ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN HOÁ HỌC LỚP 10
A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG I. Chương I: Nguyên tử 1. Thành phần nguyên tử: nguyên tử gồm lớp vỏ electron mang điện tích âm và hạt nhân mang điện tích dương a. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm. - Điện tích: qe = -1,602.10-19C = 1- - Khối lượng: me = 9,1095.10-31 kg b. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron -. Proton - Điện tích: qp = +1,602.10-19C = 1+ - Khối lượng: mp = 1,6726.10-27 kg 1u (đvC) -. Nơtron - Điện tích: qn = 0 - Khối lượng: mn = 1,6748.10-27 kg 1u Kết luận: - Hạt nhân mang điện dương, còn lớp vỏ mang điện âm - Tổng số proton = tổng số electron trong nguyên tử (p=e) - Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và nơtron 2. Điện tích và số khối hạt nhân a. Điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron (Z = p = e) Thí dụ: Nguyên tử có 17 electron thì điện tích hạt nhân là 17+ b. Số khối hạt nhân: (A) A = Z + N c. Nguyên tố hóa học: - Là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử (Z): Z = P = e - Kí hiệu nguyên tử: Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử. 3. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình a. Đồng vị: Là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron (khác nhau số khối A). b. Nguyên tử khối trung bình: 4. Cấu hình electron trong nguyên tử a. Mức năng lượng - Trật tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s .... b. Cấu hình electron Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử: + Xác định số electron + Sắp xếp các electron vào phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng + Viết electron theo thứ tự các lớp và phân lớp. II. Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: theo 3 nguyên tắc 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố, chu kì và nhóm nguyên tố 3. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm điện , tính kim loại , tính phi kim, tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng, hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị trong hợp chất khí với hiđro theo chu kì và theo nhóm A. - Lưu ý: Hóa trị cao nhất với oxi (m) = số nhóm A Hóa trị trong hợp chất với H (n): m + n = 8 4. Ý nghĩa bảng tuần hoàn: - Mối quan hệ : số thứ tự ô nguyên tố = số proton, số electron Số thứ tự chu kì = số lớp electron Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng * Lưu ý: số nhóm = số electron hóa trị + Với các nguyên tố nhóm A thì: số electron hóa trị = số electron lớp ngoài cùng + Với các nguyên tố nhóm B thì số electron hóa trị = số e lớp ngoài cùng + số e phân lớp sát trong nếu phân lớp đó chưa bão hòa ( nếu số e hóa trị bằng 8,9,10 thì đều được xếp vào nhốm VIIIB). - Khi biết vị trí của nguyên tố trong BTH ta có thể suy ra tính chất cơ bản của chúng và so sánh tính chất của nó với các nguyên tố lân cận. III. Chương 3. Liên kết hóa học 1. Khái niệm về liên kết hoá học – Qui tắc bát tử: Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. - Qui tắc bát tử: nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 elctrron đối với heli) ở lớp ngoài cùng. 2. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết cộng hoá trị có phân cực
Liên kết Liên kết ion Liên kết cộng hoá trị LK CHT không cực LK CHT có cực Bản chất do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu -Là sự dùng chung các cặp electron (cặp electron chung có thể do 2 hoặc 1 nguyên tử bỏ ra) -Cặp electrron dùng chung phân bố thường ở giữa. -Cặp electrron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Điều kiện liên kết Xảy ra giữa những nguyên tố khác hẳn nhau về bản chất hoá học (thường xảy ra với các kim loại điển hình và các phi kim điển hình) Thường xảy ra giữa 2 nguyên tử cùng nguyên tố phi kim Xảy ra giữa 2 nguyên tố gần giống nhau về bản chất hoá học (thường xảy ra với các nguyên tố phi kim nhóm 4,5,6,7) Ví dụ Na+h + Cl-h NaClh
Hiệu độ âm điện
3. Hoá trị và số oxi hoá: - Hoá trị nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hoá trị. Trị số điện hoá trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố nhường hoặc thu để tạo thành ion. - Hoá trị nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được gọi là cộng hoá trị. Cộng hoá trị của một nguyên tố bằng số liên kết mà nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử. - Cách xác định số oxi hoá: (4 qui tắc) Qui tắc 1 Số oxi hoá của nguyên tử dạng đơn chất bằng không. VD: . Qui tắc 2 Trong phân tử hợp chất, số oxi hoá của + Oxi thường là –2: H2O-2 CO H2SO KNO + Hidro thường là +1: H+1Cl H+1NO3 H S Qui ước 3 Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng không. VD: H2SO4 2(+1) + x + 4(-2) = 0 x = +6 K2Cr2O7 2(+1) + 2x + 7(-2) = 0 x = +6 Qui ước 4 Với ion mang điện tích thì tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng điện tích ion. Mg2+ số oxi hoá Mg là +2, MnO số oxi hoá Mn là: x + 4(-2) = -1 x = +7 IV. Chương 4 : Phản ứng oxi hóa khử. 1. Phản ứng oxi hóa khử : là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa một số nguyên tố. - Để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử tiến hành theo 4 bước như trong SGK : Bước 1. Xác định số oxi hoá các nguyên tố. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay đổi . Bước 2. Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hoá Chất có oxi hoá tăng: Chất khử - ne số oxi hoá tăng Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + me số oxi hoá giảm. Bước 3. Xác định hệ số cân bằng sao cho tổng số e cho = tổng số e nhận Bước 4. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình, đúng chất và kiểm tra lại theo trật tự: kim loại – phi kim – hidro – oxi Fe O + H Fe0 + H O-2 2Fe+3 + 6e 2Fe0 quá trình khử Fe3+ H20 2H+ + 2e quá trình oxi hoá H2 (2Fe+3 + 3H2 2Fe0 + 3H2O) Cân bằng : Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Chất oxi hoá chất khử Fe3+ là chất oxi hoá H2 là chất khử 2. Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa khử hoặc không phải. Phản ứng thế luôn là phản ứng oxi hóa khử còn phản ứng trao đổi thì không phải là phản ứng oxi hóa khử.
B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP I- BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. Cho biết tổng số hạt p, e,n trong nguyên tử của nguyên tố X là 52 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16 hạt a. Xác định số hiệu nguyên tử , số khối của X b. Viết cấu hình electron , từ đó xác định vị trí của X trong bảng HTTH c. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 2. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản bằng 48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. a. Xác định số proton, số electron, số nơtron, đthn. b. Viết cấu hình e? c. Xác định số e ở từng lớp. Câu 3. Nguyên tố Bo có 2 đồng vị, trong đó B chiếm 19%. Tìm số khối của đồng vị thứ 2, biết nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. Câu 4. R thuộc nhóm VIIA. Trong công thức oxi cao nhất, R chiếm 47,02 % về khối lượng. a. Xác định tên nguyên tố R. b. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất hơn đồng vị thứ 2 là 2 notron, đồng vị thứ nhất chiếm 25 %. Xác định số khối của 2 đồng vị. Câu 5. R là một nguyên tố kim loại nhóm IIIA. Trong oxit cao nhất, R chiếm 52,94 % về khối lượng. a. Xác định tên và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó b. Cho 20,4 g oxit trên của R tác dụng vừa đủ với 240 g dung dịch A nồng độ 18,25% (A là hợp chất với hiđro của một phi kim X thuộc nhóm VIIA ), sau phản ứng thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B. Câu 6. Viết công thức của các loại phân tử CuCl2 biết Cu và Cl lần lượt có các đồng vị sau: 65Cu ,63Cu , 35Cl, 37Cl Câu 7. Cho nguyên tố X (Z=13), Y (Z=16) a. Viết cấu hình e của X, Y. Vị trí của X, Y trong BHTTH. b. Tính chất hoá học của X, Y. c. Hoá trị cao nhất với oxi của X, Y. Công thức oxit cao nhất. Công thức hidroxit tương ứng. d. Công thức hợp chất khí với Hidro. Câu 8. Viết cấu hình e ứng với các trường hợp sau a. X thuộc CK 2, nhóm VA. b. X thuộc chu kì 4, nhóm IIA c. X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7 e. d. X thuộc chu kì 3, có 3 e lớp ngoài cùng. Câu 9. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH4. Trong oxit cao nhất , oxi chiếm 53,3 % về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R. Câu 10. Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5. Trong hợp chất với hidro, R chiếm 82,23 % về khố lượng. Xác định tên R. Câu 11. Cho các nguyên tố a. P (Z =15), C (Z=6), Na ( Z= 11), N (Z=7). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện. b. Si (Z =14), C (Z=6), Na ( Z= 11), K (Z=19). Sắp xếp giảm dần bán kính nguyên tử. c. Cho các axit sau HClO4, H2SO4, H2SiO3, H3PO4. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit. d.Sắp xếp các hiđroxit sau: NaOH, KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều tăng dần của tính bazơ. Câu 12. Hoà tan 4,05 g một kim loại nhóm IIIA bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 5,04 lít khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại. Câu 13. Hoà tan 5,6 g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm liên tiếp nhau vào nước thu được 3,36 lít khí (đkc) và dung dịch A. a. Xác định tên 2 kim loại. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà hết dung dịch A. Câu 14. Hoà tan 7,6 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc). Xác định tên 2 kim loại đó. Câu 15. Cho 3,45 gam một kim loại kiềm tác dụng hết với Cl2 khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,775 gam muối. Xác định tên của kim loại đã dùng. Câu 16. Khi cho m (g) kim loại canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X2 (đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua. a. Viết PTPƯ dạng tổng quát. b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng. Tính giá trị m. Câu 17. Hoà tan 15 g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kì liên tiếp bằng dd HCl dư thu được 2,24 lít khí (đkc). Xác định tên 2 kim loại. Câu 18. Cho Na(Z =11), Mg (Z =12), S (Z= 16), Fe (Z = 26), Cl (Z=17) a. Viết cấu hình e của nguyên tử. b. Viết quá trình tạo thành ion và cấu hình e của ion Na+, Mg2+, S2-, Fe2+, Fe3+, Cl- Câu 19. a) Cho Na (Z=11), O(Z=8). Viết công thức hợp chất có thể hình thành và cho biết loại liên kết hoá học hình thành. b) Cho H (Z=1), Cl(Z=17). Viết công thức hợp chất có thể hình thành và cho biết loại liên kết hoá học hình thành. Câu 20. a. Viết CTCT của các phân tử sau H2S, NH3, H2O, P2O3 ;CH4 ,C2H6; C2H5Cl; C2H4; C2H2 b. Viết phương trình phản ứng có sự dịch chuyển electron tạo thành các phân tử sau: NaCl (từ Natri và khí clo); Na2O ( từ Natri và khí oxi); CaCl2( từ Ca và khí clo); MgO (từ Mg và khí oxi) c. Viết sơ đồ hình thành liên kết các phân tử NaCl, MgO, K2O, CaCl2 Câu 21. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các trường hợp a. CO32-, MnO4-, PO43-, NH4+, NO2- b. CH3Cl, NaClO4, NH4Cl, Na3PO4 Câu 22. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng e a. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2+ H2O b. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + S+ H2O c. Cl2 + NaOH → NaClO + NaClO3 + H2O d. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O e. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O f. Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + H2O g. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O h. NO2 + NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O. i. KMnO4 + KI + H2SO4→ MnSO4 + I2 + K2SO4 + H2O j. KMnO4 + H2S + H2SO4 → K2MnO4 + MnSO4 + S + H2O k. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
ĐỀ 1: Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. C. Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron. D. Electron có khối lượng xấp xỉ 0,00055 u; điện tích 1−. Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây đúng? A. 1s12s22p53s1. B. 1s22s22p63s23p3. C. 1s22s22p43s2. D. 1s22s22p53s13p5. Câu 3: Khối các nguyên tố thuộc nhóm A gồm A. nguyên tố s. B. nguyên tố s và p. C. nguyên tố d. D. nguyên tố d và f. Câu 4: Trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, điều khẳng định nào sau đây không đúng ? A. Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần. B. Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần. C. Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. D. Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện của các nguyên tố tăng dần. Câu 5: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hiđro (không có thêm nguyên tố khác) có 5,882% hiđro về khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây? A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Crom. D. Selen Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu sau đây : A. Trong liên kết cộng hóa trị có cực, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học. D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. Câu 7: Trong các loại phản ứng sau, loại phản ứng nào luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa − khử? A. Phản ứng hóa hợp. B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng trao đổi. D. Phản ứng thế. Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là A. 29. B. 94. C. 65. C. 36. Câu 9: Cho rằng oxi có 2 đồng vị, hiđro có 3 đồng vị. Có bao nhiêu loại phân tử nước tạo thành? A. 18. B. 5. C. 12. D. 6. Câu 10: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại? A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p4. Câu 11: Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIA có cấu hình electron là A. [Ar]4s24p4. B. [Ne]4s24p4. C. [Ar]3d104s24p4. D. [Ar]4s24p6. Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là cặp công thức nào sau đây? A. RH2, RO. B. RH3, R2O5. C. RH4, RO2. D. RH5, R2O3. Câu 13: Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion? A. 1s22s22p3 và 1s22s22p5. B. 1s22s1 và 1s22s22p3. C. 1s22s22p1 và 1s22s22p5. D. 1s22s22p1 và 1s22s22p63s23p6. Câu 14: Để hình thành phân tử X2, mỗi nguyên tử X phải góp chung bao nhiêu electron, biết rằng X có cấu hình electron là 1s22s22p3? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 15: Hóa trị của nguyên tố trong trường hợp nào sau đây là điện hóa trị? A. NH3, H2O, K2S, MgCl2. B. K2S, MgCl2, Na2O, CH4. C. NH3, H2O, Na2O, CH4. D. K2S, MgCl2, Na2O. Câu 16: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 27 là A. [Ar]4s23d7. B. [Ar]3d74s2. C. [Ar]4s24p63d1. D. [Ar]3d9. Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 bị khử và số phân tử tạo muối nitrat là A. 1 : 8. B. 2 : 1. C. 1 : 9. D. 4 : 1. Câu 18: Câu nào dưới đây là đúng nhất? A. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại hoạt động mạnh. B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 5 electron ở lớp ngoài cùng thường là phi kim. C. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là phi kim. D. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại. Câu 19: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử là 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p3. D. 1s22s22p6. Câu 20: Ion X+ và Y2− đều có cấu hình electron giống nhau. Biết rằng nguyên tố X và Y đều thuộc chu kỳ nhỏ. Tổng số electron của phân tử tạo bởi các ion này là A. 14. B. 30. C. 46. D. 19 ĐỀ 2 Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron, nơtron, proton. B. electron, proton. C. nơtron, electron. D. proton, nơtron. Câu 2: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là A. 3. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 3: Trong phân tử chất A có công thức M2X, có tổng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là A. 11. B. 19. C. 6. D. 32. Câu 4: Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học? A. . B. . C. . D. . Câu 5: Nguyên tử X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 2 electron. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X ? A. X là nguyên tố p. B. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 12+. C. Ở trạng thái cơ bản, các phân lớp electron của nguyên tử X đã bão hòa. D. X là nguyên tố kim loại. Câu 6: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X: 1s2 2s2 2p6 3s2 Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 T: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2 Dãy gồm các nguyên tố kim loại là A. X, Y, T. B. X, Y, Z. C. Y, Z, T. D. X, Z, T. Câu 7: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 34 và số khối là 23. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng lần lượt là A. 3 & 1 B. 2 & 1 C. 4 & 1 D. 1 & 3 Câu 8: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (1) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. (2) Chu kì 5 có 32 nguyên tố. (3) Các nguyên tố trong cùng một nhóm A thì có cùng số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử. (4) Các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc hai nhóm IA, IIA là electron p. Số phát biểu không đúng là A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Cho 0,5 mol hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp ở phân nhóm chính nhóm II (nhóm IIA) có khối lượng là 18g. Xác định hai kim loại trên. A. Ca, Mg B. Mg , Ba C. Ca, Ba A. Ca, Sr Câu 11: Trong chu kì 2, khi đi từ nguyên tố Li đến F (theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) thì A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 4 hạt. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguyên tố Y? A. Y là phi kim. B. Công thức hợp chất khí của Y với hiđro là H2Y. C. Y thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. D. Y thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 13: Nguyên tố M ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố G ở chu kì 2, nhóm VIA. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử M và G là A. 19. B. 11. C.18. D. 8. Câu 14: Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử CO2 phân cực bởi vì có chứa liên kết C=O phân cực. (2) Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm, gọi là cation. (3) Trong công thức cấu tạo của NF3, số cặp electron tự do chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N là 3 (4) Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính kim loại của nó càng mạnh. Số phát biểu không đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15: Dãy gồm các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là A. N2, O2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, CO2, N2, F2 Câu 16: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị là liên kết A. giữa các phi kim với nhau. B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Câu 17: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? A. NaF. B. CH4. C. H2O. D. CO2. Câu 18: Nguyên tố X có 19 proton còn Y có 8 proton. Công thức của hợp chất hình thành bởi X và Y và loại liên kết hóa học giữa chúng lần lượt là A. XY2 với liên kết cộng hóa trị. B. X2Y với liên kết cộng hóa trị. C. XY2 với liên kết ion. D. X2Y với liên kết ion. Câu 19: Số oxi hóa của Mn trong K2MnO4, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là A. +6, +3, +6, +5. B. +3, +5, 0, +6. C. +6, +3, +5, +6. D. + 5, +6, + 3, 0. Câu 20: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? A. 4S + 6NaOH(đặc) 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O B. S + 3F2 SF6 C. S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O D. S + 2Na Na2S ĐỀ 3:
Câu 1. Electron ở lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất? A. Lớp K B. Lớp M C. Lớp N D. Lớp L Câu 2. Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, lớp thứ 3 có 14 electron. Vậy số proton ở nguyên tử là A. 28 B. 27 C. 26 D. 29 Câu 3. Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Số electron trong ion X2+ là A. 24 B. 26 C. 30 D. 25 Câu 4: Cho 5 nguyên tử . Cặp nguyên tử nào là đồng vị? A. (C, D) B. ( C, E) C. ( A,B) D. (B,C). Câu 5. Cho phản ứng sau: FeS + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của H2SO4 là A. 8. B. 10. C. 12. D. 4. Câu 6. Hai nguyên tử của nguyên tố M và X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4px và 4sy. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7. Biết A không phải là khí hiếm. Vậy M và X là: A. Br và Ca B. Sc và Br C. K và Br D. Ca và Se Câu 7. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng A. số phân lớp electron B. số electron hoá trị C. số electron ở lớp ngoài cùng D. số lớp electron Câu 8: Ion Y2- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là A . chu kì 3, nhóm VII A B. chu kì 3, nhóm VI A C . chu kì 3, nhóm VA D. chu kì 4, nhóm IA Câu 9. Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? A. Kali B. Oxi. C. Clo D. Flo. Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là cặp công thức nào sau đây ? A. RH2, RO B. RH3, R2O5 C. RH4, RO2 D. RH5, R2O3 Câu 11. Chiều tăng dần tính axit của các oxit là A. Na2O < K2O < P2O5 < Cl2O7 B. K2O < Na2O < P2O5 < Cl2O7 C. P2O5 < Cl2O7 < Na2O < K2O D. P2O5 < Cl2O7 < Na2O < K2O Câu 12. X, Y, Z cùng thuộc 1 chu kì. Oxit của X tan trong nước cho dung dịch làm quỳ tím hóa hồng. Y phản ứng với nước cho dung dịch làm phenolphtalein hóa hồng. Z phản ứng được với cả axit lẫn kiềm. Vậy chiều tăng dần điện tích hạt nhân của 3 nguyên tố trên được sắp theo thứ tự là A. X, Y, Z. B. X, Z, Y. C. Y, Z, X. D. Z, Y, X. Câu 13. Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa A. các ion mang điện tích trái dấu. B. cation và electron tự do. C. các ion mang điện tích cùng dấu. D. electron và hạt nhân nguyên tử. Câu 14. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. một electron chung. B. sự cho – nhận electron. C. một cặp electron góp chung. D. một, hai hay nhiều cặp electron chung. Câu 15. Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ? A. N2 B. O2 C. F2 D. CO2 Câu 16. Điện hoá trị của các nguyên tố O, S trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là A. 2- B. 6- C. 2+ D. 6+ Câu 17.Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử ? A. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 B. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu C. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl D. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl Câu 18. Oxit B có công thức X2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là chất nào dưới đây? A. Na2O B. K2O C. Cl2O D. N2O Câu 19. Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2, H2O, C2H2. Có bao nhiêu phân tử KHÔNG cực ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20. Tổng số electron trong 2 anion XY32- và XY42- lần lượt là 42 và 50. Vị trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là ( cho ZN = 7, ZO = 8, ZS = 16, ZCl = 17,ZBr = 35) A. X ở chu kì 3, nhóm VIIA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA. B. X ở chu kì 4, nhóm VIIA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA. C. X ở chu kì 2, nhóm VA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA. D. X ở chu kì 3, nhóm VIA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA. ĐỀ 4
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là không đúng với Y? A.Y là nguyên tố phi kim. B. Y có số khối bằng 35. C. Điện tích hạt nhân của Y là 17+. D. Nguyên tử Y, lớp ngoài cùng có 5 electron Câu 2. Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? A. Số electron lớp ngoài cùng B. Độ âm điện của các nguyên tố C. Khối lượng nguyên tử D. Tính kim loại , tính phi kim . Câu 3. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Biết ZA+ ZB=32 (Z là số hiệu nguyên tử). Số proton trong nguyên tử nguyên tố A, B lần lượt là A. 7, 25. B. 12, 20. C. 15, 17. D. 8, 14. Câu 4. Liên kết cộng hóa trị là liên kết: A. Giữa các phi kim với nhau B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau D. Được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung Câu 5. Trong phản ứng oxi hóa – khử A. chất bị oxi hóa thu electron và chất bị khử nhường electron. B. quá trình thu electron gọi là quá trình khử. C. chất oxi hóa là chất nhường electron. D. quá trình nhận electron gọi là quá trình oxi hóa. Câu 6. Một nguyên tử chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton, 19 electron. Kí hiệu của nguyên tử là A. Cl B. K C. Ar D. K Câu 7. Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa: A. s1,p3,d7,f12 B. s2,p5,d9,f13 C. s1,p3,d5,f7 D. s2,p6,d10,f14 Câu 8. Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào sai khi nói về X? A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton . B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 electron . C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3 . D. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA . Câu 9. Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có tính chất hóa học giống nhau vì A. có cùng số lớp electron. B. cấu hình electron lớp ngoài cùng như nhau. C. số phân lớp ngoài cùng giống nhau D. có bán kính như nhau. Câu 10. Điện hóa trị của các nguyên tố Na, O trong hợp chất Na2O lần lượt là A. +1, - 2 B. - 1 , + 2 C. 1- , 2+ D. 1+, 2- Câu 11. Cho 2 nguyên tố X (3s1), Z (3s² 3p5); câu trả lời nào sau đây sai? A. Liên kết giữa Z và X là liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết giữa Z và X là liên kết ion. C. Liên kết giữa Z và Z là liên kết cộng hóa trị không cực. D. X là kim loại; Z là phi kim. Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có 29 electron và 36 notron. Kí hiệu nguyên tử của X là A. B. C. D. Câu 13. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA. B. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIB. C. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm VIIIA. D. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 14. Cho các phản ứng hóa học sau: (1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3) 2KClO3 2KCl + 3O2↑. Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là A. 1 B. 2 C. 1 và 2 D. 1 và 3. Câu 15. Một ion M3+có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d64s2. B. [Ar]3d54s1. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2 Câu 16. Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt là : 1s2 2s2 2p63s1 , 1s2 2s2 2p63s23p64s1 , 1s2 2s2 2p63s23p1 . Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng là A. Z < X < Y B. Z < Y < Z C. Y < Z < X D. Y > X > Z Câu 17. Cho phản ứng hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của các chất lần lượt là: A. 3, 14, 9, 1, 7 B. 3, 28, 9, 1, 14 C. 3, 26, 9, 2, 13 D. 2, 28, 6, 1, 14 Câu 18. Ion M2+ có cấu hình electron ngoài cùng là 3d6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là A. 1s²2s²2p63s²3p63d8, ô 26, chu kỳ 3, nhóm VIIIA. B. 1s²2s²2p63s²3p63d4, ô 22 chu kỳ 3, nhóm IVB. C. 1s²2s²2p63s²3p63d64s2, ô 26 chu kỳ 4, nhóm IIA. D. 1s²2s²2p63s²3p63d64s2, ô 26 chu kỳ 4, nhóm VIIIB. Câu 19: Nguyên tử X có 11 electron trên phân lớp p. Cấu hình electron của X là: A. 1s2 2s2 2p6 3s1 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 C. 1s2 2s2 2p6 3p53s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Câu 20: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N. -----------HẾT-----------
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN HOÁ HỌC LỚP 12
CHƯƠNG 1: ESTE - CHẤT BÉO
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A.
2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân
tử C3H6O2 là
A.
2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân
tử C4H8O2 là
A.
6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở,
có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng
với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra
là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2,
là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 7: Hợp chất X có
công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi
của X là:
A.
etyl axetat. B. metyl
propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 8: Thủy phân este E
có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4
loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y
bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A.
metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat.
Câu 9: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO.
Câu 10: Đun nóng este HCOOCH3
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa
và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 11: Este etyl fomiat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 12: Đun nóng este CH3COOC2H5
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa
và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 13: Thủy phân este X trong môi trường
kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C.
C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 14: Este metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 15: Este vinyl axetat có công
thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 16: Đun nóng este CH3COOCH=CH2
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa
và CH3OH.
Câu 17: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung
dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa
và CH3OH.
Câu 18: Khi đốt cháy hoàn toàn
một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của
este là
A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử
bằng 60 đvC. X1
có khả năng
phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun
nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH,
H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3,
CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau
(mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z →
metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.
Câu 21: Một este có công thức
phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi
trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 22: Cho glixerol phản ứng với
hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste
được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 23: Cho các chất: etyl
axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol
benzylic,
p-crezol. Trong các chất
này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 24: Khi thuỷ phân chất béo
trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 25: Khi xà phòng hóa
tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa
và etanol. B. C17H35COOH và
glixerol.
C. C15H31COOH
và glixerol. D. C17H35COONa và
glixerol.
Câu 26: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu
được sản phẩm là
A. C15H31COONa
và etanol. B. C17H35COOH và
glixerol.
C. C15H31COONa
và glixerol. D. C17H35COONa và
glixerol.
Câu 27: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được
sản phẩm là
A. C15H31COONa
và etanol. B. C17H35COOH và
glixerol.
C. C15H31COONa
và glixerol. D. C17H33COONa và
glixerol.
Câu 28: Khi thuỷ phân trong môi trường axit
tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa
và etanol. B. C17H35COOH và
glixerol.
C. C15H31COOH
và glixerol. D. C17H35COONa và
glixerol.
Câu 29: Đun 12 gam
axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc
tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu
suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).
A.
50% B. 62,5% C. 55% D. 75%
Câu
30: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và
ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của
este đó là
A.
etyl axetat. B. propyl fomiat. C.
metyl axetat. D. metyl
fomiat.
Câu 31: Để trung hòa
lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M.
Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39)
A.
4,8 B. 6,0 C. 5,5 D. 7,2
Câu 32: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn
hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400
ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 33: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất
béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng
xà phòng là
A. 16,68
gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.
Câu 34: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng
200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch
thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28
gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam.
Câu 35: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng
tráng gương là
A. 3.
B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 36: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác
dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại
A. ancol
no đa chức. B.
axit không no đơn chức. C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2
và 4,68 gam H2O. Công thức
phân tử của este là
A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 38: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch
hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên
gọi của X là
A. Etyl fomat B. Etyl
axetat C. Etyl propionat D.
Propyl axetat
Câu 39: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2
trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất
hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có
công thức là
A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C.
HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3
Câu 40: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic
và ancol metylic.
Câu 41: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch
KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là
A. 6 B.
5 C.
7 D. 8
Câu
42: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5
là
A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic
Câu 43: Đun nóng chất
béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng (kg) glixerol thu được là A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2
Câu 44: Xà phòng hoá
hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g
Câu 45: Hợp chất Y có
công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng
với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na.
Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B.
CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D.
HCOOC3H7.
Câu 46: Xà phòng hoá
hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng
lượng vừa đủ v (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị v đã dùng là
A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600
ml.
Câu 47: Trong phân tử
este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số
đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
CHƯƠNG 2: GLUCOZƠ - SACCAROZƠ - TINH BỘT – XENLULOZƠ
Câu 1: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit.
Câu 2: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ.
B.
saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ.
Câu 3: Hai chất
đồng phân của nhau là
A. glucozơ
và mantozơ. B.
fructozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ. D.
saccarozơ và glucozơ.
Câu 4: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo
thành khí CO2 và
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO.
Câu 5: Saccarozơ và glucozơ đều
có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun
nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® CH3COOH. Hai chất X, Y
lần lượt là
A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH
và CH3CHO.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH
và CH2=CH2.
Câu
7: Chất tham gia phản ứng tráng gương
là
A.
xenlulozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D.
saccarozơ.
Câu 8: Chất không phản
ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là
A. C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCHO. D.
HCOOH.
Câu 9: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng
với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, glixerol, ancol etylic. B. glucozơ, andehit fomic, natri
axetat.
C. glucozơ, glixerol, axit axetic. D. glucozơ,
glixerol, natri axetat.
Câu 10: Để chứng minh trong phân tử của
glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B.
AgNO3 trong dung dịch NH3,
đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. kim loại Na.
Câu 11: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu
suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184
gam. B. 276 gam. C. 92 gam. D. 138 gam.
Câu
12: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu
suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào
nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A.
14,4 B. 45. C. 11,25 D. 22,5
Câu 13: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam
glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam.
D. 32,4 gam.
Câu 14: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3 thu
được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch
glucozơ đã dùng là (Cho Ag = 108)
A.
0,20M B. 0,01M C.
0,02M D. 0,10M
Câu 15: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82
gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25
gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam.
Câu 16: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch
axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ.
B.
glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ.
Câu
17: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit
axetic. X và Y lần lượt là
A. ancol
etylic, anđehit axetic. B. glucozơ,
ancol etylic.
C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozơ, anđehit axetic.
Câu 18: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ,
mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà
tan Cu(OH)2. B. trùng
ngưng. C.
tráng gương. D. thủy phân.
Câu 19: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit,
đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. protit.
B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.
Câu 20: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ,
saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương
là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 21: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của
phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250
gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270
gam.
Câu 22: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản
xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo
xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.
Câu 23: Cho các
chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác
dụng được với Cu(OH)2 là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 24: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng
saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A.
4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995
gam.
Câu
25: Thuốc thử để phân biệt
glucozơ và fructozơ là
A.
Cu(OH)2 B. dung dịch brom. C. [Ag(NH3)2] NO3 D.
Na
Câu
26: Đun nóng 37,5 gam dung dịch
glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48
gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A.
11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4
%
Câu
27: Phân tử khối trung bình của
xenlulozơ là 1620 000. Giá
trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A.
10000 B. 8000 C. 9000 D. 7000
Câu
28: Tráng bạc hoàn toàn m
gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được
hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A.
60g. B. 20g. C. 40g. D. 80g.
Câu
29: Trong các chất sau: axit
axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2
ở nhiệt độ thường là
A.
3 B.
5 C. 1 D. 4
Câu
30: Lên men 41,4 gam glucozơ
với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước
vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A.
18,4 B. 28,75g C. 36,8g D. 23g.
Câu
31: Cho m gam glucozơ lên
men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam
kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là
A.
225 gam. B. 112,5 gam. C. 120 gam. D. 180
gam.
Câu
32: Cho các dung dịch sau:
saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ.
Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A.
3. B.
4. C. 5. D. 2.
Câu
33: Khi thủy phân saccarozơ
thì thu được
A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C.
glucozơ. D. fructozơ.
Câu
34: Công thức nào sau đây là
của xenlulozơ?
A.
[C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C.
[C6H7O3(OH)3]n. D.
[C6H5O2(OH)3]n.
Câu
35: Dãy các chất nào sau đây
đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A.
Tinh bột, xenlulozơ,
glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C.
Tinh bột, xenlulozơ,
saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
CHƯƠNG 3: AMIN - AMINOAXIT
- PEPTIT - PROTEIN
AMIN - ANILIN
Câu 1: Số đồng phân amin có công thức phân
tử C2H7N là
A. 4.
B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 2: Số đồng phân amin có công thức phân
tử C3H9N là
A. 4.
B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 3: Số đồng phân amin có công thức phân
tử C4H11N là
A. 5.
B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 4: Số đồng phân amin bậc một ứng với
công thức phân tử C3H9N là
A. 4.
B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 5: Số đồng phân amin bậc một ứng với
công thức phân tử C4H11N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 6: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?
A. 3 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin.
Câu 7: Anilin có công thức là
A. CH3COOH.
B. C6H5OH.
C. C6H5NH2.
D. CH3OH.
Câu 8: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N-[CH2]6–NH2 B. CH3–CH(CH3)–NH2 C. CH3–NH–CH3 D. C6H5NH2
Câu
9: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ?
A. 4 amin. B. 5
amin. C. 6
amin. D. 7
amin.
Câu 10: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin.
Câu 11: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH
Câu 12: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2 B. C6H5CH2NH2 C. (C6H5)2NH D. NH3
Câu 13: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2?
A. Phenylamin. B. Benzylamin. C. Anilin. D. Phenylmetylamin.
Câu 14: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
A. C6H5NH2. B. (C6H5)2NH C. p-CH3-C6H4-NH2. D.
C6H5-CH2-NH2
Câu 15: Chất
không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. Anilin
B. Natri hiđroxit. C. Natri axetat. D.
Amoniac.
Câu 16: Chất
không phản ứng với dung dịch NaOH là
A. C6H5NH3Cl. B. C6H5CH2OH.
C. p-CH3C6H4OH. D. C6H5OH.
Câu 17: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin,
phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ,điều kiện thí nghiệm đầy
đủ) là
A.
dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO2. B.
dung dịch Br2, dung dịch HCl, khí CO2.
C.
dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí CO2. D. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, khí
CO2.
Câu 18: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu
xanh là:
A. anilin, metyl amin,
amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri
hiđroxit. D.
metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 19: Kết
tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. ancol etylic. B.
benzen. C. anilin. D. axit axetic.
Câu
20: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. C2H5OH. B. CH3NH2.
C. C6H5NH2.
D. NaCl.
Câu 21: Anilin (C6H5NH2) phản
ứng với dung dịch
A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaCl.
Câu 22: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt
trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein. B. nước
brom. C. dung
dịch NaOH. D. giấy quì tím.
Câu 23: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng
với
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. C. nước Br2. D. dung
dịch NaOH.
Câu 24: Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hóa xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu.
Câu 25: Chất có tính bazơ là
A. CH3NH2.
B.
CH3COOH. C.
CH3CHO. D.
C6H5OH.
Câu 26: Cho 500 gam benzen phản ứng với HNO3 (đặc) có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được đem khử thành anilin. Nếu hiệu suất
chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là
A.
456 gam. B. 564 gam. C. 465 gam. D.
546 gam.
Câu 27: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng
muối thu được là
A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59
gam. D. 11,85 gam.
Câu 28: Cho 5,9 gam etylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng
muối (C3H7NH3Cl) thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)
A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam.
Câu 29: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ
với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 7,65
gam. B. 8,15 gam. C. 8,10 gam. D. 0,85 gam.
Câu 30: Cho
anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng
anilin đã phản ứng là
A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g.
Câu 31: Trung
hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử
của X là
A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N
Câu 32: Cho
lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4
loãng. Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam?
A. 7,1g. B. 14,2g. C. 19,1g. D. 28,4g.
Câu 33: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X
nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho
H = 1; C = 12; N = 14)
A. C2H7N B. CH5N C. C3H5N D. C3H7N
Câu
34: Cho 10 gam amin đơn chức
X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo
của X là
A. 8. B. 7. C.
5. D. 4.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2),
sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B.
1,12. C. 2,24.
D. 3,36.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2),
sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam. B.
6,2 gam. C. 5,4
gam. D. 2,6 gam.
Câu 37: Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng
để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6 – tribrom anilin là
A. 164,1ml. B. 49,23ml. C 146,1ml. D. 16,41ml.
Câu
38: Đốt
cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2
(đktc) và 20,25 g H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Câu 39: Một amin
đơn chức có chứa 31,111%N về khối lượng. Công thức phân tử và số đồng phân của
amin tương ứng là
A. CH5N; 1 đồng phân. B. C2H7N; 2 đồng
phân. C. C3H9N; 4 đồng phân. D.
C4H11N; 8 đồng phân.
Câu 40: Cho 11,25 gam C2H5NH2
tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung
dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,3M B. 1,25M C. 1,36M D. 1,5M
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu
được tỉ lệ khối lượng của CO2 so với nước là 44 : 27. Công thức phân
tử của amin đó là
A. C3H7N B. C3H9N C. C4H9N D. C4H11N
Câu 42: Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br2
thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là
A. 0,93 gam B. 2,79
gam C. 1,86 gam D. 3,72 gam
Câu 43: Ba chất lỏng: C2H5OH,
CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt.
Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là
A. quỳ
tím. B. kim loại Na. C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH.
Câu 44. Dãy
gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2,
NH3, C6H5NH2. B.
CH3NH2,
C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3,
CH3NH2. D. NH3, CH3NH2,
C6H5NH2.
Câu 45: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua,
natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung
dịch) là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
AMINOAXIT – PEPTIT - PROTEIN
Câu 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ
chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 2: C4H9O2N
có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 3: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N?
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất.
Câu 4: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?
A. 3
chất. B. 4
chất. C. 2 chất. D. 1 chất.
Câu 5: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không
phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ?
A. Axit
2-aminopropanoic. B. Axit a-aminopropionic. C.
Anilin. D.
Alanin.
Câu 6: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?
A.
Axit 3-metyl-2-aminobutanoic. B. Valin.
C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic. D. Axit a-aminoisovaleric.
Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?
A. H2N-CH2-COOH B. CH3–CH(NH2)–COOH
C.
HOOC-CH2CH(NH2)COOH D. H2N–CH2-CH2–COOH
Câu
8: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím
:
A.
Glixin (CH2NH2-COOH)
B. Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
C.
Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH) D.
Natriphenolat (C6H5ONa)
Câu 9: Chất X vừa tác dụng được
với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3COOH. B. H2NCH2COOH.
C. CH3CHO. D. CH3NH2.
Câu 10: Chất nào sau đây vừa tác
dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.
Câu
11: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở
điều kiện thường là
A. C6H5NH2. B. C2H5OH.
C. H2NCH2COOH.
D. CH3NH2.
Câu 12: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. C2H5OH.
B.
CH2 =
CHCOOH. C. H2NCH2COOH.
D. CH3COOH.
Câu 13: Cho dãy các chất: C6H5NH2
(anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2,
C6H5OH (phenol).
Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch
HCl là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 14: Để chứng
minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần
lượt với
A. dung dịch KOH
và dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
C.
dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4 . D.
dung dịch KOH và CuO.
Câu 15: Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, HCl là
A. C2H6. B. H2N-CH2-COOH.
C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 16: Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH)
tác dụng được với dung dịch
A. NaNO3. B. NaCl. C. NaOH.
D. Na2SO4.
Câu 17: Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?
A. CH3NH2. B. NH2CH2COOH C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D.
CH3COONa.
Câu 18: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH,
CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một
thuốc thử là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl. C. natri kim loại. D. quỳ tím.
Câu 19: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH,
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 20: Glixin không tác dụng với
A. H2SO4 loãng. B. CaCO3. C. C2H5OH. D. NaCl.
Câu 21: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH)
phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là (Cho
H = 1, C = 12, O = 16, Cl = 35, 5)
A. 43,00 gam. B. 44,00
gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam.
Câu 22: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH)
phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là (Cho
H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 9,9 gam. B. 9,8
gam. C. 7,9
gam. D. 9,7 gam.
Câu 23: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau
phản ứng, khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là (Cho H = 1, C
= 12, O = 16, Na = 23)
A. 9,9 gam. B. 9,8
gam. C. 8,9 gam. D. 7,5
gam.
Câu 24: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm
amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.
Câu 25: 1 mol a - amino axit X tác dụng vừa hết
với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287% Công thức cấu tạo của X
là
A. CH3-CH(NH2)–COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH(NH2
)-COOH
Câu 26: Khi trùng ngưng 13,1 g axit e - aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư người ta thu
được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị m là
A. 10,41 B. 9,04 C. 11,02 D. 8,43
Câu 27: Este A được điều chế từ ancol
metylic và amino axit no B(chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Tỉ khối
hơi của A so với oxi là 2,78125. Amino axit B là
A. axit amino
fomic. B. axit aminoaxetic. C. axit glutamic. D. axit β-amino
propionic.
Câu 28: Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH
0,25M. Mặt khác 1,5 gam aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
0,25M. Khối lượng phân tử của A là
A. 150. B. 75. C. 105. D.
89.
Câu 29: 0,01 mol aminoaxit (A) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 0,2M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng được 1,835 gam muối khan. Khối lượng phân tử của A
là
A. 89. B. 103. C. 117. D. 147.
Câu 30: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm
cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi
của X là
A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. glixin
Câu 31: Este A được điều chế từ-amino axit và ancol metylic.
Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3–CH(NH2)–COOCH3. B. H2N-CH2CH2-COOH
C. H2N–CH2–COOCH3. D. H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3.
Câu 32: A là một a–aminoaxit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng clo
trong muối thu được là 19,346%. Công thức của A là :
A. HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH B. HOOC–CH2CH2CH2–CH(NH2)–COOH
C. CH3CH2–CH(NH2)–COOH D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 33: Tri peptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3
gốc amino axit giống nhau.
C.
có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc
amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino
axit.
Câu 34: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit
khác nhau?
A. 3 chất. B. 5 chất. C. 6 chất. D. 8 chất.
Câu 35: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C.
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu
36: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất
đipeptit ?
A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 37: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử
glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 38: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin
và alanin là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 39: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các
protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este.
Câu 40: Số đồng phân đipeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 1
phân tử alanin là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
CHƯƠNG 4: POLIME - VẬT LIỆU POLIME
Câu 1: Polivinyl clorua có công thức là
A.
(-CH2-CHCl-)2. B.
(-CH2-CH2-)n. C. (-CH2-CHBr-)n. D. (-CH2-CHF-)n.
Câu 2: Chất không có khả
năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren. B. isopren. C. propen. D.
toluen.
Câu 3: Chất có khả
năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. propan. B. propen. C. etan. D. toluen.
Câu 4: Quá trình nhiều phân tử
nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng
những phân tử nước gọi là phản ứng
A. nhiệt phân. B. trao đổi. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 5: Quá trình nhiều phân tử
nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng
những phân tử nước được gọi là phản ứng
A. trao đổi. B. nhiệt phân. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 6: Tên gọi của polime có
công thức (-CH2-CH2-)n là
A. polivinyl clorua. B. polietilen. C. polimetyl metacrylat. D. polistiren.
Câu 7: Từ monome nào sau đây
có thể điều chế được poli(vinyl ancol)?
A. CH2=CH-COOCH3. B. CH2=CH-OCOCH3. C. CH2=CH-COOC2H5. D. CH2=CH-CH2OH.
Câu 8: Chất tham gia phản ứng
trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3-CH2-Cl. B. CH3-CH3.
C. CH2=CH-CH3. D. CH3-CH2-CH3.
Câu 9: Monome được dùng để điều
chế polietilen là
A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 10: Dãy gồm các chất được
dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Câu 11: Cho các polime sau: (-CH2 – CH2-)n ; (- CH2-
CH=CH- CH2-)n ; (- NH-CH2 -CO-)n
Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng
tạo ra các polime trên lần lượt là
A. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3,
CH3- CH(NH2)- COOH.
B. CH2=CH2,
CH2=CH-CH= CH2, NH2- CH2- COOH.
C. CH2=CH2,
CH3- CH=C= CH2, NH2- CH2- COOH.
D. CH2=CH2,
CH3- CH=CH-CH3, NH2- CH2- CH2-
COOH.
Câu 12: Trong số các loại tơ sau:
(1)
[-NH-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n (2)
[-NH-(CH2)5-CO-]n (3)
[C6H7O2(OOC-CH3)3]n
.
Tơ nilon-6,6 là
A. (1). B.
(1), (2), (3). C. (3). D.
(2).
Câu
13: Nhựa phenolfomandehit được điều chế bằng cách
đun nóng phenol (dư) với dung dịch
A. HCOOH trong môi trường axit. B. CH3CHO trong
môi trường axit.
C. CH3COOH trong
môi trường axit. D. HCHO trong môi trường axit.
Câu 14: Polivinyl axetat (hoặc
poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 15: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ
axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco.
Câu 16: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ
(plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 17: Polivinyl clorua (PVC)
điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
A. trao đổi. B. oxi hoá - khử. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 18: Công thức cấu tạo của
polibutađien là
A. (-CF2-CF2-)n. B. (-CH2-CHCl-)n. C. (-CH2-CH2-)n. D. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
Câu 19: Tơ được sản xuất từ
xenlulozơ là
A. tơ
tằm. B. tơ capron. C. tơ nilon-6,6. D. tơ
visco.
Câu 20: Monome được dùng để điều chế polipropilen là
A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 21: Tơ được sản
xuất từ xenlulozơ là
A. tơ visco. B. tơ nilon-6,6. C. tơ tằm. D. tơ
capron.
Câu 22: Tơ lapsan thuộc loại
A. tơ poliamit. B. tơ visco. C. tơ polieste. D. tơ axetat.
Câu 23: Tơ capron thuộc loại
A. tơ poliamit. B. tơ visco. C. tơ polieste. D. tơ axetat.
Câu 24: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng
trùng ngưng
A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH.
C. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. D.
H2N-(CH2)5-COOH.
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® Cao su Buna. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH
và CH3CHO. B. CH3CH2OH và CH2=CH2.
C. CH2CH2OH
và CH3-CH=CH-CH3. D. CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2.
Câu 26: Cao su buna được tạo
thành từ buta-1,3-đien bằng phản
ứng
A. trùng hợp B. trùng ngưng C. cộng hợp
D. phản ứng thế
Câu 27: Công thức phân tử của
cao su thiên nhiên
A. ( C5H8)n B. ( C4H8)n C. ( C4H6)n D. ( C2H4)n
Câu 28: Chất không có khả năng tham
gia phản ứng trùng ngưng là :
A. glyxin. B. axit terephtaric. C. axit axetic. D.
etylen glycol.
Câu 29:
Tơ nilon -6,6 thuộc loại
A. tơ nhân tạo. B.
tơ bán tổng hợp. C. tơ
thiên nhiên. D. tơ
tổng hợp.
Câu 30: Tơ visco không
thuộc loại
A. tơ hóa học.
B. tơ tổng hợp. C. tơ bán tổng hợp. D.
tơ nhân tạo.
Câu 31. Trong các
loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là
A. tơ visco. B. tơ capron. C. tơ nilon -6,6. D. tơ tằm.
Câu 32. Teflon
là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo. B. tơ tổng hợp. C. cao
su tổng hợp. D. keo dán.
Câu 33: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng
lưới) là
A. PVC.
B. nhựa bakelit. C. PE. D.
amilopectin.
Câu 34: Tơ
nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng
A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen đi amin C. trùng hợp từ caprolactan
B. trùng ngưng giữa axit ađipic và
hexametylen đi amin D. trùng ngưng từ caprolactan
Câu
35: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu
tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%) A. 2,55 B. 2,8 C. 2,52 D.3,6
Câu 36: Phân tử khối
trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là
A. 12.000 B. 15.000 C. 24.000 D. 25.000
Câu 37: Phân tử
khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12.000 B. 13.000 C.
15.000 D. 17.000
Câu 38: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là
27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong
đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113
và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114.
CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử
kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử
kim loại thuộc nhóm IA là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 3: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm
IA là
A. R2O3.
B. RO2. C. R2O. D. RO.
Câu 4: Công thức chung của oxit kim loại
thuộc nhóm IIA là
A. R2O3.
B. RO2. C. R2O. D. RO.
Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z
=11) là
A. 1s22s2
2p6 3s2. B. 1s22s2 2p6.
C.
1s22s22p63s1.
D.
1s22s22p6
3s23p1.
Câu 6: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong
bảng tuần hoàn là
A. Sr,
K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba.
Câu 7: Hai kim loại đều thuộc nhóm IA trong
bảng tuần hoàn là
A. Sr,
K. B. Na, K. C. Be, Al. D. Ca, Ba.
Câu
8:
Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là
A. [Ar ] 3d6 4s2. B. [Ar ] 4s13d7. C. [Ar ] 3d7 4s1. D. [Ar ] 4s23d6.
Câu
9:
Nguyên tử Cu có Z = 29, cấu hình e của Cu là
A. [Ar ] 3d9 4s2. B. [Ar ] 4s23d9. C. [Ar ] 3d10 4s1. D. [Ar ] 4s13d10.
Câu
10:
Nguyên tử Cr có Z = 24, cấu hình e của Cr là
A. [Ar ] 3d4
4s2. B. [Ar ] 4s23d4. C. [Ar ] 3d5 4s1.
D. [Ar ] 4s13d5.
Câu
11:
Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình e của Al là
A. 1s22s22p63s23p1.
B. 1s22s22p63s3. C. 1s22s22p63s23p3. D.
1s22s22p63s23p2.
Câu 12: Cation M+ có
cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
A. Rb+. B. Na+. C. Li+. D. K+.
TÍNH CHẤT CỦA KIM
LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
Câu 13: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả
các kim loại?
A.
Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 14: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 15: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim
loại?
A.
Vonfam. B. Crom C. Sắt D. Đồng
Câu 16: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các
kim loại ?
A. Liti. B. Xesi. C.
Natri. D. Kali.
Câu
17: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam. B. Sắt. C.
Đồng. D. Kẽm.
Câu
18: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất ( có khối lượng riêng
nhỏ nhất ) trong tất cả các kim loại ?
A. Natri B. Liti C. Kali D. Rubidi
Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của kim
loại là
A. tính
bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính khử.
Câu 20: Hai kim loại đều phản ứng với dung
dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al
và Fe. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 21: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe +
Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C.
Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2.
Câu 22: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với
dung dịch
A. NaCl
loãng. B.
H2SO4 loãng. C.
HNO3 loãng. D. NaOH loãng
Câu 23: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
A. FeSO4.
B. AgNO3. C. KNO3. D. HCl.
Câu 24: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4
đều tác dụng được với
A. Ag. B.
Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 25: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại
Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A. HCl.
B. AlCl3. C. AgNO3. D.
CuSO4.
Câu 26: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO4
và HCl. B.
CuSO4 và ZnCl2. C. HCl và CaCl2. D. MgCl2 và FeCl3.
Câu 27: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại
tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với
cả Ni và Pb?
A. Pb(NO3)2.
B.
Cu(NO3)2. C.
Fe(NO3)2. D. Ni(NO3)2.
Câu 29: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác
dụng được với dung dịch
A. HCl. B. H2SO4
loãng. C.
HNO3 loãng. D. KOH.
Câu 30: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có
tính khử mạnh nhất là
A. Al. B. Na. C. Mg. D. Fe.
Câu 31: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 32: Dãy
nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng
được với dung dịch AgNO3 ?
A. Zn, Cu, Mg B.
Al, Fe, CuO C. Fe, Ni, Sn D. Hg, Na, Ca
Câu 33: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 +
Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự
khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự
oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 34: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học
là
A. Cu +
dung dịch FeCl3. B.
Fe + dung dịch HCl.
C. Fe +
dung dịch FeCl3. D.
Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 35: Cho kim loại M
tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch
HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được
muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 36: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4
có thể dùng kim loại
A. K B. Na C. Ba D. Fe
Câu 37: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành
ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A.
Kim loại Mg B. Kim loại Ba C. Kim loại Cu D.
Kim loại Ag
Câu 38: Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện
hóa như sau : Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+.
Cặp chất không phản ứng với nhau là
A.
Cu và dung dịch FeCl3 B. Fe và dung dịch CuCl2
C.
Fe và dung dịch FeCl3 D. dung dịch FeCl2
và dung dịch CuCl2
Câu 39: X là kim loại phản ứng được với dung
dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung
dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự
trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước
Ag+/Ag)
A. Fe,
Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 40: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính
khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Mg,
Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 41: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với
nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm
là
A. Na,
Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 42: Trong dung dịch
CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại
A. Fe. B.
Ag. C. Mg. D. Zn.
Câu 43: Cho dãy các kim
loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim
loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 4. B.
1. C. 3.
D. 2.
Câu 44: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng
là
A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al.
Câu 45: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng
được với dung dịch HCl là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nóng. B. H2SO4 loãng. C. FeSO4. D.
HCl.
Câu 47: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe,
Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 48: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong
dãy là
A. Na. B. Mg. C. Al. D. K.
SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Câu
49: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim
loại. Sau 1 thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới
đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?
A. Ancol etylic. B.
Dây nhôm. C. Dầu hoả. D. Axit clohydric.
Câu 50: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch
oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng
dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả
Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ
có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
Câu 51: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau
: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào
dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu
52: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt
tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
A. Sn bị ăn mòn
điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Fe bị
ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học.
Câu 53: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta
thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước)
những tấm kim loại
A. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb.
Câu 54: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d)
HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch
một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0. B. 1. C.
2. D. 3.
Câu 55: Cho các hợp kim
sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch
chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và
III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D.
II, III và IV.
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Câu 56: Khi điều chế kim loại,
các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. bị
khử. B.
nhận proton. C. bị oxi hoá. D. cho proton.
Câu 57: Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn
hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung
dịch
A. AgNO3.
B. HNO3. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2.
Câu 58: Chất không khử được sắt oxit
(ở nhiệt độ cao) là
A. Cu.
B. Al. C. CO. D. H2.
Câu 59: Hai kim loại có thể điều chế bằng
phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca
và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe
và Cu.
Câu 60: Phương pháp thích hợp điều chế kim
loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt
phân CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. dùng
Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2. D. điện phân dung dịch CaCl2.
Câu 61: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt
độ cao tạo thành kim loại là
A. Na2O.
B. CaO. C. CuO. D. K2O.
Câu
62: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều
chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ?
A. Zn + CuSO4 → Cu +
ZnSO4 B. H2
+ CuO → Cu + H2O
C. CuCl2 →
Cu + Cl2 D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4
+ O2
Câu
63: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều
chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ?
A. 2AgNO3 +
Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 B. 2AgNO3
→
2Ag + 2NO2 + O2
C. 4AgNO3
+ 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 D. Ag2O + CO →
2Ag + CO2.
Câu
64: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung
dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử? A.
K. B. Ca. C. Zn. D. Ag.
Câu
65: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3,
MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al2O3,
Mg. D. Cu, Al2O3, MgO.
Câu 66: Cho luồng khí H2 (dư) qua
hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ
cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu,
FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu,
Fe, Zn, MgO. D.
Cu, Fe, ZnO, MgO.
Câu 67: Hai kim loại có thể được điều chế
bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al
và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 68: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học
là
A. Cu +
dung dịch FeCl3. B. Fe +
dung dịch HCl. C.
Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 69: Dãy các kim
loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của
chúng là:
A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu.
Câu 70: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương
pháp điện phân dung dịch là
A. Al
và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn.
Câu 71: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ),
tại catôt xảy ra
A. sự
khử ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+.
Câu 72: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao
tạo thành kim loại là
A. Na2O.
B. CaO. C. CuO. D. K2O.
Câu 73: Trong công nghiệp,
kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của kim
loại đó là A. Na. B.
Ag. C. Fe.
D. Cu.
Câu 74: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ
MgCl2 là
A. điện phân dung dịch MgCl2. B. điện phân MgCl2 nóng
chảy.
C. nhiệt phân MgCl2. D. dùng
K khử Mg2+
trong dung dịch MgCl2.
CÁC
DẠNG BÀI TẬP PHẦN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
DẠNG 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI
KIM
Câu 1. Bao
nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3?
A. 21,3 gam B. 12,3 gam. C. 13,2 gam. D. 23,1 gam.
Câu
2: Đốt cháy bột Al
trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn
trong bình
tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là
A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 1,62 gam. D. 3,24
gam.
Câu 3. Bao
nhiêu gam Cu tác dụng vừa đủ với clo tạo ra 27 gam CuCl2?
A. 12,4 gam B.
12,8 gam. C. 6,4 gam. D. 25,6 gam.
Câu 4. Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình
kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2
trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá
trị m đã dùng là:
A. 1,2 gam. B.
0,2 gam. C. 0,1 gam. D. 1,0 gam.
Câu 5: Đốt
1 lượng nhôm(Al) trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng
cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các
thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng nhôm đã dùng là
A. 8,1gam. B. 16,2gam. C. 18,4gam. D. 24,3gam.
DẠNG 2: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG
DỊCH AXIT
Câu 1. Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu
được 3,733 lit H2(đkc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là:
A. 50%. B. 35%. C.
20%. D.
40%.
Câu 2. Một
hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
loãng dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là.
A. 2,24 lit. B.
4,48 lit. C. 6,72
lit. D.
67,2 lit.
Câu 3. Cho 4,05 gam Al
tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O (đkc) duy
nhất. Giá trị V là
A.
2,52 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 1,26 lít.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Fe và
Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung
dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít.
Câu
5: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung
dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A.
60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%.
Câu 6: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau
khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 2,8.
B. 1,4. C. 5,6.
D. 11,2.
Câu 7: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit
HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là (Cho H =
1, Zn = 65, Cl = 35,5)
A. 20,7
gam. B. 13,6 gam. C. 14,96 gam. D. 27,2 gam.
Câu 8: Hoà tan 6,4 gam Cu
bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 9: Hoà tan m gam Al
bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 5,40. D. 1,35.
Câu 10: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng
dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36.
Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít
khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
(Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64)
A. 6,4
gam. B. 3,4 gam. C. 5,6 gam. D. 4,4
gam.
Câu
12: Cho 20 gam hỗn
hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung
dịch HCl thấy có 1 gam khí H2
bay ra. Lượng
muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
A. 40,5g. B.
45,5g. C. 55,5g. D. 60,5g.
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào
dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc).
Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi
kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3.
Câu
14: Trong hợp kim
Al – Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần % khối lượng của hợp
kim là
A. 80% Al và
20% Mg. B. 81% Al và 19% Mg. C. 91% Al và 9% Mg.
D. 83% Al và 17% Mg.
Câu
15: Hoà tan 6 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư
thấy thoát ra 3,024 lít khí (đkc) và 1,86 gam chất rắn không tan. Thành phần
phần % của hợp kim là
A. 40% Fe, 28%
Al 32% Cu. B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu. D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.
Câu 16. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al
trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đkc). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,1 gam. B. 36,2 gam. C.
54,3 gam. D. 63,2
gam.
0
Câu
8: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4.
Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối
lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4
gam. D. 9,6 gam.
Câu
8. Cho
dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al2O3,
ZnO, FeO và CaO thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp
chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đkc).
Giá trị V là
A.
5,60 lít. B. 4,48 lít. C.
6,72 lít. D. 2,24 lít.
Câu
1. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl2
trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catod là
A. 40 gam. B. 0,4 gam. C.
0,2 gam. D. 4
gam.
Câu 3. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với
cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối
sunfat đã điện phân là
A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4
.
Câu 18. Cho
m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp
khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng
1,3125. Giá trị của m là
A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
Câu 19. Cho
60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu
được 13,44 lit khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Phần % về khối lượng của Cu
trong hỗn hợp là:
A. 69%. B. 96%. C.
44% D. 56%.
0
Câu
8: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4.
Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối
lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4
gam. D. 9,6 gam.
Câu
8. Cho
dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al2O3,
ZnO, FeO và CaO thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp
chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đkc).
Giá trị V là
A.
5,60 lít. B. 4,48 lít. C.
6,72 lít. D. 2,24 lít.
Câu
1. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl2
trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catod là
A. 40 gam. B. 0,4 gam. C.
0,2 gam. D. 4
gam.
Câu 3. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với
cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối
sunfat đã điện phân là
A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4
Câu 21. Cho
8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì
thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất) thoát ra là:
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D.
3,36 lít.
Câu 22. Cho
1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì
thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra.
Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch là:
A. 40,5
gam. B.
14,62 gam. C. 24,16 gam. D. 14,26 gam.
Câu 23. Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch
HCl dư thu 3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm Al theo khối lượng ở hỗn
hợp đầu là A.
27%. B.
51%. C.
64%. D. 54%.
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào
dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 21,95%. B. 78,05%. C. 68,05%. D.
29,15%.
Câu
25. Cho a gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch
HNO3 loãng thu được dung dịch A chỉ chứa một muối duy nhất và 0,1792
lít (đktc) hỗn hợp khí NO, N2 có tỉ khối hơi so H2 là
14,25. Tính a ?
A.
0,459 gam. B. 0,594
gam. C.
5,94 gam. D. 0,954 gam.
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al
trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam.
Khối lượng của Al có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 4,5 gam.
D.
2,4 gam.
Câu 27: Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư
thu được 5,6 lít khí (đkc) không màu và một chất
rắn không tan B. Dùng dung
dịch H2SO4 đặc, nóng để hoà tan chất rắn B thu được 2,24
lít khí SO2 (đkc). Khối
lượng hỗn hợp A ban đầu là:
A. 6,4 gam. B. 12,4 gam. C. 6,0 gam. D. 8,0
gam.
Câu
28: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào
dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%.
DẠNG 3 : XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC
Câu 1. Hoà tan 2,52 gam một kim loại
bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được
6,84 gam muối khan. Kim loại đó là:
A. Mg. B.
Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 2. Hoà tan
hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là:
A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Fe.
Câu 3: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam
trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối
lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn. B. Fe. C. Ni. D. Al.
Câu 4. Nhiệt phân hoàn
toàn 3,5 gam một muối cacbonat kim loại hoá trị 2 thu được 1,96 gam chất rắn.
Muối cacbonat của kim loại đã dùng là:
A. FeCO3. B. BaCO3. C. MgCO3. D. CaCO3.
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn
0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25
gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là:
A. Li. B. K. C. Na. D. Rb.
Câu 6. Cho 9,1 gam hỗn
hợp hai muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tan
hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO2(đktc). Hai
kim loại đó là:
A. K và Cs.
B.
Na và K. C. Li và Na. D. Rb và Cs.
Câu 7. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml
dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần 200
ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M?
A. Al. B.
Fe. C.
Zn.
D.
Mg.
Câu 8. Lượng khí clo sinh
ra khi cho dung dịch HCl đặc dư tác dụng với 6,96 gam MnO2 đã oxi
hoá kim loại M (thuộc nhóm IIA), tạo ra 7,6 gam muối khan. Kim loại M là:
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Be.
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung
dịch HCl và sau đó cô cạn dung dịch người ta thu được 5,55 gam muối khan. Kim
loại nhóm IIA là:
A. Be. B. Ba. C. Ca. D. Mg.
Câu 10: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu
kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672
lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (Mg= 24, Ca= 40, Sr= 87, Ba
= 137)
A. Be
và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 11. Khi điện phân
muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot
và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là
A. NaCl. B. CaCl2. C. KCl.
D. MgCl2.
Câu 12. Cho 19,2 gam kim loại (M) tan hoàn toàn trong
dung dịch HNO3 loãng thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm
khử duy nhất). Kim loại (M) là:
A. Cu. B.
Zn. C.
Fe. D.
Mg.
DẠNG 4: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUÔI
Câu 1. Hoà
tan 58 gam CuSO4. 5H2O vào nước được 500ml dung dịch CuSO4.
Cho dần dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch
hết màu xanh thì lượng mạt sắt đã dùng là:
A. 0,65g. B. 1,2992g. C. 1,36g. D.
12,99g.
Câu 2. Ngâm
một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết
thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh
sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng
là:
A. 0,25M. B. 0,4M. C.
0,3M. D.
0,5M.
Câu 3. Ngâm
một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong
lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng
thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước
phản ứng là:
A. 80gam B. 60gam C. 20gam D.
40gam
Câu 4. Nhúng
một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau
một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4
trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,27M B. 1,36M C.
1,8M D. 2,3M
Câu
5: Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4.
Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm:
A.
tăng 0,1 gam. B. tăng 0,01 gam. C. giảm 0,1 gam. D. không thay đổi.
Câu
6: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3
dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 108 gam. B. 162
gam. C.
216 gam. D. 154 gam.
Câu 7: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam
vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra
cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
A. 0,64gam. B. 1,28gam. C. 1,92gam. D. 2,56gam.
Câu
8: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4.
Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối
lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?
A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4
gam. D. 9,6 gam.
Câu
9: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch
AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm tăng thêm A.
0,65 gam. B. 1,51 gam. C. 0,755
gam. D. 1,3 gam.
DẠNG 5: NHIỆT
LUYỆN
Câu 1: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO
và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4
nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm
0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Câu 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi
qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X.
Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120.
B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Câu
3: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn
hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có
4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản
ứng là
A. 1,12 lít. B.
2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 4: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ
đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32
gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,22 gam. B. 3,12 gam. C. 4,0 gam. D. 4,2 gam.
Câu 5: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO,
FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần
dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 28 gam. B.
26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam.
Câu 6: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm
Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt
thu được là A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0
gam.
Câu 7: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3
nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO
có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C.
2,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu
8. Cho
dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al2O3,
ZnO, FeO và CaO thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp
chất rắn (Y) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đkc).
Giá trị V là
A.
5,60 lít. B. 4,48 lít. C.
6,72 lít. D. 2,24 lít.
Câu
9. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO,
FeO, Fe3O4, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít
CO ở (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 39g B. 38g C. 24g D. 42g
DẠNG 6: ĐIỆN PHÂN
Câu
1. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl2
trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catod là
A. 40 gam. B. 0,4 gam. C.
0,2 gam. D. 4
gam.
Câu
2. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2
trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã
giảm bao nhiêu gam?
A. 1,6 gam. B.
6,4 gam. C. 8,0 gam. D. 18,8 gam.
Câu 3. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với
cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối
sunfat đã điện phân là
A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4.
Câu 4. Điện phân hoàn toàn 1 lít dung
dịch AgNO3 với 2 điên cực trơ thu được một dung dịch có pH= 2. Xem
thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catod là:
A. 0,54 gam. B.
0,108 gam. C. 1,08 gam. D. 0,216 gam.
Câu 5: Điện
phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng
dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S
dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban
đầu là
A.
1M. B.0,5M. C. 2M. D. 1,125M.
Câu 6: Điện
phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu
được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại
trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng
điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là (Ag=108)
A. 0,429 A và 2,38
gam. B. 0,492 A và 3,28 gam.
C. 0,429 A và 3,82
gam. D. 0,249 A và 2,38 gam.
Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong
thời gian 4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A. Nồng độ mol/l các chất có trong
dung dịch sau điện phân là
A. AgNO3 0,15M và HNO3
0,3M. B. AgNO3 0,1M và HNO3 0,3M.
C. AgNO3 0,1M D. HNO3 0,3M
Câu
8: Sau
một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí
X (ở đktc). Ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2
ban đầu là
A. 1M. B. 1,5M. C. 1,2M. D.
2M.
Câu
9: Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối
sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện
phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim
loại đó là:
A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn.
Câu
10: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4
0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1 thời gian thu được 0,224 lít khí (đkc)
ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%.
Khối lượng catot tăng là
A.
1,28 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64
gam. D. 3,2 gam.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN HOÁ HỌC LỚP 10
A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG I. Chương I: Nguyên tử 1. Thành phần nguyên tử: nguyên tử gồm lớp vỏ electron mang điện tích âm và hạt nhân mang điện tích dương a. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm. - Điện tích: qe = -1,602.10-19C = 1- - Khối lượng: me = 9,1095.10-31 kg b. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron -. Proton - Điện tích: qp = +1,602.10-19C = 1+ - Khối lượng: mp = 1,6726.10-27 kg 1u (đvC) -. Nơtron - Điện tích: qn = 0 - Khối lượng: mn = 1,6748.10-27 kg 1u Kết luận: - Hạt nhân mang điện dương, còn lớp vỏ mang điện âm - Tổng số proton = tổng số electron trong nguyên tử (p=e) - Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và nơtron 2. Điện tích và số khối hạt nhân a. Điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron (Z = p = e) Thí dụ: Nguyên tử có 17 electron thì điện tích hạt nhân là 17+ b. Số khối hạt nhân: (A) A = Z + N c. Nguyên tố hóa học: - Là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử (Z): Z = P = e - Kí hiệu nguyên tử: Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử. 3. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình a. Đồng vị: Là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron (khác nhau số khối A). b. Nguyên tử khối trung bình: 4. Cấu hình electron trong nguyên tử a. Mức năng lượng - Trật tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s .... b. Cấu hình electron Cách viết cấu hình electron trong nguyên tử: + Xác định số electron + Sắp xếp các electron vào phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng + Viết electron theo thứ tự các lớp và phân lớp. II. Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: theo 3 nguyên tắc 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố, chu kì và nhóm nguyên tố 3. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm điện , tính kim loại , tính phi kim, tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng, hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị trong hợp chất khí với hiđro theo chu kì và theo nhóm A. - Lưu ý: Hóa trị cao nhất với oxi (m) = số nhóm A Hóa trị trong hợp chất với H (n): m + n = 8 4. Ý nghĩa bảng tuần hoàn: - Mối quan hệ : số thứ tự ô nguyên tố = số proton, số electron Số thứ tự chu kì = số lớp electron Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng * Lưu ý: số nhóm = số electron hóa trị + Với các nguyên tố nhóm A thì: số electron hóa trị = số electron lớp ngoài cùng + Với các nguyên tố nhóm B thì số electron hóa trị = số e lớp ngoài cùng + số e phân lớp sát trong nếu phân lớp đó chưa bão hòa ( nếu số e hóa trị bằng 8,9,10 thì đều được xếp vào nhốm VIIIB). - Khi biết vị trí của nguyên tố trong BTH ta có thể suy ra tính chất cơ bản của chúng và so sánh tính chất của nó với các nguyên tố lân cận. III. Chương 3. Liên kết hóa học 1. Khái niệm về liên kết hoá học – Qui tắc bát tử: Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. - Qui tắc bát tử: nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 elctrron đối với heli) ở lớp ngoài cùng. 2. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết cộng hoá trị có phân cực
Liên kết Liên kết ion Liên kết cộng hoá trị LK CHT không cực LK CHT có cực Bản chất do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu -Là sự dùng chung các cặp electron (cặp electron chung có thể do 2 hoặc 1 nguyên tử bỏ ra) -Cặp electrron dùng chung phân bố thường ở giữa. -Cặp electrron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Điều kiện liên kết Xảy ra giữa những nguyên tố khác hẳn nhau về bản chất hoá học (thường xảy ra với các kim loại điển hình và các phi kim điển hình) Thường xảy ra giữa 2 nguyên tử cùng nguyên tố phi kim Xảy ra giữa 2 nguyên tố gần giống nhau về bản chất hoá học (thường xảy ra với các nguyên tố phi kim nhóm 4,5,6,7) Ví dụ Na+h + Cl-h NaClh
Hiệu độ âm điện
3. Hoá trị và số oxi hoá: - Hoá trị nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hoá trị. Trị số điện hoá trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố nhường hoặc thu để tạo thành ion. - Hoá trị nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị được gọi là cộng hoá trị. Cộng hoá trị của một nguyên tố bằng số liên kết mà nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử. - Cách xác định số oxi hoá: (4 qui tắc) Qui tắc 1 Số oxi hoá của nguyên tử dạng đơn chất bằng không. VD: . Qui tắc 2 Trong phân tử hợp chất, số oxi hoá của + Oxi thường là –2: H2O-2 CO H2SO KNO + Hidro thường là +1: H+1Cl H+1NO3 H S Qui ước 3 Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng không. VD: H2SO4 2(+1) + x + 4(-2) = 0 x = +6 K2Cr2O7 2(+1) + 2x + 7(-2) = 0 x = +6 Qui ước 4 Với ion mang điện tích thì tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng điện tích ion. Mg2+ số oxi hoá Mg là +2, MnO số oxi hoá Mn là: x + 4(-2) = -1 x = +7 IV. Chương 4 : Phản ứng oxi hóa khử. 1. Phản ứng oxi hóa khử : là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa một số nguyên tố. - Để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử tiến hành theo 4 bước như trong SGK : Bước 1. Xác định số oxi hoá các nguyên tố. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay đổi . Bước 2. Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hoá Chất có oxi hoá tăng: Chất khử - ne số oxi hoá tăng Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + me số oxi hoá giảm. Bước 3. Xác định hệ số cân bằng sao cho tổng số e cho = tổng số e nhận Bước 4. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình, đúng chất và kiểm tra lại theo trật tự: kim loại – phi kim – hidro – oxi Fe O + H Fe0 + H O-2 2Fe+3 + 6e 2Fe0 quá trình khử Fe3+ H20 2H+ + 2e quá trình oxi hoá H2 (2Fe+3 + 3H2 2Fe0 + 3H2O) Cân bằng : Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Chất oxi hoá chất khử Fe3+ là chất oxi hoá H2 là chất khử 2. Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa khử hoặc không phải. Phản ứng thế luôn là phản ứng oxi hóa khử còn phản ứng trao đổi thì không phải là phản ứng oxi hóa khử.
B. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP I- BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. Cho biết tổng số hạt p, e,n trong nguyên tử của nguyên tố X là 52 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16 hạt a. Xác định số hiệu nguyên tử , số khối của X b. Viết cấu hình electron , từ đó xác định vị trí của X trong bảng HTTH c. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 2. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản bằng 48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. a. Xác định số proton, số electron, số nơtron, đthn. b. Viết cấu hình e? c. Xác định số e ở từng lớp. Câu 3. Nguyên tố Bo có 2 đồng vị, trong đó B chiếm 19%. Tìm số khối của đồng vị thứ 2, biết nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. Câu 4. R thuộc nhóm VIIA. Trong công thức oxi cao nhất, R chiếm 47,02 % về khối lượng. a. Xác định tên nguyên tố R. b. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất hơn đồng vị thứ 2 là 2 notron, đồng vị thứ nhất chiếm 25 %. Xác định số khối của 2 đồng vị. Câu 5. R là một nguyên tố kim loại nhóm IIIA. Trong oxit cao nhất, R chiếm 52,94 % về khối lượng. a. Xác định tên và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó b. Cho 20,4 g oxit trên của R tác dụng vừa đủ với 240 g dung dịch A nồng độ 18,25% (A là hợp chất với hiđro của một phi kim X thuộc nhóm VIIA ), sau phản ứng thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B. Câu 6. Viết công thức của các loại phân tử CuCl2 biết Cu và Cl lần lượt có các đồng vị sau: 65Cu ,63Cu , 35Cl, 37Cl Câu 7. Cho nguyên tố X (Z=13), Y (Z=16) a. Viết cấu hình e của X, Y. Vị trí của X, Y trong
ĐỀ
CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 HÓA 10
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên tố có
số hiệu nguyên tử là 24. Nguyên tố đó thuộc ?
A. Nguyên tố d B. Nguyêt tố f C. Nguyên
tố p D. Nguyên tố s.
Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình electron mức năng lượng cao nhất là
3p5. Tỉ lệ số hạt không mang điện và
mang điện là 0,5294. Số khối của X là:
A.
17 B. 45 C. 35 D. 80
Câu 3: Cho cấu hình electron của A là:
1s22s22p63s23p63dx4s2.
Giá trị x không thể là
A.
5 B. 4 C. 7 D. 1
Câu 4: Phân
lớp ngoài cùng của hai nguyên tử X, Y lần lượt là 3p và 3s. Biết tổng số
electron của hai phân lớp bằng 3 và số electron phân lớp 3s của hai nguyên tử
hơn kém nhau 1. Chọn câu đúng:
A. X là phi kim, Y là kim loại. B. X là khí hiếm, Y là phi kim.
C. X là kim loại, Y là khí hiếm. D. X là kim loại, Y là kim loại.
Câu 5: Nguyên tử có
mức năng lượng cao nhất 3s2 là
A. Cl(Z=17) B. Al(Z=13) C. S(Z=16) D. Mg
(Z=12)
Câu 6: Tổng số hạt n, p, e trong một
nguyên tử X là 52, trong đó số hạt mang điện bằng 1,889 lần số hạt không mang
điện. Kết luân nào không đúng:
A.
X có điện tích hạt nhân Z = 17 B. X là phi kim
C.
X có số khối A = 35 D. X có 5 e ở phân lớp ngoài cùng
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố A và B
có phân lớp ngoài cùng là 2p,3p. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên
tử này là 5. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B là:
A.
7 & 14 B. 6 & 19 C. 5
& 16 D. 8 & 16
Câu 8: Hạt nào của
nguyên tử mang điện tích âm là
A. Hạt electron B. Hạt nhân C. Hạt
proton D. Hạt notron
Câu 9: Khối
lượng nguyên tử X nặng gấp 1,331 lần khối lượng của nguyên tử C. Nếu chọn 1/12
khối lượng nguyên tử C làm đơn vị. Nguyên tử khối của X là:
A. 1,008 (u) B. 15,972
(u) C. 9,016 (u) D. 2,016 (u).
Câu 10: Phát
biểu nào sau đây là không đúng
A. Lớp thứ M có 3 phân lớp
B. Những e có mức năng lượng gần bằng
nhau được xếp vào một lớp.
C. Những e có mức năng lượng bằng nhau
được xếp vào một lớp.
D. Electron chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo nhất định.
Câu 11: Phân
lớp nào dưới đây chưa bão hòa.
A. s2 B.
f12 C. p6 D.
d10
Câu 12: Điện
tích âm của nguyên tử X bằng -2,72.10-18 (C) và số notron là 20. Số
khối của X là: (Biết 1 hạt pronton có điện tích bằng +1,6.10-19 C).
A. 36 B. 35 C. 38. D. 37
Câu 13: Tổng
số hạt (proton, nơtron và electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 26.
Biết số hạt p ít hơn số hạt n là là 2. Kí hiệu nguyên tử nguyên tố X là
A.
B. C. D.
Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tố
X là 1s22s22p63s1. Biết rằng X có
số khối là 23. Tỉ lệ số hạt mang điện so với số hạt không mang điện trong nhân
của X là
A.
11/12 B. 6/11 C. 12/11 D. 11/6
Câu 15: Hiđro có 3 đồng vị: và ; Oxi có 2 đồng vị . Số phân tử H2O khác nhau tạo ra từ các
loại đồng vị trên là
A.
12. B. 9. C. 6. D. 18.
Câu 16: Trong thí
nghiệm Rutherfor về sự tìm ra hạt nhân nguyên tử. Khi bắn tia a (mang điện tích dương) vào lá vàng hầu
hết hạt a đi thẳng, hạt còn lại bị lệch hoặc bật
trở lại. Nhận xét nào sau đây chưa đúng ?
A. hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.
B. hạt nhân nguyên tử có cấu tạo đặt khít và chiếm
thể tích lớn.
C. hạt nhân chiếm khối lượng lớn so với toàn nguyên
tử.
D. nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Câu 17: Nguyên tử của
nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên
tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. Điện
tích hạt nhân của B là
A. 15 B. 13 C. 17 D. 18
Câu 18: Một nguyên tử
X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron phân lớp ngoài
cùng là 4. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. O (Z = 8) B. Si (Z = 14) C. F (Z = 9) D. S (Z = 16)
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X số hiệu nguyên tử là 9.
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là :
A. 5 B. 7 C. 4 D. 6.
Câu 20: Cho ba nguyên
tử X, Y, Z có kí hiệu lần lượt là Vậy X, Y, Z là
A. ba nguyên tử có cùng số nơtron. B. ba nguyên tử có cùng số khối.
C. các đồng vị của ba nguyên tố khác nhau. D.
ba đồng vị của cùng một nguyên tố.
Câu 21:
Trong tự nhiên brom có hai đồng vị Br và Br. Nếu
nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91 thì % hai đồng vị này lần lượt là:
A. 35% và 65% B. 45,5% và
55,5% C. 54,5% và 45,5% D. 61,8% và 38,22%
Câu 22: Trong
nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn
số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là
A.
B. C. D.
Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có
phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.
X có 4 electron ở lớp ngoài cùng. B. X là phi kim.
C. X có 3 lớp electron. D.
Số hạt mang điện của nguyên tử X là 32.
Câu 24: Tính ngtử khối trung bình của Mg
biết Mg có 3 đồng vị ( 79%), ( 10%), còn
lại là ?
A. 24,37 B.
24,0 C. 24,4 D. 24,32
Câu 25: Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị 35Cl
và 37Cl, trong đó đồng vị
chiếm 35Cl 75% về số
đồng vị. Phần trăm khối lượng của 35Cl trong KClO4 là
(cho : K=39,
O=16):
A. 21,43% B. 7,55% C. 18,95% D. 64,29%
Câu 26: Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp, lớp
thứ 3 có 14 electron, số proton ở nguyên tử là:
A. 26 B. 27 C. 28 D. 29
Câu 27: Cấu hình electron của nguyên tố
X là 1s22s22p63s1. Biết rằng X có
số khối là 24 thì trong hạt nhân của X có:
A. 24 proton B. 11 proton, 13 nơtron
C. 11 proton, 12 nơtron D. 13 proton, 11 nơtron
Câu 28: Nguyên tử Y có 3e ở phân lớp
3d, Y có số hiệu nguyên tử (Z) là
A.
23. B. 21. C. 25. D. 26.
Câu 29: Nguyên tử nào sau đây có số
electron lớp ngoài cùng nhiều nhất
A. Ne (Z=10) B. O (Z=8) C. N (Z=7) D. Cl (Z=17)
Câu 30. Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động
xung quanh hạt nhân................ Hãy chọn cụm từ thích hợp đối với chỗ
trống ở trên.
A.
với vận tốc rất lớn có quỹ đạo hình elip hay hình tròn
B. một cách tự do
C.
với vận tốc rất lớn trên những quỹ đạo xác định
D.
với vận tốc rất lớn không theo quỹ đạo xác định
Câu 31. Nguyên tử X có tổng số hạt
là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Khảng
định nào sau đây là đúng ?
A. X là phi kim.
B. Điện tích hạt nhân của nguyên
tử X là + 2,0826.10-18 C.
C. X là nguyên tố s
D. Ở trang thái cơ bản nguyên tử X
có 1electron p
Câu 32: Cho
dãy các nguyên tố 9F - 17Cl - 14Si - 16S. Độ âm điện
các nguyên tố biến đổi theo chiều:
A. Tăng dần. B. Giảm
dần. C. Tăng dần rồi giảm. D. Giảm
dần rồi tăng.
Câu 33: Nguyên tố A có cấu hình
electron : 1s22s22p63s23p4.
Ion A2- có cấu hình electron là :
A.
1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s23p5. D.
1s22s22p63s23p6.
Câu 34: Trong một chu
kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
(1) Tính kim loại tăng dần, tính phi kim
giảm dần.
(2) Số lớp electron tăng, đồng thời số
electron lớp ngoài cùng tăng.
(3) Độ âm điện tăng dần.
(4) Tính bazơ của các oxit và các hiđroxit
tương ứng tăng dần đồng thời tính axit giảm dần.
(5) Hóa trị cao nhất đối với oxi tăng từ 1
đến 7, còn hóa trị trong các hợp chất với hiđro tăng từ 1 đến 4 rồi giảm đến 1.
Trong những kết luận trên. Số kết luận không đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 35: Công
thức oxit cao nhất nguyên tố R là R2O5. Trong hợp chất
khí với hiđro, R chiếm 91,176%
về khối lượng. Nguyên
tố R là
A. P. B. As. C. N. D. S.
Câu 36:
Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là np5. Trong oxit cao nhất của nguyên tố X, X chiếm 38,798%
khối lượng. Nguyên tố X là
A. Cl. B. Br. C. S. D. P.
Câu 37: Nhận định nào
sau đây là đúng ?
A. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử giảm theo chiều
giảm độ âm điện.
B. Trong một chu kì, tính kim loại giảm theo chiều
tính phi kim tăng.
C. Trong một nhóm A, tính kim loại tăng theo chiều
tăng độ âm điện.
D. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử tăng theo
chiều tăng độ âm điện.
Câu 38: Tính axit của
hidroxit nào sau đây nhỏ nhất. Biết 16S, 15P, 14Si,
17Cl
A.
H3PO4. B. H4SiO4. C. H2SO4. D. HClO4.
Câu 39: Trong BTH các nguyên tố, chu kì
4 có tối đa bao nhiêu nguyên tố ?
A.
2. B. 32. C. 18. D. 8.
Câu 40: Cấu
hình electron của X là 1s22s22p63s23p64s2.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học, nguyên tố X thuộc.
A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm IIB. D. chu kì 4,
nhóm VIIIA.
Câu 41: Nhóm IA trong
bảng tuần hoàn có tên gọi là
A. Nhóm kim loại kiềm thổ. B.
Nhóm khí hiếm.
C. Nhóm halogen. D. Nhóm kim loại kiềm.
Câu 42: Nguyên tử của
nguyên tố có khuynh hướng nhường đi 1
electron trong các phản ứng hoá học là
A. Ca (Z = 20). B. O (Z = 8). C. Na (Z = 11). D. Cl (Z = 17).
Câu 43:
Nguyên tử của nguyên tố X có 7 electron ở phân lớp p, vậy X thuộc nhóm ?
A. VIA. B. IIA. C. VA. D. IIIA.
Câu 44: Nguyên tố hóa
học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự Na (Z=11) ?
A. K(Z=19). B. Mg(Z=12). C. Ca(Z=20). D. Al(Z=13).
Câu 45: Hai
nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong
hai hạt nhân là 31 (X trước Y). Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. X thuộc chu kì 3, nhóm VA. B. Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA.
C. Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. D. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 46: Cho cấu hình electron của
nguyên tử một số nguyên tố: 1s22s2 (X), 1s22s22p3
(Y), 1s22s22p63s2 (Z). Các
nguyên tố cùng một chu kì là
A. X, Y B. Y, Z. C. X,
Z. D. X, Y, Z.
Câu 47:
Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị của X trong hợp chất khí
với hidro. Vậy X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. IVA. B. VA. C. VIA. D. VIIA.
Câu 48: Các
nguyên tố Mg (Z=12), Na (Z=11), K (Z=19), Be (Z=4) được sắp xếp theo chiều tính
kim loại tăng dần ?
A. Be; Na; Mg; K. B.
K; Na; Mg; Be. C. K; Mg; Na; Be. D.
Be; Mg; Na; K.
Câu 49: X, Y
là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong 1 phân nhóm và có tổng số hiệu nguyên tử là
30 (Zx < Zy). Số hiệu nguyên tử của X là
A. 13. B. 11. C. 20. D. 19.
Câu 50:
Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn trong các
nhóm ?
A. Tính kim loại, tính phi kim. B. Độ âm điện.
C. Tính axit, tính bazơ. D. Hóa trị cao nhất với oxi.
Câu 51: Cấu hình electron X- là:
1s22s22p63s23p6. Công
thức hiđroxit cao nhất của X là:
A.
HXO4. B. H3XO4. C. H2XO4. D. H2XO3.
Câu 52:
Nguyên tử nhôm có bán kính 0,143 nm và
có khối lượng 27u. Khối lượng riêng của nguyên tử nhôm là: (cho 1u = 1,6605.10-24
g)
A. 3,66 kg/ cm3 B. 3,77 g/ cm3 C. 3,66 g/ cm3 D. 3,66
tấn/ lít
Câu 53: Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất
đối với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Gọi X là công thức
hợp chất oxit cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với hiđro của Y. Tỉ khối
hơi của X đối với Z là 2,353. Nguyên tử khối của Y bằng
A.
79 B. 16 C. 32
D. 19
Câu 54: Nguyên tử R có tổng số các hạt
cơ bản là 52, số hạt không mang điện lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương.
Kết luận nào sau đây không đúng với R?
A.
R là phi kim.
B.
Trạng thái cơ bản của R có 3 electron độc thân.
C. R có số khối là
35.
D. Điện tích hạt nhân của R là 17+.
Câu 55: Cho 29g hỗn hợp Mg,Zn,Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng
thấy thoát ra V lít H2 (đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6g muối khan.Giá trị
của V là:
A.4,48 B. 6,72 C. 8,96 D.13,44
Câu 56: A và B là 2
nguyên tố cùng phân nhóm A trong bảng tuần hoàn và thuộc 2 chu kì liên tiếp có
ZA + ZB = 32. Số proton trong A và B lần lượt là:
A. 10 và 20 B. 15 và 17 C. 7
và 25 D. 12 và 20
Câu 57: Trong các ion sau : Fe3+,
Na+, Ba2+, S2–, Cu2 +, Zn2+,
Ca2+, Cl– ,H+. Có bao nhiêu ion có cấu hình
electron giống khí hiếm ?
Câu 58: Số oxi hoá của nguyên tố lưu
huỳnh trong các chất : S, H2SO4,
SO2 lần lượt là
A. +2, +6,
+4.
|
B. +6, +6,
+4.
|
C. +4, +6,
+4.
|
D. +4, +6,
-4.
|
Câu 59: Hợp chất sau đây mà nguyên tố
clo có cộng hoá trị bằng 1 ?
A. NaClO3.
|
B. Cl2O.
|
C. NaClO4.
|
D. NaCl.
|
Câu 60: Chỉ ra nội dung sai
khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
A. Oxi luôn có số oxi hoá -2, trừ OF2,
H2O2,…
|
B. Kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1.
|
C. Hiđro luôn có số oxi hoá +1, trừ
một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2 ....).
|
D. Halogen luôn có số oxi hoá –1.
|
Câu 61: Chỉ ra nội dung sai
:
A. Số oxi hoá của các đơn chất bằng không.
|
B. Tổng số số oxi hoá của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng
nguyên tố trong ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
|
C. Số oxi hoá của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
|
D. Số oxi hoá của nguyên tố trong các hợp chất bằng hoá trị của nguyên tố
đó.
|
Câu 62: Cho các phân tử sau : C2H4,
C2H2, N2, CO2, CH4, NH3.
Số phân tử có liên kết đôi là
Câu 63: Trong các phân tử HCl, H2S,
NH3, CaF2, Al2O3, BaO, NaCl và KF.
Có bao nhiêu phân tử có liên kết ion?
Câu 64: Tổng số hạt mang điện của phân tử X2Y
và ZY lần lượt là 60 và 56. Số hạt mang điện của X bằng 0,55 lần số hạt mang
điện của Z. T có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p5. Tổng
số electron trong phân tử hợp chất giữa Y và T, Z và T lần lượt là : (X, Y, Z,
T là các nguyên tố hóa học)
A. 26 và 38.
|
B. 26 và 29.
|
C. 17 và 38.
|
D. 17 và 29.
|
Câu 65: Kết luận nào sau đây sai ?
A. Liên kết trong phân tử AlCl3
là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim.
|
B. Liên kết trong phân tử BaF2
và NaCl là liên kết ion.
|
C. Liên kết trong phân tử NH3,
H2O là liên kết cộng hóa trị có cực.
|
D. Liên kết trong phân tử Cl2 ,
H2 , O2 , N2 là liên kết cọng hóa trị không
cực.
|
Câu 66: Cho 2 nguyên tố: X (Z = 9), Y (Z = 8). Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y
và kiểu liên kết trong phân tử lần lượt là
A. X2Y:
liên kết cộng hoá trị.
|
B. XY2:
liên kết cộng hoá trị.
|
C. X2Y:
liên kết ion.
|
D. XY2:
liên kết ion.
|
Câu 67: Số oxi hoá
của nguyên tố nitơ trong các chất và ion : N, HNO3, NH3 lần lượt là
A. +6, +5,
-3.
|
B. +5, +5,
+3.
|
C. +5, +5,
-3.
|
D. +6, +6,
+3.
|
Câu 68: Hợp chất sau đây mà nguyên tố
clo có điện hoá trị bằng -1 ?
A. NaClO3.
|
B. NaCl.
|
C. NaClO4.
|
D. Cl2O.
|
Câu 69: Trong các phân tử HCl, H2S,
NH3, F2, Al2O3, BaO, NaCl và HF. Có
bao nhiêu phân tử có liên kết cộng hoá trị ?
Câu 70: Tổng số hạt mang điện của phân tử X2Y
và YZ2 lần lượt là 60 và 52. Số hạt mang điện của Z bằng 1,125 lần
số hạt mang điện của Y. T có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p1.
Tổng số electron trong phân tử hợp chất giữa T và Y, Z và T lần lượt là : (X,
Y, Z, T là các nguyên tố hóa học)
A. 21 và 22.
|
B. 50 và 22.
|
C. 21 và 40.
|
D. 50 và 40.
|
Câu 71: Cho 2 nguyên tố: X (Z = 12), Y (Z = 9). Công thức hợp chất tạo thành từ X,
Y và kiểu liên kết trong phân tử lần lượt là
A. XY2:
liên kết ion.
|
B. XY2:
liên kết cộng hoá trị.
|
C. X2Y:
liên kết ion.
|
D. X2Y:
liên kết cộng hoá trị.
|
Câu 72: Cho các phân tử sau : C2H4,
H2S, N2, CO2, HF, NH3 và NaCl. Số
phân tử có liên kết cộng hoá trị phân cực
là
Câu 73: Chất khử là chất
A. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng
sau phản ứng.
B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm
sau phản ứng.
C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng
sau phản ứng.
D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm
sau phản ứng.
Câu 74: Chọn phát
biểu không đúng?
A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron.
B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.
C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác
nhau.
D. Trong phản ứng oxi hoá – khử, có thể có nhiều
chất khử.
Câu 75: Trong phản
ứng oxi hóa – khử thì
A. chất bị oxi hóa nhận electron và chất bị khử cho
electron.
B. quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đồng
thời.
C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là
chất khử.
D. quá trình nhận electron gọi là quá trình oxi hóa.
Câu 76: Trong các loại
phản ứng sau, phản ứng nào không có
sự thay đổi số oxi hóa?
A. Phản ứng thế. B. Phản ứng hóa hợp.
C. Phản ứng trao đổi. D. Phản ứng phân hủy.
Câu 77: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric
đặc, nóng:
S
+ H2SO4 SO2 + H2O
Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên
tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:
A. 3 : 1 B.
2 : 1 C. 1 : 2 D.
1 : 3
Câu 78: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn
là phản ứng oxi hóa – khử ?
A. Oxit phi kim và bazơ. B. Oxit kim loại và axit.
C. Kim loại điển hình và phi kim điển hình. D.
Oxit kim loại và oxit phi kim.
Câu 79: Phát biểu nào
dưới đây không đúng ?
A.
Phản ứng oxi hoá – khử là
phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B.
Phản ứng oxi hoá – khử là
phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
C.
Phản ứng oxi hoá – khử là
phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.
D.
Phản ứng oxi hoá – khử là
phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố hóa học.
Câu 80: Phản ứng nào
sau đây là phản ứng oxi hóa – khử ?
A. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4
+ 2H2O. B. CaO + CO2 CaCO3.
C.
Mg(OH)2 MgO + H2O. D. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2↑.
Câu 81: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4
+ HNO3®
Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3
là
A. 23x-9y. B. 46x- 8y C. 46x-18y. D. 13x-9y.
Câu 82: Cho 2 quá
trình sau: Mn+ + ne ® M (1) ; Xn-
® X + ne. Hỏi kết luận nào sau đây đúng?
A. (1) là quá trình oxi hóa ; (2) là quá trình
khử.
B. (1) là quá trình khử; (2) là quá trình oxi hóa.
C. (1) (2) đều là quá trình oxi hóa .
D. (1) (2) đều là quá trình khử.
Câu 83: Trong phản
ứng hòa tan FeS2 bởi H2SO4 đặc, nóng tạo ra
sản phẩm Fe2(SO4)3, SO2 và H2O thì một phân
tử FeS2 sẽ
A.
nhường 11 electron. B.
nhận 15 electron.
C. nhận 11 electron. D.
nhường 15 electron.
Câu 84: Xét phản ứng : FexOy + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O
giá trị của x và y để phản ứng này là phản
ứng oxi hóa khử là
A. x = 3; y = 4. B. x = 2, y = 1.
C. x = 2, y = 3. D. x = 1 hoặc 2, y =
1.
Câu 85: Cho sơ đồ phản ứng :
KMnO4
+ FeSO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3
+ K2SO4 + MnSO4 + H2O
Tổng
hệ số của các chất trong phản ứng trên là (hệ số là các số nguyên nhỏ nhất)
A.
34. B. 36. C. 38. D. 40.
Câu 86: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3
→ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3
đóng vai trò chất oxi hoá là là (hệ số là các số nguyên nhỏ nhất)
A.
8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 87: Cho phản ứng
hóa học sau:
Al + HNO3 Al(NO3)3
+ N2 +H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò
oxi hóa so với vai trò môi trường là:
A. 5 : 1 B. 1 : 5 C. 5 : 3 D.
3 : 5
Câu 88: Cho
dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+,
Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-.
Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 89:
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 trong O2 tạo ra sản phẩm
CuO, Fe2O3 và SO2. Một phân tử CuFeS2
sẽ
A. nhận 12
electron. B. nhường 13 electron.
C.
nhận 13 electron. D. nhường 12 electron.
Câu 90: Trong phản
ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Nguyên tố clo:
A. Chỉ bị oxi hóa
B. Chỉ bị khử
C. Không bị oxi hóa, không bị khử
D. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
II. Tự luận
Bài 1: Xác định chất
oxi hoá, chất khử và cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
a) Cu + H2SO4(đ) CuSO4 +
SO2 + H2O
a) Al + H2SO4(đ) Al2(SO4)3 + H2S + H2O
c) Zn
+ H2SO4 đ ZnSO4
+ H2S + H2O
d) Cu +
HNO3 Cu(NO3)2
+ NO +
H2O
b) Zn +
HNO3 Zn(NO3)2
+ N2O + H2O
d) Zn +
HNO3 Zn(NO3)2
+ N2 + H2O
e) Fe+
HNO3 Fe(NO3)3+ NO2 + H2O
f) Al +
HNO3 Al(NO3)3
+ NH4NO3 + H2O
Bài 2: Viết công thức
electron và công thức câu tạo các phân tử sau:
H2, O2, N2,
HCl, CO2, NH3, H2O2, H2CO3,
C2H6, C2H6O
Bài 3: Cho 8,8 gam
hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA, tác dụng với
dung dịch axit HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).
Xác định hai kim loại trên ?
Bài 4: Cho 10,45 gam
hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau thuộc nhóm IA, tác dụng với
nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và 3,92 lít khí H2 (đktc).
Xác định hai kim loại trên ?
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam kim
loại M bằng 200g dung dịch H2SO4 thu được dung
dịch A với lượng muối chiếm 4,28% và khí
B. Xác định kim loại M
Bài 6: Cho m gam hỗn hợp Na và Na2O phản ứng hoàn toàn với nước, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 40m/27 gam. Tính % theo khối lượng của Na
trong hỗn hợp ban đầu
Bài 7: Cho m gam hỗn hợp Na và Na2O phản ứng hoàn toàn với dung dịch
HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13m/6 gam. Tính % theo khối lượng
của Na2O trong hỗn hợp ban đầu
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019- 2020
MÔN HÓA HỌC KHỐI 11
I. LÝ THUYẾT
.
1.
Chương I: Sự điện ly
-Phân loại các chất điện ly .
- Điều kiện xảy xa phản ứng trao đổi
trong dung dịch các chất điện ly. Cách viết phương trình ion thu gọn.
- Xác định môi trường (axit, bazơ, trung
tính) dựa vào pH .
- Sự thủy phân của muối
(dành cho chương trình nâng cao).
2.
Chương 2: Nitơ, phốt pho .
- Tính chất hóa học của nito.
- Tính chất hóa học của axit HNO3
và muối nitrat .
- Tính chất hóa học của amoniac và muối
amoni .
- Tính chất hóa học của P và axit H3PO4
, muối photphat.
-
Độ dinh dưỡng của các loại phân .
3.
Chương 3 : Cacbon , silic.
- Tính chất hóa học của cacbon .
- Tính chất hóa học của CO2
và muối cacbonat .
- Tính chất hóa học của silic và hợp chất
silic .
- Tính oxi hóa của ion NO3- trong các môi
trường axit , bazo (dành cho ct nâng cao)
4.
Chương 4: Đại cương hóa học hữu cơ.
Xác định công thức phân tử , công thức
nguyên , công thức tổng quát , công thức đơn giản và công thức cấu tạo hợp chất
hữu cơ.
II.
CÁC DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Viết
phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong
dung dịch:
a, KNO3 + NaCl b, NaOH + HNO3 c,Mg(OH)2
+ HCl
d, NaF + AgNO3 e, Fe2(SO4)3
+ KOH g,
FeS + HCl
h, NaHCO3 +
HCl i, NaHCO3 +
NaOH k, K2CO3
+ NaCl
l, Al(OH)3 +
HNO3 m, Al(OH)3
+ NaOH n, CuSO4
+ Na2S
Câu 2: Tính
nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau:
a,KOH 0,02M b,BaCl2
0,015M c,HCl 0,05M d,(NH4)2SO4
0,01M
Câu 3: Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit,
bazơ hay lưỡng tính theo thuyết Bron-stêt:
HI, CH3COO−, PO43-,
NH3, CO32-, HS−, NH4+,
BrO−.
Câu 4: Một dung dịch chứa 2 cation là Fe2+
(0,1mol) và Al3+ (0,2mol) và hai anion là Cl−(a mol) và
SO42- (b mol). Tính a, b biết rằng khi cô cạn dung dịch
thu được 46,9 gam chất rắn khan..
Câu 5: a,Tính pH của dung dịch chứa 1,46 g HCl trong
400ml.
b, Tính pH của dung dịch
chứa 1,6 g NaOH trong 200ml.
c, Tính pH của dung dịch
tạo thành sau khi trộn 100ml dd HCl 1M và 400ml dd NaOH 0,375M
Câu 6: Hoàn
thành các chuổi biến hóa sau đây :
N 2O
a/NH4NO2N2NH3NONO2HNO3NH4NO3NH3Cu
b)NH3N2NONO2HNO3NaNO3HNO3Al(NO3)3Al2O3AlCl3Al(OH)3NaAlO2Al(OH)3Al2O3
c)Na2SO4NaClNaNO3HNO3NO2NONO2HNO3
AgNO3AgAg2O
d)(NH4)2SO4NH3Cu(OH)2CuCl2ZnCl2Zn(OH)2K2ZnO2ZnSO4
e)Ca3(PO4)2PP2O5H3PO4Ca(H2PO4)2Ca3(PO4)2H3PO4(NH4)2HPO4Na3PO4Ag3PO4
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Zn và
Fe vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 3584ml khí không màu
hóa nâu trong không khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn
hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được
4480ml khí thoát ra ( đktc ).
a. Xác định
thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu cho
dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Sau phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa và
đun nóng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao
nhiêu gam chất rắn.
Câu 8: Cho 15,35g hh gồm Fe và Zn vào 250ml dd HNO3 dư thì
thu được 4,48l khí NO( đktc) và dd muối X. nung X đến khối lượng không đổi thu
được b gam chất rắn.
a) Tính % khối lượng của từng
kim loạ
b) Tính giá trị b,và nồng độ CM
của HNO3
c) Lấy toàn bộ muối X cho pứ với
Vml dd KOH1M tính V để:
- Được kết tủa lớn nhất
- Được kết tủa nhỏ nhất
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn
hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn
hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).
a.
Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
b.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
Câu
10: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P ta được chất A chia
làm 2 phần bằng nhau:
-Lấy phần 1 hoà tan hoàn toàn vào 500g
nước ta được dd B.Tính nồng độ % của dd B.
-Lấy phần 2 cho tác dụng với 400ml dd
NaOH 0,3M sau đó đem cô cạn dd thì thu được bao nhiêu g chất rắn?
Câu
11: a. Cho 21,3g P2O5 vào dd
chứa 16g NaOH, thể tích dd sau đó là 400ml. Xác định CM của những muối tạo nên
trong dd thu được.
b. Thêm 44g NaOH vào dd chứa 39,2g H3PO4 và cô cạn
dd. Xác định khối lượng muối thu được sau pư.
Câu 12: Hấp thụ hết 2,464 lit CO2 (đktc)
vào cốc đựng V ml dung dịch KOH 1,5M thu được 13,85 gam muối. Tính V và nồng độ
mol các chẩt trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 13: Hấp thụ hết 3,36 lit CO2 (đktc) vào cốc đựng
200 gam dung dịch KOH a% thu được 17,66
gam muối. Tính a và nồng độ % các chẩt trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 14: Chất hữu cơ B có công thức đơn giản là CH2O
và tỉ khối hơi của B so với H2 là 30. Tìm CTPT của B
Câu 15: Chất hữu cơ A có công thức đơn giản là C2H4O
biết tìm CTPT của A
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 2,2g chất hữu cơ A, người ta thu
được 4,4g CO2 và 1,8g H2O.
1. Xác định phần trăm
khối lượng các nguyên tố trong A.
2. Xác định công thức
đơn giản nhất của A
3. Xác định CTPT chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,1g
chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,4g khí O2 ở
cùng nhiệt độ và áp suất
Câu 17: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85g chất hữu cơ X phải dùng vừa
hết 4,2 lít O2 (đ ktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O
theo tỉ lệ 44:15 về khối lượng.
1. Xác định công thức
đơn giản nhất của chất X
2. Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối
hơi của X đối với C2H6 là 3,8.
III. TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
1. BIẾT:
Câu 1: Theo thuyết A – re – ni - ut phát biểu nào sau đây là sai?
A. Axit là những chất khi tan trong H2O phân li ra cation H+
B. Bazo là những chất khi tan trong H2O phân li ra anion OH-
C. Hidroxit lưỡng tính là những chất khi tan trong H2O vừa
phân li theo kiểu axit vừa phân li theo kiểu bazo.
D. Axit là những chất khi tan trong H2O phân li ra anion H+.
Câu 2: Chất nào sau đây là axit?
A. K2CO3 B. NaOH C.
KHCO3 D.
HCl
Câu 3: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HNO2 B.
HF C. Al2(SO4)3 D. CH3COOH
Câu 4: Chất nào sau đây là bazo?
A. CH3COOH B.
KOH C. CuSO4 D. AlCl3
Câu 5: Chất nào sau đây là muối trung hòa?
A. Fe2(SO4)3 B. NaHCO3 C. KHSO4 D. NaH2PO4
Câu 6: chất nào sau đây là Hidroxit lưỡng tính?
A. NaOH B.
Al(OH)3
C. Mg(OH)2 D. Fe(OH)3
Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
A. NaOH B.
NaCl C. HCl D. Na2CO3
Câu 8: Theo thuyết A-re-ni-ut bao nhiêu chất sau đây là
bazo: NaOH, HCl, HNO3, KOH, Ba(OH)2, NaCl
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Chất nào sau đây là bazo nhiều nấc?
A. NaOH B. Ba(OH)2 C. H2SO4 D. HCl
Câu 10: Phương trình ion rút
gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. Không tồn tại các phân tử trong dung dịch các chất
điện li
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện
li
D. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
Câu 11: Các dung dịch sau
đây có cùng nồng độ 0,1 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất:
A. HCl B.
HF C. HI D. HBr
Câu 12: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh
?
A. H2SO4,
Cu(NO3)2, CaCl2, NH3. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3,
NaOH
C. HNO3, CH3COOH,
BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2,
Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Câu 13: Các
dung dịch sau đây có cùng nồng độ 1M, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
A. NH4NO3 B. H2SO4 C. Ba(OH)2 D. Al2(SO4)3
Câu 14: Giá trị pH + pOH của
các dung dịch là:
A. 7 B. 0 C. 14 D. Không xác định được
Câu 15: Các dung dịch axit,
bazơ, muối dẫn được điện
là do trong dung dịch của chúng có các
A. anion. B. chất. C.
ion trái dấu. D. cation.
Câu 16: Trong số các chất
sau chất nào là chất điện li yếu?
A. H2O B. Ba(OH)2 C. HCl D. Na2CO3
Câu
17: Chọn biểu thức đúng
A. [H+].[OH-] = 10-7 B.
[H+].[OH-] = 10-14 C. [H+]
. [OH-] =1 D. [H+] + [OH-] =
0
Câu
18: Chọn câu đúng
A. Dung dịch
có pH >7 làm quỳ tím hoá xanh
B. Dung dịch có pH >7
làm quỳ tím hoá đỏ.
C. Giá trị
pH tăng thì độ axit tăng. D. Giá trị pH tăng thì độ bazơ giảm
Câu
19: Câu nào sau đây đúng?
A. Mọi axit mạnh đều là chất điện li mạnh B. Mọi axit đều là chất điện li mạnh.
C. Mọi chất điện li đều là axit. D. Mọi axit đều là chất điện li yếu
Câu
20: Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li
A. Sự điện
li là sự phân li 1 chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước.
B. Sự điện
li là sự hòa tan một chất vào nước tạo ra dung dịch.
C. Sự điện
li là sự phân li 1 chất dưới tác dụng của dòng điện.
D. Sự điện
li thực chất là quá trình oxi hóa khử.
2. HIỂU
Câu
21: Chất nào sau đây không dẫn điện?
A. dd HNO3 B.
dd NaOH C. Nước đường
(C12H22O11) D. dd NaCl
Câu
22: Chất nào sau đây dẫn được điện?
A. dd HCl B.
CaCl2khan C.
H2O cất D.
C2H5OH
Câu
23: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NaCl B.
KOH C. CH3COOH D. H2SO4
Câu
24: Bao nhiêu chất sau đây là axit nhiều nấc: HCl, H2SO4, HNO3,
H2SO3, H3PO4, CH3COOH,
HF, HBr?
A. 2 B.
4 C. 3 D. 5
Câu 25: Dung dịch chất nào
sau đây có pH < 7?
A. NaCl B. KOH C. KNO3 D. H2SO4
Câu 26: Dung dịch muối nào
sau đây có môi trường kiềm?
A. NaCl B. KNO3 C. Fe2(SO4)3 D. Na2CO3
Câu 27: Cho phản ứng Cl2 +
2NaOH NaCl +
NaClO + H2O. Dung dịch sau phản ứng có môi
trường gì?
A. Axit
B. Bazo(kiềm) C.
Trung tính D. Không xác định
Câu 28: Chọn phát biểu
đúng nhất. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li là?
A. Sản phẩm có kết tủa B. Sản phẩm có khí thoát ra
C. Sản phẩm có chất điện li yếu D. Sản phẩm có kết tủa hoặc khí hoặc chất
điện li yếu.
Câu 29: Thứ tự pH giảm dần của các dung dịch cùng nồng độ sau:
A. NH3;
KOH; Ba(OH)2 B.
Ba(OH)2; NH3; KOH
C.
Ba(OH)2; KOH; NH3 D.
KOH; NH3; Ba(OH)2
Câu 30: Cặp chất nào sau đây không thể xảy ra phản ứng trong dung dịch:
A. HNO3 và K2CO3 B. KCl và NaNO3
C.
HCl và Na2S D.
FeCl3 và NaOH
Câu 31: Dãy các
ion nào có thể tồn tại trong cùng một dung dịch:
A. Mg2+; CO32-;
K+; SO42- B. H+; NO3-;
Al3+; Ba2+
C. Al3+; Ca2+ ; SO32-;
Cl- D. Pb2+;
Cl-; Ag+; NO3-
Câu 32: Dung dịch H2SO4,
HNO3 dẫn điện được là do:
A. Trong phân tử đều
chứa gốc axit B. Phân li ra ion
C. Trong phân tử đều
có nguyên tử hiđro D. Không phân li ra các ion
3. VẬN DỤNG THẤP
Câu 33: Cho 200 ml dung dịch NaOH
0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl CM? Giá trị CM
bằng?
A. 0,1M B. 2M C. 1M D. 0,2M
Câu 34: Dung dịch HCl 0,001M có pH bằng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35: Dung dịch NaOH 0,01M có pH bằng?
A. 2 B.
12 C. 13 D. 1
Câu
36: Cho phản ứng: Na2CO3
+ 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.
Phương
trình ion thu gọn của phản ứng trên là?
A.
CO32- + 2H+
→ CO2 + H2O B. Na+ + Cl-
→ NaCl
C.
Na2CO3 + 2H+ → 2Na+ + CO2
+ H2O. D.
CO32- + 2HCl → 2Cl- + CO2 + H2O.
4. VẬN DỤNG CAO
Câu
37: Cho 200 ml dung dịch KOH 0,3M tác dụng
với 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch có pH bằng?
A. 1 B.
12 C. 2 D. 13
Câu
38: Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1
mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl- 0,4 mol; HCO3-
x mol. Khi cô cạn dd Y thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 37,4g B.
49,8g C. 25,4g D. 30,5g.
Câu
39: Cho các phản ứng sau
(1)
NaOH + HCl →
(2) Ba(OH)2 + HNO3 →
(3)
Mg(OH)2 + HCl → (4) Fe(OH)3
+ H2SO4 →
(5)
NaHCO3 + HCl → (6) KOH + H2SO4
→
Có
tối đa bao nhiêu phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là: OH- + H+ → H2O
A. 3 B.
2 C. 5 D. 4
Câu
40: Cho các dung dịch sau: NH4Cl,
(NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl.
Chỉ
dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên?
A.
Quỳ tím B.
dung dịch NaOH
C.
Dung dịch Ba(OH)2 D.
HCl
CHƯƠNG 2: NITO – PHOTPHO
1. BIẾT:
Câu
41: Cho N(Z = 7). Cấu hình electron của
Nito là?
A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p4 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p5
Câu
42: Axit HNO3 đặc, nguội không
tác dụng với hai kim loại nào sau đây?
A. Fe, Cu B.
Al, Cu C. Zn, Ag. D. Fe, Al
Câu
43: Axit nitric là tên gọi chất nào sau
đây?
A. NH3 B.
HNO3 C.
HCl D. HNO2
Câu
44: Công thức cấu tạo của đơn chất N2
là?
A. N – N B.
N ::: N C. N ≡ N D. N = N
Câu
45: Thành phần chính của phân
Supephotphat kép là?
A. Ca3(PO4)2 B. Ca(H2PO4)2.CaSO4 C. 3Ca3(PO4)2.CaF2 D. Ca(H2PO4)2
Câu
46: Kẽm photphua(Zn3P2)
còn có tên gọi là?
A. Thuốc chuột B.
Thuốc ngủ C. Thuốc diệt
cỏ D. Thuốc trừ sâu.
Câu
47: Thành phần chính của quặng Apatit là?
A. 3Ca3(PO4)2.2CaF2 B. Ca3(PO4)2.CaF2 C. 3Ca3(PO4)2.CaF2 D. Ca3(PO4)2
Câu
48: Khí không màu hóa nâu trong không khí
là?
A. NO2 B.
N2O C.
NO D. N2
Câu
49: Khói trắng còn là tên gọi chất nào
sau đây?
A. NH3 B.
NH4Cl C.
NH4NO3 D.
HNO3
Câu
50: Muối NaH2PO4 có
tên gọi là?
A.
đihidrophotphat B.
Natri dihidrophotphat
C.
Natri photphat D.
Natri hidrophotphat
Câu
51: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Độ dinh dưỡng
phân đạm = %mN2O5.
B. Độ dinh dưỡng
phân lân = %mP2O5
C. Độ dinh dưỡng
phân kali = %mK2O.
D. Phân đạm cung cấp
Nito, phân lân cung cấp Photpho, phân kali cung cấp Kali cho cây.
Câu
52: Để nhận biết ion phot phat ( PO43-),
người ta sử dụng thuốc thử
A. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch NaOH C.
Dung dịch NaCl D. K3PO4
Câu
53: Trong phòng thí nghiệm có thể
điều
chế N2 bằng cách
A. Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl. B. thủy phân Mg3N2.
C. nhiệt phân NaNO2. D. phân hủy khí NH3.
Câu
54: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau
đây làm bột nở?
A. (NH4)2SO4. B. CaCO3. C. NH4NO2. D. NH4HCO3.
Câu 55: Câu trả lời nào dưới
đây không đúng khi nói về axit
photphoric?
A. Axit photphoric là
axit có độ mạnh trung bình B. Axit photphoric là axit ba nấc.
C. Axit photphoric có
tính oxi hóa rất mạnh. D. Axit photphoric làm quỳ tím chuyển
màu đỏ.
Câu 56: Fe(NO3)3 có tên gọi là?
A. Sắt nitrat B. Sắt(II)nitrat C. Sắt(III)nitrat D. Sắt(III)nitrit
Câu 57: Anion nitrat là tên gọi ion nào sau đây?
A. NO3- B. SO42- C. PO43- D. NO2-
Câu 58: Amoni
nitrit là tên gọi muối nào sau đây?
A. NH4Cl B. NH4NO3 C. NH4NO2 D. (NH4)2CO3.
Câu 59: Điphotpho
pentaoxit là tên gọi chất nào sau đây?
A. P2O3 B. P2O5 C. PCl3 D. PCl5
Câu 60: Trong
HNO3 nito có số oxi hóa bằng?
A. + 3 B. + 4 C. +5 D. +6
2. HIỂU:
Câu
61: Phản ứng nào sau đây N2 thể
hiện tính khử?
A.
N2 + O2 2NO B. N2 +
6Li → 2Li3N
C.
N2 + 3H2 2NH3 D. N2 +
2Al 2AlN
Câu
62: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3
thu được sản phẩm gồm?
A. Ag, NO, O2 B. Ag, NO2, O2 C. Ag2O, NO, O2 D. Ag2O, NO2,
O2
Câu
63: Phản ứng nào sau đây viết sai?
A.
4Fe(NO3)2 2Fe2O3
+ 8NO2 +O2 B. 2KNO3 2KNO2 + O2
C.
2Fe(NO3)2 2FeO + 4NO2 +O2 D. 2Cu(NO3)2
2CuO + 4NO2 + O2
Câu 64: Nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch
phenolphtalein, dung dịch chuyển sang màu hồng. Nhỏ tiếp dung dịch HCl đến dư
vào được dung dịch X. Dung dịch X có màu gì?
A. Đỏ B. Xanh C. Không màu D. Tím
Câu 65: Cho phản ứng: R + HNO3 Fe(NO3)3 +
NO + H2O. Chất R
không thể là?
A. Fe B. FeO C. Fe2O3 D. Fe3O4
Câu 66: Mg + HNO3 Mg(NO3)2 +
X + H2O. Chất X không thể là?
A. N2 B. NO C. N2O5 D. NH4NO3
Câu
67: Cho các phản ứng sau: N2 + O2 2NO và
N2 +
3H2 2NH3. Trong hai phản ứng trên, nhận xét nào sau đây đúng :
A. Nito chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. Nito thể hiện cả tính khử và
tính oxi hóa.
C. Nito không
thể
hiện tính khử và
tính oxi hóa. D. Nito chỉ thể hiện tính khử.
Câu 68: Cho Cu tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng tạo ra khí A không màu, hóa nâu ngoài không khí. Cho Fe
tác dụng với dung dịch HNO3 tạo ra khí B màu nâu đỏ. A và B lần lượt
là
A. NO và NO2 B. NO2 và NO C. NO và N2O D. N2 và NO
3. VẬN DUNG THẤP:
Câu 69: Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4 .
Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối:
A.
KH2PO4 và K3PO4 B.
KH2PO4 và K2HPO4
C.
KH2PO4 , K2HPO4 và K3PO4 D.
K2HPO4 và K3PO4
Câu
70: Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào dung
dịch HNO3 loãng, dư thì thu được V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất
(đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 lít. B.
2,24 lít. C. 4,48
lít. D. 6,72 lít.
Câu
71: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để
nhận biết 3 dung dịch không màu bị mất nhãn: NaCl, NaNO3, Na3PO4
A. Dd HCl B.
Dd NaOH C. Quỳ tím D. Dd AgNO3
Câu
72: Cho P(Z = 15). Phát biểu nào sau đây
là sai?
A.
Cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p3 B. P thuộc chu kỳ 3,
nhóm VA
C.
P có 3 electron lớp ngoài cùng D.
P có 3 e ở phân lớp ngoài cùng.
Câu
73: Cho sơ đồ phản ứng: Ca3N2 + H2O
→ Ca(OH)2 + X. X là chất nào sau đây?
A. N2 B.
HNO3 C.
NO D. NH3
Câu
74: Cho 200 ml dung dịch HNO3
0,5M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị V là?
A. 100 ml B. 200 ml C.
50 ml D. 500 ml
Câu 75: Dung dịch HNO3 0,01M
có pH bằng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 76: Cho 10g CaCO3 tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí CO2(đktc).
Giá trị V là?
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít
4. VẬN DỤNG
CAO:
Câu 77: Cho các chất sau, bao nhiêu chất tác dụng được với dung
dịch HNO3 loãng: Cu, Fe2O3, NaOH, CaCO3,
Cu(OH)2, S, FeO, Au, HCl.
A. 6 B. 5 C. 8 D. 7
Câu 78: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của
kim loại Cu với HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát
ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là
A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
B. Nút ống nghiệm bằng bông khô.
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2.
Câu 79: Cho 3,84 g Cu phản ứng với 80 ml dd chứa HNO3
1M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít khí NO (đkc). Biết
NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm V?
A. 0,448 lít B. 0,896 lít C. 1,792 lít D. 1,344 lít
Câu 80: Cho từng chất: Fe, FeO,
Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần
lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử
là
A. 8. B.
5. C. 7.
D. 6.
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ
1. BIẾT:
Câu 81:
Chất nào sau đây thuộc hợp chất hữu cơ?
A. CO B. CO2 C. NaCN D. C2H5OH
Câu 82: Chất nào sau đây không phải hợp chất hữu cơ? A. CH4 B. CCl4 C. C6H12O6 D. Al4C3
Câu 83: Hai chất nào sau đây là đồng đẳng liên tiếp của nhau?
A. C2H6 , C3H8 B. C2H6,
C3H4
C. CH4, C3H8 D. CH4, C2H4.
Câu 84: Chất nào sau đây thuộc hidroCacbon?
A. C6H6 B. CH3CHO C. HCOOCH3 D. H2N-CH2COONa.
Câu 85: Chất nào sau đây thuộc dẫn xuất của HdroCacbon? A. C4H10 B. C4H8 C. C4H6 D. C4H8O2
Câu 86: Cho hidrocacbon A có công thức phân tử: C5Hy.
Giá trị của
y có thể là?
A. 3 B. 8 C. 5 D. 11
Câu 87:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hợp chất
hữu cơ là hợp chất của cacbon
B. Trong hợp chất hữu cơ bắt buộc phải có Cacbon
C. Hợp chất
hữu cơ là hợp chất của Hidro
D. Trong hợp chất hữu cơ cacbon có hóa trị II.
Câu 88: Cho
axetilen (C2H2) và benzen (C6H6),
hãy chọn nhận xét đúng.
A. Hai chất
đó có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất
đó khác nhau về công thức phân tử nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất
đó khác nhau cả về công thức phân tử và công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất
đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 89: Phát biểu
nào sau đây là sai.
A. Liên kết
hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất
có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một
hay nhiều nhóm –CH2– là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất
có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết
ba gồm hai liên kết π và một liên kết σ.
Câu 90: Hiện tượng các chất có cấu
tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều
nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân. B. đồng vị. C.
đồng đẳng. D. đồng khối.
Câu 91: Các chất
trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br,
NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br,
CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
C. CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr,
CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br–CH2Br,
CH2=CHBr, CH3CH2Br.
Câu 92: Nung
một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO2,
hơi nước và khí N2. Chọn kết luận đúng nhất.
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có
oxi. B. X là hợp chất chỉ chứa
3 nguyên tố C, H, N.
C. X luôn có chứa C, H và có thể không
có N. D. X là hợp chất chứa 4
nguyên tố C, H, N, O.
Câu 93: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 94: Cấu tạo hoá học là
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 95: Phát biểu nào sau
được dùng để định nghĩa công thức đơn
giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số
nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol
của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là
công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 96: Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Các nguyên tử trong phân tử
hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-,
do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo
được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được
gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 97: Hai chất nào sau đây không là đồng phân của nhau?
A. HCOOCH3, CH3COOH B. C2H5OH,
CH3OCH3
C. CH3-NH-CH3, C2H5NH2 D. CH3Cl,
C2H5Cl
Câu 98: Hai chất nào sau đây không
thể đồng đẳng của nhau?
A. C2H4, C3H8 B. C3H4,
C5H8
C. C3H8, C2H6 D. C2H2, C3H4
Câu 99: Bao nhiêu chất sau đây thuộc hidrocacbon: C2H6,
C2H4Br2, C2H7N, C3H6O2,
C4H8, C6H6.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 100: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn?
A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. C2H2
Câu 101: Chất X có CTPT C6H10O4.
Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X?
A. C3H5O2 B. C6H10O4 C. C3H10O2 D. C12H20O8
Câu 102: Trong hợp chất CxHy và CxHyOz.
Giá trị y luôn?
A. Chẵn
B. Lẽ C. Chẵn
hoặc lẽ D. Thuộc
số nguyên
Câu 103: Trong hợp chất hữu cơ CxHy và CxHyOz
giá trị y lớn nhất bằng?
A. 2x
B. 2x + 2 C.
2(x+z) D. 2(x + y + z)
2. HIỂU:
Câu 104: phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng cộng?
A. CH4 + Cl2 CH3Cl +
HCl B. CH2=CH2
+ Br2 → CH2Br-CH2Br
C. C2H6 CH2 = CH2 + H2 D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
Câu 105: Cho hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử: C3HyO.
Giá trị y
không thể là?
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
Câu 106: Các chất sau: CH2O, C2H4O2, C3H6O3,
C6H12O6 có cùng công thức đơn giản nhất là?
A. CH2O B. C2H4O2 C. C3H6O3 D. C6H12O6
Câu 107: Cho phản ứng:
C3H8
+ a O2 CO2 + H2O. Giá trị a bằng?
A. 3 B. 5 C. 1,5 D. 2
Câu 108: CH4 có bao nhiêu liên kết đơn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 109: C3H8 có bao nhiêu liên kết xích
ma(σ)?
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Câu 110: Chất có công thức cấu tạo sau có bao nhiêu liên kết
pi(π): CH ≡ C- CH = CH2?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 111: hai chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH4 , C2H6 B. CH3OH
, HCOOH
C. C2H5OH, CH3COOH D. CH3OCH3,
C2H5OH
Câu 112: Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?
A. CH3 – CH2 – CH3 B. CH2=CH2 C. CH ≡ CH D. CH3=CH3
Câu
113: Nhóm chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của nhau:
(I) CH2 =
CH – CH = CH2 (II) CH ≡ C – CH2 – CH3
(III) CH2 = C =
CH – CH3 (IV) CH3
– C ≡ C – CH3
A. I, III B. II, IV C. I, III, IV D. I, II, III, IV
Câu
114: Nhóm chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau:
(I) CH3
– CH = CH2 (II) CH2 = CH – (CH2)2
– CH3
(III) (IV)
A. I, III B. III, IV C. II, III, IV D. I, II
Câu
115: Cho phản ứng:
X + O2 CO2 + H2O.
Chất X chứa tối đa những nguyên tố nào? Chọn đáp án đúng nhất?
A. C, H B. C, H, O C. C, H, O, N D. C, H, N.
3. VẬN DỤNG THẤP
Câu 116: Hidrocacbon nào sau đây có tỉ khối so với H2
bằng 15?
A. C2H2 B. C2H4 C. C2H6 D. HCHO
Câu 117: phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa % theo khối lượng
như sau: 40%C; 6,67%H, còn lại là của Oxi. Xác định CTPT A biết MA=
60 đvC.
A. C2H6O B. C2H4O2 C. C3H8O D. C2H6O2
Câu 118: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Hidrocacbon A thu được
0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức phân tử của A là?
A. C3H4 B. C3H6 C. C3H8 D. C3H6O
Câu
119: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 g một
hiđrocacbon X có M = 84 đvC cho ta 5,28g CO2. Số nguyên tử C trong
phân tử X là:
A. 4 B.
5 C.
6 D.
7
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 120: Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Hãy cho biết thí nghiệm này dùng để phân tích định
tính nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ?
A. Xác định C và
H B. Xác định H và Cl C. Xác định C và N D. Xác
định C và O
Câu 121: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hợp chất hữu cơ A cần dùng 0,05 mol O2.
Kết thúc phản ứng thu được 0,04 mol CO2 và 0,04 mol H2O.
Công thức phân tử A là?
A. C4H8 B. C4H4O C. C4H4O2 D. C4H8O2
Câu 122: Oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol môt hợp chất hữu cơ A bằng oxi thu được 6,72
lít khí CO2(đktc); 5,4g nước. Xác định công thức phân tử của A biết
tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 29.
A. C3H6O B. C3H6O2 C. C2H2O2 D. C4H10
Câu
123: Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol CxH4 rồi hấp thu hoàn toàn sản phẩm
tạo ra vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 19,7 gam kết tủa.
Công thức của hiđrôcacbon là:
A. C3H4 B. CH4
hoặc C3H4
C. CH4 hoặc C2H4 D. C2H4
|