Ngày 26-04-2024 17:25:23
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6687765
Số người online: 6
 
 
 
 
TRẮC NGHIỆM MÔN GDCD LỚP 12 - 2019
 

GDCD LỚP 12 - 2019


CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT


Câu 1. Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây không vỉ phạm pháp luật hình sự?

A. Anh N, anh T và anh H. B. Bà M và anh H.

c. Anh N, anh T và anh K. D. Anh H và anh K.

Câu 2. Được anh p cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là vi phạm pháp luật ?

A. Chị T, ông K và anh P.

B. Chị T, ông K, anh p và anh N.

C. Chị T, ông K và anh N.

D. Chị T và ông K.

Câu 3. X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ, X đã mang xe của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường hợp trên, ai không vi phạm pháp luật ?

A. Anh X. B. Chị Q.

c. Bạn gái X, Chị Q D. Anh X và bạn gái

Câu 4. Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vỉ của anh A là chưa thực hiện pháp luật theo hĩnh thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B.Tuân thủ pháp luật,

C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pỊ)áp luật.

Câu 5. Hai Công ty A và B cùng sản xuất mặt hàng sắt, thép. Công ty A trước khi xả thải ra môi trường đều đã qua hệ thống xử lí đạt tiêu chuẩn cho phép. Ngược lại Công ty B vì lợi nhuận đã xả trực tiếp chất thải nguy hại ra môi trường. Vậy công ty B đã vi phạm pháp luật nap dưới đây?

A. Dân sự.             B. Hình sự. C. Hành chính.           D. Kỉ luật.

Câu 6. Mặc dù bị bạn xấu dụ-dỗ, lôi kéo nhiều lần nhưng học sinh N vẫn cương quyết không tham gia cổ vũ đua xe. Học sinh N đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật,

C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 7. Phát hiện anh C đã tung tin đồn thất thiệt về chị T trên mạng xã hội nên chị y với chị T. Sau khi yêu cầu anh c gỡ bỏ thông tin sai lệch về mình ,T rất bực mình. Thương bạn, chị B đã tung tin cả nhà anh C nhiễm HIV khiến gia đình anh C bị kì thị còn anh C bị trầm cảm. Chị B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự B.Hình sự. C. Hành chính. D. Kỉ luật,

Câu 8. Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe mô tô, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to tiếng với nhau. Thấy người đi đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video, anh K và bạn gái vội vả bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Anh K và anh B. B. Anh K và bạn gái

C. Anh K, bạn gái và người quay video D. Anh B, K và bạn gái

Câu 9. Làm cùng một công ty, lại là hàng xóm của nhau nên trong giờ làm việc, bảo vệ K đã nhiều lần tự ý mở cổng cho anh X ra ngoài giải quyết việc riêng. Bảo vệ K và anh X đã vi phạm pháp luật nào dưới đầy?

A. Dân sự B. Hành chính. C. Hình sự. D. Kỉ luật,

Câu 10. Trong giờ làm việc tạỉ xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền, Vì cần tiền lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán nước đổi giúp. So thua nhiều, anh S có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh H, M, S, Đ và bảo vệ T B. Anh S và anh Đ

C. Anh H,M, S và Đ D. Anh H, S và Đ.

Câu 11. Vào ca trực cua mình tại trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, C, D đến liên hoan. Ăn xong, anh A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn anh C và D thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh C tò mò bấm thừ, không ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã gây ngập làm thiệt hại người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh c và D bỏ trốn, Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. anh B, C và Đ B. Anh A, C và Đ

C. Anh A, B, C và D D. Anh C và D

Câu 12. Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là đưa tin đồn thiệt về vợ chồng chi N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị  chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A.Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.

B. Vợ chồng chị N và chị D.

C. Vợ chồng chị V và chị D.

D. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D

Câu 13. Cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào đưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chúng.

Câu 14. Ông M giám đốc công ty X kí hợp đồng láo động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?

A. Anh T và X. B. Ông M, anh T và X.

C. Ông M, anh T, X và chị L. D. Ông M và X.

Câu 15. Anh D được giao làm thủ quỹ công ty G 100% vốn Nhà nước. Trong quá trình làm vỉệc anh D nảy sinh lòng tham và thông đồng với anh T, kế toán trưởng, chiếm đoạt một số tiền của công ty G để tiêu xài cá nhân. Anh Y, kế toán viên, phát hiện ra việc làm trên của anh D và anh T nên đã báo cho giám đốc Q. Giám đốc Q do có quan hệ họ hàng với anh D nên đã làm ngơ và bỏ qua. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật? 1

A. Anh Y, D, T B. Anh D, T, Y, Q

C. Anh Y, D, Q D. Anh D, T, Q

Câu 16. Thấy chị H có hoàn cảnh khó khăn, anh T thường xuyên giúp đỡ. Biết chuyện, chị Ư đã nói xấu chị H và anh T trên trang cá nhân của mình. Anh T đến nhà chị Ư  để nói chuyện thì bị chị Ư tiếp tục xúc phạm nên anh đã nhờ anh K đánh chị Ư bị bầm tím. Sau đó, anh T nhờ bà S đưa chị Ư đến bệnh viện. Hành vi của những ái dưới đây vi phạm pháp luật?

A. Anh T và chị H. B. Anh T, anh K và chị Ư.

C. Anh T và anh K. D. Anh T, bà S và chị Ư.

Câu 17. Đến hạn trả nợ theo hợp đồng mà chị V vẫn chưa trả tiền vay cho mình nên chị H đã nhờ anh K đánh chị V bị gãy tay. Biết chuyện, chồng chị V là anh T đã yêu cầu chị H phải chịu trách nhiệm trong thời gian vợ mình nằm viện nhưng bị chị H từ chối. Hành vi của những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A. Chi V, chị H và anh K. B. Chị H, anh K và anh T.

C. Chị V và ánh Tú D. Chị H và anh K.

Câu 18. Bị ông T giám đốc sa thải do thường xuyên đi muộn, bà G đã tung tin ông T có quan hệ bất chính với cô V thư kí trên trang cá nhân. Biết chuyện, ông T đã nhờ ạnh S dọa bà G đề buộc bà gỡ bỏ bài viết. Do bà G lớn tiếng thách thức nên anh S đã đánh bà G gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A. Bà G và ông T. B. Ông T và anh S.

C. ông T. D. anh S

Câu 19: .Sau khi đến cơ quan làm việc, L rủ H (Cùng phòng) đi ăn sáng. Vừa ngồi xuống ghế ở quán của chị N, L đã cằn nhằn với H: Sáng ra đã bực mỉnh, tôi vừa bị lão K (Trưởng phòng) quát bà ạ. H nói: Dọa kỷ luật về vụ đi ăn sáng thế này chứ gì. Rồi hai người to nhỏ nói xấu ông K. Bất bình với thái độ của chị L, K nhưng lại sợ mất khách nên chị N không nói gì mà tối về lại chia sẻ câu chuyện đó lên mạng xã hội và chê bai ý thức, thái độ của chị L,H. Trong trường hợp này ai là ngườỉ vi phạm pháp luật?

A. Chỉ ông K B. Chị L, H.

C. Chị H, L, N. D.ỒngK,chịN.

Câu 20: Vào tháng 10/2011, hạt trưởng hạt kiểm lâm huyện A là H đã đòi công ty Y phải chi 30 triệu đồng mới được làm thủ tục vận chuyển 350 m3 gỗ quý và phía công ty  đã đưa cho H số tiền này. Hai bên đã gặp gỡ tại quán cà phê ở thị trấn Đồng Nai, giám đốc công ty Y đưa cho H bì đựng 10 triệu đồng và hẹn vài ngày sau sẽ đưa tiếp 20 triệu. Khi H vừa đút túi số tiền 10 triệu đồng thì bị Công an bắt quả tang. Hỏi hành vi vi phạm pháp luật ?

A. Không có ai. B. H.

C. Giám đốc công ty Y. D. H và giám đốc công ty Y.


Câu 21: Vì muốn ghi lại khoảnh khắc ra đời của con trai, anh N đã trèo lên cửa sổ phòng mổ để quay phim bằng điện thoại di động. Các y, bác sĩ đã nhắc nhở. Ạnh N rất bực tức. Khi các y  bác sĩ từ phòng mổ đi ra, N cùng T (em trai) dùng đèn pin xổng vào đánh làm hai bác sĩ bị trọng thương phải nhập viện cấp cứu (thương tật 11%). Hành vỉ của N và T đã vi phạm pháp luật.

A. Hình sự. B. kỷ luật. C. dân sự. D. hành chính,

Câu 22: X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ, X đã mang xe của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường hợp này, X đã vi phạm pháp luật nào?

A. Kỷ luật B. Hành chính. C. Dân sự. D. Hình sự.

Câu 23: Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, đội trật tự của nh phường X - Thành phố VT đã yêu cầu mọi ngựời không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò là :

A. Hình thức cưỡng chế người vi phạm,

B. Công cụ quản lý đô thị hiệu quả.

C. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

D. Phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố.

Câu 24: Ông A đã đưa hối lộ cho anh B là cán bộ hải quan để hàng hóa cửa mình nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của A và B, K đã yêu cầu A phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo A và B. A đồng ý với yêu cầu của K để mọi chuyện được yên. Y là bạn của K biết chuyện K nhận tiền của A đã đi báo với cơ quan chức năng. Trong tình huống này những ai có hành vi vi phạm pháp luật?

A. A và B B. B, K và Y

C. K và A D. K, A và B

Câu 25. Nghỉ cuối tuần, L rủ H về nhà K chơi. Nhìn nhà K thì bé mà có khu vườn quá rộng, H hỏi K: Sao nhà bạn không làm nhà to ở cho thoải mái? K trả lời; Đất vườn không được làm nhà bạn ạ. Nghe vậy L chêm vào: Ừ, Quê nhà tớ cũng vậy, hình như chỉ đất thổ cư mới được làm nhà, cậu tớ lấy vợ muốn ra ở riêng mà phải làm đơn đề nghị mãi mới được cho phép làm nhà ở khu vườn của ông bà. H chép miệng: Rắc rối nhỉ. Hỏi: Việc quy định không được làm nhà trên đất vườn tròng câu chuyện trên, thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C; Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức,

D. Tính giai cấp và xã hội.

Câu 26. Phát hiện khách sạn Z không đâm bảo an toàn cháy nổ, anh T đọa sẽ lảm đơn tố cáo. Bực"tức, giám đốc cùng nhân viên khách sạn tìm cách khống chế và nhốt anh T trong tầng hầm ba ngày khiến anh bị hoảng loạn tinh thần. Giám đốc khách sạn Z phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự. B. Quản thúc. C. Dân sự. D. Cảnh cáo.



CHỦ ĐỀ 2: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

Câu 1. Sau khỉ cùng vợ nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản d được bà s, mẹ đẻ anh B đã nhiều lần xúi giục, nến con trai anh B đã  đón đường lăng mạ, si nhục bố và chị K. Những ai dưới dây đã vi phạm pháp luật?

A, Chị K bố con anh B. B. Bà s và con trai anh  B.

C. bà S và bố con anh B. D. Anh B và chị K.

Câu 2. Chị B thuê anh s sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian độc quyền sáng chế của anh A, Tuy nhiên, anh s đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trà giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những aị dưới »hạm pháp luật?

A.Chị B và  anh s. B. Anh s và chị M.

C. Anh A, chị M và chị B D. Anh S, chị M và chị B

Câu 3. Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu  nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng. Bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?

A. Vợ chồng chị X và bà B B.Anh M và bà B.

C. Anh M và bà C D. Anh M, bà B và bà c.

Câu 4. Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch Ủy ban dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuyên truyền  pháp luật. D. Thực hiện quy chế.

Câu 5. Ông A đã đưa hối lộ cho anh B là cán bộ hải quan để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hài quan mất nhiều thời gỉan. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của A và B, K đã yêu cầu A phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo A và B. A đồng ý vởi yêu cầu của K để mọi chuyện được yên. Y là bạn của K biết chuyện K nhận tiền của A đã đi báo với cơ quan chức năng. Trong tình  huống này những ai không phải chịu trách nhiệm pháp lý ?

A. A và B B. K và Y. C.KvàA. D. k, A và B.

Câu 6. Ông M giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê Q đánh trọng thương giám đốc. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?

A.  Công T, anh T và Q B. Ông M, Anh T, Q và chị L

C. Ông M và Q D. Anh T và Q

Câu 7. Ông B, bà H lấy nhau và có hai người con là anh T, chị Q. Ông B ốm nặng, xác định không qua khỏi, ông đã thứ nhận với bà H và các con rằng vì muốn có thêm con trai nên ông đã có chị V, anh X là con ngoài giá thú, từ trước đến giờ mẹ của cả V, X đều không cho con nhận bố và cũng không muốn có liên quan gì đến ông, nhưng ông muốn được chia tài sản của mình cho tất cả các con. Bà H nói: Chúng nó có ở nhà này đâu mà đòi hưởng tài sản như hai đứa T,Q. Trong trường hợp trên ai không vi phạm pháp luật?

A. Anh X, T, chị Q và bà H.

B.Chỉ TvàX.

C. T, Q, V, X.

D. Chỉ T,Q,X.

Câu 8. Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà s, mẹ đẻ anh B đã nhiều lần xúi giục, nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây không vi phạm vi phạm pháp luật?

A. Chi K và bố con anh B.

B. Bà s và con trai anh B

C. s và bố con anh B.

D. Anh B và chị K.

Câu 9: Do bố mẹ mất sớm, bản thân lại hay phải đi công tác xa nên anh M gửi em trai là anh N đang học đại học cho ông H và bà K là ông bà nội của mình nuôi dưỡng. Mặc dù được vợ chồng bà K quản lí chặt chẽ nhưng anh N vẫn thường xuyên trốn học đi chơi đỉện tử. Một lần, do cố tình chống đối ông bà nội nên N bị ông H tuyên bố cắt đứt quan hệ và đuổi ra khỏi nhà mặc cho bà K ra sức can ngăn. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật ?

A. Ông H và anh M. B. Anh M, anh N và bà K.

c. Ông H, anh M và anh N. D.Ông H và anh N.

Câu 10: Biết chồng giấu một khoản thu nhập để làm tài sản riêng, bà L đã tim cách lấy trộm để cho cháu gáỉ V chung vốn với người yêu (anh K) để mở cửa hàng kinh doanh quần áo. Thấy cửa hàng đắt khách, bà L xui cháu V.cất riêng ít tiền vào tài khoản của mình. Biết chuyện này, anh K đã tìm cách để một mình đứng tên cửa hàng đó khiến V bị trắng tay. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm pháp luật ?

A. Anh K và V.

B. Vợ chồng bà L, anh K và V.

c. Vợ chồng bà L và V

D. Vợ chồng bà L.

Câu 11: Anh A yà chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dướỉ đây vi phạm pháp luật?

A Anh H và chi B. B. Anh H, chị B và chị p.

C. Anh H, anh A và chị P D. Anh H, chị P, chị B và anh T

Câu 12. D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh D phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây

B.Dân sự D.Kỷ luật A. Hình sự C. Kỷ luật

Câu 13. Lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ, anh X và T đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp nhiều cổ vật có giá trị. Hành vi của anh X m hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?.

A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật,

C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật,

Câu 14. Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình ra quay video. Sau đỏ, sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần.  Hành vi của những người nào dưới đây vi phạm pháp luật ?

A. Vợ chồng anh B B.Anh B, sinh viên T

C. Vợ anh B D. Vợ chồng anh B và sinh viên T

Câu 15. Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy P, K đã đuổi theo và đánh P bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập phải mặt K. Lúc đó, H chứng kiến toàn bộ sự việc đe dọa giết P nếu tố với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công an. Trong trường họp này những ai đã vi phạm pháp luật?

A. Chỉ có K B. Chỉ có P

C. K và H D. K, H và P

Câu 16. Vì nghi ngờ em Q lấy trộm mỹ phẳm ở của hàng của mình nên chị c đã nhờ anh L bắt nhốt em Q suốt 5 giờ đồng hồ và dán tờ giấy có nội dung: “Tôi là kẻ  trộm" lên người em Q để chụp ảnh làm bằng chứng. Cô T là nhân viên đã mượn điện thoại của anh A để quay clip và đăng lên Facebook. Những ai dưới đây không vi phạm pháp luật.

A. Anh A, em Q B. Chị c, cô T, anh A.

C. anh L, chị C, cô T D. Cô T, anh A, em Q.

Câu 17. Là  hàng xóm của nhau lại làm cùng công ty, bảo vệ K đã nhiều lần mở làm việc cho anh X ra ngoài giải quyết công việc riêng, anh T là bảo vệ cùng ca trực đã nhiều lần khuyên anh K không nên làm như vậy nhưng anh K không  nghe lời. Trong trường hợp này những ai phải chịu trách nhiệm kỷ luật ?

A. Anh K, T B. Anh X, T

C. Anh K, X D. Anh K, X và T

Câu 18. N tham gỉa cuộc thi thiết kể thời trang tỉnh H và đạt giải cao. Một hôm, chị họ của N ở tỉnh B sang chơi, vô tình thấy những thiết kế thời trang của N nên đã lén chụp lại và gửi cho D. D đã nhờ người yêu là T nộp những thiết kế đó lên công ty thiết kế thời trang X để mong được vào đỏ làm việc. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật ?

A. Chị họ của N và D. B. N, T và công ty X.

C. Công ty X, D,T. D. N và T.

Câu 19: Đê có tiền trả nợ quán game, anh K và anh c lập kế hoạch cướp tiệm vàng. Đến ngày hẹn, sợ bị bắt nên c giả vờ bị ốm và nhờ anh M báo với K việc mình phải đi khám bệnh. Do sức ép của chủ nợ, Kvà N đã cùng thực hiện kế hoạch đó. Trong trường họp này những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật ?

A. Anh K,C,M va N. B. AnhKvàN.

C. Anh K, C và N. D. Anh K, N, M.

Câu 20: X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ, X đã mang xe của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường họp này, X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Kỉ luật. B, Hành chính. C. Dân sự. D. Hình sự.

Câu 21: Bà M thuê anh L phun thuốc trừ sâu cho vườn rau cạnh trường mầm non z. Thấy gió thổi mạnh, lại đúng giờ các cháu đang tham gia hoạt động ngoài trời, chồng bà M ngăn cản nhưng bà M vẫn yêu cầu anh L tiếp tục công việc khiến nhiều cháụ phải nhập viện vì bị ngộ độc thuốc trừ sâu. Trong trường hợp này nhũng ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý ?.

A. Vợ chồng bà M. B. Bà M.

C. Anh L và bà M. D. AnhL.

Câu 22: Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhấn H đã rủ các anh M, s và D cùng chơi bài ăn tiền. Vỉ cần tiền lẻ, anh H ra phòng bảo vệ nhờ anh ,T là bảo vệ công ty đổi cho 1 triệu tiền lẻ. Do thua nhiều, anh H có hành vi gian lận nên bị anh D lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý ?

A. Anh H, S, D và bảo vệ T, B. Anh H, M, s, D và bảo vệ T.

C. Anh S và D. D. Anh H, M, s và D.

Câu 23: K rủ H sang nhà hang xóm lấy trộm xoài, khi tới cổng thì nhìn thấy một tên trộm đang bẻ khóa lấy đồ nhà hàng xóm, K đã rút điện thoại ra chụp ảnh rồi đăng lên Facebook của mình và cò những lời bình luận về tên trộm. Trong trường họp này những aỉ đã vi phạm pháp luật ?

A. K và H B. K, H và tên trộm

C. Tên trộm D. K và tên trộm

Câu 24. Bà H lấn chiếm vía hè để bán hàng gây cản trở người đi bộ, khi bị nhắc và xử phạt bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm 1 chiến sĩ công an bị thương nặng . Hành vi của bà H sẽ bị xử phạt vi phạm

A. Dân sự và hành chính. B. kỷ luật và hành chính.

C. Dân sự và hình sự. D. hành chính và hình sự.

Câu 25. Trong ca trực tại đài kiểm soát không lưu MB, gồm có Y là tổ trưởng, Q và G là nhân viên. Do Q và G ngủ quên nên nhiều chuyến bay đã không thể hạ cánh, việc này uy hiếm nghiêm trọng cho an toàn hàng không. Trong trường hợp này những ai phải chịu trách nhiệm pháp lý ?

A. Y và Q. B. Y và G. C. Q và G. D. Y, Q và G.

Câu 26. Mặc dù xe khách đã hết chỗ ngồi nhưng anh K là tài xế vẫn cho chị H cùng chồng là anh Q lên xe. Bị ép phải ngồi ghép ghế để nhường chỗ cho chị H, anh p là  hành khách phản, đòi lại tiền vé và bị anh T phụ xe nhổ bã kẹo cao su vào không cho ngồi cùng ghế nên anh Q đã đấm vào mặt ạnh N. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. anh K, anh p và anh T. B. Anh K, anh T, anh Q và anh N.

C. Anh T, an P và anh Q. D. Anh K, ạnh T và anh Q.

Câu 27. Giám đốc P điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giẳm đốc p yêu  bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng s kiểm tra tư trang của mọi người, Chồng nhân viên B đến đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên chửi nhau thậm tệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Giám đốc p, trưởng phỏng s, chồng cô B và bảo vệ.

B. Chồng cô B và bảo vệ.

C. Giám đốc P, trưởng phòng s, chồng cô B.

D. Giám đốc p và trưởng phòng s.

Câu 28. Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh T và anh M liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh M cho rằng T chỉ là nôngdân không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của 2 anh và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong trường hợp trên, những aỉ vi phạm pháp ?

A. Anh M B. Chủ tịch xã.

C. Chủ tịch xã và anh M. D. Anh M và T.

Câu 29. Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh s về nhà còn  anh K và N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B đang  đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. ông X, anh K và N B. Anh K, anh N và ông B

C. Ông X, anh N và ông B D. Anh K, anh N

Câu 30: Trên đường đến cơ quan bằng xe mô tô, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe nên anh H đã va chạm với xe đạp điện do chị C là sinh viên điều khỉển đi ngược đường một chiều khiến chị c bị thương nhẹ. Thấy anh H định bỏ đi, anh T là người chứng kiến sự việc đã đánh anh H chấn thương sọ não phải nhập viện điều trị dài ngày. Những ai dưới đậy vi phạm pháp luật hành chính?

A. Anh H, chị c và anh T. B. Anh T và chị c.

C. Anh T và anh H. D.Anh H và chị c.

Câu 31:S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố đề bán đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị p bị dị ứng toàn thân khi giủp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chi p đi bệnh viện. Sau đó, cờ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà s dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chỉnh?

A. Bà s, ông M và chị T. B. Bà s, bà N và ỗng M.

C. s, chị T và bà N. D. Bà S, ông M, chị T và bà N.

Câu 32: Trên đường chở vợ và con gái mười tuổi về quê, xe mô tô do anh K điều khiển đã va quệt và làm rách phông rạp đám cưới do ông M dựng lấn xuống lòng đường. Anh P là em rể ông M đã đập nát xe mô tô và đánh anh K gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?

A. Anh K và anh P. B. Anh K, ông M và anh p.

C. Vợ chồng anh K, ông M và anh P. D. Anh K và ông M.

Câu 33: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang láỉ xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà s bán hàng rong dướỉ lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đâỹ vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Bà S và ông K. B. Anh H, bà S và ông K,

C. Anh H, bà S và chị M. D. Anh H ỵà ông K.

Câu 34: Ông A tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông giữ xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông A, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chông chị N đã đập vỡ lọ hoa của ông A nên bị anh Q con trai ông A đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. Nhừng ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh M Và chị N. B.Ông A, anh M và chị N.

c. Ông A và anhîM. D.Ông A, anh M và anh Q.

Câu 35: Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh tọán nhưng đo muốn chiêm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã  gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của giạ đình ông K và bị anh s con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A.Ông M và anh S B. Ông K và ông M  

C. Ông K, ông M và anh S D. Ông K, bà N và anh S

Câu 36. Ông A nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng mình cho bà B. Vì được trả giá cao hơn nên ông A đã chuyển nhượng cho anh H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà B. Bức xúc, bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A và đánh trọng thương ông A nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đầy vừa phải chịu trách "ìra phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông A, bà B và ông p . B. ông A, anh H, bà B và ông p.

C. Ông A và anh H. D. Bà B và ông p.

Câu 37. Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị V bị ngã gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của gia đình ông K và bị anh s con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai phải chịu trách nhiệm hình sự pháp lý ?

A. Ông M và anh S B. Ông K và ông M.

C. Ông K, ông M và anh S D. Ông K, bà N và anh s.

Câu 38: Trong cuộc họp của công ty, ông B là Tổng giám đốc đã ngắt lời không chi chị N phát biểu phê bình chủ tịch công đoàn. Khi anh A đang trình bày ý kiến ủng hộ  quan điểm của chị N thì bị ông H là Phó Tổng giám đốc ra lệnh cho anh M là nhân viên bảo vệ ngoài hội trường buộc anh A phải ra khỏi cuộc họp. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật.

A. Ông B, ông H và anh M. B. Ông H và anh M.

C. ÔngB và ông H D. Ông B, ông H và chị N.

Câu 39: Trong một cuộc họp, ông B là Chủ tịch phường đã ngắt lời không cho anh  H tiếp tục phát biểu khi anh lên tiếng phê bình chị C. Do anh H phản đổi nên ông B đã lệnh cho anh K là nhân viên bảo vệ ngoài hội trường buộc anh H phải rời cuộc họp. Anh G là nhân viên dưới quyền ông B nhân chuyện này đã viết bài bịa đặt ông bạo hành lên mạng xã hội làm cho uy tín của ông B bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A.Anh H và anh G B. Ông B và anh G.

C. Ông B, Anh K và anh G. D. Ông B, anh H và anh G.

Câu 40: Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội nên ông H là Chủ tịch xã đã ngăn cản chị D phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị D nhưng bị ông K chủ tọa cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị P rủ bà T ngồi bên cạnh bỏ họp cùng ra về. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A. Ông H, ông K và chị p. B. Ông H, ông K và chị D.

C. Chị P và bà T D. Ông H và ông K

Câu 41: Trong một cuộc họp, ông B là Chủ tịch phường đã ngắt lời không cho anh H tiếp tục phát biểu khi anh lên tiếng phê bình chị C. Do anh H phản đối nên ông B đã lệnh cho anh K là nhân viên bảo vệ ngoài hội trường buộc anh H phải rời cuộc họp. Anh G là nhân viên dưới quyền ông B nhân chuyện này đã viết bài bịa đặt ông bạo hành nhân viên đăng lên mạng xã hội làm cho uy tín của ông B bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây đa thực hiện đúng pháp luật ?

A. Ông B và anh G. B.Ông B, anh H và anh G.

C. Ông B, anh K và anh G D.Anh H và anh G.

Câu .42; Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình đồ cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay tọàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công ạn. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?

A. Anh N, ạnh T và anh K. B. Anh T và anh H.

C. Anh H và anh K. D.Anh N, anh T và anh H,

Câu 43: Vì mâu thuẫn với chồng là anh M nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh trưởng phòng. Nhân cơ hội này, ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền một trâm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây cần bị tố cáo?

A. Anh M, anh K và anh Q. B. Anh M, ông H, anh Q và anh"K.

C. Ông H, anh M và anh K. D. Chị B, ông H và anh Q.

Câu 44: M và H được tuyển dụng vào công ty X với điểm tuyển ngang nhau.

Nhưng chị L là kế toán công ty đã xếp M được hưởng mức lương cao hơn do tốt nghiệp trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại nhưng giám đốc cho rằng đó là chửc năng của phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm pháp luật?

A. Chị L và H. B. Giám đốc và chị L.

C. Chị L và M. D. Giám đốc và H.

Câu 45: Anh K. và anh G cùng đến cơ quan chức nãng của tỉnh M để kê khai thành lập doanh nghiệp nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được cấp phép. Được cán bộ cơ quan cấp phép H gợi ý, anh G đã “bồi dưỡng” cho H 20 triệu đồng nên được cấp phép ngay. Một cán bộ khác tên Ư cũng hứa giúp K nếu anh chi ra 20 triệu nhưng anh không đồng ý. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm pháp luật?

A. Anh G, H và Ư. B. Anh G và H.

C. Anh K, G, H và ư. D. Anh K và anh G

Câu 52: Chị Q sử dụng hành lang của khu chung cư để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp đụng pháp luật.

Câu 53: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh gĩác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A.Hành chính B.Dân sự

C. Hình sự D.Kỷ luật

Câu 54: X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ, X đã mang xe của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường họp trên, X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Kỉ luật. B. Hành chính.

C. Dân sự. D. Hình sự.

Câu 55: Thanh niên A khi tham gia giao thông đã vượt đèn đỏ và khi bị CSGT yêu cầu dừng xe lập biên bản vỉ phạm A đã không chấp hành còn lao xe vào cảnh sát nhằm bỏ chạy dẫn tới một cảnh sát bị thương nặng. Vậy trong trường họp này thanh niên A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A.Hành chính và hỉnh sự B.Dân sự và hình sự

C Hình sự và kỳ luật D.Hành chính và dân sự

Câu 56: Hai Công ty A và B cùng sàn xuất mặt hàng sắt, thép. Công ty A trước khi xả thải ra môi trường đều đã qua hệ thống xử lí đạt tiêu chuẩn cho phép. Ngược lại Công ty B vì lợi nhuận đã xả trực tiếp chất thải nguy hại ra môi trường.  Vậy hai Công ty đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?

A. Cả hai Công tý A và B đều thi hành pháp luật

B. Công ty A thi hành pháp luật, Công ty B không thi hành pháp luật

C. Công ty A thi hành pháp luật, Công ty B không tu.ận thủ pháp luật.

D. Công ty A không tuân thủ pháp luật, Công ty B thi hành pháp luật.

Câu 57: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mườỉ triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đỏ vợ anh M đã kịp thởi phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh K và anh M.

B. Ông H, ông B, arih K và anh M.

C. Ông H và ông B

D. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M

Câu 58: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ. Ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân ông T và nhờ ông cất giữ hộ sổ vàng đó  nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì sáng tỏ. Những ai dướỉ đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông A và ông T. B. Ông A và ông B.

A. Ông B và bố con ông A. D. Ông A, ông B và ông T.

Câu 59: Ông X cùng con trai 12 tuổi, mắc nguồn điện 220V vào hàng rào dây thép gai để bảo vệ đàn gà khỏi bị mất trộm. Bà c là hàng xóm biết chuyện này nhưng không nói gì. Tối hôm đó, anh B ăn trộm gà nhà ông X đã bị điện giật chết. Những ai dưới đây rách nhiệm pháp lý?

A. Ông X, bà C và anhB. B. Ông X và con trai, anh B.

C. Ông X và con trai. D. Ông X, bà c.

Câu 60: Do mâu thuẫn trên Facebook nên A và M hẹn gặp c và H để hòa giải. Biết chuyện này, anh trai của A đã rủ N chặn đường gây gổ với H và c. Do bị đuổi đánh nên C đã dùng dao đâm N bị thương nặng. Những" ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm

A. Anh trai A,N,M,C,H. B. Anh trai A,C,H,N.

C. Anh trai A, M, N, H, A. D. Anh trai A, c, M, A.

Câu 61: Hai quầy thuổc tân dược cùa chị T và chị D cùng bán một số biệt dược không có trong danh mục được cấp phép nhưng khi kiểm tra, cán bộ chức năng p chi xử phạt chị D, còn chị T được bỏ qua vì trước đó chị đã nhờ người quen tên M là em gái úp đỡ. Những ai dưới đây vi phạm phảp luật?

A. Chị T, M và cán bộ P. B. Chị T, D, M và cán bộ p.

C. Chị T, D và cán bộ P. D. Chị T, D và M.

Câu 62:  Anh M và anh K hướng dẫn cho anh N và anh V sử dụng thiết bị đọc trộm thông tin ở thẻ ATM và làm thẻ giả để lấy trộm tiền của nhiều người. Một hôm, khi anh N và anh V đang rút tiền thì bị công an bắt quả tang. Anh N chạy thoát còn anh V bị đưa về trụ sở công an. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Anh M,  anh K, anh V. B. Anh N, anh V.

A. Anh K, anh N D. Anh M, anh K, anh V, anh N.

Câu 63: Ông A cho ông B vay 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn sau 2 năm  sẽ trẻ. Vì kinh loanh thua lỗ nên ông B chưa trả hết nợ. Ông A đã thuê anh C và anh D  đến đập phá đồ đạc và lấy xe máy của ông B để trừ nợ. Ông H là hàng xóm sang can  ngăn thị bị anh C đánh trọng thương vùng đầu. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự.

A. Ông A, anh C, anh D B. Ông B, anh D, ông H

C. Ông A, ông B,. anh D D. Ông A, ông B, anh C, anh D

Câu 64: Do nghi ngờ chị A bịa đặt nói xấu mình nên chị B cùng em gái là chị c đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị A lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hường nghiêm trọng. Chồng chị A tức giận đã xông vào nhà chị B gây gổ và bị em trai chị B là G đánh gãy chân. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Chị B, G, vợ chồng chị A. B. Chị B, chị c, chồng chị A, G.

C. Chị c, chị A, G. D, Chị B, chị c, vợ chồng chị A.

Câu 65: Anh T lái xe máy phóng nhanh vượt ẩu nên đã gây tai nạn làm chị M bị thương, tổn hại sức khỏe là 15% và xe mây bị hỏng nặng. Anh T phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Ki luật và dân sự. B. Dân sự và hành chính.

C. Hình sự và dân sự. D. Hĩnh sự và hành chính.

Câu 66: Chị B cho chị N mượn 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn 2 năm sau phải trả. Nợ đến hẹn phải trả nhưng chị N chựa trả nợ được do việc kinh doanh đổ bể. Chi B nhiều lần đến đòi nợ nhưng không lấy được bèn thuê c đến đe dọa giết con gái chị N, thuê D đập phá đò đạc và lẩy xe máy của chị N để xiết nợ. Ông H là hàng xóm sang can ngăn thì bị c lấy gậy đuổi đánh nhưng ông H tránh được. Hành vi của người nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Chị B, chị N, C, D. B. Chị B, D.

C. Chi B,C, D. D. Chị B, chị N.

Câu 67. Chỗ bạn bè thân quen nên Anh H đã cho anh K vay tiền mà không lấy lãi. Đến khi cần dùng đến anh H đòi thì anh K cứ lần lữa mãi không trả và nhiều lần trốn tránh không gặp anh H. Anh H đã nhờ B một tay anh chị chuyên đòi nợ đến nhà anh K dọa dẫm và đập phá một số đồ đạc nhà anh K. Bực mình vĩ bạn làm vậy anh K đã đến nhà anh H, hai bên to tiếng và xông và đánh nhau, anh K nhặt được nửa viên gạch ném anh H làm anh H bị thương nặng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhỉệm pháp lí?

A. Anh H, K và B. B. Anh H,K.

C. Anh H và B. D. Anh K và B.

Câu 68. K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máý điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. K đã đâm vào anh B đi xe máy và em X (13 tuổi).đỉ xe đạp lao từ trong ngõ ra mà không quan sát. Cảnh sát giao thông yêu cầu cả bốn ngựời dừng xe để xử lí vi phạm. Trong trường họp này, những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính?

A. Anh B, K và Q. B. Anh B, em X và Q.

C. Anh B và K. D. K và Q.

Câu 69. Sau khi đén cơ quan làm việc, L rủ H (Cùng phòng) đi ăn sáng. Vừa ngồi xuống ghế ở quán của chị N, L đã cằn nhằn với H: Sáng ra đã bực mình, tôi vừa bị lão K (Trưởng phòng) quát bà ạ. H nói: Dọa kỷ luật về vụ đi ăn sáng thế này chứ gì. Rồi hai người nhỏ to nói xấu ông K. Bất bình với thái độ của chị L,K nhưng lại sợ mất khách nên chị N không nói gì mà tối về lại chia sẻ cấu chuyện đó lên FB và chê bai ý thức, thái độ của chị L,H. Hỏi: Ai là người vi phạm pháp luật?

A. Chỉ ông K B. Chị L, H

C. Chị H, L, N D. Ông K, chị N

Câu 70: Trong kì nghỉ tết nguyên đán, Đ đã rủ s,p, Q cùng xòm tham gỉa chơi bài ăn tiền. Biết được tin này, em trai của Đ là T cũng gọi theo các bạn của mình đến cổ vũ. Bị thua khá nhiều, Q đã chơi gian lận nhưng bị T biết được nói cho Đ. Tức tối 2 anh em Đ và T lao vào đánh Q làm Q bị thương nặng, giám định thương tật là 12%. Những ai nhiệm hình sự ?

A. Anh Đ, S, P, Q. B. Anh Đ, Q.

C. Anh em Đ và T D. Anh Q, Đ và T

Câu 71: Năm nay A 18 tuổi, còn B chưa đầy 16 tuổi. Cả 2 đều là thanh niên lêu A và B đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị H vừa đi vừa  nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc vàng. A nảy ra ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng bèn rủ B cùng tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp sát chị H để thực hiện hành vi. Phát hiện có điều lạ, chị H đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua chị H không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X, làm cả 2 bất tĩnh và bị thương rất nặng. A và B thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm

A. A và  B B. A, B và chị H

C. Chị H D. Chị H và anh X.

Câu 72: Do nghi ngờ chị A bịa đặt nói xấu mỉnh nên chị B cùng em gái là chị c đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị A lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị A tức giận đã xông vào nhà chị B gây gổ và bị em trai chị B là G đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Chị B, chị C, chồng chị A, G. B. Chị B, G, vợ chồng chị A.

C. Chị C, chị A, G D. Chị B, chị c, vợ chồng chị A.

Câu 73: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiến xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều khiến haỉ ông cháu bị ngã. Anh X là người bán vé số gần đấy thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào đánh anh K trọng thương, Hai chị H, p đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thông  đến xử lý. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Anh X, chị H và chị P. B. Ông L và anh X.

C. Anh K và anh X D. Anh K và ông L.

Câu 74: Cục cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng đã quyết định xử phạt việc chị K kinh doanh hàng mĩ phẩm không đảm bảo chất lượng. Việc làm của Cục Cạnh trang và bảo vệ người tiêu dùng thể hiện đặc trưng nào dưởi đây của pháp luật?

A. Tính chặt chẽ về hình thức B. Tính kỷ luật nghiêm minh

C. Tính quyền lực bắt buộc chung D. Tính quy phạm phổ biến

Câu 75: Trên đường về quê thì xe máy SH của chị X bị chết máy. Thấy anh s đi qua chị đã nhờ anh sửa xe cho mình. Sau một hồi sửa chữa, s ngồi lên yên khởi động xe và phóng đi mất. Chị X hô mọi người giữ lại nhưng không được, s đã gửi xe ở nhà anh N, kể lại câu chuyện và dặn N không tiết lộ nguồn gốc của xe. Sau đó, anh s làm giấy tờ xe giả để bán cho bà V được 40 triệu đồng và chia cho anh N 10 triệu đồng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Anh s, chị X và bà V. B. Anh N và bà V.

C. Anh s và anh N. D. Anh N, anh s và chị X.

Câu 76: K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe mảy điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. K đã đâm vào anh B đi xe máy và em X (13 tuổi) đi xe đạp lao từ trong ngõ ra mà không quan sát, Cảnh sát giao thông yêu cầu K và anh B dừng xe để xử lí vi phạm. Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây bị xừ phạt vi phạm hành chính?

A. Anh B và Q. B. Anh B, em X và Q.

C. Anh B và K. D.K và Q.

Câu 77: Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ sổ rồi hai vợ chồng về quê múa đất làm tráng trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho con chị N. Trong lục mọi người tập trung cấp cửu cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vị phạm pháp luật hình sự?

A. Vợ chồng chị N, chị A và chị B. B. Chị A và chị

c. Chị N, chị A và chị B. D. Chị A, chi B và chồng chị N.

Câu 78. Năm nay A 15 tuổi lên lớp 10. Để động viên con, bố A đã rnủa xe máy cúp 50 cho A. Nhưng A đã nói với bố: Con cảm ơn bố, sang năm con sẽ đi học bằng xe này ạ. Bạn A đã thực hiện đúng hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật. B. Tuân hành pháp luật.

C. Thi hành pháp"luật. D. Sử dụng pháp luật.

Câu 79. Bà V cho bà X vaỵ 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà V đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà V. Hành vi không trả tiền của bà x, đổi với bà K là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào ?

A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật D. Thi hành pháp luật

Câu 80: Chỗ bạn bè thân quen nên Anh H đã cho anh K vay tỉền mà không lấy lãi. Đến khi cần dùng đến anh H đòi thì anh K cứ lần lữa mãi không trả và nhiều làn trốn tránh không gặp anh H. Anh H đã nhờ B một tay anh chị chuyên đòi nợ đến nhà anh K dọa dẫm và phá một số đồ đạc nhà anh K. Bực mình vì bạn làm vậy anh K đã đến bên to tiếng và xông và đánh nhau, anh K nhặt được nửa viên gạch ném H bị thương nặng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Anh H, K và B B. Anh H

C. Anh H và B D. Anh K và B

Câu 81: K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo 1 vào anh B đi xe máy và em X (13 tuồi) đi xe đạp lao từ trong ngõ ra  mà không quan sát. Cảnh sát giao thông yêu cầu cả bốn người đừng xe để xử lí vi phạm, Trong trường hợp này , những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính vừa nhiệm dân sự?

A. Anh B, K và Q. B. Anh B, em X và Q.

C. Anh B và K D. K và Q.

Câu 82: Vào ca trực của mình tạỉ trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, c, D đến liên hoan. Ăn xong anh A và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà, còn anh c và D  thu dọn bát đĩa, Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh c tò mò bấm thử, không ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã. gây ngập làm thiệt hại về người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ, anh c và D bỏ trốn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Anh B, C và D. B. AnhA, c và D.

C. Anh A, B, C, D. D. Anh C và D.

Câu 83: Trong kì nghỉ tết nguyên đán, Đ đã rủ s,p, Q cùng xóm tham gia chơi bài ăn tiền,. Biết được tỉn này, em trai cùa Đ là T cũng gọi theo các bạn của mình đến cổ vũ. Bị thua khá nhiều, Q đã chơi gian lận nhưng bị T biết được nói cho Đ. Tức tối 2 anh em đánh Q làm Q bị thương nặng, giám định thương tật là 12%. Những ai nhiệm pháp lý ?

A. Anh Đ, S, p, Q B. Anh Đ, Q.

C. Anh em Đ và T D. Anh Q, Đ và T.

Câu 84: Năm nay A 18 tuổi, còn B chưa đầy 16 tuổi. Cả 2 đều là thanh niên lêu  lổng. Một lần A và B đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị H vừa đi vừa , trên tay đeo một cái lắc vàng, A nảy ra ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng, bèn rủ B cùng tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp sát chị H để thực hiện  hành vi. Phát hiện có điều lạ, chị H đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc của chị H không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X, làm cả 2 bất tình và bị thương rất nặng. A và B thấy vậy liền phóng xe bỏ đỉ. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý?

A. A và B B. A, B và chị H

C. Chị H D. Anh X

Câu 85: Anh T lái xe máy phóng nhanh vượt ẩu nên đã gây tai nạn làm chị M bị thương, tồn hại sức khỏe là 15% và xe máy bị hỏng nặng. Anh T phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự và dân sự. B. Hình sự và hành chính.

C. Dân sự và hành chính. D. Kỉ luật và dân sự.

Câu 86: Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của Ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yếu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những aỉ dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh K và anh M. B. Ông H, ông B, anh K và anh M.

C. Ông H và ông B D. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.

Câu 87. Nhà máy A không xây dựng hệ thống xử lí chất thải khiến môi trường bị ô nhiễm nên bà con quanh vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hỉnh sự. B. Hòa giải.

C. Hành chính. D. Đối chất.

Câu 88. Sau khi mua xe ô tô, anh A đến cơ quan chức năng làm thủ tục đẵng kí xe là thực hiện pháp luật theo hỉnh thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật...

C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. V,

Câu 89. Làm cùng một công ty, lại là hàng xóm của nhau nên trong giờ làm việc, bảo vệ K đã nhiều lần tự ý mờ cổng cho anh X ra ngoài giải quyết vỉệc riêng. Bảo vệ K và anh X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự. B.Hành chính.

C.  Hình sự. D. Kỉ luật.

Câu 90. Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, s, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền  lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bạọ vệ T ra quán nựớc đổi giúp. Dọ thuạ nhiều, ahh s có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phảị chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh H, M, s, Đ và bảo vệ T. B. Anh S yà Đ.

C. Anh H, M, S và Đ D. Anh H, S và Đ

Câu  91: Phát hiện bạn trai là anh K có con với người phụ nữ khác, chị L nhờ H lấy máu có nhiễm HIV rồi thuê Q tiêm vào cháu bé. Một ngày sau, mẹ cháu bé vô tình nghe H kê chuyện này với bạn vội đưa con đến bệnh viện. Trong trường hợp này, những ai nhiệm hình sự?

A. Anh K, chị L và Q. B. Anh K, mẹ cháu bé, L và Q.

C. Chị L, H và Q. D. Chị L, anh K, Q và H.

Câu 92: Thanh niên A khi tham gia giao thông đã vượt đèn đỏ và khi bị CSGT yêu cầu dừng xe lập biên bản vi phạm A đã không chấp hành còn lao xe vào cảnh sát nhằm  bỏ chạy dẫn tới một cảnh sát bị thương nặng. Vậy trong trường hợp này thanh niên A nhiệm pháp lý nào dưới đây?

A. Hành chính và hình sự B.Dân sự và hình sự

C. Hình sự và kỷ luật D.Hành chính và dân sự

Câu 93: Việc ủy ban nhân dân xã M ra quyết định xử phạt ông V, vì lỷ do xây nhà hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng  pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật,

Câu  94: K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường. K vừa điều xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc,.Q ngồi sau không đội mũ bảo 1 vào anh B đi xe máy và em X (13 tuổi) đi xe đạp. lao từ trong ngõ  ra mà không quan sát. Cảnh sát giao thông yêu cầu K và anh B dừng xe để xử lí vi phạm. Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính?

A. Anh B và Q. B. Anh B, em X và Q.

C. Anh B và K. D. KvàQ.

Câu 95: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ, ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện cổ trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an  thì mọi việc được sáng tỏ. Những ai ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông A và ông T B. Ông A và ông B

C. Ông B và bố con ông A D. Ông A, ông B và ông T

Câu 96: Anh H lái xe đi ngược đường một chiều làm ùn tắc giao thông. Trong trường hợp trên, anh H đã Vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Quy tắc B. Hành chính.

C. Kỉ luật. D. Dân sự.

Câu 97: Chị Q sử dụng hành lang của khu chung cư để bán hàng ăn sáng là không luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật

C Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật

Câu 98. Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị c lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị c thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị c đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tồ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ p là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chòng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

A. Chị N, cụ p và chị c. B. Chị N và cụ p.

C. Chị N, ông K, cụ p và chị c. D. Chị N, ông K và cụ p.

CHỦ ĐỀ 3: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG LĨNH VỰC HÔN NHÂN VÀ GI A ĐÌNH

Câu 1: Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tỉnh lỉ hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế tiệc cưới. Được tin này, vổn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản  của gia đình, lại được bà nội tên s đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng và gia đình?

A. Chị K và bố con anh B. B. s và con trai anh B.

A. Bà S và bố con anh B. D. Anh B và chị K.

Câu 2: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền hôn nhân và gia đỉnh?

A. Chị A, anh B và chị H. B. Chị A và con rể.

C. Chị A, anh B, con rể và chị H. D. Chị A, anh B và con rể.

Câu 3: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đinh hỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Đối lập B. Nhân thân

C. Tham vấn D. Tài sản

Câu 4: Bác sĩ H được thừa kế riêng một mành đất kế bên ngôi nhà gia đình chị đang kết hôn, bác sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị h. không tán thành Bác sĩ H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Kinh doanh B Giám hộ. C. Tài sản. D. Nhân thân,

Câu 5: Anh N ép buộc vợ phải nghi việc ở nhà để chăm sóc gia đình nên vợ chồng yên xảy ra mâu thuẫn. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và an hệ nào dưới đây?

A. Đa chiều. B. Huyết thống.

C. Nhân thân. D. Truyền thông

Câu 6: Biết chồng giấu một khoản thu nhập cùa gia đình mình để làm tài sán riêng, Bà L đã tìm cách lấy trộm để cho cháu gái V chung vốn với người yêu (anh K) để mở doanh quần áo. Thấy cửa hàng đắt khách, bà L xui cháu V cất riêng ít tiền vào tài khoản của mình. Biết chuyện này, anh K đã tìm cách để một mình đứng tên hiến V bị trắng tay. Trong trường họp này, những ai đã vi phạm quyền  bình đẳng  trong hôn nhân và gia đình?.

A. Vợ chồng bà L và V B. Vợ chồng bà L

C. Vợ chồng bà L, anh K và V D. Anh K và V

Câu 7: Ông giám đốc D mê giọng hát của cô T nên đã chuyển cô từ phòng hành chính lên ỉàm thư ký riêng. Do ghen tuông nên vợ ông D đã nói với K ( là con rể) tìm cách làm quen T để tìm hiểu, không ngờ sau đó K và T nảy sinh tình cảm và quan hệ với nhau như vợ chồng khiến chồng cô T đòi ly hôn. Trong trường hợp này những ai dưới đây vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình?.

A. Ông giám đốc và cô T. B. Anh K và cô T.

C. Vợ giám đốc. D. Anh K, cô T và vợ giám đổc.

Câu 8. Sạu khi lấy chị o, anh V bắt chị o phải nghỉ việc để ở nhà chăm sóc gia đình. Vì cho rằng chị o ở nhà ăn bầm chồng nên bà D, mẹ chồng chị nói với anh V rằng mọi việc chi tiêu, mua bán trong gia đình anh V đều toàn quyền quyết định mà không cần hỏi ý kiến của chị o. Ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị o và anh V B. Chị o, anh V và bà D

C. Anh V và bà D D. Bà D và chị o

Câu 9. Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng G không chấp thuận. Bố mẹ D là ông bà s ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình. Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của G vốn đã có từ trước khi hai người kết hôn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không tốt nên bà H đã chửi bới bố mẹ D đồng thời nhờ Y đăng bài nói xẩu, bịa đặt để hạ uy tín của ông bà s trên mạng. Ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Anh D, chị G và Y. B. Chỉ có anh D.

C. Ông bà s và bà H. D. Bà H, anh DvàY

Câu 10: Anh M chồng chị X ép buộẹ vợ mình phải nghỉ việc ỡ nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nóỉ xấu cọn dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà c mẹ ruột chị X đã bôi nhọ’ dajih dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Vợ chồng chị X và bà B. B. Anh M, bà B và bà c.

C. Anh M và bà B. D. Anh M và bà c.

Câu 11. Ông B, bà H lấy nhau và có haỉ người con là anh T, chị Q. ông B ốm nặng, xác định không qua khỏi, ông đã thú nhận với bà H và các con rằng vì muốn có thêm con trai nên ông đã có chị V, anh X là con ngoài giá thú, từ trước đến giờ mẹ của cả v,x đều không cho con nhận bố và cũng không muốn có liên quan gì đến ông, nhưng ông muốn được chia tàỉ sản của mình cho tất cả các con. Bà H nói: Chúng nó có ở nhà này đâu mà đòi hưởng tai sân như hai đửa T,Q. Trong trường hợp trên người con nào được thừa kế tài sản như nhau:

A. Chỉ T và Q B. Chỉ T cà X

C. T, Q, V, X D. Chỉ T, Q, X

Câu 12: Chị H muốn đi học cao học nhưng anh T không cho đi vì cho rằng phụ nữ không nên học cao hơn chồng mà nên giành nhiều thời gian đề chăm chồng chăm con và lo cho gia đình. Hành vi của anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về:

A. Tôn trọng,  giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

B. Việc tham gia các hoạt động chính trị, xã hộỉ.

C. Giúp ,tạo  điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

D. Quyền được lao động, cống hiến trong cuộc sống.

Câu 13: Ông T (50 tuổi) và bà G (47 tuổi) có với nhau 2 người con trai (N 25 tuổi, ly hôn được 4. tháng, thì s bị tai nạn chấn thựơng sọ não, sống thực vật. Nhưng ông không có trách nhiệm, bà G phải một mình chăm sóc, Bà G đề nghị ông có cấp cho s. Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình không có trách nhiệm chu cấp cho S. Theo quy định của luật hôn nhân gia đình:

A. Ông T không có trách nhiệm chu cấp cho S vì S đã thành niên

B. Ông T phải có trách nhiệm chu cấp cho S cùng với bà G vì S không còn khả năng lao động.

C. S ở với bà G nên bà phải có trách nhiệm chăm sóc

D. N đã lớn nên phải có trách nhiệm chăm sóc em mình.

Câu 14: Anh G muốn bán 1 chiếc xe ô tồ là tài sản riêng của anh G trước khi kết hôn, nhưng vợ không đồng ý. Vậy, theo quy định của pháp luật anh G có quyền bán chiếc xe đó khôn?

A. Được, vì chiếc xe thuộc sở hữu của anh G.

B. Không, vì khi kết hôn chiếc xe là tài sản chung.

C. Không, vì đây là tài sản đang tranh chấp

D.  Được, nhưng phải được vợ chấp thuận.

Câu 15: Anh Q đi làm xa nhà nên đã yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc  gia đình. Trong trường hợp trên, anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng nào dưới đây?

A. Công việc B. Thân nhân.

C. Tài sản. D. Nhân thân,

Câu 16: Biết chị H thường xuyên bị chồng là anh K đánh đập nên bà M mẹ chị H  đã thuê anh P đánh anh K gãy tay. Bức xủc, ông T là bố anh K đến nhà bà M lớn tiếng  lăng nhục mẹ con bà trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị H bị giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh K, bà M và anh P. B. Chị H, bà M và ông T.

C. Anh K, bà M và ông T. D. Anh K, chị H và bà M.

Câu 17: Do bố mẹ mất sởm, bản thân lạỉ hay phải đi công tác xa nên anh M gửi em trai là anh N đang học đại học cho ông H và bà K là ông bà nội của mình nuôi dưỡng. Mặc dù vợ chồng bà K quản lí chặt chẽ nhưng anh N vẫn thường xuyên trốn học . Một lần, do cố tình chống đối ông bà nội nên N bị ông H tuyên bố cắt đuổi ra khỏi nhà mặc cho bà K ra sức can ngăn. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẵng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh M, Anh N và bà K B. Ông H, anh M và anh N

C. Ông H và anh M D. Ông H và anh N

Câu 18: Vì con trai là anh c kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chi D vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh c sống chung như vợ chồng với chị D là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ sổ tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏinhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vỉ phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bà G, anh c, bà T và chị H. B. Bà G, chị D và anh c.

c. Bà G, anh c, chị H và chị D. D. Bà G, anh c và chị H.

Câu 19; Bửc xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm cùa hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bò đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhở mẹ, bà s mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chi M nhận quyết định li hôn, ôngG bố chị đến nhà bà s gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? . ,

A. Anh H, chị M và ông G. B. Chi M, bà s, ông G và chị Y.

C. Anh H, chị M và bà s. D. Anh H, chị M, bà s và ông G.

CHỦ ĐỀ 4: QUYỀN BỈNH ĐẲNG GỦA CÔNG DAN TRONG LĨNH VỰC

LAO ĐỘNG


Câu 1: Nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định điều chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vỉ phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Giao kết hợp đồng lao động. B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng,

C. Xác lập quy trình quản lí. D. Áp dụng chế độ ưu tiên.

Câu 2: Chị A được giám đốc công ty khai thác than z nhận vào làm nhân viên hành chính. Sau đó giám đốc điều động chị vào làm trong hàm lò và kí thêm phụ lục hợp đồng thỏa thuận trả lương ở mức cao nên chị đã đồng ý. Nhưng sáu tháng sau chị không nhận được tiền lương tăng thêm. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Tạo cơ hội tham gia quản lí. B. Áp dụng chế độ ưu tiên,

C. Giao kết lợp đồng lao động. D. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.

Câu 3: Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty z. Vì anh A có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty z đã thực hiện đủng nội dung  nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Nâng cao trình độ. B. Thực hiện quyền lạo động,

C. Thay đổi nhân sự. D. Tuyển dụng chuyên gia.

Câu 4: Thấy chị M thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối năm vẫn nhận chế độ khen thưởng thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị B nghi ngờ chị M có quan hệ tình cảm với giám đốc K nên đã báo cho vợ giám đốc biết. Do ghen tuông, vợ giám đốc yêu cầu  trưởng phòng p theo dối chị M và bắt chồng đuổi việc chị. Nể vợ, giám đốc K ngay lập tức sa thải chị M. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?

A. Vợ chồng giám đốc K, trưởng phòng p và chị M.

B. Giám đốc K và chị M.

C. Vợ chồng giám đốc K và trưởng phòng p.

D. Giám đốc K, trưởng phòng p và chị M.

Câu 5: Anh M và chi K cùng được tuyển dụng vào làm ở phòng kinh doanh của công ty X với mức lương như nhau. Sau đó do có cảm tình riêng với anh M nên giám đốc ép chị K làm thêm một phần công việc của anh M. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của  quyền bình đẳng trong lao động?

A. Nâng cao trình đô lao động . B. Cơ hội tiếp cận việc làm.

C. Giữa lao động nam và lao động nữ D.  Xác lập quy trình quản lý

Câu 6: Sau khi được ra tù, anh B chăm chỉ làm ăn và đến công ty K xỉn việc. Sau khi xem xét hồ sơ giám đốc công ty K từ chối với lí do anh B đã từng bị đi tù. Việc làm của giám đốc công ty K đã vi phạm vào nội dung cơ bản nào của bình đẳng trong lảo động?

A. Bình đẳng về quyền xin việc làm.

B. Bình đẳng trong tuyển dụng lao động.

C. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 7: Chị T nộp hồ sơ xin làm việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho chị một bản hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy hợp đồng không có điều khoản quy định về lương nên chị đề nghị bồ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì không có quyền thỏa thuận về tiền lương nên không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám đốc đã vỉ phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Tự do. D. Tự nguyện.

Câu 8: M và H được tuyển dụng vào công tỷ X với điểm tuyển ngang nhau. Nhưng chị L là kế toán công ty đã xếp M được hưởng mức lương cao hơn do tốt nghiệp trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại nhưng giám đốc cho rằng đó là chức năng của phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai đã vỉ phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Chị L và H. B. Chị L và M.

C. Giám đốc và chị L. D. Giám đóc và H.

Câu 9: Anh K và chị M cùng làm một công việc với hiệu quả như nhau, nhưng cuối năm giám đốc công ty X thưởng cho chị M ít hơn anh K. Giám đốc công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây của công dân?

A. Kinh doanh. B. Lao động.

C. Bảo hộ íáo động. D. An sinh xã hội.

Câu 10: Sau nhỉều lần bày tỏ tình cảm nhưng không được chị N đáp lại, Giám đốc doanh nghiệp X đã điều chuyển chị xuống làm ở bộ phận pha chế hóa chất mà không có phụ cấp độc hại. Giám đốc X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Lao động. B. Đãi ngộ.

C.Tài chính. D. Việc làm.

Câu 11: Nội dung nào dưói đây vi phạm quyền bình đẳng gỉữa nam và nữ trong lao động?

A. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.

B. Ưu tiên lao động nữ trong những vỉệc liêrí qúan đến chức năng làm mệ.

C. Làm mợi công việc không phân bỉệt điều kiện làm việc.

D. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.1

Câu 12. Cho rằng chị H có ý chống đối lại mình nên giám đốc công ty s đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám  đốc Công ty s đã xâm phạm tới quyền

A. Lựa chọn việc làm cùa lao động nữ.

B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Bình đẵng trong hợp đồng lao động.

D. Được hưởng các chế độ xã hội của người lao động.

Câu 13: Để  có tiền tiêu sài, bố L bắt L( 13 tuổi) phải nghỉ học để vào làm việc tại quá karaoke. Vì khá là cao ráo và xinh đẹp nên L thường xuyên được ông chủ cho đi tiếp khách bà được trả rất nhiều tiền. Một lần L đã bị H ép L sử dụng ma túy. Biết được điều này, bố L đã thuê D đến đập phá nhà H và tung tin quán X chứa chấp gái mại dâm. Hành vi của ai  vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ?

A. Chủ quán X, bố L B. L và bố L

C. Bạn L D. Chủ quán X và H

Câu 14: Hai vợ chồng anh M và chị H cùng làm việc trong công ty z. Vì con hay đau ốm, anh M đã yêu cầu chị H nghỉ việc chăm con và lo cho gia đình. Chị M cho rằng con là trách nhiệm cả 2 vợ chồng nên bảo chồng cùng thay nhau xin nghỉ  để chăm sóc con và chị không muốn nghỉ việc. Nghe con dâu nói vậy, mẹ anh M đã nhờ bà A, mẹ của Giám đốc công ty z  để bảo con trai buộc phải sa thải chị H. Những phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Anh B, bà A B. Mẹ con anh M

C.  Giám đốc công ty z D. Anh M và giám đốc công ty z

Câu 15: Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty z.  Vì anh A có trỉnh độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hon anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty z đã thực hiện đúng nội đây của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Nâng cao  trình độ. B. Thực hiện quyền lao động.

C. Thay đổi  nhân sự. D. Tuyển dụng chuyện gia.

Câu 16: Để  tăng lợi nhuận, Công ty B đã thường xuyên và bí mật xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường đồng thời thuê một số lao động mới 14 tuổi. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh và lao động ;

B. Kinh doanh và bảó vệ môi trường

C. Kinh doanh và việc làm

D. Kinh doanh và điều kiện làm việc

Câu 17: Công ti G quyết định sa thài và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghĩ việc không có lí do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ti G không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nậọ dưới đây?

A. Bình đẵng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

D. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm.

CHỦ ĐỀ 5: QUYÊN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG

KINH DOANH


Câu 1: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường! Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông p trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây không vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kỉnh doanh?

A: Ông T, ông Q và ông p. B. ông p và anh G.

C. Ông Q D. Ông T, ông Q và anh G.

Câu 2. Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty z,chị L đã tìm cách họp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị L đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình dẳng trong kinh doanh?

A. Chủ động liên doanh, liên kết. B. Độc lập tham gia đàm phán.

C. Tự chủ đãng kí kinh doanh. D. Phổ biến quy trình kĩ thuật.

Câu 3. Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh. kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ãn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đáng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kỉnh doanh?

A. Tự do tuyển dụng chuyên gia. B. Thay đổi loại hình dọạnh nghiệp.

C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. D. Chủ động mở rộng quy mô.

Câu 4: Ông s đến ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử (không thuộc ngành nghề mà pháp luật cẩm kỉnh dó anh). Hồ sơ của ông họp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật. Thông qua việc nằý ông s đã:

A.  Thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.

B. Chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.

A. Thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.

D. Thúc đẩy kinh doanh phát triển.

Câu 5: Sau khi tốt nghiệp đại học H, K, L đã cùng nhau góp vốn để mở công ty cổ phần. Việc làm của 3 người trên thể hiện nội dụng nào về bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự do mở rộng ngàiỉh nghề kinh doanh.

B. Tự chủ đãng ký kỉnh doanh

C. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh

D. Tự do mở rộng quy mô hinh doanh.

Câu 6: A tâm sự  với B: "Sau này có điều kiện kinh doanh mình muốn tham gia vào thành phần kinh  tế nhà nước vì được quan tâm đầu tư và được pháp luật bảo hộ”. B cho rằng ý kiến của A là chưa chính xác vì theo như B tất cả các  thành phần kinh tế của nước ta đều được bình đẳng trước pháp luật và được pháp luật bảo hộ. Trong trường của bạn nào đúng?

A, Bạn A và B. B. A và B đều sai.

C. Bạn B. D. Bạn A .

Câu 7: Bà M chuyển quyền quản lí doanh nghiệp cho con trai theo đứng quy định nhưng bị cơ quan chức năng từ chối. Bà M và con cần dựa vào quyền bình đăng trong lĩnh vực nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp cửa mình?

A. Gia đình. B. Lao động. C. Đầu tư. D. Kinh doanh.

Câu 8: Chị  N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền  làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông Ạ. Phát hiện anh V được để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình tín của chị N gỉảm sút. Những ai dưới dây vi phạm nội dung quyền bình h doanh?

A. Ông A, anh V, chị N và ông B. B. Ông A, chị N và ông B.

C. Ông A, anh V và chị N. D. Chị N, anh V và ông B.

Câu 9: Chị P thuê ông M là chủ một công ty ỉn làm bằng đạí học giả rồi dùng bằng kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị p tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ củạ chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị p năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị p. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị P, Ông M và ông T. B. Chị p, ông M và chị K.

C. Chị P, Ông M, ông T và chị K. D. Chị p, chị K và ông T.

Câu 10: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cụng xả chất thải chưa qua xử lý gây nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông p trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng  của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vỉ phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông T, ông Q và ông P B. Ông P và anh G

C. Ông T và anh G D. Ông T, ông Q và anh G

Câu 11: Hai cửa hàng kính doanh thuốc tân dược của anh p và anh K cùng bí mật bán thêm thực phấm chức nãng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh p đã nhờ chị s chuyển mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khỉ tiến hành kiểm tra haỉ quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh p, anh K và ông H. B. Anh p, ông H và chị s.

C. Anh p, anh K và chị s. D. Anh p, anh K, chị s và ông H.

Câu 12: Để tăng lợi nhuận, Công ty B đã thường xuyên và bí mật xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường đồng thời thuê một số lao động mới 14 tuổi. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh và lao “động

B. Kinh doanh và bảo vệ môi trường

C. Kinh doanh và việc làm

"D.Kinh doanh và điều kiện làm việc

Câu 13. Anh K và anh G cùng đến cơ quan chức năng của tỉnh M để kê khai thành lập doanh nghiệp nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được cấp phép. Được cán bộ cơ quan cấp phép H gợi ỵ, anh G đã "bồi dưỡng" cho H 20 triệu đồng nên được cấp phép ngay. Một cán bộ khác tên Ư cũng hứa giủp K nếu anh chi ra 20 triệu nhưng anh K không đồng ý. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh K và anh G. B. Anh G và H.

C. Anh K, G, H và Ư. D. Anh G, H và u

Câu 14: Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cờ quan chức năng yêu cầu chị p nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lường. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kính doanh?

A. Anh H và chị B. B. Anh H, dhị B và chị p.

C. Anh H, anh A và chị p. D. Anh H, chị p, chị B và anh T.

Câu 15. Anh A và chị B cùng đến UBND huyện c đăng kí kinh doanh. Hồ sơ của hai người đầy đủ theo luật định. Anh A đăng kí kinh doanh đồ điện tử, chị B đăng kí kinh doanh hàng mỹ phẩm. Người cấn bộ phòng kỉnh doanh X chỉ chấp nhận lữih vực đăng kí kinh doanh của anh A và đề ĩighị chị B đổỉ lĩnh vực kinh doanh khác thì mới chấp nhận với lí do khu vực này có nhiều cửa hàng mỹ phẩm rồi. Anh X đã vi phạm quyền.

A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

C. Tự chủ đăng ký kinh doanh

D. Được bình đẳng trong khuyến khích phát triển lâu dài.

Câu 16: Sau khi tốt nghiệp THPT, L (đã 18 tuổi) xin mở cửa hàng thuốc tân dược  nhưng bị cơ quan đăng kí kính doanh từ chối. Theo em, trong các lí do dưới đây, lí do từ chối nào của cơ quan đăng kí kinh doanh là phù hợp với pháp luật?

A. L chưa quen kinh doanh thuốc tân dược.

B. L mới học xong THPT

C. L chưa có chứng chi hành nghề thuốc tân dược

D. L chưa nộp thuế

Câu 17: Biết  mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ đúng tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lý và bán hàng, Anh A đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình doanh?

Q. Cải tiến quy trình đào tạo. B. Thay đổi phương thức quản lí.

C. Chủ động  giao kết họp đồng. D. Tự chủ đăng kí kinh doanh

Câu 18: Hai quầy thuốc tân dược cùa chị T và chị Đ cùng bán một số biệt dược không có trong danh mục được cấp phép nhưng khi kiềm tra, cán bộ chức năng p chỉ xử phạt chị D, còn chị T được bỏ qua vì trước đó chị đã nhờ người quẹn tên M là em gái của cán bộ p giúp đỡ. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị T, M và cán bộ p. B. Chị T, D, M và cán bộ p.

C. Chị T, D và cán bộ p. D. Chị T, D và M.

Câu 19: X là nữ sinh vừa tốt nghiệp ngành ngân hàng đến  Ngận hàng B để xin việc.; Ngân hàng B nói thẳng với X rằng cơ quan ông không muốn nhận nữ vào làm việc. X nói rằng việc tuyển người như vậy là trái pháp luật nhưng ông giám đốc  vẫn khăng khăng từ chối. Nếu là X em cần phải làm gì?

A. Tố cáo sụ việc với cơ quan chức năng,

B. Cãi nhau với ông giám đốc.

C. Im lặng ra về, xin việc cơ quan khác,

D. Mang quà tới nhà ông giám đốc để năn nỉ.

Câu 20: Doanh nghiệp B và doanh nghiệp c đều sản xuất hàng may mặc, cùng cạnh về giá cả. Tuy nhiên, doanh nghiệp B chấp nhận chịu lỗ để bán giá hàng may mặc thấp hơn so với giá hàng may mặc có trên thị trường. Hành vi của  doanh nghiệp B đã vi phạm đến nội dung nào sau đây thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chủ động tìm kiếm thị trường

B. Tự do liên doanh với các cá nhân.

C. Lựa chọn hình thức tổ chức kỉnh doanh.

D. Hợp tác và tranh lành mạnh.


CHỦ ĐẺ 6: QUYỂN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VÊ THÂN THẺ


Câu 1. D cùng các bạn đá bóng, không may quả bỏng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nển D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn.

B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 2. Cho rằng trong quá trình xây nhà, ông A đã lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà c bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A.Bất khả xâm phạm về danh tính.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.

D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đờì tư.

Câu 3: Do va chạm giao thông trên đường đi làm nên H đã bị M đuổi đánh. Tình cờ biết được nơi ở của M, H rủ T mua vữ khí để trả thù M. Nhưng vì có việc bận nên T không đến địa điểm đã hẹn. Một mình H vẫn đến nhà đánh M gây thương tích nặng. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. T và M. B. H, T và M. C. HvàM. D.HvàT.

Câu 4: H và K đang truy đuổi người cướp túi sách, khi vào trong ngõ hẻm thì mất dấu vết, H nhìn quanh thấy có 1 ngôi nhà đang mỡ cổng nên bảo K và người bị mất cắp vào ngôi nhà đó để khám còn mình chạy theo hướng khác để truy tìm hung thủ. Trong trường hợp này ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. HvàK B. K và người bị mất cắp

C. H, K và người bị mất cắp D.  H và người bị mất cắp

Câu 5. Do ghen tuông, D đã lén mở điện thoại của H ra xem và phát hiện H có nhắn tin hẹn gặp với một bạn nữ têrn X đang học lớp 11. D đã bực tức bỏ về nhà và gọi điện thoại cho Q bạn học cùng lớp. Khi thấy X đang đi đẹii nhà vệ sinh, D và Q đã viện cớ bị đau bụng xin thầy giáo ra ngoài. Đến nhà vệ sinh D và Q vội vã lao vào tát và giật tóc và lăng nhục X, T tình cờ nhìn thấy nhưng khôhg lên tiếng, chờ D và Q đi khỏi, lợi dụng lúc X đang chật vật đã giật rách áo và ép X vào phòng vệ sinh rồi chốt cửa lại. T và Q đã không xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Bảo đảm an toàn về thư tín.

C. Được pháp luật bảo hộ ỵề sức khỏe.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.

Câu 6: Do không hài lòng với mức tiền bồi thường đất, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Chổ rằng ông B cố tĩnh gây rối, bảo vệ ủy ban nhâri dân xã đã mắng chửi và đuổi ông vể nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y khống vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tài sản

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe

D. Bất khả xâm phạm về thân thể

Câu 7: Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên D đã trả chậm tiền thuê nhà của bà Thơn 1 tuần. Bà T bực mình đuổi D ra khỏi phòng trọ, nhưng do D không biết đi đâu nên cứ ở lì trong phòng. Tức thì bà T khóa trái cửa lại nhốt không cho D ra khỏi phòng. Bà T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân ?

A. Quyết bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Không vi phạm quyền gì cà vì đây là nhà của bà T.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Quyền cất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của công dân.

Câu 8: Nghi ngờ chị M ngoại tình vợi chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình đề xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Chị H và chống B. Chị H và K.

C. Chị M, H và và K. D. K, chị H và chồng,

Câu 9: Hai con của ông bà là M và T tức giận đã xông vào đánh H bị thương. Hai vợ chồng đã nhốt H vào nhà kho. Ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. N và H B. Ông K và bà s

C. Ông K, bà S, M và T. D. M và T

Câu 10: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã . Do vội đi công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh s công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ông B. Vì cổ tình ngăn cản, ông B bị anh s và anh c cùng khống chế rồi giải ông về giam tại trụ sở cơ an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm  quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh T và anh S. B.Anh s và anh c.

C. Anh C, anh T và anh s. D.Anh T,anh s và anh K.

Câu 11: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động s, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh c đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh c thuê anh Y bắt giam và đánh bà H đi cấp cứu. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A.  Ông D, bà H. B.Anh Y, anh T, anh c.

C. Ông D, anh T, anh Y. D. Ông D, anh T, anh c.

Câu 12: Anh M nghi ngờ anh H lấy trộm số vàng của gia đình mình nên đã báo với ông an xã. Do có việc đột xuất nên anh D yêu cầu ông N trưởng xóm cùng anh M đến nhà anh H khám xét. Do cố tình ngăn cán nên anh H bị ông N và anh M khống chế giải về trụ sở công an xã giảm giữ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất về thân thể cùa công dân?

A. Anh M và anh D B. Anh M và ông N

C. Anh M, anh D và ông N D. Anh D và ông N

Câu 13. B là học sinh lớp 12, vì nghiện chơi điện từ nên thường trốn học. Biết được điều này, bố của B rất tức giận đã đánh và cấm em ra khỏi nhà. B giận bố đã lấy trộm của mẹ 10 triệu đồng và rủ A cùng bỏ đi. A đi kể chuyện của B cho T nghe, Lòng tham nổi lên T và H đã tìm cách bắt, nhốt B lại và chiếm đoạt 10 triệu đồng. Những ai đưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cống dân?

A. Bố của B. B. A, T, H. C.TvàH D. Bố B, T và H

Câu 14. Do có mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà giữa Công ty TNHH của ông K và bà Y là ọhủ nhà, bà Y đã gọi hai con frai là M và N đến hành hung ông K, làm ông bị trấn thưong. ông K vội yàng gọi tổ"bảo vệ của công ty đến và khống chế hành vi của các cọn bậ Y, tiếp tục dùng vũ lực ép r$N đán nhà kho của công ty gần đó và giam họ sụốt gần 8 tiếng đồng hồ cho đến khi có lực ỉựợng chửc năng đến giải quyết mới thả ra. ; Vậy ai là người đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? I

A. BàY, M,N. B. M,N và bảo vệ. j

C. Ông K và bảo vệ. D. Ông K, bà Y, M,N và bảo vệ.

Câu 15: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu Ịao động s, sau khi nhận I tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh c đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bất giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Ông D, anh T, anh Y. B, Ông D, bà H.

C. Ông D, anh T, anh c. D. Anh Y, anh T, anh c.

Câu 16: Được ông Q hối lộ cho một khoản tiền từ trước, nêî) anh T là cán bộ xã p khi được giao nhiệm vụ giải quyết tranh chấp đất đai giữa ông Q và chị M, đã cử anh X và anh K đi giải quyết thay mình. Anh X và K nhận lời đến nhà chị M để ép chị phải kí vào giấy chuyển nhượng lại cho ông Q một phần đất nhằm mở rộng thêm lối đi, nhưng chị M không đồng ý. Tức giận K và X xông vàọ đánh chị M; đúng lúc đó anhT đến và anh T đã cùng anh K khóa trái cửa lại không cho chị M ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

Q.  Anh T và anh K. B. Anh K, chị M và Ồng Q.

C. Anh T và ôhg Q. D. Ông Q, anh T và anh X.

Câu 17. B là học sinh" lớp 12, vì nghiện chơi điện tử nên thường trốn học. Biết được điều này, bố của B rất"tức giận đã đánh và cấm em: ra khỏi nhà. B giận bố đã lấy trộm của mẹ 10 triệu đồng và rủ A cùng bỏ đi. A đi kể chuyện của B cho T nghe. Lòng tham nổi lên T và H đã tìm cách bắt, nhốt B lại và chiếm đoạt 10 triệu đồng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Bố của B B. A, T, H C. T và H D. Bố B, T và H


Câu 18: Do ghen tuông, D đã lén mở điện thoại của H ra xem và phát hiện H có  nhắn tin hẹn gặp với một bạn nữ tên X đang học lớp 11. D đã bực tửc bỏ về nhà và gọi điện thoại cho Q bạn học cùng  lớp. Khi thấy X đang đi đến nhà vệ sinh, D và Q đã viện cớ bị đau bụng xin thầy giáo ra ngoài. Đến nhà vệ sinh D và Q vội vã lao vào tát và giật tóc lăng nhục X. T tình cờ nhìn thấy nhưng không lên tiếng, chờ D và Q đi khỏi, lợi dụng lúc X đang chật vật đã giật rách áo và ép X vào phòng vệ sinh rồi chốt cửa lại. T và Q đã không xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.    B. Bảo đảm an toàn về thư tín.

C. Được pháp luật bào hộ về sức khỏe    D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.

Câu 19: Ông  A làm vườn và treo áo ở đầu hồi nhà. Làm xong, ông lục túi thỉ thấy mất 200.000 đồng. Nghi ngay cho V là đứa trẻ hàng xóm lấy trộm. Ông A xông vào nhà V bắt trói tay V kéo về nhà mình để tra hỏi, bắt ép V tự nhận đã lẩy tiền của mình  mời thả trói. Hành vi của ông A không vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Bảo hộ tính mạng. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. bảo hộ nhân phẩm, dạnh dự. D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 20: H say rượu đã đánh A bị trọng thương và bị kết án 1 năm tù giam. Ra tù H đến công ty K xin việc. Giám đốc Q đã từ chối H vì cho rằng H đã từng có tiền án. Bực t ức H đã rũ M bắt cóc con gáỉ giám đốc Q để cảnh cáo. Những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân?

A. Q, H B. H, M C. Q, H,M D. Chỉ mình H

Câu 21: Vì hường xuyên bị anh p đánh đập, chị M là vợ anh p đã bỏ đi khỏi nhà. Tình cờ gặp chị M trong chuyến công tác, anh H là em rể anh p đã ép chị M theo mình về hạt kiểm lâm gần đó, kề lại toàn bộ sự việc với anh T là Hạt trưởng và được anh T đồng ý giữ chị M tại tại trụ sở cơ quan chờ anh H quay lại đón. Tuy nhiên, chị M đã được anh Q là một người dân trong vùng giải thoát sau hai ngày bị giam giữ. Những ai dưới h bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh H và anh P B. Anh H, anh T và anh Q.

C. Anh H, anh T và anh P. D. Anh H và anh T.

Câu 22: Chị K và chị L cùng kinh doanh shop quần áo gần nhau, thấy chị K hay đon đả mời khách và bán được nhiều hàng hơn mình, chị L nghĩ chị K đang cổ tình giành giật khách hàng với mình đã đi nói xấu chị K nhập hàng kém chất lượng về bán, Chị K biết được đã rất bức xúc về việc này .Tình cờ phát hiện chị L đang nói xấu mình với khách chị đã bảo chồng mình là anh H đến bắt và nhốt chị L lại yêu cầu chấm dứt hành vi nói xấu mình. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Chị K và chị L B. Chị L

C. Chồng chị K D. Vợ chồng chị K

Câu 23: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị p mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị p đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày saụ, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị p mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thề của công dân?

A. Anh K, anh M và anh A. B. Anh K, anh M và ông Q.

C. Anh K và anh M. D. Anh M và ông Q.

Câu 24: Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm nương rẫy, ông s nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chi Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báo với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A Ông K và chị Q. B. Ông K, ông s và chị Q.

C. Ông K, ông M và ông s. D. Ông s và chị Q.

Câu 25: Nhận được tin báo nghi chị K đang dụ dỗ để bắt cóc cháu M, ông Q Chủ tịch phường vội đi công tác nên đã giao anh T nhân viên dưới quyền tìm hiểu thông tin này. Anh T tiếp cận chị K khai thác thông tin, bị chị K chống đối, anh T đã bắt và nhốt chị tại ủy ban nhân dân phường hai ngày. Để ép anh T thả vợ mình, anh H là chồng chị K đón đường khống chế, đưa cụ A mẹ anh T về nhà mình giam giữ ba ngày. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh T, ông Q và anh H, B. Anh T và anh H.

C. Ông Q, anh T, chị K và anh H. D. Ông Q và anh H.

Câu 26: Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm hương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông K tại đơn vị với sự động ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báọ với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể cùa công dân?

A. Ông K và chị Q. B. Ông K, ông s và chị Q.

C. Ông s và chị Q. D. Ông K, ông M và ông s.-

CHỦ ĐỀ 7:  QUYỀN ĐƯỢC PL BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE


Câu 1: thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh haỉ nhân viên bị thương  nặng, ông X đã thuê anh K tìm cách uy hiếp chị M. Anh K rù thêm anh H cùng bắt giam giữ và đói cháu nhỏ con cùa chị M một ngày. Những ai dưới đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe cửa công dân?

A. Ông X, anh K và anh H B. Ông X và anh K

C. Ông X và anh H . D. Anh K và anh H.

Câu 2: Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông A, vì bị ông A  chống đối và xúc phạm nên cán bộ T đã đập vỡ bình gốm gia truyền rồi tiếp tục lăng mạ  và đánh ông A gay tay. Cán bộ T không vi phạm quyền nào dưới đây cùa công dân?

A,Được bảo hộ về danh dự, nhân phầm.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được bảo  hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về tài sản cá nhân.

Câu 3: Do không hàỉ lòng với mức tiền bồi thường đất đai sạu giải tỏa, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ ủy ban mắng chửi và đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ, Bảo vệ ủy ban .nhân dân xã Y quyền nào dưới đây của công dân?

A. bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Bất khả xâm phạm về tài sản

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe

D. Được pháp luật bào hộ về danh dự.

Câu 4: Công nhân B đi làm muộn mười phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công nhân B đã có lờỉ lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, sỉ nhục nhau. Quá tức giận, công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tài sản.

B. Bất khả xâm phạm về đời tư.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 5: Cho rằng đàn bò nhà anh s phá nát ruộng lúa nhà mình, nên bà V đã chửi đổng khei61n anh S tức giận dùng gậy đánh trọng thương bà V phải nhập viện. Anh s đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Tự do ngôn luận và báo chí.

C. Bảo vệ các thành quả lao động.

D. Được bảo hộ tính mạng, sức khỏe.

Câu 6: Mâu thuẫn trong việc chia tàỉ sản, A lớn tiếng nạt nộ và nhảy vào đánh em trai là B nhưng được mọi người can ngăn kịp thời nên B không bị chấn thương. Thấy chống bị đánh, C là vợ của B đã dùng gậy lao vào đòi đánh A nhưng không thực hiện được hành vi vì được mọi người can ngăn. Trong trường hợp này, những ai đã xâm phạm quyềnđược pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh B và chị C. B. Anh A và chi c.

C. Chỉ mình anh A D. Anh A, B và chị C

Câu 7. Hai anh K và L đang cãi nhau về việc con chó của L làm hỏng vườn hoa của K, cùng lúc đó em của K là G cũng có mặt liền xông vào đánh L làm L bị thương phải nhập viện băng bó. Hành vi của G đã xâm phạm tới quyền gì của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Tự do sáng tạo và phát triển.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 8. Để có đù số hàng giao đúng hẹn cho công ty của anh A theo hợp đồng đã ký kết, ông B đã bất chấp điều khoản quy định về chất lượng sản phẩm trong hợp đồng dó bằng cách họp tác vớỉ anh c làm hàng giả sổ lượng lớn nhằm thu lời bất chính. Biết được việc này, vợ anh c là chi D liền tìm cách can ngăn chồng chấm dứt làm hàng giả và dọa sẽ tố cáo ông B ra công an. Để bảo vệ công việc làm ăn của chồng mình, bà E đã thuê anh G và H chặn đánh và gây thương tích 11% cho chị D. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?

A. Vợ chồng ông B, c, G và H. B. Anh c, G, D và H.

C. Bà E, chị D, G, và H. D. Ông B, anh A và H.

Câu 9. Nghi ngờ G lấy điện thoại cùa K nên V đã tung tin về việc G là người thiếu trung thực trên mạng xã hội, ngày hôm sau G liền nhờ anh p và Q phặn đánh V, K để trả đũa, mặc dù có kháng cự nhưng K vẫn bị thương. Là bạn cùng lớp với nhau nên D đã can ngăn G không nên làm thế nhưng lại bị G chửi bới, cho rằng D bênh vực người xấu. Những ai đã xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về" tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. V, K, p và Q. B. Anh P, Q và G.

C. G, D, K và P. D. Hai anh P và Q.

Câu 10: Anh G có trong danh sách cử fri tại tổ bầu cử X nhưng đến ngày bầu cử anh không đi bỏ phiếu. Ông K, tổ trưởng tổ bầu cử đã đến nhà mắng nhiếc, xỉ nhục anh G và dọa sẽ không cho gia đình ánh G tham gia các hòạt động của thôn xóm. Anh G và chị H (vợ anh G) đã chửi lại ông K và đánh ông K bị thương nặng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khộe của công dân?

A. Anh G. B. Anh G, chị H. C. Ồng K. D. ông K, chị H.

Câu l1: Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh p nhưng H từ chối. Nhìn thấy P, K đã đuổi theo và đánh p bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may p vung tay đập phằi mặt K. Lúc đó, H chứng kiến toàn bộ sự việc đe dọa giết p nếu tố cáo sự việc này với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công am Trong trường họp này, những ai đã vi phạm quỷễn được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Chỉ có K. B. Chi có P.

C. K và H D. K, H và P.

Câu 12: Vợ chồng anh H dự định đi Hà Nội khám bệnh, do vợ bị say xe nên trước khi đi anh H đã đến gặp gặp lái xe A và đặt ghế đầu cho vợ và được A đồng ý nhưng khi lên xe ghế mà anh đặt, anh X phụ xe đã dành ghế đó cho người yêu của mình. Anh H rất bức xúc nên đã chửi bới lái xe và phụ xe không giữ lời, anh A đã túm cổ áo đe dọa và xô ngã anh H.  Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân

A. Vợ chồng anh H. B. Anh A, X.

C.Anh H, A, X. D. Anh A.

Câu 13: Chị A đã xem tin nhắn của con và thấy con thường xuyên có nhắn tin yêu đươngvới K - một thanh niên hư hỏng trong cùng làng. Chị A đưa cho T (chồng chị) xem. Tức giận chồng chị đánh con gái, đập nát điện thoại. Đồng thời, T còn thuê Y đánh K để cảnh cáo, Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?

A. AT và A B. T, A và Y. C.KvàY. D.TvàY.

Câu 14: Công  nhân B đi làm muộn 10 phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, sỉ nhục nhau. Quá tức giận công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền"nào dưới đây của công dân?

A. Xâm phạm về thân thể.

B. Xâm phạm về đời tư.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự nhân phẩm.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe.

Câu 15: Trong một lần đi dự tiệc sinh nhật của H, vốn sẵn có mâu thuẫn với anh s là bạn của H, anh B đã đem lời chửi bới anh s. anh s bức xúc rủ thêm các anh K, M, N chặn đường đánh  anh B làm anh B thương tật 30%. Hỏi những ai dưới đây xâm phạm do cơ bản của công dân ?

A. Anh S, K M,N. B. Anh K, M, N.

C. Anh B, K, M,N. D. Anh B, s, K, M và N.

Câu 16: Do va chạm giao thông trên đường đi làm nên H đã bị M đuổi đánh. Tình cờ biết được nơi ở của M, H rủ T mua vũ khí để trả thù M. Nhưng vì có việc bận nên T không đến địa điểm đã hẹn. Một mình H vẫn đến nhà đánh M gây thương tích nặng. Trong trường hợp trên, những ai không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính của công dân?

A. H và M B. H, T và M. C. H và T. D. T và M.

Câu 17: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh An nóng giận mẩt bình tỉnh nên đã ném bỉnh hoa ở lớp vào mặt học sinh Bình. Hành vi của học sinh An đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Bình?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể và danh dự của công dân.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

Câu 18: Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phài nhập viện điều trị một tháng, ông N nhờ anh T đến nhà dọa nạt con rể. Trong lúc hai ; bên tranh cãi, anh T đẩy anh K ngã gãy tay nên anh T bị ông p bố anh K áp giải đến cơ quan công an. Những ai dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bào hộ về tính mạng, sức khỏe?

A. Chị M, ông N và anh K. B. Anh K và ông p.

C. Anh K và ông N. D. Chị M, ông N và ông p.

Câu 19: Ông H thuê anh s tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bộ bài viết trên mạng xã hội bịạ đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh s đã đánh anh T gấy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh T, ông Q và anh s. B.ÔngH, anh s và ông Q.

C. Anh s và ông Q. D. Ông H và anh s.

Câu 20: Ông H thuê anh s tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh s đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây không vỉ phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cổng dân?

A. Ông H, anh s và ông Q. B. Anh s và ông Q.

C. Anh T, ông Q và anh s. D. Ông H và anh T

Câu 21: Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Anh M đã quyết liệt chống đối nên anh B đẩy anh M ngã gãy tay. Để trả thù, ông T bố anh M thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B. Vì bị nhốt và bỏ đói trong kho chứa đồ của anh K suốt hai ngày, cháu N kiệt sức phải nhập viện điều ừị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dâri?

A. Anh M và anh B. B. Ồng T anh M và anh B.

C. Anh M và ông T. D. Anh B, ông T và anh K.

CHỦ ĐỀ 8:  QUYỂN ĐƯỢC PHÁP LUẬT  BẢO HỘ VỀ DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM

Câu 1: Để cạnh tranh, chị B đã thuê ngựời phát tán những hỉnh ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng ngiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng kề bên. Phát hỉện sự việc, chị H đã sỉ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị H đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Bất khã xâm phạm về thân thể.

B. Được bảo mật thông tin liênngành,

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 2: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh An nóng giận mất bỉnh  nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Bình. Hành vi của học sinh An đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Bình?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Được pháp bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C. Bất khả xâm phạm phạm về thân thể và danh dự của công dân.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

Câu 3: Nghi ngờ em Q lấy trộm mỹ phẩm trong cửa hàng của mình, chị c đã bắt  em Q đứng im một chỗ trong suốt 5 tiếng và đán giấy có nội dung: “Tôi là kẻ lấy trộm” lên người Q. Cô T là nhân viên cửa hàng đã mượn đỉện thoại của anh A để quay clip  làm bằng chứng. Sau đó cô T tự đưa clip đó lên facebook. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể và quyền được bào hộ về nhân của công dân?

A. Chị C và anh A. B. Cô T và chị c.

C. Chị C và em Q. D. Cô T, chị c và em Q.

Câu 4: Vào một buổi sáng 5 nữ sinh Trường THPT X đã đến nhà bạn N (HS lớp

12A5 trường THPT C gọi bạn bạn N ra đường để nói chuyện, chửi bới rồi ra tay đánh bạn dã man, gây thương tích nặng cho N, Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của N ?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Quyền được đảm bảo an toàn về cá nhân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dư, nhân phẩm.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 5: Cho rằng bác sĩ s đã bỏ mặc con mình trong lúc nguy cấp, L đã làm đon tố cáo S với lý do bịa đặt, rằng s đã nhận nhiều tiền hối lộ của mình. Thấy vậy, bạn của s là G đã đến nhờ A dàn xếp với L nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên A đã đánh L bị thương phải nhập viện, chứng kiến cảnh lúc xô xát đó, chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung bác sĩ s thuê người đánh chồng mình nhằm hạ uy tín của S. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Chỉ mình chị Q B. Vợ chồng L và Q

C. S, G, L và A D. X, S, L và G

Câu 6: Anh T đặt bốn vé xe giường nằm nhưng khi lên xe chỉ còn lại hai giường trống. Bức xúc, anh T đã lãng nhục, chửi bới nhân viên nhà xe và yêu cầu gặp chủ xe để giải quyết. Thấy anh T bị ánh G lái xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt, anh M một hành khách trong xe lên tiếng can ngân thì bị anh N phụ xe ngắt lời rồi yêu cầu ra khỏi xe. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Anh T, anh G và anh N. B. Anh T và anh G.

C. Anh G và anh N. D. Anh T, anh G, anh N và anh M.

Câu 7. Giám đốc p điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giám độc p yêu cầu bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng s kiểm tra tư trang của mọi người. Chồng nhân viên B đến đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên quát nạt, mắng chửi nhau thậm tệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền đưực pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

Q. Giám độc p, trưởng phòng s, chồng cô B và bảo vệ.

B. Chồng cô B và bảo vệ.

C. Giám đốc p, trưởng phòng s, chồng cô B.

D. Giám đéc p và trưởng phồng s.

Câu 8: Vốn có tình cảm với anh M nhưng không được đáp lại, nên khi nhìn thấy ảnh của anh M chụp thân thiết với chị N, chị D rất khó chịu. Chị Đ đã nhờ chị p lấy ảnh cùa N ghép với ảnh của anh T rồi tung lên mậng xã hội. Do quá ghen tức khi xem ảnh của anh T đang đứng ôm bạn gái mình là N, nên anh M đã rủ thêm s G chặn đường để dọa nạt, hành hung gây thương tích cho anh T. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Chị p và chị N. B. Chị Đ, phị p, anh M, s, G.

C. Anh T, M, s và G. D. Chị p và chị Đ.

Câu 9. Giám đốc p điều động toàn bộ nhấn viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giám độc p yêu cầu bảo vệ khỏa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng s kiểm tra tư trang của mọi người. Chồng nhân viên 3 đến đón vơ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên quát nạt, mắng chửi nhau thậm tệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân pỊiâm của công dân?

A. Giám độc p, trưởng phòng s, chồng cô B và bảo vệ

B. Chồng cô B và bảo vệ.

C. Giám đốc P, trưởng phòng s, chồng cô B

D. Giám đốc P và trưởng phòng S

Câu 10: Chị K và chị L cùng kinh doanh shop quần áo gần nhau, thấy chị K hay đon đả mời khách và bán được nhiều hàng hơn mình, chị L nghĩ chị K đang cố tình giành giật khách hàng với mình nên  đã đi nói xấu chị K nhập hàng kém chất lượng về bán, đã rất bức xúc về việc này .Tình cờ phát hiện chị L đang nói xấu mình với khách chị đã bảo chồng mỉnh là anh H đén bắt và nhốt chị L lại yêu cầu chấm đút hành vi nói xấu mình. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh n của công dân?

A. Chị K và chị L. B.Chị L.

C. Chồng chị k. D. Vợ chồng chị K.

Câu 11: Nghi ngờ cửa hàng chị c bán hàng kém chất lượng, anh D đã buông những lòi nhục mạ chị c. Thấy cảnh đó, anh T là chồng của chị c đã đanh anh D gãy tay. Thấy vậy ông B video và tung lên facebook để hạ uy tín của của hàng chị c. Hành vi của ai vi phạm quyền được pháp luật bào hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Anh T và chị C . B. Anh D và ông B .

C. Anh D và Ïanh T. D. Ông B và anh T

Câu 12: Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm  trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng kế bền. Phát hiện sự việc, chị H đã sĩ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được bảo mật thông tin hên ngành

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 13: Trong quá trình thực hiện lệnh khám nhà đối với gia đình ông A, vì bị ông A chống đối và xúc phạm nên cán bộ T đã đập vỡ bình gốm gia truyền rồi tiếp tục lăng mạ và đánh ông A gãy tay. Cán bộ T không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C.Được bảo hộ về sức khỏe.

D.Bất khả xâm  phạm về tài sàn cá nhân.

Câu 14: T bị mất máy tính, do nghi ngờ H là thủ phạm nên T đã tung tin mẹ H có con riêng với chủ một sòng bạc khiến H bị bạn bè kì thị, xa lánh. Trong trường hợp này, T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về quan hệ riêng tư.

B. Được bảo  hộ về đời sống tình cảm.

C. Được bảo hộ hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Bất khả xâm phạm về tình trạng sức khỏe.

Câu 15: Phát hiện anh B lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồỉ giải anh B đi khắp làng để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, anh E là em trai của anh B đe dọa đốt nhà anh T. Anh p là sinh viên dã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh B rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phầm của công dân?

A. Anh T, anh P và anh B B. Anh T và anh E

C. Anh T và anh P D. Anh T, anh B và anh E


CHỦ ĐÈ 9: QUYỂN BẲT KHẢ XÂM PHẠM VÈ CHỖ Ở


Câu 1. P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đã tự ý vào nhà p để tìm nhưng bị em trai của p mắng chửi và đuổi về. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tài sản. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. D. Được bảo vệ quan điểm cá nhân.

Câu 2. Nhà báo G đã viết bài đăng báo sai lệch về công ty Y. Biết tin, anh K, giám đốc công ty chỉ đạo hai nhân viên T và H đột nhập vào nhà riêng của anh G và hành hung nhà báo G. Ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Anh G,T, K B. Anh K, G, H

C. Anh G, H, K . D. Anh H, T, K

Câu 3: Biết người yêu mình là anh A nghiện ma túy, chị B cùng gia đình đã chủ động cự tuyệt và kỉên quyết ngăn cản không cho anh A đến nhà. Sau nhiều lần tìm gặp đều bị người yêu từ chốij muốn níu kéo tình cảm, anh A đột nhập vào phòng riêng của chị B để lại lá thư có nội dung đe dọa sẽ tự sát nếu không cưới được chị làm vợ. Anh A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Đảm bảo an toàn tính mạng. B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Đảm bảo bí mật thư tín, điện tín. D. Bẩt khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 4: Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em C đang chơi gần đó lấy trộm. Bà T đã chửi bới và rủ chị M xông vào nhà em C để lục soát nên bị chị G - mẹ em C túm tóc và bị bố em C là anh D lấy gậy đánh gãy xương đùi. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Anh D, chị M. B. Chị G, anh D, em C.

C. Bà T, chị G, anh D, chị M D. Bà T, chị M.

Câu 5. Anh X và chị Y cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng T. Vì có quan hệ tình cảm với chị Y nển anh A lãnh đạo cơ quan chức năng đã yêu cầu chị p nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh X. Nghe được thông"tin anh X tức giận, thuê D đến phá nhà của anh A. Đồng thời anh X còn thuê bà c tung tin chị Y có quan hệ bất chính với anh A. Những ai dưới , đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A.AnhX B. Anh X, bà c.

C.Anh X, D. D. Anh A, chị Y, chị p.

Câu 6: Đang truy đuổi tên ăn trộm gà, bỗng không thấy hắn ở đâu ông A và ông B xác định tên trộm ẩn nâp trong nhà ông c bên cạnh (hiện không có ai nhà) ông A và ông B định vào nhà ông G‘để tiếp tục tìm bắt, nếu là cháu của hai ông A và ông B em chọn cách ửng xử nào sạu đây cho phù họp với quy định của pháp luật?

A. Nói với hai ông là hãy dừng lại vì hai ông không có quyền bắt trộm.

B. Nói với hai ông hãy chờ chủ nhà về cho phép thì mới tiếp tục truy bắt tên trộm.

C. Nói với hai ông dừng lại vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm

D. Nhanh chóng cùng hai ông vào nhà đó để kịp thời bắt tên trộm không để nó thoát.

CHỦ ĐỀ  10: QUYỂN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN, BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI ĐIỆN TÍN


Câu 1: Do có mâu thuẫn với Giám đốc B, nên chị T đã dùng điện thoại chụp trộm nội dung công văn mật của Giám đốc B để trên bàn, rồi nhờ anh p đăng lên Facebook ;chia sẻ trên trang cá nhân với nội dung không tốt. Những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Giám đốc B, chị T, anh p, anh K. B. Chị T, anh p, anh K.

C. Giám đốc B, chị T, anh K. D. Giám đốc B, chị T, anh p.

Câu 2: Biết anh H đi công tác nên anh K rủ anh D cùng nhau mở trộm email cá nhân của anh H để để lấy thông tin khách hàng. Anh K lấy tài liệu chỉnh sửa và nộp cho giám đốc S. Khi về, anh H phát hiện email của mình bị mở trộm, anh đã làm đơn báo cơ quan chức năng. Trong trường họp này, ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín cửa công dân? A. Anh K, anh D và giám đốc s. B. Anh K và giầm đốc s.

C. Anh K, Anh D D.Anh K.

Câu 3: Hết giờ học, T mượn điện thoại của M để gọi mẹ đến đón. Vì tò mò, T đã tự ý đọc tin nhắn của M rồi phát tán nội dung đó lên trang thông tin cá nhân. Hôm sau, trong lúc ra ngoài, M đã tìm cách lấy thư của T rồi đọc cho cả lóp nghe. T và M vi phạm quyền nào dưới đây cùa công dân?

A. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.

B. Được pháp luật bảo hộ về thân thể.

C. Được pháp luật bảo hộ về tài sản,

D. Được bảo đảm an toàn về nơi cư trú hợp pháp.

Câu 4: Trong lúc anh s đi vắng, chị p người giúp việc cho gia đình đã nhận thay gói bưu phẩm và tự ý mở ra xem. Trong trường họp trên, chị p đã vi phạm quyền nào  dưới đây của công dân?

A.Bất khả xâm phạm về danh tính.

B. Bảo đảm an toàn, bí mật thư tín.

C. Bảo mật quan hệ của cá nhân.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 5: Chị T nhặt được công văn mật do giám đốc B làm rơi trên đường về nhà nên mở ra xem rồi nhờ anh p in sao để đăng tảỉ lên mạng xã hội. Nội dung này đã được anh K chia sẽ lên trang tin cá nhân. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Chị T và  anh P. B. Giám đốc B, chị T và anh p.

C. Giám đốc B, chị T, anh p và anh K D. Giám đốc B và chị T.

Câu 6. Chị T tự ý kiểm đưa điện thoại cùa con và phát hiện con trai thường xuyên nhắn tin hẹn bạn đi chơi điện tử nên đã đưa cho chồng xem. Chồng chị giận dữ đánh con và đập nát điện thoại đó. Vợ chồng chị T đã vỉ phạm quyền nào dưới đây của cồng cỉần?

A. Bất khả xâm phạm về sức khỏe.

B. Bất khả xâm phạm về tài sản.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Được bảo đảm an toàn và bí mật diện thoại, điện tỉn.

Câu 7. Chị A đã xem tin nhắn của con và thấy con thường xuyên có nhắn tin yêu đương với K một thanh niên hư hỏng trong cùng làng. Chị A đưa cho T (chồng chị) xem. Tức giận chồng chị đánh con gái, đập nát điện thoại. Đồng thời, T còn thuê Y đánh K để cảnh cáo. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật, thư tín điện thoạỉ điện tín của công dân?

Ẩ.TvàA. B. T,A và Y. C.KvàY. D.TvàY.


CHỦ ĐỀ 11 : QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN

Câu 1: Công nhân B đi làm muộn 10 phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, sỉ nhục nhau. Quá tức gỉận công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của công dấn?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Bất khả xâm phạm về đời tư.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự nhân phẳm.

D. Được phápluật bảo hộ về tính mạng sức khỏe

Câu 2: Trong  một lần đi dự tiệc sinh nhật của H, vén sẵn có mâu thuẫn với anh s  là bạn của H, anh B đã đem lời chửi bới anh s. anh s bức xúc rũ thêm các anh K, M, N chặn đường đánh  anh B làm anh B thương tật 30%. Hỏi những ai dưới đây xâm phạm do cơ bản của công dân ?

A. Anh S, K M, N. B. Anh K, M, N.

C. Anh B, K, M,N. D. Anh B, s, K, M và N.

Câu 3: Bạn Q đưa ra thắc mắc với thầy Đ về chương trình giáo dục có đáp ứng được với đòi hỏi của cách mạng công nghệ 4.0 trong buổi ngoại khóa của trường. Trong trường hợp này, bạn Q đã thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận. B. Tự do thông tin.

C. Độc lập phán quyết. D. Áp đặt quan điểm cá nhân.

Câu 4: Trong đợt tiếp xúc với cử tri thành phố z, ông E đã bày tỏ quan điểm của mình về quy trình bổ nhiệm nhân sự. Ông E đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quản lý nhà nước

B. Độc lập phán quyết.

C. Tự do ngôn luận

D. Xử lý thông tin

Câu 5: Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà H phản ánh nhà ông p lôi kéo người dân  theo đạo hội thánh đức chúa trời, phá bỏ bàn thờ tổ tiến, hàng sáng tụ tập tại nhà ông p để nghe giảng kinh là trái trái pháp luật. Ông X cắt ngang lời bà H: Đó là quyền tự do tôn giáo, việc của người ta bà nói làm gì. Bà V chen vào: Xã ta đã nhiều tôn giáo rồi, cần gì phải thêm tôn giáo nào nữa. Những ai hiểu sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Bà v, ông X. B. Bà H, bà V.

C. Ông X. D. Bà H.

Câu 6: Trong cuộc họp thôn, chị s đứng lên trình bày quan điểm của mình về công tác phụ nữ năm 2018. Khi đi qua phòng họp, anh B thấy quan điểm của chị s đưa ra không hợp lý liền gọi anh c người chủ trì cuộc họp ra ngoài để trao đổi quan điểm của mình. Những ai dưới đây thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận?

A. Anh B, anh C B. Chị S, anh C

C. Anh B, chị S D. Chị S

Câu 7. Trong cuộc họp lớp, K bị lớp trưởng T phê bình vì nhiều lần gây mất trật tự. K tức tối và cho rằng lớp trưởng đã nói xấu và bôi nhọ danh dự của mình trước lớp. K đã hiểu không đúng về quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do thông tin.

C.  Quyền tự do phán quyết. D. Quyền tham vấn

Câu 8: Trong buổi sinh hoạt lớp, giáo viên chủ nhiệm lấy ý kiến của học sinh về việc thi đua khen thưởng. Học sinh A không đồng ý với quy định đó nên đã nhờ tổ trưởng của tổ mình lấy danh nghĩa cá nhân để nêu lên quan điểm cho mình. Học sinh c, D không đồng ý với ý kiến của tổ trưởng nên đã nói lên quan điểm của mình. Tập hợp ý kiến của học sinh, giáo viên chủ nhiệm đã xây dựng kế hoạch thi đua khen thưởng cho lớp. Hành vi của người nào dưới đây thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận?

A. Học sinh A, tổ trưởng. B. Học sinh c, D.

C. Học sinh c, D và giáo viên chủ nhiệm. D. Giáo viên chủ nhiệm.

Câu 9. Một bác sĩ sau khi khám bệnh cho bệnh nhân đã phát hiện ra bệnh nhân đó nhỉễm HIV, bác sĩ đã thông báo cho mọi người về tình hình sức khỏe cùa bệnh nhân cho mọi người biết khi chưa được sự đồng ý của họ. Bác sĩ đã sử dụng sai quyền nào trong các quyền sau?

A. Quyền tự do báo chí. B. Quyền tự do ngôn luận

C. Quyền tố cáo. D. tham gia quản Ịí nhà nước và xã hội.

Câu 10. Do không đồng tình với kết quả cuộc thi hoa hậu, nhà báo X đã đăng lên Facebook cá nhân quan điểm, thái độ không đọng tình của mình vệ kết quả cuộc thi. Hơn thế nữa ông còn dùng những lời lẽ thô tục để nói về nhan sắc hoa hậu H. Hội nhà báo X đã xâm phạm đến quyền nào của hoa hậu H?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm

B. Quyền khiếu nại, tố cáo

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

D. Quyền tự do ngôn luận

Câu 11. Theo lời khuyên của anh M, ạnh H đã nói với bố không nên dùng thực phẩm bẩn trong khậụ chế biến thức ặn phân phối cho các đại lí. Vô tình nghẹ được câu chuyện giữa hai bố con anh H, ạnh K kể lại với anh p. vốn là đối thủ của bố anh H, anh p lập tức tung tin này lên mạtig xã hội. Bố anh H đã vộỉ vã thuệ phóng viên viết và đăng bài cải chính đồng thời qụẫng bá chất lượng sản phẩm của mỉnh. Những ai dưới đây đã thực hiện sai quyền tự cỊo ngôn luận của công dân?

A. Bố con anh H, anh p, anh K và anh M.

B. Bố anh H, phóng viên và anh p.

C. Bố anh H, anh K, anh P và phóng viên

D. Bố anh H, anh P, anh K và anh M

Câu 12: Giờ sinh hoạt, bị lớp trường phê bình vì thường xuyên gây mất trật tự trong các buổi học nên K đã phàn đối gay gắt và cho rằng lớp trưởng không được phép nói xấu mình trước tập thể. K đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn  luận. B. Tự do phán quyết.

C.Tự do tham vấn D. Tự do thông tin.

Câu 13: Không đồng tình với một số ý kiến trong việc đề nghị bổ sung hình thức bán hàng đa cấp vào luật, chị T viết bài bày tỏ quan điểm của mình trên mạng xã hội. Chị T đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tham gia quản lý nhà nước, xã hội.

B. Thực thi quyền tự chủ phán quyết.

C. Tự do ngôn luận

D. Chủ động đàm phán.

Câu 14: Theo lời khuyên của anh M, anh H đã nói với bố không nên dùng thực phẩm bẩn trong khâu chế biến thức ăn phân phối cho các đại lí. Vô tình nghe được câu chuyện giữa hai bố con anh H, anh K kể lại với anh p. vốn là đối thử của bố anh H, anh P lập tức tung tin này lên mạng xã hội. Bố anh H đã vội vã thuê phóng viên viết và đăng bài cải chính, đồng thời quảng bá chất lượng sản phẩm của mình. Những ai dưới đây đã ền tự do ngôn luận của công dân?

A. Bố con anh H, anh p, anh K và anh M.

B. Bố anh H, phóng viên Ỷà anh p.

C. BỐ con anh H, anh K, anh p và phóng viên.

D. Bố anh H, anh p, anh K và anh M.

Câu 15: Trong cuộc họp của công ty, ông B là Tổng giám đốc đã ngắt lởi không cho chị N phát biểu phê bình chủ tịch công đoàn. Khi anh A đang trình bày ý kiến ủng hộ quan điểm của chị N thì bị ông H là Phó Tổng giám đốc ra lệnh cho anh M là nhân viên trường buộc anh A phải ra khỏi cuộc hộp. Những ai dưới đây vi phạm luận của công dân?

A. Ông B. ông H và anh M.

B. Ông H và anh M.

C. Ông B và ông H

D. Ông B, ông H và chị N.

Câu 16: Trong một cuộc họp, ông B là Chủ tịch phường đã ngắt lời không cho anh H tiếp tục phát biểu khi anh lên tiếng phê bình chị c. Do anh H phản đối nên ông B đã lệnh cho anh K là nhân viên bảo vệ ngoài hội trường buộc anh H phải rời cuộc hộp. Anh G là nhân viên dưới quyền ông B nhân chuýện này đã viết bàỉ bịa đặt ông bạo hành nhân viên đăng lên mạng xã hội làm cho uy tín của ông B bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây vi phạm quyền lự do ngôn luận của công dân?

A. Anh H và anh G B. Ông B và anh G

C. Ông B, anh K và anh G D. Ông B, anh H và anh G

Câu 17: Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội nên ông H là Chủ tịch xã đã ngăn cản chị D phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị D nhưng bị ông K chủ tọa cuộc họp ngẳt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị p rủ bà T ngồi bên cạnh bỏ họp cùng ra về. Những aĩ dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Ông H, ông K và chị P. B.ÔngH, ông K và chị D.

C. Chị p và bà T. D.Ông H và ông K.

Câu 18: Trong một cuộc họp, ông B là Chủ tịch phường đã ngắt lời không cho anh H tiếp tục phát biểu khi anh lên tiếng phê bình chị c Do anh H phản đói nên ông B đã lệnh cho anh K là nhân viên bảo vệ ngoải hội trường buộc anh H phảỉ rời cuộc họp. Anh G là nhân viên dưới quyền ông B nhân chuyện này đã viết bài bịa đặt ông bạo hành nhận viên đăng lên mạng xã hội làm cho uy tin của ông B bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Ông B và anh G. B. ÔngB, anh H và anh G.

C. Ông B, anh K và anh G. D.Anh H và anh G.

CHỦ ĐẺ 12: QUYÊN BẦU CỬ , ỨNG CỬ

Câu 1: Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẩu thuật tại bệnh viện nên nhân viên s thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Công khai B. ủy quyền.

C. Thụ động. D. Trực tiếp,

Câu 2:  Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay anh T một khoản tiền lớn. Trong đợt bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp trên, vợ anh T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng B. Trực tiếp. c. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín.

Câu 3: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H  và anh T nghe. Vốn mâu thuẩn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang cá nhân, còn anh T nhắn tin tổng tiền D. Vợ chồng chị A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?

A. Bình đẳng B. Trực tiếp. c. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín.

Câu 4: Chị H đã gỉúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên s của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Anh T và chị H

B. Chị H và nhân viên S

C. An T, chị H và nhân viên S

D. Chị H, cụ M và nhân viên s.

Câu 5: Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tham gia bầu cử được. Trong ngày bầu cử, do muốn có thành tích là hoàn thành sớm  công tác bầu cử, ông T tố trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo công C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Ông T, công C và vợ ông K B. Ông Tvà vợ ông K

C. Ông T và ông C D. Ông c và vợ ông K

Câu 6: Sau ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, một số bạn học sinh lớp 12 ( đã đủ 18 tuổi) đến trường với niềm tự hào rất lớn trước các em lớp dưới vì lần đầu tiên thực hiện quyền bầu cử của công dân A hãnh diện khoe. “ Tớ không chỉ có một lá phiếu đâu nhé! Cả bà và mẹ “tín nhiệm cao” giao phiếu cho tớ bỏ vào thùng phiếu luôn”. Việc làm đó của A đã vi phạm đến những nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Nguyên tắc trực tiếp, bỏ phiếu kín.

B. Nguyên tắc bình đẳng, trực tiếp.

C. Nguyên tắc bình đẳng, bỏ phiếu kín

D. Nguyên tắc phổ thông, trực tiếp.

Câu 7: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh c cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh B và anh c không đồng ý và mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

A. Chị A, cụ K và anh c. B. Anh B và anh c.

C. Chị A và cụ K. D. Çhi A, anh B và anh c,

Câu 8: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hộị đồng nhân dân các cấp, anh T bị đạu chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời"giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A, Anh N và chị H. B. Anh T và chị H.

C. Anh T, chị H và anh N. D. Anh T và anh N.

Câu 9: Tại một điểm bầu cử đạỉ biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhậnlời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thù của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những aỉ dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp ?

A. Anh T và anh N. B. Anh T, chị H và anh N.

C. Anh N và chị H. D. Anh T và chị H.

Câu 10: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, biết cụ Q là người không biết chữ, ông B tổ trưởng tổ bầu cử đã phân công anh T giúp cụ viết phiếu bầu theo ý của cụ. Phát hiện chị H và chồng là anh A bàn bạc, thông nhât rồi cùng viết hai phiếu bầu giống nhau, anh T đề nghị hai người nên thể hiện chính kiến cùa riêng mình, nhưng chị H vẫn bỏ hai phiếu đỏ vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm ! nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Anh Á, chị H, ông B và anh T. B. Anh T, anh A và chị H.

C. Anh A, chị H và cụ Q. D. Anh A, chị H và ông B.

Câu 11: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồhg nhân dân các cấp, vì anh p đang bị tạm giam để điều tra nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn anh p bỏ phiếu. Anh p đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. ủy quyền. B. Trực tiếp. C. Đại diện. D. Công khai.

Câu 12: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông H bàn bạc vởi chị N và thống nhất cùng viết phiếu bầu với nội dung giống nhau. Phát hiện sự vỉệc, với sự chứng kiến của ôngî"M, anh T đề nghị chị N cần chủ động bầu theo ý của mình. Tuy nhiên, chị N vẫn bỏ phiếu của chị và của ông H vào hòm phiêu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

A. Chị N, ông H và ống M. B. Chị N và ông M.

C. Chị N và ông H D. Chị N, ông H và anh T

Câu  13: Trong cuộc họp bầu tổ trưởng tổ dân phố, thấy chị H lựa chọn ông K là người có muẫn với mình, chị B đã nhờ anh I chồng chị H sửa lại phiếu bầu của vợ, Nhân tiên, cụ G nhờ anh I viết phiếu hộ phiếu bầu cho ông K vì cụ không biết chữ anh I đã gạch luôn tên ông K. Những ai dưới đây thực hiện đúng quyền bầu cử của công dân?

A. Chị H, cụ G B. Cụ G, ông K.

C. Chị H và ông K D. Chị B và anh I.

Câu 14: Vì bị sốt nên sau khi lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên, anh K đã nhờ đồng nghiệp bõ phiếu bầu hộ mình. Anh K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây:

A. Tập trung B. Phổ thông. c. Dân chủ. D. Trực tiếp.

Câu 15: Trong quá trình kiểm phiếu bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, T và M nằm trong ban thư kí đã có hành vỉ gian lận để khai khống phiếu bầu cho người thân của mình. Phát hiện việc đó, H đã khuyên T không nến làm như vậy vì đó là hành vi trái pháp luật, nhưng T vẫn kiên qụyết làm theo ý mình. Cuối cùng, người thân của T đã trúng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm pháp luật về nguyên tắc bầu cử?

A. T và M B.H,T,M. C.HvàT. D.HvàM.

Câu 16: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợị ý chị c bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị c còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M đã vi phạm cử nào dưới đây?

A. Phổ thống B. Trực tiếp. C. ủy quyền D. Gián tiếp,

Câu 17: Tại  điểm bầu cử X, vô tình thấy chị c lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẩn với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị c thuyết phục chị gạch tên  người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ p là người khòng biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

A. Chị N và cụ p. B. Chị N, cụ p và chị c.

C. Chị N, ông K, cụ p và chị c. D. Chị N, ông K và cụ p.

Câu 18: Trong quá trình bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp tại điểm bầu cử A, sau khi có lời nhờ anh H là người hàng xóm bỏ phiếu thay cho chị gái V của mình đang bận việc đình, Anh T luôn đứng cạnh anh H theo dõi, giám sát. Nể anh T, anh H buộc phải đồng ý. Ông D tổ trưởng tổ bầu cír biết chuyện nhưng đang viết hộ và bỏ phiếu giúp bà P là người không biết chữ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cừ nên ông D bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây khổng vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Anh H, chị V, ông D. B. Anh H, anh T, chị V, ông D, bà p.

C. Anh H, ông D và bà P D. Bà P

Câu 19. Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát ; hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu. Chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H và T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chồng chị A, anh D và anh H.

B. Vợ chồng chị A và anh D.

C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.

D. Chị A, anh D và H.

Câu 20: Chị H giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên s của tỗ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Anh T, chị H và nhân viên s. B. Chị H và nhân viên s.

C. Chị H, cụ M và nhân vîên s. D. Anh T và chị H.

Câu 21.Trong cuộc họp bầu tổ trưởng tổ dân phố, thấy chị H lựa chọn ông K là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh I chồng chị H sửa lại phiếu bầu của vợ. Nhân tiện cụ G nhờ anh I viểt phiếu hộ phiếu bầu cho ông K vì cụ không biết chữ anh I đã gạch luôn tên ông K. Những ai dưới đây thực hiện đúng quyền bầu cử của công dân?

A. Anh T,  Chị H, cụ G B, Cụ G, ông K.

C. Chị H và ông K. D. Chị B và anh I.

Câu 22: Trong quá trình bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dận các cấp tại điểm bầu cử A, sau khi có lời nhờ anh H là người hàng xóm bỏ phiếu thay cho chị gái V của mình đang bận việc gia đình, Anh T luôn đứng cạnh anh H theo dõi, giám sát. Nể anh T, anh Ịỉ buộc phải đồng ý. ông D tổ trưởng tổ bầu cử biết chuyện nhưng đựng viết hộ và bỏ phiếu giúp bà p là người không biết chữ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông D đã bỏ qua chuyện này. Những ái dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Anh H, chị V, ông D. B. Anh H, anh T, chị V.

C.  Anh H, ông D, bà P. D. Anh H, anh T, chị V, ông D, bà p.

Câu 23: Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay ấnh T một khọản tiền lớn. Trong đợt bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận Ịàm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp trên, vợ chồng anh X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỉnh đẳng.  B. Trực tiếp. c. Phổ thông. B. Bỏ phiếu kín.

CHỦ ĐỀ 13: QUYỀN THAM GIA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI


Câu 1: Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?

A. Chủ tịch xã và ông K B. Người dân xã X và ông K

C. Chủ tịch và người dân xã X D. Kế toán M, ông K và người dân xã X

Câu 2: Trong hội nghị tổng kết cuối năm, một số người dân xã S đã yêu cầu kế toán xã giải trình về khoản thu, chi quỹ "Đền ơn đáp nghĩa". Người dân xã S đã thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội theo cơ chế nào dưới đây?

A. Dân giám sát và kiểm tra B. Dân bàn và quyết định

C. Dân thảo luận và đóng góp ý kiến D. DÂn hiểu và đồng tình

Câu 3: Tại cuộc họp bàn về việc xây dựng đường liên thôn của xã, chị M không tán thành ý kiến của chị K đề cử chị S làm tổ trưởng tổ giám sát. Tuy nhiên, chị S vẫn được bầu làm tổ trưởng và sau đó giới thiệu người thân của mình vào tổ này nên bị bà Q quyết liệt phản đối. Khi đó, ông N chủ tọa cuộc họp yêu cầu bà Q dừng phát biểu khiến bà bực tức rủ chị M bỏ họp ra về. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?

A. Ông N, chị M và chị S B. Chị K, Chị S, chị M và bà Q

C. Chị K, bà Q, ông N và chị M D. Chị K, chị M và ông N

Câu 4: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư ký cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?

A. Ông A và chị G B. Ông A, chị K, chị G và bà M

C. Ông A và chị K D. Ông A, chị K và chị G

Câu 5: Ông B chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới đây không vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?

A. Chị M, anh H và anh K B. Chị M, anh K và ông B

C. Chị M, anh H và ông B D. Anh H, anh K và anh T

Câu 6: Anh K chủ tịch xã cố ý không gửi giấy mời họp cho bà A mặc dù bà A có tên trong danh sách họp bàn về phương án xây dựng đường liên thôn. Mặc dù vậy, cô N là thư ký cuộc họp đã ghi vào biên bản nội dung bà A có ý kiến ủng hộ mọi quan điểm của anh K. Phát hiện điều này, anh M đã lớn tiếng phê phán nên bị anh P là phó chủ tịch ngắt lời và đuổi ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?

A. Anh P, anh M và cô N B. Anh K, cô N và anh P

C. Anh K, cô N và anh M D. Anh K, anh P và anh M

Câu 7: Vì đã được trao đổi từ trước nên trong cuộc họp của cơ quan A, dù không muốn anh B vẫn phải dùng danh nghĩa cá nhân mình trình bày quan điểm của ông A trưởng phòng nhân sự về vấn đề khen thưởng. Vô tình được chị M thông tin về việc này, vốn sẵn có mâu thuẫn với ông B nên khi anh A đang phát biểu, anh D đã tìm cách gây rối và ngăn cản buộc anh A phải dừng ý kiến. Những ai dưới đây thực hiện chưa đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Ông B và anh A B. Ông B và anh D

C. Ông B, chị M và anh D. Ông B, anh A và anh D

Câu 8: Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh T và anh M liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh M cho rằng T chỉ là nông dân không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của 2 anh và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm pháp luật về quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?

A. Anh M B. Chủ tịch xã

C. Chủ tịch xã và anh M D. Anh M và T

Câu 9: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng, việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi:

A. Xã hội B. Cơ sở C. Văn hóa D. Cả nước

Câu 10: Hội đồng nhân dân xã B tổ chức họp để đánh giá hoạt động định kỳ của UBND và cán bộ công chức của xã, thông qua cuộc họp này nhiều vấn đề về giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân được làm sáng tỏ. Theo Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở thì hoạt động nói trên của Hội đồng nhân dân xã B thuộc những việc nhân dân:

A. Phải được thông báo để biết và thực hiện

B. Được tham gia ý kiến trước khi xã quyết định

C. Bàn và quyết định trực tiếp

D. Ở xã giám sát, kiểm tra

Câu 11: Mặc dù ông H có tên trong danh sách họp bàn về phương án giải phóng mặt bằng thôn A, nhưng vì thường xuyên có ý kiến trái chiều nên chủ tịch xã đã cố ý không gửi giấy mời cho ông H. Thấy vợ có giấy mời họp và được chỉ định thay mặt cho Hội phụ nũ xã đề xuất về các khoản đóng góp, ông H càng bức xúc nên muốn vợ phải ở nhà. Vì bị chồng đe dọa sẽ ly hôn nếu vợ không chịu nghe lời, chị H buộc lòng phải nghỉ họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?

A. Chủ tịch xã và ông H B. Chủ tịch xã và vợ chồng ông H

C. Vợ ông H và chủ tịch xã D. Vợ chồng ông H

Câu 12: Trong cuộc họp khu dân cư X, biết anh A bất bình với ý kiến áp đặt của tổ trưởng dân phố, Anh B ngồi cạnh khuyên anh A nên thể hiện chính kiến cá nhân. Thấy anh A vẫn im lặng vì sợ mất lòng tổ trưởng nên anh B đã đứng lên thẳng thắn phê bình anh A. Đồng thời bày tỏ toàn bộ quan điểm của mình, anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận B. Cung cấp thông tin

C. Khiếu nại, tố cáo D. Kiểm tra, giám sát

Câu 13: Nhân dân xã A biểu quyết công khai việc xây dựng nhà văn hóa với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do bày tỏ ý kiến của mình B. Quyền tự do ngôn luận

C. Quyền công khai minh bạch D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội

Câu 14: Trong cuộc họp tại thôn A bàn về việc đóng góp để xây dựng nhà văn hóa của thôn.Có rất nhiều ý kiến khác nhau: Trưởng thôn A quy định, mỗi hộ trong thôn phải nộp một triệu đồng. Bà B thì cho ràng nên thu mỗi hộ  500 ngàn. Anh D thì có ý kiến ai cò tiền thì nộp tiền, còn không thì quy ra ngày công lao động. Chị H cho rằng trưởng thôn là người đứng đầu, vậy cứ theo quyết định của người đứng đầu mà làm. Theo em, ý kiến của ai không đúng với nội dung về quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?

A. Trưởng thôn X B. Bà B và anh D

C. Trưởng thôn X và chị H D. Chị H

Câu 15: UBND xã X tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch xây nhà sinh hoạt cộng đồng là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở theo cơ chế nào dưới đây?

A. Dân bàn B. Dân hiểu

C. Dân giám sát D. Dân kiểm tra

Câu 16: Bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương ước của làng, xã. Trong trường hợp trên, bác H đã thể hiện dân chủ theo cơ chế nào dưới đây?

A. Dân giám sát và kiểm tra B. Dân biết và thực hiện

C. Dân bàn và quyết định D. Dân xây dựng và quản lý

Câu 17: Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh T và anh M liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh M cho rằng T chỉ là nông dân không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của 2 anh và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong trường hợp trên, chủ tịch xã đã vi phạm quyền nào của công dân?

A. Quản lý nhà nước B. Độc lập phán quyết

C. Tự do ngôn luận D. Xử lý thông tin

Câu 18: Trong đợt tiếp xúc cử tri thành phố Z, ông E đã bày tỏ quan điểm của mình về quy trình bổ nhiệm nhân sự. Ông E đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quản lý nhà nước B. Độc lập phán quyết

C. Tự do ngôn luận D. Xử lý thông tin



CHỦ ĐỀ 14: QUYỀN KHIẾU NẠI TỐ CÁO

Câu 1: Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông  liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh vie6nT đưa điện thoại cu3aanh cho sinh viên K quay video. Sau đó nhân viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của người nào dưới đây cần bị tố cáo.

A. anh B, sinh viên K và T B. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T

C. Vợ chồng anh B và sinh viên T D. Vợ chồng anh B và sinh viên K

Câu 2: Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên Z vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Kiến nghị B. Đàm phán C. Tố cáo D. Khiếu nại

Câu 3: Chị M làm đơn xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản và được giám đốc X chấp nhận. Vì thiếu người làm, giám đốc X đã tiếp nhận nhân viên mới thay thế vị trí của chị M. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn. Chị M phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?

A. Phản biện B. Kháng nghị C. Tố cáo D. Khiếu nại

Câu 4: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh 3 triệu đồng để bỏ qua lỗi chị A đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí cua chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo.

A. Anh B và anh D, B B. Anh D, chị A và anh K

C. Anh B, chị A và anh D D. Anh B và chị A

Câu 5: Thấy vợ mình là chị M bị ông T giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ ông T điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa 5 triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa tố cáo.

A. Ông T, anh H và anh K B. Ông T, Anh H, anh K và anh N

C. Anh H và anh K D. Ông T và anh H

Câu 6: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K giám đốc Sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã ký quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo.

A. Chị T, ông K và anh N B. Chị T, ông K, anh P và anh N

C. Chị T, ông K và anh P D. Chị T và ông K

Câu 7: Được chị M đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống rút 200 triệu đồng của cơ quan X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị  phải chia cho mình một nửa số tiền đó. Biết chuyện ông G là Giám đốc Sở Xđã ký quyết định điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở ở xã và đưa anh T vào thay thế vị trí của chị M sau khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Nhân cơ hội đó, chị N đã có ý trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp theo đúng quy định cho chị M. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?

A. Chị N và ông G B. Chị N, ông G và anh T

C. Chị N và chị K D. Chị M, ông G và anh T

Câu 8: Do phải đi làm ăn xa nên chị A đã gửi cháu V vừa tròn 16 tuổi, nhờ gia đình anh họ tên T chăm sóc và nói sẽ gửi tiền nhờ anh T nuôi cháu V ăn học. Vợ chồng anh T đã chiếm đoạt số tiền chị A gửi về còn bắt cháu V phải nghỉ học và đi làm  nhân viên cho quán karaoke X. Một lần đang dọn dẹp phòng hát, cháu V đã bị anh H giở trò đồi bại. Hoảng sợ V đã lấy chai rượu đập vào người anh H làm anh H bị thương. Hành vi của ai cần bị tố cáo?

A. Vợ chồng anh T B. Chủ quán X, H

C. Vợ chồng anh T, H D. Cháu V

Câu 9: Sau khi được N - hạt trưởng hạt kiểm lâm X nhận vào làm bảo vệ, Anh K đã đôi lần bắt gặp N nhận tiền của H để tiếp tay cho H và đồng bọn vào khai thác gỗ tại rừng nguyên sinh. Anh K kể chuyện này cho vợ nghe còn đưa ra cả bằng chứng cho vợ xem. Vợ anh K đã gọi điện và tống tiền hạt trưởng kiểm lâm X. Những ai cần bị tố cáo?

A. Vợ chồng K, N, H B. Hạt trưởng N

C. Vợ K, N, H D. H và đồng bọn

Câu 10: Do con ốm, chị H đi muộn mất 30 phút mà không kịp xin phép.Giám đốc công ty đã kỷ luật chị với hình thức buộc thôi việc. Chị H đã làm đơn gửi tới ông Giám đốc đề nghị xem xét lại vì cho rằng quyết định của Giám đốc là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích của mình. Chị H cần làm đơn nào dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Đơn tố cáo B. Đơn khiếu nại

C. Đơn phản đối D. Đơn trình bày

Câu 11: Hôm trước trên đường đi học về, N nhìn thấy anh T và K đang điều khiển 1 chiếc xe tải chở các loại động vật quý hiếm bị chú cảnh sát giao thông P giữ lại . Anh T dúi vào tay chú cảnh sát một phong bì tiền và được chú cho đi. Theo quy định của pháp luật ai là người cần bị tố cáo?

A. P B. T, K, P C. T, K D. T, P

Câu 12: Đang khai thác trộm gỗ trong rừng, anh T bị hai cán bộ kiểm lâm H và K đi tuần tra phát hiện. Trong lúc cán bộ H lập biên bản thì cán bộ K nhận tiền hối lộ của T và đề nghị cán bộ H bỏ qua chuyện này. Cán bộ H cần sử dụng quyền nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Điều tra B. Khiếu nại C. Phán quyết D. Tố cáo

Câu 13: Ông A phát hiện chủ tịch UBND xã X, huyện Y có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng. Theo em ông A cần gửi đơn tố cáo đến đâu?

A. Chủ tịch UBND xã X B. Chủ tịch UBND huyện Y

C. Viện kiểm sát huyện Y D. Công an huyện Y

Câu 14: Lò gạch nung truyền thống của ông D, mỗi lần hoạt động khói lò gạch đã ảnh hưởng tới trang trại gia súc của ông H. Theo em, để bảo vệ lợi ích của mình ông H sẽ gửi đơn khiếu nại tới chủ thể nào dưới đây?

A. Chủ tịch xã B. Chủ tịch huyện

C. Trưởng thôn   D. Ông D

Câu 15: Chị M là kế toán của xã Y. Do mâu thuẩn với chủ tịch xã nên chị đã cố ý tạo chứng từ giả để tố ông về tội lạm dụng công quỹ và làm chứng từ giả với cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp này, chị M đã thực hiện không đúng quyền:

A. Tự do B. Khiếu nại C. Quản lý D. Tố cáo

Câu 16: Tháng 10/2011, hạt trưởng hạt kiểm lâm huyện A là anh K đòi công ty X phải trả cho mình 30 triệu đồng mới làm thủ tục vận chuyển 350m3 gỗ quý nằm trong danh mục cấm. Hai bên gặp nhau tại quán café, anh N (giám đốc công ty X) đưa tiền cho K. Khi K vừa đút túi số tiền 30 triệu đồng thì bị công an bắt quả tang. Những ai dưới đây là người bị tố cáo?

A. Anh N B. Hạt kiểm lâm huyện A

C. Anh K D. Anh K và N

Câu 17. Bức xức vì vợ mình là chị C bị công ty X sa thải mà không rõ lý do, anh B đã đến gặp ông A là giám đốc công ty X để hỏi thì bị bà P là phó giám đốc chửi bới, nói những lời bịa đặt xúc phạm đến danh dự chị C. Không những vậy anh B cobnf bị ông H và G là bảo vệ công ty đánh đập. Những ai dưới đây cần bị tố cáo?

A. Ông G, A và bà P B. Bà P, ông H và G

C. Ông H, G và B D. Ông A, G và C

Câu 18. Nghi ngờ con gái mình bị anh Q trấn lột tiền, anh T nhờ anh M bí mật theo dõi anh Q. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh Q đi một mình trên đường, anh M đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. bức xúc, vợ anh Q thuê anh K xông vào nhà đạp phá đồ đạc và đánh anh M gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?

A. Anh M, anh K , vợ anh Q và anh T     B. Anh M, anh K và anh T

C. Anh M, vợ anh Q và anh K      D. Anh M, anh K và vợ chồng anh Q.

Câu 19: Khi đo đất để cấp sổ đỏ cho nhà ông A, cán bộ địa chính xã vì tư lợi nên đã đo lấn chiếm sang nhà ông N 10 m đất. Gia đình ông N đã gửi đơn lên Chủ tịch UBND xã nhưng không được giải quyết thỏa đáng. Gia đình ông N nên chọn cách nào dưới đây để tiếp tục bảo vệ quyền của mình theo quy định của pháp luật?

A. Khởi kiện vụ án hình sự tại Tòa án nhân dân.

B. Khởi kiện vụ án theo Luật tố tụng hình sự.

C. Đề nghị truy cứu trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện

D. Kiện ra tòa hành chính theo Luật tố tụng hành chính.

Câu 20: Gia đình ông Q bị chủ tịch UBND huyện ra quyết định phá dỡ công trình đang xây dựng. Khi cho rằng quyết định trên là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình, gia đình ông Q cần chọn cách giải quyết nào dưới đây theo đúng quy định pháp luật?

A. Tố cáo lên Trưởng công an xã

B. Tố cáo lên Thanh tra xây dựng huyện

C. Khiếu nại lên chủ tịch UBND huyện

D. Khiếu nại lên Bí thư huyện.

Câu 21: Chị H là giáo viên hợp đồng của trường THPT X. Do gia đình có việc bận chị đã viết đơn xin nghỉ làm 5 ngày và đã được Hiệu trưởng nhà trường đồng ý. Sau 5 ngày nghỉ trở lại làm việc, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng từ phía nhà trường với lý do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H không đồng ý với quyết định đó làm đơn khiếu nại. Ai sẽ là người giải quyết khiếu nại lần đầu của chị?

A. Công đoàn trường THPT X. B. Giám đốc Sở giáo dục đào tạo tỉnh.

C. Chủ tịch UBND tỉnh D. Hiệu trưởng trường THPT X.

Câu 22: G phát hiện bố có ý định rút tiền của công ty gia đình để mua nhà cho cô H (người tình của bố) đúng lúc chuẩn bị đi du học. G chán nản nên lên kế hoạch và rủ X chặn đường đánh cô H bị thương nặng. Mẹ G lo lắng nên đã đặt cọc 3.000USD cho ông T giám đốc sở giáo dục nhờ chạy học bổng cho con đi du học ở Mỹ. hành vi của người nào dưới đây cần bị tố cáo?

A. G, X và ông T B. Mẹ con V, X và ông T

C. Bố G, cô H, X và ông T D. Bố mẹ G, cô H, X và ông T

Câu 23: Trong dịp tết nguyên đán vừa qua, xã L triển khai công tác trợ cấp tiền cho người nghèo ăn tết theo quy định của cấp trên. Sẵn có mâu thuẫn cá nhân, ông Q đã vận động bà T, anh S thuộc diện không được trợ cấp đi phát tờ rơi để nói xấu chủ tịch xã L với nội dung chi tiền không đúng đối tượng. Sau đó, Q tự ý lấy điện thoại của con gái để đăng nội dung này lên mạng xã hội. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?

A. Bố con ông Q, bà T và anh S

B. Ông Q, bà T và anh S

C. Chủ tịch xã L, anh S và ba T

D. Chủ tịch xã L và bố con ông Q.

Câu 24: Bà M chuyển quyền quản lý doanh nghiệp cho con trai theo đúng quy định của pháp luật nhưng bị cơ quan chức năng từ chối. Bà M và con cần dựa vào quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?

A. Điều tra B. Khiếu nại C. Phán quyết D. Tố cáo

CHỦ ĐỀ 15: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN


Câu 1: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tác giả B. Chuyển giao công nghệ

C. Sáng chế C. Sở hữu công nghiệp

Câu 2: Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tham vấn B. sáng tạo

C. Thẩm định D. Được phát triển

Câu 3: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giết nên T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế. Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kế mới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh K và chị S

B. Anh K, ông N và chị S

C. Anh K và ông N

D. Anh K, chị S, ông N và anh T

Câu 4: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đóc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tổ nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H, anh N và ông K B. Chị H, anh N, ông K và anh S

B. Chị H và anh N D. Chị H và ông K

Câu 5: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết suất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh S và chị M B. Anh S, chị M và chị B

C. Chị B và anh S D. anh A, chị M và chị B

Câu 6: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật chờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh B, ông Y và anh D B. Anh B, ông C và anh D

C. Anh B, ông Y và ông C D. Anh B, ông Y , anh D và ông C

Câu 7. Thủ khoa lưu Văn Hiện - người đạt 29,3 điểm trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2017 đã được trao học bổng toàn phần và còn có thể nhận thêm học bổng danh cho sinh viên tài năng để  khuyến khích những sinh viên tài năng có hoàn cảnh khó khăn, phát triển năng lực cá nhân. Việc này thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Học suốt đời B. Được nhận học bổng

C. Phát triển D. Sáng tạo

Câu 8. Gia đình ông Tám có một đứa con trai tên là Ân, em rất có năng khiếu về ca hát. Gia đình đã tạo điều kiện cho Ân tham gia thi chương trình sô lô cùng Bolero của đài truyền hình Vĩnh Long. Vậy em Ân đã được thực hiện quyền gì?

A. Quyền được phát triển B. Quyền tác giả

C. Quyền được sáng tạo C. Quyền được học tập

Câu 9: Thấy tiểu thuyết của nhà văn M hay, đạo diễn H đã quyết định xây dựng thành phim mà không nói cho nhà văn M biết để tạo bất ngờ. Đạo diễn H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Giải trí B. Học tập C. Phát triển C. Sáng tạo

Câu 10: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiến tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. chị Q và anh T B. Chị H và chị Q

C. Chị H, chị Q và anh T D. Chị H, chị Q và anh P

Câu 11: Trường X tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi là thực hiện phương hướng cơ bản nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?

A. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục

B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục

C. Mở rộng quy mô giáo dục

D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục

Câu 12: A đã nhờ anh K và N sửa giúp máy tính. Phát hiện trong hòm thư điện tử của A có mẫu thiết kế máy gặt lúa liên hoàn, anh K và N đã vội vã sao chép. Sau đó K tâm sự với giám đốc công ty Z. Vì mẫu mới và hữu ích, nên đã được giám đốc mua mới một khoản tiền lớn. Sau đó giám đốc tiến hành sản xuất theo mẫu thiết kế lấy thương hiệu công ty Z và bán ra thị trường. Trong trường hợp này ai đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh K và giám đốc công ty Z B. Giám đốc công ty Z

C.Anh K, N và giám đốc công ty Z D. Anh K, N

Câu 13: H có năng khiếu về âm nhạc và đã thi đỗ vào trường học viện âm nhạc Quốc Gia Việt nam nhưng bố mẹ bắt H nghỉ học và làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Học tập B. Bình đẳng C. Sáng tạo D. Thể hiện tài năng

Câu 14: Được anh S thông tin việc anh H nhờ anh T hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài X, chị L đã đề nghị anh S bí mật sao chép toàn bộ nội dung đề này rồi cùng mang bán cho chị M. Sau đó chị M thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham gia cuộc thi sáng tạo của tỉnh K. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị M và anh N B. Chị L và chị M

C. Chị M, chị L và anh S D. Chị M, chị N và anh H

Câu 15: N tham gia cuộc thi thiết kế thời trang tỉnh H và đạt giải cao. Một hôm, chị họ của N ở tỉnh B sang chơi, vô tình thấy những thiết kế thời trang của chị N nên đã lén lút chụp lại và gửi cho D. D đã nhờ người yêu là T nộp những thiết kế đó lên công ty thiết kết thời trang X để mong được vào đó làm việc. Những ai dưới đây không vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị họ của N và D. B. N, T và công ty X

C. Công ty X, D, T D. N và T

Câu 16: Anh L được chị Q cho xem bài luận văn thạc sỹ mà cô N nhờ sửa cho hoàn chỉnh để chuẩn bị bảo vệ. Thấy nội dung bài luận văn hay và đặc sắc, anh L đã sao chép toàn bộ nội dung bài luận văn của cô N mà không ghi rõ nguồn gốc và tên tác giả chính thức rồi mang bán cho học viên Đ. Sau đó, học viên Đ tự thay đổi tên đề tài và ghi tên mình rồi đưa lên mạng. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị Q và học viên Đ B. Chị Q và cô N

C. Anh L, chị Q và cô N D. Anh L và học viên Đ

Câu 17: X, M, K và P cùng học lớp 12, nhưng gia đình của X và M nghèo nên hai bạn quyết định đi làm công nhân sau khi thi tốt nghiệp. Hai bạn K và P làm hồ sơ thi vào hai trường đại học có khả năng lấy điểm chuẩn khác nhau. K học giỏi và đều các môn nên chọn thi vào trường lấy điểm cao. P chọn thi vào trường lấy điểm chuẩn thấp  để phù hợp với sức học của mình. Kết quả K và P đều trúng tuyển vào trường mình chọn. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền học không hạn chế?

A. K và P B. X và M

C. K, P và M D. X, M và P

Câu 18: Chị B cho chị N mượn 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn 2 năm sau phải trả. Nợ đến hẹn phải trả nhưng chị N chưa trả được do công việc kinh doanh đỗ bể. Chị B nhiều lần đến đòi nợ nhưng không lấy được bèn thuê C đến đe dọa giết con gái chị N, thuê D đập phá đồ đạc và lấy xe máy của chị N để xiết nợ. Ông H là hàng xóm sang can ngăn thì bị C lấy gậy đuổi đánh nhưng ông H tránh được. Hành vi của người nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Chị B, chị N, C, D B. Chị B, D

C. Chị B, chị N D. Chị B, C và D


CHỦ ĐỀ 16: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC


Câu 1: Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?

A. Thay đổi thông tin B. Phát minh sáng chế

C. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến D.Bồi dưỡng phát triển tài năng

Câu 2: Vì cha mẹ không muốn cho Q đi bộ đội nên mẹ Q đã đưa cho ông P một khoản tiền để lo lót cho ông T là cán bộ quân dự địa phương để loại Q ra khỏi danh sách trúng tuyển. Trong trường hợp này.những ai đã vi phạm chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và Nhà nước ta?

A. Bố Q, mẹ Q và ông P B. Bố Q, mẹ Q và Q

C. Mẹ Q, ông P, ông T D. Bố Q, mẹ Q và ông T

Câu 3: ông B là người say mê với các hoạt động phục dựng, truyền dạy các bài hát cổ của dân tộc mình cho con cháu và được nhà nước nhiều lần khen thưởng. Việc làm của ông B thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chủ yếu nào?

A. Giáo dục B. chính trị C. Kinh tế D. Văn hóa

Câu 4: Sau khi tốt nghiệp đại học, Q quyết định khởi nghiệp kinh doanh sản phẩm miến và tương vì đó là nghề truyền thống của gia đình. Mẹ Q không đồng ý vì muốn anh làm việc ở thành phố. Bố Q cho rằng: làm ở đâu, nghề nào cũng được quan trọng là mình quyết tâm và sáng tạo, bố sẽ hỗ trợ và giúp đỡ con. Chị gái Q hừa sẽ tìm giúp thị trường tiêu thụ. Q rủ bạn S,. X cùng làm những S nói: tớ đang đợi bố xin việc ở chỗ lương cao nghề nhàn. X cho rằng: mình tốt nghiệp bằng giỏi nên đang đợi các công ty lớn gọi đi làm. Những ai dưới đây hiểu đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước?

A. Bố Q, chị gái Q và Q B. Bố Q, chị gái Q và S

C. S, X và hai chị em Q D. Mẹ Q, S và X

Câu 5: Sắp đến gày thực hiện lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân dự, N bàn với mẹ đưa cho xô X một khoản tiền để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn nghĩa vụ quân sự. Sau khi nhận tiền, cô X đồng ý giúp đỡ. Trong quá trình khám và làm hồ sơ bệnh án cô X bị anh D phát hiện và yêu cầu cô nộp cho anh hai mươi triệu đồng, nếu không anh sẽ tố cáo vơi Ban chỉ huy quân sự huyện K. cô X lo sợ nên đồng ý đứa tiền cho Đ tại nhà của mình, nhưng bị cơ quan chức năng bắt vì được bố N thông báo cụ thể sự việc. Những ai dưới đây không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân với chính sách quốc phòng và an ninh?

A. Anh D cô X, và bố N B. Cô X bà hai bố con N

C. Hai mẹ con N, cô X và anh D D. Anh D và hai bố con N

Câu 6. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự là nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A. Phòng chống tệ nạn B. An ninh xã hội

C. Quốc phòng, an ninh D. Ngăn ngừa tội phạm



TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

TRẮC NGHIỆM

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12

Quyển 1: MỤC LỤC 22

(CÓ ĐỀ MINH HỌA  CỦA  BỘ GD&ĐT)

TT

LOẠI

TÊN ĐỀ BÀI

TRANG

1

Bài 1

PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

2

2

Bài 2

THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

     4

3

Bài 3

CÔNG DÂN BÌNH ĐẴNG VÈ PHÁP LUẬT

5

4

Bài 4

QUYỀN BÌNH ĐẴNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

7

5

Bài 5

QUYỀN BÌNH ĐẴNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO

9

6

Bài 6

CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

10

7

Bài 7

CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ

26

8

ĐỀ MINH HỌA  (Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017

Môn Giáo dục công dân

29

9

ĐA+LG

Đap án + Lời giải

 

 

 

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM  

 

MÔN GDCD LỚP 12

 

BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

 

Câu 1: Pháp luật là:

A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .

B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.

C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hànhvà được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

 

Câu 2: Pháp luật có đặc điểm là:

A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. Vì sự phát triển của xã hội.

C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến ;mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẻ về mặt hình thức.

D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

 

Câu 3: Điền vào chổ trống: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành ............... mà nhà nước là đại diện.

A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền

B. phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân

C. phù hợp với các quy phạm đạo đức

D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân

 

Câu 4: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở:

A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.

B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.

C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.

D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.

 

Câu 5: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:

A. Vi phạm pháp luật hành chánh.

B. Vi phạm pháp luật hình sự.

C. Bị xử phạt vi phạm hành chánh.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 6: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Quy định các hành vi không được làm.

C. Quy định các bổn phận của công dân.

D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)

 

 

Câu 7: Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung "cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con". Điều này phù hợp với:

A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.

B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.

C. Nguyện vọng của mọi công dân.

D. Hiến phápc

Câu 8: Điểm phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật với đạo đức là:

A.Tính quy phạm phổ biến

B.Tính quyền lực bắt buộc chung

C. Tính chặt chẽ về hình thức

D. Cả 3 ý trên.

 

Câu 9: Các văn bản có chứa quy phạm pháp luật được gọi là:

A. Văn bản quy phạm pháp luật

B Văn bản hành chính

C.Văn bản của nhà nước

D. Văn bản công khai

 

Câu 10: Giữa pháp luật và kinh kinh tế có tính:

A. Độc lập tuyệt đối

B. Độc lập tương đối

C. Không phụ thuộc

D. Cả 3 ý trên

 

Câu 11: pháp luật là phương tiện để nhà nước……………………

A. Điều khiển xã hội

B. Điều hành xã hội

C. Quản lý xã hội

D. Cai trị xã hội

 

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

 

Câu 1: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

 

Câu 2: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là:

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

 

Câu 3: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

 

Câu 4: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

 

Câu 5: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ...........

A. Các quy tắc quản lý nhà nước.

B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 6: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ 18 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

 

Câu 7: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý..

 

Câu 8: Nam thanh niên ở độ tuổi nào phải thực hiện nghĩa vụ quân sự

A. 18 đến 34

B. 18 đến 25

C. 18 đến 27

D. 18 đến 28.

 

Câu 9:Thực hiện pháp luật trải qua mấy giai đoạn:

A. 2 giai đoạn

B. 3 giai đoạn

C. 4 giai đoạn

D. 5 giai đoạn

 

Câu 10: Hành vi trái pháp luật được chia làm mấy loại

A. 3 loại hành vi

B. 4 loại hành vi

C. 2 loại hành vi

D. 5 loại hành vi

 

BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẴNG VÈ PHÁP LUẬT

 

Câu 1: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:

A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

 

Câu 2: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:

A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.

B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.

C. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 3: Các bạn nam đủ 17 tuổi phải đang kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ…………..

A. Cũng phải đăng kí

B. Không phải thực hiện nghĩa vụ này

C. Bắt buộc đăng kí

D. Tùy hoàn cảnh mỗi bạn

 

Câu 4:Công dân  bình đẵng về quyền và nghĩa vụ: Quyền của công dân không tách rời……….

A. Vai trò của công dân

B. Vị trí của công dân

C. Nghĩa vụ của công dân

D. Trách nhiệm của công dân.

 

 

Câu 5:Cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội được tổ chức lần đầu tiên ở nước ta vào năm:

A. 1945                    D. 1946         C. 1975          D. 1976

 

 

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẴNG CỦA CÔNG DÂN

TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI:

 

Câu 1: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:

A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

B. Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.

C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 2: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:

A. Chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.

B. Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.

C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 3: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:

A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.

C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.

D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 4: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:

A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.

B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.

C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.

D. Tất cả các phương án trên.

 Câu 5: Nghĩa vụ quan trọng nhất của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh là:

A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

B. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh

 C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật D. Bảo vệ môi trường

 

Câu 6: Pháp luật căn cứ vào đâu để quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp? A. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh

 B. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp

C. Thời gian kinh doanh của các doanh nghiệp

 D. Khả năng kinh doanh của các doanh nghiệp

Câu 7: Độ tuổi kết hôn theo quy định ở nước ta là:

A. Nam 18 tuổi, nữ 20 tuổi

B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi

C. Nam từ đủ 20 tuổi và nữ từ đủ 18 tuổi

D. Nam từ đủ 18 tuổi và nữ từ đủ 20 tuổi

Câu 8: Tài sản riêng của vơ hoặc chồng đó là:

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn

B. Tài sản được tặng cho riêng trong thời kì kết hôn

C.Tài sản cả hai vợ chồng có trong thời gian chuung sống

D. Chỉ A và B đúng

                                                 

BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẴNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO:

Câu 1: Ở Việt Nam, tôn giáo nào được xem là quốc giáo:

A. Đạo Phật                                            B. Đạo Thiên Chúa

C. Đạo Cao Đài                                      D. Không có tôn giáo nào là quốc giáo

Câu 2: Đạo Phật có nguồn gốc từ đâu:

 A. Trung Quốc           B. Ấn          C. Cam Pu Chia                D. Thái Lan

Câu 3: Luật hình sự năm 1999 quy định, người nào có hành vi kì thị chia rẽ dân tộc sẽ bị phạt tù từ:

A. 5 năm đến 10 năm                                             B. 10 năm đến 15 năm

C. 5 năm đến 15 năm                                             D. 3 năm đến 5 năm

Câu 4: Hoàn chỉnh khái niệm “Bình đẵng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo…………..

A. Theo khuôn khổ của pháp luật

B. Dựa trên khuôn khổ của pháp luật

C. Trong khuôn khổ của pháp luật

D. Và không theo quy định của pháp luật

Câu 5: Tôn giáo nào ở Việt Nam có số lượng người  theo nhiểu nhất.

A. Phật Giáo                                                       B. Thiên Chúa Giáo

C. Đạo Cao Đài                                                  D. Đạo Tin Lành

BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

u 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa

 a/ Công dân với pháp luật                             b/ Nhà nước với pháp luật

c/ Nhà nước với công dân                             d/ Công dân với Nhà nước và pháp luật

 

Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là

 a/ Quyền tự do nhất

b/ Quyền tự do cơ bản nhất

c/ Quyền tự do quan trọng nhất

d/ Quyền tự do cần thiết nhất

 

 ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể nghĩa là, không ai ....(3)... nếu không có ...(4)... của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của ...(5)..., trừ trường hợp ...(6)...

Câu 3: a/ Bị khởi tố b/ Bị xét xử c/ Bị bắt d/ Bị truy tố

Câu 4: a/ Quyết định b/ Phê chuẩn c/ Lệnh truy nã d/ Lệnh bắt

 Câu 5: a/ Cơ quan Cảnh sát điều tra b/ Viện kiểm sát

c/ Toà án nhân dân tối cao d/ Toà án hính sự

Câu 6: a/ Phạm tội đặc biệt nghiêm trọng b/ Phạm tội rất nghiêm trọng c/ Đang bị truy nã d/ Phạm tội quả tang

Câu 7: Nhận định nào sau đây SAI

 a/ Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật

 b/ Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

 c/ Không ai được bắt và giam giữ người

 d/ Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật

 

ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG Trường hợp 1 về bắt, giam, giữ người:...(8)... trong phạm vi thẩm quyền theo qui định pháp luật có quyền ra lệnh bắt...(9)... để tạm giam khi có căn cứ họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội.

 

Câu 8: a/ Cảnh sát điều tra, Viện kiểm sát b/ Uỷ ban nhân dân, Toà án

c/ Cảnh sát điều tra, Uỷ ban nhân dân d/ Viện kiểm sát, Toà án

 

Câu 9: a/ Người phạm tội quả tang           b/ Bị can, bị cáo

c/ Người bị truy nã                                     d/ Người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng

 

Câu 10: Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó

a/ Thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng b/ Thực hiện tội phạm nghiêm trọng

 c/ Thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng d/ Thực hiện tội phạm

 

Câu 11: Nhận định nào sau đây ĐÚNG Khi có người ................là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được

 a/ Chính mắt trông thấy b/ Xác nhận đúng

c/ Chứng kiến nói lại d/ Tất cả đều sai

 

Câu 12: Nhận định nào SAI: Phạm tội quả tang là người

 a/ Đang thực hiện tội phạm

b/ Ngay sau khi thực hiện tội phạm thí bị phát hiện

c/ Ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt

 d/ Ý kiến khác

Câu 13: Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã và giải ngay đến cơ quan a/ Công an b/ Viện kiểm sát c/ Uỷ ban nhân dân gần nhất d/ Tất cả đều đúng

Câu 14: “Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là một trong những quyền tự do cá nhân quan trọng nhất, liên quan đến quyền được sống trong tự do của con người, liên quan đến hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong mối quan hệ với công dân.” là một nội dung thuộc a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

Câu 15: “Tự tiện bắt và giam, giữ người là hành vi trái pháp luật sẽ bị xử lý nghiêm minh.” là một nội dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 

 Câu 16: “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 

Câu 17: “Pháp luật qui định rõ các trường hợp và cơ quan thẩm quyền bắt, giam, giữ người.” là một nội dung thuộc

 a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 

 Câu 18: “Pháp luật qui định về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm ngăn chặn mọi hành vi tuỳ tiện bắt giữ người trái với qui định của pháp luật.” là một nội dung thuộc

 a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 

Câu 19: “Trên cơ sở pháp luật, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tôn trọng và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là quyền bảo vệ con người – quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.” là một nội dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

 

Câu 20: “Tính mạng và sức khoẻ của con người được bảo đảm an toàn, không ai có quyền xâm phạm tới.” là một nội dung thuộc

 a/ Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

 b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

 c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

 

Câu 21: “Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.” là một nội dung thuộc

a/ Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm 

 

Câu 22: “Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.” là một nội dung thuộc

 a/ Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

 c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

 

Câu 23: “Danh dự và nhân phẩm của cá nhân được tôn trọng và bảo vệ.” là một nội dung thuộc a/ Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

 b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

 c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

 

Câu 24: “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quyền tự do thân thể và phẩm giá con người.” là một nội dung thuộc

a/ Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

 

Câu 25: “Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm xuất phát từ mục đích vì con ngưòi, đề cao nhân tố con người.” là một nội dung thuộc

 a/ Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

b/ Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

c/ Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

d/ Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Câu 26: “Việc cá nhân, tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm pháp luật.” là một nội dung thuộc

a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 

 Câu 27: “Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo trình tự thủ tục do pháp luật qui định.” là một nội dung thuộc

 a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 

Câu 28: “Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.” là một nội dung thuộc

a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 

Câu 29: “Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người.” là một nội dung thuộc

a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 

Câu 30: “Qui định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm bảo đảm cho công dân – con người có một cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ, văn minh.” là một nội dung thuộc

 a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 

Câu 31: “Trên cơ sở qui định của pháp luật, quyền của công dân được tôn trọng và bảo vệ, từ đó công dân có cuộc sống bình yên, có điều kiện để tham gia vào đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước.” là một nội dung thuộc

a/ Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 b/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

c/ Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

d/ Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 

Câu 32: “Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là điều kiện cần thiết để bảo đảm đời sống riêng tư của moi cá nhân trong xã hội.” là một nội dung thuộc

 

a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín Page 8 of 14

c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

 

Câu 33: “Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu huỷ thư, điện tín của người khác.” là một nội dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

 

Câu 34: “Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mât.” là một nội dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

 b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

 

Câu 35: “Những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín không được giao nhầm cho người khác, không được để mất thư, điện tín của nhân dân.” là một nội dung thuộc

 

 a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

 c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

 

Câu 36: “Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có qui định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” là một nội dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

 

Câu 37: “Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự do cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân được pháp luật bảo vệ.” là một nội dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

b/ Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

c/ Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

d/ Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

 

Câu 38: “Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá,xã hội của đất nước.” là một nội dung thuộc

 

 a/ Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

b/ Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận

c/ Nội dung về quyền tự do ngôn luận

d/ Khái niệm về quyền tự do ngôn luận

 

Câu 39: “Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, dịa phương mình trong các cuộc họp.” là một nội dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

b/ Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận

c/ Nội dung về quyền tự do ngôn luận

d/ Khái niệm về quyền tự do ngôn luận

 

Câu 40: “Quyền tự do ngôn luận là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó nhân dân có tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự.” là một nội dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

 b/ Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận

c/ Nội dung về quyền tự do ngôn luận

d/ Khái niệm về quyền tự do ngôn luận

 

Câu 41: “Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm.” là một nội dung thuộc

a/ Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

b/ Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận

c/ Nội dung về quyền tự do ngôn luận

d/ Khái niệm về quyền tự do ngôn luận

 

Câu 42: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của

a/ Nhân dân                                                      b/ Công dân

c/ Nhà nước                                                      d/ Lãnh đạo nhà nước

 

 Câu 43: Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của

a/ Nhân dân                                                  b/ Công dân

c/ Nhà nước                                                  d/ Lãnh đạo nhà nước

 

Câu 44: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của

 a/ Nhân dân                                                   b/ Công dân

c/ Nhà nước                                                   d/ Lãnh đạo nhà nước

 

Câu 45: Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của

a/ Nhân dân                                                       b/ Công dân

c/ Nhà nước                                                       d/ Lãnh đạo nhà nước

 

 

Câu 46: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể

a/ Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt

b/ Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội

c/ Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án

d/ Chỉ được bắt ngưòi khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã

 

Câu 47: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể

 a/ Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật

b/ Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang

c/ Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của Toà án hoặc của Viện kiểm soát d/ Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã

 

Câu 48: Đặt đièu nói xấu người khác là vi phạm quyền

 a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

 b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

 c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân d/ Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 49: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền

a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

 b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

d/ Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 

Câu 50: Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền

 a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

d/ Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân Câu 51: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân Page 12 of 14

 

Câu 51: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền

a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công

b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

d/ Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 

Câu 52: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền

 a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

d/ Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 

Câu 53: Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền

 

a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

 b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

 c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

d/ Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 

Câu 54: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền

a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

d/ Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.

 

Câu 55: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân d/ Không vi phạm gì

 

Câu 56: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C

a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

d/ Không vi phạm gì

 

Câu 57: Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A

a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

 d/ Không vi phạm gì

 

Câu 58: Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C

a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

 b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

d/ Không vi phạm gì

 

Câu 59: Hành vi của học sinh C đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A

a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

d/ Không vi phạm gì

 

Câu 60: Hành vi của học sinh C đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B

a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

c. Quyền về nhân phảm danh dự

D. không vi phạm gì

 

 Câu 61: Nghĩa vụ quan trọng nhất của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh là

:a . Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

 b. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh

c . Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật

d . Bảo vệ môi trường

 

BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ

Câu 1: Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước là:

 A. Dân chủ trực tiếp                                             B. Dân chủ xã hội chủ nghĩa

C. Dân chủ tập trung                                             D. Dân chủ gián tiếp

Câu 2: Thế giới chọn ngày phòng chống HIV/AIDS là:

 A. Ngày 1 tháng 10 hằng năm                          B. Ngày 1 tháng 12 hằng năm

C. Ngày 1 tháng 9 hằng năm                             D. Ngày 1 tháng 11 hằng năm

Câu 3: Chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được quy định trong Hiến pháp, đây chính là các quyền gắn liền với việc thực hiện ...

A. Hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta

 B. Quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở

C. Trật tự, an toàn xã hội

 D. Hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta

 

Câu 4: Chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống: Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong ... , là công cụ để nhân dân thực hiện ... trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại

A. Pháp lệnh/dân chủ tập trung

B. Luật/dân chủ xã hội chủ nghĩa

C. Hiến pháp/dân chủ gián tiếp

D. Hiến pháp/dân chủ trực tiếp

 

 

Câu 5: Quyền bầu cử và ứng cử được thể hiện một cách khái quát tại Điều thứ mấy của Hiến pháp năm 1992?

A. Điều 10              B. Điều 8             C. Điều 7             D. Điều 6

 

Câu 6: Quyền bầu cử và quyền ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực nào và bằng hình thức thực hiện gì?

A. Chính trị - gián tiếp                                 B. Kinh tế - trực tiếp

C. Xã hội - gián tiếp                                      D. Hành chính - trực tiếp

Câu 7: Pháp luật căn cứ vào đâu để quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp? A. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh

 B. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp

C. Thời gian kinh doanh của các doanh nghiệp

D. Khả năng kinh doanh của các doanh nghiệp

 

Câu 8: Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là biểu hiện của hình thức dân chủ nào?

A. Dân chủ xã hội chủ nghĩa                                            B. Dân chủ gián tiếp

 C. Dân chủ tập trung                                                       D. Dân chủ trực tiếp

Câu 9: Chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong những trường hợp do pháp luật quy định: chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của ... mới có quyền ra lệnh khám; người tiến hành khám phải thực hiện theo đúng trình tự thủ tục mà pháp luật quy định.

 A. Bộ luật Tố tụng Hình sự                                              B. Bộ luật Hình sự

C. Bộ luật Tố tụng Dân sự                                                D. Bộ luật Dân sự

 

Câu 10: Trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước, nhân dân trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước ở phạm vi nào?

A. Địa phương                                                      B. Cả nước và địa phương

 C. Cả nước                                                           D. Cơ sở

 

 Câu 11: Quyền học tập của công dân được quy định ở đâu?

A. Trong Hiến pháp và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Nhà nước

B. Trong các văn bản quy phạm pháp luật khác của Nhà nước

C. Trong Hiến pháp, Luật Giáo dục và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Nhà nước

D. Trong Luật Giáo dục và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Nhà nước

 

 Câu 12: Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt là:

A. Quân đội nhân dân                                                      B. Quốc phòng

C. An ninh                                                                       D. Bảo vệ an ninh quốc gia.

 

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ MINH HỌA  (Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017

Bài thi: Khoa học xã hội;

Môn: Giáo dục công dân

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.                     B.tínhhiện đại.

C. tính cơ bản.                                                     D. tính truyền thống.

 Câu 2. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

 A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi cíh hợp pháp của công dân.

 C. Bảo vệ mọi lợi cíh của công dân.

D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

Câu 3. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.

B. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.

C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

 D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

Câu 4. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm

A. dân sự.                                                                  B. hnìh sự.

C. hành chníh                                                            D. kỉ luật.

Câu 5. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tcíh xi - lanh bằng bao nhiêu?

 A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3.                                         B. Dưới 50 cm3.

C. 90 cm3.                                                                    D. Trên 90 cm3.

Câu 6. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. dân sự.  B. hnìh sự.

C. hành chníh.  D. kỉ luật.

Câu 7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.                    

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về 

A. trách nhiệm pháp l.í B. trách nhiệm kinh tế.

C. trách nhiệm xã hội. D. trách nhiệm chníh trị.

Câu 9. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ g.ì Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

 C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

 D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 10. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thcíh của mnìh.

 B. việc làm phù hợp với khả năng của mnìh mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mnìh.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mnìh. 

Câu 11. Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.

B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.

Câu 12. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

 C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

Câu 13: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

 C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

 Câu 14. Để tmì việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

 A. trong tuyển dụng lao động.                    B. trong giao kết hợp đồng lao động.

 C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.   D. tự do lựa chọn việc làm.

Câu 15. Khi yêu cầu vợ mnìh phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bnìh đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

 A. nhân thân.                                                    B. tài sản chung.

C. tài sản riêng.                                                  D. tình cảm.

Câu 16. Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?  

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.     B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C. Tích cực, chủ động, tự quyết.    D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm .

Câu 17. Việc bảo đảm tỉ lệ thcíh hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

 A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

 B. quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.

 D. quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước.

Câu 18. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mnìh và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về  

A. kinh tế.                                                                 B. chính  trị. 

C. văn hóa, giáo dục.                                                D. tự do tín ngưỡng

. Câu 19. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?     

 A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.      

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã .      

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.      

 D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 20. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tníh mạng và sức khỏe của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

 D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 21. Công dân được bày tỏ quan điểm của mnìh về các vấn đề chníh trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.                                   B. Quyền tự do ngôn luận.

 C. Quyền khiếu nại.                                           D. Quyền tố cáo.

 Câu 22. Nghi ngờ ông A lấy cắp tiền của mnìh, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.

B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.

C. Quyền nhân thân của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

 Câu 23. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

 B. Quyền tự do dân chủ của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn và b ímật thư tín, điện thoại của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận của công dân. 

Câu 24. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

 A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.

 D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

 Câu 25. B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.

 B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.

 C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook.

D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook.

 

 Câu 26. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ.

 B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do.

 C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.

D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kní.

Câu 27. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

 A. Đang điều trị ở bệnh viện.                      B. Đang thi hành án phạt tù .

 C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.    D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

 Câu 28. Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bầu cử.      B. Quyền ứng cử.

C. Quyền tham gia quản l ínhà nước và xã hội.      D. Quyền tự do ngôn luận.

 Câu 29. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mnìh?

A. Quyền bình đẳng.         B. Quyền dân chủ.

C. Quyền tố cáo.               D. Quyền khiếu nại.

 Câu 30. Khi nhnì thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?

 A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo.

C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền nhân thân.

Câu 31. Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

 

A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật

. B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tní nhiệm với cử tri.

 C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên.

D. Mọi công dân Việt Nam.

 Câu 32. Quyền được khuyến khcíh, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sáng tạo.           B. Quyền được tham gia.

 C. Quyền được phát triển.        D. Quyền tác giả.

 Câu 33. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả.                                        B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế.                   D. Quyền được phát triển.

Câu 34. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?

 A. Quyền học tập không hạn chế.

B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

 C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.

 Câu 35. Chníh sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

A. công bằng xã hội trong giáo dục.     B. bất bình đẳng trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục.          D. chủ trương phát triển giáo dục.

 Câu 36. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm

A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục. B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.

C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước. D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

 Câu 37. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện chăm sóc về thể chất.

 B. điều kiện học tập không hạn chế.  C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

 D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu 38. Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân

 A. được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào, miễn là nộp thuế đầy đủ.

 B. đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

C. khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền hoạt động kinh doanh.

D. đều được quyền tự do tuyệt đối trong kinh doanh.  

Câu 39. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của

 A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.            B. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

C. công dân từ 20 tuổi trở lên.                     D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 40. Công ty T xây dựng hệ thống xử lí chất thải trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục đích của việc này là

A. bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh của công ty.

 B. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.

 C. thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh. D. bảo vệ nguồn nước sạch của công ty.

                                       ---------------Hết--------------- 

   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn