Ngày 29-03-2024 17:27:14
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6651935
Số người online: 9
 
 
 
 
ÔN THI THPT quốc gia MÔN ĐIA LÝ 12 năm 2018
 
Tóm tắt ngăn lý thuyết + Câu hỏi trắc nghiệm (Cô Thảo). Phụ đạo Địa 12 Ôn tập Đia 10 - Cô Ngọc Ánh

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP BỘ MÔN ĐỊA LÍ 10

Trường THPT Quang Trung

GV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Câu1: Loại cây trông nào thích hợp với điều kiện sinh thái của vùng đồng cỏ và nửa hoang mạc là:



a. Lúa mì

b. Lúa gạo

c. Ngô

d. Kê và cao lương

Câu 2: Loại cây trồng thích hợp với điều kiện sinh thái của vùng thảo nguyên nhiệt đới, nhiệt và ôn đới nóng là:



a. Lúa mì

b. Lúa gạo

c. Ngô

d. Kê và cao lương

Câu 3. Ngũ cốc là tên gọi của 5 loại cây lương thực:



A. Lúa mì, lúa gạo, lúa mạch, kê, cao lương

B. Lúa mì, lúa gạo, ngô, kê, cao lương

C. Lúa mì, lúa gạo, ngô, lúa mạch, kê

D. Lúa mì, lúa gạo, ngô, kê, cao lương



Câu 4. Quê hương của cà phê thuộc vùng:



A. Trung Phi

B. Trung Mĩ

C. Nam Mĩ

D. Đông Nam Á

Câu 5. Loại động vật nuoi của các khu vực đông dân cư là:



A. Lợn, bò

B. Dê, cừu

C. Gia cầm, lợn

D. Bò, gia cầm



Câu 6. Ý nào dưới đây thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của sản xuất cây lương thực ?

A. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao.

B. Nguồn chủ yếu cung cấp tinh bột, chất dinh dưỡng cho người và vật nuôi.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thực phẩm.

D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thực phẩm.

Câu 7. Ý nào sau đây nói về vai trò vủa sản xuất cây công nghiệp ?



A. Cung cấp tinh bột cho chăn nuôi.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

D. Cung cấp đồ ăn cho vật nuôi.



Câu 108: Cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái khác cây lương thực là

A. Biên độ sinh thái rộng, không có nhiều đòi hỏi đặc biệt về điều kiện khí hậu và chăm sóc.

B. Biên độ sinh thái hẹp, cần những đòi hỏi dặc biệt về nhiệt, ẩm,… chế độ chăm sóc.

C. Trồng được ở bất cứ đâu có dân cư và đất trồng.

D. Phần lớn là cây ưa khí hậu lạnh, khô, không đòi hỏi đất giàu dinh dưỡng.

Câu 7. Ý nào sau đây không phải là vai trò của rừng ?



A. Điều hòa lượng nước trên mặt đất.

B. Là lá phổi xanh của trái đất.

C. Cung cấp lâm sản, dược liệu quý.

D. Làm cho trái đất nóng lên do cung cấp lượng CO2 lớn.



Câu 9: Tài nguyên rừng của thế giới bị suy giảm nghiêm trọng , chủ yếu là do



A. Chiến tranh.

B. Tai biến thiên nhiên.

C. Con người khai thác quá mức.

D. Thiếu sự chăm sóc và bảo vệ.



Câu 10. Cây lúa gạo chủ yếu phân bố ở



A. Vùng nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa.

B. Vùng thảo nguyên ôn đới, cận nhiệt.

C. Vùng nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới nóng.

D. Vùng đồng cỏ, nửa hoang mạc nhiệt đới.



Câu 11. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi:



A. Cung cấp nguồn lương thực bổ dưỡng cho con người

B. Đảm bảo nâng cao dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày

C. Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

D. Mặt hàng xuất khẩu có giá trị



Câu 12: Hình thức chăn nuôi phù hợp với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp là:



A. Chăn thả

B. Bán chuồng trại

C. Chuồng trại

D. Công nghiệp



Câu 13: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi từ trồng trọt là:



A. Đồng cỏ tự nhiên

B. Cây thức ăn cho gia súc

C. Hoa mùa, cây lương thực

D. Tất cả các ý trên

Câu 14. Một trong những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là

A. Cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.

B. Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.

C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.

D. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng , dễ tiêu hóa , không gây béo phì.

Câu15: Phát triển chăn nuôi góp phân tạo ra nền nông nghiệp bền vững vì

A. Chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy nhanh trồng trọt phát triển và ngược lại.

B. Sản phẩm chăn nuôi sẽ dần thay thế cho sản phẩm của trồng trọt.

C. Chăn nuôi có hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng trọt.

D. Chăn nuôi có nhiều vai trò hơn so với trồng trọt.

Câu 16: Thực phẩm thủy sản khác với thực phẩm từ chăn nuôi là

A. Giàu chất đạm, dễ tiêu hóa.

B. Dễ tiêu hóa, không gây béo phì, có nhiều nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ.

C. Giàu chất béo, không gây béo phì.

D. Giàu chất đạm và chất béo hơn.

Câu 117: Điểm giống nhau về vai trò của nghành thủy sản và chăn nuôi là

A. Cung cấp nguồn thực phẩm giâu dinh dưỡng cho con người.

B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.

C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.

D. Không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Câu 18. Tổ chức nông lương của Liên Hợp Quốc được viết tắt là:



A. UNIDO

B. WHO

C. UNESCO

D. FAO



Câu 19. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ



A. Thành tựu khoa học – kĩ thuật.

B. Nhiều cỏ.

C. Nhiều giống mới.

D. Áp dụng phương pháp mới.



Câu 20: Hình thức chăn nuôi phù hợp với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp là:



a. Chăn thả

b. Bán chuồng trại

c. Chuồng trại

d. Công nghiệp



Câu 21: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi từ trồng trọt là:



a. Đồng cỏ tự nhiên

b. Cây thức ăn cho gia súc

c. Hoa mùa, cây lương thực

d. Tất cả các ý trên



Câu 22: Số lượng các vùng nông nghiệp hiện nay ở nước ta là:



a. 2

b. 4

c. 6

d. 7



Câu 23: Ở nước ta, các nông trường quốc doanh được thành lập chủ yếu ở:

a. Vùng dân cư thưa thớt

b. Gần các trung tâm công nghiệp chế biến

c. Vùng đông dân, thị trường tiêu thụ lớn

d. Vùng trung du, cao nguyên, các vùng đất mới khai khẩn

Câu 24: Trong giai đoạn hiện nay, các hợp tác xã hoạt động phù hợp có hiệu quả thường là:



a. Hợp tác xã tín dụng

b. Hợp tác xã chế biến và tiêu thụ nông sản

c. Hợp tác xã dịch vụ, kĩ thuật

d. Tất cả các ý trên



Câu 125: Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ:



a. Hộ gia đình

b. Trang trại

c. Nông trường quốc doanh

d. Thế tổng hợp nông nghiệp



Câu 126: Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện

A. cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế.

B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

C. tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến.

D. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 27: Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là



A. nâng cao đời sống dân cư.

B. cải thiện quản lí sản xuất.

C. xóa đói giảm nghèo.

D. công nghiệp hóa nông thôn.



Câu 28: Trình độ phát triển công nghiệp hóa của một nước biểu thị:

A. Sức mạnh an ninh, quốc phòng của một quốc gia.

B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật.

C. Trình độ lao động và khoa học kĩ thuật của một quốc gia.

D. Trình độ phát triển và sự lớn mạnh về kinh tế.

Câu 129: Quá trình chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp gọi là:



A. hiện đại hóa.

B. cơ giới hóa.

C. công nghiệp hóa.

D. cơ khí hóa.



Câu 30: Ngành công nghiệp mũi nhọn được hiểu là:

A. Ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và sản phẩm chi phối các ngành kinh tế khác.

B. Là ngành có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nghiệm vụ kinh tế xã hội khai thác các thế mạnh đất nước.

C. Ngành có tốc độ tăng trưởng vượt bậc so với ngành công nghiệp khác.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 31: Tính chất hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp là do



A. trình độ sản xuất.

B. đối tượng lao động.

C. máy móc, công nghiệp.

D. trình độ lao động.



Câu 32: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp?

A. Sản xuất phân tán trong không gian.

B. Sản xuất bao gồm hai giai đoạn.

C. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân bố tỉ mỉ, có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

D. Sản xuất có tính tập trung cao độ.

Câu 33: Việc phân loại các ngành công nghiệp thành: Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến dựa vào căn cứ nào?



A. Công dụng kinh tế của sản phẩm.

B. Tính chất tác động đến đối tượng lao động.

C. Nguồn gốc sản phẩm.

D. Tính chất sở hữu của sản phẩm.



Câu 34: Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến?



A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và thực phẩm.

B. Công nghiệp khai thác mỏ.

C. Công nghiệp luyện kim.

D. Công nghiệp cơ khí.



Câu 135: Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là gì?



A. Vị trí địa lí.

B. Tài nguyên thiên nhiên.

C. Dân cư và nguồn lao động.

D. Cơ sở hạ tầng.



Câu 36: Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở đâu?



A. Khu vực thành thị.

B. Khu vực nông thôn.

C. Khu vực ven thành thố lớn.

D. Khu vực tâp trung đông dân cư.



Câu 37: Nhân tố làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp là



A. dân cư và lao động.

B. thị trường.

C. tiến bộ khoa học kĩ thuật.

D. chính sách.



Câu 38: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là gì?



A. Công nghiệp năng lượng.

B. Cơ khí.

C. Luyện kim.

D. Điện tử tin học.



Câu 39: Ngành công nghiệp năng lượng hiện nay bao gồm:



A. Khai thác than.

B. Khai thác dầu khí.

C. Công nghiệp điện lực.

D. Tất cả các ý trên.



Câu 139: Ngành công nghiệp nào xuất hiện sớm nhất trên thế giới?



A. Khai thác than.

B. Khai thác dầu mỏ và khí đốt.

C. Điện lực.

D. Cơ khí và hóa chất.



Câu 40: Loại than nào có trữ lượng lớn nhất ở nước ta hiện nay?



A. Than nâu.

B. Than bùn.

C. Than mỡ.

D. Than đá.



Câu 41: Nguồn năng lượng nào sau đây được coi là nguồn năng lượng sạch có thể tái tạo được:



A. Than.

B. Dầu mỏ.

C. Khí đốt.

D. Địa nhiệt.



Câu 142: Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia trên thế giới là gì?



A. Dầu mỏ.

B. Khí đốt.

C. Sắt.

D. Thép.



Câu 143: Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là:



A. Trung Đông.

B. Bắc Mĩ.

C. Mĩ Latinh.

D. Nga và Đông Âu.



Câu 44: Ở một số nước ngành dịch vụ được phân thành:



A. Dịch vụ kinh doanh.

B. Dịch vụ tiêu dùng.

C. Dịch vụ công.

D. Tất cả các ý trên.



Câu 145: Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?

A. Giao thông vận tải.

B. Tài chính.

C. Bảo hiểm.

D. Các hoạt động đoàn thể.



Câu 46: Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?



a. Hoạt động đoàn thể.

b. Hành chính công.

c. Hoạt động buôn, bán lẻ.

d. Thông tin liên lạc.



Câu 47: Ý nào sau đây đúng với ngành dịch vụ?



a. Phụ thuộc cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt.

b. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.

c. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất.

d. Ít tác động đến tài nguyên môi trường.



Câu 48: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ?

a. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh.

b. Trực tiếp sản xuất ra máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.

c. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

d. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.

Câu 49: Ngành dịch vụ được mệnh danh “ngành công nghiệp không khói” là:



a. Bảo hiểm, ngân hàng.

b. Thông tin liên lạc.

c. Hoạt động đồn thể.

d. Du lịch.



Câu 50: Phát triển ngành du lịch cho phép

a. khai thác hiệu quả các tài nguyên du lịch.

b. tăng nguồn thu ngoại tệ.

c. tạo việc làm, bảo tồn các giá trị văn hóa và bảo vệ môi trường.

d. tất cả các ý trên.

Câu 51: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bố mật thiết với:



a. Các trung tâm công nghiệp.

b. Các ngành kinh tế mũi nhọn.

c. Sự phân bố dân cư.

d. Các vùng kinh tế trọng điểm.



Câu 52: Nhân tố nào sau đây có tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ?

a. Quy mô dân số, lao động.

b. Phân bố dân cư.

c. Truyền thống văn hóa.

d. Trình độ phát triển kinh tế.



Câu 53: Các thành phố, thị xã là các trung tâm dịch vụ vì sao?

a. Dân cư tập trung cao, nhu cầu phục vụ lớn.

b. Các thành phố thường là các trung tâm kinh tế, văn hố chính trị của cả nước, dịc vụ kinh doanh.

c. Các thành phố thường là trung tâm kinh tế, văn hố chính trị của cả nước, địa phương.

d. Tất cả các ý trên.

Câu 54: Nhóm dân số dưới tuổi lao động được xác định trong khoảng nào?



a. 0 – 14 tuổi.

b. 0 – 15 tuổi.

c. 0 – 16 tuổi.

d. 0 – 17 tuổi.



Câu 155: Sức sản xuất cao nhất của xã hội tập trung ở nhóm tuổi:



a. Dưới tuổi lao động.

b. Trong tuổi lao động.

c. Trên tuổi lao động.

d. Trong tuổi lao động và trên tuổi lao động.



Câu 56: Nhóm nước dân số trẻ có tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 tương ứng là:



a. Trên 25%.

b. Trên 35%.

c. Trên 30%.

d. Trên 32 %.



Câu 57: Tỉ lệ nhóm tuổi 60 trở lên ở các nước có dân số già là:



a. Dưới 15%.

b. Trên 15%.

c. Dưới 20%.

d. Trên 20%.



Câu 58: Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?



a. Tỉ lệ số dân dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.

b. Tỉ lệ phụ thuộc ít.

c. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.

d. Nhu cầu về giáo dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên lớn.



Câu 59: Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ:

a. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.

b. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.

c. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.

d. Việc làm, giáo dục, y tế là những vấn đề nan giải và cấp bách.

Câu 60: Tháp dân số của một nước thể hiện gì?



a. Tỷ suất sinh và tỷ suất tử hằng.

b. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên.

c. Tỷ lệ các nhóm tuổi và giới tính.

d. Tỷ lệ tăng dân số cơ học.



Câu 61: Kiểu tháp dân số mở rộng thể hiện đặc điểm:



a. Tỉ suất sinh cao, trẻ em đông

b. Tuổi thị trung bình thấp

c. Dân số tăng nhanh

d. Tất cả các ý trên



Câu 162: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tháp dân số thu hẹp:



a. Tháp có dạng phình to ở đáy và ở giữa

b. Đỉnh tháp dần thu hẹp

c. Tỷ suất sinh giảm nhanh

d. Gia tăng dân số có xu hướng giảm dần



Câu 163: Nước có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới là:



a. Nhật Bản

b. Hoa Kì

c. Đức

d. Trung quốc



Câu 164: Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến:



a. Trình độ phát triển ngành dịch vụ

b. Mức độ tập trung ngành dịch vụ

c. Tổ chức dich vụ

d. Hiệu quả ngành dịch vụ



Câu 165: Đối với các việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là:



a. Sự phân bố tài nguyên du lịch

b. Sự phân bố các điểm dân cư

c. Trình độ phát triển kinh tế

d. Cơ sở vật chất, hạ tầng



Câu 66: Ở các nước phát triển, dịch vụ chiếm tỉ trọng trong khoảng:



a. 40% trong cơ cấu GDP

b. 50% trong cơ cấu GDP

c. trên 60% cơ cấu GDP

d. Tất cả đều sai



Câu 67: Khu vực có tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP thấp nhất trên thế giới là:



a. Tây Phi

b. Đông Phi

c. Tây Á

d. Nam Á



Câu 68: Nhận định nào sau đây không đúng với sự phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới:

a. Ở các nước đang phát triển, tỉ trọng của dịch vụ chỉ thường dưới 50%

b. Các thành phố lớn đồng thời là các trung tâm dich vụ lớn

c. Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước Đông Nam Á cao hơn so với các nước châu Đại dương

d. Bắc Mĩ và Tây Âu có tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP cao nhất thế giới

Câu 69: Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là:



a. New York, London, Tokyo

b. New York, London, Paris

c. Oasinton, London, Tokyo

d. Singapore, New York, London, Tokyo



Câu 170: Vai trò của ngành giao thông vận tải là:

a. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường

b. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân

c. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới

d. Tất cả các ý trên

Câu 71: Những tiến bộ của ngành vận tải đã tác động to lớn làm thay đổi:



a. Sự phân bố sản xuất trên thế giới

b. Sự phân bố dân cư

c. Cả hai câu đều đúng

d. Cả hai câu đều sai



Câu 72: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng:

a. Số hàng hóa và hành khách đã được vận chuyển

b. Số hàng hóa và hành khách đã được luân chuyển

c. Số hàng hóa và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển

d. Tổng lượng hàng hố và hành khách cùng vận chuyển và luân chuyển

Câu 73: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải:

a. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa

b. Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn

c. Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình

d. Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km

Câu 174: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là:



a. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải

b. Xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục

c. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm

d. Mở rộng diện tích trồng rừng



Câu 75: Để phát triển kinh tế – xã hội miền núi giao thông cần đi trước một bước vì:

a. Thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương miền núi

b. Tạo điều kiện khai thác các thế mạnh to lớn của miền núi

c. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi

d. Tất cả các ý trên

Câu 76: Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là:



a. Điều kiện tự nhiên

b. Dân cư

c. Nguồn vốn đầu tư

d. Điều kiện kĩ thuật


Câu 77: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở:



a. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải

b. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải

c. Hoạt động của các phương tiện vận tải

d. Tất cả các ý trên



Câu 78: Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố ngành giao thông vận tải là:



a. Địa hình

b. Khí hậu thuỷ văn

c. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế

d. Sự phân bố dân cư



Câu 79: Quốc gia có cây cầu dài nhất thế giới là:



a. Hoa Kì

b. Nhật Bản

c. Pháp

d. Việt Nam



Câu 180: Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ôtô là:



a. Ô nhiễm môi trường

b. Tai nạn giao thông

c. Ách tắc giao thông

d. Dầu mỏ, khí đốt



Câu 181: Sự phát triển của ngành đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển:



a. Thông tin liên lạc

b. Sản phẩm nông nghiệp

c. Nước

d. Dầu mỏ, khí đốt



Câu 182: Loại hình không chuyển dịch trong quá trình vận tải, có cước phí rất rẻ là:



a. Đường ôtô

b. Đường sắt

c. Đường ống

d. Đường biển



Câu 83: Quốc gia có hệ thống đường ống dài nhất trên thế giới là:



a. Arập Xêúp

b. Nga

c. Hoa kì

d. Trung Quốc



Câu 84: Loại hình giao thông có ưu điểm rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hố nặng, cồng kềnh, không cần nhanh là:



a. Đường ôtô

b. Đường sắt

c. Đường biển

d. Hàng không



Câu 85: Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là:



a. Vônga, Rainơ

b. Rainơ, Đa nuýp

c. Đanuýp, Vônga

d. Vônga, Iênitxây



Câu 86: Ngành vận tải đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hố quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới:



a. Đường biển

b. Đường ôtô

c. Đường sắt

d. Đường hàng không



Câu 187: Phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới tập trung ở:



a. Hai bờ Đại Tây Dương

b. Ven bờ tây Thái Bình Dương

c. Bờ đông Thái Bình Dương

d. Phía nam Ấn Độ Dương



Câu 188: Hải cảng lớn nhất trên thế giới hiện nay là:



a. Riôđơ Gianêro

b. New York

c. Rottecđam

d. Singapore



Câu 189: Kênh đào Xuy- Ê nối liền giữa Địa Trung Hải với:



a. Biển Ban Tích

b. Bạch Hải

c. Biển đen

d. Biển Đỏ



Câu 90: Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là:



a. Nhật Bản

b. Panama

c. Hoa kì

d. Liên Bang Nga



Câu 91: Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là:



a. Đường biển

b. Hàng không

c. Đường ống

d. Đường ôtô



Câu 92: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành đường hàng không:

a. Có tốc độ vận chuyển nhanh nhất trong các loại hình giao thông

b. Đảm nhận chủ yếu việc giao thông trên các tuyến đường xa, những mối giao lưu quốc tế

c. Có trọng tải người và hàng hóa lớn

d. Có cước phí vận chuyển đắt nhất trong các phương tiện giao thông

Câu 93:Hãng hàng không Airbus – một trong các hãng sản xuất máy bay lớn nhất thế giới – thuộc:



a. EU

b. Hoa kì

c. Anh

d.Pháp



Câu 94: Quy luật hoạt động của thị trường là:



a. Cung – cầu

b. Cạnh tranh

c. Tương hỗ

d. Trao đổi



Câu 95: Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hố và dịch vụ là:



a. Vàng

b. Đá quý

c. Tiền

d. Sức lao động



Câu 96: Điều nào sau đây là đúng khi cung lớn hơn cầu:



a. Gía cả có xu hướng tăng lên

b. Hàng hóa khan hiếm

c. Sản xuất có nguy cơ đình trệ

d. Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất, kinh doanh



Câu 97: Điều nào sau đây không đúng với tiền tệ:



a. Là một loại hàng hố đặc biệt

b. Có tác đụng là vật ngang giá chung

c. Là thước đo giá trị hàng hố, dịch vụ

d. Tất cả các ý trên



Câu 98: Ngành thương mại có vai trò:



a. Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng

b. Điều tiết sản xuất

c. Hướng dẫn tiêu dùng và tạo ra các tập quán tiêu dùng mới

d. Tất cả các ý trên



Câu 99: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương:



a. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ

b. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước

c. Phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội

d. Gắn thị trường trong nước với quốc tế



Câu 100: Khi chính thức tham gia Tổ chức thương mại thế giới (WTO) Việt Nam là thành viên thứ:



a. 148

b. 149

c. 150

d. 151





PHỤ ĐẠO TUẦN 1 MÔN ĐỊA LÍ 12

(Bao gồm 2 tiết)

Người soạn: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

                    Lê Thị Thảo

Chủ đề:

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT – XH Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Phần I. Nội dung cần nắm

1. Khái quát chung

- Diện tích: 44,4 nghìn km2, (chiếm 13,4% diện tích cả nước)

- Số dân 8,9 triệu (năm 2006) chiếm 10,5 % dân số cả nước; (9.117,2 nghìn người chiếm 10,1% dân số cả nước - năm 2014).

- Có 2 quần đảo xa bờ Hoàng Sa, Trường Sa.

- Gồm các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

- Tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Biển Đông thuận lợi giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực, phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng. Tuy nhiên, khu vực thường hay xảy ra thiên tai.

2. Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển

Bao gồm: Nghề cá, du lịch biển, dịch vụ hàng hải,... cần đẩy mạnh khai thác khoáng sản ở thềm lục địa.

- Phát triển phải đi đôi với bảo vệ và cải tạo, tu bổ các nguồn tài nguyên và tránh ô nhiễm môi trường.

- Đã hình thành các trung tâm công nghiệp: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.

- Việc phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt là GTVT sẽ tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và giúp vùng phân công lại lao động.

Phần II. Bài tập trắc nghiệm minh họa

Câu 25. Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Nam Du và Thổ Chu. B. Cát Bà và Côn Đảo.

C. Vân Đồn và Cô Tô. D. Hoàng Sa và Trường Sa.

=> Đáp án: D

Nam Trung Bộ có 2 quần đảo xa bờ Hoàng Sa, Trường Sa.

(HS kết hợp Atlat Việt Nam trang 28, bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ)

Câu 26. Tỉnh duy nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với Lào là



A. Quảng Nam.

B. Quảng Ngãi.

C. Bình Định.

D. Ninh Thuận.



=>  Đáp án: A

(HS kết hợp Atlat Việt Nam trang 28, bản đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ)

Câu 27. Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta?



A. Quảng Bình.

B. Quảng Trị.

C. Đà Nẵng.

D. Khánh Hòa.



=>  Đáp án: C

(HS kết hợp Atlat Việt Nam trang 28, bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ)

Câu 28. Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta?



A. Đà Nẵng.

B. Quảng Ngãi.

C. Khánh Hòa.

D. Bình Thuận.



=>  Đáp án: C

(HS kết hợp Atlat Việt Nam trang 28, bản đồ tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ)

Câu 29. Căn cứ vàoAtlat Địa lí Việt Nam trang 28, các khu kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm

A. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

B. Dung Quất, Vũng Áng, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

C. Chu Lai, Dung Quất, Nghi Sơn, Nam Phú Yên, Vân Phong.

D. Chu Lai, Hòn La, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Đồn.

=>  Đáp án: A

Chu Lai (Quảng Nam); Dung Quất (Quảng Ngãi); Nhơn Hội (Bình Định); Nam Phú Yên (Phú Yên); Vân Phong (Khánh Hòa).

Câu 30. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào dưới đây lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?



A. Dung Quất.

B. Nha Trang.

C. Quy Nhơn.

D. Đà Nẵng.



=>  Đáp án: D

(HS kết hợp Atlat Việt Nam trang 21 và so sánh kích cỡ bán kính hình tròn các khu công nghiệp của vùng với nhau.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các sân bay thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm

A. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Liên Khương, Cam Ranh.

B. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.

C. Phú Bài, Đà Nẵng, Phù Cát, Cam Ranh, Chu Lai.

D. Đà Nẵng, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh, Phú Bài.

=>  Đáp án: B

Sân bay Đà Nẵng (Thành phố Đà Nẵng); sân bay Chu Lai (Quảng Nam); Sân bay Phù Cát (Bình Định); sân bay Đông Tác ( Phú Yên); sân bay Cam Ranh (Khánh Hòa); sân bay Liên Khương (Lâm Đồng); sân bay Phú Bài (Thừa Thiên Huế).

(HS kết hợp Atlat Việt Nam trang 28, bản đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ)

Câu 32. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là



A. Vũng Rô, Cam Ranh.

B. Cà Ná, Sa Huỳnh.

C. Hội An, Tam Kỳ.

D. Mũi Né, Phan Thiết.



=>  Đáp án: B

Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).

(HS kết hợp Atlat Việt Nam trang 28, bản đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ)

Câu 33. Vấn đề cấp bách trong phát triển nghề cá vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. đẩy mạnh đánh bắt thủy sản ven bờ.        

B. phát triển công nghiệp chế biến thủy sản.

C. mở rộng diện tích nuôi tôm hùm, tôm sú.        

D. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

=>  Đáp án: D

Câu 34. Nhận định nào sau đây không đúng với ngành du lịch biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo.

B. Có nhiều bãi tắm đẹp và các khu nghỉ dưỡng biển.

C. Đã hình thành một số trung tâm du lịch lớn và quan trọng.

D. Chưa hình thành các hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao.

=>  Đáp án: D

Câu 35. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về tự nhiên để phát triển nghề đánh bắt thủy sản vì

A. có nhiều bãi triều rộng lớn, bờ biển dài.

B. biển có nhiều bãi tôm, bãi cá và ngư trường rộng lớn.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều vũng vịnh và đầm phá.

D. có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm đánh bắt và chế biến hải sản.

=>  Đáp án: B

Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá lớn và có ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa.

Câu 36. Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là



A. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.

B. biển có nhiều loài cá, tôm, mực.

C. có ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa.

D. hoạt động chế biến hải sản phát triển.



=>  Đáp án: A

Ý của câu B, C, D là những thuận lợi cho ngành đánh bắt thủy sản của vùng

Câu 37. Nhận định nào sau đây không đúng là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Nâng cao hiệu quả về kinh tế - xã hội.

B. Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên biển.

C. Thúc đẩy ngành giao thông vận tải biển phát triển.

D. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta.

=>  Đáp án: C

Câu 38. Vịnh Vân Phong ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện để trở thành

A. cảng cá lớn nhất cả nước.

B. trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.

C. cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.

D. trung tâm khai thác dầu khí và phát triển nghề làm muối.

=>  Đáp án: C

Cảng Vân Phong từng được xem là cảng trung chuyển container quốc tế cấp 1A. Nó giải quyết nhu cầu vận chuyển hàng hóa của Khánh Hòa, Phú Yên và một số tỉnh Tây Nguyên.

ĐKTN thuận lợi:

- Độ sâu lí tưởng, kín gió, tránh sóng tốt.

- Địa chất ổn định.

- Điểm cực đông của bán đảo Đông Dương, là vùng bờ biển Việt Nam gần nhất với các tuyến đường biển quốc tế; nằm ngay trên ngã ba đường hàng hải quốc tế (tuyến châu Âu-bắc Á, châu Úc-đông Bắc Á, tuyến Vân Phong-Manila-Panama hoặc tuyến San Francisco (Mỹ) hoặc Victoria (Canada). Ngoài ra, từ Vân Phong vượt Thái Bình Dương là quãng đường ngắn nhất so với Hongkong và Singapore.

(HS kết hợp Atlat Việt Nam trang 28, bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ)

Câu 39. Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh, mạnh nhất là ở



A. Đà Nẵng, Quảng Nam.

B. Quảng Ngãi, Bình Định.

C. Phú Yên, Khánh Hòa.

D. Ninh Thuận, Bình Thuận.



=>  Đáp án: C

Câu 40. Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối vì

A. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.

B. vùng có bờ biển dài nhất cả nước.

C. biển sâu, ít có sông suối đổ ra ngoài biển.

D. nước biển có độ mặn cao, mưa ít, nắng nhiều.

=>  Đáp án: D

Câu 41. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 2010 - 2014

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2010

2012

2013

2014

Cả nước

1052,6

1038,9

1046,4

1056,3

Duyên hải Nam Trung Bộ

25,8

29,4

25,4

28,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015)

Để thể hiện tỉ trọng diện tích mặt nước của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước giai đoạn 2010-2014, biểu đồ nào là thích hợp nhất?



A. tròn.

B. miền.

C. đường.

D. kết hợp.



=>  Đáp án: B

Dấu hiệu nhận biết: Tỉ trọng, giá trị của 4 năm 2010, 2012, 2013, 2014.

Câu 42. Các ngành công nghiệp chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, hóa dược, điện tử và tin học.

B. điện tử, hóa chất, năng lượng và chế biến lương thực, thực phẩm.

C. cơ khí, chế biến nông - lâm - thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

D. luyện kim, chế tạo máy, năng lượng và sản xuất hàng tiêu dùng.

=>  Đáp án: C

(HS kết hợp Atlat Việt Nam trang 28, bản đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ)

Câu 43. Nhận định nào sau đây không phải là hướng giải quyết về điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Sử dụng năng lượng mặt trời để sản xuất điện.

B. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500kV.

C. Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình.

D. Một số nhà máy thủy điện sử dụng nguồn nước từ Tây Nguyên đưa xuống.

=>  Đáp án: A

Câu 44. Vùng có điều kiện thuận lợi nhất về tự nhiên để xây dựng các cảng nước sâu là

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long.

=>  Đáp án: B

Câu 45. Ý nghĩa của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. đẩy mạnh khai thác nguồn khoáng sản giàu có của vùng.

B. tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.

C. thúc đẩy phát triển du lịch và phát triển mạng lưới đô thị của vùng.

D. mở rộng liên kết đông - tây và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

=>  Đáp án: B

Câu 46. Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG ĐÀN BÒ CẢ NƯỚC, BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI

NAM TRUNG BỘ

    (Đơn vị: nghìn con)

                              Năm

Vùng

2012

2014

Cả nước

5194,2

5234,3

Bắc Trung Bộ

913,8

934,0

Duyên hải Nam Trung Bộ

1189,8

1185,5

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015)

Biểu đồ thể hiện rõ nhất tỉ trọng đàn bò của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ với cả nước năm 2012 và 2014 là

A. hai biểu đồ tròn có bán kính bằng nhau.

B. hai biểu đồ tròn có bán kính khác nhau.

C. biểu đồ đường với hai đường biểu.

D. biểu đồ cột chồng với hai cột.

=>  Đáp án: B

Dấu hiệu nhận biết: Tỉ trọng, so sánh 2 năm 2012 và 2014, ta vẽ 2 hình tròn bán kính khác nhau nhằm thấy được quy mô đàn bò thay đổi bao nhiêu từ năm 2012 đến 2014.

Câu 47. Cho bảng số liệu

SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THỦY SẢN CỦA VÙNG DUYÊN HẢINAM TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2014

(Đơn vị: tấn)

Tiêu chí

Cả nước

Duyên hải Nam Trung Bộ

Sản lượng khai thác

2920366,0

845797,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015)

Tỉ trọng sản lượng khai thác thủy sản vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước năm 2014 là

A. 30,18%. B. 26,27%. C. 31,12%. D. 28,96%.

=>  Đáp án: D

Tỉ trọng của cá thể so với tổng thể ta áp dụng công thức: Giá trị cá thểGiá trị tổng thể x 100 %

8457972920366×100%

Câu 48. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

NĂM 2010 VÀ 2014

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2010

2014

Nuôi trồng

77,9

86,4

Đánh bắt

670,3

845,7

Tổng

748,2

932,1

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015)

Cho hình tròn biểu thị tỉ trọng sản lượng thủy sản năm 2010 là 1 đơn vị bán kính thì hình tròn biểu thị tỉ trọng sản lượng thủy sản năm 2014 là:

A. 1,1 đơn vị bán kính. B. 1,2 đơn vị bán kính.

C. 1,3 đơn vị bán kính. D. 1,4 đơn vị bán kính.

=> Đáp án: A

Áp dụng công thức tính tương quan bán kính của hình tròn qua các năm

R2=√932,1748,2




ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018

MÔN: ĐỊA LÝ 12

CHỦ ĐỀ 3 : ĐỊA LÍ DÂN CƯ

 

NỘI DUNG 2. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

1. Kiến thức

1.1. Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.

- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào: 42,53tr người, chiếm 51,2% tổng số dân, mỗi năm tăng thêm 1tr lao động.

- Chất lượng lao động được nâng lên nhờ thành tựu về văn hoá, giáo dục, y tế.

* Những mặt mạnh: cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất

* Hạn chế: trình độ cao còn ít, cán bộ quản lí, công nhân kỹ thuật lành nghề thiếu nhiều.

- Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi:

+ Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: giảm KVI, tăng KV II, III – Atlat 15; nguyên nhân: nhờ vào cuộc CMKHKT và quá trình đổi mới).

+ Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:kv Nhà nước giảm, kv Ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng; nguyên nhân: phù hợp với cơ chế thị trường và quá trình hội nhập kinh tế thế giới.

+ Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn: nông thôn giảm, thành thị tăng; nguyên nhân: phù hợp với sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.

- Năng suất lao động chưa cao.

1.2. Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết

- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta: mỗi năm hơn 1 tr việc làm mới nhưng vẫn còn gay gắt.

Tỉ lệ thất nghiệp: thành thị cao hơn ở nông thôn

Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị

- Hướng giải quyết việc làm của nước ta. Chính sách dân số, phân bố lại lao động, phát triển sản xuất.

2. Kĩ năng

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm.

 

NỘI DUNG 3. ĐÔ THỊ HOÁ

1. Kiến thức

1.1. Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế - xã hội.

- Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta:

+ Diễn ra chậm, trình độ đô thị hoá thấp, Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có chuyển biến khá tích cực. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng của các đô thị vẫn còn ở mức độ thấp.

+ Tỉ lệ dân thành thị tăng; tuy nhiên, vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.

+ Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng.

- Nguyên nhân (kinh tế - xã hội). Liên hệ với việc gia tăng dân số nhanh.

- 2 đô thị đặc biệt: Hà Nội, TP HCM; 5 đô thị trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ (Atlat 15).

- Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội (tích cực, tiêu cực).

+ Có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của các địa phương, các vùng.

+ Là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, là nơi sử dụng lao động, thu hút đầu tư nước ngoài...

+ Là nơi tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

Các đô thị cũng gây những hậu quả: ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội...

1.2. Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta

- Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển.

- Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng.

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ Phân bố dân cư và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn.

- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về số dân và tỉ lệ dân đô thị ở Việt Nam.

- Phân tích bảng số liệu về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong cả nước.

 

CHỦ ĐỀ 4: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

NỘI DUNG 1. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

1. Kiến thức

1.1. Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta

- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu GDP: tăng tỉ trọng KV II, giảm tỉ trọng KV I, KV III chiếm tỉ trọng cao nhưng chưa ổn định phù hợp với đường lối CNH, HĐH đất nước tuy nhiên còn chậm.

Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành

+ KV I: giảm nông nghiệp (giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi), tăng thuỷ sản.

+ KV II: tăng CN chế biến, giảm CN khai thác (tăng sản phẩm chất lượng cao, cạnh tranh được giá cả; giảm sản phẩm chất lượng thấp và trung bình).

+ KV III: tăng tỉ trọng liên quan đến kết cấu hạ tầng KT, phát triển đô thị…

- Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế:

+ TP KT Nhà nước: giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

+ Tỉ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng.

+ Tỉ trọng tp kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế (nguyên nhân):

+ Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.

+ Giữa các vùng kinh tế có sự chuyển dịch và phân hóa.

+ Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trong điểm phía Nam (Atlat 30).

1.2. Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta

 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

2. Kĩ năng

   Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê về cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.

 

NỘI DUNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

PHÁT TRIỂN NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI

1. Kiến thức

Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta

 - Nền nông nghiệp nhiệt đới

+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất phù sa, feralit

Trung du miền núi: cây CN lâu năm, chăn nuôi gia súc

Đồng bằng: cây ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ, nuôi trồng thuỷ sản

+ Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới (tập đoàn cây con phân bố phù hợp với vùng sinh thái nông nghiệp, cơ cấu mùa vụ tốt hơn nhờ hoạt động vận tải, phát triển CN chế biến và bảo quản nông sản) Atlat 18

- Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới:


Nền nông nghiệp cổ truyền

Nền nông nghiệp hàng hóa

Quy mô, phương tiện

SX nhỏ, công cụ thủ công

SX quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc

Năng suất lao động

Thấp

Cao

Mục đích

Sản xuất tự cấp, tự túc, đa canh là chính. Người SX quan tâm nhiều hơn đến sản lượng

SX hàng hoá, chuyên môn hoá. Liên kết nông – CN. Người SX quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận

Phân bố

Ở các vùng lãnh thổ còn nhiều khó khăn, xa thị trường, xa đường giao thông...

Phổ biến ở các vùng có truyền thống SX hàng hóa, gần các trục đường giao thông, các đô thị lớn...

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ nông nghiệp, Atlat Địa lí Việt Nam để nhận xét về sự phân bố nông nghiệp.

- Phân tích số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp.

 

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP

1. Kiến thức

1.1. Hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp : trồng trọt, chăn nuôi; tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng và vật nuôi chính của nước ta.

- Ngành trồng trọt: chiếm 75%

+ Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.

+ Cây lương thực (lúa): điều kiện phát triển, phân bố: ĐB SCL, ĐB sông Hồng, dải đồng bằng duyên hải miền Trung, cánh đồng ở trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

Tình hình: S gieo trồng tăng, năng suất lúa, sản lượng lúa tăng

ĐB SCL là vùng có vựa lúa lớn nhất cả nước, ĐBSH đứng thứ 2 nhưng có năng suất lúa cao nhất cả nước (thâm canh).

Cây công nghiệp: chủ yếu có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt; tình hình phát triển và phân bố một số cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm chủ yếu. Atlat 18.

. Cà phê, hồ tiêu: Tây nguyên.

. Cao su, điều: Đông Nam bộ.

. Chè: trung du và miền núi Bắc bộ

+ Cây ăn quả: lớn nhất là vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Các cây được trồng nhiều: chuối, cam, xoài, nhãn, vải, chôm chôm, dứa.

- Ngành chăn nuôi: tăng tỉ trọng, tiến mạnh lên SX hàng hoá, sp không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao

* Điều kiện phát triển: Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, các dịch vụ chăn nuôi có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.

Tuy nhiên, giống có năng suất cao còn ít, chất lượng chưa tốt, dịch bệnh đe dọa, hiệu quả chăn nuôi chưa cao và ổn định.

+ Chăn nuôi lợn và gia cầm: 2 nguồn cung cấp thịt chủ yếu, lợn: ¾ sản lượng thịt: ĐBSH và ĐBSCL

+ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò): dựa vào đồng cỏ tự nhiên. Trâu nuôi nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ, bò ở Bắc Trung Bộ. Bò sữa phát triển mạnh ven Hà Nội, TP HCM.

1.2. Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp

- Tỉ trọng ngành trồng trọt: cao, có xu hướng giảm

- Tỉ trọng ngành chăn nuôi: ngày càng tăng.

- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ Nông nghiệp, Atlát Địa lí Việt Nam trang 18 để trình bày sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu.

- Vẽ biểu đồ, phân tích các bảng số liệu và biểu đồ về cơ cấu, sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tình hình tăng trưởng của một số sản phẩm nông nghiệp.

 

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

1. Kiến thức

1.1. Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta

- Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản:

+ Thuận lợi (tự nhiên, kinh tế - xã hội):

  • Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Nguồn lợi hải sản khá phong phú.

  • Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm (Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu; Hải Phòng – Quảng Ninh và quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.

  • Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ…

  • Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.

  • Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

  • Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ ngày càng tốt hơn.

  • Các dịch vụ thủy sản được phát triển, việc chế biến thủy sản được mở rộng.

  • Nhu cầu về thủy sản trên thị trường gia tăng. Sự đổi mới trong chính sách của Nhà nước.

+ Khó khăn (tự nhiên, kinh tế - xã hội):

Thiên tai, đặc biệt là bão. Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới. Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu. Việc chế biến thủy sản còn nhiều hạn chế. Môi trường suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm

- Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản:

+ Tình hình phát triển: trong những năm gần đây có những bước phát triển đột phá: sản lượng 3,4tr tấn,

+ Khai thác thuỷ sản (tỉnh có nghề cá phát triển mạnh: duyên hải Nam Trung Bộ, dẫn đầu cả nước: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau).

+ Nuôi trồng thuỷ sản (tôm: lớn nhất ở ĐBSCL, cá nước ngọt ở ĐBSCL và ĐBSH).

+ An Giang: cá tra, ba sa trên lồng bè sông Tiền và sông Hậu.

1.2. Hiểu và trình bày được vai trò, tình hìnhphát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp

- Vai trò của ngành lâm nghiệp về kinh tế và sinh thái.

- Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều

- Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp (hoạt động của ngành lâm nghiệp: lâm sinh: trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng; khai thác và chế biến gỗ, lâm sản). Chú ý vấn đề suy thoái rừng và bảo vệ tài nguyên rừng.

2. Kĩ năng

- Phân tích bản đồ Lâm, ngư nghiệp, Atlat Địa lí Việt Namđể xác định các khu vực sản xuất, khai thác lớn, các vùng nuôi trồng thủy sản quan trọng.

- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về lâm, ngư nghiệp. 

TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

1. Kiến thức

1.1.Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp của nước ta

 Điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hoá sản xuất của 7 vùng nông nghiệp : Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

1.2. Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

- Hai xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta là tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, đa dạng sản phẩm, phát triển vùng chuyên canh.

- Phát triển kinh tế trang trại.

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ nông nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh lớn (chuyên canh lúa, cà phê, cao su).

- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ đặc điểm của bảy vùng nông nghiệp, xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

 

NỘI DUNG 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN

VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN

MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

 1. Kiến thức

1.1. Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp

- Cơ cấu công nghiệp theo ngành đa dạng: gồm 3 nhóm với 29 ngành CN (Atlat 21), đang có sự chuyển dịch: nổi lên một số ngành CN trọng điểm (Atlat 22).

Nguyên nhân: nhằm thích nghi với tình hình mới, hội nhập vào thị tr2ờng khu vực và thế giới.

+ Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành:

. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt

. Đẩy mạnh phát triển CN trọng điểm, đưa CN điện lực đi trước 1 bước

. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ (quan trọng)

- Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ có sự phân hóa, tên các khu vực tập trung công nghiệp; nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp.

+ Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước; từ Hà Nội, hoạt động CN lan tỏa theo nhiều hướng với chuyên môn hóa khác nhau.

+ Ở Nam Bộ, hình thành một dải công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm hàng đầu cả nước: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.

+ Dọc theo Duyên hải miền Trung có một số trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng.

Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố. Đông Nam Bộ: vùng dẫn đầu về giá trị sản xuất CN, tiếp đến: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế thay đổi sâu sắc: giảm tỉ trọng Nhà nước, tăng KT Ngoài nhà nước, đặc biệt là tp KT có vốn đầu tư nước ngoài; nguyên nhân.

1.2. Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.

- Công nghiệp năng lượng (Atlat 22)

+ Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu, khí): tình hình phát triển, phân bố.

+ Công nghiệp điện lực: tình hình phát triển, phân bố.

- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (Atlat 22)

+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: tình hình phát triển, phân bố.

+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi: tình hình phát triển, phân bố.

+ Chế biến hải sản: tình hình phát triển, phân bố.

2. Kĩ năng

- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp.

- Phân tích bản đồ Công nghiệp chung để trình bày về sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp.

- Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng thống kê về công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

- Sử dụng bản đồ Công nghiệp hoặc Atlát Địa lí Việt Nam để phân tích cơ cấu ngành của một số trung tâm công nghiệp và phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm (một số trung tâm công nghiệp lớn ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam với các ngành nổi bật).

 

VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

1. Kiến thức

1.1. Trình bày được khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp

 Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.

1.2.Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta

Hình thức

Điểm CN

Khu CN

Trung tâm CN

Vùng CN

Đặc điểm

+ Nằm gần nguyên, nhiên liệu, vùng nguyên liệu nông sản.

+ Đơn lẻ, không có mối liên hệ về sản xuất.

- Mới được hình thành

- Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi

- Chuyên sx CN

Có mối liên hệ trong SX, có dịch vụ hỗ trợ SX CN

+ Là hình thức  TCLTCN ở trình độ cao. Gắn với đô thị vừa và lớn.

+ Có ngành chuyên môn hóa với vai trò hạt nhân, xoay quanh là các ngành bổ trợ và phục vụ.


- Không gian rộng lớn; bao gồm: điểm CN, khu CN và trung tâm CN có mối liên hệ mật thiết với nhau về mặt SX.

- Có nét tương đồng trong quá trình hình thành CN trong vùng.

- Có 1 vài ngành CN chủ yếu, tạo nên hướng chuyên môn hóa.

Phân bố

Có nhiều điểm công nghiệp. Các điểm công nghiệp đơn lẻ phân bố ở Tây Bắc, Tây Nguyên

KCN Nhơn Trạch (Bình DƯơng), Tân Thuận (Sài Gòn), Hoà Khánh (Đà Nẵng)…

Hà Nội, TP HCM…

Vùng Đông Nam Bộ, ĐBSH…

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ Công nghiệp Việt Nam, Atlát Địa lí Việt Nam trang 21 để nhận xét về sự phân bố của các tổ chức lãnh thổ công nghiệp của Việt Nam, xác định vị trí một số điểm công nghiệp, trung tâm công nghiệp, các vùng công nghiệp của nước ta.

- Phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp

 

 

NỘI DUNG 4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ GIAO THÔNG VẬN TẢI,

THÔNG TIN LIÊN LẠC

1. Kiến thức

 Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta: phát triển khá toàn diện cả về lượng và chất với nhiều loại hình.

- Giao thông vận tải:

+ Đường bộ (đường ô tô): Sự phát triển về mạng lưới đường: mở rộng và hiện đại hóa, về cơ bản đã phủ kín các vùng. Phương tiện vận tải tăng nhanh, chất lượng tốt hơn. Tuy nhiên, mật độ đường bộ còn thấp, chất lượng còn nhiều hạn chế, một số tuyến đường chính: 2 trục chính: quốc lộ 1A: 2300km (tuyến xương sống) và đường Hồ Chí Minh (thúc đẩy sự phát triển phía Tây).

+ Đường sắt: Tổng chiều dài: 3143km. Các tuyến đường chính: thống nhất Bắc – Nam: 1726km, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai... (Atlat 23)

+ Đường sông: Phân bố chủ yếu ở một số hệ thống sông chính: Sông Hồng – Thái Bình (miền Bắc), Mê Kông – Đồng Nai (miền Nam) và một số sông lớn ở miền Trung.

+ Đường biển: Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu: Hải Phòng – TP HCM, các cảng biển và cụm cảng quan trọng (Atlat 23).

+ Đường hàng không: Tình hình phát triển: 22 sân bay. 5 sân bay quốc tế, các đầu mối chủ yếu: HN, TP HCM và Đà Nẵng.

- Ngành thông tin liên lạc:

+ Bưu chính: tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

+ Viễn thông: phát triển nhanh vượt bậc.

2. Kĩ năng

- Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển, cơ cấu vận tải của giao thông vận tải.

- Sử dụng bản đồ Giao thông hoặc Atlát Địa lí Việt Namđể trình bày sự phân bố của một số tuyến giao thông vận tải, đầu mối giao thông và trung tâm thông tin liên lạc quan trọng.

 

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

1. Kiến thức

1.1. Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương và ngoại thương

- Nội thương:

+ Tình hình phát triển: thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dân, sự thay đổi cơ cấu theo thành phần kinh tế: giảm kv Nhà nước, Ngoài nhà nước, tăng kv có vốn đầu tư nước ngoài (Atlat 24).

- Ngoại thương:

+ Tình hình phát triển: Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh. Cán cân xuất nhập khẩu nghiêng về nhập siêu nhưng có sự thay đổi về chất. Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. Đổi mới cơ chế quản lí. Việt Nam đã gia nhập WTO.

+ Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu: Atlat 24.

1.2. Phân tích được các tài nguyên du lịch nước ta

 Atlat 25: Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng, gồm hai nhóm: tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.

- Tài nguyên tự nhiên: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.

- Tài nguyên nhân văn: Các di tích văn hóa - lịch sử, các lễ hội, tiềm năng văn hóa dân tộc, làng nghề truyền thống,...

Tình hình phát triển: Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay. Số lượt khách và doanh thu từ du lịch đều tăng nhanh.

1.3. Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường

- Tình hình phát triển.

- Tên ba vùng du lịch: Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ; Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Các trung tâm du lịch lớn nhất: Hà Nội, TP HCM, Huế - Đà Nẵng và trung tâm du lịch quan trọng của nước ta: Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt...

2. Kĩ năng

- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các ngành nội thương, ngoại thương, du lịch.

- Sử dụng bản đồ Du lịch, Kinh tế, Atlat Địa lí Việt Namđể nhận biết và phân tích sự phân bố của các trung tâm thương mại và du lịch(Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế,...).

 

CHỦ ĐỀ 5. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

NỘI DUNG 1. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH

Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

1. Kiến thức

1.1.Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của vùng

- Vị trí địa lí: giáp Trung Quốc, Đồng bằng sông Hồng, có vùng biển Đông Bắc. Gồm 15 tỉnh thuộc 2 tiểu vùng: Tây Bắc, Đông Bắc (Atlat26)

- Ý nghĩa của vị trí địa lí đặc biệt: thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng kinh tế trong cả nước và xây dựng nền kinh tế mở, có khả năng giao lưu với nước ngoài bằng đường biển (qua các cảng ở Quảng Ninh).

1.2.Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục

- Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện:

Tiềm năng:

Tên mỏ

Phân bố

Than

Quảng Ninh (lớn nhất), Thái Nguyên, Na Dương

Sắt

Yên Bái

Kẽm – chì

Bắc Kạn

Đồng – Niken

Lào Cai, Sơn La

Thiếc, bô-xit, mangan

Cao Bằng

Thiếc

Tĩnh Túc (Cao Bằng): 1000 tấn.

Apatit

Lào Cai: 600 nghìn tấn quặng.

- Sông ngòi: 1/3 trữ năng thuỷ điện cả nước: sông Hồng: 11tr KW và sông Đà: 6tr KW. Nhà máy thủy điện Thác Bà trên sông Chảy, Hòa Bình và Sơn La trên sông Đà, Tuyên Quang trên sông Gâm... (Atlat 22).

 Thuỷ điện phát triển sẽ tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào.

- Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:

* Tiềm năng:

Điều kiện phát triển:

+ Đất: chủ yếu là đất feralit, ngoài ra còn có đất phù sa cổ và đất phù sa.

+ Khí hậu: Có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi nên có thế mạnh đặc biệt để phát triển các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

+ Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây trồng còn rất lớn.

+ Hạn chế: Thiên tai (rét đậm, rét hại, sương muối) và tình trạng thiếu nước về mùa đông. Mạng lưới các cơ sở chế biến nông sản còn yếu.

* Thực trạng:

+ Chè: là vùng chè lớn nhất nước. Tập trung ở Phú Thọ, Thái Nguyên...

+ Dược liệu (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả...)

+ Cây ăn quả: Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn.

+ Rau và hạt giống rau: Sa Pa

* Biện pháp.

- Chăn nuôi gia súc:

+ Thuận lợi: Có nhiều đồng cỏ. Sản xuất lương thực phát triển, một phần dành cho chăn nuôi.

+ Khó khăn: Việc vận chuyển sản phẩm tới nơi tiêu thụ còn hạn chế. Đồng cỏ cần được cải tạo.

Phân bố:

+ Bò sữa: Mộc Châu (Sơn La): 16%

+ Trâu (1/2 cả nước) và bò thịt: rộng rãi trong vùng.

+ Lợn: trung du: 21%

- Kinh tế biển: Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng.

Các ngành: đánh bắt hải sản và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển đảo (Hạ Long), GTVT biển: xây dựng cảng nước sâu (cảng Cái Lân).

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật (khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất điện, trồng và chế biến chè, chăn nuôi gia súc).

- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Hoà Bình, Thái Nguyên, Điện Biên Phủ.

 

NỘI DUNG 2. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

1. Kiến thức

1.1. Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật tới sự phát triển kinh tế; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế -xã hội

- Thế mạnh:

+ Vị trí địa lí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh tế (tiếp giáp Trung du miền núi Bắc Bộ, vịnh Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ). Gồm 10 tỉnh, thành phố Atlat 26.

+ Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: đất: 51,2% đất nông nghiệp: phù sa: 70%, nước, biển,...

+ Kinh tế - xã hội: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt,...

- Hạn chế: một số tài nguyên bị xuống cấp, thiên tai; số dân, mật độ dân số cao nhất cả nước, vấn đề việc làm còn nan giải; sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm ...

- Vấn đề cần giải quyết: quỹ đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, sức ép việc làm.

1.2. Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính

- Lí do phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành:

- Vai trò đặc biệt của đồng bằng sông Hồng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội: Là vựa lúa lớn thứ hai của nước ta và là vùng phát triển công nghiệp dịch vụ quan trọng của cả nước.

- Cơ cấu kinh tế theo ngành có nhiều hạn chế không phù hợp với tình hình phát triển hiện nay. Trong cơ cấu ngành: nông nghiệp vẫn chiếm vị trí quan trọng, CN tập trung ở các đô thị lớn, dịch vụ chậm phát triển.

- Số dân đông, mật độ cao, việc phát triển KT với cơ cấu cũ không đáp ứng yêu cầu SX và đời sống.

- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn có, góp phần cải thiện đời sống nhân dân.

- Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành: giảm KV I, tăng KV II, III.

- Các định hướng chính về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và nội bộ từng ngành.

+ Tiếp tục giảm KV I: giảm trồng trọt (giảm cây lương thực, tăng cây CN, thực phẩm và cây ăn quả), tăng chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản.

+ KV II: phát triển CN trọng điểm

+ KV III: phát triển mạnh du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục…

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam 26 để xác định vị trí, nhận xét và giải thích sự phân bố của một số ngành sản xuất đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Hồng (công nghiệp, sản xuất lương thực, thương mại, du lịch).

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để hiểu và trình bày sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.

- Xác định và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Hà Nội, Hải Dương, Hải phòng, Nam Định, Thái Bình.

 

NỘI DUNG 3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

1. Kiến thức

1.1.Xác định và trình bày được phạm vi lãnh thổ, tên tỉnh, thành phố, vị trí địa lí của vùng

- Vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước

- Tiếp giáp: ĐBSH, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lào và Biển Đông, dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và NTB thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển.

- Bao gồm 6 tỉnh, thành phố (Atlat 27)

1.2. Phân tích được sự hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp, cơ cấu công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng của vùng

- Lí do hình thành cơ cấu kinh tế nông, lâm, ngư ở vùng (lãnh thổ kéo dài, tỉnh nào cũng có núi đồi, đồng bằng, biển).

Ý nghĩa:

+ Góp phần tạo cơ cấu ngành và tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

+ Góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong vùng

- Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:

Tiềm năng:

+ Diện tích rừng và độ che phủ rừng lớn so với cả nước: sau Tây Nguyên.

+ Nhiều gỗ quý: lim, sến, táu,kiền kiền…, nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.

Thực trạng:

+ Rừng giàu chỉ tập trung chủ yếu ở biên giới Việt Lào. Rừng sản xuất cũng chỉ chiếm khoảng 34% diện tích.

+ Việc khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng, nhằm bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của các loài động, thực vật quý hiếm, điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại của lũ. Việc trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy xâm lấn đồng ruộng, làng mạc.

- Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển:

Tiềm năng và thực trạng:

+ Vùng đồi trước núi: chăn nuôi gia súc lớn [trâu (1/4), bò (1/5)], chuyên canh cây CN lâu năm (cà phê: tây Nghệ An, Quảng Trị; cao su, hồ tiêu: Quảng Bình Quảng Trị, chè: Tây Nghệ An – Atlat 27).

+ Các đồng bằng: chuyên canh cây CN hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...) và thâm canh lúa.

- Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:

Tiềm năng và thực trạng: Tỉnh nào cũng có khả năng phát triển nghề cá biển. Nghệ An: trọng điểm nghề cá. Nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn: phát triển mạnh.

- Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải:

Phát triển các ngành CN trọng điểm (xi măng: Bỉm Sơn, Nghi Sơn; thép: Hà Tĩnh; nhà máy điện: Atlat 22 và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá; Atlat 27

Thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải:

+ Các tuyến giao thông chính: đường sắt Bắc Nam (nâng cao vị trí cầu nối), quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh (thúc đẩy sự phát triển KT ở các huyện phía Tây), các quốc lộ 7, 8, 9.

+ Các cửa khẩu: Lao Bảo, Cầu Treo...

+ Các cảng nước sâu: Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây.

+ Các sân bay: Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An).. thu hút đầu tư, hình thành nên các KCN, khu chế xuất…

Do đó phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ kinh tế, mở rộng hợp tác phát triển KT-XH, sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Namđể xác định vị trí của vùng Bắc Trung Bộ, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế đặc trưng của vùng.

- Phân tích số liệu thống kê để thấy được tình hình phát triển kinh tế của vùng.

- Xác định và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Thanh Hoá, Vinh, Huế.

 

NỘI DUNG 4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

1. Kiến thức

1.1. Xác định và trình bày được phạm vi lãnh thổ, tên tỉnh, thành phố,vị trí địa lí của vùng

- Phía Bắc là vùng Bắc Trung Bộ, phía Nam là vùng Đông Nam Bộ, phía Tây là sườn đông của Trường Sơn Nam, phía Đông là Biển Đông. Atlat 28

- Gồm 8 tỉnh, thành phố và 2 quần đảo ngoài khơi xa: Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hoà).

Giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực

1.2. Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển, tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng

- Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển:

* Nghề cá:

+ Trữ lượng hải sản lớn. Nhiều bãi cá, bãi tôm, đặc biệt là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa. Bờ biển có nhiều vũng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. Tôm hùm, tôm sú: Phú Yên, Khánh Hoà.

+ Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú (nước mắm Phan Thiết).

+ Vấn đề khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn thủy sản có ý nghĩa cấp bách vì ngành thuỷ sản giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng.

* Du lịch biển: Atlat 24

+ Nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)...

+ Các địa điểm du lịch nổi tiếng: Nha Trang, Đà Nẵng.

phát triển du lịch biển và đảo, hoạt động nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau…

* Dịch vụ hàng hải: Các cảng tổng hợp: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Cảng nước sâu: Dung Quất. Cảng trung chuyển quốc tế ở vịnh Vân Phong

+ Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối:

+ Dầu khí: ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).

+ Sản xuất muối: ở Cà Ná, Sa Huỳnh...

- Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:

- Hình thành các trung tâm CN lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết. CN chủ yếu: cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng. Atlat 28

- Bước đầu thu hút đầu tư nước ngoài vào hình thành các khu CN tập trung và khu chế xuất.  

- Nhà máy thuỷ điện: atlat 22, Khu kinh tế: atlat 17

- Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải: Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.

+ Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc- Nam giúp tăng cường giao lưu nội vùng, giao lưu với Thành phố Hồ Chí Minh và Đông Nam Bộ nói chung.

+ Việc phát triển các tuyến đường ngang giúp mở rộng quan hệ với Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.

+ Hệ thống sân bay được khôi phục và hiện đại hoá: sân bay quốc tế Đà Nẵng, các sân bay nội địa Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hoà.

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ Kinh tế chung Atlat 17 hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày về hiện trạng và sự phân bố các ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc tổng hợp các nguồn tài liệu: bản đồ, số liệu thống kê để so sánh sự phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Xác định và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.

 

A. YẾU TỐ TỰ NHIÊN

1. Thế mạnh

1.1 Vị trí địa l‎ý:

+ Giáp với vùng (kể tên vùng) à Thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, phát triển kinh tế mở.

+ Giáp với nước (tên các nước giáp vùng) à Thuận lợi giao lưu với các nước, phát triển kinh tế mở.

+ Giáp với biển à Thuận lợi giao lưu với các nước, phát triển kinh tế biển. Cả nước, ngoại trừ Tây nguyên không giáp biển, các vùng giáp biển thuận lợi đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển, phát triển du lịch biển và khai thác khoáng sản (dầu khí, cát, titan, muối…).

1.2 Địa hình:

- Đồng bằng sông Hồng: cao ở rìa phía tây, tây bắc; thấp dần ra biển

- Đồng bằng sông Cửu Long: thấp bằng phẳng.

- Bắc Trung bộ, duyên hải Nam Trung bộ: vùng gò đồi chăn nuôi đại gia súc, đồng bằng nhỏ hẹp; các nhánh núi đâm ra sát biển tạo nhiều vũng, vịnh.

- Tây nguyên, trung du miền núi Bắc bộ có Địa hình cao, có các cao nguyên xếp tầng.
1.3 Đất: Đọc Atlat trang 11

- Kể tên các loại đất có trong vùng.

- Cho biết loại đất nào là loại đất chính của vùng.

* Nếu là đất bazan, feralit à thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm.

* Nếu là đất phù sa; phù sa cổ à thuận lợi phát triển cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả và cây lương thực.

1.4 Khí hậu:

* Vùng trung du miền núi Bắc bộ (khí hậu phân hóa theo độ cao)

* Đồng bằng sông Hồng

* Bắc Trung bộ

Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh à cơ cấu cây trồng đa dạng.

Riêng Bắc Trung bộ: ngoài khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh thì mùa hạ còn chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam nên có khí hậu khô nóng.

* Duyên hải Nam Trung bộ

* Tây nguyên (khí hậu phân hóa theo độ cao)

* Đông Nam bộ

* Đồng bằng sông Cửu Long

Có KH cận xích đạo, hai mùa mưa khô rõ rệt à phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

Riêng vùng duyên hải Nam Trung bộ: mưa vào mùa: thu - đông; mùa hạ: khô - nóng.

1.5 Sông ngòi: Đọc Atlat trang 10

- Kể tên các con sông lớn có trong vùng.

- Nếu vùng nào có nhà máy thủy điện (có thể xem Atlat trang 22): có tiềm năng thủy điện và giao thông vận tải.

- Nếu vùng nào không có nhà máy thủy điện (đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng): phát triển giao thông vận tải đường thủy, nuôi trồng thủy sản, phát triển thủy lợi, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất

Riêng : + Đồng bằng sông Hồng

+ Đồng bằng sông Cửu Long: sông ngòi, kênh rạch chằng chịt

+ Bắc Trung bộ

+ Duyên hải Nam Trung bộ: sông ngắn và dốc; phát triển thủy điện

+ Tây nguyên

1.6 Sinh vật:

- Trung du miền núi Bắc bộ

- Duyên hải Nam Trung bộ: diện tích rừng lớn cung cấp nhiều gỗ qu‎ý, chim thú có giá trị

- Bắc Trung bộ .

- Tây nguyên

Riêng Tây nguyên: có diện tích rừng lớn nhất nước.

- Vùng Đông Nam bộ: rừng không lớn cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu giấy.

- ĐBSCL: chủ yếu là rừng tràm, rừng ngập mặn.

- Ngoài tài nguyên rừng, có thể nói thêm các sinh vật khác như: động vật, thủy sản…
Chú ý: kể tên những vùng nào có vườn quốc gia, rừng ngập mặn, khu dự trữ bảo tồn sinh quyển và phát triển du lịch, duy trì nguồn gen động thực vật.

1.7 Khoáng sản: kể tên các loại khoáng sản có trong vùng phát triển công nghiệp.

1.8 Tài nguyên du lịch

Đọc Atlat trang du lịch, chú ý những vùng có nhiều bãi tắm đẹp, các di sản văn hóa thế giới và các di sản thiên nhiên thế giới (kể tên ra).

2. Hạn chế:

- Hạn chế chung của tất cả các vùng và của cả nước: có nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán).

Riêng:

+ Trung du miền núi Bắc bộ có thêm lũ quét, sương muối, rét đậm, rét hại.

+ Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ còn chịu ảnh hưởng của gió Lào khô nóng vào mùa hạ.

+ Ngoài ra, đối với trung du miền núi Bắc bộ và Tây nguyên: địa hình hiểm trở, khó khăn cho GTVT. Còn Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ đồng bằng nhỏ hẹp.




B. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

Tùy theo từng vùng mà chọn các yếu tố cho phù hợp.

1. Dân cư và điều kiện xã hội:

1.2 Dân số: - Quy mô (đông - thưa) nguồn lao động.

- Mật độ dân số (cao - thấp)

1.2 Dân tộc: ít người (các vùng trung du miền núi Bắc bộ, Tây nguyên, Bắc Trung bộ, duyên hải Nam Trung bộ là những vùng có nhiều dân tộc ít người).

1.3 Văn hóa: + Đồng bằng sông Hồng: khai thác lâu đời, giàu kinh nghiệm sản xuất.

+ Trung du miền núi Bắc bộ và Tây nguyên: nhiều dân tộc thiểu số với truyền thống văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú.

- Mức sống.

- Kinh nghiệm sản xuất

- Trình độ dân trí, trình độ Khoa học kỹ thuật.

Chịu nhiều hậu quả của chiến tranh (vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung bộ).

2 Điều kiện kinh tế :

+ Cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải.

+ Chính sách của Nhà nước.

+ Đầu tư nước ngoài.

+Thị trường, vốn, kỹ thuật.

Trong 7 vùng thì đồng bằng sông Hồng và Đông Nam bộ là những vùng phát triển nhất. Do đó các yếu tố kinh tế - xã hội đều phải nói về thế mạnh. Còn các vùng khác thì các yếu tố trên hầu hết là hạn chế.

Lưu ý: Khi giải thích thế mạnh của bất kỳ lĩnh vực nào của các vùng thì dựa vào các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội để giải thích. Ví dụ: để giải thích về thế mạnh cây trồng cần phải dựa vào các yếu tố như: đất đai, khí hậu, nguồn nước, địa hình, nguồn lao động, kinh nghiệm sản xuất, cơ sở chế biến, chính sách của Nhà nước, thị trường tiêu thụ, vốn, kỹ thuật…

C. CÁC NGÀNH KINH TẾ

- Khi nói về sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp thì phải nói sản phẩm đó phân bố ở vùng nào chứ không nói phân bố ở tỉnh nào. Ví dụ: cà phê phân bố ở Tây nguyên, Đông Nam bộ…

- Khi đang ở trong vùng nông nghiệp : nói về sự phân bố sản phẩm thì nói tên tỉnh. Ví dụ: ở vùng Tây nguyên: cà phê trồng nhiều ở Đắk Lắk...

- Cây công nghiệp đặc trưng mỗi vùng:

+ Cà phê: Tây nguyên.

+ Cao su: Đông Nam bộ.

+ Chè: trung du và miền núi Bắc bộ.

Sau khi kể vùng đặc trưng của cây công nghiệp nào đó, dựa vào Atlat trang 18,19..... kể thêm các vùng khác có thể hiện ký hiệu sản phẩm.

- Khi nói về kinh tế biển thì phải nói về 4 lĩnh vực liên quan đến biển, đó là:

+ Đánh bắt, nuôi trồng hải sản.

+ GTVT biển

+ Du lịch biển

+ Khoáng sản.

Nhưng kinh tế biển mỗi vùng có mỗi thế mạnh khác nhau. Ví dụ: duyên hải Nam Trung bộ thì nghề cá mạnh, trong khi đó Đông Nam bộ khai thác chế biến dầu khí...

- Khi nói về công nghiệp năng lượng thì phải nói về: công nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu khí, công nghiệp điện lực (nhớ kể tên các nhà máy nhiệt điện, thủy điện).

- Nước ta có 7 vùng nông nghiệp ( trang 18 Atlat) nhưng chỉ có 6 vùng công nghiệp, đó là:

+ Vùng 1: Các tỉnh thuộc TDMN BB, trừ tỉnh Quảng Ninh.

+ Vùng 2: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và các tỉnh Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh

+ Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.

+ Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây nguyên, trừ tỉnh Lâm Đồng

+ Vùng 5: Các tỉnh thuộc Đông Nam bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.

+ Vùng 6: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long

LỰA CHỌN BIỂU ĐỒ PHÙ HỢP

+ Căn cứ vào lời dẫn, bảng số liệu và yêu cầu của bài tập:

- Lời dẫn và đặc điểm của bảng số liệu trong bài tập là một trong những cơ sở để xác định loại biểu đồ, VD:

+ Trong lời dẫn có các từ tình hình, sự thay đổi, diễn biến, tăng trưởng, phát triển, gia tăng,... và kèm theo là một chuỗi thời gian qua các năm từ... đến.... =>Nên chọn biểu đồ đường biểu diễn.

+ Trong lời dẫn có các từ qui mô, diện tích, khối lượng, số dân, kim ngạch xuất nhập khẩu, so sánh,...và kèm theo một vài mốc thời gian, thời kì, giai đoạn (vào năm..., trong năm..., trong các năm..., qua các thời kì...)=>Nên chọn biểu đồ hình cột

+ Trong lời dẫn có các từ cơ cấu, tỉ trọng phân theo, chia theo, phân ra, bao gồm, trong đó,... và số năm trong bảng số liệu không quá 3 mốc =>Nên chọn biểu đồ hình tròn; thể hiện qui mô và cơ cấu => Chọn biểu đồ tròn có bán kính khác nhau.

 + Trong lời dẫn có các từ cơ cấu, tỉ trọng phân theo, chia theo, phân ra, bao gồm, trong đó,... và số năm trong bảng số liệu có từ 4 mốc năm trở nên =>Nên chọn biểu đồ hình miền theo số liệu tương đối. Ngược lại, nếu có 1-3 mốc năm hoặc cùng năm nhưng ở các địa điểm khác nhau => Chọn biểu đồ tròn hoặc cột chồng theo giá trị tương đối.

- Khi lựa chọn loại biểu đồ cần phân tích kĩ các yêu cầu của đề ra để xác định mục đích thể hiện của biểu đồ: thuộc về động thái phát triển của hiện tượng, so sánh tương quan độ lớn giữa các hiện tượng, thể hiện cơ cấu thành phần của tổng thể hay kết hợp giữa các yêu cầu đó với nhau.

=> Tóm lại, để lựa chọn được biểu đồ thích hợp nhất cần phải căn cứ vào các  yếu tố: khả năng thể hiện của biểu đồ; lời dẫn, đặc điểm của bảng số liệu đã cho và yêu cầu của đề ra.




























MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ II ĐỊA LÍ 12

BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Câu 1. Tỉ lệ thất nghiệp của lao động nước ta chủ yếu ở khu vực

  1. miền núi.                  B. đồng bằng            C. thành thị.           D.nông thôn.

Câu 2. Tỉ lệ thiếu việc làm của lao động nước ta chủ yếu ở khu vực

  1. miền núi.                  B. đồng bằng            C. thành thị.           D. nông thôn.

Câu 3. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi theo hướng

  1. tăng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ

  2. giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ ít thay đổi

  3. giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ

  4. tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp ít thay  đổi

Câu 4. Vấn đề việc làm của nước ta vẫn còn gay gắt, biểu hiện ở

 A. tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao                             B. công nhân kĩ thuật lành nghề ngày càng tăng

 C. phát triển mạnh các ngành công nghiệp ở đô thị         D. phát triển nhiều ngành nghề truyền thống ở nông thôn

Câu 5. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của nước ta có sự thay đổi theo hướng

  1. giảm tỉ trọng lao động thành thị                                   B. tăng tỉ trọng lao động nông thôn

 C. giảm tỉ trọng lao động nông thôn                                  D. lao động thành thị ít biến động

Câu 6. Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở ngành

  1. công nghiệp – xây dựng                                               B. nông - lâm - ngư

 C. thương mại                                                                    D. du lịch

Câu 7. Ở nước ta, tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với

A. xu hướng mở cửa, hội nhập quốc tế                               B. quá trình đô thị hóa

C. lao động dồi dào, trình độ cao                                        D. phát triển mạnh các ngành nghề truyền thống

Câu 8. Ở nước ta, sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn phù hợp với

  1. quá trình đô thị hóa

  2. năng suất lao động cao

  3. lao động qua đào tạo chiếm tỷ lệ lớn

  4. phát triển nhiều ngành nghề truyền thống ở nông thôn

Câu 9. Giải pháp nào không đúng khi giải quyết việc làm cho lao động  ở nông thôn?

  1. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động

  2. Đa dạng hóa các ngành nghề

  3. Đẩy mạnh chính sách phát triển dân số

  4. Đa dạng hóa các loại hình đào tào

Câu 10. Nguyên nhân nào không góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta?

  1. đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.

  2. mỗi năm được bổ sung hơn 1 triệu lao động.

  3. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

  4. xuất khẩu lao động sang các nước phát triển

Câu 11. Đặc điểm nào không đúng khi nói về lao động nước ta?

  1. Cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm

  2. Công nhân kĩ thuật lành nghề ngày càng nhiều

  3. Lao động dồi dào, mỗi năm bổ sung hơn hơn 1 triệu lao động

  4. Năng suất lao động cao so với các nước trong khu vực

Câu 12. Hạn chế trong việc đào tạo nguồn lao động của nước ta hiện nay là

  1. thiếu kĩ sư                                                         B. thừa công nhân lành nghề

C. thiếu lao động có kĩ thuật cao                           D. sử dụng triệt để lao động đã qua đào tạo

BÀI 18. ĐÔ THỊ HÓA

Câu 13. Căn cứ vào cấp quản lí, nước ta có các đô thị trực thuộc trung ương là

A. Cần Thơ, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Dương, Hà Nội

B.Cần Thơ, Tp.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội

C. Cần Thơ, Tp.Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Hà Nội

D. Cần Thơ, Tp.Hồ Chí Minh, Thừa Thiên Huế, Hải Phòng, Hà Nội

Câu 14. Đô thị đầu tiên ở nước ta là:

A. Cổ Loa B. Phú Xuân C. Hội An D. Phố Hiến

Câu 15. Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay là

A. diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp                                       B. tỉ lệ dân thành thị tăng

C. phân bố đô thị không đều giữa các vùng        D. tỉ lệ dân thành thị phân bố không đều

Câu 16. Tác động mạnh của quá trình đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là

A. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động                      B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật

C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế D. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển

Câu 17. Tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa là

A. mức sống dân thành thị ngày càng giảm B. tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt

C. tình trạng đói nghèo ngày càng tăng D. môi trường bị ô nhiễm, mất an ninh trật  tự

Câu 18. Đặc điểm không đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay là

A. diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp B.tỉ lệ dân thành thị tăng

C. phân bố đô thị không đều giữa các vùng D. dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn

Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hóa?

A. Lối sống thành thị được phổ biến rộng rãi B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn

C. Số dân thành thị ngày càng tăng D. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp

Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa?

A. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật

C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế D. thúc đẩy nông – lâm – ngư nghiệp phát triển

Câu 21. Ảnh hưởng nào sau đây của quá trình đô thị hóa tác động mạnh đến khả năng đầu tư phát triển kinh tế của nước ta?

A. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh ở cả 2 miền Bắc, Nam

B. quá trình đô thị hóa gắn liền với trình công nghiệp  hóa

C. số dân thành thị tăng, nông thôn giảm

D. phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng.


Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

Câu 22. Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?

  1. Kinh tế nhà nước

  2. Kinh tế ngoài nhà nước

  3. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

  4. Kinh tế tư nhân

Câu 23. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp theo xu hướng:

  1. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành lâm nghiệp

  2. tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thủy sản

  3. tăng tỉ trọng thủy sản, giảm tỉ trọng lâm nghiệp

  4. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản

Câu 24. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta thể hiện ở sự hình thành

  1. các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung

  2. các trung tâm kinh tế với quy mô lớn

  3. các vùng sản xuất lương thực thực phẩm

  4. các vùng chuyên canh cây công nghiệp

Câu 25. Ngành nào có xu hướng tăng tỉ trọng trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?

  1. Công nghiệp năng lượng

  2. Công nghiệp chế biến

  3. Công nghiệp khai thác

  4. Công nghiệp luyện kim

Câu 26. Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP nước ta đang chuyển dịch theo hướng:

  1. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III

  2. Giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III

  3. Tăng tỉ trọng khu vực I,  giảm tỉ trọng khu vực II, III

  4. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I, III

Câu 27. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là:

  1. trồng trọt

  2. thủy sản

  3. chăn nuôi

  4. dịch vụ nông nghiệp

Câu 28. Cơ cấu sản phẩm công nghiệp chuyển biến theo hướng:

  1. tăng tỉ trọng các sản phẩm thô, sơ chế phục vục xuất khẩu

  2. tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp có chất lượng và sức cạnh tranh cao

  3. tăng tỉ trọng các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp

  4. tăng tỉ trọng các sản phẩm công nghiệp khai thác

Câu 29. Cơ cấu giá trị sản xuất trong nội bộ ngành nông nghiệp thay đổi theo xu hướng:

  1. tăng tỉ trọng trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi

  2. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt

  3. tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt

  4. tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi

Câu 30. Hiện nay khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP của nước ta là

  1. nông nghiệp

  2. nông – lâm – ngư nghiệp

  3. công nghiệp - xây dựng

  4. dịch vụ

Câu 31. Ý nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế

của nước ta?

  1. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.

  2. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước

  3. Tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước

  4. Tăng nhanh tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 32. Hiện nay vùng chiếm tỉ trọng công nghiệp cao nhất ở nước ta là

  1. Đồng Bằng Sông Hồng

  2. Tây Nguyên

  3. Đông Nam Bộ

  4. Đồng Bằng Sông Cửu Long

Câu 33. Cơ cấu kinh tế nước ta chuyển dịch là do:

  1. nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước thay đổi

  2. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

  3. sử dụng hợp lý các nguồn lực trong nước

  4. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm

Câu 34. Nhận định nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu trong khu vực dịch

vụ ở nước ta?

  1. Phát triển các ngành thuộc cơ sở hạ tầng như điện, cấp nước, thủy lợi…

  2. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao công nghệ…

  3. Đẩy mạnh phát triển du lịch, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ

  4. Giao thông vận tải, thông tin liên lạc được ưu tiên phát triển


Bài 21:  ĐẶC DIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

Câu 35. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng chủ yếu là do có sự phân hóa các điều kiện

A. khí hậu và địa hình B. địa hình và đất trồng

C. đất trồng và nguồn nước tưới D. nguồn nước và địa hình

Câu 36. Thế mạnh nông nghiệp ở Trung du và miền núi là

A. trồng cây lâu năm B. nuôi trồng thủy sản

C. trồng cây hàng năm D. nuôi gia cầm

Câu 37. Biểu hiện nào sau đây không đúng với việc nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

  1. Các tập đoàn cây con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.

  2. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng

  3. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn

  4. Đẩy mạnh sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước, hạn chế xuất khẩu

Câu 38. Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa là

  1. mỗi cơ sở sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm

  2. phần lớn sản phẩm sản xuất ra để tiêu dùng tại chỗ

  3. nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp

  4. sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính

Câu 39. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng đến

  1. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp

  2. áp dụng các biện pháp canh tác khác nhau giữa các vùng

  3. việc huy hoạch các vùng chuyên canh quy mô lớn

  4. việc phát triển các nông sản đặc trưng của vùng miền

Câu 40. Để góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới nước ta cần

  1. phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa

  2. đẩy mạng phát triển nông sản xuất khẩu

  3. thay đổi cơ cấu nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa

  4. thay đổi hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp.

Câu 41. Biểu hiện cho thấy nước ta đang khai thác hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới không phải

A. cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi B. tính mùa vụ được khai thác tốt

C. xuất hiện nhiều nông sản mới D. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu

Câu 42. Tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới không phải

A. thời tiết thất thường B. nhiều thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh

C. nông sản nhiệt đới ít khả năng cạnh tranh D. đất đai dể bị suy thoái

Câu 43. Đất ở trung du và miền núi thuận lợi cho phát triển:

A. Cây công nghiệp hàng năm B. Cây công nghiệp lâu năm

C. Cây lương thực D. Các loại cây rau đậu

Câu 44. Nông nghiệp cổ truyền ở nước ta còn phổ biến nhất là ở những vùng nào?

A. Gần thị trường tiêu thụ nông sản B. Vùng có nhiều khó khăn

C. Vùng hạn hán vào mùa khô D. Vùng tập trung đông dân cư

Câu 45. Ở vùng núi, biện pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên đất không phải là?

  1. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ

  2. Phát triển mô hình nông – lâm kết hợp

  3. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp

  4. Áp dụng các biện pháp thủy lợi, làm ruộng bậc thang

Câu 46. Ở trung du miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn do:

A. Khí hậu phân hóa theo đai cao B. Điều kiện đất trồng, khí hậu thích hợp

C. Đất rộng, người thưa D. Đất dốc, việc làm thủy lợi khó khăn

Câu 47. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ

  1. Áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng

  2. Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng

  3. Đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng công nghiệp chế biến nông sản

  4. Cây trồng vật nuôi phân bố phù hợp với vùng sinh thái

Câu 48. Ở đồng bằng sông Cửu Long chuyên về trồng lúa, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản đã thể hiện

  1. Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam

  2. Hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp

  3. Khai thác tốt hơn tính mùa vụ

  4. Cây trông vật nuôi phân bố phù hợp vùng sinh thái

Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

Câu 49. Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là

  1. Bắc Trung Bộ.

  2. Duyên hải Nam Trung Bộ.

  3. Đồng bằng sông Hồng.

  4. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 50. Cây công nghiệp nào sau đây không thích hợp trồng ở vùng Tây Nguyên?

  1. cây cao su.

  2. cây cà phê.

  3. cây hồ tiêu.

  4. cây dừa.

Câu 51. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất là

  1. cây công nghiệp.

  2. cây lương thực.

  3. cây rau đậu.

  4. cây ăn quả.

Câu 52. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất nước ta là

  1. Đông Nam Bộ.

  2. Trung du miền núi Bắc Bộ.

  3. Tây Nguyên.

  4. Bắc Trung Bộ.

Câu 53. Cây ăn quả được trồng nhiều ở

  1. Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

  2. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

  3. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

  4. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 54. Cây công nghiệp chủ yếu của nước ta  có nguồn gốc

  1. cận xích đạo.

  2. nhiệt đới.

  3. cận nhiệt đới.

  4. ôn đới.

Câu 55. Đâu không phải là thế mạnh trong sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?

  1. Thị trường thế giới có nhiều biến động.

  2. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm.

  3. Cơ sở chế biến đáp ứng yêu cầu.

  4. Sản phẩm cây công nghiệp đa dạng.

Câu 56. Vùng nào sau đây có số lượng trâu nhiều nhất ở nước ta?

  1. Trung du miền núi Bắc Bộ.

  2. Duyên hải Nam Trung Bộ.

  3. Tây Nguyên.

  4. Đông Nam Bộ.

Câu 57. Sản xuất lương thực ở nước ta phát triển không phải là do

  1. đất trồng thích hợp.

  2. khí hậu đa dạng.

  3. nguồn nước dồi dào.

  4. địa hình đa dạng.

Câu 58. Năng suất lúa nước ta tăng mạnh nhờ áp dụng rộng rãi biện pháp

  1. quãng canh.

  2. xen canh.

  3. thâm canh.

  4. đa canh.

Câu 59. Điều kiện nào sau đây không thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?

  1. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

  2. Đất phù sa màu mỡ.

  3. Cơ sở chế biến phát triển.

  4. Lao động có kinh nghiệm.

Câu 60. Cây chè không được trồng rộng rãi ở Đông Nam Bộ là vì

  1. đất phù sa cổ chiếm diện tích.

  2. khí hậu có tính chất cận xích đạo.

  3. nguồn lao động dồi dào.

  4. cơ sở chế biến rộng khắp.

Câu 61. Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ

  1. các đồng cỏ tự nhiên.

  2. sản xuất lương thực, thực phẩm.

  3. thức ăn chế biến công nghiệp.

  4. phụ phẩm của ngành thủy sản.

Câu 62. Phát biểu nào sau đây không phải xu hướng trong phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta?

  1. Chăn nuôi nhằm  đáp ứng nhu cầu thị trường.

  2. Chăn nuôi theo hình thức trang trại phổ biến.

  3. Các sản phẩm chăn nuôi để tiêu dùng tại chỗ.

  4. Tăng tỉ trọng của các sản phẩm không qua giết thịt.


Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN  NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

Câu 63. Thuận lợi về tự nhiên trong nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là

  1. nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch.

  2. nhiều ngư trường trọng điểm.

  3. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.

  4. nhiều hải đảo có rạn san hô.

Câu 64. Nước ta có những thuận lợi về tự nhiên để nuôi trồng thủy sản nước ngọt là

  1. nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch.

  2. nhiều ngư trường trọng điểm.

  3. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.

  4. nhiều hải đảo có rạn san hô.

Câu 65.Nghề nuôi cá nước ngọt  phát triển nhất trên

  1. sông Cửu Long.

  2. sông Đà Rằng.

  3. sông Hồng.

  4. sông Thái Bình.

Câu 66. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng đánh bắt thủy sản ở nước ta là

  1. Quãng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình.

  2. Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa.

  3. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu.

  4. Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.

Câu 67. Vùng nuôi tôm lớn nhất nước ta là

  1. Đồng bằng sông Hồng.

  2. Bắc Trung Bộ.

  3. Đông Nam Bộ.

  4. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 68. Ý nghĩa sinh thái của rừng là

  1. nguồn sống của đồng bào dân tộc ít người.

  2. điều hòa khí hậu, bảo vệ động thực vật.

  3. bảo vệ hồ thủy điện và thủy lợi.

  4. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

Câu 69. Tỉnh nào sau đây nổi tiếng với nghề nuôi cá tra, cá ba sa ở nước ta?

  1. Kiên Giang.

  2. An Giang.

  3. Hậu Giang.

  4. Cà Mau.

Câu 70. Ý nào sau đây đúng khi nói về vai trò an ninh quốc phòng của nghề cá?

  1. Giữ vững chủ quyền vùng biển và hải đảo.

  2. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

  3. Thúc đẩy phát triển ngành thủy sản.

  4. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

Câu 71. Ngư trường nào không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta?

  1. Cà Mau – Kiên Giang.

  2. Phú Yên – Khánh Hòa.

  3. Hải Phòng – Quảng Ninh.

  4. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 72. Điều kiện tự nhiên nào sau đây gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản nước ta?

  1. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

  2. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều.

  3. Vùng biển rộng, đường bờ biển dài.

  4. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.

Câu 73. Nước ta đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ do

  1. nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng suy giảm.

  2. ngư dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt xa bờ.

  3. ngành nuôi trồng thủy sản chưa phát triển.

  4. vùng ven biển môi trường bị ô nhiễm.

Câu 74. Ngành nuôi trồng ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành thủy sản không phải  là do

  1. hạn chế suy giảm nguồn lợi thủy sản.

  2. nhu cầu thị trường ngày càng tăng.

  3. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

  4. nguồn lao động dồi dào.

Câu 75. Điều kiện nào sau đây không thuận lợi để phát triển ngành thủy sản của nước ta?

  1. Dịch vụ thủy sản, chế biến thủy sản ngày càng mở rộng.

  2. Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng.

  3. Nhu cầu thị trường các mặt hàng thủy sản ngày càng tăng.

  4. Phương tiện đánh bắt, hệ thống cảng cá chậm đổi mới.

BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

Câu 76. Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Tây Nguyên chủ yếu là

  1. cây ăn quả

  2. cây công nghiệp hàng năm

  3. cây công nghiệp lâu năm

  4. cây dược liệu

Câu 77. Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế-xã hội trong chuyên môn hóa nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng?

  1. Có các cơ sở chế biến vừa và  nhỏ

  2. Mạng lưới đô thị dày đặc

  3. Mật độ dân số cao nhất cả nước

  4. Dân số có kinh nghiệm thâm canh lúa nước

Câu 78. Ý  nào sau  đây đúng  với điều kiện  kinh tế-xã hội trong  chuyên môn hóa nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long?

  1. tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế  biến

  2. mạng lưới đô thị dày đặc

  3. mật độ dân số cao nhất cả nước

  4. thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ

Câu 79. Tại sao Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta?

  1. Đất feralit trên đá phiến, có mùa đông lạnh

  2. Đất đỏ badan, khí hậu cận xích đạo

  3. Đất feralit trên đá vôi, khí hậu cận nhiệt

  4. Đất đỏ badan, khí hậu nhiệt đới

Câu 80. Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước ta do

  1. trình độ thâm canh cao, kỹ thuật tiến bộ

  2. đất phù sa, dân có nhiều kinh nghiệm

  3. diện tích đồng bằng rộng, khí hậu có mùa đông lạnh

  4. diện tích đồng bằng rộng, nhiều sông lớn


BÀI 26 CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

Câu 81.Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu ngành công nghiệp theo ngành ở nước ta có

  1. 2 nhóm với 27 ngành.

  2. 3 nhóm với 28 ngành.

  3. 3 nhóm với 29 ngành.

  4. 4 nhóm với 30 ngành.

Câu 82. Giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta tập trung cao ở vùng

  1. Đông Nam Bộ

  2. Tây Nguyên

  3. Bắc Trung Bộ

  4. Duyên Hải Nam Trung Bộ

Câu 83. Đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp là

  1. đổi mới trang thiết bị và công nghệ

  2. đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm

  3. thích nghi với cơ chế thị trường

  4. chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Câu 84. Cơ khí, khai thác than và vật liệu xây dựng là hướng chuyên môn hóa của

  1. Đông Anh – Thái Nguyên

  2. Việt Trì – Lâm Thao

  3. Hòa Bình – Sơn La

  4. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả

Câu 85. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?

  1. Có thế mạnh lâu dài.

  2. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.

  3. Thúc đẩy các ngành khác phát triển.

  4. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài


BÀI 27 – VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

Câu 86. Loại khoáng sản tập trung ở khu vực Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn là

  1. than nâu

  2. than bùn

  3. than antraxit

  4. than mỡ

Câu 87. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí là

  1. Cửu Long và Nam Côn Sơn

  2. Cảnh Dương và Tri Tôn

  3. Nam Côn Sơn và Tư Chính

  4. Tri Tôn và Vịnh Bắc Bộ

Câu 88. Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu trên

  1. hệ thống sông Mê Kông, sông Đồng Nai

  2. hệ thống sông Xê Xan, sông Xrê Póc

  3. hệ thống sông Mã, sông Cả

  4. hệ thống sông Hồng, sông Đồng Nai

Câu 89.  Đường dây siêu cao áp 500 kV nối

  1. Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh

  2. Hoà Bình - Phú Lâm.

  3. Lạng Sơn - Cà Mau.

  4. Hoà Bình - Cà Mau.

Câu 90. Điểm khác nhau về nhiên liệu giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam là

  1. các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.

  2. miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu khí.

  3. miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.

  4. các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.


BÀI 28 – VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

Câu 91. Điểm công nghiệp có đặc điểm

  1. đồng nhất với một điểm dân cư.

  2. khu vực có ranh giới rõ ràng , có vị trí thuận lợi.

  3. gắn với đô thị vừa và lớn.

  4. vùng lãnh thổ rộng lớn.

Câu 92. Khu công nghiệp có đặc điểm

  1. có các xí nghiệp nòng cốt.

  2. có một vài ngành công nghiệp chủ yếu.

  3. sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước vừa xuất khẩu.

  4. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.

Câu 93. Dựa vào yếu tố nào để phân chia thành phố Hồ Chí Minh thành trung tâm công nghiệp rất lớn?

  1. vai trò của trung tâm công nghiệp.

  2. giá trị sản xuất công nghiệp.

  3. cơ cấu công nghiệp đa ngành.

  4. vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất.

Câu 94. Các điểm công nghiệp đơn lẻ ở nước ta thường được hình thành ở

  1. Tây Bắc, Tây Nguyên.

  2. Đông Bắc, Tây Nguyên.

  3. Tây Bắc, Bắc Trung bộ.

  4. Đông Bắc, Bắc Trung bộ.


Bài 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC.

Câu 95. Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là

  1. quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.

  2. quốc lộ 1 và quốc lộ 14.

  3. quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam.

  4. quốc lộ 14 và đường Hồ Chí Minh.

Câu 96.  Tuyến vận tải đường sông lớn nhất ở phía Nam là

  1. Hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai.

  2. Hệ thống sông Hồng – Thái Bình.

  3. Hệ thống sông Mê Công.

  4. Một số sông lớn ở miền Trung.

Câu 97. Ba đầu mối giao thông hàng không lớn nhất của nước ta là

  1. Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

  2. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

  3. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

  4. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.

Câu 98. Một trong những đặc điểm của mạng lưới đường bộ nước ta là

  1. chủ yếu chạy theo hướng Đông - Tây.

  2. đã phủ kín các vùng.

  3. chủ yếu chạy theo hướng Bắc – Nam.

  4. các tuyến đường đã được hiện đại hóa.

Câu 99. Điểm nào sau đây không đúng của ngành bưu chính nước ta hiện nay?

  1. Chủ yếu mang tính phục vụ.

  2. Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học – kĩ thuật.

  3. Mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.

  4. Thiếu lao động trình độ cao.

Câu 100. Tuyến vận tải biển nội địa dài nhất của nước ta là

  1. Hải Phòng – Đà Nẵng

  2. Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh

  3. Hải Phòng – thành phố Hồ Chí Minh.

Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

Câu 101. Lần đầu tiên Việt Nam xuất siêu vào năm

A. 1986

B. 1990

C. 1992

D. 2007

Câu 102. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta

  1. Nguyên, nhiên, vật liệu

  2. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

  3. Công nghiệp nặng và khoáng sản

  4. Máy móc phụ tùng

Câu 103. Tên các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta là

  1. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng

  2. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Cần Thơ

  3. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Nha Trang

  4. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng

Câu 104.Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm:

  1. địa hình, di tích, khí hậu

  2. địa hình, khí hậu, nguồn nước

  3. lễ hội, khí hậu, nguồn nước

  4. khí hậu, lễ hội, di tích

Câu 105. Cán cân xuất nhập khẩu là

  1. hiệu số giữa xuất khẩu và nhập khẩu

  2. tổng số giữa xuất khẩu và nhập khẩu

  3. tỉ lệ giữa xuất khẩu và nhập khẩu

  4. tỉ lệ giữa nhập khẩu và xuất khẩu

Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

Câu 106. Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  1. chè.

  2. cà phê.

  3. đỗ tương.

  4. thuốc lá.

Câu 107. Loại đất nào sau đây chiếm phần lớn diện tích ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  1. Badan.

  2. Đất mùn alit núi cao.

  3. Feralit trên đá phiến, đá vôi, đá mẹ khác.

  4. Đất phù sa cổ.

Câu 108. Ngành chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhờ

  1. có nhiều đồng cỏ tươi tốt.

  2. có đất đai rộng lớn.

  3. có nhiều hoa màu, lương thực.

  4. có khí hậu thích hợp.

Câu 109. Hiện nay, nhà máy thủy điện nào có công suất lớn nhất ở trung du miền núi Bắc Bộ?

  1. Hòa Bình.

  2. Thác Bà.

  3. Sơn La.

  4. Tuyên Quang.

Câu 110. Để khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trước hết cần phải

  1. sử dụng tốt nguồn lao động tại chổ.

  2. phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến gần nguồn nguyên liệu.

  3. đào tạo cán bộ khoa học kĩ thuật.

  4. hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, năng lượng.


Bài 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG

BẰNG SÔNG HỒNG

Câu 111. Loại đất nông nghiệp có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là

  1. đất phù  sa

  2. đất phèn

  3. đất mặn

  4. đất cát biển

Câu 112. xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là

  1. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III

  2. tăng tỉ trọng khu vực I và giảm tỉ trọng khu vực II và III

  3. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và III

  4. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III

Câu 113. Xu hướng chuyển dịch trong khi vực I ở Đồng bằng sông Hồng là

  1. giảm tỉ trọng ở ngành trồng trọt và chăn nuôi, tăng ngành thủy sản

  2. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ ngành chăn nuôi và thủy sản

  3. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ ngành chăn nuôi và thủy sản

  4. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm ngành trồng trọt và thủy sản

Câu 114.  Nhận định nào sau đây không phải là hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng?

  1. Sức ép dân số đối với vấn đề phát triển kinh tế xã hội

  2. Chịu ảnh hưởng của thiên tai

  3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm

  4. Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng chưa phát triển

Câu 115. Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lý của Đồng bằng sông Hồng?

  1. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm

  2. Giáp với Trung  Quốc và Lào

  3. Giáp với vịnh Bắc Bộ

  4. Giáp với vùng Trung du Miền núi Bắc Bộ và vùng Bắc Trung Bộ

Câu 116. Nhận định nào đúng nhất về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  1. Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nông nghiệp hóa, hiện đại hóa

  2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, nhưng đã phát huy được thế mạnh của vùng

  3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tương đối nhanh nhưng nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao

  4. Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tuy nhiên diễn ra còn chậm.


BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ


Câu 117. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

  1. Nghệ An.

  2. Quảng Bình.

  3. Quảng Trị.

  4. Quảng Nam.

Câu 118. Ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư ở Bắc Trung Bộ là

  1. tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

  2. khai thác tốt thế mạnh vùng đồi núi phía Tây.

  3. khai thác hết tiềm năng vùng đồng bằng và thềm lục địa.

  4. góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa của vùng.

Câu 119. Tỉnh trọng điểm nghề cá của vùng Bắc Trung Bộ là

  1. Hà Tĩnh

  2. Quảng Bình

  3. Quảng Trị

  4. Nghệ An

Câu 120. Hiện nay, ở Bắc Trung Bộ rừng giàu tập trung chủ yếu ở

    1. vùng giáp biên giới Việt – Lào.

    2. các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Bình.

    3. vùng núi cao phía Tây.

    4. vùng trung du và đồng bằng ven biển.

Câu 121. Cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển Bắc Trung Bộ có sự thay đổi là do

  1. sự phát triển hoạt động đánh bắt xa bờ.

  2. sự hình thành nhiều cảng biển.

  3. sự phát triển ngành du lịch biển.

  4. việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn phát triển mạnh.

Câu 122. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lý của Bắc Trung Bộ?

  1. Cửa ngõ thông ra biển của Lào.

  2. Cầu nối giữa vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam.

  3. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

  4. Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 123. Tuyến đường bộ nào có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, phân bố lại dân cư, hình thành các đô thị mới ở Bắc Trung Bộ?

  1. Quốc lộ 1A.

  2. Đường sắt Thống nhất.

  3. Đường Hồ Chí Minh.

  4. Các tuyến đường ngang 7,8,9.



Bài 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ


Câu 124. Ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa thuộc vùng kinh tế nào ở nước ta?

A. Đồng bằng Sông Hồng.            B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đồng bằng Sông Cửu Long.

Câu 125. Vùng kinh tế nào sau đây có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu?

A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung bộ.

C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 126. Khoáng sản chủ yếu ở thềm lục địa của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. vật liệu xây dựng. B. dầu khí. C. cát, thủy tinh. D. muối.

Câu 127. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  1. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.

  2. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.

  3. Vùng có vùng biển rộng lớn ở phía Đông.

  4. Vùng phía Tây của vùng có đồi núi thấp.

Câu 128. Các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. quốc lộ 1A, đường 14. B. quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam

C. quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh. D. đường sắt Bắc – Nam, Đường Hồ Chí Minh.

Câu 129. Trong phát triển nông nghiệp ở Duyên Hải Nam Trung Bộ, ngành có thế mạnh lớn nhất là

  1. trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm

  2. phát triển nuôi trồng và khai thác  hải sản.

  3. cây công nghiệp hằng năm và nuôi tôm xuất khẩu.

  4. nuôi tôm xuất khẩu

Câu 130. Vấn đề đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư  nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  1. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.

  2. khai thác hợp lí đi đôi với việc bào vệ nguồn lợi thủy sản.

  3. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.

  4. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư đánh bắt xa bờ.



BÀI 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH TÂY NGUYÊN


Câu 131. Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí địa lý của Tây Nguyên ?

  1. Giáp biển Đông.

  2. Liền kề vùng Đông Nam Bộ.

  3. Tiếp giáp Lào và Campuchia.

  4. Nằm sát vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 132. Đặc điểm tự nhiên nào  sau đây là khó khăn lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên ?

  1. Địa hình phân hóa theo độ cao.

  2. Có mùa khô sâu sắc kéo dài.

  3. Đất bị xói mòn.

  4. Địa hình hiểm trở

Câu 133. Nhà máy thủy điện Yaly được xây dựng trên sông

  1. Xê Xan.

  2. Xrê Pôk

  3. Đồng Nai.

  4. Thu Bồn

Câu 134. Nhận định nào sau đây không đúng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất cây công

nghiệp ở Tây Nguyên?

  1. Quy hoạch các vùng chuyên canh.

  2. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.

  3. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.

  4. Lực lượng lao động có trình độ cao.

Câu 135. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lợi ích của các công trình thủy điện ở Tây Nguyên?

  1. Phát triển công nghiệp của vùng.

  2. Phát triển du lịch.

  3. Nuôi trồng thủy sản.

  4. Phát triển lâm nghiệp.

Câu 136. Di sản văn hóa phi vật thể thế giới ở Tây Nguyên

  1. Không gian văn hóa cồng chiêng.

  2. Nhà ngục Kon Tum.

  3. Vải dệt thổ cẩm.

  4. Nhà rông.

BÀI 39: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ


Câu 137 Đông Nam Bộ gần các ngư trường lớn là

  1. Ninh Thuận -Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu, Hoàng Sa- Trường Sa

  2. Ninh Thuận-Bình Thuận, Hải Phòng-Quảng Ninh.

  3. Cà Mau-Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu.

  4. Ninh Thuận-Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang.

Câu 138. Tài nguyên khoáng sản nổi bật ở Đông Nam Bộ là

  1. than bùn

  2. quặng sắt

  3. titan

  4. dầu Khí

Câu 139. Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ, vấn đề cần lưu ý hàng đầu là

  1. bảo vệ môi trường

  2. phát triển cơ sở hạ tầng

  3. mở rộng thị trường

  4. phát triển công nghiệp năng lượng

Câu 140.Nhân tố nào có ý nghĩa hàng đầu cho việc phát triển kinh tế theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ ?

  1. Vị trí địa lí thuận lợi.

  2. Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng phát triển tốt.

  3. Lực lượng lao động có truyền thống của vùng.

  4. Giàu tài nguyên khoáng sản.

Câu 141. Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, biện pháp có ý nghĩa hàng đầu là

  1. Xây dựng và phát triển thủy lợi.

  2. Thay đổi cơ cấu cây trồng.

  3. Bảo vệ vốn rừng.

  4. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến sau thu hoạch.


BÀI 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


Câu 142 Yếu tố có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng

bằng sông Cửu Long là

  1. giải quyết vấn đề thủy lợi

  2. bảo vệ rừng ngập mặn

  3. khai thác hợp lí nguồn lợi từ biển

  4. quy hoạch vùng nuôi trồng hải sản

Câu 143 Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm suy giảm diện tích rừng của Đồng

bằng sông Cửu Long?

  1. Khai khẩn đất hoang hóa

  2. Nuôi tôm

  3. Cháy rừng

  4. Xây dựng các nhà máy xí nghiệp

Câu 144 Ngành kinh tế biển có tiềm năng nhất của Đồng bằng sông Cửu Long là

  1. giao thông vận tải biển

  2. du lịch biển

  3. khai thác khoáng sản

  4. đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản

Câu 145. Nhân tố tự nhiên nào sau đây giúp Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực – thực phẩm trọng điểm của cả nước ?

  1. Đất phù sa và khí hậu cận xích đạo

  2. Đất feralit và khí hậu nhiệt đới gió mùa

  3. Đất mặn và khí hậu cận xích đạo

  4. Đất phèn và khí hậu có mùa đông lạnh



BÀI 42 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO


Câu 146. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là

  1. Titan

  2. Cát

  3. Dầu mỏ

  4. Khí đốt

Câu 147. Yếu tố nào không thuận lợi cho việc phát triển nguồn lợi sinh vật biển ở nước ta

  1. biển nhiệt đới ấm quanh năm

  2. nhiều ánh sáng, giàu ô xi, độ mặn vừa phải

  3. có nhiều loài sinh vật biển có giá trị kinh tế cao

  4. nguồn lợi hải sản ven bờ đang được khai thác triệt để

Câu 148. Khai thác tổng hợp kinh tế biển đem lại kết quả quan trọng nhất là

  1. khai thác triệt để các nguồn lợi kinh tế biển

  2. tạo thêm việc làm cho người lao động

  3. nâng cao mức sống cho người dân vùng biển

  4. hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường

Câu 149. Môi trường biển bị ô nhiễm chủ yếu do nguyên nhân nào ?

  1. hoạt động du lịch

  2. nuôi trồng thủy sản

  3. đánh bắt thủy sản

  4. khai thác dầu khí

Câu 150. Ý nghĩa nào quan trọng nhất về việc giữ vững chủ quyền các đảo và quần đảo ?

  1. Khẳng định chủ quyền thiêng liêng của nước ta

  2. Là căn cứ để khai thác tài nguyên biển

  3. Nơi trú ngụ của tàu thuyền khi có bão

  4. Mở rộng không gian sinh sống cho ngư dân


BÀI 43: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

Câu 1.1. Vùng kinh tế trọng điểm là vùng

  1. có thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao và tác động đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.

  2. hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của

các nước.

  1. khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao.

  2. đã nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ rất tốt trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ.

Câu 5.1. Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là

  1. khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản.

  2. phát triển trồng rừng, cây công nghiệp hàng năm.

  3. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

  4. trồng cây công nghiệp lâu năm cho giá trị cao.

Câu 7.1. Một trong những đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm là

  1. hội tụ đầy đủ các thế mạnh, nhưng chưa thật sự hấp dẫn các nhà đầu tư.

  2. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.

  3. có tỉ trọng nhỏ trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

  4. có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 8.1. Một trong những đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm là

  1. hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư

  2. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.

  3. có tỉ trọng nhỏ trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

  4. khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ chưa cao để nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 9.2. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

  1. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

  2. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.

  3. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

  4. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

----------------------------------------------------------------

CÂU HỎI ATLAT TRANG 15


Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị đặc biệt của nước ta

  1. Hà Nội, Hải Phòng

  2. Hà Nội, Đà Nẵng

  3. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh

  4. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật dân số   cao

nhất nước ta ?

  1. Đồng bằng sông Cửu Long

  2. Duyên hải Nam Trung Bộ

  3. Đồng bằng sông Hồng

  4. Tây Nguyên

Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây

không phải là thành phố trực thuộc Trung Ương ?

  1. Đà Nẵng

  2. Cần Thơ

  3. Hải Phòng

  4. Huế

Alat Địa lí Việt Nam trang 17

Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat  Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có GDP bình quân đầu người từ 15 đến 18 triệu đồng?

  1. Phú Yên

  2. Khánh Hòa

  3. Ninh Thuận

  4. Bình Thuận

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng?

  1. Thành Phố Hồ Chí Minh

  2. Nha Trang

  3. Đà Nẵng

  4. Hải Phòng

Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm giai đoạn 2000 -2007, nhận xét nào là không đúng?

  1. Tốc độ tăng trưởng tăng liên tục

  2. GDP tăng liên tục

  3. Tốc độ tăng trưởng và GDP đều tăng

  4. GDP và tốc độ tăng trưởng không tăng


CÂU HỎI ATLAT TRANG 18

Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết Tây Nguyên tiếp giáp với các vùng nông nghiệp nào sau đây?

  1. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

  2. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng Sông Hồng.

  3. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

  4. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng nào sau đây trồng nhiều cây cà phê  nhất nước ta?

  1. Đông Nam Bộ.

  2. Tây Nguyên.

  3. Bắc Trung Bộ.

  4. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết 2 vùng chuyên canh chè lớn ở nước ta?

  1. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.

  2. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng Sông Hồng.

  3. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.

  4. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

ATLAT TRANG 18

Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành trong nông nghiệp giai đoạn 2000-2007?

  1. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp

  2. Giảm tỉ trọng ngành lâm nghiệp

  3. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản

  4. Giảm giá trị sản xuất ngành nông nghiệp

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng có diện tích đất phi nông nghiệp nhiều nhất là vùng nào?

  1. Duyên hải nam trung bộ

  2. Tây Nguyên

  3. Đông Nam Bộ

  4. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất?

  1. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả

  2. Đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây ăn quả

  3. Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản

  4. Đất lâm nghiệp có rừng

CÂU HỎI ATLAT TRANG 19

Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè phân bố ở các tỉnh nào sau đây?

  1. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

  2. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

  3. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên, Lâm Đồng.

  4. Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

Câu 4.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh có sản lượng lúa cao nhất ?

  1. Cần Thơ.

  2. Sóc Trăng.

  3. An Giang

  4. Trà Vinh.

Câu 5.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm cao nhất ?

  1. Đắc Nông

  2. Lâm Đồng.

  3. Bình Thuận.

  4. Ninh Thuận.

ATLAT VIỆT NAM TRANG 20


Câu 3.3 Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản lượng thủy sản khai thác cao nhất Đồng bằng sông Cửu Long ?

  1. Bạc Liêu

  2. Kiên Giang

  3. Sóc Trăng

  4. Cà Mau


Câu 4.3 Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào sau đây có giá trị

sản xuất thủy sản thấp nhất trong giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản?

  1. Duyên hải Nam Trung Bộ

  2. Đồng bằng sông Cửu Long

  3. Đông Nam Bộ

  4. Tây Nguyên


Câu 5.3 Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng từ trên 40 % - 60% so với diện tích toàn tỉnh là?

  1. Nghệ An

  2. Lai Châu

  3. Kon Tum

  4. Tuyên Quang


Câu 6.3 Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn sản lượng nuôi trồng?

  1. Cà Mau

  2. Kiên Giang

  3. Bà Rịa – Vũng tàu

  4. Bạc Liêu


CÂU HỎI ATLAT TRANG 21

Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng

  1. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

  2. Hải Phòng, Bà Rịa- Vũng Tàu

  3. Hà Nội, Hải Phòng

  4. TP. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9-40 nghìn tỉ đồng của Đồng bằng Sông Cửu Long

  1. Cần Thơ, Long Xuyên

  2. Cần Thơ, Cà Mau

  3. Cà Mau, Long Xuyên

  4. Sóc Trăng, Mỹ Tho

Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy sắp xếp các trung tâm công nghiệp sau đây theo thứ tự từ Bắc vào Nam

  1. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ

  2. Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng

  3. Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng

  4. Cần Thơ, Hải Phòng, Đà Nẵng


ATLAT ĐLVN TRANG 22

Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?

  1. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau.

  2. Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mỹ.

  3. Phả Lại, Phú Mỹ, Trà Nóc.

  4. Bà Rịa, Phả Lại, Uông Bí.

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW của vùng Đông Nam Bộ?

  1. Thủ Đức, Phú Mỹ.

  2. Bà Rịa, Thủ Đức.

  3. Bà Rịa, Trà Nóc.

  4. Phú Mỹ,Trà Nóc

Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?

  1. Hải Phòng, Hà Nội.

  2. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.

  3. Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa

  4. Đà Nẵng, Hà Nội.

Atlat Địa lý Việt Nam trang 23


Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc tế nào sau

đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc?

  1. Lào Cai, Hữu Nghị.

  2. Lào Cai, Na Mèo.

  3. Móng Cái, Tây Trang.

  4. Hữu Nghị, Na Mèo.

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào?

  1. Tây Trang, Lệ Thanh.

  2. Cha Lo, Lao Bảo.

  3. Nậm Cắn, Hoa Lư.

  4. Nậm Cắn, Lệ Thanh.


Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Campuchia?

  1. Lao Bảo, Hoa Lư.

  2. Cha Lo, Xa Mát.

  3. Vĩnh Xương, Mộc Bài.

  4. Mộc Bài, Lao Bảo.

Atlat Địa lý Việt Nam trang 24


Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào có giá  trị nhập khẩu cao nhất nước ta?

  1. Hà Nội.

  2. Thành phố Hồ Chí Minh.

  3. Bình Dương.

  4. Bà Rịa – Vũng Tàu.


Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào có giá  trị xuất nhập khẩu cao nhất nước ta?

  1. Hải Phòng.

  2. Hà Nội.

  3. Thành phố Hồ Chí Minh.

  4. Đồng Nai.


Câu 4.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, hãy cho biết nhóm hàng nào có giá trị xuất khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất nước ta?

  1. Công nghiệp nặng và khoáng sản.

  2. Nông, lâm sản.

  3. Thủy sản.

  4. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

Atlat Địa lý Việt Nam trang 25

Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm du lịch quốc gia?

  1. Huế.

  2. Vũng Tàu.

  3. Hải Phòng.

  4. Nha Trang.

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau

đây là trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của đồng bằng sông Cửu Long?

  1. Đà Nẵng.

  2. Cần Thơ.

  3. Hà Nội.

  4. Thành phố Hồ Chí Minh.


Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di

sản văn hóa thế giới?

  1. Vịnh Hạ Long.

  2. Phong Nha – Kẻ Bàng.

  3. Phố cổ Hội An.

  4. Cát Tiên.


Trang 26

Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào thuộc Trung du miền núi Bắc Bộ?

  1. Vân Đồn.

  2. Đình Vũ – Cát Hải.

  3. Nghi Sơn.

  4. Vũng Áng.

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ tiếp giáp Biển Đông?

  1. Lạng Sơn.

  2. Quảng Ninh.

  3. Bắc Giang.

  4. Thái Nguyên.

Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết mỏ apatit có nhiều ở tỉnh  nào sau đây?

  1. Lai Châu.

  2. Lào Cai.

  3. Yên Bái.

  4. Sơn La.

Câu 4.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu  Thanh Thủy thuộc tỉnh nào của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

  1. Hà Giang.

  2. Cao Bằng.

  3. Lạng Sơn.

  4. Quảng Ninh.

Trang 27

Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào của vùng Bắc Trung Bộ có giá trị sản xuất (theo giá thực tế năm 2007) dưới 9 nghìn tỉ đồng?

  1. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế.

  2. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Vũng Áng.

  3. Chân Mây – Lăng Cô, Hòn La, Vũng Áng, Cửa Lò.

  4. Hòn La, Vũng Áng, Cửa Lò, Đông Nam Nghệ An.

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy xác định các tuyến đường bộ theo

chiều Đông – Tây của vùng Bắc Trung Bộ?

  1. Quốc lộ 7, 8, 9.

  2. Quốc lộ 7, 14, 15.

  3. Quốc lộ 8, 14, 15.

  4. Quốc lộ 9, 14, 15.

Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các ngành của trung tâm

công nghiệp Huế?

  1. Chế biến nông sản, vật liệu xây dựng, cơ khí.

  2. Chế biến nông sản, đóng tàu, cơ khí.

  3. Chế biến nông sản, chế biến gỗ, cơ khí.

  4. Chế biến nông sản, dệt, may, cơ khí .


Trang 28

Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  1. Phú Yên.

  2. Ninh Thuận.

  3. Quảng Nam.

  4. Quảng Trị.

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa thuộc tỉnh và thành phố nào của nước ta?

  1. Quảng Ngãi và thành phố Đà Nẵng.

  2. Quảng Nam và thành Phố Đà Nẵng.

  3. Phú Yên và thành Phố Đà Nẵng.

  4. Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.

Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  1. Quốc lộ 1A và đường 14.

  2. Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.

  3. Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh.

  4. Đường sắt Bắc – Nam và đường Hồ Chí Minh.

Trang 29:

Câu 1.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng của vùng Đông Nam Bộ?

  1. Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.

  2. Biên Hòa, Thủ Dầu Một, TP.Hồ Chí Minh.

  3. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa.

  4. Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.

Câu 2.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ  9 đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

  1. Cần Thơ, Long Xuyên.

  2. Cà Mau, Sóc Trăng.

  3. Cà Mau, Rạch Giá.

  4. Cần Thơ, Cà Mau.

Câu 3.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các khu kinh tế ven biển

của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

  1. Định An, Bạc Liêu.

  2. Định An, Năm Căn.

  3. Năm Căn, Rạch Giá.

  4. Định An, Kiên Lương.

Câu 4.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

  1. Hoa Lư.

  2. Xa Mát.

  3. Đồng Tháp.

  4. Mộc Bài.


* Trang 30

Câu 11.3.  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh(thành phố) nào sau

đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung?

  1. Đà Nẵng.

  2. Quảng Nam.

  3. Phú Yên.

  4. Bình Định.

Câu 12.3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trong điểm phía Nam?

  1. Biên Hòa.

  2. Thủ Dầu Một.

  3. Vũng Tàu

  4. Cần Thơ.

Câu 14.3.  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết cảng biển nào sau đây

không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung ?

  1. Thuận An, Chân Mây, Kỳ Hà.

  2. Hải Phòng, Tiên Sa, Kỳ Hà.

  3. Chân Mây, Kỳ Hà, Quy Nhơn.

  4. Quy Nhơn, Chân Mây, Thuận An.

TRẮC NGHIỆM BẢNG SỐ LIỆU


Câu 3.1. Cho bảng số liệu sau:

SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM

Năm

Tổng diện tích có

rừng (triệu ha)

Diện tích rừng tự

nhiên (triệu ha)

Diện tích rừng

trồng (triệu ha)

Độ che phủ

(%)

1943

14,3

14,3

0

43

1983

7,2

6,8

0,4

22

2005

12,7

10,2

2,5

38

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý 12, NXB GD & ĐT, 2008)

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

  1. Diện tích rừng rừng trồng tăng ít hơn diện tích rừng tự nhiên

  2. Diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng đều giảm

  3. Diện tích rừng tự nhiên nhiều hơn diện tích rừng trồng

  4. Diện tích rừng trồng tăng, diện tích rừng tự nhiên giảm

Câu 4.1. Cho bảng số liệu sau:

SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM

Năm

Tổng diện tích có

rừng (triệu ha)

Diện tích rừng tự

nhiên (triệu ha)

Diện tích rừng

trồng (triệu ha)

Độ che phủ

(%)

1943

14,3

14,3

0

43

1983

7,2

6,8

0,4

22

2005

12,7

10,2

2,5

38

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý 12, NXB GD & ĐT, 2008) Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng diện tích có rừng và độ che phủ rừng giai đoạn 1943 – 2005?

  1. Tổng diện tích có rừng giảm và tỷ lệ độ che phủ rừng tăng

  2. Tổng diện tích có rừng tăng và tỷ lệ độ che phủ rừng giảm

  3. Tổng diện tích có rừng và tỷ lệ độ che phủ rừng đều tăng

  4. Tổng diện tích có rừng và tỷ lệ độ che phủ rừng đều giảm

Câu 5.1. Cho bảng số liệu sau:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

(Đơn vị: mm)

Địa điểm

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

Hà Nội

1676

989

Huế

2868

1000

TP. Hồ Chí minh

1931

1686

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý 12, NXB GD & ĐT, 2008)

Dựa vào bảng số liệu trên, vì sao Hà Nội có lượng bốc hơi thấp nhất?

A. Ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam B. Do có mùa khô sâu sắc

C. Nền nhiệt độ thấp D. Ảnh hưởng dải hội tụ nhiệt đới

Câu 5.3. Cho bảng số liệu:

MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2012

(Đơn vị : người/km2 )

Vùng

Mật độ dân số

Tây Nguyên

99

Đông Nam Bộ

644

Đồng bằng sông Cửu Long

429

Cả nước

268

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014) Nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số của ba vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

  1. Mật độ dân số Đông Nam Bộ gấp 2,4 lần so với mật độ dân số cả nước.

  2. Mật độ dân số Đồng bằng sông Cửu Long 1,6 lần so với mật độ dân số cả nước.

  3. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn 2,7 lần so với mật độ dân số cả nước.

  4. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn 4,3 lần so với mật độ dân số cả nước..

Câu 1.3. Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2010

(Đơn vị: %)

Ngành

1990

1995

2000

2005

2010

Nông – lâm – thủy sản

38,7

27,2

24,5

21,0

18,9

Công nghiệp – xây dựng

22,7

28,8

36,7

41,0

38,2

Dịch vụ

38,6

44,0

38,8

38,0

42,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, NXB Thống kê, 2012)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 1990

– 2010, biểu đồ nào sao đây thích hợp nhất?

    1. biểu đồ miền

    2. biểu đồ tròn

    3. biểu đồ đường

    4. biểu đồc cột chồng

Câu 2.3. Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: %)

Năm

2000

2010

Trồng trọt

78,3

73,4

Chăn nuôi

19,3

25,1

Dịch vụ nông nghiệp

2,4

1,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, NXB Thống kê, 2012)

Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta năm  2000

và 2010, biểu đồ nào sao đây thích hợp nhất?

  1. biểu đồ miền

  2. biểu đồ tròn

  3. biểu đồ đường

  4. biểu đồc cột



   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn