Ngày 18-04-2024 09:48:30
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6683508
Số người online: 6
 
 
 
 
KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 1 - MÔN: ĐỊA LÍ
 

 
 

SỞ GD & ĐT TP. ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

 

KIỂM TRA HỌC KÌ II

ĐỀ SỐ 1 -  MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 45 phút;

 

Mã đề thi 123

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................

 

Câu 1: Phần lớn lao động nước ta hiện nay tập trung ở:

A. Khu vực công nghiệp.                                        B. Khu vực xây dựng.-

C. Khu vực dịch vụ.                                                D. Khu vực nông- lâm- thủy sản.

Câu 2: Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:

A. Giảm tỉ trọng lao động các ngành dịch vụ.

B. Tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

C. Tăng tỉ trọng lao động ngành nông lâm - ngư - nghiệp.

D. Giảm tỉ trọng lao động ngành công nghiệp - xây dựng.

Câu 3: Đây không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Thiếu tác phong công nghiệp.

B. Phân bố không đều.

C. Số lao động đã qua đào tạo ngày càng tăng.

D. Lao động có trình độ cao còn thiếu, đặc biệt đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề.

Câu 4: Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên là do:

A. những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

B. những thành tựu của xóa đói giảm nghèo.

C. những thành tựu trong đào tạo lao động.

D. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.

Câu 5: Quá trình đô thị hóa ở nước ta không dẫn đến những hậu quả?

A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.         B. Ô nhiễm môi trường.

C. An ninh trật tự xã hội phức tạp.                         D. Làm chậm tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế công nghiệp từ năm 1995 – 2007 có sự chuyển dịch theo hướng:

A. giảm liên tục               B. tăng liên tuc                C. không ổn định             D. biến động

Câu 7: Cho bảng số liệu: MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA NĂM 2012

(Đơn vị : người/km2 )

Vùng

Mật độ dân số

Tây Nguyên

99

Đông Nam Bộ

644

Đồng bằng sông Cửu Long

429

Cả nước

268

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số của ba vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

A. Mật độ dân số Đông Nam Bộ gấp 2,4 lần so với mật độ dân số cả nước.

B. Mật độ dân số Đồng bằng sông Cửu Long 1,6 lần so với mật độ dân số cả nước.

C. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn 2,7 lần so với mật độ dân số cả nước.

D. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn 4,3 lần so với mật độ dân số cả nước.

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây không đúng với việc nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Các tập đoàn cây con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.

B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

C. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.

D. Đẩy mạnh sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước, C.

Câu 9: Cây công nghiệp nào sau đây không thích hợp trồng ở vùng Tây Nguyên?

A. cây cao su.                  B. cây cà phê.                  C. cây hồ tiêu.                 D. cây dừa.

Câu 10: Cây công nghiệp chủ yếu của nước ta có nguồn gốc:

A. cận xích đạo.               B. nhiệt đới.                     C. cận nhiệt đới.              D. ôn đới.

Câu 11: Ý nghĩa sinh thái của rừng là:

A. nguồn sống của đồng bào dân tộc ít người.       B. điều hòa khí hậu, bảo vệ động thực vật.

C. bảo vệ hồ thủy điện và thủy lợi.                         D. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

Câu 12: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA

NĂM 1999 VÀ NĂM 2005

(Đơn vị: %)

                       Năm

Độ tuổi

1999

2005

Từ 0-14 tuổi

33,5

27,0

Từ 15- 59 tuổi

58,4

64,0

Từ 60 tuổi trở lên

8,1

9,0

 (Nguồn niên giám thống kê, NXB thống kê, năm 2008)

Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.                                                      B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ cột.                                                        D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

Câu 13: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO

THÀNH PHẦN KINH TẾ (GIÁ HIỆN HÀNH) NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012.

                                                                                                 (Đơn vị: %)

Năm

Tổng

Kinh tế nhà nước

Kinh tế ngoài nhà nước

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

2005

100

37,6

47,2

15,2

2012

100

32,6

49,3

18,1

 Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2012, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.           B. Biểu đồ cột.                C. Biểu đồ miền.             D. Biểu đồ tròn.

Câu 14: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ

CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2010

(Đơn vị: %)

Ngành

1990

1995

2000

2005

2010

Nông – lâm – thủy sản

38,7

27,2

24,5

21,0

18,9

Công nghiệp – xây dựng

22,7

28,8

36,7

41,0

38,2

Dịch vụ

38,6

44,0

38,8

38,0

42,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, NXB Thống kê, 2012)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sao đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.             B. Biểu đồ tròn.               C. Biểu đồ đường.           D. Biểu đồ cột chồng.

Câu 15: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước ta do:

A. trình độ thâm canh cao, kỹ thuật tiến bộ.

B. đất phù sa, dân có nhiều kinh nghiệm.

C. diện tích đồng bằng rộng, khí hậu có mùa đông lạnh.

D. diện tích đồng bằng rộng, nhiều sông lớn.

Câu 16: Cơ khí, khai thác than và vật liệu xây dựng là hướng chuyên môn hóa của:

A. Đông Anh – Thái Nguyên.                                 B. Việt Trì – Lâm Thao.

C. Hòa Bình – Sơn La.                                            D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.

Câu 17: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu là:

A. Than.                                                                   B. Dầu diezen.

C. Dầu nhập nội và khí tự nhiên.                            D. Dầu hỏa.

Câu 18: Trong cán cân xuất, nhập khẩu năm duy nhất nước ta xuất siêu là:

A. 1986.                           B. 1990.                           C. 1992.                           D. 2005.

Câu 19: Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển:

A. Sài Gòn.                      B. Vũng Tàu.                   C. Nha Trang.                  D. Đà Nẵng.

Câu 20: Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Đường sắt Thống Nhất.                                      B. Quốc lộ 1 A.

C. Đường biển.                                                        D. Tuyến Bắc –  Nam.

Câu 21: Trong cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu, mặt hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất hiện nay là:

A. Lương thực, thực phẩm.                                     B. Nguyên, nhiên vật liệu.

C. Máy móc thiết bị.                                                D. Hàng tiêu dùng.

Câu 22: Tài nguyên du lịch của nước ta bao gồm:

A. Các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử.       B. Tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.

C. Các bãi biển và hang động.                                 D. Tài nguyên nhân văn.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 25 - Du lịch), di tích lịch sử cách mạng nhà tù Phú Quốc thuộc địa phận tỉnh nào dưới đây?

A. Kiên Giang                 B. An Giang.                   C. Cà Mau.                      D. Bến Tre.

Câu 24: Ba đầu mối giao thông hàng không lớn nhất của nước ta là:

A. Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. B. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

C. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.      D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

A. Cần Thơ, Long Xuyên.                                       B. Cà Mau, Sóc Trăng.

C. Cà Mau, Rạch Giá.                                             D. Cần Thơ, Cà Mau.

Câu 26: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. mùa đông lạnh kéo dài.                                       B. địa hình chủ yếu là đồi núi.

C. thiếu lực lượng lao động.                                    D. chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

Câu 27: Cảng nước sâu được xây dựng và đầu tư nâng cấp, tạo đà cho sự hình thành khu công nghiệp và sự phát triển của vùng vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là cảng:

A. Cái Lân.                      B. Hải Phòng.                  C. Nghi Sơn.                   D. Vũng Áng.

Câu 28: Căn cứ vào Allat Địa lí Việt Nam trang 21, nhà máy nhiệt điện nào dưới đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Uông Bí.                     B. Na Dương.                  C. Phả Lại.                      D. Phú Mĩ.

Câu 29: Cho bảng số liệu sau: SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013

( Đơn vị: nghìn con)

 

 

Cả nước

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Trâu

2559,5

1470,7

92,0

5156,7

914,2

662,8

Tỉ trọng đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu của cả nước là:

A. 48,5%.                        B. 56,5%.                         C. 57,5%.                        D. 70,8%.

Câu 30: Đây là một trong những phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng:

A. tập trung đào tạo nguồn nhân lực.

B. tăng cường đầu tư phát triển ngành du lịch.

C. tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho dịch vụ.

D. thu hút mạnh đầu tư nước ngoài nhất là về du lịch.

Câu 31: Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 – 2005 là:

A. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

B. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III.

D. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực III.

Câu 32: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2000 VÀ 2007

                                                                                                                     ( Đơn vị: %)

Năm

2000

2007

Nông- lâm – ngư nghiệp

29,1

14,0

Công nghiệp – xây dựng

27,5

42,2

Dịch vụ

43,4

43,8

         Trong số các loại biểu đồ dưới đây, để thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2000 và 2007, thích hợp nhất là

A. biểu đồ tròn.               B. biểu đồ cột nhóm.       C. biểu đồ miền.              D. biểu đồ cột ghép.

Câu 33: Đối với nước ta, phải đặt vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển vì:

A. nguồn tài nguyên biển nước ta phong phú.

B. nước ta làm chủ một vùng biển rộng trên 1 triệu km2.

C. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

D. chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

Câu 34: Sản xuất muối được phát triển mạnh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì có:

A. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.                        B. vùng có bờ biển dài nhất cả nước.

C. biển sâu, ít có sông suối đổ ra ngoài biển.          D. nước biển có độ mặn cao, mưa ít, nắng nhiều.

Câu 35: Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A. nhiều vũng, vịnh kín gió, tàu thuyền dễ neo đậu.

B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

C. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

D. các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.

Câu 36: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lý của Bắc Trung Bộ?

A. Cửa ngõ thông ra biển của Lào.

B. Cầu nối giữa vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam.

C. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

D. Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 37: Trong phát triển nông nghiệp ở Duyên Hải Nam Trung Bộ, ngành có thế mạnh lớn nhất là:

A. trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm

B. phát triển nuôi trồng và khai thác  hải sản.

C. cây công nghiệp hằng năm và nuôi tôm xuất khẩu.

D. nuôi tôm xuất khẩu.

Câu 38: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lợi ích của các công trình thủy điện ở Tây Nguyên?

A. Phát triển công nghiệp của vùng.                       B. Phát triển du lịch.

C. Nuôi trồng thủy sản.                                           D. Phát triển lâm nghiệp.

Câu 39: Nhân tố nào có ý nghĩa hàng đầu cho việc phát triển kinh tế theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?

A. Vị trí địa lí thuận lợi.                                          B. Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng phát triển tốt.

C. Lực lượng lao động có truyền thống của vùng. D. Giàu tài nguyên khoáng sản.

Câu 40: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA BẮC TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC

 (Đơn vị: nghìn m3)

Năm

2010

2014

Cả nước

4042,6

7701,4

Bắc Trung Bộ

523,6

1677,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015)

Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng sản lượng gỗ khai thác của Bắc Trung Bộ so với cả nước, năm 2010 và 2014 là

A. hai biểu đồ tròn.          B. hai biểu đồ cột.           C. hai biểu đồ đường.      D. biểu đồ kết hợp.

 

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

 

 

SỞ GD & ĐT TP. ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

 

KIỂM TRA HỌC KÌ II

ĐỀ SỐ 2 - MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút;

 

 

Mã đề thi 124

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................

 

Câu 1: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA BẮC TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC

 (Đơn vị: nghìn m3)

Năm

2010

2014

Cả nước

4042,6

7701,4

Bắc Trung Bộ

523,6

1677,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015)

Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng sản lượng gỗ khai thác của Bắc Trung Bộ so với cả nước, năm 2010 và 2014 là

A. hai biểu đồ đường.      B. hai biểu đồ cột.           C. hai biểu đồ tròn.          D. biểu đồ kết hợp.

Câu 2: Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A. các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.

B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

C. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

D. nhiều vũng, vịnh kín gió, tàu thuyền dễ neo đậu.

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lợi ích của các công trình thủy điện ở Tây Nguyên?

A. Phát triển du lịch.                                               B. Phát triển lâm nghiệp.

C. Phát triển công nghiệp của vùng.                       D. Nuôi trồng thủy sản.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. mùa đông lạnh kéo dài.                                       B. chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

C. thiếu lực lượng lao động.                                    D. địa hình chủ yếu là đồi núi.

Câu 5: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2000 VÀ 2007

                                                                                                                     ( Đơn vị: %)

Năm

2000

2007

Nông- lâm – ngư nghiệp

29,1

14,0

Công nghiệp – xây dựng

27,5

42,2

Dịch vụ

43,4

43,8

         Trong số các loại biểu đồ dưới đây, để thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2000 và 2007, thích hợp nhất là

A. biểu đồ tròn.               B. biểu đồ miền.              C. biểu đồ cột nhóm.       D. biểu đồ cột ghép.

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước ta do:

A. đất phù sa, dân có nhiều kinh nghiệm.

B. trình độ thâm canh cao, kỹ thuật tiến bộ.

C. diện tích đồng bằng rộng, khí hậu có mùa đông lạnh.

D. diện tích đồng bằng rộng, nhiều sông lớn.

Câu 7: Đây không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Phân bố không đều.

B. Thiếu tác phong công nghiệp.

C. Số lao động đã qua đào tạo ngày càng tăng.

D. Lao động có trình độ cao còn thiếu, đặc biệt đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề.

Câu 8: Đây là một trong những phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng:

A. thu hút mạnh đầu tư nước ngoài nhất là về du lịch.

B. tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho dịch vụ.

C. tập trung đào tạo nguồn nhân lực.

D. tăng cường đầu tư phát triển ngành du lịch.

Câu 9: Trong cán cân xuất, nhập khẩu năm duy nhất nước ta xuất siêu là:

A. 2005.                           B. 1986.                           C. 1992.                           D. 1990.

Câu 10: Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2005              

(Đơn vị: tỉ %)

                                         Năm

Nhóm hàng

1995

1999

2000

2001

2005

Công nhiệp nặng và khoáng sản

25,3

31,3

37,2

34,9

36,1

Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

28,5

36,8

33,8

35,7

40,0

Nông, lâm, thủy sản

46,2

31,9

29,0

29,4

22,9

Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn trên:

A. biểu đồ kết hợp.          B. biểu đồ đường.            C. biểu đồ miền.              D. biểu đồ cột.

Câu 11: Cây công nghiệp nào sau đây không thích hợp trồng ở vùng Tây Nguyên?

A. cây dừa.                      B. cây cà phê.                  C. cây hồ tiêu.                 D.

Câu 12: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA

NĂM 1999 VÀ NĂM 2005

(Đơn vị: %)

                       Năm

Độ tuổi

1999

2005

Từ 0-14 tuổi

33,5

27,0

Từ 15- 59 tuổi

58,4

64,0

Từ 60 tuổi trở lên

8,1

9,0

 (Nguồn niên giám thống kê, NXB thống kê, năm 2008)

Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.                                                      B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ kết hợp cột và đường.                           D. Biểu đồ tròn.

Câu 13: Ba đầu mối giao thông hàng không lớn nhất của nước ta là:

A. Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. B. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.       D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.

Câu 14: Cơ khí, khai thác than và vật liệu xây dựng là hướng chuyên môn hóa của:

A. Đông Anh – Thái Nguyên.                                 B. Hòa Bình – Sơn La.

C. Việt Trì – Lâm Thao.                                          D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.

Câu 15: Phần lớn lao động nước ta hiện nay tập trung ở:

A. Khu vực nông- lâm- thủy sản.                            B. Khu vực dịch vụ.

C. Khu vực công nghiệp.                                        D. Khu vực xây dựng.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lý của Bắc Trung Bộ?

A. Cầu nối giữa vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam.

B. Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

D. Cửa ngõ thông ra biển của Lào.

Câu 17: Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:

A. Giảm tỉ trọng lao động ngành công nghiệp - xây dựng.

B. Tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

C. Giảm tỉ trọng lao động các ngành dịch vụ.

D. Tăng tỉ trọng lao động ngành nông lâm - ngư - nghiệp.

Câu 18: Cảng nước sâu được xây dựng và đầu tư nâng cấp, tạo đà cho sự hình thành khu công nghiệp và sự phát triển của vùng vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là cảng:

A. Cái Lân.                      B. Nghi Sơn.                   C. Vũng Áng.                  D. Hải Phòng.

Câu 19: Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Quốc lộ 1 A.                                                       B. Đường biển

C. Đường sắt Thống Nhất.                                      D. Tuyến Bắc –  Nam.

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây không đúng với việc nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.

B. Các tập đoàn cây con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.

C. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

D. Đẩy mạnh sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước, hạn chế xuất khẩu.

Câu 21: Căn cứ vào Allat Địa lí Việt Nam trang 21, nhà máy nhiệt điện nào dưới đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Na Dương.                 B. Uông Bí.                     C. Phú Mĩ.                       D. Phả Lại.

Câu 22: Tài nguyên du lịch của nước ta bao gồm:

A. Các bãi biển và hang động.                                 B. Tài nguyên nhân văn.

C. Tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.     D. Các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử.

Câu 23: Nhân tố nào có ý nghĩa hàng đầu cho việc phát triển kinh tế theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?

A. Giàu tài nguyên khoáng sản.                              B. Lực lượng lao động có truyền thống của vùng.

C. Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng phát triển tốt.  D. Vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 24: Trong phát triển nông nghiệp ở Duyên Hải Nam Trung Bộ, ngành có thế mạnh lớn nhất là:

A. cây công nghiệp hằng năm và nuôi tôm xuất khẩu.

B. phát triển nuôi trồng và khai thác  hải sản.

C. nuôi tôm xuất khẩu.

D. trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm

Câu 25: Cho bảng số liệu: MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2012

(Đơn vị : người/km2)

Vùng

Mật độ dân số

Tây Nguyên

99

Đông Nam Bộ

644

Đồng bằng sông Cửu Long

429

Cả nước

268

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số của ba vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

A. Mật độ dân số Đồng bằng sông Cửu Long 1,6 lần so với mật độ dân số cả nước.

B. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn 4,3 lần so với mật độ dân số cả nước.

C. Mật độ dân số Đông Nam Bộ gấp 2,4 lần so với mật độ dân số cả nước.

D. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn 2,7 lần so với mật độ dân số cả nước.

Câu 26: Cây công nghiệp chủ yếu của nước ta có nguồn gốc:

A. cận xích đạo.               B. ôn đới.                         C. cận nhiệt đới.              D. nhiệt đới.

Câu 27: Cho bảng số liệu sau: SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA CẢ NƯỚC,

TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013

(Đơn vị: nghìn con)

 

Cả nước

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Trâu

2559,5

1470,7

92,0

5156,7

914,2

662,8

Tỉ trọng đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu của cả nước là:

A. 70,8%.                        B.                                     C. 57,5%.                        D. 48,5%.

Câu 28: Quá trình đô thị hóa ở nước ta không dẫn đến những hậu quả?

A. Làm chậm tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.   B. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.

C. Ô nhiễm môi trường.                                          D. An ninh trật tự xã hội phức tạp.

Câu 29: Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên là do:

A. những thành tựu của xóa đói giảm nghèo.

B. những thành tựu trong đào tạo lao động.

C. những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

D. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 25- Du lịch), di tích lịch sử cách mạng nhà tù Phú Quốc thuộc địa phận tỉnh nào dưới đây?

A. Kiên Giang.                B. Cà Mau.                      C. Bến Tre.                      D. An Giang

Câu 31: Đối với nước ta, phải đặt vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển vì:

A. nguồn tài nguyên biển nước ta phong phú.

B. nước ta làm chủ một vùng biển rộng trên 1 triệu km2.

C. chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

D. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 32: Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển:

A. Đà Nẵng.                    B. Sài Gòn.                      C. Nha Trang.                  D. Vũng Tàu.

Câu 33: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO

THÀNH PHẦN KINH TẾ (GIÁ HIỆN HÀNH) NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012.

                                                                                                 (Đơn vị: %)

Năm

Tổng

Kinh tế nhà nước

Kinh tế ngoài nhà nước

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

2005

100

37,6

47,2

15,2

2012

100

32,6

49,3

18,1

 Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2012, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn.               B. Biểu đồ miền.              C. Biểu đồ cột.                D. Biểu đồ đường.

Câu 34: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA

NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2010

(Đơn vị: %)

Ngành

1990

1995

2000

2005

2010

Nông – lâm – thủy sản

38,7

27,2

24,5

21,0

18,9

Công nghiệp – xây dựng

22,7

28,8

36,7

41,0

38,2

Dịch vụ

38,6

44,0

38,8

38,0

42,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, NXB Thống kê, 2012)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sao đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.           B. Biểu đồ miền.              C. Biểu đồ cột chồng.     D. Biểu đồ tròn.

Câu 35: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu là:

A. Than.                                                                   B. Dầu nhập nội và khí tự nhiên.

C. Dầu hỏa.                                                             D. Dầu diezen.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế công nghiệp từ năm 1995 – 2007 có sự chuyển dịch theo hướng:

A. không ổn định             B. biến động                    C. tăng liên tuc                D. giảm liên tục

Câu 37: Ý nghĩa sinh thái của rừng là:

A. bảo vệ hồ thủy điện và thủy lợi.                         B. nguồn sống của đồng bào dân tộc ít người.

C. điều hòa khí hậu, bảo vệ động thực vật.             D. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

Câu 38: Sản xuất muối được phát triển mạnh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì có:

A. nước biển có độ mặn cao, mưa ít, nắng nhiều.   B. biển sâu, ít có sông suối đổ ra ngoài biển.

C. vùng có bờ biển dài nhất cả nước.                     D. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.

Câu 39: Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 – 2005 là:

A. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.

B. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III.

D. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực III.

Câu 40: Trong cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu, mặt hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất hiện nay là:

A. Nguyên, nhiên vật liệu.                                       B. Máy móc thiết bị.

C. Lương thực, thực phẩm.                                     D. Hàng tiêu dùng

---------- HẾT ----------
 

SỞ GD & ĐT TP. ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

 

KIỂM TRA HỌC KÌ II

ĐỀ SỐ 3 - MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút;

 

 

Mã đề thi 167

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp:  .............................

 

Câu 1: Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế.

B. lực lượng lao động quá dồi dào.

C. tập trung chủ yếu ở nông thôn, trình độ hạn chế.

D. tỉ lệ người biết chữ không cao.

Câu 2: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta là?

A. Tạo ra thị trường có sức mua lớn.

B. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Tạo thêm việc làm cho lao động.

D. Lan tỏa rộng lối sống thành thị trong nông thôn.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị đặc biệt của nước ta

A. Hà Nội, Hải Phòng                                             B. Hà Nội, Đà Nẵng

C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh                       D. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 4: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC

KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2005

(Đơn vị: %)

Năm

2000

2002

2003

2004

2005

Nông – lâm – ngư nghiệp

65,1

61,9

60,3

58,8

57,3

Công nghiệp – Xây dựng

13,1

15,4

16,5

17,3

18,2

Dịch vụ

21,8

22,7

23,2

23,9

24,5

Tổng số

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

Ngành Dịch vụ trong giai đoạn: 2000 - 2005 tăng trung bình là:

A. 0,7%                           B. 1,1%                            C. 23,2%                         D. 32,2%

Câu 5: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ NĂM 2005

(Đơn vị: %)

                        Năm

Độ tuổi

1999

2005

Từ 0-14 tuổi

33,5

27,0

Từ 15- 59 tuổi

58,4

64,0

Từ 60 tuổi trở lên

8,1

9,0

 (Nguồn niên giám thống kê, NXB thống kê, năm 2008)

Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.                                                      B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ cột.                                                        D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

Câu 6: Dựa vào số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, đô thị nước ta phân thành:

A. 7 loại.                          B. 6 loại.                          C. 5 loại.                          D. 8 loại.

Câu 7: Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?

A. Kinh tế nhà nước                                                B. Kinh tế ngoài nhà nước

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài                      D. Kinh tế tư nhân

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta thể hiện ở sự hình thành

A. các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung

B. các trung tâm kinh tế với quy mô lớn

C. các vùng sản xuất lương thực thực phẩm

D. các vùng chuyên canh cây công nghiệp

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây đúng với nền nông nghiệp cổ truyền?

A. Đặc trưng bởi nền sản xuất lớn.                         B. Sử dụng nhiều máy móc.

C. Sản xuất theo hướng chuyên môn hoá.              D. Sản phẩm tự cấp, tự túc.

Câu 10: Cây công nghiệp chủ yếu của nước ta có nguồn gốc:

A. cận xích đạo.               B. nhiệt đới.                     C. cận nhiệt đới.              D. ôn đới.

Câu 11: Ngư trường nào không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Cà Mau – Kiên Giang.                                      B. Phú Yên – Khánh Hòa.

C. Hải Phòng – Quảng Ninh.                                 D. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế-xã hội trong chuyên môn hóa nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Có các cơ sở chế biến vừa và  nhỏ                     B. Mạng lưới đô thị dày đặc

C. Mật độ dân số cao nhất cả nước                         D. Dân số có kinh nghiệm thâm canh lúa nước

Câu 13: Đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp là:

A. đổi mới trang thiết bị và công nghệ                    B. đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm

C. thích nghi với cơ chế thị trường                         D. chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Câu 14: Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu trên:

A. hệ thống sông Mê Kông, sông Đồng Nai           B. hệ thống sông Xê Xan, sông Xrê Póc

C. hệ thống sông Mã, sông Cả                                D. hệ thống sông Hồng, sông Đồng Nai

Câu 15: Các điểm công nghiệp đơn lẻ ở nước ta thường được hình thành ở:

A. Tây Bắc, Tây Nguyên.                                        B. Đông Bắc, Tây Nguyên.

C. Tây Bắc, Bắc Trung bộ.                                      D. Đông Bắc, Bắc Trung bộ.

Câu 16: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là:

A. quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.                      B. quốc lộ 1 và quốc lộ 14.

C. quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam.                    D. quốc lộ 14 và đường Hồ Chí Minh.

Câu 17: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta:

A. Nguyên, nhiên, vật liệu                                       B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

C. Công nghiệp nặng và khoáng sản                       D. Máy móc phụ tùng

Câu 18: Điều kiện tự nhiên nào sau đây gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản nước ta?

A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.                     B. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều.

C. Vùng biển rộng, đường bờ biển dài.                  D. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.

Câu 19: Dựa vào AtLat địa lý Việt Nam, em hãy xác định tuyến đường quốc lộ 1A?

A. Nối từ khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn.               B. Nối tất cả các tỉnh phía Tây.

C. Đi qua tất cả các vùng kinh tế.                           D. Chạy dài từ Bắc vào Nam.

Câu 20: Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp, giai đoạn 2000 – 2010

 (Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2000

2005

2008

2010

Cây công nghiệp hàng năm

778,1

861,5

806,1

797,6

Cây công nghiệp lâu năm

1451,3

1633,6

1885,8

2010,5

Nhận xét không đúng về tỷ trọng diện tích cây công nghiệp của nước ta:

A. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm 2010 là 71,59 %.

B. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 2000- 2010 tăng.

C. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm 2008 là 29,93 %.

D. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm giai đoạn 2000- 2010 tăng.

Câu 21: Nhận định không đúng với đặc điểm của các ngành công nghiệp trọng điểm:

A. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.

B. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.

C. Là các ngành có thế mạnh lâu dài.

D. Không ảnh hưởng gì đến các ngành kinh tế khác.

Câu 22: Yếu tố quyết định tính nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là:

A. Nền nhiệt - ẩm.                                                   B. Sự phân hóa theo đai cao.

C. Địa hình nhiều đồng bằng.                                  D. Chế độ gió mùa.

Câu 23: Cho bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta thời kỳ 1990 – 2005

(Đơn vị: %)

Ngành

1990

1995

2000

2005

Trồng trọt

79,3

78,1

78,2

73,5

Chăn nuôi

17,9

18,9

19,3

24,7

Dịch vụ nông nghiệp

2,8

3,0

2,5

1,8

(Nguồn: Sách giáo khoa, Nhà xuất bản Giáo dục, 2008)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta thời kỳ 1990 – 2005, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.             B. Biểu đồ tròn.               C. Biểu đồ cột.                D. Biểu đồ đường.

Câu 24: Ở nước ta, trâu có số lượng nhiều nhất ở vùng:

A. Tây Nguyên.                                                       B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.                                                    D. Trung du Miền núi Bắc Bộ.

Câu 25: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là:

A. Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.

B. Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trọng khu vực I và III.

C. Tăng tỷ trọng khu vực I, giảm tỷ trọng khu vực II và III.

D. Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III.

Câu 26: Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

A. Phát triển kinh tế biển và du lịch.                       B. Phát triển chăn nuôi gia súc.

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.          D. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

Câu 27: Ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư ở Bắc Trung Bộ là:

A. tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

B. khai thác tốt thế mạnh vùng đồi núi phía Tây.

C. khai thác hết tiềm năng vùng đồng bằng và thềm lục địa.

D. góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa của vùng.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lý của Bắc Trung Bộ?

A. Cửa ngõ thông ra biển của Lào.

B. Cầu nối giữa vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam.

C. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

D. Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 29: Tuyến đường bộ nào có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, phân bố lại dân cư, hình thành các đô thị mới ở Bắc Trung Bộ?

A. Quốc lộ 1A.                                                        B. Đường sắt Thống nhất.

C. Đường Hồ Chí Minh.                                         D. Các tuyến đường ngang 7, 8, 9.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.                             B. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.

C. Vùng có vùng biển rộng lớn ở phía Đông.         D. Vùng phía Tây của vùng có đồi núi thấp.

Câu 31: Các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. quốc lộ 1A, đường 14.                                        B. quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam.

C. quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh.                      D. đường sắt Bắc – Nam, Đường Hồ Chí Minh.

Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên?

A. Quy hoạch các vùng chuyên canh.                     B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.

C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.                        D. Lực lượng lao động có trình độ cao.

Câu 33: Đông Nam Bộ gần các ngư trường lớn là:

A. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa.

B. Ninh Thuận – Bình Thuận, Hải Phòng – Quảng Ninh.

C. Cà Mau – Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang.

Câu 34: Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ, vấn đề cần lưu ý hàng đầu là:

A. bảo vệ môi trường.                                             B. phát triển cơ sở hạ tầng.

C. mở rộng thị trường.                                            D. phát triển công nghiệp năng lượng.

Câu 35: Yếu tố có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. giải quyết vấn đề thủy lợi.                                  B. bảo vệ rừng ngập mặn

C. khai thác hợp lí nguồn lợi từ biển                       D. quy hoạch vùng nuôi trồng hải sản

Câu 36: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG PHÂN THEO CÁC VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2006

(Đơn vị: nghìn ha)

Vùng

Diện tích

Đồng bằng sông Hồng

130,4

Đông Bắc

3026,8

Tây Bắc

1504,6

Bắc Trung Bộ

2466,7

Duyên hải Nam Trung Bộ

1271,4

Tây Nguyên

2962,6

Đông Nam Bộ

967,1

Đồng bằng sông Cửu Long

334,3

(Nguồn: Niên giám thống kê 2008)

Thứ tự các vùng xếp theo sự giảm dần về diện tích rừng theo bảng số liệu trên là:

A. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Đông Bắc, Tây Bắc, duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Tây Nguyên, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung, Tây Bắc.

C. Tây Nguyên, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung.

D. Đông Bắc, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 37: Nhân tố tự nhiên nào sau đây giúp Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực -thực phẩm trọng điểm của cả nước?

A. Đất phù sa và khí hậu cận xích đạo                    B. Đất feralit và khí hậu nhiệt đới gió mùa

C. Đất mặn và khí hậu cận xích đạo                        D. Đất phèn và khí hậu có mùa đông lạnh

Câu 38: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

B. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.

C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

D. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quốc lộ 1A và đường 14.                                   B. Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.

C. Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh.                  D. Đường sắt Bắc – Nam và đường Hồ Chí Minh.

Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

A. Cần Thơ, Long Xuyên.                                       B. Cà Mau, Sóc Trăng.

C. Cà Mau, Rạch Giá.                                             D. Cần Thơ, Cà Mau.

 

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

 

 

SỞ GD & ĐT TP. ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

 

KIỂM TRA HỌC KÌ II

ĐỀ SỐ 4 - MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút;

 

 

Mã đề thi 168

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................

 

Câu 1: Các điểm công nghiệp đơn lẻ ở nước ta thường được hình thành ở:

A. Đông Bắc, Tây Nguyên.                                     B. Đông Bắc, Bắc Trung bộ.

C. Tây Bắc, Tây Nguyên.                                        D. Tây Bắc, Bắc Trung bộ.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.                             B. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.

C. Vùng có vùng biển rộng lớn ở phía Đông.         D. Vùng phía Tây của vùng có đồi núi thấp.

Câu 3: Nhận định không đúng với đặc điểm của các ngành công nghiệp trọng điểm:

A. Là các ngành có thế mạnh lâu dài.

B. Không ảnh hưởng gì đến các ngành kinh tế khác.

C. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.

D. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.

Câu 4: Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. lực lượng lao động quá dồi dào.

B. tập trung chủ yếu ở nông thôn, trình độ hạn chế.

C. thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế.

D. tỉ lệ người biết chữ không cao.

Câu 5: Ở nước ta, trâu có số lượng nhiều nhất ở vùng:

A. Tây Nguyên.                                                       B. Bắc Trung Bộ.

C. Trung du Miền núi Bắc Bộ.                                D. Đông Nam Bộ.

Câu 6: Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu trên:

A. hệ thống sông Hồng, sông Đồng Nai                 B. hệ thống sông Xê Xan, sông Xrê Póc

C. hệ thống sông Mã, sông Cả                                D. hệ thống sông Mê Kông, sông Đồng Nai

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế-xã hội trong chuyên môn hóa nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Có các cơ sở chế biến vừa và  nhỏ                     B. Mật độ dân số cao nhất cả nước

C. Mạng lưới đô thị dày đặc                                   D. Dân số có kinh nghiệm thâm canh lúa nước

Câu 8: Đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp là:

A. thích nghi với cơ chế thị trường                         B. đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm

C. đổi mới trang thiết bị và công nghệ                    D. chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Câu 9: Đông Nam Bộ gần các ngư trường lớn là:

A. Cà Mau – Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu.

B. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa.

C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang.

D. Ninh Thuận – Bình Thuận, Hải Phòng – Quảng Ninh.

Câu 10: Yếu tố quyết định tính nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là:

A. Sự phân hóa theo đai cao.                                   B. Địa hình nhiều đồng bằng.

C. Nền nhiệt - ẩm.                                                   D. Chế độ gió mùa.

Câu 11: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

B. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

C. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.

D. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là:

A. Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.

B. Tăng tỷ trọng khu vực I, giảm tỷ trọng khu vực II và III.

C. Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trọng khu vực I và III.

D. Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III.

Câu 13: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta:

A. Nguyên, nhiên, vật liệu                                       B. Máy móc phụ tùng

C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp          D. Công nghiệp nặng và khoáng sản

Câu 14: Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?

A. Kinh tế tư nhân                                                   B. Kinh tế nhà nước

C. Kinh tế ngoài nhà nước                                      D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên?

A. Lực lượng lao động có trình độ cao.                  B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.

C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.                        D. Quy hoạch các vùng chuyên canh.

Câu 16: Điều kiện tự nhiên nào sau đây gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản nước ta?

A. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều.                  B. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.

C. Vùng biển rộng, đường bờ biển dài.                  D. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

Câu 17: Tuyến đường bộ nào có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, phân bố lại dân cư, hình thành các đô thị mới ở Bắc Trung Bộ?

A. Đường sắt Thống nhất.                                       B. Quốc lộ 1A.

C. Các tuyến đường ngang 7, 8, 9.                         D. Đường Hồ Chí Minh.

Câu 18: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ NĂM 2005

(Đơn vị: %)

                        Năm

Độ tuổi

1999

2005

Từ 0-14 tuổi

33,5

27,0

Từ 15- 59 tuổi

58,4

64,0

Từ 60 tuổi trở lên

8,1

9,0

 (Nguồn niên giám thống kê, NXB thống kê, năm 2008)

Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn.                                                       B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột.                                                        D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

Câu 19: Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp, giai đoạn 2000 – 2010

 (Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2000

2005

2008

2010

Cây công nghiệp hàng năm

778,1

861,5

806,1

797,6

Cây công nghiệp lâu năm

1451,3

1633,6

1885,8

2010,5

Nhận xét không đúng về tỷ trọng diện tích cây công nghiệp của nước ta:

A. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm giai đoạn 2000- 2010 tăng.

B. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm 2008 là 29,93 %.

C. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 2000- 2010 tăng.

D. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm 2010 là 71,59 %.

Câu 20: Nhân tố tự nhiên nào sau đây giúp Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực – thực phẩm trọng điểm của cả nước?

A. Đất phù sa và khí hậu cận xích đạo                    B. Đất feralit và khí hậu nhiệt đới gió mùa

C. Đất phèn và khí hậu có mùa đông lạnh              D. Đất mặn và khí hậu cận xích đạo

Câu 21: Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

A. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.    B. Phát triển kinh tế biển và du lịch.

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.          D. Phát triển chăn nuôi gia súc.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ  9 đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

A. Cà Mau, Sóc Trăng.                                            B. Cần Thơ, Long Xuyên.

C. Cần Thơ, Cà Mau.                                              D. Cà Mau, Rạch Giá.

Câu 23: Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Đường sắt Thống Nhất.                                      B. Quốc lộ 1 A.

C. Đường biển.                                                        D. Tuyến Bắc –  Nam.

Câu 24: Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ, vấn đề cần lưu ý hàng đầu là

A. phát triển công nghiệp năng lượng.                    B. mở rộng thị trường           .

C. bảo vệ môi trường.                                             D. phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 25: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC

KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN: 2000 – 2005

(Đơn vị: %)

Năm

2000

2002

2003

2004

2005

Nông – lâm – ngư nghiệp

65,1

61,9

60,3

58,8

57,3

Công nghiệp – Xây dựng

13,1

15,4

16,5

17,3

18,2

Dịch vụ

21,8

22,7

23,2

23,9

24,5

Tổng số

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

Ngành Dịch vụ trong giai đoạn: 2000 - 2005 tăng trung bình là

A. 23,2%                         B. 1,1%                            C. 0,7%                           D. 32,2%

Câu 26: Dựa vào số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, đô thị nước ta phân thành:

A. 6 loại.                          B. 7 loại.                          C. 5 loại.                          D. 8 loại.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lý của Bắc Trung Bộ?

A. Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

B. Cầu nối giữa vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam.

C. Cửa ngõ thông ra biển của Lào.

D. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Đường sắt Bắc – Nam và đường Hồ Chí Minh.           B. Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.

C. Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh.                  D. Quốc lộ 1A và đường 14.

Câu 29: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta là?

A. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. Lan tỏa rộng lối sống thành thị trong nông thôn.

C. Tạo thêm việc làm cho lao động.

D. Tạo ra thị trường có sức mua lớn.

Câu 30: Ngư trường nào không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Phú Yên – Khánh Hòa.

B. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

C. Hải Phòng – Quảng Ninh.

D. Cà Mau – Kiên Giang.

Câu 31: Đặc điểm nào sau đây đúng với nền nông nghiệp cổ truyền?

A. Đặc trưng bởi nền sản xuất lớn.                         B. Sản xuất theo hướng chuyên môn hoá.

C. Sử dụng nhiều máy móc.                                    D. Sản phẩm tự cấp, tự túc.

Câu 32: Ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư ở Bắc Trung Bộ là:

A. khai thác hết tiềm năng vùng đồng bằng và thềm lục địa.

B. góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa của vùng.

C. khai thác tốt thế mạnh vùng đồi núi phía Tây.

D. tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị đặc biệt của nước ta

A. Hà Nội, Đà Nẵng                                                B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh

C. Hà Nội, Hải Phòng                                             D. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 34: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG PHÂN THEO CÁC VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2006

(Đơn vị: nghìn ha)

Vùng

Diện tích

Đồng bằng sông Hồng

130,4

Đông Bắc

3026,8

Tây Bắc

1504,6

Bắc Trung Bộ

2466,7

Duyên hải Nam Trung Bộ

1271,4

Tây Nguyên

2962,6

Đông Nam Bộ

967,1

Đồng bằng sông Cửu Long

334,3

(Nguồn: Niên giám thống kê 2008)

Thứ tự các vùng xếp theo sự giảm dần về diện tích rừng theo bảng số liệu trên là:

A. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Đông Bắc, Tây Bắc, duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đông Bắc, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung, Tây Bắc.

D. Tây Nguyên, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung.

Câu 35: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ NĂM 2005

(Đơn vị: %)

                        Năm

Độ tuổi

1999

2005

Từ 0-14 tuổi

33,5

27,0

Từ 15- 59 tuổi

58,4

64,0

Từ 60 tuổi trở lên

8,1

9,0

 (Nguồn niên giám thống kê, NXB thống kê, năm 2008)

Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn.               B. Biểu đồ miền.              C. Biểu đồ cột.                D. Biểu đồ đường.

Câu 36: Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta thể hiện ở sự hình thành

A. các vùng chuyên canh cây công nghiệp

B. các trung tâm kinh tế với quy mô lớn

C. các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung

D. các vùng sản xuất lương thực thực phẩm

Câu 37: Cây công nghiệp chủ yếu của nước ta có nguồn gốc:

A. nhiệt đới.                    B. cận nhiệt đới.              C. ôn đới.                        D. cận xích đạo.

Câu 38: Dựa vào AtLat địa lý Việt Nam, em hãy xác định tuyến đường quốc lộ 1A?

A. Nối tất cả các tỉnh phía Tây.                               B. Đi qua tất cả các vùng kinh tế.

C. Nối từ khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn.               D. Chạy dài từ Bắc vào Nam.

Câu 39: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là:

A. quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam.                    B. quốc lộ 1A, đường 14.

C. quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh.                      D. đường sắt Bắc – Nam, Đường Hồ Chí Minh.

Câu 40: Yếu tố có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. bảo vệ rừng ngập mặn                                        B. giải quyết vấn đề thủy lợi.

C. khai thác hợp lí nguồn lợi từ biển                       D. quy hoạch vùng nuôi trồng hải sản

 

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

 

 

SỞ GD&ĐT TP. ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

ĐỀ SỐ 5 - MÔN ĐỊA LÍ  KHỐI 12

NĂM HỌC 2016  2017

(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)

 

XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ KHỐI 12 – HỌC KÌ II

1. Xác định mục tiêu kiểm tra

- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề Địa lí tự nhiên của học kì II, Địa lí 12, chương trình chuẩn.

 - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.

- Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT phần địa lí dân cư – kinh tế Việt Nam, các vùng kinh tế; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.

- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.

- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.

2. Xác định hình thức kiểm tra

   Hình thức kiểm tra tự luận

3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra

Ở đề kiểm tra cuối học kì II - Địa lí 12, chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau (thể hiện qua ma trận đề kiểm tra)

Chủ đề

Mức độ nhận thức

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Phần A. KIẾN THỨC: CÁC VÙNG KINH TẾ

 

Địa lí dân cư

Đặc điểm quá trình đô thị hoá

Nêu được mặt tích cực, hạn chế của quá trình đô thị hoá

(2 câu)

Phân tích được thế mạnh, hạn chế của nguồn lao động

(1 câu)

Nắm được hệ thống phân loại đô thị nước ta (1 câu)

Nắm được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ (1 câu)

 

5

Số câu: 5

Số điểm: 1,25

Tỉ lệ:  12,5%

3 câu

(1 điểm)

1 câu

(0,25 điểm)

1 câu

(0,25 điểm)

 

5 câu

(1,25điểm)

Địa lí các ngành kinh tế

Một số vấn đề phát triển nông nghiệp

Nêu được đặc điểm ngành nông nghiệp, công nghiệp nước ta (4 câu)

Nắm được hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, công nghiệp (4 câu)

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích sự phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm (2 câu)

 

 

Số câu: 10

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ:  25%

4 câu

(1 điểm)

4 câu

(1 điểm)

2 câu

(0,5 điểm)

 

10câu

(2,5điểm)

Địa lí các vùng kinh tế

TD-MNBB VÀ ĐBSH

Nêu vị trí địa lí vùng ĐBSH, TD-MNBB

Phân tích việc sử dụng thế mạnh để phát triển kinh tế ở TD-MNBB và ĐBSH

Xác định các vấn đề KT-XH cần giải quyết ở ĐBSH.

 

 

Số câu: 5

Số điểm: 1,25

Tỉ lệ:  12,5%

2 câu

(0,25điểm)

2 câu

(1điểm)

1 câu

(0,25 điểm)

 

5 câu

(1,25điểm)

BTB VÀ DHNTB, TN

Nêu vị trí địa lí vùng BTB và DHNTB, Tây Nguyên

- Lí do hình thành cơ cấu N-L-N nghiệp ở BTB.

- Hiểu những thuận lợi về tự nhiên và tiềm năng phát triển kinh tế của DHNTB và TN.

 

Vận dụng thực tiễn về biện pháp phát triển cây CN lâu năm ở TN

 

Số câu: 5

Số điểm: 1,25

Tỉ lệ: 12,5%

2 câu

(0, 5điểm)

2 câu

(0, 5 điểm)

 

1 câu

(0,25 điểm)

câu

(1,25điểm)

ĐNB, ĐBSCL,

Nguồn Tài nguyên của ĐNB và ĐBSCL

- Chứng minh sự phát triển CN theo chiều sâu của ĐNB.

- Phân tích khó khăn về tự nhiên trong phát triển kinh tế ở ĐBSCL.

Vận dụng thực tiễn về biện pháp phát triển cây CN lâu năm ở ĐNB và biện pháp khắc phục khó khăn ở ĐBSCL.

 

Tại sao trong việc khai thác nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, vấn đề thủy lợi có y nghĩa hàng đầu?

 

Số câu: 5

Số điểm: 1,25

Tỉ lệ:  12.5%

1 câu

(0,25điểm)

2 câu

(0,5điểm)

1 câu

(0,25 điểm)

1 câu

(0,25 điểm)

câu

(1,25điểm)

Phần B. KĨ NĂNG

 

Chủ đề 1. Phân tích biểu đồ và bảng số liệu cho trước và nhận xét, giải thích.

 

1. Phân tích biểu đồ (cho trước hoặc biểu đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam)

Chọn biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô, cơ cấu

Nhận xét cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng

Phân tích Cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta.

 

 

 

Số câu: 3

Số điểm: 0,75

Tỉ lệ: 7,5%

1 câu (0.25 điểm)

1 câu

(0,25điểm

1 câu

(0,25điểm

 

3 câu

(0,75điểm)

2. Phân tích bảng số liệu (nhận xét, giải thích) (3)

Tính bình quân sản lượng lúa theo đầu người của ĐBSH và ĐBSCL

Nhận xét sản lượng thủy sản của vùng BTB và DHNTB

Phân tích bảng số liệuDT gieo trồng cây CN lâu năm củaTây Nguyên và TD-MNBB

 

 

Số câu: 3

Số điểm: 0,75

Tỉ lệ:  7,5%

1 câu

(0,25điểm

1 câu

(0,25điểm

1 câu

(0,25điểm)

 

3 câu:

(0,75 điểm)

 

Chủ đề 2. Khai thác Atlat Địa li Việt Nam.

 

 

- Đọc cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng BTB

- Đọc quy mô trung tâm công nghiệp của ĐNB và TD-MNBB

- NX sự phân bố cây cà phê ở Tây Nguyên

So sánh cơ cấu theo ngành của ba vùng KTTĐ

 

 

 

Số câu: 4

Số điểm: 1

Tỉ lệ:  10%

2 câu

(0,5điểm)

1 câu

(0,25điểm)

1 câu

(0,25điểm)

2 câu

(0,5điểm)

4 câu

(1điểm)

Tổng

Số câu:

Số điểm: 10,0

Tỉ lệ:  100%

16 câu

(4 điểm)

 

14 câu

(3,5 điểm)

 

8 câu

(2,0 điểm)

2 câu (0,5 điểm)

40câu

(10

điểm)

Số điểm: 10,0 điểm

4,0 điểm

3,5 điểm

2,0 điểm

0.5 điểm

 

 

4. Viết đề kiểm tra từ ma trận (4 đề)

Đề 1: Mã đề 123

Câu 1: Phần lớn lao động nước ta hiện nay tập trung ở:

A. Khu vực công nghiệp.                                        B. Khu vực xây dựng.

C. Khu vực dịch vụ.                                                D. Khu vực nông- lâm- thủy sản.

Câu 2: Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:

A. Giảm tỉ trọng lao động các ngành dịch vụ.

B. Tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

C. Tăng tỉ trọng lao động ngành nông lâm - ngư - nghiệp.

D. Giảm tỉ trọng lao động ngành công nghiệp - xây dựng.

Câu 3: Đây không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Thiếu tác phong công nghiệp.

B. Phân bố không đều.

C. Số lao động đã qua đào tạo ngày càng tăng.

D. Lao động có trình độ cao còn thiếu, đặc biệt đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề.

Câu 4: Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên là do:

A. những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

B. những thành tựu của xóa đói giảm nghèo.

C. những thành tựu trong đào tạo lao động.

D. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.

Câu 5: Quá trình đô thị hóa ở nước ta không dẫn đến những hậu quả?

A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.         B. Ô nhiễm môi trường.

C. An ninh trật tự xã hội phức tạp.                         D. Làm chậm tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế công nghiệp từ năm 1995 – 2007 có sự chuyển dịch theo hướng:

A. giảm liên tục               B. tăng liên tuc                C. không ổn định             D. biến động


Câu 7: Cho bảng số liệu: MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA NĂM 2012

(Đơn vị : người/km2 )

Vùng

Mật độ dân số

Tây Nguyên

99

Đông Nam Bộ

644

Đồng bằng sông Cửu Long

429

Cả nước

268

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số của ba vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

A. Mật độ dân số Đông Nam Bộ gấp 2,4 lần so với mật độ dân số cả nước.

B. Mật độ dân số Đồng bằng sông Cửu Long 1,6 lần so với mật độ dân số cả nước.

C. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn 2,7 lần so với mật độ dân số cả nước.

D. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn 4,3 lần so với mật độ dân số cả nước.

Câu 8: Biểu hiện nào sau đây không đúng với việc nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Các tập đoàn cây con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.

B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

C. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.

D. Đẩy mạnh sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước, hạn chế xuất khẩu.

Câu 9: Cây công nghiệp nào sau đây không thích hợp trồng ở vùng Tây Nguyên?

A. cây cao su.                  B. cây cà phê.                  C. cây hồ tiêu.                 D. cây dừa.

Câu 10: Cây công nghiệp chủ yếu của nước ta có nguồn gốc:

A. cận xích đạo.               B. nhiệt đới.                     C. cận nhiệt đới.              D. ôn đới.

Câu 11: Ý nghĩa sinh thái của rừng là:

A. nguồn sống của đồng bào dân tộc ít người.       B. điều hòa khí hậu, bảo vệ động thực vật.

C. bảo vệ hồ thủy điện và thủy lợi.                         D. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

Câu 12: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA

NĂM 1999 VÀ NĂM 2005

(Đơn vị: %)

                       Năm

Độ tuổi

1999

2005

Từ 0-14 tuổi

33,5

27,0

Từ 15- 59 tuổi

58,4

64,0

Từ 60 tuổi trở lên

8,1

9,0

 (Nguồn niên giám thống kê, NXB thống kê, năm 2008)

Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.                                                      B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ cột.                                                        D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

Câu 9: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO

THÀNH PHẦN KINH TẾ (GIÁ HIỆN HÀNH) NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012.

                                                                                                 (Đơn vị: %)

Năm

Tổng

Kinh tế nhà nước

Kinh tế ngoài nhà nước

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

2005

100

37,6

47,2

15,2

2012

100

32,6

49,3

18,1

 Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2012, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.           B. Biểu đồ cột.                C. Biểu đồ miền.             D. Biểu đồ tròn.

Câu 10: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ

CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2010

(Đơn vị: %)

Ngành

1990

1995

2000

2005

2010

Nông – lâm – thủy sản

38,7

27,2

24,5

21,0

18,9

Công nghiệp – xây dựng

22,7

28,8

36,7

41,0

38,2

Dịch vụ

38,6

44,0

38,8

38,0

42,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, NXB Thống kê, 2012)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sao đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.             B. Biểu đồ tròn.               C. Biểu đồ đường.           D. Biểu đồ cột chồng.

Câu 15: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước ta do:

A. trình độ thâm canh cao, kỹ thuật tiến bộ.

B. đất phù sa, dân có nhiều kinh nghiệm.

C. diện tích đồng bằng rộng, khí hậu có mùa đông lạnh.

D. diện tích đồng bằng rộng, nhiều sông lớn.

Câu 16: Cơ khí, khai thác than và vật liệu xây dựng là hướng chuyên môn hóa của:

A. Đông Anh – Thái Nguyên.                                 B. Việt Trì – Lâm Thao.

C. Hòa Bình – Sơn La.                                            D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.

Câu 17: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu là:

A. Than.                                                                   B. Dầu diezen.

C. Dầu nhập nội và khí tự nhiên.                            D. Dầu hỏa.

Câu 18: Trong cán cân xuất, nhập khẩu năm duy nhất nước ta xuất siêu là:

A. 1986.                           B. 1990.                           C. 1992.                           D. 2005.

Câu 19: Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển:

A. Sài Gòn.                      B. Vũng Tàu.                   C. Nha Trang.                  D. Đà Nẵng.

Câu 20: Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Đường sắt Thống Nhất.                                      B. Quốc lộ 1 A.

C. Đường biển.                                                        D. Tuyến Bắc –  Nam.

Câu 21: Trong cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu, mặt hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất hiện nay là:

A. Lương thực, thực phẩm.                                     B. Nguyên, nhiên vật liệu.

C. Máy móc thiết bị.                                                D. Hàng tiêu dùng.

Câu 22: Tài nguyên du lịch của nước ta bao gồm:

A. Các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử.       B. Tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.

C. Các bãi biển và hang động.                                 D. Tài nguyên nhân văn.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 25 - Du lịch), di tích lịch sử cách mạng nhà tù Phú Quốc thuộc địa phận tỉnh nào dưới đây?

A. Kiên Giang                 B. An Giang.                   C. Cà Mau.                      D. Bến Tre.

Câu 24: Ba đầu mối giao thông hàng không lớn nhất của nước ta là:

A. Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. B. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

C. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.      D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

A. Cần Thơ, Long Xuyên.                                       B. Cà Mau, Sóc Trăng.

C. Cà Mau, Rạch Giá.                                             D. Cần Thơ, Cà Mau.

Câu 26: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. mùa đông lạnh kéo dài.                                       B. địa hình chủ yếu là đồi núi.

C. thiếu lực lượng lao động.                                    D. chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

Câu 27: Cảng nước sâu được xây dựng và đầu tư nâng cấp, tạo đà cho sự hình thành khu công nghiệp và sự phát triển của vùng vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là cảng:

A. Cái Lân.                      B. Hải Phòng.                  C. Nghi Sơn.                   D. Vũng Áng.

Câu 28: Căn cứ vào Allat Địa lí Việt Nam trang 21, nhà máy nhiệt điện nào dưới đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Uông Bí.                     B. Na Dương.                  C. Phả Lại.                      D. Phú Mĩ.

Câu 29: Cho bảng số liệu sau: SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013

( Đơn vị: nghìn con)

 

 

Cả nước

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Trâu

2559,5

1470,7

92,0

5156,7

914,2

662,8

Tỉ trọng đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu của cả nước là:

A. 48,5%.                        B. 56,5%.                         C. 57,5%.                        D. 70,8%.

Câu 30: Đây là một trong những phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng:

A. tập trung đào tạo nguồn nhân lực.

B. tăng cường đầu tư phát triển ngành du lịch.

C. tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho dịch vụ.

D. thu hút mạnh đầu tư nước ngoài nhất là về du lịch.

Câu 31: Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 – 2005 là:

A. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

B. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III.

D. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực III.

Câu 32: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2000 VÀ 2007

                                                                                                                     ( Đơn vị: %)

Năm

2000

2007

Nông- lâm – ngư nghiệp

29,1

14,0

Công nghiệp – xây dựng

27,5

42,2

Dịch vụ

43,4

43,8

         Trong số các loại biểu đồ dưới đây, để thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2000 và 2007, thích hợp nhất là

A. biểu đồ tròn.               B. biểu đồ cột nhóm.       C. biểu đồ miền.              D. biểu đồ cột ghép.

Câu 33: Đối với nước ta, phải đặt vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển vì:

A. nguồn tài nguyên biển nước ta phong phú.

B. nước ta làm chủ một vùng biển rộng trên 1 triệu km2.

C. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

D. chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

Câu 34: Sản xuất muối được phát triển mạnh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì có:

A. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.                        B. vùng có bờ biển dài nhất cả nước.

C. biển sâu, ít có sông suối đổ ra ngoài biển.          D. nước biển có độ mặn cao, mưa ít, nắng nhiều.

Câu 35: Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A. nhiều vũng, vịnh kín gió, tàu thuyền dễ neo đậu.

B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

C. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

D. các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.

Câu 36: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lý của Bắc Trung Bộ?

A. Cửa ngõ thông ra biển của Lào.

B. Cầu nối giữa vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam.

C. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

D. Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 37: Trong phát triển nông nghiệp ở Duyên Hải Nam Trung Bộ, ngành có thế mạnh lớn nhất là:

A. trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm

B. phát triển nuôi trồng và khai thác  hải sản.

C. cây công nghiệp hằng năm và nuôi tôm xuất khẩu.

D. nuôi tôm xuất khẩu.

Câu 38: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lợi ích của các công trình thủy điện ở Tây Nguyên?

A. Phát triển công nghiệp của vùng.                       B. Phát triển du lịch.

C. Nuôi trồng thủy sản.                                           D. Phát triển lâm nghiệp.

Câu 39: Nhân tố nào có ý nghĩa hàng đầu cho việc phát triển kinh tế theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?

A. Vị trí địa lí thuận lợi.                                          B. Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng phát triển tốt.

C. Lực lượng lao động có truyền thống của vùng. D. Giàu tài nguyên khoáng sản.

Câu 40: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA BẮC TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC

 (Đơn vị: nghìn m3)

Năm

2010

2014

Cả nước

4042,6

7701,4

Bắc Trung Bộ

523,6

1677,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015)

Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng sản lượng gỗ khai thác của Bắc Trung Bộ so với cả nước, năm 2010 và 2014 là

A. hai biểu đồ tròn.          B. hai biểu đồ cột.           C. hai biểu đồ đường.      D. biểu đồ kết hợp.

 

Đề 2: Mã đề 124

Câu 1: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA BẮC TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC

 (Đơn vị: nghìn m3)

Năm

2010

2014

Cả nước

4042,6

7701,4

Bắc Trung Bộ

523,6

1677,0

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2015)

Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng sản lượng gỗ khai thác của Bắc Trung Bộ so với cả nước, năm 2010 và 2014 là

A. hai biểu đồ đường.      B. hai biểu đồ cột.           C. hai biểu đồ tròn.          D. biểu đồ kết hợp.

Câu 2: Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A. các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.

B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

C. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

D. nhiều vũng, vịnh kín gió, tàu thuyền dễ neo đậu.

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lợi ích của các công trình thủy điện ở Tây Nguyên?

A. Phát triển du lịch.                                               B. Phát triển lâm nghiệp.

C. Phát triển công nghiệp của vùng.                       D. Nuôi trồng thủy sản.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. mùa đông lạnh kéo dài.                                       B. chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

C. thiếu lực lượng lao động.                                    D. địa hình chủ yếu là đồi núi.

Câu 5: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2000 VÀ 2007

                                                                                                                     ( Đơn vị: %)

Năm

2000

2007

Nông- lâm – ngư nghiệp

29,1

14,0

Công nghiệp – xây dựng

27,5

42,2

Dịch vụ

43,4

43,8

         Trong số các loại biểu đồ dưới đây, để thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2000 và 2007, thích hợp nhất là

A. biểu đồ tròn.               B. biểu đồ miền.              C. biểu đồ cột nhóm.       D. biểu đồ cột ghép.

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước ta do:

A. đất phù sa, dân có nhiều kinh nghiệm.

B. trình độ thâm canh cao, kỹ thuật tiến bộ.

C. diện tích đồng bằng rộng, khí hậu có mùa đông lạnh.

D. diện tích đồng bằng rộng, nhiều sông lớn.

Câu 7: Đây không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Phân bố không đều.

B. Thiếu tác phong công nghiệp.

C. Số lao động đã qua đào tạo ngày càng tăng.

D. Lao động có trình độ cao còn thiếu, đặc biệt đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề.

Câu 8: Đây là một trong những phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng:

A. thu hút mạnh đầu tư nước ngoài nhất là về du lịch.

B. tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho dịch vụ.

C. tập trung đào tạo nguồn nhân lực.

D. tăng cường đầu tư phát triển ngành du lịch.

Câu 9: Trong cán cân xuất, nhập khẩu năm duy nhất nước ta xuất siêu là:

A. 2005.                           B. 1986.                           C. 1992.                           D. 1990.

Câu 10: Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2005              

(Đơn vị: tỉ %)

                                         Năm

Nhóm hàng

1995

1999

2000

2001

2005

Công nhiệp nặng và khoáng sản

25,3

31,3

37,2

34,9

36,1

Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

28,5

36,8

33,8

35,7

40,0

Nông, lâm, thủy sản

46,2

31,9

29,0

29,4

22,9

Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn trên:

A. biểu đồ kết hợp.          B. biểu đồ đường.            C. biểu đồ miền.              D. biểu đồ cột.

Câu 11: Cây công nghiệp nào sau đây không thích hợp trồng ở vùng Tây Nguyên?

A. cây dừa.                      B. cây cà phê.                  C. cây hồ tiêu.                 D.

Câu 12: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA

NĂM 1999 VÀ NĂM 2005

(Đơn vị: %)

                       Năm

Độ tuổi

1999

2005

Từ 0-14 tuổi

33,5

27,0

Từ 15- 59 tuổi

58,4

64,0

Từ 60 tuổi trở lên

8,1

9,0

 (Nguồn niên giám thống kê, NXB thống kê, năm 2008)

Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.                                                      B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ kết hợp cột và đường.                           D. Biểu đồ tròn.

Câu 13: Ba đầu mối giao thông hàng không lớn nhất của nước ta là:

A. Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. B. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.       D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.

Câu 14: Cơ khí, khai thác than và vật liệu xây dựng là hướng chuyên môn hóa của:

A. Đông Anh – Thái Nguyên.                                 B. Hòa Bình – Sơn La.

C. Việt Trì – Lâm Thao.                                          D. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.

Câu 15: Phần lớn lao động nước ta hiện nay tập trung ở:

A. Khu vực nông- lâm- thủy sản.                            B. Khu vực dịch vụ.

C. Khu vực công nghiệp.                                        D. Khu vực xây dựng.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lý của Bắc Trung Bộ?

A. Cầu nối giữa vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam.

B. Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

C. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

D. Cửa ngõ thông ra biển của Lào.

Câu 17: Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:

A. Giảm tỉ trọng lao động ngành công nghiệp - xây dựng.

B. Tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

C. Giảm tỉ trọng lao động các ngành dịch vụ.

D. Tăng tỉ trọng lao động ngành nông lâm - ngư - nghiệp.

Câu 18: Cảng nước sâu được xây dựng và đầu tư nâng cấp, tạo đà cho sự hình thành khu công nghiệp và sự phát triển của vùng vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là cảng:

A. Cái Lân.                      B. Nghi Sơn.                   C. Vũng Áng.                  D. Hải Phòng.

Câu 19: Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Quốc lộ 1 A.                                                       B. Đường biển

C. Đường sắt Thống Nhất.                                      D. Tuyến Bắc –  Nam.

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây không đúng với việc nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.

B. Các tập đoàn cây con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.

C. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

D. Đẩy mạnh sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước, hạn chế xuất khẩu.

Câu 21: Căn cứ vào Allat Địa lí Việt Nam trang 21, nhà máy nhiệt điện nào dưới đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Na Dương.                 B. Uông Bí.                     C. Phú Mĩ.                       D. Phả Lại.

Câu 22: Tài nguyên du lịch của nước ta bao gồm:

A. Các bãi biển và hang động.                                 B. Tài nguyên nhân văn.

C. Tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.     D. Các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử.

Câu 23: Nhân tố nào có ý nghĩa hàng đầu cho việc phát triển kinh tế theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?

A. Giàu tài nguyên khoáng sản.                              B. Lực lượng lao động có truyền thống của vùng.

C. Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng phát triển tốt.  D. Vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 24: Trong phát triển nông nghiệp ở Duyên Hải Nam Trung Bộ, ngành có thế mạnh lớn nhất là:

A. cây công nghiệp hằng năm và nuôi tôm xuất khẩu.

B. phát triển nuôi trồng và khai thác  hải sản.

C. nuôi tôm xuất khẩu.

D. trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm

Câu 25: Cho bảng số liệu: MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA, NĂM 2012

(Đơn vị : người/km2)

Vùng

Mật độ dân số

Tây Nguyên

99

Đông Nam Bộ

644

Đồng bằng sông Cửu Long

429

Cả nước

268

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số của ba vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

A. Mật độ dân số Đồng bằng sông Cửu Long 1,6 lần so với mật độ dân số cả nước.

B. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn 4,3 lần so với mật độ dân số cả nước.

C. Mật độ dân số Đông Nam Bộ gấp 2,4 lần so với mật độ dân số cả nước.

D. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn 2,7 lần so với mật độ dân số cả nước.

Câu 26: Cây công nghiệp chủ yếu của nước ta có nguồn gốc:

A. cận xích đạo.               B. ôn đới.                         C. cận nhiệt đới.              D. nhiệt đới.

Câu 27: Cho bảng số liệu sau: SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA CẢ NƯỚC,

TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013

(Đơn vị: nghìn con)

 

Cả nước

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Trâu

2559,5

1470,7

92,0

5156,7

914,2

662,8

Tỉ trọng đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu của cả nước là:

A. 70,8%.                        B.                                     C. 57,5%.                        D. 48,5%.

Câu 28: Quá trình đô thị hóa ở nước ta không dẫn đến những hậu quả?

A. Làm chậm tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.   B. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.

C. Ô nhiễm môi trường.                                          D. An ninh trật tự xã hội phức tạp.

Câu 29: Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên là do:

A. những thành tựu của xóa đói giảm nghèo.

B. những thành tựu trong đào tạo lao động.

C. những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

D. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 25- Du lịch), di tích lịch sử cách mạng nhà tù Phú Quốc thuộc địa phận tỉnh nào dưới đây?

A. Kiên Giang.                B. Cà Mau.                      C. Bến Tre.                      D. An Giang

Câu 31: Đối với nước ta, phải đặt vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển vì:

A. nguồn tài nguyên biển nước ta phong phú.

B. nước ta làm chủ một vùng biển rộng trên 1 triệu km2.

C. chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

D. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 32: Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển:

A. Đà Nẵng.                    B. Sài Gòn.                      C. Nha Trang.                  D. Vũng Tàu.

Câu 33: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO

THÀNH PHẦN KINH TẾ (GIÁ HIỆN HÀNH) NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012.

                                                                                                 (Đơn vị: %)

Năm

Tổng

Kinh tế nhà nước

Kinh tế ngoài nhà nước

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

2005

100

37,6

47,2

15,2

2012

100

32,6

49,3

18,1

 Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2012, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn.               B. Biểu đồ miền.              C. Biểu đồ cột.                D. Biểu đồ đường.

Câu 34: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA

NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2010

(Đơn vị: %)

Ngành

1990

1995

2000

2005

2010

Nông – lâm – thủy sản

38,7

27,2

24,5

21,0

18,9

Công nghiệp – xây dựng

22,7

28,8

36,7

41,0

38,2

Dịch vụ

38,6

44,0

38,8

38,0

42,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, NXB Thống kê, 2012)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sao đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.           B. Biểu đồ miền.              C. Biểu đồ cột chồng.     D. Biểu đồ tròn.

Câu 35: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu là:

A. Than.                                                                   B. Dầu nhập nội và khí tự nhiên.

C. Dầu hỏa.                                                             D. Dầu diezen.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế công nghiệp từ năm 1995 – 2007 có sự chuyển dịch theo hướng:

A. không ổn định             B. biến động                    C. tăng liên tuc                D. giảm liên tục

Câu 37: Ý nghĩa sinh thái của rừng là:

A. bảo vệ hồ thủy điện và thủy lợi.                         B. nguồn sống của đồng bào dân tộc ít người.

C. điều hòa khí hậu, bảo vệ động thực vật.             D. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

Câu 38: Sản xuất muối được phát triển mạnh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì có:

A. nước biển có độ mặn cao, mưa ít, nắng nhiều.   B. biển sâu, ít có sông suối đổ ra ngoài biển.

C. vùng có bờ biển dài nhất cả nước.                     D. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.

Câu 39: Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 – 2005 là:

A. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III.

B. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III.

D. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực III.

Câu 40: Trong cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu, mặt hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất hiện nay là:

A. Nguyên, nhiên vật liệu.                                       B. Máy móc thiết bị.

C. Lương thực, thực phẩm.                                     D. Hàng tiêu dùng

 

Đề 3: Mã đề 167

Câu 1: Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế.

B. lực lượng lao động quá dồi dào.

C. tập trung chủ yếu ở nông thôn, trình độ hạn chế.

D. tỉ lệ người biết chữ không cao.

Câu 2: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta là?

A. Tạo ra thị trường có sức mua lớn.

B. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Tạo thêm việc làm cho lao động.

D. Lan tỏa rộng lối sống thành thị trong nông thôn.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị đặc biệt của nước ta

A. Hà Nội, Hải Phòng                                             B. Hà Nội, Đà Nẵng

C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh                       D. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 4: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC

KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2005

(Đơn vị: %)

Năm

2000

2002

2003

2004

2005

Nông – lâm – ngư nghiệp

65,1

61,9

60,3

58,8

57,3

Công nghiệp – Xây dựng

13,1

15,4

16,5

17,3

18,2

Dịch vụ

21,8

22,7

23,2

23,9

24,5

Tổng số

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

Ngành Dịch vụ trong giai đoạn: 2000 - 2005 tăng trung bình là:

A. 0,7%                           B. 1,1%                            C. 23,2%                         D. 32,2%

Câu 5: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ NĂM 2005

(Đơn vị: %)

                        Năm

Độ tuổi

1999

2005

Từ 0-14 tuổi

33,5

27,0

Từ 15- 59 tuổi

58,4

64,0

Từ 60 tuổi trở lên

8,1

9,0

 (Nguồn niên giám thống kê, NXB thống kê, năm 2008)

Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.                                                      B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ cột.                                                        D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

Câu 6: Dựa vào số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, đô thị nước ta phân thành:

A. 7 loại.                          B. 6 loại.                          C. 5 loại.                          D. 8 loại.

Câu 7: Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?

A. Kinh tế nhà nước                                                B. Kinh tế ngoài nhà nước

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài                      D. Kinh tế tư nhân

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta thể hiện ở sự hình thành

A. các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung

B. các trung tâm kinh tế với quy mô lớn

C. các vùng sản xuất lương thực thực phẩm

D. các vùng chuyên canh cây công nghiệp

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây đúng với nền nông nghiệp cổ truyền?

A. Đặc trưng bởi nền sản xuất lớn.                         B. Sử dụng nhiều máy móc.

C. Sản xuất theo hướng chuyên môn hoá.              D. Sản phẩm tự cấp, tự túc.

Câu 10: Cây công nghiệp chủ yếu của nước ta có nguồn gốc:

A. cận xích đạo.               B. nhiệt đới.                     C. cận nhiệt đới.              D. ôn đới.

Câu 11: Ngư trường nào không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Cà Mau – Kiên Giang.                                      B. Phú Yên – Khánh Hòa.

C. Hải Phòng – Quảng Ninh.                                 D. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế-xã hội trong chuyên môn hóa nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Có các cơ sở chế biến vừa và  nhỏ                     B. Mạng lưới đô thị dày đặc

C. Mật độ dân số cao nhất cả nước                         D. Dân số có kinh nghiệm thâm canh lúa nước

Câu 13: Đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp là:

A. đổi mới trang thiết bị và công nghệ                    B. đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm

C. thích nghi với cơ chế thị trường                         D. chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Câu 14: Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu trên:

A. hệ thống sông Mê Kông, sông Đồng Nai           B. hệ thống sông Xê Xan, sông Xrê Póc

C. hệ thống sông Mã, sông Cả                                D. hệ thống sông Hồng, sông Đồng Nai

Câu 15: Các điểm công nghiệp đơn lẻ ở nước ta thường được hình thành ở:

A. Tây Bắc, Tây Nguyên.                                        B. Đông Bắc, Tây Nguyên.

C. Tây Bắc, Bắc Trung bộ.                                      D. Đông Bắc, Bắc Trung bộ.

Câu 16: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là:

A. quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.                      B. quốc lộ 1 và quốc lộ 14.

C. quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam.                    D. quốc lộ 14 và đường Hồ Chí Minh.

Câu 17: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta:

A. Nguyên, nhiên, vật liệu                                       B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

C. Công nghiệp nặng và khoáng sản                       D. Máy móc phụ tùng

Câu 18: Điều kiện tự nhiên nào sau đây gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản nước ta?

A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.                     B. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều.

C. Vùng biển rộng, đường bờ biển dài.                  D. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.

Câu 19: Dựa vào AtLat địa lý Việt Nam, em hãy xác định tuyến đường quốc lộ 1A?

A. Nối từ khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn.               B. Nối tất cả các tỉnh phía Tây.

C. Đi qua tất cả các vùng kinh tế.                           D. Chạy dài từ Bắc vào Nam.

Câu 20: Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp, giai đoạn 2000 – 2010

 (Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2000

2005

2008

2010

Cây công nghiệp hàng năm

778,1

861,5

806,1

797,6

Cây công nghiệp lâu năm

1451,3

1633,6

1885,8

2010,5

Nhận xét không đúng về tỷ trọng diện tích cây công nghiệp của nước ta:

A. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm 2010 là 71,59 %.

B. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 2000- 2010 tăng.

C. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm 2008 là 29,93 %.

D. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm giai đoạn 2000- 2010 tăng.

Câu 21: Nhận định không đúng với đặc điểm của các ngành công nghiệp trọng điểm:

A. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.

B. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.

C. Là các ngành có thế mạnh lâu dài.

D. Không ảnh hưởng gì đến các ngành kinh tế khác.

Câu 22: Yếu tố quyết định tính nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là:

A. Nền nhiệt - ẩm.                                                   B. Sự phân hóa theo đai cao.

C. Địa hình nhiều đồng bằng.                                  D. Chế độ gió mùa.

Câu 23: Cho bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta thời kỳ 1990 – 2005

(Đơn vị: %)

Ngành

1990

1995

2000

2005

Trồng trọt

79,3

78,1

78,2

73,5

Chăn nuôi

17,9

18,9

19,3

24,7

Dịch vụ nông nghiệp

2,8

3,0

2,5

1,8

(Nguồn: Sách giáo khoa, Nhà xuất bản Giáo dục, 2008)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta thời kỳ 1990 – 2005, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.             B. Biểu đồ tròn.               C. Biểu đồ cột.                D. Biểu đồ đường.

Câu 24: Ở nước ta, trâu có số lượng nhiều nhất ở vùng:

A. Tây Nguyên.                                                       B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.                                                    D. Trung du Miền núi Bắc Bộ.

Câu 25: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là:

A. Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.

B. Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trọng khu vực I và III.

C. Tăng tỷ trọng khu vực I, giảm tỷ trọng khu vực II và III.

D. Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III.

Câu 26: Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

A. Phát triển kinh tế biển và du lịch.                       B. Phát triển chăn nuôi gia súc.

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.          D. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

Câu 27: Ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư ở Bắc Trung Bộ là:

A. tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

B. khai thác tốt thế mạnh vùng đồi núi phía Tây.

C. khai thác hết tiềm năng vùng đồng bằng và thềm lục địa.

D. góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa của vùng.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lý của Bắc Trung Bộ?

A. Cửa ngõ thông ra biển của Lào.

B. Cầu nối giữa vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam.

C. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

D. Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 29: Tuyến đường bộ nào có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, phân bố lại dân cư, hình thành các đô thị mới ở Bắc Trung Bộ?

A. Quốc lộ 1A.                                                        B. Đường sắt Thống nhất.

C. Đường Hồ Chí Minh.                                         D. Các tuyến đường ngang 7, 8, 9.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.                             B. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.

C. Vùng có vùng biển rộng lớn ở phía Đông.         D. Vùng phía Tây của vùng có đồi núi thấp.

Câu 31: Các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. quốc lộ 1A, đường 14.                                        B. quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam.

C. quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh.                      D. đường sắt Bắc – Nam, Đường Hồ Chí Minh.

Câu 32: Nhận định nào sau đây không đúng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên?

A. Quy hoạch các vùng chuyên canh.                     B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.

C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.                        D. Lực lượng lao động có trình độ cao.

Câu 33: Đông Nam Bộ gần các ngư trường lớn là:

A. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa.

B. Ninh Thuận – Bình Thuận, Hải Phòng – Quảng Ninh.

C. Cà Mau – Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang.

Câu 34: Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ, vấn đề cần lưu ý hàng đầu là:

A. bảo vệ môi trường.                                             B. phát triển cơ sở hạ tầng.

C. mở rộng thị trường.                                            D. phát triển công nghiệp năng lượng.

Câu 35: Yếu tố có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. giải quyết vấn đề thủy lợi.                                  B. bảo vệ rừng ngập mặn

C. khai thác hợp lí nguồn lợi từ biển                       D. quy hoạch vùng nuôi trồng hải sản

Câu 36: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG PHÂN THEO CÁC VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2006

(Đơn vị: nghìn ha)

Vùng

Diện tích

Đồng bằng sông Hồng

130,4

Đông Bắc

3026,8

Tây Bắc

1504,6

Bắc Trung Bộ

2466,7

Duyên hải Nam Trung Bộ

1271,4

Tây Nguyên

2962,6

Đông Nam Bộ

967,1

Đồng bằng sông Cửu Long

334,3

(Nguồn: Niên giám thống kê 2008)

Thứ tự các vùng xếp theo sự giảm dần về diện tích rừng theo bảng số liệu trên là:

A. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Đông Bắc, Tây Bắc, duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Tây Nguyên, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung, Tây Bắc.

C. Tây Nguyên, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung.

D. Đông Bắc, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 37: Nhân tố tự nhiên nào sau đây giúp Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực -thực phẩm trọng điểm của cả nước?

A. Đất phù sa và khí hậu cận xích đạo                    B. Đất feralit và khí hậu nhiệt đới gió mùa

C. Đất mặn và khí hậu cận xích đạo                        D. Đất phèn và khí hậu có mùa đông lạnh

Câu 38: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

B. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.

C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

D. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quốc lộ 1A và đường 14.                                   B. Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.

C. Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh.                  D. Đường sắt Bắc – Nam và đường Hồ Chí Minh.

Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

A. Cần Thơ, Long Xuyên.                                       B. Cà Mau, Sóc Trăng.

C. Cà Mau, Rạch Giá.                                             D. Cần Thơ, Cà Mau.

 

Đề 4: Mã đề 168

Câu 1: Các điểm công nghiệp đơn lẻ ở nước ta thường được hình thành ở:

A. Đông Bắc, Tây Nguyên.                                     B. Đông Bắc, Bắc Trung bộ.

C. Tây Bắc, Tây Nguyên.                                        D. Tây Bắc, Bắc Trung bộ.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.                             B. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.

C. Vùng có vùng biển rộng lớn ở phía Đông.         D. Vùng phía Tây của vùng có đồi núi thấp.

Câu 3: Nhận định không đúng với đặc điểm của các ngành công nghiệp trọng điểm:

A. Là các ngành có thế mạnh lâu dài.

B. Không ảnh hưởng gì đến các ngành kinh tế khác.

C. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.

D. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.

Câu 4: Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. lực lượng lao động quá dồi dào.

B. tập trung chủ yếu ở nông thôn, trình độ hạn chế.

C. thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế.

D. tỉ lệ người biết chữ không cao.

Câu 5: Ở nước ta, trâu có số lượng nhiều nhất ở vùng:

A. Tây Nguyên.                                                       B. Bắc Trung Bộ.

C. Trung du Miền núi Bắc Bộ.                                D. Đông Nam Bộ.

Câu 6: Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu trên:

A. hệ thống sông Hồng, sông Đồng Nai                 B. hệ thống sông Xê Xan, sông Xrê Póc

C. hệ thống sông Mã, sông Cả                                D. hệ thống sông Mê Kông, sông Đồng Nai

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế-xã hội trong chuyên môn hóa nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Có các cơ sở chế biến vừa và  nhỏ                     B. Mật độ dân số cao nhất cả nước

C. Mạng lưới đô thị dày đặc                                   D. Dân số có kinh nghiệm thâm canh lúa nước

Câu 8: Đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp là:

A. thích nghi với cơ chế thị trường                         B. đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm

C. đổi mới trang thiết bị và công nghệ                    D. chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Câu 9: Đông Nam Bộ gần các ngư trường lớn là:

A. Cà Mau – Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu.

B. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa.

C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang.

D. Ninh Thuận – Bình Thuận, Hải Phòng – Quảng Ninh.

Câu 10: Yếu tố quyết định tính nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là:

A. Sự phân hóa theo đai cao.                                   B. Địa hình nhiều đồng bằng.

C. Nền nhiệt - ẩm.                                                   D. Chế độ gió mùa.

Câu 11: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.

B. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.

C. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.

D. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là:

A. Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.

B. Tăng tỷ trọng khu vực I, giảm tỷ trọng khu vực II và III.

C. Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trọng khu vực I và III.

D. Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III.

Câu 13: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta:

A. Nguyên, nhiên, vật liệu                                       B. Máy móc phụ tùng

C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp          D. Công nghiệp nặng và khoáng sản

Câu 14: Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?

A. Kinh tế tư nhân                                                   B. Kinh tế nhà nước

C. Kinh tế ngoài nhà nước                                      D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên?

A. Lực lượng lao động có trình độ cao.                  B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.

C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.                        D. Quy hoạch các vùng chuyên canh.

Câu 16: Điều kiện tự nhiên nào sau đây gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản nước ta?

A. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều.                  B. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.

C. Vùng biển rộng, đường bờ biển dài.                  D. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

Câu 17: Tuyến đường bộ nào có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, phân bố lại dân cư, hình thành các đô thị mới ở Bắc Trung Bộ?

A. Đường sắt Thống nhất.                                       B. Quốc lộ 1A.

C. Các tuyến đường ngang 7, 8, 9.                         D. Đường Hồ Chí Minh.

Câu 18: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ NĂM 2005

(Đơn vị: %)

                        Năm

Độ tuổi

1999

2005

Từ 0-14 tuổi

33,5

27,0

Từ 15- 59 tuổi

58,4

64,0

Từ 60 tuổi trở lên

8,1

9,0

 (Nguồn niên giám thống kê, NXB thống kê, năm 2008)

Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn.                                                       B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột.                                                        D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

Câu 19: Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp, giai đoạn 2000 – 2010

 (Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2000

2005

2008

2010

Cây công nghiệp hàng năm

778,1

861,5

806,1

797,6

Cây công nghiệp lâu năm

1451,3

1633,6

1885,8

2010,5

Nhận xét không đúng về tỷ trọng diện tích cây công nghiệp của nước ta:

A. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm giai đoạn 2000- 2010 tăng.

B. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm 2008 là 29,93 %.

C. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 2000- 2010 tăng.

D. Tỷ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm 2010 là 71,59 %.

Câu 20: Nhân tố tự nhiên nào sau đây giúp Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực – thực phẩm trọng điểm của cả nước?

A. Đất phù sa và khí hậu cận xích đạo                    B. Đất feralit và khí hậu nhiệt đới gió mùa

C. Đất phèn và khí hậu có mùa đông lạnh              D. Đất mặn và khí hậu cận xích đạo

Câu 21: Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

A. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.    B. Phát triển kinh tế biển và du lịch.

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.          D. Phát triển chăn nuôi gia súc.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ  9 đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

A. Cà Mau, Sóc Trăng.                                            B. Cần Thơ, Long Xuyên.

C. Cần Thơ, Cà Mau.                                              D. Cà Mau, Rạch Giá.

Câu 23: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là:

A. quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.                      B. quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam.

C. quốc lộ 1 và quốc lộ 14.                                      D. quốc lộ 14 và đường Hồ Chí Minh.

Câu 24: Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ, vấn đề cần lưu ý hàng đầu là

A. phát triển công nghiệp năng lượng.                    B. mở rộng thị trường           .

C. bảo vệ môi trường.                                             D. phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 25: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC

KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN: 2000 – 2005

(Đơn vị: %)

Năm

2000

2002

2003

2004

2005

Nông – lâm – ngư nghiệp

65,1

61,9

60,3

58,8

57,3

Công nghiệp – Xây dựng

13,1

15,4

16,5

17,3

18,2

Dịch vụ

21,8

22,7

23,2

23,9

24,5

Tổng số

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

Ngành Dịch vụ trong giai đoạn: 2000 - 2005 tăng trung bình là

A. 23,2%                         B. 1,1%                            C. 0,7%                           D. 32,2%

Câu 26: Dựa vào số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, đô thị nước ta phân thành:

A. 6 loại.                          B. 7 loại.                          C. 5 loại.                          D. 8 loại.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lý của Bắc Trung Bộ?

A. Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

B. Cầu nối giữa vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam.

C. Cửa ngõ thông ra biển của Lào.

D. Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Đường sắt Bắc – Nam và đường Hồ Chí Minh.           B. Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.

C. Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh.                  D. Quốc lộ 1A và đường 14.

Câu 29: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta là?

A. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. Lan tỏa rộng lối sống thành thị trong nông thôn.

C. Tạo thêm việc làm cho lao động.

D. Tạo ra thị trường có sức mua lớn.

Câu 30: Ngư trường nào không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Phú Yên – Khánh Hòa.

B. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

C. Hải Phòng – Quảng Ninh.

D. Cà Mau – Kiên Giang.

Câu 31: Đặc điểm nào sau đây đúng với nền nông nghiệp cổ truyền?

A. Đặc trưng bởi nền sản xuất lớn.                         B. Sản xuất theo hướng chuyên môn hoá.

C. Sử dụng nhiều máy móc.                                    D. Sản phẩm tự cấp, tự túc.

Câu 32: Ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư ở Bắc Trung Bộ là:

A. khai thác hết tiềm năng vùng đồng bằng và thềm lục địa.

B. góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa của vùng.

C. khai thác tốt thế mạnh vùng đồi núi phía Tây.

D. tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị đặc biệt của nước ta

A. Hà Nội, Đà Nẵng                                                B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh

C. Hà Nội, Hải Phòng                                             D. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 34: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG PHÂN THEO CÁC VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2006

(Đơn vị: nghìn ha)

Vùng

Diện tích

Đồng bằng sông Hồng

130,4

Đông Bắc

3026,8

Tây Bắc

1504,6

Bắc Trung Bộ

2466,7

Duyên hải Nam Trung Bộ

1271,4

Tây Nguyên

2962,6

Đông Nam Bộ

967,1

Đồng bằng sông Cửu Long

334,3

(Nguồn: Niên giám thống kê 2008)

Thứ tự các vùng xếp theo sự giảm dần về diện tích rừng theo bảng số liệu trên là:

A. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Đông Bắc, Tây Bắc, duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đông Bắc, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung, Tây Bắc.

D. Tây Nguyên, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung.

Câu 35: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA NĂM 1999 VÀ NĂM 2005

(Đơn vị: %)

                        Năm

Độ tuổi

1999

2005

Từ 0-14 tuổi

33,5

27,0

Từ 15- 59 tuổi

58,4

64,0

Từ 60 tuổi trở lên

8,1

9,0

 (Nguồn niên giám thống kê, NXB thống kê, năm 2008)

Để thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn.               B. Biểu đồ miền.              C. Biểu đồ cột.                D. Biểu đồ đường.

Câu 36: Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta thể hiện ở sự hình thành

A. các vùng chuyên canh cây công nghiệp

B. các trung tâm kinh tế với quy mô lớn

C. các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung

D. các vùng sản xuất lương thực thực phẩm

Câu 37: Cây công nghiệp chủ yếu của nước ta có nguồn gốc:

A. nhiệt đới.                    B. cận nhiệt đới.              C. ôn đới.                        D. cận xích đạo.

Câu 38: Dựa vào AtLat địa lý Việt Nam, em hãy xác định tuyến đường quốc lộ 1A?

A. Nối tất cả các tỉnh phía Tây.                               B. Đi qua tất cả các vùng kinh tế.

C. Nối từ khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn.               D. Chạy dài từ Bắc vào Nam.

Câu 39: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là:

A. quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam.                    B. quốc lộ 1A, đường 14.

C. quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh.                      D. đường sắt Bắc – Nam, Đường Hồ Chí Minh.

Câu 40: Yếu tố có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. bảo vệ rừng ngập mặn                                        B. giải quyết vấn đề thủy lợi.

C. khai thác hợp lí nguồn lợi từ biển                       D. quy hoạch vùng nuôi trồng hải sản

 

5. Đáp án từ ma trận

123

124

1. D

11. B

21. B

31. C

1. C

11. A

21. C

31. C

2. B

12. B

22. B

32. A

2. B

12. D

22. C

32. B

3. B

13. D

23. A

33. D

3. D

13. B

23. B

33. A

4. D

14. A

24. C

34. D

4. B

14. D

24. B

34. D

5. D

15. A

25. D

35. B

5. A

15. A

25. B

35. B

6. B

16. D

26. D

36. D

6. B

16. B

26. D

36. C

7. D

17. C

27. A

37. B

7. A

17. B

27. C

37. C

8. D

18. C

28. D

38. C

8. D

18. A

28. A

38. A

9. D

19. A

29. C

39. C

9. C

19. A

29. D

39. C

10. B

20. B

30. B

40. A

10. C

20. D

30. A

40. A

 

 

167

168

1. C

11. B

21. D

31. B

1. C

11. C

21. C

31. A

2. B

12. A

22. A

32. D

2. B

12. A

22. C

32. D

3. C

13. A

23. A

33. D

3. B

13. C

23. B

33. B

4. C

14. D

24. D

34. A

4. B

14. D

24. C

34. B

5. B

15. A

25. A

35. A

5. C

15. A

25. A

35. A

6. B

16. A

26. C

36. D

6. A

16. D

26. A

36. C

7. A

17. B

27. A

37. A

7. A

17. D

27. A

37. B

8. A

18. D

28. D

38. B

8. C

18. A

28. B

38. C

9. D

19. A

29. C

39. B

9. C

19. A

29. A

39. C

10. B

20. D

30. B

40. D

10. C

20. A

30. A

40. B

 

ĐÁP ÁN CHI TIẾT TỪ 2 MÃ ĐỀ 123, 167 (2 ĐỀ: 124, 168 XÁO TRỘN NÊN KẾT QUẢ TƯƠNG TỰ)

MÃ ĐỀ 167:

1. C: Mặt hạn chế lớn nhất của lao động nước ta: tập trung chủ yếu ở nông thôn, trình độ còn hạn chế, câu A nêu chưa chính xác, câu B và C chưa đầy đủ và đó không phải là hạn chế lớn nhất.

2. B. Đầy đủ và chính xác nhất vì thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu A, C, D không phải vì đó là mặt hạn chế.

3. C. 2 đô thị đặc biệt: lớn nhất: Hà Nội và TP HCM. Câu A, C, D thể hiện chưa chính xác.

4. C. Vì tăng trung bình nên lấy kết quả của từng năm cộng lại và chia đều: lấy 21,8 + 22,7 + 23,2 + 23,9 + 24,5 /5 = 23,2.

5. B. Trong đề bài có từ cơ cấu và thời gian 2 năm nên biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.

6. B. Dựa vào chức năng, mật độ dân số… đô thị nước ta được chia thành 6 loại: đặc biệt, 1, 2, 3, 4, 5.

7. A. Giữ vai trò chủ đạo: kinh tế Nhà nước. Câu B, C, D đang có xu hướng tăng và góp phần phát triển KT.

8. A. Sự chuyển dịch thể hiện ở việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp (7 vùng), KCN tập trung

9. D. vì: mục đích của nông nghiệp cổ truyền: tự cấp, tự túc

10. B. Chủ yếu có nguồn gốc nhiệt đới và một số cây khác có nguồn gốc cận nhiệt.

11. B. Phú Yên – Khánh Hoà không phải là ngư trường trọng điểm.

12. A. Cơ sở chế biến ở ĐBSH lớn và phát triển chứ không phải nhỏ.

13. A. Vì chiều sâu nên sẽ đổi mới về trang thiết bị và công nghệ.

14. D. Tiềm năng thuỷ điện lớn: sông Hồng (11tr KW) và sông Đồng Nai.

15. A. Vì nơi đây thưa dân, CN chưa phát triển.

16. A. Hai trục đường bộ có ý nghĩa quan trọng: quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh.

17. B. Căn cứ vào biểu đồ ở Atlat trang 24 ta thấy rõ.

18. D. Gió mùa hoạt động mạng gây mưa nhiều nên hạn chế số ngày ra khơi, nuôi trồng không thuận lợi.

19. A. Quốc lộ 1A bắt đầu từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau).

20. D. Tỷ trọng diện tích cây CN hàng năm có xu hướng tăng giảm không đồng đều chứ không phải tăng. Câu A, B, C là những nhận xét đúng.

21. D. Đây là nhận định sai vì 3 câu A, B, C thể hiện đúng về CN trọng điểm.

22. A. Nền nhiệt - ẩm quyết định đến tính chất nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta. Ý B, C, D chỉ góp phần ảnh hưởng chứ không mang tính quyết định.

23. A. Trong bài có cụm từ cơ cấu và mốc thời gian 4 năm nên biểu đồ miền thích hợp nhất.

24. D. Vì trâu ưa rét, chịu ẩm giỏi hơn và khí hậu ở đây thích hợp nhất.

25. B. Xu hướng: giảm I, tăng nhanh II, III. Câu B sai vì KV III giảm, câu C sai: tăng I, câu A sai vì đang tăng nhanh chứ không phải tăng.

26. C. Vì đây phát triển CN cận nhiệt và ôn đới. Câu A, B, D đều là thế mạnh của vùng.

27. A. Đầy đủ và chính xác nhất. Câu B, C, D thể hiện còn thiếu.

28. D. Chỉ có Thừa Thiên Huế nằm trong vùng KT trọng điểm. Ý A, B, C thể hiện đúng vị trí của vùng.

29. C. Đường HCM thúc đẩy các huyện phía Tây và hình thành mạng lưới đô thị mới. Câu A, B tăng khả năng vận chuyển Bắc Nam, còn câu D chỉ góp phần phân bố lại dân cư.

30. B. Ở đây có các đồng bằng nhỏ hẹp chứ không phải lớn. Câu A, C, D đều thể hiện đúng đặc điểm tự nhiên của vùng.

31. C. Tuyến Bắc – Nam qua vùng chỉ có quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam. Câu B, A, D thể hiện không đúng.

32. D. Nâng cao hiệu quả SX cây CN không ảnh hưởng đến năng suất lao động cao được, lao động của vùng trình độ còn hạn chế. Ý, B, C, A thể hiện đúng của việc nâng cao hiệu quả SX

33. D. Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang.

34. A. Bảo vệ môi trường có ý nghĩa hàng đầu vì đi đôi với việc phát triển KT bền vững. Câu B, C, D mới một phần nhỏ trong khai thác theo chiều sâu.

35. A. Vì đây là vùng ngập úng mạnh nhất, nằm ở vùng trũng. Câu B, C, D chỉ là những hạn chế nhỏ của vùng ĐBSCL.

36. D. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy được rõ nhất. Câu A, B, C sai vì Tây Nguyên 2962nghìn ha trong khi Đông Bắc 3096 nghìn ha nên đáp án A đúng.

37. B. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu cận xích đạo. Câu B: đất feralit, C: đất mặn, D: đất phèn không thuận lợi cho cây lúa nên không trở thành trọng điểm SX lương thực được.

38. B. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian sai vì có thể thay đổi theo thời gian chứ không phải không thay đổi. Ý A, C, D đều thể hiện đúng đặc điểm của vùng KT trọng điểm.

39. C. Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam là tuyến Bắc – nam chạy qua vùng duyên hải NTB. Câu A, B, D nêu chưa đúng.

40. A. Căn cứ vào Atlat trang 3 và 29 chỉ có Cà Mau và Cần Thơ có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

 

MÃ ĐỀ 123:

1. C. Khu vực nông – lâm – thuỷ sản đông nhất vì nước ta cơ bản là một nước nông nghiệp. Câu A, B, D chiếm tỉ trọng còn nhỏ.

2. B. Tăng CN và dịch vụ. Câu A sai vì tăng tỉ trọng dịch vụ chứ không phải giảm. Câu C giảm tỉ trọng chứ không phải tăng. Câu D tăng tỉ trọng CN dịch vụ chứ không phải giảm.

3. C. Phân bố không đều vì đây không phải là hạn chế của lao động nước ta. Câu A, B, D mới là những hạn chế của lao động nước ta.

4. C. Chất lượng tăng nhờ thành tựu trong văn hoá, giáo dục, y tế. Câu A, B, D chưa thể hiện rõ và đầy đủ.

5. D. Làm tăng tốc độ chuyển dịch cơ cấu KT chứ không phải làm chậm. Câu A, B, C đều là những hậu quả của quá trình đô thị hoá.

6. B. Tăng liên tục. Câu A, C, D là những nhận xét sai.

7. D. Ta lấy cả nước 268/99 (Tây Nguyên)= 2,7 lần chứ không phải 4,3. Câu A, B, C đều là nhận xét đúng.

8. D. Tính hiệu quả của nền nông nghiệp nhiệt đới được khai thác tốt hơn là đẩy mạnh chứ không phải hạn chế xuất khẩu nên đây là câu sai. Câu A, B, C đều là những câu đúng.

9. D. Cây dừa vì ở Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo, đất đỏ bazan không thích hợp với cây này. Câu A, B, C đúng vì đây là những cây có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt.

10. B. Cây CN chủ yếu có nguồn gốc nhiệt đới. Câu A, C, D không thể hiện đúng.

11. B. Đây là ý nghĩa sinh thái của rừng. Câu A, C, D là ý nghĩa kinh tế của rừng.

12. B. Trong bài có cụm từ “cơ cấu” với mốc thời gian 2 năm nên biểu đồ tròn là thích hợp nhất.

13. D. Trong bài có cụm từ “cơ cấu” với mốc thời gian 2 năm nên biểu đồ tròn là thích hợp nhất.

14. A. Trong bài có cụm từ “cơ cấu” với mốc thời gian 4 năm nên biểu đồ miền là thích hợp nhất.

15. A. Năng suất lúa cao ở ĐBSH là do trình độ thâm canh cao, kỹ thuật tiến bộ. Câu B, C, D thể hiện chưa đầy đủ.

16. D. Cơ khí, khai thác than và vật liệu xây dựng chỉ có ở Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả vì nơi đây nhiều than nhất cả nước.

17. C. Dầu nhập nội và khí tự nhiên. Câu A: miền Bắc, câu B, D không dùng để Sx điện.

18. C. 1992 vì năm này xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.

19. A. Sài Gòn là cảng sông nhưng được xem như là cảng biển

20. B. Vì đây là tuyến quan trọng nhất nó nối tất cả các vùng kinh tế trong cả nước, tuyến giao thông huyết mạch, trục xương sống của tuyến đường bộ nước ta.

21. B. Nhìn vào biểu đồ ở Atlat trang 24 thì nguyên nhiên, vật liệu chiếm tỉ trọng lớn nhất.

22. B. Vì tài nguyên du lịch bao gồm Tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. Câu A: nằm trong tài nguyên tự nhiên, câu C và D còn thiếu.

23. A. Nhà tù Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang.

24. C. Hà Nội, TP HCM và Đà Nẵng là 3 đầu mối giao thông hàng không quan trọng nhất.

25. D. Căn cứ vào Atlat trang 3 và trang 29 ta thấy Cần Thơ và Cà Mau có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án A, B, C sai.

26. D. Chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao là khó khăn lớn nhất trong khai thác khoáng sản ở vùng TDMNBB vì đây là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta nhưng mỏ có trữ lượng nhỏ và phân tán rải rác. A, B, C không phải khó khăn lớn nhất.

27. A. Cái Lân là cảng quan trọng của vùng TDMNBB. Câu B sai vì Hải Phòng thuộc vùng ĐBSH, câu C, D sai vì Nghi Sơn và Vũng Áng thuộc vùng Bắc Trung Bộ.

28. D. Vì Phú Mĩ là nhà máy nhiệt điện ở miền Nam.

29. C. Tính tỉ trọng ta lấy của TCMNBB: cả nước = 1470,7: 2559,5 = 57.5% nên đáp án C đúng. Câu A, B, D sai.

30. B. tăng cường đầu tư phát triển ngành du lịch là một trong những định hướng chính của ĐBSH ở khu vực III. Câu A, C, D chưa thể hiện đủ, chỉ mới 1 phần nhỏ.

31. C. Xu hướng: giảm I, tăng nhanh II, III. Câu B sai vì KV III giảm, câu C sai: tăng I, câu A sai vì đang tăng nhanh chứ không phải tăng.

32. A. Trong bài có cụm từ “cơ cấu” với mốc thời gian 2 năm nên biểu đồ tròn là thích hợp nhất

33. D. Vì chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Câu A, B, C nêu chưa đầy đủ.

34. D. Vì DHMTB có nước biển có độ mặn cao, mưa ít, nắng nhiều nên thuận lợi cho SX muối.

35. B. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông nên GTVT biển phát triển mạnh. Câu A chỉ thuận lợi cho đánh bắt thuỷ hải sản. Câu C và D phát triển về du lịch biển.

36. D. Chỉ có Thừa Thiên Huế nằm trong vùng KT trọng điểm. Ý A, B, C thể hiện đúng vị trí của vùng.

37. B. Thế mạnh của vùng DHNTB là phát triển nuôi trồng và khai thác  hải sản vì tỉnh nào cũng giáp biển. Câu A, C, D chỉ thể hiện đúng nhưng chưa đủ, còn thiếu.

38. C. Nuôi trồng thuỷ sản vì điều kiện tự nhiên ở đây không thuận lợi, đây là vùng không giáp biển.

39. C. Lực lượng lao động của vùng có ý nghĩa hàng đầu trong khai thác theo chiều sâu ở ĐNB. Câu A, B, D chỉ tác động và góp phần thực hiện thành công trong sự phát triển KT của vùng.

40. A. Trong bài có cụm từ “tỉ trọng” tức là nằm trong cơ cấu và mốc thời gian 2 năm nên biểu đồ tròn là thích hợp nhất. Câu B, C, D không đúng vì những biểu đồ đó không phù hợp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn