|
8,3
|
9,4
|
10,2
|
10,3
|
Rừng
trồng
|
0
|
0,1
|
0,4
|
1,0
|
1,5
|
2,5
|
2,8
|
a)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể
hiện sự biến động tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng ở
nước ta.
b)
Nêu nhận xét và giải thích về sự biến
động diện tích các loại rừng.
c)
Cho biết hậu quả của sự suy giảm tài
nguyên rừng.
d)
Trả lời
a) Vẽ
biểu đồ cột chồng
b) Nhận
xét: từ 1943 – 2008: Diện tích rừng giảm, có thể chia
làm 2 giai đoạn
-
Từ 1943-1983: + Tổng diện tích rừng giảm nhanh (từ 14,3 triệu ha xuống 7,2
triệu ha), trung bình mỗi năm mất khoảng 0,18 triệu ha rừng
+ Diện tích rừng tự nhiên giảm rất nhanh (từ
14,3 triệu ha xuống 6,8 triệu ha), trung bình mỗi năm mất khoảng 0,19 triệu ha
rừng tự nhiên.
+
Năm 1976 bắt đầu có DT rừng trồng.
-
Từ 1983-2008:
+
Tổng diện tích rừng đang tăng lên (từ 7,2 triệu ha lên 13,1 triệu ha), trung
bình mỗi năm tăng 0,24 triệu ha.
+
Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng cũng đang tăng lên, đặc biệt rừng trồng
tăng đáng kể từ 0,4 triệu ha lên 2,8 triệu ha
Tóm
lại, diện tích rừng có tăng trong những năm gần đây nhưng chất lượng rừng chưa
thể phục hồi.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
III. Một số câu hỏi trắc nghiệm theo
bài
BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI
NHẬP
Câu 1. Đổi mới đầu tiên của nước ta trong công cuộc
đổi mới bắt đầu từ lĩnh vực nào sau đây?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Dịch vụ. D. Chính
trị.
Câu 2. Công cuộc đổi mới ở nước ta được khẳng định
từ
A. sau khi giải phóng hoàn toàn miền
Nam, thống nhất đất nước ngày 30-4-1975.
B. sau Chỉ thị 100-CT/TƯ, ngày 13/1/1981 về cải tiến công tác khoán, mở rộng “khoán sản phẩm
đến nhóm lao động và người lao động” trong hợp tác xã nông nghiệp.
C. sau Nghị
quyết 10-NQ/TW, ngày 05/4/ 1988 về đổi
mới quản lý kinh tế nông nghiệp.
D. sau đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần
thứ VI, năm 1986.
Câu 4. Đường lối đổi mới được khẳng định từ đại hội
VI ( năm 1986) đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo 3 xu thế nào sau đây?
A. Dân chủ hóa đời
sống kinh tế-xã hội; Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ; Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Dân chủ hóa đời
sống kinh tế-xã hội; Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng xã hội chủ nghĩa; Tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Dân chủ hóa đời
sống kinh tế-xã hội; Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh và kinh tế tập
thể; Tăng cường hợp tác với các nước có trình độ khoa học kĩ thuật cao nhằm thu
hút vốn, kĩ thuậ.t
D. Dân chủ hóa đời sống kinh tế-xã hội; Phát
triển thành phần kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể; Tăng cường hợp tác với
các nước láng giềng và trong khu vực.
Câu 5. Việt Nam được
kết nạp vào tổ chức thương mại thế giới WTO vào ngày tháng năm nào?
A. 11/7/2006. B. 11/01/2007. C. 07/11/2006. D. 01/11/2007.
Câu 6. Nguyên nhân
chủ yếu nào làm cho nền kinh tế nước ta
sau chiến tranh rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài ?
A.
Nông nghiệp là ngành chính với trình độ sản xuất lạc hậu, đất nước chịu hậu quả
nặng nề của chiến tranh.
B. Bối cảnh trong nước và quốc tế vào những
năm cuối thập kỉ 70, đầu thập niên 80 của thế kỉ XX hết sức phức tạp.
C. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và
Liên Xô (cũ) tiến hành cải cách nhưng không thành công gây tâm lí hoang mang
cho nhân dân ta.
D.
Tình hình quốc tế diễn biến hết sức phức tạp tác động xấu đến nước ta.
Câu 7. Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX đã
ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới nước ta?
A. Nước
ta có nhiều cơ hội mở rộng quan hệ hợp tác nhằm mở rộng thị trường và thu hút
vốn, kĩ thuật.
B. Nước ta học tập kinh nghiệm của các nước để
chọn hướng đổi mới đúng đắn, đưa công cuộc đổi mới đến thành công.
C.
Tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho công cuộc đổi mới ở nước ta, đưa công cuộc đổi
mới đến thành công.
D.
Nước ta học tập được kinh nghiệm trong việc hợp tác để phát triển, đưa công
cuộc đổi mới đến thành công.
Câu 8.
Thành tựu lớn nhất sau 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. đã thoát khỏi tình trạnh khủng hoảng kinh tế
- xã hội kéo dài, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao.
B. hình thành được các trung tâm công nghiệp lớn
và các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
C. đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, tạo
thêm nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
D. đạt thành tựu to lớn trong xóa đói giảm
nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao.
Câu 9. Toàn cầu hóa đã gây khó khăn chủ yếu nào về
kinh tế cho đất nước ta ?
A.
Tính tự chủ về kinh tế của quốc gia bị giảm sút.
B.
Làm mất bản sắc văn hóa dân tộc ảnh hưởng xấu đến ngành du lịch.
C. Tội phạm xuyên quốc gia gây nhiều
thiệt hại cho sự phát triển kinh tế đất nước.
D.
Đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền
kinh tế phát triển hơn trên thế giới và trong khu vực.
Câu 10.
Việt nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm
A.
1986. B.
1988. C.
1990. D. 1995. .
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Câu 41. Đến năm 2006, dân số nước ta đã đạt
A. 84 156 nghìn người. C. 84 356 nghìn người.
B.
84 256 nghìn người.
D. 84456 nghìn người.
Câu 42. Trong khu vực ĐNA, dân số nước ta xếp thứ 3 sau:
A. Inđônêxia và Philippin. B. Inđônêxia và Thái
Lan.
C. Inđônêxia và
Mianma. D. Inđônêxia và Malaixia.
Câu 43. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc có số dân đông
thứ 2 sau dân tộc Việt (Kinh) là
A. Tày B. Mường C. Thái
D. Khơ
me
Câu 44. Bùng nổ dân số nước ta xảy ra vào thời gian nào?
A. Suốt
thế kỉ XX. C. Giữa thế kỉ XX.
B. Nửa đấu
thế kỉ XX. D. Nửa cuối thế kỉ XX.
Câu 45. Bùng nổ dân số nước ta diễn ra với tốc độ và quy mô
A. như nhau ở các nơi trên lãnh thổ.
B. đồng đều ở các thành phần dân tộc.
D. khác nhau ở các giai đoạn, các thành phần
dân tộc.
D.
khác nhau giữa các giai đoạn, các vùng lãnh thổ, các thành phần dân tộc.
Câu 46. Tác động tích cực
của dân số đông là
A. có thị trường trong nước rộng lớn.
B. có sự
cân đối giữa tích lũy và tiêu dùng.
C. có nguồn
lao động tay nghề cao.
D. câu A
và C đúng.
Câu 47. Dân số nước ta là vấn đề cấp bách nhất hiện nay vì
A. dân số
là lực lượng tiêu dùng, là cơ sở để mở rộng thị trường.
B. số dân
đông nên không đủ lương thực cung cấp cho người dân.
C. tốc độ tăng dân số nhanh không phù hợp
với nhịp độ tăng trưởng kinh tế.
D. tỉ lệ
người già cao nên chi phí cho phúc lợi xã hội lớn.
Câu
48. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
Năm
|
Tổng số dân
(nghìn
người)
|
Trong đó dân thành thị (nghìn người)
|
Tốc độ gia tăng dân số (%)
|
1995
|
71 996
|
14 938
|
1,65
|
2005
|
83 106
|
22 337
|
1,31
|
2012
|
88772,9
|
28269,2
|
1,06
|
(Nguồn:
Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Để thể hiện
tình hình phát triển dân số nước ta từ năm 1995 đến 2012, biểu đồ nào sau đây
thích hợp?
A. Biểu đồ
hình cột đơn. B. Biểu đồ
đường C. Biểu đồ cột chồng. D. Biểu đồ cột chồng đường.
Câu 49. Cho bảng số
liệu:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
Năm
|
Tổng
số dân
(nghìn người)
|
Trong
đó dân thành thị (nghìn người)
|
Tốc
độ gia tăng dân số (%)
|
1995
|
71
996
|
14
938
|
1,65
|
2005
|
83
106
|
22
337
|
1,31
|
2012
|
88772,9
|
28269,2
|
1,06
|
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt
Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tổng số dân và số dân thành thị đều
tăng.
B. Số dân thành thị tăng nhanh hơn tổng
số dân .
C.
Tốc độ gia tăng dân số giảm và khá ổn định.
D.
Số dân thành thị giảm nhanh hơn tổng số dân.
Câu 50. Sức ép của gia
tăng dân số đối với chất lượng cuộc sống
là
A. cạn kiệt
tài nguyên. C. giảm tốc độ
phát triển kinh tế.
B. ô nhiễm môi trường. D. GDP bình quân theo đầu người giảm.
Câu 51. Dựa vào Atlat Địa
lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh hoặc thành phố có qui mô dân số từ 500001-1000
000 người thuộc vùng Đông Nam Bộ là
A. Hải
Phòng. B. Biên Hòa. C.
TP. Hồ Chí Minh. D. Cần Thơ.
Câu 52. Mức gia tăng dân
số nước ta thời gian qua giảm là do
A. kết
quả của giải quyết việc làm tốt và thực hiện chính sách dân số.
B. kết quả
của sự phát triển kinh tế và thực hiện chính sách dân số.
C. kết quả của việc thực hiện chính sách
dân số và kế hoạch hóa gia đình.
D. kết quả của việc nâng cao mức sống và thực hiện
chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Câu 53. Sức ép lớn nhất
của gia tăng dân số nhanh đến sự phát triển kinh tế là
A. đảm bảo lương thực cho số dân đông.
B.
khó khăn cho giải quyết việc làm.
C. kìm hãm sự tăng trưởng kinh tế.
D. nền kinh tế kém phát triển.
Câu 54. Bất hợp lí lớn nhất của sự phân bố dân cư không đều ở
nước ta là
A. giải
quyết việc làm khó khăn.
B. chênh
lệch về kinh tế xã hội giữa các vùng.
C. ảnh hưởng đến khai thác tài nguyên và
sử dụng lao động.
D. dân
nông thôn chiếm tỉ lệ cao gây khó khăn cho công nghiệp hóa.
Câu 55. Hiện nay, cần phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với
phát triển kinh tế-xã hội các vùng đồng bào dân tộc ít người vì
A. ở một bộ
phận dân tộc ít người mức sống còn thấp.
B. các dân tộc ít người đã có nhiều đóng
góp trong hai cuộc kháng chiến.
C. tạo nên sự đoàn kết,tăng
sức mạnh phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
D. các dân
tộc ít người có nhiều kinh nghiệm trong phát triển kinh tế miền núi.
Câu 56. Dựa vào Atlat Địa
lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết số dân thành thị nước ta từ năm 2007 tăng
bao nhiêu triệu người so với năm 1960?
A.
18,44. B. 18,54. C. 18,64.
D. 18,74.
Câu 57. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nông thôn nước ta
có xu hướng giảm là
A. dân nông thôn đến thành phố tìm việc
làm ngày càng nhiều.
B. tác động
của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
C. các
thành phố là nơi có điều kiện sống tốt hơn nông thôn.
D. mức sống
của người dân nông thôn còn thấp.
Câu 58. Dựa vào
Atlat Địa lí Việt Nam , hãy cho biết
vùng có mật độ dân số chủ yếu từ 1001 người/km2 trở lên là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông
Nam Bộ. D. Đồng bằng
sông Cửu Long.
Câu 59. Mật độ dân số
trung bình nước ta năm 2006 là
A. 524 người/km2 C. 254 người/km2
B. 542 người/km2 D. 425 người/km2
Câu 60. Đây không phải
là chiến lược phát triển dân số hợp lí, sử dụng có
hiệu quả nguồn lao động ở nước ta
A. Đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp
luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
B. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự
phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
C. Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao
chất lượng đội ngũ lao động.
D.Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có
giải pháp mạnh và chính sách cụ thể để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.
Câu 61. Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm
nhưng qui mô dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng là do
A. qui mô dân sô nước ta lớn.
B. số người
trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.
C. tuổi
thọ ngày càng tăng.
D. tư tưởng
phải có con trai nối dõi nên số người sinh từ 3 con trở lên tăng.
Câu 62. Ý kiến nào sau đây không
đúng về nguyên nhân phân bố dân cư không đều giữa các vùng?
A. Do điều kiện tự nhiên khác nhau.
B. Do lịch
sử khai thác lãnh thổ.
C. Do ý
thức của dân cư.
D. Do
trình độ phát triển kinh tế.
PHẦN
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Câu
1. Các nước có biên giới với Việt Nam trên đất liền là
A.
Campuchia, Thái Lan, Lào.
B.
Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Campuchia, Lào.
D.
Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan.
Câu
2. Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta do vị trí
địa lí mang lại là
A. tính
chất nhiệt đới rõ rệt. B.
tính chất nhiệt đới khô.
C. tính
chất nhiệt đới gió mùa. D. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu
3. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn,
bao gồm
A.
vùng đất, vùng biển, vùng trời. B. vùng đất, hải đảo,
vùng trời.
C. vùng
đất, hải đảo, thềm lục địa. D.
vùng đất, vùng biển, vùng núi.
Câu
4. Các quốc gia có chung biên giới cả trên biển và đất
liền với Việt Nam là
A.
Campuchia, Lào. B.
Trung Quốc, Thái Lan.
C.
Campuchia, Thái Lan. D. Trung Quốc, Campuchia.
Câu
5. Vị trí địa lí của Việt Nam có đặc điểm nằm ở
A. phía
đông Đông Nam Á. B.
rìa phía đông Đông Nam Á.
C. rìa
phía Đông bán đảo Trung Ấn. D. rìa phía Đông bán đảo Đông Dương.
Câu
6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy
cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Trung Quốc?
A. Điện
Biên. B. Lai Châu. C. Sơn La. D. Quảng Ninh.
Câu 7. Lãnh hải là
A. vùng có
độ sâu 200m.
B. vùng biển
rộng 200 hải lí.
C. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
D. vùng nước
tiếp giáp đất liền, phía trong đường cơ sở.
Câu 8. Số tỉnh và
thành phố (tương đương cấp tỉnh) của nước ta giáp biển là
A. 20. B.
24 C. 26 D. 28
Câu 9. Số tỉnh của
nước ta có đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc?
A. 5. B.
6 C. 7 D. 8
Câu 10. Đường bờ
biển nước ta có chiều dài
A. 2360 km. B. 3260 km C. 3620 km D.
6320 km
Câu
11. Cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới
của nước ta với Lào?
A. Hữu Nghị. B. Lào Cai. C. Móng Cái. D. Lao
Bảo.
Câu12.
Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta có vĩ độ
A. 8°34"B. B.
8°34"N. C. 23°23"B. D. 23°27"B.
Câu
13. Đại bộ phận lãnh thổ
nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9
Câu 14. Vùng đất Việt Nam có tổng diện tích (Niên giám thống kê 2006) là (km²)
A. 331 210. B. 331 211. C. 331 212. D. 331 213.
Câu
15. Điểm
cực Nam của nước ta nằm ở vĩ độ 8°34"B thuộc tỉnh
A. Bến Tre. B. Trà Vinh. C. Bạc Liêu. D. Cà
Mau.
Câu 16. Vùng đất Việt Nam bao gồm
A. toàn bộ phần đất liền và các
hải đảo.
B.
toàn bộ phần đất liền và các quần đảo
lớn.
C.
phần được giới hạn bởi các đường biên
giới trên đất liền và các đảo lớn.
D.
phần được giới hạn bởi các đường biên
giới trên đất liền và đường bờ biển.
Câu
17. Nước ta nằm hoàn toàn
trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A.
khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B. nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh
nắng.
C.
có tài nguyên khoáng sản phong phú.
D.
có sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
Câu18.
Trên đất liền, điểm cực Tây của nước ta có vĩ độ
A. 100°09"Đ. B. 102°09"Đ. C. 104°09"Đ D. 106°09"Đ
Câu
19. Điểm
cực Đông của nước ta nằm ở kinh độ 109°24"Đ thuộc tỉnh
A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận.
Câu
20. Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta có vĩ độ
A. 8°34"B. B. 8°27"B. C. 23°34"B D. 23°37"N
Câu
21. Một trong những đặc điểm chung của địa hình nước ta
là
A. chạy
dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam theo hướng vòng cung ra biển.
B.
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu đồi núi thấp.
C. đồi
núi cao chiếm phần lớn diện tích, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn.
D. đồi
núi thấp chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
22. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự
phát kinh tế - xã hội nước ta là
A. động
đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
B.
địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực.
C. địa
hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
D.
thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
Câu
23. Địa hình thấp, hẹp ngang, nâng cao hai đầu, thấp ở
giữa, là đặc điểm chính của vùng núi nào?
A. Tây
Bắc. B. Đông Bắc. C.
Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn
Nam.
Câu
24. Trong 4 cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc, cánh
cung có vị trí gần biển nhất là
A. Sông
Gâm. B. Ngân Sơn. C. Bắc Sơn. D. Đông
Triều.
Câu
25. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có
chung một đặc điểm về nguồn gốc là
A. có
hệ thống đê điều ngăn lũ ven sông, ven biển.
B. biển
đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành đồng bằng này.
C.
do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
D. có
hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, với nhiều vùng trũng.
Câu
26. Đặc điểm địa hình nào không phải của đồng bằng châu thổ sông Hồng?
A. có
hệ thống đê ngăn lũ ven sông, ven biển.
B.
biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành đồng bằng này.
C. do
phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
D. bị
chia cắt thành các ô nhỏ, cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
Câu
27. Đặc điểm địa hình của đồng bằng ven biển là
A. có
hệ thống đê ngăn lũ ven sông, ven biển.
B.
biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành đồng bằng này.
C. do
phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
D. bị
chia cắt thành các ô nhỏ, cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
Câu
28. Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa hai vùng núi
A. Tây
Bắc và Đông Bắc.
B. Tây
Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Đông
Bắc và Trường Sơn Nam.
D.
Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
29. Đây là không
phải là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung
A. đất nhiều cát, ít phù sa sông.
B. có tổng diện tích khoảng 15 000 km2.
C. bề
mặt đồng bằng bị chia cắt thành các ô nhỏ.
D. biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình
thành.
Câu
30. Địa hình núi cao nhất của nước ta là vùng núi nào?
A. Đông
Bắc. B.
Tây Bắc. C. Trường
Sơn Bắc. D. Trường Sơn
Nam.
Câu
31. Địa hình bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ
nhất ở
A.
Đông Nam Bộ. B.
Tây Nguyên.
C.
Trường Sơn Bắc. D.
Rìa Đồng bằng sông Hồng.
Câu
32. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai sông nào?
A. Sông
Hồng và sông Đà. B.
Sông Đà và Sông Mã.
C.
Sông Hồng và sông Cả. D. Sông Hồng và sông Mã.
Câu
33: Nét nổi bật về cấu trúc địa hình vùng núi Trường
Sơn Nam là
A. có
địa hình cao nhất nước ta.
B. đồi
núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C.
bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông và tây.
D. gồm
các dãy núi nằm liền kề với hướng Tây Bắc – Đông Nam
Câu
34. Cấu trúc địa hình hướng vòng cung thể hiện ở vùng
núi
A. Tây
Bắc và Đông Bắc. B.
Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Trường
Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
35. Sông Cả là ranh giới giữa vùng núi
A.
Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. B.
Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn
Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
36. Vùng núi Đông Bắc nằm phía
A.
Đông sông Hồng. B.
Bắc sông Hồng.
C.
Tây sông Hồng. D.
hữu ngạn sông Hồng.
Câu
37. Cấu trúc địa hình hướng tây bắc – đông nam thể hiện
rõ rệt ở vùng núi
A. Tây
Bắc và Đông Bắc. B. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn
Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho
biết cao nguyên Mộc Châu nằm ở vùng núi nào sau đây?
A.
Tây Bắc. B.
Đông Bắc. C.
Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu
39. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) ở
nước ta chiếm
A. 70 %
diện tích cả nước. B.75
% diện tích cả nước.
C. 80%
diện tích cả nước. D. 85 % diện tích cả nước.
Câu
40. Nét nổi bật của địa
hình vùng núi Tây Bắc là
A.
địa hình thấp và hẹp ngang. B. có địa hình cao nhất nước ta.
C. gồm các khối núi và
cao nguyên. D. có bốn cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.
Câu
41. Đỉnh núi cao nhất
Việt Nam là
A. Tây Côn Lĩnh. B. Phanxipăng.
C. Rào Cỏ. D.
Bạch Mã
Câu
42. Khả năng phát triển
du lịch ở miền núi bắt nguồn từ
A.
nguồn khoáng sản dồi dào. B. tiềm năng thủy điện lớn
C. phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ. D. có các cao nguyên rộng
Câu
43. Cơ sở cho phát triển
đa dạng hóa cây trồng ở vùng miền núi nước ta là
A.
nguồn nước dồi dào và cung cấp đủ quanh năm.
B.
đất
feralit có nhiều loại, khí hậu phân hóa đa dạng.
C.
rừng giàu có về thành phần loài, tập
trung nhiều loại khoáng sản.
D.
có các cao nguyên và thung lũng, rừng
giàu có về thành phần loài.
Câu
44. Thế mạnh về tự nhiên không phải của khu vực đồi núi là
A.
Nguồn thủy năng dồi dào để phát triển thủy điện.
B. Đất phù sa màu mỡ để phát
triển cây lương thực và thủy sản.
C.
Đất feralit có diện tích lớn thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm
D.
Có nhiều rừng và cảnh quan thiên nhiên thuận lợi phát triển du lịch sinh thái.
Câu
45. Thế mạnh kinh tế không phải của khu vực đồng bằng là
A. phát triển giao thông. B.
khoáng sản và lâm sản.
C.
cây lương thực và thủy sản. D. cây công nghiệp lâu năm và gia súc lớn.
Câu
46. Địa hình dải đồng
bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành ba dải, từ ven biển vào
là các dải địa hình
A.
vùng thấp trũng; đồng bằng; cồn cát, đầm phá. B. đồng bằng; vùng thấp trũng; cồn cát, đầm phá.
C.
đồng bằng; cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng D. cồn cát, đầm phá; vùng
thấp trũng; đồng bằng.
Câu
47. Địa hình cao ở rìa
phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô, có đê ven
sông ngăn lũ là đặc điểm địa hình của
vùng
A.
Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng ven biển miền Trung.
C.
Đồng bằng sông Cửu Long. D. bán bình nguyên và đồi trung du.
Câu
48. Sông Hồng là ranh giới giữa hai vùng núi
A. Tây Bắc và Đông Bắc. B.
Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Tây
Bắc và Trường Sơn Nam. D.
Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho
biết dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào sau đây?
A. Tây
Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu
50. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình núi cao (trên 2000m) chiếm
A. 1 %
diện tích cả nước. B.
5 % diện tích cả nước.
C. 10%
diện tích cả nước. D.
15 % diện tích cả nước.
Câu
51. Đỉnh núi Phanxipăng được xem là “nóc nhà” của
A. Việt
Nam. B. Đông Dương. C. Đông Nam Á. D.
Thế giới.
Câu 52.
Biển Đông là nối liền với hai đại
dương
A. Thái Bình
Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 53.
Khoáng sản
có trữ lượng lớn và giá trị nhất
ở Biển Đông là
A. vàng. B.
sa khoáng. C. titan. D. dầu khí.
Câu 54. Ảnh hưởng của
Biển Đông đối với khí hậu nước ta là
A. giảm tính
chất khô lạnh trong mùa đông. B. giảm tính chất nóng ẩm trong mùa hạ.
C. khí hậu
của nước ta ổn định quanh năm. D. khí hậu của nước ta mang nhiều đặc tính lục địa.
Câu 55. Hệ sinh thái rừng
ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 56.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không
giáp biển?
A. Kiên Giang. B. Quảng Ninh. C. Hà Giang. D. Quảng Ngãi.
Câu 57. Hai bể dầu
khí có trữ lượng lớn nhất của nước ta hiện nay là
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long. B. Thổ Chu – Mã Lai và sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và sông Hồng. D. Thổ Chu – Mã Lai và Cửu Long.
Câu 58. Vùng biển thuận lợi
nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 59. Số lượng các
loài cá trong Biển Đông là
A. 1500 loài. B. trên 2000 loài. C. Trên 2500 loài. D. 3000 loài.
Câu 60. Số cơn bão trung bình mỗi năm xuất hiện trên Biển Đông là
A. 7 – 8. B. 9 - 10 C. 10 - 11 D. 11 - 12
Câu 61. Hiện tượng sạt lở bờ
biển xảy ra nhiều nhất ở khu vực ven biển
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 62. Biển Đông là một vùng biển rộng,
có diện tích (triệu km2)
A. 3,477. B. 3,577. C. 4,477. D. 4,577.
Câu 63. Thủy triều
lên cao nhất và lấn sâu nhất vào đất liền ở
A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng ven biển miền Trung.
C. Đông Nam Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 64.
Đặc điểm nào sau đây không
đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối
với khí hậu ở nước ta?
A. mang lại
một lượng mưa lớn. B. Làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
C. làm dịu
bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. D. làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
Câu 65.
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho
xây dựng cảng biển?
A. tam giác châu. B. các bờ biển bồi tụ.
C. các vũng, vịnh nước sâu. D. bãi cát phẳng.
Câu 66.
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất
cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. các đảo
ven bờ. B. các rạn
san hô.
C. các
vũng, vịnh nước sâu. D. các
bãi triều rộng, đầm phá.
Câu 67. Diện tích rừng ngập
mặn
lớn nhất của nước ta thuộc vùng?
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 68.
Nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ
có một số sông nhỏ đổ ra biển sẽ thuận lợi
cho nghề?
A. làm muối B. trồng rừng. C. khai thác thủy sản. D. nuôi
trồng thủy sản.
Câu
69. Khu vực có thềm lục
địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng?
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu
70. Vân Phong và Cam Ranh
là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) ?
A. Quảng Ninh. B.
Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
Câu
71. Ở nước ta, nơi sản
xuất muối nổi tiếng nhất là
A. Của Lò (Nghệ
An). B.
Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
C. Sa Huỳnh (Quảng
Ngãi). D.
Mũi Né (Bình Thuận).
Câu 72.
Căn
cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết các vịnh biển thứ tự từ
Bắc vào Nam?
A. Đà
Nẵng, Xuân Đài, Cam Ranh, Vân Phong. B. Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam
Ranh.
C. Đà
Nẵng, Cam Ranh, Vân Phong Xuân Đài. D. Đà Nẵng, Cam Ranh, Xuân Đài, Vân
Phong.
Câu
73. Độ ẩm không khí ở nước ta cao,
trên
A. 60%. B. 70 %. C. 80 %. D. 90 %.
Câu 74. Thời gian gió mùa mùa đông thổi vào nước ta chủ
yếu từ
A. tháng
X đến tháng IV năm sau. B. tháng XI đến tháng IV năm sau.
C. tháng
V đến tháng X. D. tháng X đến tháng XI.
Câu 75. Thời gian gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta chủ yếu
từ
A. tháng
X đến tháng IV năm sau. B. tháng XI đến tháng IV năm sau.
C. tháng
V đến tháng X. D. tháng X đến tháng XI.
Câu
76. Ở nước ta, khu vực có mùa đông
lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều?
A. Vĩ tuyến 160 B trở ra. B. Vĩ tuyến 160 B trở
vào.
C. Tây Nguyên và Nam Bộ. D. Đông Trường Sơn.
Câu
77. Nguyên nhân chính gây mưa phùn ở vùng ven
biển và các đồng bằng ở
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ?
A. gió mậu dịch. B. gió
phơn Tây Nam.
C. gió mùa Đông Bắc. D. gió Tây Nam.
Câu
78. Đặc điểm nào sau
đây không đúng với gió mùa Đông Bắc
ở nước ta?
A. thổi liên
tục suốt mùa đông. B. thổi từng đợt trong mùa đông.
C. hoạt động
chủ yếu ở miền Bắc. D. hoạt động mạnh nhất ở vùng núi Đông Bắc.
Câu 79. Vào đầu mùa hạ, gió
mùa Tây Nam gây mưa nhiều ở khu vực
A. Cả nước. B.
Vĩ tuyến 160 B trở vào.
C. Tây Nguyên và Nam Bộ. D.
Vĩ tuyến 160 B trở ra.
Câu 80. Nửa sau mùa đông,
gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, là do?
A. Khối khí
lạnh di chuyển xuống phía nam. B. Khối khí
lạnh thổi qua biển Nhật Bản.
C. Khối khí
lạnh di chuyển qua Biển Đông. D. Khối khí
lạnh thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn.
Câu 81. Biểu hiện nào sau
đây không đúng với tính chất nhiệt
đới của khí hậu nước ta
A. tổng bức xạ lớn. B.
nhiệt độ trung bình năm thấp.
C. nắng nhiều. D.
nhiệt độ trung bình năm cao.
Câu 82. Đặc điểm nào sau
đây không đúng với đặc điểm sông
ngòi nước ta?
A. nhiều sông. B. sông
nhiều nước. C. ít phù sa. D. chế độ
nước theo mùa.
Câu 83. Chế độ nước sông
ngòi nước ta theo mùa do
A. độ dốc
địa hình lớn, mưa nhiều. B. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu.
C. lượng
mưa phân hóa theo mùa. D. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
Câu 84. Tính chất nhiệt đới
của khí hậu do vị trí địa lí nước ta
A. nằm trong nội chí tuyến. B. giáp Biển Đông.
C. nằm trong khu vực châu Á gió mùa. D. gần trung tâm của khu vực.
Câu
85. Xâm thực mạnh ở miền
núi không
phải do
A. địa hình dốc. B. mưa nhiều. C. mất
rừng. D. nắng
nhiều.
Câu
86. Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng
A. ven biển. B. đồng bằng.
C. vùng núi cao. D. đồi
núi thấp.
Câu 87. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng
ẩm là
A. rừng thưa nhiệt đới khô. B. rừng nhiệt đới gió mùa thường
xanh.
C. rừng
nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. D. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Câu
88. Thành phần loài nào sau đây không phải thuộc các họ cây nhiệt đới
A. Đỗ quyên. B.
Đậu. C. Dâu tằm. D. Vang.
Câu 89. Loài động vật nào sau đây không thuộc loài nhiệt đới
A. công,
trĩ. B. gà lôi. C. vẹt, khỉ. D. gấu, sóc
Câu 90. Nền nhiệt ẩm cao không thuận lợi đến sản xuất nông
nghiệp ở khía cạnh
A. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. B. thâm
canh tăng vụ.
C. phòng chống thiên tai, dịch bệnh. D. phát triển lúa nước.
Câu
91. Hoạt động của du
lịch, công nghiệp khai thác thuận lợi trong
A. mùa mưa. B. mùa khô. C. gió phơn Tây Nam. D. gió mùa Đông Bắc.
Câu
92. Gió Tây khô nóng (gió Lào) hoạt động mạnh nhất ở
vùng
A.
Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 93. Cho
bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi của một
số địa điểm nước ta
Địa điểm Địa điểm
|
Lượng mưa
(mm)
|
Bốc hơi
(mm)
|
Hà
Nội
|
1676
|
989
|
Huế
|
2868
|
1000
|
TP.
HCM
|
1931
|
1686
|
Cân bằng ẩm của Huế là (mm)
A. + 3868. B. - 1868. C. - 3868. D. + 1868.
Câu
94. Loại đất có diện tích lớn nhất trong hệ đất đồi núi
của nước ta là
A. đất
feralit đỏ vàng. B.
đất xám phù sa cổ.
C. đất
feralit nâu đỏ. D.
đất feralit có mùn trên núi.
Câu 95. Đây là đặc
điểm của đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá ba dan?
A. thiếu các
nguyên tố vi lượng. B.
chua, tầng phong hoá mỏng.
C. nghèo
mùn, tầng phong hoá mỏng. D. tầng phong hoá sâu, giàu
chất dinh dưỡng.
Câu
96. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho
biết loại đất nào dưới đây ở nước ta có diện tích lớn nhất ?
A. đất phèn, mặn. B.
đất feralit trên đá vôi.
C. đất
feralit trên đá badan. D. đất feralit trên các loại đá
khác.
Câu
97. Đây không
phải là đặc điểm của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
A.
nhiều loài cây thực vật phương bắc xuống.
B. gió
mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần
C. vòng
cung là hướng chính của các dãy núi và các dòng sông.
D. gió
mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh
Câu
98. Điểm giống
nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc và Đông Bắc Bắc
Bộ là
A.
lượng mưa và độ ẩm. B.
đặc điểm về khí hậu.
C.
hướng chính của các dòng sông. D.
địa hình có hướng vòng cung.
Câu
99. Các đỉnh núi Chư Yang Sin, Lang Biang nằm trong vùng
núi
A. Đông Bắc. B.
Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu
100. Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn độ cao
A. trên
2600m cả hai miền.
B. trên 600
– 700m ở miền Bắc, trên 900 – 1000m ở miền Nam.
C. dưới 600
– 700m ở miền Bắc, dưới 900 – 1000m ở miền Nam.
D. từ 600 –
700m đến 2600m (miền Bắc), từ 900 – 1000m đến 2600m (miền Nam).
Câu 101. Mùa bão ở
nước ta dài, từ tháng
A. 5 – 10. B.
6 – 11. C. 7 – 12. D.
8 – 12
Câu
102. Ở nước ta, (bỏ: số
cơn bão trong toàn mùa) bão nhiều nhất
vào tháng
A. 7. B. 8. C. 9 D. 10.
Câu 103. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông
Cửu Long vì
A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp
hơn.
B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng.
C.
Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
D.
Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.
Câu
104. Vùng có thời kì khô hạn kéo dài nhất nước ta là
A.
các thung lũng đá vôi ở miền Bắc. B. vùng ven biển
cực Nam Trung Bộ.
C.
các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên. D.Đông Nam Bộ và
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu
105. Vùng có hoạt động
động đất mạnh nhất của nước ta là
A. Tây Bắc. B.
Đông Bắc. C. Nam Bộ. D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu
106. Đây là đặc điểm về
mùa bão ở nước ta
A.
diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước. B. tất cả đều xuất phát từ
Biển Đông.
C.
chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
Câu
107. Miền Bắc lũ quét
thường xảy ra vào các tháng
A. I - IV. B. IV - VI. C.
VI - X. D. X - XII.
Câu
108. Nguyên nhân chính
làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là
A.
có mật độ dân số cao nhất nước ta.
B.
có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C.
có lượng mưa lớn nhất nước ta, tập trung vào mùa đông.
D.
có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc,
mưa trên diện rộng.
Câu
109. Ở Nam Bộ
A.
không có bão.
B.
ít chịu ảnh hưởng của bão.
C.
bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa.
D.
bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm.
Câu
110. Gió mùa Tây Nam khô
nóng hoạt động mạnh nhất vào thời gian?
A.
nửa đầu mùa hạ. B. cuối mùa hạ.
C.
đầu mùa thu - đông. D. cuối mùa xuân đầu mùa hạ.
Câu
111. Thời gian khô hạn
kéo dài nhất là tỉnh
A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận.
Câu
112. Lũ quét thường xảy
ra ở vùng núi phía Bắc vào thời gian?
A.
từ tháng 5 đến tháng 9. B. từ tháng 6 đến tháng 10.
C.
từ tháng 7 đến tháng 11. D.
từ tháng 8 đến tháng 12.
Câu
113. Vùng nào dưới đây ở nước ta động đất rất yếu?
A.
ven biển Nam Trung Bộ. B. vùng Nam Bộ.
C.
vùng Đồng bằng sông Hồng. D.
vùng Bắc Trung Bộ.
Câu
114. Biện pháp nào không phù hợp với việc hạn chế tác hại
do lũ quét?
A. bảo vệ tốt và trồng rừng đầu nguồn. B. quản lý, sử dụng đất đai hợp lý.
C.
xây dựng nhiều công trình thủy điện. D.
quy hoạch lại các điểm dân cư tránh lũ.
Câu
115. Vùng thường xảy ra
lũ quét nhiều nhất là
A.
Vùng núi phía Bắc. B.
Đồng bằng sông Hồng.
C.
Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu
116. Ngập lụt thường xảy
ra vào
A. mùa Hạ. B.
mùa Thu. C. mùa Xuân. D. mùa Đông.
Câu
117. Hậu quả trực tiếp lớn nhất của hạn hán đối với
ngành?
A.
thương mại. B. nông nghiệp.
C.
du lịch D.
giao thông vận tải.
Câu
118. Ở Nam Trung Bộ ngập
lụt mạnh vào các tháng?
A. tháng
V –VI. B. tháng VII - VIII.
C. tháng IX - X. D. tháng
XI - XII.
Câu
119. Địa điểm dưới đây không phải là địa hình nằm trong
vùng khuất gió
A. Yên
Châu. B. Sông Mã. C. Lục
Ngạn. D. Lăng Cô.
Câu
120. Cho bảng số liệu:
Nhiệt
độ trung bình năm của Lạng Sơn và TP. Hồ Chí Minh (0C)
Địa điểm
|
Tháng
I
|
Tháng
VII
|
Cả năm
|
Lạng
Sơn
|
13,3
|
27,0
|
21,2
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
25,8
|
27,1
|
27,1
|
Nhận định đúng khi so sánh biên độ nhiệt độ của 2 địa điểm trong bảng là
A. Bằng
nhau. B. Lạng Sơn nhỏ hơn.
C. Lạng
Sơn lớn hơn. D. Không xác định được.
PHẦN IV - MỘT SỐ ĐỀ MINH HỌA
Đề 1
Câu 1: Khung hệ trục
tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Đông
ở kinh độ.
A. 109024’N B. 109024’B C. 109024’ Đ D. 109024’
T
Câu 2: Độ rộng của
vùng
tiếp giáp lãnh
hải nước ta là:
A. 12 hải lí B. 24 hải lí C. 200 hải
lí D. Thay đổi theo từng khu vực
Câu 3: Vùng biển của nước ta tiếp giáp với vùng biển của mấy
nước:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 4: Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa do
yếu tố nào quyết định:
A. Vị trí địa lí B. Hình dạng lãnh thổ
C. Quá trình hình thành lãnh thổ D. Do sự phân hóa địa hình
Câu 5: Nước ta không chịu tác động của loại gió nào:
A.Gió mùa châu Á B. Gió mậu dịch bán cầu bắc
C. Gió mùa đông bắc D. Gió mùa Nam Á
Câu 6: Hai quần đảo xa
bờ của nước ta nằm ở Biển Đông là:
A. Lí Sơn, Hoàng Sa B. Thổ Chu, Phú Quốc
C. Hoàng Sa, Trường Sa D. Côn Đảo, Hoàng Sa
Câu 7: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên
nhiên nước ta là do:
A. Nước ta có nhiều đối núi B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm
C. Nước ta nằm tiếp
giáp với Biển Đông D. Nước ta
nằm trong khu vực tác động của gió mùa
Câu 8: Nhờ biển Đông, nên thiên nhiên nước ta có:
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh
nắng. B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. Mùa đông bớt lạnh, mùa hè bớt nóng. D. Nhiều tài
nguyên khoáng sản
Dùng bảng số liêu
sau để trả lời các câu hỏi (Câu 9 đến câu 11):
GDP theo giá hiện
hành phân theo theo khu vực kinh
tế năm 1995,
2000 & 2005 của nước ta (tỉ đồng).
|
1995
|
2000
|
2005
|
Nông – Lâm – Thủy sản
|
51319,0
|
63717,0
|
76888,0
|
CN – Xây dựng
|
58550,0
|
96913,0
|
157867,0
|
Dịch vụ
|
85698,0
|
113036,0
|
159276,0
|
Câu 9: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện Tổng
giá trị GDP và GDP phân theo ngành kinh tế nước ta từ năm 1995 đến 2005:
A. biểu đồ miền B. biểu đồ tròn C. biểu đồ cột D. biểu đồ đường
Câu 10: Tỉ trọng GDP ngành Dịch vụ từ 1995 đến 2005 có xu hướng:
A. Tăng nhanh B. Tăng chậm C. Giảm liên
tục D. Giảm nhưng không ổn định
Câu 11: Tỉ trọng ngành chiếm ưu thế trong cơ cấu GDP ở nước ta
từ 1995 – 2005 thuộc ngành:
A. Nông – Lâm – Thủy sản B. Công nghiệp – Xây dựng
C. Dịch vụ D. Câu A + B đúng
Dựa vào Atlat Việt
Nam trang 4, 5, 13, 14,
15, 25 hãy trả lời các câu hỏi từ 12-15 :
Câu 12: Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào –
Campuchia là:
A. Lệ Thanh B. Bờ Y C. Tây Trang D. Lao Bảo
Câu 13: Tỉnh nào của nước ta vừa giáp biển và vừa giáp với đất
nước Trung Quốc:
A. Điện Biên B. Lai Châu C. Quảng
Ninh D. Lạng Sơn
Câu 14: Điểm cực bắc của nước ta nằm trên địa phận xã Lũng Cú
thuộc tỉnh nào:
A. Hà Giang B. Cao Bằng C. Lạng Sơn D.
Lào Cai
Câu 15: Cao nguyên Mơ Nông thuộc vùng núi nào của nước ta:
A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam C. Tây Bắc D. Đông Bắc
Câu 16: Vùng biển
thuộc chủ quyền trên biển Đông của nước ta có diện tích (Triệu km2):
A. Khoảng hơn 3,4 B. Khoảng hơn 3,7 C. Khoảng hơn 3,1 D. Khoảng 1,0
Câu 17: Đồng bằng và núi thấp < 1000m của nước
ta chiếm bao nhiêu (%) diện tích lãnh thổ:
A. 40. B. 50. C. 60 D. 85.
Câu 18: Hướng vòng cung là hướng chính của vùng núi:
A. Đông bắc. B. Hoàng Liên Sơn C. Tây bắc D. Bắc Trường Sơn
Câu 19: Dãy núi
Hoành Sơn thuộc khu vực nào ở nước ta
A. Đông bắc B. Tây bắc C. Trường Sơn bắc D. Trường Sơn nam
Câu 20: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của khu vực Tây bắc
A. phía bắc B. phía nam C. phía tây D. phía đông
Câu 21: Đất đồng bằng ven biển miền trung xấu, nhiều cát do nhân
tố nào quyết định:
A. Trầm tích biển B. Sông ít phù sa C. Đồng bằng
nhỏ D. Núi sát biển
Câu 22: Rừng ngập mặn nước ta tập trung nhiều ở khu vực nào:
A. Bắc bộ B. Trung bộ C. Nam bộ D. Bắc trung bộ
Câu 23: Đồng bằng
sông Cửu Long có 2 vùng trũng lớn, đó là:
A. Đồng Tháp Mười, Long Xuyên B. Hà Tiên, Cà Mau
C. Long Xuyên, Cà Mau D. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên
Câu 24: Đặc điểm
giống nhau giữa đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long:
A. Có đê điều chắn giữ B. Có kênh rạch chằng chịt
C. Do phù sa của các
sông lớn bồi đắp D. Bị nhiễm
mặn mạnh
Câu 25: Khu
vực Tây Bắc của nước ta có tiềm năng thủy điện lớn do có
đặc điểm:
A. Sông lớn, địa hình
dốc B. Sông nhiều, địa hình dốc
C. Sông lớn, địa hình
thoải D. Sông lớn, rừng nhiều
Câu 26: Các nhánh núi đâm sát biển, có nhiều đoạn bờ biển khúc
khủyu, nhiều mũi đất và đèo là đặc điểm của vùng:
A. Núi Đông bắc B. Núi Tây bắc C. Núi Trường Sơn bắc D. Duyên hải miền
Trung
Câu 27: vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta
là:
A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 28: rừng ngập mặn ở nước ta phát triển mạnh nhất ở khu
vực nào:
A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 29: Tác động của biển Đông
làm khí hậu nước ta có tính chất:
A. Ôn hòa B. Hải dương C. Khô hạn D. Khắc nghiệt
Câu 30: Tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài
nguyên quí giá nào:
A. Dầu khí B. Ti tan C. Bô xít D. Rạn san hô
Câu 31: Nước ta gia nhập vào các tổ chức kinh tế khu vực và quốc
tế nhằm mục đích:
A. Thu hút nguồn hàng
chất lượng cao B. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
C. Mở rộng thị
trường, hút vốn đầu tư nước ngoài D. Đẩy mạnh xuất khẩu
thu ngoại tệ
Câu 32: Dãy núi Bạch
Mã là ranh giới cuối cùng của khu vực:
A. Trường Sơn bắc B. Tây Bắc C. Đông Bắc D. Trường Sơn nam
Câu 33: Công cuộc đổi
mới kinh tế nước ta được manh nha từ năm:
A. 1987 B. 1979 C. 1986 D. 1976
Câu 34: Đặc điểm của
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước
ta là do:
A. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa
B. Vị trí địa lý và
hình dạng lãnh thổ quy định
C. Ảnh hưởng của
Biển Đông với bức chắn địa hình.
D. Ảnh hưởng của
địa hình đa dạng
Câu 35: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa 2 dòng sông nào:
A. Sông Hồng với sông
Lô B. Sông Đà với sông Mã
C. Sông Hồng với sông Đà D. Sông Đà với sông Cả
Câu 36: Công cuộc đổi mới tạo nên tốc độ tăng trưởng kinh tế
nước ta cao nhất (9,5 %) vào năm:
A. Năm 1992 B. 1993 C. 1995 D. 1999
Câu 37: Chính sách nào không phải là đường lối đổi mới nước ta
sau đại hội Đảng lần thứ VI:
A.Dân chủ hóa đời sống kinh tế xã hội
B. Xây dựng nền kinh
tế thị trường, đinh hướng XHCN
C. Tăng cường giao lưu
hợp tác với các nước
D. Xây dựng nền kinh
tế quan liêu bao cấp
Câu 38: Kết quả lớn nhất đạt được trên lĩnh vực hội nhập mở cửa
của nước ta thể hiện:
A. Du lịch phát triển
mạnh B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ngày càng nhiều
C. Xuất khẩu lao
động ngày càng tăng D. Thúc đẩy
nông nghiệp phát triển
Câu 39: Tài nguyên
có nhiều ở miền núi cần duy trì, phát triển nhằm bảo vệ môi trường sinh thái
là:
A. Khoáng sản B. Đất C. Nước D. Rừng
Câu 40: Định hướng quan trọng nhất để đẩy mạnh công cuộc đổi mới
và hội nhập là:
A.Tăng cường đầu
tư, hợp tác với nước ngoài B. Đẩy mạnh tăng
trưởng và xóa đói giảm nghèo
C. Đẩy mạnh quá trình
công nghiệp hóa D. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên
Đề 2
Câu 1: Gió mùa Tây Nam
xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam xâm nhập vào nước ta từ tháng
A. 5 – 10. B. 6- 10. C. 5 – 9. D. 6 – 9.
Câu 2: Nguyên
nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho
cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung Bộ là
A.
gió Tây Nam cùng với dải
hội tụ nhiệt đới. B. gió Tây Nam cùng với bão.
C. gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đới. D. gió Tây Nam cùng với Biển Đông.
Câu
3: Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh
ẩm, vì
A. gió thổi qua lục
địa Trung Hoa rộng lớn.
B. gió thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải.
C. gió di chuyển về
phía đông. D. gió càng về gần
phía nam.
Câu
4: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ
trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A.
Lượng
bốc hơi trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
B.
Nhiệt
độ trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
C.
Cân
bằng ẩm trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Lượng mưa trung bình tháng của Thành
phố Hồ Chí Minh.
Câu
5: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A.
có
địa hình cao nhất nước ta. B. gồm các dãy núi và các cao nguyên.
C.
đồi
núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc
- Đông Nam.
Câu
6: Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía
Đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là
A. có một mùa khô sâu sắc. B. mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX, X
– I,II).
C.
mùa
mưa vào hạ thu (từ tháng V – X). D. về mùa hạ có gió Tây khô nóng.
Câu 7: Đặc điểm
nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ 160B trở
ra)?
A. Về mùa khô có mưa
phùn. B. Quanh năm nóng.
C. Không có
tháng nào nhiệt độ dưới 200C. D. Có hai mùa
mừa và khô rõ rệt.
Câu 8: Xét về góc độ kinh
tế, vị trí địa lí của nước ta
A. thuận lợi cho việc
trao đổi, hợp tác hữu nghị, chung sống hòa bình với các nước láng giềng.
B. thuận lợi cho việc
hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á
- Thái Bình Dương.
C. thuận lợi trong
việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển, thềm lục địa với tất cả
các nước trên thế giới.
D. thuận lợi cho phát
triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách
mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
Câu 9: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
NƯỚC TA (Đơn vị: mm)
Địa
điểm
|
Lượng
mưa
|
Lượng
bốc hơi
|
Cân
bằng ẩm
|
Hà Nội
|
1676
|
989
|
+687
|
Huế
|
2868
|
1000
|
+1868
|
TP. Hồ Chí Minh
|
1931
|
1686
|
+245
|
Giải
thích nào sau đây đúng nhất về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm qua bảng
số liệu trên?
A.
Cân
bằng ẩm cao nhất ở Huế do lượng bốc hơi thấp nhất.
B.
Cân
bằng ẩm ở các địa điểm trên cao (dương) do nước ta nước ta nằm trong vùng nhiệt
đới.
C.
Lượng
mưa cao nhất ở Huế do ảnh hưởng mạnh của bão.
D. Lượng bốc hơi cao nhất ở thành phố Hồ
Chí Minh do nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao.
Câu
10: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính
nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do
A. trong sự hình thành đồng bằng, biển
đóng vai trò chủ yếu.
B.
bị
xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C.
đồng
bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D.
các
sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu
11: Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc
nuôi trồng thuỷ hải sản?
A.
Các
đảo ven bờ. B. Vịnh cửa sông.
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng
lớn. D. Các
rạn san hô.
Câu
12: Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào,
lần lượt có các dạng địa hình
A.
vùng
đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng.
B.
vùng
thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
C. cồn cát và đầm phá, vùng thấp vũng,
vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
D.
cồn
cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng.
Câu 13: Thiên nhiên
vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào?
A. Mùa đông bớt
lạnh, nhưng khô hơn.
B. Mùa đông lạnh đến
sớm hơn ở các vùng núi thấp.
C. Mùa hạ đến
sớm, đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm.
D. Khí hậu lạnh
chủ yếu do độ cao của địa hình.
Câu
14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?
A. Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
bồi tụ; khai phá từ lâu và biến đổi mạnh.
B. Vùng trong đê không được phù sa bồi tụ, gồm các bậc
ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Vùng ngoài đê được phù sa bồi hàng
năm.
C. Chịu tác động mạnh của thủy triều.
D. Rộng khoảng 15 nghìn km2,
cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu
15: Căn cứ vào Atlat trang 13, ở vùng núi Đông Bắc, lần lượt từ Đông sang Tây là các cánh cung
núi
A. Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm. B. Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân
Sơn, Đông Triều.
C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Sông Gâm, Bắc Sơn, Đông
Triều, Ngân Sơn.
Câu
16: Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa do
A.
diện
tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ
dốc lớn.
C.
khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D.
trong
năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
Câu 17: Động vật
nào sau đây không tiêu biểu cho phần
lãnh thổ phía Nam?
A. Trăn, rắn,
cá sấu. B. Thú lớn (voi, hổ, báo)
C. Thú có móng
vuốt. D. Thú có lông dày (gấu, chồn .. )
Câu 18: Căn cứ vào Atltat
Việt Nam trang 4-5, nước ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các nước
A. Lào, Đông Nam Thái Lan,
Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
B. Lào, Đông Nam Thái Lan,
Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
C. Lào, Đông Bắc Thái Lan,
Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
D. Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam
Trung Quốc.
Câu
19: Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ ở Hà
Nội?
A.
Nhiệt
độ không đều qua các tháng.
B. Hà Nội có 4 tháng lạnh.
C.
Nhiệt
độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn.
D.
Hà
Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao.
Câu
20: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A.
Cho
năng suất sinh vật cao. B. Giàu tài nguyên động vật.
C. Có nhiều loài cây gỗ quý. D. Phân bố ven biển.
Câu
21: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm
nhiệt đới gió mùa là
A. trong
năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung
tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta ở trong vùng nội khí tuyến, nằm
gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
C. trong
năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển
Đông rộng lớn.
D. vị
trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng
lớn.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat trang 13-14, theo thứ tự từ Nam ra
Bắc lần lượt là các vịnh biển
A. Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu.
B. Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long.
C.
Cam Ranh, Vân
Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long.
D. Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.
Câu
23: Đặc điểm chung của vùng núi Trường Sơn Bắc là
A.
gồm
các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan.
B. gồm các dãy núi song song và so le theo
hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C.
có
các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.
D.
địa
hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu
24: Cho bảng số liệu sau:
ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM
Năm
|
Số dự án
|
Vốn đăng kí (triệu USD)
|
Vốn thực hiện (triệu USD)
|
1991
|
152
|
1292
|
329
|
1995
|
415
|
6937
|
2556
|
1996
|
372
|
10164
|
2714
|
1997
|
349
|
5591
|
3115
|
2000
|
391
|
2839
|
2414
|
2005
|
970
|
6840
|
3309
|
2006
|
987
|
12004
|
4100
|
Để thể
hiện số dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1991 - 2006, biểu đồ
nào sau đây thích hợp nhất?
A.
Biểu
đồ đường. B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ kết hợp cột và đường. D. Biểu đồ cột.
Câu
25: Đây không
phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
A.
Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
C.
Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc.
D.
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức.
Câu
26: Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ
TĂNG GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Năm
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tốc độ tăng GDP
|
8,23
|
8,46
|
6,31
|
5,32
|
6,78
|
(Nguồn:
tổng cục thống kê)
Căn cứ
vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2006 –
2010?
A.
Tốc
độ tăng trưởng GDP nước ta không đều qua các năm.
B.
Tốc
độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhưng không ổn định.
C. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không
cao và có xu hướng giảm.
D.
Tốc
độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhất ở năm 2007, thấp nhất vào năm 2009.
Câu
27: Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa
diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất
badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm. Đó là
qúa trình hình thành đất ở vùng có khi hậu
A. ôn đới
hải dương. B. ôn đới lục địa. C. nhiệt đới khô. D. nhiệt đới ẩm.
Câu 28: Giới hạn nước ta trên biển là
A. Khoảng 8o34’B, và từ
khoảng 101oĐ đến trên 119o20’Đ.
B. Khoảng 6o50’B, và từ
khoảng 101oĐ đến trên 118o20’Đ.
C. Khoảng 8o34’B, và từ
khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.
D. Khoảng 6o50’B,
và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.
Câu
29: Qúa trình hóa học tham gia vào việc làm biến đối bề
mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở
A. thành tạo địa hình cacxtơ. B. hiện tượng xâm thực.
C.
hiện
tượng bào mòn, rửa tôi đất. D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
Câu
30: Theo chiều từ Bắc vào Nam nước ta là các con sông
A. Hồng, Cả, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông. B. Hồng, Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Cả.
C.
Cả,
Trà Khúc, Vàm Cỏ Đông, Hồng. D. Vàm Cỏ Đông, Hồng, Cả, Trà Khúc.
Câu 31: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta
đi qua lần lượt các cửa khẩu
A.
Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. B. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
C.
Cầu Treo, Tây
Trang, Lao Bảo, Bờ Y. D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Câu
32: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở núi là
A. tổng lượng cát bùn lớn. B. dòng chảy mạnh.
C.
hệ
số bào mòn nhỏ. D. tạo thành nhiều phụ lưu.
Câu
33: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi
Việt Nam đa dạng?
A.
Bên
cạnh các dãy núi đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
B.
Miền
núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
C.
Bên
cạnh núi, miền nui còn có đồi.
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình,
núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên . . .
Câu
34: Khí hậu có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam ở nước
ta là do
A.
càng
vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây
Nam.
B.
góc
nhập xạ tăng đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt
từ 160B trở vào.
C. sự tăng lượng bức xạ mặt trời đồng thời
với sự giảm sút ảnh hướng của khối phía lạnh về phía Nam.
D.
sự
di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh
hưởng của khối khí lạnh.
Câu
35: Điểm nào sau
đây không đúng khi nói khi về
biển đông đối khí hậu nước ta?
A.
Biển
Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa
đông bắc.
C.
Biển
Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
D.
Biển
Đông mang lại một lượng mưa lớn.
Câu 36: Do nước ta nằm
hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A. khí hậu có hai mùa
rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B. có nhiều tài nguyên
sinh vật quý giá.
C. nền nhiệt độ cao,
cán cân bức xạ quanh năm dương.
D. có sự phân hóa tự
nhiên rõ rệt.
Câu 37: Điểm nào
sau đây không đúng với thiên nhiên
vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Đường bờ biển Nam
Trung Bộ bằng phẳng.
B. Vùng biển
lớp gấp 3 lần diện tích phần đất liền.
C. Thềm lục địa
phía bắc và phía nam có đáy nông, mở rộng.
D. Thềm lục địa
ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
Câu
38: Câu nào sau đây không đúng với Biển Đông?
A. Biển Đông làm cho thiên nhiên nước ta
không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
B. Tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa và khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
C. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
D.
Biển
Đông rộng (3,447 triêụ km2), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới
ẩm gió mùa.
Câu
39: Địa hình đồi núi nước ta bị xói mòn, cắt xẻ rất
mạnh do
A.
nhiệt
độ cao, mưa nhiều. B. hoạt động sản xuất của con người.
C.
vận
động Tân kiến tạo. D. lượng
mưa lớn, tập trung theo mùa.
Câu
40: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A.
Rộng khoảng
40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng.
B. Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ
triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
D. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác
Long Xuyên.
Đề 3
Câu 1: Đặc điểm
nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
A. Cấu trúc địa
hình khá đa dạng.
B. Địa hình núi cao chiếm 1%
diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình
thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình đồi núi chiếm
3/4 diện tích lãnh thổ.
Câu
2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy
cho biết trong số 28
tỉnh giáp biển của nước ta, không có tỉnh nào sau đây?
A.
Cần Thơ. B. TP. Hồ Chí
Minh. C. Đà Nẵng. D. Ninh Bình.
Câu
3:
Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :
A.
Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
B.
Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
C.
Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
Câu 4: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cực Tây của 4 cánh cung thuộc vùng
núi Đông Bắc là :
A.
Cánh
cung Ngân Sơn. B. Cánh cung sông Gâm.
C.
Cánh
cung Bắc Sơn. D. Cánh cung Đông Triều.
Câu 5: Nước Việt
Nam nằm ở:
A. Bán đảo
Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
B. Rìa
phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
C. Phía đông
Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
D. Rìa phía
đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 6: Đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm giống nhau là:
A. Địa hình
thấp và bằng phẳng.
B. Đều
được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ.
C. Có đê ven
sông.
D. Chịu tác
động mạnh của thủy triều.
Câu 7: Trong công cuộc đổi mới ở nước ta, lĩnh vực
nào được đổi mới đầu tiên?
A. Công nghiệp. B. Dịch vụ. C.
Nông nghiệp. D. Thương mại.
Câu
8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho
biết nhóm đất chính của đồng bằng ven biển miền Trung là gì?
A. Đất phèn. B. Đất cát biển. C. Đất phù sa sông. D. Đất feralit.
Câu 9: Cấu trúc
địa hình nước ta gồm 2 hướng chính đó là:
A. Tây Nam –
Đông Bắc và Bắc – Nam. B.
Tây Bắc –
Đông Nam và vòng cung.
C. Tây Bắc –
Đông Nam và Nam – Bắc. D. Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung.
Câu
10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7, hãy cho
biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?
A. Bình
Định. B. Ninh Thuận. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa.
Câu 11: Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh
tế giữa các vùng miền núi là:
A. Thiên tai lũ quét, xói mòn.
B. Khan hiếm nước.
C. Địa
hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc. D. Động đất.
Câu
12: Cho bảng số liệu: TỔNG GDP CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN
1985 – 2015
(Đơn
vị: tỷ USD)
Năm
|
1985
|
1995
|
2000
|
2005
|
2010
|
2015
|
GDP
|
14,1
|
20,7
|
33,64
|
57,6
|
116
|
194
|
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2016)
Để thể
hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1985 - 2015, biểu
đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ
tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột.
Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là:
A. Có
mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. Rộng 15.000km2.
C. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông. D. Có các ruộng bậc cao bạc màu.
Câu 14: Nước ta có
tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:
A. Vị trí tiếp
giáp biển Đông có sự đa dạng số lượng loài sinh vật.
B. Nằm trong
vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nằm
ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương, trên đường di lưu và di cư của
sinh vật.
D. Lãnh thổ kéo
dài nên thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam.
Câu 15: Thiên nhiên
nước ta có sự khác biệt với các khu vực cùng vĩ độ ở Tây Á và Châu Phi là do:
A. Nước ta nằm
hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm
trong khu vực hoạt động gió mùa.
C. Nước
ta nằm tiếp giáp biển Đông với tổng chiều dài đường bờ biển 3260 km.
D. Nước ta nằm
ở vị trí có nhiều dòng hải lưu nóng.
Câu 16: Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2
quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là:
A. Trên 2000 loài cá. B. Hơn 100 loài tôm.
C. Các
rạn san hô. D. Nhiều loài sinh vật
phù du.
Câu 17: Hạn chế lớn
nhất của khu vực đồng bằng là:
A. Nghèo khoáng
sản. B. Khó khăn để phát triển nông nghiệp.
C. Giao thông
vận tải không thuận lợi. D.
Thiên tai.
Câu 18: Biển Đông
là cầu nối giữa hai đại dương.
A. Thái Bình
Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái
Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu
19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho
biết cao nguyên ở bậc độ cao cao nhất trong vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. Mơ Nông. B. Di Linh. C. Đăk Lăk D.
Lâm Viên.
Câu 20: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đồng bằng Thanh Hóa được bồi tụ
bởi hệ thống sông nào?
A. Sông Mã, sông Chu. B. Sông Cả.
C.
Sông
Hồng. D. Sông Đà.
Câu 21: Biển Đông có diện tích là:
A. 3,477 nghìn km2. B. 3,447
triệu km2. C. 3,477 triệu km2. D. 3,447 nghìn km2.
Câu 22: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp
dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
A. Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. D. Đồng
bằng sông Hồng.
Câu 23: Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ NGHÈO CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn
vị: %)
Năm
|
1993
|
1998
|
2004
|
2014
|
Tỉ lệ nghèo chung
|
58,1
|
37,4
|
19,5
|
5,9
|
Tỉ lệ nghèo lương thực
|
24,9
|
15,0
|
6,9
|
1,8
|
(Nguồn:
Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận
xét nào sau đây không đúng với bảng
số liệu trên?
A. Tỉ lệ nghèo chung giảm nhanh hơn hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
B.
Tỉ
lệ nghèo chung cao hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
C.
Tỉ
lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực đều giảm.
D.
Tỉ
lệ nghèo chung giảm chậm hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
Câu 24: Nét nổi bật
của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Gồm các khối
núi và cao nguyên badan.
B. Địa
hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn.
C. Vùng núi cao
nhất nước ta.
D. Giới hạn từ
phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
Câu 25: Việt Nam không phải là thành viên của tổ
chức nào dưới đây:
A.
NAFTA. B. ASEAN. C. UN. D. APEC.
Câu 26: Đặc điểm
nào không phải là đặc điểm chung của
địa hình nước ta?
A. Địa hình chủ
yếu là đồi núi thấp.
B. Cấu trúc địa
hình theo hai hướng: tây bắc – đông nam và vòng cung.
C. Địa hình
đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ.
D. Đồi
núi cao chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
Câu
27: “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng
tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm của vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Đông
Bắc. D. Tây Bắc.
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển miền Trung:
A. Được
hình thành do các sông bồi đắp. B. Chỉ có một số đồng
bằng được mở rộng ở cửa sông.
C. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. Hẹp ngang.
Câu
29: Cho Bảng số liệu:
CƠ
CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990- 2013
(Đơn vị: %)
Năm
|
1990
|
1995
|
1998
|
2005
|
2013
|
Nông
– lâm- ngư nghiệp
|
38,7
|
27,2
|
25,8
|
21
|
18,4
|
Công
nghiệp- xây dựng
|
22,7
|
28,8
|
32,5
|
41
|
38,3
|
Dịch
vụ
|
38,6
|
44
|
41,7
|
38
|
43,3
|
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2013?
A. Tỉ trọng của công nghiệp và
xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP.
B. Khu vực nông- lâm- ngư nghiệp
vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm.
C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ hiện
nay chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP của cả nước.
Câu
30: Ở nước ta giảm thời tiết lạnh khô trong mùa đông và
làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè là nhờ:
A.
Đất
nước nhiều đồi núi. B. Chịu tác động của gió mùa.
C.
Nằm
gần xích đạo. D. Tiếp giáp biển Đông.
Câu 31: Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CÁC NĂM 1986 – 2005 (%)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc
độ tăng chỉ số giá tiêu dùng của nước ta qua các năm.
A. Tốc độ tăng giá tiêu dùng
của nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi nhưng vẫn còn
cao.
B. Giai đoạn 1986- 2005, nước
ta chưa thoát khỏi khủng khoảng kinh tế, lạm phát vẫn còn rất cao.
C. Tốc độ tăng giá tiêu dùng của
nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi ở mức một con số.
D. Nước ta đã thoát khỏi khủng
khoảng kinh tế - xã hội kéo dài, lạm phát ở mức 3 con số.
Câu 32: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết Việt Nam có đường biên giới cả
trên đất liền và trên biển với quốc gia nào sau đây?
A. Lào,
Campuchia. B. Lào, Campuchia, Trung Quốc.
C. Trung
Quốc, Campuchia. D. Trung Quốc, Lào.
Câu
33: Cho biểu đồ:
Biểu đồ
trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A.
Tốc
độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
B.
Cơ
cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
C.
Quy
mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
D. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa
của nước ta qua các năm.
Câu
34: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho
các đồng bằng ven biển nước ta là thiên tai:
A. Bão. B. Sạt lở bờ biển. C.
Sóng thần. D. Cát bay, cát chảy.
Câu 35: Điểm cực Tây của nước ta nằm ở:
A. Xã
Sín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên. B. Xã Apachải - Mường
Nhé - Điện Biên.
C. Xã Apachải – Mường Tè - Lai Châu. D. Xã Sín Thầu - Mường
Tè - Lai Châu.
Câu
36: Tổng diện tích đất liền và hải đảo của nước ta (năm
2006) là bao nhiêu?
A. 332.212
km2. B. 331.212 km2. C. 331.363 km2. D. 331.312 km2.
Câu 37: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển
mạnh nhất ở:
A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam
Bộ.
Câu 38: Ý nào sau
đây không phải là định hướng chính
để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập?
A. Thực hiện
chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đối giảm nghèo.
B. Đẩy mạnh hội
nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
C. Phát
triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
D. Đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức.
Câu
39: Nội thuỷ là:
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
B.
Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
C.
Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
D.
Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 40: Địa hình
bán bình nguyên ở nước ta thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?
A. Phía đông
đồng bằng sông Hồng. B.
Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung
Bộ. D. Tây Nguyên.
MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG ĐỊA LÍ
TT
|
Nội
dungcần tính
|
Công
thức
|
Đơn
vị
|
1
|
Cân
bằng ẩm
|
Cân
bằng ẩm = Lượng mưa – lượng bốc hơi
|
mm
|
2
|
Biên
độ nhiệt độ
|
Biên
độ nhiệt = Nhiệt độ cao nhất – nhiệt độ thấp nhất
|
0C
|
3
|
Tỉ
suất gia tăng dân số tự nhiên
|
Tg =
S – T (Tg: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên; S: tỉ suất
sinh thô; S: tỉ suất tử thô)
|
%
|
|
Mật
độ dân số
|
Số
dân : Diện tích
|
|
4
|
Sản
lượng
|
Sản
lượng (SL) = Diện tích (DT) x Năng suất (NS)
|
Tấn
|
5
|
Năng
suất
|
(NS:
năng suất; SL: sản lượng/DT: diện tích)
|
Tấn/ha,
(Tạ/ha)
|
6
|
Bình
quân đầu người
|
Sản
lượng lương thực : số dân
|
Kg/
người
|
7
|
Cơ
cấu (phần trăm)
|
%
thành phần = (giá trị thành phần : tổng số) . 100%
Ví
dụ: % A = (giá trị của A : tổng số) . 100%
|
%
|
8
|
Giá
trị của A
|
A
= (% A x tổng số) : 100
|
|
9
|
Tổng
giá trị xuất nhập khẩu
|
Tổng
số (TS) = giá trị xuất khẩu (XK) + giá trị nhập khẩu
(NK)
|
USD,
Tỉ đồng
|
10
|
Cán
cân XNK
|
Cán
cân (CC) = giá trị XK - giá trị
NK
|
USD,
Tỉ đồng
|
11
|
Giá
trị XNK
|
Giá
trị xuất khẩu (XK) = (TS + CC) : 2
Giá
trị nhập khẩu (NK)= (TS - CC) : 2
|
USD,
Tỉ đồng
|
Bài 17, 18, 19
Câu 1: Nhận định
nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
A.
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh
B.
Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều
C.
Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên
D.
Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo
Câu 2: Cơ cấu lao
động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng
A.
Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công
nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ.
B.
Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, giảm khu vực nông – lâm – ngư
nghiệp và khu vực dịch vụ
C.
Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và
khu vực công nghiệp – xây dựng
D.
Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công
nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ
Câu 3: Cơ cấu lao
động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A.
Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực
có vốn đầu tư nước ngoài
B.
Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực nhà nước
và khu vực ngoài nhà nước
C.
Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực
có vốn đầu tư nước ngoài
D.
Giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực
có vốn đầu tư nước
Câu 4: Hạn chế lớn
nhất của nguồn lao động nước ta là
A.
Trình độ chuyên môn, kĩ thuật chưa cao
B.
Thể lực chưa thật tốt
C.
Còn thiếu kĩ năng làm việc
Câu 5: Chất lượng
nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là
A.
Nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó
B.
Tính sáng tạo của lao động chưa thực sự cao
C.
Người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm
D.
Công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội
Câu 6: Chất lượng
lao động nước ta ngày càng được nâng lên, chủ yếu do
A.
Các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế
B.
Học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động
C.
Đời sống vật chất của người lao động tăng
D.
Xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc
Câu 7: Trong các
biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao lượng nguồn lao động
của nước ta hiện nay?
A.
Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm
B.
Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động
C.
Nâng cao thể trạng người lao động
D.
Bố trí lại nguồn lao động cho hợp lí
Câu 8: Trong cơ cấu
lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành
phần chiếm tỉ trọng cao nhất là
A.
Có chứng chỉ sơ cấp B. Trung cấp chuyên
nghiệp
C.
Cao đẳng, địa học, trên đại học D. Chưa qua
đào tạo
Câu 9: Cơ cấu lao
động phan theo thành thị, nông thôn ở nước ta có đặc điểm
A.
Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn thấp hơn thành thị
B.
Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị
C.
Tỉ trọng lao động ở hai khu vực tương đương nhau
D.
Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn tăng, ở khu vực thành thị giảm
Câu 10: Để giải
quyết vấn đề việc làm cho người lao dộng ở nước ta, hướng nào sau đây đạt hiệu
quả cao nhất?
A.
Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
B.
Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản
C.
Phát triển kinh tế, chú ý thích đáng nghành dịch vụ
D.
Đẩy mạng xuất khẩu lao động
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đáp án
|
D
|
D
|
C
|
A
|
D
|
Câu
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Đáp án
|
A
|
B
|
D
|
B
|
C
|
Câu : Lao động nước
ta chủ yếu tập chung ở các ngành nông – lâm nghiệp là do
A.
Các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nền cần nhiều lao động
B.
Sản xuất nông- lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều người lao động
C.
Các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhieuf lao động
D.
Đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động
Câu 12: thu nhập
bình quân của lao động nước ta thuộc laoij thấp trên thế giới là do
A.
Phần lớn lao động sống ở nông thôn
B.
Người lao động thiếu cần cù, sáng tạo
C.
Năng suất lao động thấp
D.
Độ tuổi trung bình của người lao động cao
Câu 13: nguồn lao
động nước ta dồi dào cho thấy
A.
Số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn
B.
Số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn
C.
Số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế lớn.
D.
Số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn
Câu 14: cơ cấu sử
dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do
A.
Kết quả của quá trình đô thị hóa
B.
Két quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C.
Có sự phân bộ lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước
D.
Yeu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế
Câu 15: Nguyên nhân
chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là
A.
Sản xuất nông nghiệp mang tính màu vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế
B.
Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp
C.
Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn
D.
Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động
Câu 16: Biện pháp
chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là
A.
Đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
B.
Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ
C.
Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước
D.
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
Câu 17: Biện pháp
chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
A.
Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
B.
Phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước
C.
Xuất khẩu lao động
D.
Chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn
Câu 18: Mỗi năm
nguồn lao động nước ta tăng thêm
A.
Khoảng 1 triệu lao động
B.
Khoảng 2 triệu lao động
C.
Khoảng 3 triệu lao động
D.
Khoảng 4 triệu lao động
Câu 19: Năng suất
lao động ở nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là
A.
Trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp
B.
Phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí
C.
Phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến
D.
Trình độ đô thị hóa thấp
Câu 20: Biểu hiện
nào không chứng tỏ việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện
nay?
A.
Mỗi năm nước ta phải giải quyết hơn 1 triệu việc làm mới
B.
Tỉ lệ thấp nghiệp ở thành thị là 5,3% ( năm 2005)
C.
Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3% ( năm 2005)
D.
Lao động phân bố chênh lệch giữa nông thôn và thành thị
Câu
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
Đáp án
|
A
|
C
|
A
|
B
|
A
|
B
|
Câu
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
|
Đáp án
|
A
|
A
|
A
|
D
|
|
|
Câu 1: Đô thị hóa ở
nước ta có đặc điểm gì
A.
Trình độ đô thị hóa thấp B. Tỉ lệ dân thành
thị giảm
C.
Phân bố đô thị đều giữa các vùng D. Quá
trình đô thị hóa diễn ra nhanh
Câu 2: So với các
nước trong khu vực và thế giới, nhìn chung cơ sở hạ tầng của các đô thị nước ta
ở vào
A.
Cao B. Khá cao
C.
Trung bình D. Thấp
Câu 3:để giảm bớt tình
trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu và lâu dài là
A.
Phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị
B.
Giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn
C.
Kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố
D.
Xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn
Câu 4:Số dân thành thị
và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào dưới đây?
A.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng
B.
Số dân thành thi tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm
C.
Số dân thành thi giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng
D.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm
Câu 5: Vùng có số
lượng đô thị nhiều nhất nước ta là
A.
Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu
Long’
C.
Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Bắc Trung Bộ
Câu 6: Vùng có số
dân đô thị nhiều nhất nước ta là
A.
Đồng bằng sông Hồng B. Đông Nam Bộ
C.
Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đồng bằng sông Cửu
Long
Câu 7: Năm đô thị
trực thuộc Trung ương của nước ta là:
A.
Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng , Đà nẵng
B.
Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ
C.
Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
D.
Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương
Câu 8: Đô thị có
diện tích lớn nhất nước ta hiện nay
A.
Hà Nội B. TP Hồ Chí Minh
C.
Hải Phòng D. Đà Nẵng
Câu 9: Phần lớn dân
cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
A.
Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất
B.
Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị
C.
Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
D.
Có sự di dân từ thành thị vè nông thôn
Câu 10: Để giảm
thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị cần
A.
Hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị
B.
Ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị
C.
Giảm bớt tốc độ đô thị hóa
D.
Tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đáp án
|
A
|
D
|
D
|
A
|
C
|
Câu
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Đáp án
|
B
|
C
|
A
|
C
|
D
|
Câu 11: Nhận định
nào dưới đây không đúng?
Đô
thị hóa tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế do các đô thị là
A.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng
B.
Nơi có các trung tâm văn hóa, giáo dục, y tế lớn
C.
Nơi có động lực lao động đông đảo, được đào tạo chuyên môn kĩ thuật
D.
Nơi có cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tốt
Câu 12: Ảnh hướng
lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là
A.
Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa
B.
Tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật
C.
Tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
D.
Tăng cường thu hút đầu tư cơ cấu kinh tế
Câu 13: Căn cứ vào
atlat địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta (
năm 2007) là
A.
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
B.
Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh
C.
Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
D.
Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh
Câu 14: Căn cứ vào
atlat địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt ( năm 2007) ở
nước ta là
A.
2 B. 3
C.
4 D. 5
Câu 15: Căn cứ vào
atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số ( năm
2007) dưới 500 nghìn người?
A.
Đà Nẵng B. Cần Thơ
C.
Biên Hòa D. Hạ Long
Câu 16: Căn cứ vào
atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số ( năm 2007) lớn
nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A.
Thái Nguyên, Việt Trì B. Thái Nguyên, Hạ
Long
C.
Lạng Sơn, Việt Trì D. Việt Trì, Bắc Giang
Câu 17: Căn cứ vào
atlat địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị nào dưới đây, có quy mô dân số ( năm
2007) dưới 100 nghìn người ?
A.
Hải Dương và Hưng Yên B. Hưng Yên và Bắc
Ninh
C.
Hung Yên và Phủ Lý D. Phủ Lý và Thái Bình
Câu 18: Căn cứ vào
atlat địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số ( năm 2007) lớn thứ hai
ở vùng Đông Nam Bộ là:
A.
TP Hồ Chí Minh B. Thủ Dầu Một
C.
Vũng Tàu D. Biên Hòa
Câu 19:Căn cứ vào Atlat
Địa Lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại hai ( năm 2007) thì
vùng có ít nhất là
A.
Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Đồng bằng
sông Hồng
C.
Đồng bằng sông Cửu Long D. Tây Nguyên
Câu
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
Đáp án
|
B
|
C
|
D
|
A
|
D
|
B
|
C
|
D
|
B
|
|