ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 12
NĂM HỌC: 2022 – 2023
A. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA
1. Thời
gian làm bài: 90 phút.
2. Theo đề chung của Sở GD&ĐT
3. Cấu
trúc đề gồm 2 phần
I. Đọc
hiểu: 3,0 điểm
- Đề thường cho ngữ liệu đọc hiểu là một văn bản
nghị luận, hoặc một đoạn trích văn xuôi/thơ (Gồm 4 câu với 3 mức độ: nhận biết,
thông hiểu, vận dụng)
- Vận dụng: viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ)
trình bày suy nghĩ nhận thức về một vấn đề, nội dung vấn đề căn cứ theo ngữ
liệu đọc hiểu
- Phạm vi ra đề: thông thường lấy ngữ liệu ngoài SGK
II. Làm văn: 7,0 điểm
Nghị luận xã hội (NL về tư tưởng
đạo lí hoặc NL về hiện tượng đời sống)
Nghị luận
về một tác tác phẩm, một đoạn trích văn học trong chương trình HKI, giới hạn
đến tuần 13 (theo Phân phối chương trình); không kiểm tra các tác phẩm đọc
thêm.
B. NỘI
DUNG ÔN TẬP
PHẦN I: KIẾN THỨC ĐỌC HIỂU
1. Phương thức biểu đạt: Nhận diện qua mục đích giao tiếp
·
Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc
·
Miêu tả: Tái hiện trạng thái, sự vật, con
người
·
Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
·
Nghị luận: Trình bày ý kiến đánh giá, bàn
luận…
·
Thuyết minh: Trình bày đặc điểm, tính chất,
phương pháp, nguyên lý, công dụng
·
Hành chính – công vụ: Trình bày ý muốn, quyết định nào
đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người
2.
Phong cách ngôn ngữ:
· Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính
tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt…Trao đổi thông tin, tư tưởng,
tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân. Gồm các dạng chuyện trò/ nhật kí/ thư từ…
·
Phong cách ngôn ngữ báo chí: Kiểu diễn
đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất
cả các vấn đề thời sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho
các nơi)
·
Phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị -
xã hội, ; người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm
tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội
·
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn
chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của
con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện…
·
Phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong những văn bản thuộc
lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích
diễn đạt chuyên môn sâu
·
Phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh
vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội ( giao tiếp giữa Nhà nước với nhân
dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan…)
3.1. Các biện pháp tu từ:
-
Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp
vần,
điệp thanh,… (tạo âm hưởng và nhịp điệu cho câu)
-
Tu từ về từ: so sánh,
nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, tương phản, chơi chữ, nói
giảm, nói tránh, thậm xưng,…
-
Tu từ về cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối, im
lặng,…
Hiệu quả nghệ thuật (Tác dụng
nghệ thuật)
·
So sánh :Giúp sự vật,
sự
việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến
trí
tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc
·
Ẩn dụ: Cách
diễn
đạt hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên
tưởng
ý nhị, sâu sắc.
·
Nhân hóa: Làm cho đối
tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn hơn.
·
Hoán dụ: Diễn tả sinh động
nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc
·
Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu
cảm
·
Nói giảm: Làm
giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân
trọng
·
Thậm xưng (phóng đại): Tô đậm ấn tượng về…
·
Câu hỏi tu từ: Bộc lộ cảm xúc, gây chú ý…
·
Đảo ngữ: Nhấn
mạnh, gây ấn tượng về…
·
Đối: Tạo sự cân đối
nhịp nhàng giữa các vế, câu …
·
Im lặng (…) : Tạo điểm nhấn, gợi sự lắng đọng cảm xúc, diễn biến
tâm lý…
·
Liệt kê : Diễn tả cụ thể,
toàn diện sự việc
3.2. Các
hình thức, phương tiện ngôn ngữ khác:
-
Từ láy, thành ngữ, từ Hán – Việt
…
-
Điển tích điển cố,…
4. Phương thức trần thuật:
-
Lời trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ nhất do nhân vật tự kể chuyện
(Tôi)
-
Lời kể gián tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – người kể chuyện
giấu mặt.
-
Lời kể nửa trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – người kể chuyện
tự
giấu mình nhưng điểm nhìn và lời kể lại theo giọng điệu của nhân vật
trong tác phẩm.
5. Các phép liên kết (liên kết
các câu trong văn bản).
-
Phép lặp từ ngữ: Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ
đã có
ở câu trước
-
Phép liên tưởng (đồng nghĩa / trái nghĩa) :Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ
đồng nghĩa/ trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước
-
Phép thế: Sử dụng ở câu đứng
sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có
ở câu trước
-
Phép nối: Sử dụng ở câu
sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)với câu trước.
6. Nhận diện các thao tác lập
luận:
-
Giải thích: vận
dụng tri thức để hiểu vấn đề nghị luận một cách rõ ràng
và giúp người khác hiểu đúng ý của mình.
-
Phân tích: chia tách đối tượng, sự vật hiện tượng thành nhiều bộ phận, yếu tố nhỏ
để đi sâu xem xét kĩ lưỡng nội dung và mối liên hệ bên trong của đối tượng. Sau
đó tích hợp lại trong kết luận chung
-
Chứng minh: đưa ra
những cứ liệu - dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến để
thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng vào vấn đề.
-
Bình luận: bàn bạc đánh giá vấn đề, sự việc, hiện tượng… đúng hay sai, hay / dở;
tốt / xấu, lợi / hại…; để nhận thức đối tượng, cách ứng xử phù hợp và có phương
châm hành động đúng
-
Bác bỏ: là chỉ
ra ý kiến sai trái của vấn đề trên cơ sở đó đưa ra nhận định đúng đắn và bảo vệ
ý kiến lập trường đúng đắn của mình.
-
So sánh: đối chiếu hai hay nhiều sự vật,
đối tượng hoặc là các mặt của một sự vật để chỉ ra những nét giống nhau hay
khác nhau, từ đó thấy được giá trị của từng sự vật hoặc một sự vật mà mình quan
tâm. Hai sự vật cùng loại có nhiều
điểm giống nhau thì gọi là so sánh tương đồng, có nhiều điểm đối chọi nhau thì
gọi là so sánh tương phản.
7. Yêu cầu nhận diện kiểu câu và
nêu hiệu quả sử dụng.
7.1. Câu theo mục đích nói: - Câu tường thuật (câu kể)
-
Câu cảm
thán
-
Câu nghi
vấn (câu hỏi)
-
Câu khẳng
định
-
Câu phủ
định.
7.2. Câu theo cấu trúc ngữ pháp
-
Câu đơn
-
Câu ghép/
Câu phức
-
Câu đặc
biệt.
8.
Yêu cầu xác định nội dung chính
của văn bản/ Đặt nhan đề cho văn bản.
9.
Yêu cầu nhận diện các lỗi diễn
đạt và chữa lại cho đúng
9.1. Lỗi
diễn đạt (chính tả, dùng từ, ngữ pháp)
9.2. Lỗi
lập luận (lỗi lôgic…)
10.
Yêu cầu nêu cảm nhận nội dung và
cảm xúc thể hiện trong văn bản.
- Cảm nhận về nội dung phản ánh.
- Cảm
nhận về cảm xúc của tác giả.
11.
Yêu cầu xác định từ ngữ, hình ảnh
biểu đạt nội dung cụ thể trong văn bản.
- Chỉ ra
những từ ngữ, hình ảnh thể hiện nội dung cụ thể/ nộidung chính của văn bản.
- Chỉ ra
từ ngữ chứa đựng chủ đề đoạn văn.
12. Yêu
cầu xác định từ ngữ,hình ảnh biểu đạt nội dung cụ thể trong văn bản.
- Chỉ ra
những từ ngữ, hình ảnh thể hiện nội dung cụ thể/ nội dung chính của văn bản.
- Chỉ ra
từ ngữ chứa đựng chủ đề đoạn văn.
Lưu ý:
- Phương thức biểu đạt, phong
cách ngôn ngữ, thao tác lập luận, biện pháp tu từ… trong bài tập đọc hiểu
thường không sử dụng đơn lẻ mà có sự kết hợp nhiều thao tác, phương thức, biện
pháp tu từ cho nên cần phải nắm vững một số biểu hiện để làm bài đúng và đạt
hiệu quả cao.
- Viết đoạn văn thường phải căn
cứ vào bài tập đọc hiểu để viết đúng nội dung yêu cầu cũng như hình thức của
đoạn.
PHẦN HAI: KIẾN THỨC PHẦN LÀM VĂN
2.1. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI.
2.1.1. Dạng bài nghị luận về một
tư tưởng, đạo lí
*Kiến thức chung
-
Nghị luận
về một tư tưởng, đạo lí là dạng đề thường bàn về một quan điểm, một tư tưởng
như: lòng dũng cảm, lòng khoan dung, thói vô cảm, vô trách nhiệm,…
-
Dấu hiệu
để nhận biết kiểu bài này là thường là những câu nói trực tiếp để trong ngoặc
kép của các nhà tư tưởng, các danh nhân nổi tiếng hoặc những câu văn, câu thơ,
ý kiến trích dẫn trong tác phẩm văn học,…
*Cách làm: Cần tìm hiểu tư tưởng trong câu
nói là tư tưởng gì?, đúng sai như thế nào? Từ đó xác định phương hướng bàn luận
(nội dung) và cách bàn luận (sử dụng
thao tác lập luận nào).
*Dàn ý khái quát
+ Mở bài: Giới thiệu tư tưởng đạo lí cần bàn.
+ Thân bài:
·
Giải
thích tư tưởng đạo lí.
·
Phân tích
mặt đúng, bác bỏ mặt sai.
·
Phương
hướng phấn đấu.
+ Kết bài:
·
Ý nghĩa
tư tưởng, đạo lí trong đời sống.
·
Bài học
nhận thức cho bản thân.
2.1.2. Dạng bài nghị luận về một
hiện tượng đời sống
*Kiến thức chung
Nghị luận
về một hiện tượng đời sống là dạng đề mang tính thời sự, bàn về một vấn đề của
xã hội (tốt – xấu) đang diễn ra trong cuộc sống hàng ngày như: tai nạn giao thông, bạo lực học đường, tiêu cực trong thi cử, …
*Cách làm
- Cần nêu rõ hiện tượng, phân tích mặt đúng, sai,
lợi, hại. Chỉ ra nguyên nhân.
- Bày tỏ thái độ, ý kiến của người viết bắng các
thao tác lập luận phù hợp.
- Bàn luận và đưa ra những đề xuất, giải pháp của
mình trước hiện tượng đó.
*Dàn ý khái quát
+Mở bài: Giới thiệu hiện tượng đời sống cần nghị luận.
+Thân bài:
·
Triển
khai các vấn đề cần nghị luận
·
Thực
trạng của hiện thực đời sống, tác động
(tích cực, tiêu cực)
·
Thái độ
của xã hội đối với hiện tượng, lí giải nguyên nhân (nguyên nhân khách quan, chủ
quan), giải pháp để giải quyết hiện tượng.
+Kết bài:
·
Khái quát
lại vấn đề nghị luận.
·
Thái độ
của bản thân về hiện tượng đời sống cần nghị luận..
2.2. NGHỊ LUẬN VĂN HỌC.
2.2.1. Nghị luận về một bài thơ,
đoạn thơ.
*Kiến thức chung:
Nghị luận
về một bài thơ, đoạn thơ là nhằm tìm hiểu, phân tích từ ngữ, hình ảnh, nhịp
điệu, cấu tứ… Từ phân tích trên để làm rõ được những đặc sắc về nội dung, nghệ
thuật của bài thơ, đoạn thơ đó.
*Cách làm.
- Giới
thiệu khái quát về bài thơ, đoạn thơ.
-
Bàn về
những giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ.
-
Đánh giá
chung về bài thơ, đoạn thơ.
*Dàn ý khái quát.
+Mở bài:
-
Giới thiệu
khái quát về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ, đoạn thơ.
-
Giới
thiệu khái quát yêu cầu của đề bài.
+Thân bài:
-
Phân tích
yêu cầu của đề bài. (Cần phải xây dựng được luận điểm để triển khai ý theo luận
điểm ấy và hướng người đọc theo luận điểm vừa xây dựng của mình).
-
Cần chú ý
khai thác từ ngữ, nhịp thơ, các biện pháp tu từ để làm rõ nội dung.
-
Diễn đạt
phải rõ ràng, lời văn viết phải có cảm xúc.
-
Mở rộng
so sánh để bài viết được phong phú, thuyết phục. Tránh diễn xuôi ý
thơ, viết
lan man.
+Kết bài:
-
Đánh giá
khái quát nội dung, nghệ thuật bài thơ, đoạn thơ.
-
Tuỳ vào
từng đề bài mở rộng, liên hệ với đời sống.
2.2.2. Nghị luận về một tác phẩm,
một đoạn trích văn xuôi *Kiến thức chung:
- Đối tượng của bài nghị luận về một tác phẩm, một
đoạn trích văn xuôi, tức là tìm hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của một tác
phẩm hoặc một đoạn trích.
- Cần phải giới thiệu khái quát tác phẩm hoặc đoạn
trích.
- Bàn về giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm,
đoạn trích theo định hướng của đề bài.
- Đánh giá chung về tác phẩm, đoạn trích văn xuôi.
*Cách làm.
-
Xác định
yêu cầu của đề bài, những từ ngữ, câu văn chứa đựng nội dung phục vụ cho yêu
cầu của đề.
- Xác lập được luận điểm chính, sử dụng các thao
tác lập luận để làm rõ luận
điểm.
-
Kết hợp
giữa phân tích nội dung và nghệ thuật, hành văn phải cô động, không sáo rỗng.
Giọng văn phải kết hợp giữa lí luận và suy tư cảm xúc.
3.
Dàn ý khái quát.
+Mở bài:
-
Giới
thiệu khái quát về tác giả, hoàn cảnh sáng tác củatác phẩm, đoạn trích..
-
Giới
thiệu khái quát yêu cầu của đề bài.
+Thân bài:
-
Phân tích
yêu cầu của đề bài. (Cần phải xây dựng được luận điểm để triển khai ý theo luận
điểm ấy và hướng người đọc theo luận điểm vừa xây dựng của mình).
-
Cần chú ý
khai thác từ ngữ, câu văn, các biện pháp tu từ để làm rõ nội dung.
-
Diễn đạt
phải rõ ràng, Giọng văn phải kết hợp giữa lí luận và suy tư cảm xúc.
-
Mở rộng
so sánh để bài viết được phong phú, thuyết phục. Tránh tóm tắt hoặc
kể xuôi,
viết lan man.
+Kết bài:
-
Đánh giá
khái quát nội dung, nghệ thuật tác phẩm hoặc đoạn trích.
-
Tuỳ vào
từng đề bài mở rộng, liên hệ với đời sống.
PHẦN BA:
TÁC PHẨM VĂN HỌC
BÀI: TÁC GIẢ HỒ CHÍ MINH
I.Tiểu
sử: Hồ Chí Minh (1890 – 1969),Quê hương : Nam Đàn, Nghệ An
1. Nhà
yêu nước và cách mạng vĩ đại của dân tộc
2. Nhà
hoạt động lỗi lạc của phong trào công nhân quốc tế
3. Nhà
nghệ sỹ lớn trên nhiều lĩnh vực. Danh nhân văn hóa thế giới.
II. Sự nghiệp văn học:
1. Quan điểm sáng tác
- Coi văn
chương là một vũ khí chiến đấu cho sự nghiệp cách mạng - Coi trọng tính chân
thật và tính dân tộc của tác phẩm
- Luôn
xác định rõ mục đích và đối tượng khi viết.
Khi cầm
bút, bao giờ cũng đặt câu hỏi: viết cho ai ?viết để làm gì ?và sau đó mới quyết
định nội dung viết cái gì? và viết như thế nào?
2. Di sản văn học: lớn lao về tầm vóc tư tưởng, phong
phú về thể loại và phong cách nghệ thuật.
a. Văn chính luận:
+Mục đích: đấu tranh chính trị nhằm
tiến công trực diện kẻ thù, thực
hiện những nhiệm vụ cách mạng của
dân tộc.
+Nội dung: lên án chế độ thực dân Pháp và chính sách thuộc địa, kêu gọi thức tỉnh
người nô lệ bị áp bức liên hiệp lại trong mặt trận đấu tranh chung.
+Một số tác phẩm tiểu biểu: Các bài báo đăng trên t ờ báo: Người cùng khổ, Nhân
đạo.. Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên Ngôn độc lập Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến, không có gì quý hơn độc lập, tự do
b.
Truyện và kí: Truyện ngắn: Hầu hết viết bằng
tiếng Pháp xuất bản tại Paris khoảng
từ 1922-1925: Lời than vãn cảu bà Trưng Trắc, con người biết mùi hun khói. Vi
hành – Ký: Nhật ki chìm tàu. Vừa đi vừa kể chuyện.
+ Nội dung: Tố cáo tội ác dã man, bản chất tàn bạo xảo trá của bọn thực dân – phong kiến…. đề cao những tấm lòng yêu
nước và cách mạng.
+ Nghệ thuật: Bút pháp hiện đại, nghệ thuật trần
thuật linh hoạt, xây dựng được những tình huống độc đáo, hình tượng
sinh động, sắc sảo.
c.
Thơ ca: Có giá trị nổi bật trong sự nghiệp
sáng tác, đóng góp quan tr ọng nền thơ ca VN. Nhật kí trong tù
(133 bài). Thơ HCM (86 bài). Thơ chữ Hán
HCM (36 bài).
3. Phong cách nghệ thuật: Độc đáo, đa dạng, mỗi thể loại VH đ ều có phong cách
riêng, hấp dẫn.
a.
Văn chính luận: ngắn gọn, tư duy sắc sảo, lập luận chặt chẽ, lý luận đanh thép, bằng chứng
thuyết phục, giàu tính luận chiến, giàu cảm xúc hình ảnh, giọng văn đa dạng,
hùng hồn đanh thép khi ôn tồn lặng lẽ thấu lí đạt tình.
b.
Truyện và kí: hiện đ ại, thể hiện tính
chiến đ ấu mạnh mẽ và nghệ thuật trào phúng vừa có
sự sắc bén, thâm thúy vừa hài hước, hóm hỉnh,…
c.
Thơ ca: lời lẽ giản dị, mộc mạc, mang màu sắc dân gian hiện đại, dễ thuộc, dễ nhớ, có sức tác động lớn trong những
bài thơ tuyên truyền, nghệ thuật hàm súc, có sự kết hợp đ ộc đáo gi ữa bút pháp
cổ điển và hiện đ ại, chất trữ tình và tính chiến đấu.
- Nhìn
chung Phong cách nghệ thuật của Bác đa dạng, phong phú ở các thể loại nhưng rất
thống nhất. Cách viết ngắn gọn, trong sáng giản dị, sử dụng linh hoạt các thủ
pháp nghệ thuật.
4. Đánh giá chung:
- Thơ văn
của Bác gắn liền với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, trở thành vũ khí
đắc lực cho nhiệm vụ tuyên truyền, cổ vũ nhân dân chiến đấu và xây dựng. - Thể
hiện sâu sắc tư tưởng, tình cảm và tâm hồn cao cả của Người.
- Bác có
nhiều tài năng trong lĩnh vực sáng tạo nghệ thuật.
BÀI: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
-Hồ Chí Minh-
I. Tìm
hiểu khái quát
1. Hoàn cảnh ra đời
-
Trên thế
giới: Cuộc đại chiến lần thứ hai đang ở giai đoạn kết thúc. Hồng quân Liên Xô
đã t ấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức. Ở phương Đông phát xít Nhật đã
đầu hàng vô điều kiện đồng minh.
-
Trong
nước: Cả nước nổi dậy giành chính quyền. Ngày 26/8 Bác Hồ từ chiến khu Việt Bắc
về Hà Nội. Tại ngôi nhà số 48 Hàng Ngang – Hà Nội, lãnh tụ Hồ Chí Minh soạn
thảo bản Tuyên ngôn Độc lập. Và Ngày 2/9/1945 tại quảng trường Ba Đình – Hà
Nội, Người thay mặt Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đọc bản
Tuyên ngôn Độc lập trước hàng chục vạn đồng bào ta, khai sinh ra nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa, mở ra một kỷ nguyên mới Độc lập, Tự do.
2. Thể loại: Nghị luận chính trị xã hội
(chính luận; tuyên ngôn)
3. Mục đích: Tuyên bố nền độc lập của dân tộc; ngăn chặn âm mưu xâm
lược của các nước thực dân, đế quốc.
II. Nội dung và nghệ thuật
•
Đoạn 1: Hỡi… Không ai chối cãi được: Đặt vấn đề: Cơ sở pháp lý và chính nghĩa của bản
Tuyên ngôn Độc lập a. Nội
dung:
-
Khẳng định
quyền bình đẳng, quyền đư ợc sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc của
con người. Đó là những quyền không ai có thể xâm phạm được; người ta sinh ra
phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.
-
Hồ Chí
Minh đã trích dẫn 2 câu nổi tiếng trong bản Tuyên ngôn Nhân quyền của Mỹ và bản
Tuyên ngôn Dân quyền của Cách mạng Pháp, trước hết là khẳng định Nhân quyền và
Dân quyền là tư tưởng lớn, cao đẹp của thời đại, một lý tưởng và quyền bình
đẳng, quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do của các dân tộc trên thế
giới.
-
Sau đó là
để đặt ngang hàng 3 cuộc cách mạng, 3 nền độc lập, 3 bản Tuyên ngôn lên một
hàng, đã nối quá khứ với hiện tại, đưa cách mạng VN vào dòng chảy của cách mạng
thế giới.
b. Nghệ
thuật:
-
Cách đặt
vấn đề rất đặc sắc, lập luận khôn khéo và kiên quyết.
-
Cách
trích dẫn khéo léo của một nhà hoạt động chính trị, một nhà chính luận có tầm
vóc và tài năng.
-
Thủ pháp:
“gậy ông đập lưng ông”
Đoạn 2: Thế mà… Dân
chủ Cộng hòa: Giải quyết vấn đề: Bản cáo trạng tội ác thực dân Pháp, khẳng định sự
thật nhân dân VN đã làm CMT8 thành công, giành đ ộc lập tự do cho đất nước.
a.
Nội dung:
-
Tố cáo
toàn diện và sâu sắc những tội ác tày trời của thực dân Pháp.
-
Vạch trần
bộ mặt xảo quyệt, tham lam, giả dối của thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do,
bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta”.
Năm tội
ác chính trị: 1 –
tước đoạt tự do dân chủ, 2 – luật pháp dã man, chia để trị, 3 – chém giết những chiến sĩ yêu nước của ta, 4 – ràng
buộc dư luận và thi hành chính sách ngu dân, 5- đầu độc bằng rượu cồn, thuốc
phiện.
Năm tội ác lớn về kinh tế: 1- bóc lột tước đoạt, 2- độc quyền in giấy bạc, xuất
cảng và nhập cảng, 3- sưu thuế nặng nề, vô lý đã bần cùng nhân dân ta, 4- đè
nén khống chế các nhà tư sản ta, bóc lột tàn nhẫn công nhân ta, 5- gây ra thảm
họa làm cho hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói năm 1945.
Trong
vòng 5 năm (1940 – 1945) thực nhân Pháp đã hèn h ạ và nhục nhã “bán nước ta 2
lần cho Nhật”. Thẳng tay khủng bố Việt Minh; “thậm chí đến khi thua chạy, chúng
còn nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng”.
Từ mùa
thu năm 1940, nước ta đã thành thu ộc đ ịa của Nhật chứ không phải thuộc địa
của Pháp nữa. Nhân dân ta đã nổi dậy giành chính quyền khi Nhật hàng đồng minh.
Nhân dân đã đánh đ ổ các xiềng xích thực dân và chế độ quân chủ mà lập nên chế
độ Dân chủ Cộng hòa. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đ ại thoái vị. Chế độ thực
dân Pháp trên đất nước ta vĩnh viễn chấm dứt và xóa bỏ,trên nguyên tắc dân tộc
bình đẳng mà tin rằng các nước Đồng minh “quyết không thể công nhận quyền độc
lập của dân Việt Nam”.
b. Nghệ thuật:
-
Dẫn chứng
lịch sử- thực tiễn đanh thép, cách lập luận theo lối liệt kê, trùng điệp, tăng
cấp, những hình ảnh ẩn dụ- tượng trưng, giọng điệu sôi sục căm hờn và đau xót.
-
Cơ sở
thực tế và lịch sử của bản Tuyên ngôn độc lập được Hồ Chí Minh lập luận một
cách chặt chẽ với những lí lẽ đanh thép, hùng hồn.
3. Đoạn 3: Kết thúc vấn đề: Lời
tuyên bố Độc lập và khẳng định ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do của Chính
phủ và toàn thể nhân dân Việt Nam.
a. Nội dung:
-
Tuyên bố
dứt khoát, triệt để: thoát li hẳn mọi ràng buộc trước đây, xóa bỏ tất cả, xóa
bỏ hết những hiệp định bất công, bất bình đẳng mà chính quyền nhà Nguyễn đã kí
với Pháp.
-
Khẳng
định ý chí và sức mạnh quyết tâm của cả dân tộc đoàn kết một lòng chống lại âm
mưu xâm lược của thực dân Pháp.
-
Tuyên bố
với nhân dân tiến bộ thế giới: công nhận quyền độc lập của VN
-
Khẳng
định chắc nịch và đanh thép, ý chí thống nhất cao của toàn thể dân tộc VN quyết
đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền độc
lập ấy.
b. Nghệ thuật: Lập luận vững chắc, chặt chẽ chính
xác về ngôn từ.
1.
Về lịch sử: Là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn: tuyên bố chấm
dứt chế độ thực dân, phong kiến ở
nước ta và mở ra kỉ nguyên mới độc lập.
2.
Về văn học: TNĐL là bài văn chính luận ngắn
gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ,
đanh thép, lời lẽ hùng hồn, đầy sức thuyết phúc, áng văn bất hủ.
Bài: TÂY TIẾN
(Quang
Dũng)
I. Tìm
hiểu khái quát
1.
Tác giả : Quang Dũng (1921-1988) - Tên thật là Bùi Đình Diệm.
- Quê
quán Phượng Trì, Đan Phương, Hà Tây.
- Cuộc
đời: Từng gia nhập quân đội, làm thơ, viết văn, biên tập viên nhà xuất bản
- Con
người : Là một nghệ sĩ đa tài “ Cầm, kì, thi, hoạ”, nhưng trước hết là một
nhà thơ.
- Phong
cách thơ: Hồn hậu, phóng khoáng, hào hoa, lãng mạn.
2.
Các tác phẩm chính: Rừng biển quê hương (in chung, 1957), Mùa
hoa gạo (truyện ngắn, 1950), Mây đầu
ô (1986), Thơ văn Quang Dũng (tuyển thơ văn, 1988).
3.
Hoàn cảnh ra đời:
*
Tây Tiến
là bài thơ tiêu biểu cho đời thơ Quang Dũng, thể hiện sâu sắc phong cách thơ
Quang Dũng, in trong tập thơ “Mây đầu ô” (1986).
- Tây
Tiến là một đơn vị bộ đội thành lập năm 1947, có nhiệm vụ phối hợp với bộ đội
Lào bảo vệ biên giới Việt Lào và đánh tiêu hao sinh lực địch ở Thượng Lào và
miền Tây Bắc Bộ Việt Nam.
- Địa bàn
hoạt động của đoàn quân Tây Tiến khá rộng: từ Mai Châu, Châu Mộc sang Sầm Nưa
rồi vòng về phía Tây tỉnh Thanh Hóa.
- Lính
Tây Tiến phần đông là thanh niên, sinh viên Hà N ội. Họ chiến đấu trong điều
kiện thiếu thốn, gian khổ nhưng vẫn lạc quan yêu đời.
- Quang
Dũng làm đại đội trưởng ở đó một thời gian rồi chuyển đơn vị khác vào năm 1948.
Xa đơn vị cũ không lâu, tại làng Phù Lưu Chanh vì nhớ anh em, đồng đội nên
Quang Dũng đã viết bài thơ này.
- Bài thơ
lúc đầu có tên gọi Nhớ Tây Tiến. Về sau tác giả bỏ chữ “nhớ”
chỉ còn hai chữ Tây Tiến bởi bản thân hai chữ Tây Tiến đã bao hàm nỗi nhớ đoàn
quân Tây Tiến.
Phần II. Nội dung và nghệ thuật
2.
1. Đoạn 1:
Nội dung: Nhớ chặng đường hành quân
gian khổ của đoàn binh Tây Tiến trên nền
thiên nhiên miền Tây Bắc.
- 2 câu đầu:
+Cảm xúc
chủ đạo: Nỗi nhớ
+Đối
tượng của nỗi nhớ: Sông Mã, Tây Tiến, núi rừng
+Trạng thái của nỗi nhớ:“Nhớ chơi vơi”: nhớ sâu
nặng, tha thiết, trào dâng, không định hình, không thể kìm nén.
•
Các câu còn lại:
•
Nhớ chặng đường hành quân
+
Hình ảnh đoàn quân
-
Các địa
danh của miền Tây: Sài Khao, Mường Lát, Mai Châu...
-
Cụm từ:
sương lấp, đêm hơi
-
Hình ảnh:
Đoàn quân mỏi
Ý
chí mạnh
mẽ và tâm hồn bay bổng của người chiến sĩ Tây Tiến
+
Hình ảnh con đường hành quân
•
Điệp từ dốc
•
Từ láy khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút
•
Thanh
trắc liên tiếp, dồn dập
•
Hình ảnh cồn mây, súng ngửi trời
•
Tiểu đối ngàn thước lên cao/ ngàn thước xuống
Con đường
hành quân hiểm trở, gãy khúc, hoang sơ, trùng điệp Người lính ngạo nghễ, hiên
ngang
•
Câu thơ:
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi: Toàn thanh bằng, tạo cảm giác về sự bình yên, êm
ả
+
Sự hi sinh:
•
Từ láy: dãi dầu
•
C ụm từ: không bướ c nữ a, bỏ quên đời
-
Nhớ ôi
Tây Tiến...
-
Mai Châu
mùa em..
Khói cơm
nghi ngút và hương vị lúa nếp xua tan mệt mỏi và làm người lính tươi tỉnh sau
những ngày hành quân.
Nghệ thuật: Từ ngữ giàu giá trị tạo hình, từ láy, phối hợp thanh bằng trắc...
2.2. Đoạn 2:
Nội dung:
+
Cảnh một
đêm liên hoan văn nghệ:
-
Không
gian: “hội đuốc hoa”> huyền ảo, lung linh, rực rỡ. - Âm thanh : “khèn” >
vi vu, réo rắt.
- Nhân
vật trung tâm: “em” với xiêm áo lộng lẫy (xiêm áo tự bao giờ) vừa e thẹn, tình
tứ (e ấp) vừa duyên dáng trong điệu vu làm đắm say lòng người (man điệu).
- “Kìa
em”: cái nhìn vừa ngạc nhiên vừa mê say ngây ngất. Vẻ đẹp lung linh, hoang dại,
trữ tình đến mê hoặc.
+
Cảnh sông
nước miền Tây:
- Không
gian: chiều sương, dòng nước > mênh mông, nhòe mờ, ảo mộng.
-
Hình ảnh:
“hồn lau”, “dáng người trên độc mộc”, “hoa đong đưa” > nh ững nét vẽ mềm
mại, duyên dáng, khác hẳn những nét khắc bạo, khỏe, gân guốc khi đặc tả dốc đèo
miền Tây.
Nghệ thuật: chỉ gợi mà không tả, vận dụng bút pháp của nhạc, của họa để
dựng cảnh > Đoạn thơ đầy chất
nhạc, chất họa
2.3. Đoạn 3: Nội dung:
+ Hai câu
đầu: Chân dung hiện thực của người lính
-
Vừa bi:
“không mọc tóc”: vừa để tiện lợi trong việc đánh giáp lá cà, vừa phản ảnh một
thực tế - bị rụng tóc vì sốt rét, “quân xanh màu lá”: nước da xanh xao do ăn
uống thiếu thốn, sốt rét bệnh tật hành hạ.
-
Vừa hùng:
Tác giả không né tránh hiện thực tàn khốc của chiến tranh đã lưu dấu trên hình dung
người lính nhưng qua cái nhìn đậm màu sắc lãng mạn:
· “Đoàn
binh” chứ không phải “đoàn quân” > hào hùng.
· “Quân
xanh màu lá” vẫn “giữ oai hùm” > oai phong, dữ dằn với tư thế lẫm liệt của
chúa tể nơi rừng thiêng.
+ Hai câu
tiếp: Giấc mộng lãng mạn của người lính
-
Tả vẻ lẫm
liệt uy phong của người lính, nhà thơ không cố công khắc tạc tượng đài trượng
phu khô cứng không tim.
-
Nỗi nhớ
trong giấc mơ: Hà Nội, dáng Kiều thơm: đằng sau vẻ ngoài dữ dằn, oai nghiêm là
trái tim khao khát yêu thương, đầy chất nghệ sĩ
Vẻ đẹp
hào hoa lãng mạn và trái tim khát khao yêu thương. + 4 câu tiếp: cái chết bi
tráng và sự bất tử.
-
Tả cái
chết nhưng không bi lụy.
-
Hệ thống
từ Hán Việt: biên cương, mồ viễn xứ, chiến trường, áo bào, khúc độc hành >
không khí trang trọng thiêng liêng.
-
Phủ định
từ “chẳng”: thái độ kiên quyết hi sinh vì nghĩa lớn.
-
Nói giảm
nói tránh “anh về đất”> vợi đi cảm giác đau thương.
-
“Khúc độc
hành”: âm thanh át đi cảm xúc bi thương > gợi về sự ra đi của những anh hùng
nghĩa sĩ thửa xưa > đưa tiễn người là khúc độc hành của núi sông > bất tử
hóa hình ảnh người lính Tây Tiến
-
Hình ảnh
người lính đậm chất bi tráng, không bi lụy.
-Tình cảm trân trọng, đau thương, thành
kính c ủa nhà thơ trước sự hi sinh đồng đội.
Vẻ đẹp
hào hùng và hào hoa , đậm chất bi tráng của người lính Tây Tiến.
Nghệ thuật: sử dụng từ Hán Việt, tả thực, nói giảm; Bút pháp hiện thực kết
hợp
lãng mạn
2.4. Đoạn 4:
Nội dung:
-
Tây Tiến
người đi không hẹn ước/ Đường lên thăm thẳm...
Quyết tâm
ra đi không hẹn ngày trở lại
-
Ai lên
Tây Tiến…./ Hồn về Sầm Nứa...
Khẳng định tâm hồn mình thuộc về Tây Tiến, không
nghỉ đến ngày trở về. Nghệ thuật: Nhịp
thơ: chậm, giọng thơ: buồn nhưng tinh thần “chẳng về xuôi” vẫn mang linh hồn
hào hùng của cả đoạn thơ.
BÀI: ĐẤT NƯỚC
-Trích trường ca “Mặt đường
khát vọng” Nguyễn Khoa Điềm-I. Khái quát về tác giả, tác phẩm.
Nguyễn
Khoa Điềm sinh 1943 tại Phong Điền, Thừa Thiên Huế trong một gia đình trí thức
có truyền thống yêu nước và cách mạng.
-
Trước 1975: Nguyễn Khoa Điểm hoạt động trong
phong trào học sinh sinh viên thành
phố Huế, xây dựng cơ sở cách mạng, viết báo, làm thơ.
-
Sau 1975 : Tiếp tục hoạt động chính trị, văn nghệ tại Huế, từng giữ các chức vụ quan trọng
trong lĩnh vực VH-VNghệ và TW Đảng.
Nguyễn
Khoa Điềm thuộc thế hệ nhà thơ trẻ trưởng thành kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Thơ ông có sự kết hợp giữa cảm xúc nồng nàn và suy tư sâu lắng.
-
Sau đại
hội X của Đảng ông nghỉ hưu tại Huế, tiếp tục làm thơ.
-
Năm 2000
được nhận giải thưởng nhà nước về VHNT.
2. Tác phẩm chính:
Đất ngoại ô (1972); Mặt đường
khát vọng (1974); Ngôi nhà có ngọn lửa ấm (1986); Cõi lặng (2007).
3. Hoàn cảnh sáng tác trường ca
“Mặt đường khát vọng”.
Trường ca
mặt đư ờng khát vọng được tác giả hoàn thành ở chiến khu Trị Thiên năm
1971. in lần đ ầu 1974, viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ đô thị vùng tạm chiếm
Miền Nam về non sông đ ất nước, về sứ mệnh của thế hệ mình, xuống đường đấu
tranh hoà nhịp với cuộc chiến đấu chống Đế quốc Mĩ xâm lược.
Đoạn
trích Đất nước phần đ ầu chương V của
trường ca là một trong những đoạn thơ hay về đề tài Đất nước trong thơ hiện
đại.
II.
Nội dung & nghệ thuật đoạn
trích. a) Phần 1:
* Đoạn 1: Từ đầu ….Đất Nước có từ ngày đó… (Sự hình thành và phát triển của Đất Nước)..
- Đất nước trong câu chuyện cổ tích, búi tóc của mẹ, miếng trầu của bà, cái kèo
cái cột, hạt gạo ta ăn, cây tre quanh nhà, mu ối mặn, gừng cay...” bình dị,
thân thiết trong những sự vật hàng
ngày và trong cái vĩnh hằng rất đỗi thiêng liêng.
- Các cụm
từ: Đất Nước bắt đầu, ..có trong…lớn lên thể hiện sự hình thành, phát triển Đất Nước
gắn liền với phong tục, tập quán, lối sống, quá trình dựng nước và giữ nước.
- Hai từ Đất Nước được viết hoa và đứng ở đầu câu
tạo nên âm hưởng tự hào và khắc sâu chủ đề về hình tượng Đất Nước.
* Đoạn 2 (Đất là nơi anh đến trường …. nhớ ngày giỗ tổ). - Đất nước trong không
gian địa lí.
+
Đất Nước
- không gian đời thường gần gũi: Đường anh đến trường, nước em tắm.
+
Đất Nước
- không gian của tình yêu đôi l ứa. (Tình
yêu của cá nhân với tình yêu đất
nước,– tư tưởng chung của thời đại).
+
Đất Nước
- không gian kì vĩ tráng lệ, không gian di dưỡng tâm hồn để những tâm hồn thiết
tha với quê hương tìm về.
- Đất Nước trong chiều dài lịch sử:
+
Huyền
thoại âu cơ, lạc long quân, khơi dậy
khối đoàn kết dân tộc.
+
Giỗ tổ
Hùng Vương, chúng ta, con cháu mai sau...nhắc
nhở hướng về truyền thống cội nguồn, hướng tới tương lai.
* Đoạn 3 (Trong anh và em…Đất Nước muôn đời). - Đất Nước gắn bó thân thiết:
+
Đất Nước
bên ta (Hạt muối, củ gừng, cái kèo, cái cột) Đất Nước hóa thân vào
sự sống
của mỗi chúng ta (Giọng nói, tính cách..)
+
Đất Nước
trong quan hệ của tình yêu lứa đôi, trong tình cha mẹ với con cái, trong tình
cảm cộng đồng rộng lớn, trong quá khứ, hiện tại, mai sau.
- Trách nhiệm của chúng ta: Gắn bó (đoàn kết) san sẻ (chung sức gánh vác trách nhiệm) thậm chí phải biết hi sinh cho
Đất Nước.
- Đoạn
thơ kết thúc như một lời nhắn nhủ chân thành về trách nhiệm với Đ ất Nước.
Tóm lại:
- Chất liệu ca dao, truyền thuyết,
cổ tích tác giả đã truyền đến bạn đọc hình ảnh Đất Nước từ quá khứ đến hiện tại,
tương lai. Đ ất Nước bình dị nhưng rất đ ỗi thiêng liêng, Đất Nước hiện hữu
trong cái hàng ngày và cái vĩnh hằng.
- Giọng thơ trữ tình chính luận:
dồi dào cảm xúc, sâu lắng suy tư, chân thành tha thiết, truyền đ ến bạn đ ọc
niềm yêu mến tự hào và ý thức trách nhiệm với Đ ất Nước.
b. Phần 2: Tư tưởng Đất nước của
nhân dân.
* Đoạn 1(Từ những người vợ…hoá
núi sông ta).
- Các địa
danh: Vọng phu, trống mái, núi bút, non
nghiên, con cóc, con gà, ông
Đốc, ông Trang, Bà Đen, Bà Đi
ểm.... không
phải là sự liệt kê giản đơn, mà là hình ảnh nhân dân bằng cuộc đời, sinh hoạt tô điểm, đặt tên cho
núi sông.
- Những danh từ (Người vợ.. người yêu
nhau..người trò nghèo..người dân..gót ngựa..con gà..con cóc..con rồng) kết
hợp với các động từ góp cho, góp nên, góp mình, để lại, góp
tên, với cách trình bày liệt kê kết hợp với quy nạp đã nâng tầm khái quát ý
thơ.
* Đoạn 2 (em ơi em…Họ làm ra Đất Nước).
- Thời
bình họ vất vả một nắng hai sương làm ra hạt lúa củ khoai nuôi sống mình và xây
dựng phát triển Đất Nước.
– Thời
chiến người con trai ra trận. Người con gái nuôi
con chờ chồng” và khi “giặc đến nhà” thì “đàn bà cũng đánh”.
-
Họ sống
giản dị, chết bình tâm, âm thầm cống hiến và lặng lẽ hi sinh. Những con người
ấy là nhân dân – Người đã làm nên lịch sử oai hùng của dân tộc.
* Đoạn 3 (còn lại).
-
Đại từ
“Họ” kết hợp với các động từ “truyền,
gánh, đắp, be..”Biện pháp liệt
kê: Hạt lúa, ngọn lửa, ngôn ngữ, tên xã,
tên làng, làm lụng, trồng cây hái trái khẳng
định nhân
dân trên hành trình sáng tạo ra giá trị vật chất, văn hoá..
-
Hai vế “Đất Nước này là Đất nước Nhân dân – Đất Nước
của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại”.” điệp lại 2 lần nhấn mạnh khái quát
thành chủ đề cho cả đoạn thơ.
-
Phẩm chất
tốt đẹp của con người VN được thể hiện trong thơ ca dân gian: Say đắm thủy
chung trong tình yêu, quý trọng nghĩa tình, quyết liệt với kẻ thù.
Nhận xét:
Đoạn thơ được trình bày theo
phương pháp quy nạp, chất liệu văn hóa văn gian đậm đà, gần gũi: cảnh núi sông
gắn liền với tâm hồn dân tộc. Cái bình dị quanh ta hòa quện với cái cao cả
thiêng liêng đ ể tạo nên vẻ đẹp vĩnh hằng của Đ ất nước.
BÀI: SÓNG
- Xuân Quỳnh -
I. Khái quát về tác giả, tác
phẩm.
1. Tác giả.
-
Xuân
Quỳnh tên là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh (1942 –1988) quê Hà Nội. Sinh ra trong một
gia đình công chức, sớm mồ côi mẹ. Cuộc đời bất hạnh, luôn khao khát tình yêu,
mái ấm gia đình và tình mẫu tử.
-
Xuân
Quỳnh là một nhà thơ tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ trưởng thành trong cuộc
kháng chiến chống mĩ.
Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của
một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, tươi tắn, vừa chân thành, đằm
thắm và luôn da diết trong khát vọng về hạnh phúc bình dị đời thường.
-
Năm 2001,
Xuân Quỳnh được tặng giải thưởng nhà nước về VHNT.
2.
Các tác phẩm chính: Tơ tằm – Chồi biếc ( 1963), Hoa dọc chiến hào (1968), Gió Lào cát trắng (1974)...
3.
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Sóng.
-
Bài thơ
sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực tế ở vùng biển Diêm Điền ( Thái Bình),
in trong tập Hoa dọc chiến hào.
II. Nội dung & nghệ thuật bài
thơ . 1. Cảm nhận chung.
-
Âm điệu của bài thơ
+
Thể thơ 5
chữ, khổ chẵn tạo trạng thái nhịp nhàng, đều đặn.
+
Từ đầu
đến cuối bài thơ không hề có dấu chấm câu tạo âm hưởng miên man không dứt
> Âm hưởng đó của ngôn ngữ thơ
ca cũng là nhịp đi ệu của sóng (lúc dịu
êm, lúc sôi nổi, nhịp nhàng sóng đôi
tri ền miên bất tận) đồng thời cũng vừa là nhịp
điệu bên
trong tâm hồn người đang yêu ( những đ ợt sóng cảm xúc sôi nổi, lắng sâu).
- Hình tượng “sóng”:
+ Sóng và
em là hai hình tượng tồn tại song song trong bài thơ. Có lúc tách ra trong kết
cầu song hành. Có lúc hòa nhập trên một dòng thơ. Song hành đ ể soi chiếu, hòa
nhập để thấu tỏ.
+ Sóng
trong bài thơ có tính thẩm mỹ là hình tượng ẩn dụ cho nhân vật trữ tình.
2. Nội dung & nghệ thuật.
a) Phần 1: (bảy khổ thơ đầu). Sóng và em – những nét tương đồng:
* Khổ 1: Trạng thái của sóng và tình yêu.
- Trạng thái đối lập, đa dạng của sóng: dữ
dội – dịu êm, ồn ào –lặng lẽ. trạng thái đối cực phức tạp, trong tâm hồn người
phụ nữ trong tình yêu.
- Sóng khát khao vươn ra biển lớn để nhận thấy sức
mạnh của mình.(Sông - không hiểu mình - Sóng - tìm ra bể)
Người phụ
nữ trong tình yêu không cam chịu, nhẫn nhục mà dứt khoát, quyết liệt từ bỏ cái
tầm thường, nhỏ hẹp để đến với cái lớn lao khoáng đãng, bao dung. * Khổ 2: Sự vĩnh hằng của sóng và tình yêu
- Sóng: ngày xưa, ngày sau: vẫn thế trường tồn của sóng trước thời gian.
- Khát vọng tình yêu - bồi hồi trong ngực trẻ:
tình yêu là khát vọng lớn lao, vĩnh hằng của tuổi trẻ và nhân loại.
*
Hai khổ 3,4: Sự bí ẩn của sóng và tình yêu.
- Sóng
bắt đầu từ gió, gió bắt đầu từ đâu? Thiên nhiên cũng đầy bí ẩn.
- Người
phụ nữ dựa vào sóng để truy tìm khời nguồn của tình yêu. Tình yêu là tình cảm
chỉ có thể cảm nhậ không thể lí giải rạch ròi. Đây cũng chính là sức hấp dẫn
của tình yêu.
- Điệp
ngữ “em nghĩ” được lặp lại 2 lần đứng đầu dòng thơ thể hiện nhu cầu khám phá tự
nhận thức của người phụ nữ.
*
Khổ 5: Đặc điểm của sóng và tình yêu.
- Quy
luật của sóng là luôn vận động hướng về bờ cũng như nỗi nhớ là tâm trạng thường
trực của tình yêu.
- Nỗi nhớ
da diết kéo dài qua thời gian chảy tràn qua không gian, chiếm lĩnh tâm hồn con
người lúc mơ lúc tỉnh, cả vô thức lẫn tiềm thức.
- Điệp
ngữ “con sóng” lặp lại 3 lần, số lượng câu thơ tăng như muốn phá tung giới hạn
của bờ cũng là giai điệu da diết về tình yêu và nỗi nhớ.
* Khổ 6,7: Sự thủy chung son sắt và nghị lực vượt lên gian khổ..
- Sóng
vượt qua mọi chướng ngại để đến với bãi bờ cũng như tình yêu luôn vượt qua mọi
chướng ngại để bảo vệ lòng chung thủy.
b)
Phần 2: Những suy tư, lo âu, trăn trở trước cuộc đời
và khát vọng tình yêu.
-
Khổ 8: Giọng thơ trầm lắng suy tư, kiểu câu nhượng bộ: Âu lo, phấp phỏng, ý
thức được cái vô cùng của vũ trụ >< cái nhỏ bé, hữu hạn của con người
và sự mong manh của hạnh phúc (cảm giác
thường trực trong thơ XQ ở giai
đoạn sau ).
-
Khổ 9: Khát vọng sống hết mình trong
tình yêu: khát vọng hóa thân thành sóng để
bất tử hóa tình yêu.
Tóm lại: Hành trình của “sóng” của tâm hồn
người phụ nữ trong tình yêu có sự vận
động nhất quán, đó là cuộc hành trình có khởi đầu là sự từ bỏ cái chật chội,
nhỏ hẹp để tìm đến một tình yêu bao la, rộng lớn, cuối cùng là khát vọng được
sống hết mình trong tình yêu, muốn hóa thân thành tình yêu muôn thuở.
c. Nghệ thuật
+ Thể thơ
năm chữ truyền thống; cách ngắt nhịp, gieo vần độc đáo, giàu sức liên tưởng.
+ Xây
dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tha thiết
4.
Ý nghĩa văn bản: Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ
trong tình yêu hiện lên qua hình tượng sóng: tình yêu thiết tha, nồng nàn, đầy
khát vọng và sắt son chung thủy, vượt lên mọi giới hạn của đời người.
III. ĐỀ MINH HỌA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2022 - 2023
THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
Môn: Ngữ văn 12
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ MINH HỌA 1
I. PHẦN
ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các
câu hỏi:
Cái giá
phải trả cho sự cống hiến có thể là rất đắt, nhưng chắc hẳn nó sẽ đắt hơn rất
nhiều nếu bạn quyết định thôi không sống hết mình, bởi khi ấy bạn đã không thể
sống thật với bản chất của mình.
Thế giới
không đòi hỏi bạn phải luôn thể hiện mình, luôn nghĩ về người khác mà bỏ quên
bản thân. Thế giới cũng không đòi hỏi bạn phải luôn cống hiến. Nhưng nếu muốn
sống một cuộc sống đầy ý nghĩa, hãy nắm bắt tất cả những cơ hội để cống hiến
sức mình, và nếu có thể, hãy tạo ra chúng. Hãy cho đi để thấy được mình đang có
những gì. Đừng xem việc giúp đỡ người khác là một sự hi sinh mà hãy nghĩ rằng
đó là cơ hội để thể hiện con người, năng lực và giá trị của bạn. Mỗi người khi
sinh ra vốn dĩ đã là một cá thể độc đáo. Mỗi chúng ta đều có những giá trị nhất
định đối với bản thân, cộng đồng và xã hội. Vì vậy, chúng ta đều luôn trong tư
thế sẵn sàng để cống hiến.
(Kent M.Keith Ph.D, 10 nghịch lí cuộc sống, NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh)
Câu 1. Xác định phương thức biểu
đạt chính và phong cách ngôn ngữ của văn bản. (1,0 điểm)
Câu 2. Theo tác giả bài viết, vì
sao mỗi chúng ta “đều luôn trong tư thế
sẵn sàng để cống hiến”? (1,0 điểm)
Câu 3. Anh, chị hiểu thế nào về ý
kiến: “Mỗi người khi sinh ra vốn dĩ đã là
một cá thể độc đáo.”? (1,0 điểm)
II. PHẦN
LÀM VĂN (7,0 điểm)
Cảm nhận của anh, chị về đoạn
trích sau:
Mình đi,
có nhớ những ngày
Mưa nguồn
suối lũ, những mây cùng mù
Mình về,
có nhớ chiến khu
Miếng cơm
chấm muối, mối thù nặng vai?
Mình về,
rừng núi nhớ ai
Trám bùi
để rụng, măng mai để già.
Mình đi,
có nhớ những nhà
Hắt hiu
lau xám, đậm đà lòng son
Mình về,
còn nhớ núi non
Nhớ khi
kháng Nhật, thuở còn Việt Minh
Mình đi,
mình có nhớ mình
Tân Trào,
Hồng Thái, mái đình, cây đa?
(Tố
Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam)
- Hết -
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ
VĂN LỚP 12
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM HỌC 2022- 2023
I. Hướng dẫn
chung
Phần Đọc hiểu: (3,0 điểm)
- Dạng câu hỏi kiểm tra kiến thức Đọc hiểu văn
bản.
- Học sinh có thể trình bày dưới hình thức gạch đầu dòng, trình bày
theo ý.
Phần Làm văn: (7,0 điểm)
- Vận dụng kĩ năng phân tích một đoạn thơ.
- Diễn đạt mạch lạc không mắc lỗi câu, lỗi dùng từ,
lỗi chính tả.
- Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm
bảo yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.
II. Hướng
dẫn chấm chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần
|
Câu
|
Nội
dung
|
Điểm
|
Đọc hiểu
|
1
|
Phương
thức biểu đạt chính: Nghị luận.
Phong
cách ngôn ngữ: Chính luận.
|
0,5
0,5
|
2
|
Mỗi
chúng ta đều luôn trong tư thế sẵn sàng
để cống hiến vì:
-
Mỗi người đều muốn sống một cuộc sống đầy ý nghĩa.
-
Mỗi người đều khao khát khẳng định năng lực và giá trị của bản thân.
-
Mỗi chúng ta đều có những giá trị nhất định đối với bản thân, cộng đồng và xã
hội.
Học sinh trả lời được 2/3 số ý vẫn
được điểm tối đa.
|
1,0
|
3
|
Anh,
chị hiểu thế nào về câu nói sau: “Mỗi
người khi sinh ra vốn dĩ đã là một cá thể độc đáo.”?
-
Mỗi người là một cá thể với tính cách, đặc điểm, khả năng riêng không giống với
các cá thể khác.
-
Nhắc nhở mọi người nên biết tôn trọng giá trị của bản thân để tự tin cống hiến
theo cách riêng của mình.
-
Phê phán những người tự ti về bản thân, đánh mất giá trị của chính mình.
Học sinh trả lời được 2/3 số ý vẫn
được điểm tối đa.
|
1,0
|
Làm
văn
|
Bài làm có hình thức của một bài văn hoàn chỉnh, có
đầy đủ bố cục 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
|
0,5
|
Xác định đúng vấn đề nghị luận: Những kỉ niệm về Việt
Bắc trong những năm tháng cách mạng và kháng chiến gian nan nhưng sâu nặng nghĩa tình.
|
0.5
|
Giới thiệu tác giả, tác phẩm và vấn đề nghị luận.
|
0,5
|
Cảm
nhận về đoạn trích:
-
Những kỉ niệm về cuộc sống
nơi chiến khu vô vùng thiếu thốn, gian khổ, khắc nghiệt (mưa nguồn, suối lũ,
mây mù, miếng cơm chấm muối…).
-
Những kỉ niệm về con người Việt Bắc ân tình, thủy chung son sắt (mối
thù nặng vai, trám bùi để rụng, măng mai để già, đậm đà lòng son…).
-
Đặc sắc về nghệ thuật: Mười
hai câu lục bát là lời của người ở lại, cấu tạo bằng sáu câu hỏi như khơi sâu
vào kỉ niệm. Mỗi câu hỏi (tu từ) đều gợi lại, khẳng định những điều đáng nhớ
nhất của Việt Bắc qua hình ảnh chân thật, gợi cảm. Sử dụng khéo léo hai
cụm từ đối lập mình đi - mình về; lối điệp cấu trúc kết hợp nhịp thơ 2/2/2 –
4/4 đều đặn, phù hợp với giọng điệu thủ thỉ, tâm tình.
|
4,5
|
Đánh
giá chung:
-
Đoạn thơ thể hiện những kỉ niệm gắn bó, nhắc nhở tình cảm tha thiết, mặn nồng giữa đồng bào và cán bộ
trong những năm tháng đã qua ở chiến khu Việt Bắc.
-
Đoạn thơ nói riêng, bài thơ Việt Bắc nói
chung trở thành tiếng hát ân tình
của những người kháng chiến, của cả dân tộc trong một giai đoạn lịch sử đáng
nhớ.
|
0,5
|
Bài
làm sâu sắc, diễn đạt trong sáng, giàu cảm xúc.
|
0,5
|
Lưu ý chung: Trên đây chỉ là những ý cơ bản học sinh cần đáp ứng; việc cho
điểm cụ thể, các đơn vị có thể thảo luận để
thống nhất đáp án, giáo viên
cần chú ý kĩ năng làm bài và sự sáng tạo của học sinh, tránh việc đếm ý cho
điểm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
ĐỀ
MINH HỌA 2
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC:
2022 - 2023
Môn: NGỮ VĂN LỚP 12
Thời gian làm bài:
90phút (không tính thời gian phát đề)
|
Họ, tên thí
sinh:…………………………………..…………… Lớp:…………
|
Mã đề 02
|
|
|
|
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm):
Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện yêu cầu từ câu 1 – câu 4:
Tôi đứng lặng giữa cuộc đời nghiêng ngả
Để một lần nhớ lại mái trường xưa
Lời dạy ngày xưa có tiếng thoi đưa
Có bóng nắng in dòng sông xanh thắm.
Thoáng quên mất giữa tháng ngày ngọt đắng
Trưởng thành này có bóng dáng hôm qua
Nhớ được điều gì được dạy những ngày xa
Áp dụng - chắc nhờ cội nguồn đã có.
Nước mắt thành công hoà nỗi đau đen đỏ
Bậc thềm nào dìu dắt những bước đi
Bài học đời đã học được những gì
Có nhắc bóng người đương thời năm cũ
Vun xới cơn mơ bằng trái tim ấp ủ
Để cây đời có tán lá xum xuê
Bóng mát dừng chân là một chốn quê
Nơi ơn tạ là mái trường nuôi lớn
Xin phút tĩnh tâm giữa muôn điều hời hợt
Cảm tạ mái trường ơn nghĩa thầy cô.
(Lời cảm tạ-
sưu tầm)
Câu 1 (0,5đ) Xác định phương thức biểu
đạt chính của đoạn trích trên?
Câu 2.(0,5đ)
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ Thoáng quên mất giữa tháng ngày ngọt đắng ? Nêu tác dụng?
Câu 3.(1đ) Hãy nêu nội dung chính của đoạn thơ trên?
Câu 4. (1đ) Anh/ chị hiểu như thế nào về hai dòng thơ: “Vun xới cơn mơ bằng trái tim ấp ủ/ Để cây
đời có tán lá xum xuê”
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2đ): Từ nội dung đoạn trích, hãy viết đoạn
văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về vấn
đề “lòng biết ơn ”
Câu 2 (5đ): Phân tích đoạn
thơ dưới đây để thấy được vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu
Dẫu xuôi về phương bắc
Dẫu
ngược về phương nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh - một phương
Ở
ngoài kia đại dương
Trăm nghìn con sóng đó
Con nào chẳng tới bờ
Dù
muôn vời cách trở
Cuộc đời tuy dài thế
Năm tháng vẫn đi qua
Như biển kia dẫu rộng
Mây vẫn bay về xa
( Sóng- Xuân
Quỳnh, trích ngữ văn 12, tập 1, trang 156)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
|
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC:
2022 - 2023
Môn: NGỮ VĂN LỚP 12
Thời gian làm bài:
90phút (không tính thời gian phát đề)
|
I. Hướng dẫn chung
Phần Đọc hiểu: (3,0 điểm)
- Dạng câu hỏi kiểm tra kiến thức Đọc hiểu văn bản.
- Học sinh có thể trình bày dưới hình thức gạch đầu dòng,
trình bày theo ý.
Phần Làm văn: (7,0 điểm)
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội,
nghị luận văn học
- Diễn đạt mạch lạc không mắc lỗi câu, lỗi dùng từ, lỗi
chính tả.
- Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng phải
đảm bảo yêu cầu về
kiến thức và kĩ năng.
II. Hướng dẫn chấm chi tiết
Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau, khuyến
khích những bài làm có sự liên hệ, sáng
tạo phù hợp nhưng phải đảm
bảo các ý sau :
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM
|
PHẦN I
|
PHẦN ĐỌC
HIỂU
|
4.0đ
|
Câu 1
|
- Phương thức
biểu đạt: Biểu cảm
|
0.5
|
Câu 2
|
Câu thơ Thoáng quên mất giữa tháng ngày ngọt đắng sử
dụng phép tu từ ẩn dụ: ngọt đắng:
chỉ những thăng trầm, buồn vui trong cuộc đời.
|
0.5
|
Câu 3
|
Nội dung chính của đoạn thơ trên:
Đoạn thơ ghi lại tâm trạng, suy nghĩ của một
người học trò khi đã rời xa mái trường với tình cảm yêu thương, trân trọng và
lòng biết ơn sâu sắc. Càng trưởng thành, càng nếm trải những thăng trầm, buồn
vui trong cuộc sống, mỗi người lại càng thấm thía hơn tấm lòng bao dung, yêu
thương và công lao của thầy cô, mái trường.
|
1.0
|
Câu 4
|
HS
có thể trình bày nhiều suy nghĩ khác nhau, những suy nghĩ hợp lí,
thuyết phục, logic, đúng chuẩn mực đều được chấp nhận.
Có
thể tham khảo 1 số ý như:
Hai dòng thơ: “Vun xới cơn mơ bằng trái tim ấp ủ/ Để cây đời có
tán lá xum xuê” thể hiện công lao to lớn của thầy cô đối
với học trò: chăm chút, thắp sáng ước mơ, niềm tin cho học trò bằng cả trái
tim yêu thương để từ đây, các em bước ra đời vững vàng, cứng cáp, sẵn sàng cống
hiến cho cuộc đời.
Đoạn trích trên nêu được vai trò của thầy cô
và mái trường đối với cuộc đời mỗi người: giúp mỗi người hoàn thiện bản thân
về trí tuệ, tâm hồn.
·
.
|
1.0
|
II
|
PHẦN LÀM
VĂN
|
6.0 đ
|
|
Học
sinh có thể trình bày theo các cách khác nhau nhưng
cần đảm bảo những nội dung sau.
|
|
Câu 1 NLXH
|
-
Mở đoạn: Dẫn dắt được vấn đề cần nghị luận: Lòng biết ơn
-
Thân đoạn:
+ Giải thích: Lòng biết ơn là gì? Biểu hiện của lòng biết ơn?
+ Phân tích, bàn luận: Tại sao phải sống biết ơn? Lòng biết ơn có
vai trò như thế nào trong cuộc sống?(dẫn chứng).
+ Lật vấn đề
+ Đánh giá chung lại vấn đề
- Kết đoạn: Rút bài học, liên hệ bản thân.
|
0,25
1,25
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 2 NLVH
|
Học
sinh có thể trình bày theo các cách khác nhau nhưng
cần đảm bảo những nội dung sau.
a,
Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận.
- Có đủ các phần
mở bài, thân bài, kết bài.
- Mở bài nêu được vấn
đề;
Thân bài triển khai được vấn đề; Kết bài kết luận
được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
c. Triển khai vấn đề
nghị luận thành các luận điểm thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt
các thao tác lập luận; Kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ và dẫn chứng.
|
|
Mở bài
|
- Giới thiệu về tác giả, tác
phẩm: Xuân Quỳnh là một trong những nhà thơ nữ tiêu biểu nhất thời chống Mĩ
cứu nước. Thơ Xuân Quỳnh là tiếng nói đầy cảm xúc, có sắc thái rất riêng, đậm
chất nữ tính của một tâm hồn phụ nữ rất thông minh, sắc sảo, giàu yêu thương.
“Sóng” được sáng tác năm 1967, là bài thơ đặc sắc viết về tình yêu, rất tiêu
biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh.
- Giới thiệu về luận đề: Bài thơ
“Sóng” là tiếng lòng chân thành, bộc lộ vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong
tình yêu.
|
0.5
|
Thân bài
|
* Giới
thiệu hình tượng sóng: Là một sáng tạo độc đáo của Xuân Quỳnh. “Sóng” là sự
ẩn thân, hóa thân của nhân vật trữ tình “em”. Qua hình tượng sóng, Xuân Quỳnh
diễn tả cụ thể, sinh động những trạng thái, cung bậc tình cảm, tâm hồn của
người phụ nữ trong tình yêu: nhân hậu, khao khát yêu thương và luôn hướng tới
một tình yêu cao thượng, lớn lao.
* Cảm
nhận về vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu:
- Giới thiệu sơ lược nội dung những khổ thơ
trên rồi sau đó mới vào phân tích. (Thể
hiện tiếng nói của trái tim tuổi trẻ mang khát vọng tình yêu muôn thuở (Ôi
con sóng ngày xưa/ Và ngày sau vẫn thế/ Nỗi khát vọng tình yêu/ Bồi hồi trong
ngực trẻ). Bộc lộ một tình yêu sôi nổi, đắm say, nồng nàn, mãnh liệt, một nỗi
nhớ cồn cào, da diết, chiếm lĩnh cả thời gian và không gian (Con sóng dưới
lòng sâu/Con sóng trên mặt nước… Lòng em nhớ đến anh/ Cả trong mơ còn
thức…).)
- Bước vào phân tích và xoáy vào nội dung:
+ Luôn
hướng tới một tình yêu thủy chung, son
sắt (Nơi nào em cũng nghĩ/ Hướng về anh – một phương,...).
- Liên hệ với khổ cuối để thấy rõ hơn tâm
hồn đẹp đẽ của người phụ nữ khi yêu( Ước
vọng có một tình yêu vĩnh hằng, bất tử để làm đẹp cho cuộc đời (Làm sao được
tan ra/ Thành trăm con sóng nhỏ/ Giữa biển lớn tình yêu/ Để ngàn năm còn
vỗ).)
|
2.5
|
|
- Đặc sắc nghệ thuật: ẩn dụ (mượn hình tượng sóng để thể hiện tình yêu một
cách sinh động, gợi cảm); thể thơ năm chữ với nhịp điệu linh hoạt, nhịp nhàng
gợi âm vang của sóng; ngôn từ giản dị, trong sáng, hình ảnh thơ giàu sức gợi.
|
1
|
- Bàn luận chung: Bài thơ đã thể hiện
nổi bật vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu: chân thành, say đắm, nồng
nàn, mãnh liệt, thủy chung, trong sáng, cao thượng. Nó vừa mang nét đẹp tình
yêu của người phụ nữ Việt Nam truyền thống, vừa có nét táo bạo, chủ động đến
với tình yêu của người phụ nữ Việt Nam hiện đại.
|
0.5
|
III. Kết bài
|
- Đánh giá chung: “Sóng” là bài thơ
tiêu biểu của Xuân Quỳnh và của thơ ca Việt Nam hiện đại viết về đề tài tình
yêu.
- Khẳng định: Giá trị nhân văn của bài thơ chính là sự khắc họa vẻ
đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu.
|
0.5
|
|
Tổng
|
10.0
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
ĐỀ
MINH HỌA 3
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC:
2022 - 2023
Môn: NGỮ VĂN LỚP 12
Thời gian làm bài:
90phút (không tính thời gian phát đề)
|
Họ, tên thí
sinh:…………………………………..…………… Lớp:…………
|
Mã đề 03
|
|
|
|
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm):
Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện yêu cầu từ câu 1 – câu 4:
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các
yêu cầu:
“Chúng ta đang sống
trong kỷ nguyên toàn cầu hóa với tất cả sự phức tạp của thời cơ và nguy cơ, vận
hội và thách thức đan xen, chuyển hóa khôn lường; hoặc là tụt hậu, tức là bị bỏ
rơi hoặc là bứt phá, vươn lên để bắt nhịp cùng thời cuộc, làm chủ vận mệnh của
mình, mà nếu dừng lại chính là tụt hậu. Mà tụt hậu, nhất là về kinh tế, đó là
nguy cơ mà tròn hai mươi năm trước, tháng 1-1994, Đảng ta đã cảnh báo và suốt
hai thập niên cả dân tộc nỗ lực không ngừng để vượt qua.
Do đó, hơn bao giờ
hết, con đường duy nhất đúng đắn là chúng ta phải vươn lên, đưa đất nước phát
triển bền vững, khi nhịp chân nhân loại không chờ đợi bất cứ ai, cuộc cạnh
tranh toàn cầu luôn tiềm ẩn nguy cơ “mất còn”, không quốc gia, dân tộc nào là
ngoại lệ, làm cho tương quan lực lượng giữa các quốc gia, các khu vực trên thế
giới thường xuyên thay đổi. Tụt hậu là bị toàn cầu hóa lướt qua, nhấn chìm, tất
yếu khó tránh khỏi rơi vào lệ thuộc, trở thành “sân sau” của người khác, sẽ
không thể nào cải thiện, nâng cao được đời sống của nhân dân. “Thực túc, binh
cường”, nếu tụt hậu thì khó có thể bảo vệ được độc lập, chủ quyền của đất nước,
khó có thể có được chỗ đứng xứng đáng trên trường quốc tế, huống chi là vẻ vang
sánh vai với các cường quốc năm châu ”
Câu 1 (0,5đ) Xác định phong cách ngôn ngữ
và phương thức biểu đạt của đoạn trích trên?
Câu 2.(0,5đ) Chỉ ra câu văn có sử dụng biện
pháp tu từ nhân hóa? Nêu tác dụng?
Câu 3.(1đ) Giải thích khái niệm toàn cầu hóa trong văn cảnh trên?
Câu 4. (1đ) Anh/chị hiểu như thế nào về câu: “tụt hậu thì khó có thể bảo
vệ được độc lập, chủ quyền đất nước”.
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2đ): Từ nội dung đoạn trích, hãy viết đoạn
văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về vấn
đề “ Sự tụt hậu lâu dần sẽ bị xã hội bỏ rơi”
Câu 2 (5đ): Phân tích đoạn thơ sau để thấy rõ được chân dung người
lính Tây Tiến.
Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác
biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
( trích Tây Tiến Quang Dũng,
sgk ngữ văn 12 tập 1 trang 89)
------Hết------
TÀI LIỆU ÔN TẬP TRẮC
NGHIỆM HỌC KỲ 1
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CTTG THỨ 2
Câu 1. Trong các tổ chức (có
tên viết tắt theo tiếng Anh) sau đây, tổ chức nào không trực thuộc Liên hợp quốc
?
A. WHO.
B. UNICEF.
C. UNESCO.
D. WTO.
Câu 2. Hội nghị cấp cao Ianta
được tổ chức ở nước nào? Thời gian diễn ra hội nghị?
A. Liên Xô (2-1945).
B. Mĩ (6-1945).
C. Pháp (4-1945).
D. Liên Xô (7-1945).
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định
của Hội nghị I-an-ta (2-1945)?
A. Nhanh chóng kết thúc
chiến tranh và têu diệt tận gốc rễ chủ nghĩa phát xít.
B. Thống nhất về việc
thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thoả thuận về việc
đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
D. Thành lập toà án quốc
tế Nuyrămbe để xét xử tội phạm chiến tranh.
Câu 4. Khi mới thành lập, các ủy
viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm:
A. Mĩ, Anh, Pháp, Liên
Xô, Tây Đức.
B. Mĩ, Anh, Pháp, Liên
Xô, Trung Quốc.
C. Mĩ, Anh, Pháp, Liên
Xô, Nhật Bản.
D. Mĩ, Anh, Tây Đức,
Liên bang Nga, Nhật Bản.
Câu 5. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của
Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa
bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất
cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của
các dân tộc.
Câu 6. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập không nhằm mục
đích nào sau đây?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
Câu 7. Ngày 16 – 10 – 2007 Đại hội đồng Liên hợp quốc đã
bầu Việt Nam làm:
A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì
2008 – 2009.
B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 –
2009.
C. Chủ tịch Đại Hội đồng,
nhiệm kì 2009 – 2010.
D. Tổng Thư kí, nhiệm kì 2010 – 2015.
Câu 8. Hội nghị quốc tế Xan Phranxixcô (từ
4-1945 đến 6-1945) thông qua văn kiện quan trọng nào?
A. Thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Tuyên bố của Liên hợp quốc về vũ khí hạt
nhân.
C. Công ước của Liên hợp quốc về giải trừ
quân bị.
D. Công ước của Liên hợp quốc về luật biển.
Câu 9. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ
đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng về lá phiếu khi đưa ra những
quyết định quan trọng của Liên hợp quốc?
A. Ban Thư kí.
B. Đại Hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng quản thác.
Câu 10. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu
rõ trong văn kiện nào sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Công ước Liên hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc.
D. Văn kiện về quyền con người.
Câu 11. Cơ quan nào sau đây không thuộc tổ chức Liên hợp
quốc?
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng kinh tế - xã hội.
D. Hội đồng châu Âu.
Câu 12. Ngày 24 – 10 – 1945 văn kiện nào sau đây của Liên
Hợp quốc chính thức có hiệu lực?
A. Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Công ước Liên hợp quốc.
C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc.
D. Văn kiện về quyền con người.
Câu 13. Sau hơn nửa thế kỉ tồn tại và hoạt động, Liên Hợp
quốc là
A. một diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
B. tổ chức liên kết chính trị, kinh tế.
C. tổ chức liên minh về chính trị.
D. liên minh về kinh tế và văn hóa.
Câu 14. Tháng 9 - 1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ
149 của tổ chức nào dưới đây?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Liên hợp quốc (UNO).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
BÀI 2 – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU. LIÊN BANG NGA
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thuận
lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước là:
A.
Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B.
Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C.
Tính ưu việt của XHCN và tinh thần vượt khó của nhân dân sau
ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
Câu 2. Mốc lịch sử đánh dấu sự sụp đổ hoàn
toàn của Liên bang Xô viết là:
A.
Ngày 29/8/1991, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
B.
Ngày 6/9/1991, Quốc hội bãi bỏ hiệp ước Liên bang năm 1922
C.
Ngày 21/12/1991, các nước cộng hoà tuyên bố độc lập
D. Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liểm trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
Câu
2. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã:
A.
Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của KH-KT, phá vỡ thế độc quyền vũ khí
nguyên tử của Mĩ.
B.
Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và
các nước đồng minh
C.
Chứng tỏ khoa học- kĩ thuật quân sự và chinh
phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao
D. Đánh dấu sự phát triển vượt bật của Liên Xô trong lĩnh
vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên tử.
Câu 4. Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ
trên toàn thế giới năm 1973, Liên Xô đã:
A. Tiến hành cải cách kinh tế, văn hoá, xã hội cho phù hợp
B.
Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới
C.
Chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết
về kinh tế và xã hội
D. Có sửa chữa nhưng chưa triệt để.
Câu 5. Trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên
xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng đó là:
A. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh
B.
Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi
phạm pháp chế XHCN
C.
Không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế
D. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các
nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?
A. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.
B.
Phát động cuộc "Chiến tranh lạnh".
C.
Tiến hành bao vây kinh tế.
D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 7. Ý nghĩa của những thành tựu trong công
cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945- 1975) là gì? Chọn đáp án đúng
nhất.
A. Làm đảo lộn chiến
lược toàn cầu của Mỹ.
Thể hiện tính ưu việt của
chủ nghĩa xã hội. Phát triển
kinh tế nâng cao đời sống nhân dân, củng
cố quốc phòng.
B.
Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân.
C.
Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D. Làm đảo lộn
chiến lược toàn cầu của Mĩ
Câu 8. Một trong những đóng góp quan trọng của
Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là đề ra
A. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (1947)
B.
Tuyên ngôn cấm thử vũ khí hạt nhân (1955)
C.
Tuyên ngôn về thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc (1963)
D. Chế độ bảo đảm an ninh của các quốc gia và vì hòa bình, tiến bộ, dân chủ của tất
cả các nước.
Câu 9. Hãy cho biết vai trò của Liên bang Nga
tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở
nước ngoài sau khi Liên Xô tan rã?
A. Giữ vai trò quan trọng quyết định thay
Liên Xô giải quyết mọi vấn đề.
B. Là quốc gia “kế tục” Liên Xô, được kế thừa
địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại
giao của Liên Xô ở nước ngoài.
C. Thừa hưởng mọi quyền lợi của Liên Xô tại Hội
đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
D. Mất quyền kế thừa địa vị pháp lí của Liên
Xô tại Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước
ngoài.
Câu 10. Từ sau 1945, hệ thống XHCN thế giới
được hình thành, lớn mạnh, hợp tác chặt chẽ với nhau. Vậy, cơ sở hợp tác lẫn
nhau cơ bản nhất là:
A.
Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH,
chung hệ tư tưởng Mác-Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
B.
Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ.
C.
Cùng muốn củng cố thêm tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh nhân loại.
D. Sự đoàn kết, tương
trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
BÀI
3 – CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc
điểm chung của các nước Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Lần lượt ra đời các nhà nước độc lập.
C. Tập trung xây dựng và phát triển kinh tế.
D. Đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về
kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện.
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bán
đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới, dựa
trên cơ sở nào?
A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945).
B. Quyết định của các nước tư bản chủ nghĩa
(đứng đầu là Mĩ).
C. Quyết định của Liên Xô.
D. Thông qua trưng cầu dân ý trên bán đảo Triều
Tiên.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là nội
dung của đường lối cải cách – mở cửa (từ năm 1978) ở Trung Quốc?
A. Thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Tiến hành cải cách – mở cửa.
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. “Phấn đấu xây dựng thành nước Xã hội
chủ nghĩa hiện đại, giàu mạnh, dân chủ, văn minh” là mục tiêu của nước
A. Cộng hòa nhân dân Trung hoa.
B. Cộng hòa Cu-Ba.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 5. Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu
to lớn về kinh tế, ổn định lại tình hình chính trị, xã hội và địa vị của Trung
Quốc được nâng cao trên trường quốc tế
từ sau khi
A. thực hiện công cuộc cải cách – mở cửa
(1978).
B. tuyên bố thành lập nước Cộng hoà nhân dân
Trung Hoa (1949).
C. bình thường hoá quan hệ với Liên Xô
(1989).
D. trở thành thành viên thường trực của Hội đồng
bảo an Liên Hiệp Quốc (1971)
Câu 6. Quốc gia đầu tiên ở châu Á có tàu đưa
con người bay vào vũ trụ là
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Việt Nam.
D. Ấn Độ.
Câu 7. Trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX
và những năm đầu của thế kỉ XXI, tại vùng Đông Bắc Á, nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh và
cao nhất thế giới là quốc gia nào?
A. Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa.
B. Trung hoa Dân Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Đại Hàn Dân quốc.
Câu 8. Cuộc chiến tranh nào đã diễn ra khốc
liêt, bất phân thắng bại và được coi là một “sản phẩm” của chiến tranh lạnh và
là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giưã 2 phe XHCN và TBCN?
A. Chiến tranh Triều Tiên 1950 – 1953.
B. Chiến tranh xâm lược Việt nam của Mĩ.
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực
dân Pháp.
D. Chiến tranh xâm lược Inđônêxia của thực
dân Hà lan.
Câu 9. Sự kiện khách quan nào tác động tích cực,
trực tiếp đến hoạt động quân sự lớn của Việt Nam nữa sau trong 1950?
A. CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) và sau đó
đã đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1/1950).
B. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu đặt quan
hệ ngoại giao với Viet Nam (1/1950).
C. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Cộng
hòa Ấn Độ (1/1950).
D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng
nổ (6/1950)’
Câu 10. CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) đã có
ý nghĩa tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam bởi
vì
A. Từ đây con đường liên lạc của ta với các
nước XHCN được khai thông.
B. Từ đây quân đội ta có điều kiện để giành
thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
C. Từ đây ta phá thế bao vây của địch đối với
căn cứ địa Việt Bắc.
D. Từ đây đế quốc Mĩ sẽ ngày càng can thiệp
sâu vào tình hình Đông Dương.
Bài 4 - Các nước ĐNÁ & ẤN ĐỘ
Câu 1.
Các nước ĐNÁ đứng lên đấu tranh giành được độc lập trong điều kiện thời cơ:
A. Chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Nhật đầu
hàng quân đồng minh.
C. Đức đầu
hàng quân đồng minh.
D. Nhật
thất bại liên tiếp trên Châu Á Thái Bình Dương.
Câu 2. Cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước của Lào dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng
nhân dân Lào.
B. Đảng Cộng
sản Đông Dương.
C. Mặt trận
tự do Lào.
D. Mặt trận
dân chủ Lào.
Câu 3. Sự
kiện nào chứng tỏ Lào đã bước sang một thời kỳ mới xây dựng đất nước và phát
triển kinh tế xã hội ?
A. Chính
phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
B. Hiệp định
Giơ ne vơ (7/1954) Công nhận độc lập chủ quyền của Lào.
C. Hiệp định
Viên chăn (2/1973) lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
D. Nước Cộng
hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.
Câu 4. Đời
sống chính trị và kinh tế của nhân dân Campuchia bước sang một thời kỳ phát triển
mới sau sự kiện:
A. Hiệp định
Giơ ne vơ 1954 công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Campuchia.
B. Nước cộng
hòa nhân dân Campuchia được thành lập
C. Hiệp định
hòa bình về Campuchia được kí kết tại Paris.
D. Vương
quốc Campuchia được thành lập.
Câu 5.
Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại). Đó
là chiến lược kinh tế trong nhứng năm 60-70 của các nước
A. Thái
Lan, Malai, Phi, Indo, Sing.
B. Thái
Lan, Camp, Phi, Lào, Sing.
C. Việt
Nam, Sing, Thái Lan, Phi, Malai.
D. Miama,
Sing, Indo, Phi, Malai.
Câu 6. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ được
kí vào tháng 2/1976 gọi tắt là:
A. Hiệp ước
SEATO
B. Hiệp ước
Bali
C. Hiệp ước
NPT
D. Hiệp ước
ABM
Câu 7.
Đâu không phải là những nguyên tắt cơ bản trong hiệp ước Bali:
A. Tôn trọng
chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ
B. Không
can thiệp vào nội bộ của nhau
C. Giải
quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
D. Không
thử hoặc sử dụng vũ khí hạt nhân
Câu 8. Nhờ
“Cách mạng chất xám” Ấn Độ trở thành cường quốc
A. sản xuất
phần mềm lớn nhất thế giới
B. đứng
thử 10 sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới
C. sử dụng
năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện lớn nhất thế giới
D. công
nghệ vũ trụ lớn nhất thế giới
Câu 9. Sự
kiên 26/01/1950 có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân Ấn Độ
A. Ấn Độ
tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa
B. Đánh dấu
thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ
C. Bước
vào thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước
D. Ấn Độ
trở thành cường quốc công nghiệp lớn trên thế giới .
BÀI 5 – CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
Câu 1: Vì sao năm 1960 đi vào lịch sử các nước châu Phi với
tên gọi là “ năm châu Phi”?
A. Là năm châu phi hoàn thành việc xóa bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc
B. Tất cả các nước Châu phi được trao trả độc lập
C. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc
phát triển sớm nhất, mạnh nhất
D. Có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập
Câu 2: Trước thế kỉ 19, các nước ở Mĩ la tinh chịu sự thống
trị của những quốc gia nào?
A. Bồ Đào Nha và Mĩ
B. Anh và Hà Lan
C. Tây Ban Nha và Pháp
D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
Câu 3: Cuộc tấn công pháo đài Môn – ca – đa vào ngày
tháng năm nào? Chọn câu trả lời đúng.
A. 26 – 7 – 1953
B. 26 – 7 - 1954
C. 26 – 7 – 1952
D. 27 – 6 – 1953
Câu 4: Sự kiện đánh dấ châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu
tranh đánh đỗ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là:
A. Nam bi a tuyên bố độc lập
B. An giê ri tuyên bố độc lập
C. Ăng gô la tuyên bố độc lập
D. Nam Phi tuyên bố độc lập
Câu 5: Chính quyền thực dân da trắng tuyên bố xóa bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc vào năm nào? Chọn câu đung
A. 1961
B. 1993
C. 1990
D. 1910
Câu 6: Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. An giê ri
B. Ai Cập
C. Ma rốc
D. Tuy ni di
Câu 7: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là
lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc
ở Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba
B. Thắng lợi của cách mạng Mê hi cô
C. Thắng lợi của cách mạng e cu a do
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Những nước nào sau đây ở Mĩ la tinh sau khi cách mạng
thành công đã trở thành những nước công nghiệp mới? chọn câu đúng
A. Ác hentina, Bolivia, Chile
B. Braxin, Ác hen ti na, Me hi cô
C. B ra xin, Cu Ba, Ác hen ti na
D. Mê hi cô, Chi lê, Ve nê Zuê la
Câu 9: Phong trào đấu tranh ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở
khu vực nào?
A. Bắc Phi
B. Tây Phi
C. Đông Phi
D. Nam Phi
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được
mệnh danh là gì?
A. Lục địa bùng cháy
B. Lục địa mới trỗi dậy
C. Lục địa đen
D. Lục địa phát triển.
BÀI 6 - NƯỚC MĨ
Câu 1. Nhận định nào là đúng với sự phát triển của nước Mĩ trong vòng 20
năm sau chiến tranh thế giới thứ II?
A. trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới.
B. trung tâm nghiên cứu vũ trụ lớn nhất thế giới.
C. trung tâm công nghiệp quân sự lớn nhất thế giới.
D. trung tâm xuất khẩu tư bản lớn nhất thế giới.
Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh
tế Mĩ trong những năm 1973 – 1991 là gì?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
B. Do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng
lớp xã hội.
Câu 3. Cuộc
cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại được khởi đầu từ đâu?
A. Liên Xô.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Nhật Bản.
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, lượng vàng dự trữ
của Mĩ chiếm
A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới.
B. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.
C. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới.
D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới.
Câu 5. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát
triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ?
A. Nhờ áp dụng những thành tựu Khoa học kĩ thuật.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong
phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất ,tập trung tư bản
cao.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
Câu 6. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?
A. Phô trương sức mạnh về quân sự.
B. Phô trương sức mạnh về kinh tế .
C. Khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 7. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển? trong và sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước
tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước
Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới
thứ 2 ?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh
chóng.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài
chính lớn nhất của thế giới .
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật
Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của
Tây Âu và Nhật Bản
Câu 9. Thủ đoạn Mĩ sử dụng để
can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong « Chiến
lược cam kết và mở rộng » là
A. tự do tín ngưỡng.
B. ủng hộ độc lập dân tộc.
C. thúc đẩy dân chủ.
D. chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 10 . Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ sau chiến tranh
thế giới II là gì?
A. Phát triển nhanh và luôn giữ vững vị trí số 1 thế giới.
B. Bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh
tranh gay gắt.
C. Phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều
cuộc suy thoái.
D. Kinh tế phát triển đi đôi với phát triển quân sự.
Câu 11. Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học
kỉ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ ?
A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp.
B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp.
C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống
D. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp”
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền
Mĩ theo đuổi tham vọng
A. thống trị toàn thế giới.
B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
D. làm bá chủ thế giới.
Câu 13. Trong chiến lược toàn cầu của Mĩ,
mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam ?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ
chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng
minh.
Câu 14. Điểm giống nhau trong chính sách đối
ngoại của các đời Tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000 là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành « Chiến
tranh tổng lực ».
B. Ủng hộ « Chiến lược toàn cầu ».
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi
cho Mĩ.
D. Theo đuổi « Chủ nghĩa lấp chỗ
trống ».
Câu 15. Vì sao năm 1972, Mĩ tiến hành thỏa
hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô?
A. Muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô
B. Nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với Việt Nam.
C. Muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa
D. Muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa
Câu 16. Yếu tố nào thay đổi chính sách đối
nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chủ nghĩa li khai.
C. Sự suy thoái về kinh tế
D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 17. Vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa
Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn?
A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.
B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm.
C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên.
D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.
Câu 18. Thất bại của Mĩ trong cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp nhận
A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của
Việt Nam.
B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối
ngoại.
C. rút quân về nước và cam kết hàn gắn vết thương chiến
tranh.
D. kí Hiệp định Pari năm 1973 và rút quân về nước.
Câu 19. Giai đoạn từ 1991 đến năm 2000, khoa học - kĩ thuật của
Mĩ vẫn tiếp tục phát triển nhất thế giới vì
A. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới, GDP
năm 2000 là 9765 tỉ USD.
B. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế, dẫn đầu thế giới về số
lượt người nhận giải Nôben.
C. Mĩ dẫn đầu về số lượt người nhận giải Nôben, giải Grammy có tiếng vang
và ảnh hưởng quan trọng đến nhạc trẻ thế giới.
D. tạo ra 25 % giá trị sản phẩm của toàn thế giới, là
kinh đô của điện ảnh và cường quốc thể thao.
Câu 20. Nhận xét về chính sách đối ngoại của
Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng
muốn làm bá chủ thế giới.
B.Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội
chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các
nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa
khủng bố.
Câu 21. Sự kiện nào chứng tỏ cuộc kháng
chiến chống Mĩ của nhân dân ta được nhân dân Mĩ đồng tình ủng hộ?
A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng
khắp 125 thành phố.
B. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn
ra mạnh mẽ
C. Chị Raymôngđiêng nằm trên đương ray xe lửa chặn đoàn
tàu chở vũ khí sang Việt Nam.
D. Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra
sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ.
BÀI 7 - TÂY ÂU
Câu 1. Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước
Tây Âu phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước.
B. Sự viện trợ của Mĩ theo “ kế hoạch Mácsan”.
C. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận.
D. Sự giúp đỡ và viện trợ của Liên Xô.
Câu 2. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được
trong những năm 50- 70 của thế kỉ XX là:
A. trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn
nhất thế giới.
B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị, kinh tế.
C. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế
giới.
D. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ
đạo trái đất.
Câu 3. Hãy sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian về
quá trình hình thành liên kết khu vực Tây Âu: 1. Sáu nước Tây Âu thành lập “ Cộng
đồng than – thép Châu Âu”; 2. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung Châu Âu
(EURO); 3. Hợp nhất ba cộng đồng thành “Cộng đồng Châu Âu” (EC); 4. EC được đổi
tên thành Liên minh Châu Âu (EU).
A. 1,2,3,4.
B. 1,2,4,3.
C. 4,1,2,3.
D. 1,3,4,2.
Câu 4. Mục tiêu của Liên minh Châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp
tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực:
A. tài chính và đối ngoại.
B. kinh tế, chính trị và văn hóa.
C. kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh
chung
D. chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
Câu 5. Định ước Henxinki được kí kết 33 nước Châu Âu với
Mĩ và Ca na đa đã tạo ra một cơ chế giải quyết vấn đề gì?
A. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở Châu Âu.
B. Vấn đề chống khủng bố ở Châu Âu.
C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính ở Châu Âu.
D. Vấn đề về văn hóa ở Châu Âu.
Câu 6. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô.
B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.
D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô
Câu 7. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu
trong những năm 1950 – 1973 so với những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ
hai là:
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. tất cả các nước chuyển sang thực hiện đa phương hóa
quan hệ với bên ngoài.
C. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm
lược trở lại các thuộc địa cũ của mình.
D. nhiều nước một mặt vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với
Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
Câu 8. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình các nước
Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Đất nước bị tàn phá nặng nề.
B. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phế.
C. Nhận được khoản bồi thường chiến phí và thu nguồn lợi
lớn qua việc buôn bán vũ khí.
D. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
Câu 9. Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước
Tây Âu phát triển nhanh chóng trong những năm 1950-1973 là
A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học –
kĩ thuật để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
B. nhà nước có vai trò lớn trong quản lí, điều tiết, thúc
đẩy nền kinh tế.
C. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp.
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển và hợp
tác có hiệu quả trong khuôn khổ cộng đồng Châu Âu.
Câu 10. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có
xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì
A. muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của
Châu Âu.
B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh
hưởng của Mĩ.
C. bị cạnh tranh khốc liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.
D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây
Âu.
BÀI 8 - NHẬT
BẢN
Câu 1. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại
của Nhật Bản là
A. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu và
Canađa.
B. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
C. liên minh chặt chẽ với các nước Liên Xô và Trung
Quốc.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 2. Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở
thành
A. một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của
thế giới.
B. nước đi đầu về công nghệ phần mềm.
C. nước đứng đầu về khoa học-kỹ thuật.
D. có nền tài chính số một thế giới.
Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng những hạn chế
của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh TG thứ hai?
A. Lãnh thổ Nhật Bản không rộng, tài nguyên khoáng
sản nghèo nàn.
B. Cơ cấu kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối.
C. Vốn chủ yếu đầu tư cho quốc phòng.
D. Nhật Bản luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của
nền kinh tế Mĩ, Tây Âu.
Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng tình hình đất
nước của Nhật Bản sau chiến tranh TG thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá, kinh tế phát
triển nhanh.
B. Chiến tranh đã để lại cho Nhật Bản những hậu
quả hết sức nặng nề.
C. Đã loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy
chiến tranh của Nhật
D. Bị quân đội Mĩ, với danh nghĩa lực lượng Đồng
minh chiếm đóng.
Câu 5. Hiệp ước
an ninh Mĩ-Nhật năm 1951 đã đặt Nhật Bản
A. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc Mĩ về kinh
tế.
B. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc Mĩ về chính
trị.
C. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ,
để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ.
D. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ về kinh tế và an
ninh của Mĩ.
Câu 6. Yếu tố nào không phản ánh sự vươn lên nhanh
chóng của Nhật Bản để trở thành một siêu cường kinh tế (sau Mĩ)?
A. Ở Nhật Bản, con người được coi là vốn quí
nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của
nhà nước.
C. Nhật Bản có tài nguyên phong phú, nhân công dồi
dào.
D. Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu khoa
học-kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá
thành sản phẩm.
Câu 7. Hãy xắp
xếp các dữ liệu về sự phát triển kinh tế của Nhật Bản từ 1945 đến
năm 2000
1. kinh tế có bước phát triển nhanh là giai đoạn
phát triển thần kì.
2. kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
3. kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái nhưng vẫn
là một trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
4. kinh tế phát triển xen kẻ với những giai đoạn
suy thoái ngắn.
A. 1, 3, 4, 2.
B. 2, 1, 4, 3
C. 2, 4, 1, 3.
D. 4, 3, 1, 2.
Câu 8. Sau chiến
tranh thế giới lần thứ hai, giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì
khác biệt trong quan hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với
Mĩ.
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng những
nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ nhưng Nhật Bản tồn tại
độc lập với Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh cả với Mĩ và Liên Xô, còn
Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
Câu 9. Từ đầu
thập kỉ 90, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác
khác đến phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển quan hệ với các
nước Đông Nam Á.
B. mở rộng quan hệ với các nước trên Mĩ, Canađa
và Tây Âu.
C. mở rộng quan hệ với Nga và Trung Quốc.
D. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
Câu 10. Từ nửa
sau những năm 80, nền kinh tế Nhật bản có điểm gì nổi trội hơn so
với Mĩ và Tây Âu:
A. đi đầu về
khoa học – kỹ thuật.
B. đứng đầu về sản lượng công nghiệp.
C. đi đầu về khoa học vũ trụ.
D. siêu cường tài chính số một thế gới.
BÀI 9 – QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH
LẠNH
Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong
hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện chiến tranh lạnh.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.
Câu 2. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời
gian: 1. Tổ chức Hiệp ước Đại Tây Dương (NATO) thành lập; 2. Mĩ thực hiện “Kế
hoạch MácSan”; 3. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.
A. 3, 2, 1.
B. 2, 1, 3.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 1, 2.
Câu 3. Việc thực hiện “Kế hoạch MácSan” đã tạo nên sự
phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa
A. các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu
xã hội chủ nghĩa.
B. hai siêu cường Xô - Mĩ.
C. các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa với nhau.
D. các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa với nhau.
Câu 4. Sự ra đời của các tổ chức nào dưới đây đã đánh dấu
sự xác lập của cực diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới?
A. Hội đồng Tương trợ kinh tế, Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Liên minh vì tiến
bộ.
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, Tổ chức Hiệp ước
Vácsava.
D. Liên minh châu Âu, Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 5. Mĩ và các nước tư bản phương Tây thành lập Tổ chức
Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) với mục đích nhằm
A. chống phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước
Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên
toàn thế giới.
D. chống phong trào cộng sản quốc tế.
Câu 6. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện từ đầu
A. những năm 50 của thế kỉ XX.
B. những năm 60 của thế kỉ XX.
C. những năm 70 của thế kỉ XX.
D. những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 7. Sự kiện nào dưới đây không phản ánh đúng sự xuất
hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3 -
1947).
B. Hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức
kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).
C. Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ
khí chiến lược (1972).
D. 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí Định ước
Henxinki (1975).
Câu 8. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách của Mĩ chống Liên Xô, gây
nên cuộc Chiến tranh lạnh là
A. sự ra đời của kế hoạch Mácsan (1947).
B. thông điệp của Tổng thống Mĩ “Truman” tại Quốc hội Mĩ (1947).
C. việc thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại
Tây Dương (1949) .
D. sự ra đời của Hội đồng Tương trợ kinh tế (1949).
Câu 9. Hai nhà lãnh đạo Goocbachốp và G.Busơ đã chính thức cùng
tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào
A. tháng 01 năm 1973.
B. tháng 7 năm 1985.
C. tháng 12 năm 1989.
D. tháng 8 năm 1991.
Câu 10. Sự kiện nào dưới đây thể
hiện tình trạng Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?
A. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mac-san” (6-1947).
B. Bản thông điệp của Tổng thống Mĩ gửi Quốc
hội (3-1947).
C. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập
(1-1949).
D. Tổ chức Hiệp ước Vacsava thành lập
(5-1955).
BÀI 10 - CÁCH MẠNG
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỶ XX
Câu 1. Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng :
cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII –
XIX và cách mạng khoa học – công nghệ thế kỉ XX là
A. giải quyết sự bùng nổ dân số.
B. nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng
cao của con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí , sang tạo vũ khí mới.
D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ
thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. đạt được thành tựu kì diệu trên các lĩnh vực khoa học
– công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu
khoa học.
Câu 3. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản
xuất ngày càng rút ngắn, đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất
B. Cách mạng công nghiệp
C. Cách mạng văn minh tin học
D. Cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai
Câu 4. Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học
- kỹ thuật lần thứ hai tạo nên đã đựơc xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật thay con người trong toàn bộ quá
trình sản xuất liên tục?
A. “Người máy” ( Rô bốt)
B. Máy tính điện tử
C. Hệ thống máy tự động
D. Máy tự động
Câu 5. Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hoá là
A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.
B. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao
tính cạnh tranh.
D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
Câu 6. Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng
khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới
B. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
C. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.
D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Câu 7. Tính hai mặt của toàn cầu hoá là
A. tạo ra cơ hội lớn cho cả các nước tư bản chủ nghĩa và
xã hội chủ nghĩa.
B. tạo ra thách thức lớn cho cả các nước tư bản chủ nghĩa
và xã hội chủ nghĩa.
C. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc đối với tất cả
các nước.
D. vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả
các dân tộc trên thế giới.
Câu 8. Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu
hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc
tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại,
tài chính ở các khu vực.
C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật – công nghệ và kinh
nghiệm quản lí từ bên ngoài.
D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế
giới.
Câu 9. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong
xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. Quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên
ngoài.
Câu 10. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật và được
kéo dài vĩnh viễn.
BÀI 11 - TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN
NĂM 2000
Câu 1. Nét đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới hai cực
Ianta là
A. thế giới bị chia thành hai cực
B. thế giới bị chia thành hai cực theo khuôn khổ của trật
tự Ianta
C. thế giới chịu sự thống trị, chi phối của hai siêu cường
Mĩ và Liên Xô
D. thế giới bị chia thành hai phe, do hai siêu cường Mĩ
và Liên Xô đứng đầu mỗi phe
Câu 2. Thắng lợi của các cuộc cách mạng nào đã đưa chủ
nghĩa xã hội vượt ra phạm vi khỏi một nước, trở thành một hệ thống thế giới?
A. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Việt Nam, Trung Quốc
B. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Trung Quốc, Cuba
C. Thắng lợi của các cuộc cách mạng Cuba, Trung Quốc, Việt
Nam
D. Thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở
các nước Đông Âu
Câu 3. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi là
kết quả thắng lợi của
A. cuộc cách mạng xã hội
B. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật
C. cao trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ
latinh
D. quá trình đấu tranh liên tục bền bỉ của hai phe – hai
cực
Câu 4. Biến chuyển nào không phải là biến chuyển quan trọng
của hệ thống đế quốc chủ nghĩa từ nửa sau thế kỉ XX?
A. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất
B. đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn
thế giới
C. Sự hình thành và phát triển ba trung tâm kinh tế lớn của
thế giới
D. Sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu(EU)
Câu 5. Nhân tố nổi bật chi phối quan hệ quốc tế trong hơn
bốn thập kỉ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. xu thế toàn cầu hóa
B. tình trạng chiến tranh lạnh
C. sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế
D. sự mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh
thổ
Câu 6. Đặc điểm lớn nhất của tình hình thế giới sau chiến
tranh lạnh là
A. sự phát triển và chi phối quan hệ thế giới theo chiều
hướng đa cực
B. sự phát triển thực lực về kinh tế của mỗi quốc gia
C. sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng
đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp
D. sự hội nhập quốc tế để các nước đang phát triển có cơ
hội tiếp cận những thành tựu của khoa học kĩ thuật hiện đại
Câu 7. Trong xu thế hòa bình và ổn định của tình hình thế
giới hiện nay, Việt Nam có được những cơ hội và thuận lợi nào?
A. Hội nhập quốc tế, thu hút vốn đầu tư và tiếp cận khoa
học công nghệ
B. Nâng cao tính chuyên môn hóa trong sản xuất dây chuyền
tự động
C. Giải quyết tình trạng thất nghiệp, thu hút các nhà đầu
tư nước ngoài
D. Có được thị trường lớn để đẩy mạnh xuất khẩu
Câu 8. Trong xu thế hòa bình và ổn định của tình hình thế
giới hiện nay, Việt Nam đối mặt với những khó khăn và thách thức nào?
A. Sự cạnh tranh kinh tế, nguồn nhân lực lao động có chất
lượng
B. Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, ô nhiễm
môi trường
C. Sử dụng và đào tạo hợp lí nguồn “dân số vàng”
D. Nguồn vốn đầu tư để phát triển cơ sở hạ tầng đô thị
Câu 9. Sự kiện lịch sử thế giới nào được xem là dấu mốc để
phân kì của lịch sử thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Năm 1990 nước Đức tái thống nhất
B. Tháng 12/1989 Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến
tranh lạnh
C. Năm 1991, Liên Xô tan rã, đưa tới sự sụp đổ của trật tự
hai cực Ianta
D. Năm 1948, sự xuất hiện của hai nhà nước với hai chế độ
chính trị khác nhau ở Bán đảo Triều Tiên
Câu 10. Thế giới từ sau Chiến tranh lạnh, đã chứng kiến vấn
đề gì diễn ra ngày càng mạnh mẽ?
A. xu thế toàn cầu hóa
B. tốc độ phát triển nhanh của nền kinh tế Trung Quốc
C. tình trạng xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh
thổ
D. Sức mạnh của nền kinh tế toàn cầu
BÀI 12 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
Câu 1. Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Bù vào thiệt hại
trong lần khai thác thứ nhất.
B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế
giới thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội ở Việt Nam.
D Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương
nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng
hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Tiểu tư sản
D. Tư sản dân tộc
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành
mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân và tư sản
B. Nông dân và địa chủ
C. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp
D. Địa chủ và tư sản
Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu
giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?
A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu
Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc.
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc
chuyển từ lập trường một người yêu nước sang lập trường một người cộng sản?
A. Tháng
6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An
Nam.
B. Giữa
năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương về vấn đề giải phóng dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
C. Tháng
12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. Tháng
6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 7. Tổ chức cách mạng yêu nước nào đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Việt Nam
Quốc dân Đảng
B. Hội Việt
Nam Cách mạng thanh niên
C. Đảng Tân
Việt
D. Công hội
đỏ
Câu 8. Các tài liệu được Nguyễn Ái Quốc truyền bá về Việt Nam là:
A. Báo chí, tài liệu, các bài tham luận.
B. Báo chí và các tác phẩm.
C. Báo chí và nghị quyết.
D. Đường kách mệnh và Báo Thanh niên.
Câu 9. Sự kiện
đánh dấu bước đầu chấm dứt khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam là sự kiện
nào?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất
những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (7/1920).
B. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
C. Ba tổ chức cộng sản xuất hiện (1929).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1/1930).
Câu 10.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam xuất hiện khuynh hướng cứu
nước tiêu biểu nào?
A. Dân chủ tư sản.
B. Vô sản.
C. Dân chủ tư sản và cải lương.
D. Cải lương.
Câu 11. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách
mạng Việt Nam là:
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin
C. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt
Nam
Câu 12: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con
đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”, đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc
sau khi
A. gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị
Véc-xai.
B. đọc Luận cương về vấn đề giải phóng dân tộc của Lê-nin
C. tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
BÀI 13 - PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
Câu 1. Tổ chức đầu tiên
mà Nguyễn Ái Quốc tiếp cận khi Người về Trung Quốc :
A. Cộng sản đoàn.
B. Tâm Tâm xã.
C. Hội việt Nam cách mạng Thanh Niện.
D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
Câu 2. Sự phân hóa của Tân Việt cách mạng đảng đã dẫn đến thành lập tổ chức cộng
sản nào ở Việt Nam năm 1929?
A. Đông Dương cộng sản đảng.
B. An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản
liên đoàn.
Câu 3. Điểm giông nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú
soạn thảo?
A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản.
B. Lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân.
C. Nhiệm vụ cách mạng là đánh đế quốc và phong kiến.
D. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa.
Câu 4. Đâu không phải ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng
sản Việt Nam?
A. Sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc
và giai cấp ở Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vĩ đại trong của cách
mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng
Việt Nam.
D. Là cuộc tập dượt đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng
Việt Nam
Câu 5. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930)
là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải
phóng dân tộc vào Việt Nam.
B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt
Nam.
D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp
lãnh đạo.
Câu 6. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng
định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì
A. thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ phát triển.
B. từ đây liên minh công – nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ.
C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp
lãnh đạo.
D. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc
Câu 7. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận
của Đông Dương cộng sản Đảng?
A. Nhân đạo.
B. Thanh
niên.
C. Búa liềm.
D. Người
cùng khổ.
Câu 8. Phong trào vô sản hóa từ cuối năm 1928
đã tạo ra được sự chuyển biến:
A. Liên kết
được phong trào công nhân với nông dân.
B. Phong
trào đấu tranh của công nhân bước sang giai đoạn đấu tranh tự giác.
C. Phong
trào Công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.
D. Lôi
kéo được trí thức tiểu tư sản tham gia.
Câu
9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (6-1-1930) tại
Hương Cảng vì nhiều lí do? Lí do nào sau đây không đúng?
A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.
B. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó.
C. Yêu cầu của Quốc tê cộng sản.
D. Để thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng
thanh niên.
Câu 10. Căn cứ vào đâu để khẳng định Cương
lĩnh chính trị đẩu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là đúng đắn và sáng tạo?
A. Vạch ra vấn đề cơ bản về đường lối cách mạng
Việt Nam.
B. Đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và tự
do của dân tộc Việt Nam.
C. Khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của
cách mạng thế giới.
D. Kêu gọi các dân tộc trên thế giới đòan kết
chống kẻ thù chung.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra
đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
B. Sự thất bại của Việt
Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phát triển của
phong trào yêu nước Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác
phong trào công nhân Việt Nam.
BÀI 14 - PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
Câu 1. Năm 1930, kinh tế Việt Nam bước
vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ ngành
A. công nghiệp
B. nông nghiệp
C. thương nghiệp
D. ngân hàng
Câu 2. Phong trào cách mạng 1930 –
1931 nổ ra chủ yếu ở đâu?
A. Nông thôn, rừng núi
B. Đồng bằng, đô thị
C. Nông thôn và các trung tâm công nghiệp
D. Đô thị và các trung tâm công nghiệp
Câu 3. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, cuộc đấu
tranh nào thể hiện tình đoàn kết với
nhân dân lao động thế giới?
A. Từ tháng 2 đến tháng 4/ 1930 bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh
của nhân dân đòi cải thiện đời sống.
B. Tháng 5/1930, trên phạm vi cả nước đã bùng nổ nhiều cuộc
đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao đông 1-5.
C. Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh dâng cao ở 2 tỉnh Nghệ
An và Hà Tĩnh.
D. Tháng 9/1930, Nông dân Huyện Hưng Nguyên ( Nghệ An) biểu
tình mạnh mẽ.
Câu 4. Mục tiêu và nhiệm vụ được Đảng
ta xác định trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. chống bọn phản động thuộc địa và
tay sai, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B. chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
C. chống đế quốc và phong kiến đòi độc
lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
D. chống đế quốc và phát xít Pháp -
Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.
Câu 5. Trong Luận cương chính trị của
Đảng do Trần Phú soạn thảo, đã xác định lực lượng của cách mạng là
A. công nhân, nông dân và binh lính
B. nông dân và tiểu tư sản
C. công nhân và tư sản
D. công nhân và nông dân
Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ nhất
Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?
A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng ( Trung Quốc)
B. Tháng 2/1930 ở Hương Cảng ( Trung Quốc)
C. Tháng 10/1930 ở Thượng Hải ( Trung Quốc)
D. Tháng 3/1935 ở Ma Cao ( Trung Quốc)
Câu 7. Chính quyền Xô Viết không thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân.
B. Chia ruộng đất công cho dân cày, bãi bỏ một số loại thuế.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân
D. Cho nhân dân thành lập các phường, hội tự do buôn bán,
phát triển kinh tế.
Câu 8: Nội dung nào không phải ý nghĩa lịch sử của phong trào
cách mạng 1930 - 1931?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng
sản công nhận là một phân bộ độc lập.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng,
quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Khối liên minh công - nông hình thành,
công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Quần chúng nhân dân đã đánh bại được những
âm mưu thâm độc của kẻ thù.
Câu 9. Kết quả có ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930
- 1931 là
A. khối liên minh công - nông được hình
thành.
B. nhân dân lao động đã giành được chính quyền.
C. giáng đòn quyết liệt vào đế quốc Pháp và bọn phong kiến
tay sai.
D. thành lập được chính quyền kiểu mới “của
dân, do dân, vì dân”.
Câu 10. Vì sao phong trào cách mạng 1930 - 1931, được đánh giá là
"cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
công"?
A. Để lại nhiều bài học quí báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên
minh công - nông và Mặt trận Dân tộc thống nhất.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương giành được quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn đế quốc và phong kiến tay
sai.
D. Quần chúng lao động tiến hành khởi nghĩa vũ trang và giành thắng lợi.
BÀI 15 – PHONG TRÀO
DÂN CHỦ 1936 – 1939
Câu
1. Sự kiện lịch sử nào dưới đây không
tác động tới phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A.
Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
B.
Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền đầu những năm 30 của thế kỷ XX
C.
Đại hội VII của Quốc tế cộng sản họp tại Maxcơva (tháng 7/1930).
D.
Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).
Câu
2. Kẻ thù của cách mạng thế giới được
Đại hội VII của Quốc tế cộng sản xác định đó là:
A. Chủ nghĩa
phát xít.
B. Chủ nghĩa đế
quốc.
C. Bọn phản động
thuộc địa.
D. Chủ nghĩa thực dân..
Câu
3. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định, đó là:
A.
Đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B.
Đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C.
Chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.
D.
Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu
4. Mục tiêu đấu tranh của phong trào
cách mạng thế giới 1936-1939….
A.
ruộng đất, cơm áo, hòa bình.
B.
độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
C.
giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.
D. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
Câu
5. Để tập hợp lực lượng cách mạng
giai đoạn 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì?
A.
Thành lập mặt trận Việt Minh.
B.
Thành lập Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
C.
Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D.
Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu
6. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì
cách mạng 1936-1939 là gi?
A. “Độc lập dân tộc”
- “Người cày có ruộng”.
B. “Tịch thu ruộng đất
của địa chủ chia cho dân cày”.
C. “Đánh đổ đê quốc
Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
D. “Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ,
cơm áo hòa bình”.
Câu 7. Lực lượng cách mạng tham
gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là:
A. Công nhân và nông
dân
B. Tư sản dân tộc, học
sinh sinh viên và thợ thủ công.
C. Trung và tiểu địa
chủ, nông dân, trí thức tiểu tư sản
D. Công nhân và nông
dân, trí thức và dân nghèo thành thị.
Câu 8. Một trong những bài học
kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939…
A. về chớp thời cơ trong cách mạng.
B. về xây dựng mặt trận dân tộc
thống nhất.
C. xây dựng khối liên minh công
nông trí thức.
D. giành chính quyền và xây dựng chính quyền.
Câu
9. Cuộc đấu tranh công khai, hơp pháp
trong những năm 1936-1939 thực chất là:
A. Một cao trào cách
mạng dân tộc dân chủ.
B. Một cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc.
C. Một cuộc đấu tranh
giai cấp.
D. Một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu
10. Ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ
1936 – 1939 là:
A.
Là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
1945.
B.
Là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
1945.
C. Hình
thành khối liên mình công nông, binh
D. Khẳng
định vai trò lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh
BÀI 16 – PHONG TRÀO
GPDT VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI.
Câu 1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương tháng 11.1939 chủ trương thành lập
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 2. Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng
chiến lược đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương 7/1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương 3/1938.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương 11/1939.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương 5/1941.
Câu 3. Hội nghị nào đã xác định hình thái cuộc
khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương
7/1936.
B. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương
3/1938.
C. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương 11/1939.
D. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương
5/1941.
Câu 4. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” là của
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
D. Cứu quốc quân.
Câu 5. Hội nghị nào đã hoàn chỉnh chủ trương
chuyển hướng chiến lược đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương
7/1936.
B. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương
3/1938.
C. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương
11/1939.
D. Hội nghị BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương
5/1941.
Câu 6. Quân lệnh số 1 chính thức phát lệnh Tổng khởi
nghĩa trong toàn quốc là của
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 7. Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Đảng ta hoàn chỉnh
công việc chuẩn bị chủ trương đường lối cho cách mạng tháng Tám ?
A. Hội
nghị trung ương tháng 11/1939.
B. Hội
nghị trung ương 8 tháng 5/1941.
C. Hội
nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Đại
hội quốc dân Tân Trào (từ 16 đến 18/8/1945).
Câu 8.
Chỉ thị « Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta » ra đời
trong hoàn cảnh nào ?
A.
Ngay sau khi Nhật tiến vào Đông Dương.
B.
Ngay thời điểm Nhật nổ súng đảo chính Pháp
C.
Ngay sau khi Nhật nổ súng đảo chính Pháp.
D. Ngay
khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 9.
Nội dung nào sau đây không thuộc về quá trình chuẩn bị trực tiếp của Đảng cho
tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Xây
dựng lực lượng chính trị.
B. Xây
dựng lực lượng vũ trang.
C. Xây
dựng chính quyền mới.
D. Xây
dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 10. Nội dung nào thể hiện sự sáng tạo của Đảng Cộng sản
Đông Dương trong hội nghị tháng 5.1941?
A. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Xác định chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm.
C. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
BÀI 17 - NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY
2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
Câu 1. Khó khăn nào lớn nhất đưa chính quyền cách mạng
nước ta sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Các tổ chức phản cách mạng ngóc dậy chống phá.
B. Nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng.
C. Âm mưu của quân Tưởng và quân Pháp.
D. Ngân quỹ nhà nước
trống rỗng.
Câu
2. Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách
lược gì?
A. Hòa với quân Tưởng để đánh quân Pháp.
B. Hòa với quân Pháp để đuổi Tưởng về nước.
C. Hòa với Pháp và Tưởng
để chuẩn bị lực lượng.
D. Tích cực chuẩn bị
lực lượng để kháng chiến lâu dài.
Câu 3. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí
Tạm ước 14 - 9 - 1946 với Chính phủ Pháp tại đâu?
A. Thành phố Đà Lạt.
B. Phôngtenblô.
C. Pa-ri.
D. Thủ đô Hà Nội.
Câu 4. Bằng việc kí Hiệp định
Sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9-1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của
A. Đế quốc Mĩ cấu kết
với Tưởng.
B. Đế quốc Pháp cấu kết
với Tưởng.
C. Tưởng cấu kết với Pháp.
D. Đế quốc Pháp cấu kết với Anh.
Câu 5. Một chế độ chính trị vững
mạnh phải được xây đựng trên tất cả các
lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự, là nhà nước của dân, do dân, vì
dân là mục đích của
A. 10 chính sách của Việt Minh.
B. Tổng khởỉ nghĩa cách mạng tháng Tám 1945.
C.
Tuyên ngôn độc lập 2-9-1945.
D. Tổng tuyển cử bầu quốc hội (6-1-1946).
Câu 6. Ý nghĩa chính trị của
cuộc Tổng tuyển cử ngàỵ 6-1-1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc, nâng cao uy tín nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa.
B. Khơi dậy tinh thần yêu nước, làm thất bại âm mưu
xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù.
C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế ngàn cân treo sợi
tóc.
D. Khẳng định Việt
Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền.
Câu 7. Để đẩy lùi nạn đói, biện
pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm trong nhân dân.
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.
C. Phát động phong trào thi đua sản xuất .
D. Chia lại ruộng
công cho nông dân.
Câu 8. Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền
cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn vể tài chính sau Cách mạng tháng Tám?
A. Dựa vào lòng nhiệt tình yêu nước của nhân dân.
B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.
C. Quốc hội quyết định cho lưu
hành tiền Việt Nam trong cả nước .
D. Tiết kiệm chi tiêu, kêu gọi nhân dân giúp đỡ.
Câu 9. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi
đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng” “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây
dựng đất nước.
D. Để hổ trợ việc giải quyết nạn
đói cho nhân dân.
Câu 10. Ý nghĩa của
những kết quả đạt được trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn vể
tài chính
A. Thể hiện
được bản chất, tính ưu việt của chế độ mới.
B. Cổ vũ động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền
cách mạng.
C. Chuẩn bị vật chất, tinh thần tiến tới cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D.
Giúp
đất nước ta thoát khỏi muôn vàn khó khăn thử thách.
Câu 11. Kẻ thù nào dọn đường
tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm
lược nước ta?
A. Bọn Việt
quốc, Việt cách.
B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng
trong nước.
D. Bọn Nhật đang còn tại Việt
Nam.
Câu 12. Khi thực dân Pháp quay
trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu ở
A. Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Nam Bộ.
C. Trung Bộ.
D. Bến Tre.
Câu 13. Lý do nào là quan
trong nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống
Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng
dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực
dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non
trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm
mưu chống phá cách mạng.
Câu 14. Tại sao ta chuyển từ
chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân nhượng Pháp?
A. Vì quân Pháp được
quân Anh hậu thuẫn.
B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ
thù.
C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống
ta.
D. Vì Pháp được bọn
phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 15. Sự kiện
nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với
Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khoá I
nhường cho Tưởng và tay sai một số ghế trong quốc hội.
B. Hiệp ước
Hoa - Pháp được kí kết (28/12/946).
C. Hiệp
định sơ bộ Việt - Pháp được kí kết (6-3-1946).
D. Tạm ước Việt -
Pháp được kí kết (14-9-1946).
Câu 16. Vì sao ta kí với Pháp
Hiệp định sơ bộ 6-3-1946?
A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Tranh thủ thời gian hoà
hoãn củng cố và phát triển lực lượng .
D. Tạo điều kiện để ta chuẩn bị kháng
chiến lâu dài.
Câu 17. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ
A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.
B. Đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.
C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta. ,
Câu 18. Diều khoản nào trong
Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội
và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ ta thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền
Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 19. Để
chống lại 2 kẻ thù Tưởng và Pháp, Đảng
và Bác đã thực hiện nhiều
chủ trương, biện pháp. Chủ trương biện pháp nào sau đây được xem là đau đớn
nhất để cứu vãn tình hình?
A. Để tay sai Tưởng được tham gia quốc hội và chính trị.
B
. Dảng Cộng sản Đông Dương
tuyên bố giải tán sự thật là rút vào bí mật.
C. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Tưởng.
D. Kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp
ra miền Bắc thay thế Tưởng.
Câu 20. Tạm ước 14-9-1946 ta nhân nhượng cho Pháp một
số vấn đề gì?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về
kinh tế, quân sự.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
|
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC:
2022 - 2023
Môn: NGỮ VĂN LỚP 12
Thời gian làm bài:
90phút (không tính thời gian phát đề)
|
I. Hướng dẫn chung
Phần Đọc hiểu: (3,0 điểm)
- Dạng câu hỏi kiểm tra kiến thức Đọc hiểu văn bản.
- Học sinh có thể trình bày dưới hình thức gạch đầu dòng,
trình bày theo ý.
Phần Làm văn: (7,0 điểm)
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội,
nghị luận văn học
- Diễn đạt mạch lạc không mắc lỗi câu, lỗi dùng từ, lỗi
chính tả.
- Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau nhưng phải
đảm bảo yêu cầu về
kiến thức và kĩ năng.
II. Hướng dẫn chấm chi tiết
Học sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau, khuyến
khích những bài làm có sự liên hệ, sáng
tạo phù hợp nhưng phải đảm
bảo các ý sau :
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM
|
PHẦN I
|
PHẦN ĐỌC
HIỂU
|
4.0đ
|
Câu 1
|
- Phong cách
ngôn ngữ: chính luận.
- Phương thức
biểu đạt: Nghị luận
|
0.5
|
Câu 2
|
- Câu văn sử dụng nghệ thuật nhân hóa:
“Tụt hậu là bị toàn cầu hóa lướt qua, nhấn chìm, tất yếu khó tránh khỏi rơi
vào lệ thuộc, trở thành “sân sau” của người khác, sẽ không thể nào cải thiện,
nâng cao được đời sống của nhân dân”
Tác dụng: Tăng
sức gợi hình gợi cảm và nhấn mạnh sức mạnh của “toàn cầu hóa”.
|
0.5
|
Câu 3
|
- Toàn cầu hóa
là quá trình gia tăng, mở rộng những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động,
phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế, văn hóa, thông tin... giữa các nước, các khu
vực trên toàn thế giới. Đó là xu thế tất yếu, một đòi hỏi chính đáng để xây
dựng, phát triển mỗi quốc gia và giải quyết các vấn đề chung của toàn nhân
loại.
- Nó mang lại
nhiều cơ hội và cả những thách thức cho các quốc gia.
|
1.0
|
Câu 4
|
HS
có thể trình bày nhiều suy nghĩ khác nhau, những suy nghĩ hợp lí,
thuyết phục, logic, đúng chuẩn mực đều được chấp nhận.
Có
thể tham khảo 1 số ý như:
- Tụt hậu: là
chậm, kém phát triển, là thụt lùi, thua kém so với các nước khác. Nó biểu
hiện ở nhiều mặt: kinh tế, văn hóa, chính trị, tư tưởng, giáo dục, công
nghệ,...
- Độc lập, chủ
quyền dân tộc: là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm mà bao thế hệ ông cha
đã phải đánh đổi bằng xương máu để giành lại từ tay những kẻ xâm lược.
- Tụt hậu thì
khó có thể bảo vệ được độc lập, chủ quyền đất nước, vì:
+ Chất lượng
đời sống thấp làm nảy sinh các tệ nạn xã hội, có thể gây bất ổn chính trị.
+ Không có sức
mạnh kinh tế, kĩ thuật, quân sự,... sẽ không có đủ sức mạnh chống lại âm mưu
của các thế lực thù địch.
+ Có thể bị lệ
thuộc, trở thành "sân sau" của các nước khác, từ kinh tế đến chính
trị.
⟹ Nói cách khác,
nếu không nỗ lực phát triển toàn diện đất nước, chúng ta sẽ trở thành một dân
tộc nhược tiểu, nền độc lập và chủ quyền dân tộc sẽ bị đe dọa.
- Do vậy, mỗi
công dân cần ý thức được trách nhiệm của mình: học tập, rèn luyện cả đức,
tài, nâng cao tinh thần cảnh giác trước âm mưu của kẻ thù,... để xây dựng,
phát triển đất nước và bảo vệ nền độc lập, chủ quyền dân tộc.
·
.
|
1.0
|
II
|
PHẦN LÀM
VĂN
|
6.0 đ
|
|
Học
sinh có thể trình bày theo các cách khác nhau nhưng
cần đảm bảo những nội dung sau.
|
|
Câu 1 NLXH
|
-
Mở đoạn: Dẫn dắt được vấn đề cần nghị luận: Sự tụt hậu lâu dần sẽ bị xã hội bỏ rơi
-
Thân đoạn:
+ Giải thích: tụt hậu là gì? Sự tụt hậu sẽ bị xã hội bỏ
rơi được hiểu như thế nào? Biểu hiện của việc sống “tụt hậu”
+ Phân tích, bàn luận: Tại sao phải sống phấn đấu, phải
thích nghi, phải đáp ứng nhu cầu của xã hội? Nếu sống kịp thời đại sẽ mang lại
kết quả như thế nào?(dẫn chứng).
+ Lật vấn đề: Những người sống tụt hậu sẽ nhận hậu quả
ra sao?( Dẫn chứng)
+ Đánh giá chung lại vấn đề
-
Kết đoạn: Rút bài học, liên hệ bản thân.
|
0,25
1,25
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 2 NLVH
|
Học
sinh có thể trình bày theo các cách khác nhau nhưng
cần đảm bảo những nội dung sau.
a,
Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận.
- Có đủ các phần
mở bài, thân bài, kết bài.
- Mở bài nêu được vấn
đề;
Thân bài triển khai được vấn đề; Kết bài kết luận
được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
c. Triển khai vấn đề
nghị luận thành các luận điểm thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt
các thao tác lập luận; Kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ và dẫn chứng.
|
|
Mở bài
|
- Giới thiệu tác giả Quang
Dũng và tác phẩm Tây Tiến
|
0.5
|
Thân bài
|
Chân dung người lính Tây Tiến
1.Vẻ
đẹp kiên cường, anh dũng.
Biết khai thác các hình ảnh thơ, cùng biện pháp NT để làm rõ vẻ đẹp
HHLM:
- Hình ảnh: + Không mọc tóc
+
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
+ Mắt trừng
-> Phản ánh hiện thực trần
trụi của chiến tranh với sự khốn khó tột độ nhưng chính những hình ảnh ấy đã
tô vẽ cho chân dung người lính trở nên oai hùng và bất khuất kiên cường.
|
1.25
|
2.
Vẻ đẹp hào hoa lãng mạn
Biết khai thác các hình ảnh thơ, cùng biện pháp NT để
làm rõ vẻ đẹp HHLM:
+ Gửi mộng
qua biên giới
+ Đêm mơ HN
dáng kiều thơm
+....
ð Trái tim biết mơ mộng, biết nhìn về tương lai và
biết ước mơ về những hạnh phúc giản dị đời thường (dáng kiều thơm)....
|
1.25
|
|
3. Vẻ đẹp của tinh thần hi sinh, lạc quan yêu đời:
Biết khai thác các hình ảnh thơ, cùng biện pháp NT để
làm rõ vẻ đẹp HHLM:
- Chẳng tiếc
đời xanh
- Anh về đất
=> Hi
sinh cả tuổi xuân để mong ngày hòa bình thống nhất ĐN. Dù họ trải qua bao khó
khăn vất vả nhưng tinh thần vẫn hướng về tương lai, luôn tin vào tinh thần
“quyết tử cho tổ quốc quyết sinh” và tình yêu ĐN của mình
|
1.25
|
*
Nghệ thuật xây
dựng chân dung người lính Tây Tiến:
+ Những từ Hán Việt cổ
kính trang trọng "biên cương", "viễn xứ"
+ Nói giảm
.....
|
0.25
|
III. Kết bài
|
Kết
thúc vấn đề:
- Đánh
giá chung về tác phẩm
|
0.5
|
|
Tổng
|
10.0
|
* HẾT*
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CÔNG NGHỆ 12 HỌC KÌ I NĂM 2022 – 2023
Câu 1: Điền vào chỗ trống:
trong các nhà máy sản xuất xi măng, ......tự động theo dõi và điều khiển toàn
bộ quá trình sản xuất ra thành phẩm.
A. Thiết bị điện tử
B. Vi xử lí
C. Máy tính
D.
Thiết bị điện tử, vi xử lí, máy tính.
Câu 2: Trong công nghiệp hóa học, lĩnh vực nào gắn liền với kĩ
thuật điện tử công suất?
A. Mạ
B. Đúc
C. Bảo vệ chống ăn mòn kim loại
D.
Cả 3 đáp án trên.
Câu 3: Trong ngành giao thông vận tải, kĩ thuật điện tử ứng dụng
cho việc:
A. Đo đạc các thông số bay
B. Chỉ huy các chuyến bay
C. Dẫn đường tàu biển
D.
Cả 3 đáp án trên.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Tụ điện ngăn cản dòng xoay chiều, cho
dòng một chiều đi qua.
B. Cuộn cảm ngăn cản dòng một chiều, cho
dòng xoay chiều đi qua.
C. Tụ điện ngăn cản dòng một chiều và xoay
chiều đi qua.
D.
Cuộn cảm ngăn cản dòng xoay chiều, cho dòng một chiều đi qua.
Câu 5: Kí hiệu của tụ hóa là:
A. B. C. D.
Câu 6: Tirixto cho dòng điện đi qua khi:
A.
UAK > 0, UGK > 0
B. UAK > 0, UGK < 0
C. UAK < 0, UGK > 0
D. UAK < 0, UGK < 0.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Điôt tiếp điểm chỉ cho dòng điện nhỏ đi
qua
B. Điôt tiếp mặt chỉ cho dòng điện lớn đi
qua
C.
Điôt ổn áp dùng để ổn định điện áp xoay chiều
D. Điôt chỉnh lưu biến đổi dòng xoay
chiều.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Triac được xem như 2 tirixto mắc song
song, cùng chiều.
B.
Triac được xem như 2 tirixto mắc song song nhưng ngược chiều.
C. Triac khác điac ở chỗ triac không có
cực điều khiển.
D. Điac khác triac ở chỗ điac có cực điều
khiển.
Câu 9: “8” là số quy ước của màu:
A. Xanh lục B. Xám
C. Xanh lam
D. Tím.
Câu 10: Điện trở màu có vạch màu: tím, đỏ, vàng, ngân nhũ có trị số
điện trở là:
A. R = 72000Ω ± 10%
B. R = 72Ω ± 10%
C.
720000Ω ± 10%
D. 720Ω ± 5%.
Câu 11: IC khuếch đại thuật toán có hệ số khuếch đại:
A. Lớn B. Nhỏ C. Trung bình D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12: Kĩ thuật điện tử sẽ đóng vai trò là “bộ não” cho:
A. Các thiết bị
B. Các quá trình sản xuất
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 13: Ở mô hình điều khiển trong công nghiệp từ máy tính, tín
hiệu được lấy từ:
A. Màn hình B. Bàn phím C. Bộ điều khiển D. Động cơ
Câu 14: Tirixto có vỏ bọc bằng:
A. Nhựa
B. Kim loại
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Câu 15: Điac dùng để điều khiển các thiết bị
điện trong:
A. Mạch một chiều. B. Mạch xoay chiều
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án
khác
Câu 16: Khi sử dụng động cơ điện xoay chiều
một pha, người ta phải điều khiển chế độ:
A. Điều khiển tốc độ B.
Điều khiển mở máy
C. Điều khiển đảo chiều D. Cả 3 đáp án trên
Câu 17: Thiết kế mạch lắp ráp phải đảm bảo mấy nguyên tắc?
A. 1 B. 2 C.
3 D. 4
Câu 18: Đại lượng nào sau đây không phải
là các số liệu kĩ thuật của tụ điện ?
A. Điện
dung.
B. Điện áp định mức.
C. Dung
kháng.
D. Cường độ định mức.
Câu 19: Linh
kiện bán dẫn 2 lớp tiếp giáp P – N là :
A. Điốt. B.Tranzito. C.
Tirixto. D. Triac.
Câu 20: Trong sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều
có bao nhiêu khối?
A. 3
khối. B. 4 khối. C. 5 khối.
D. 6 khối.
Câu 21:
Người ta phân Tranzito làm hai loại là:
A. Tranzito
PPN và Tranzito NPP. B. Tranzito PNP và Tranzito
NPN.
C. Tranzito PPN và Tranzito NNP. D.
Tranzito PNN và Tranzito NPP.
Câu 22: Mạch điện tử trong máy
quạt, máy điều hòa không khí là mạch:
A. Điều khiển
tín hiệu.
B. Điều khiển các thiết bị dân dụng.
C.Tự động háo
các máy móc thiết bị.
D. Điều khiển
trò chơi giải trí.
Câu 23: Cuộn cảm được phân thành những loại nào:
A.Cuộn cảm cao
tần, cuộn cảm trung tần , cuộn cảm hạ tần.
. B.Cuộn cảm thượng tần, cuộn cảm trung tần , cuộn cảm hạ âm.
C.Cuộn cảm
thượng tần, cuộn cảm trung tần , cuộn cảm hạ tần.
D.Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần ,
cuộn cảm âm tần.
Câu 24: Khi chọn phương án thiết kế mạch hợp lí nhất có lợi gì?
A.Mạch điện tử đơn giản . B.Chất lượng, mạch điện cao.
C. Dễ thực
hiện. D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 25: Mạch nào sau đây không phải là mạch điện tử điều
khiển:
A. Mạch tạo xung. B.
Tín hiệu giao thông.
C. Báo hiệu và bảo vệ điện áp. D. Điều khiển bảng
điện tử.
Câu 26: Công dụng của điện trở là:
A. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch
điện.
B. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và
phân chia điện áp trong mạch điện.
C. Điều chỉnh
dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.
D. Tăng cường
dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
Câu 27: Để phân loại tụ điện người ta căn cứ vào…
A. Vật liệu
làm lớp điện môi giữa hai bản cực của tụ điện.
B. Vật liệu làm vỏ của tụ
điện.
C. Vật liệu
làm hai bản cực của tụ điện.
D. Vật liệu
làm chân của tụ điện.
Câu 28:
Công dụng của Điôt bán dẫn:
A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
B. Dùng để điều khiển các thiết bị điện.
C. Khuếch đaị tín hiệu, tạo sóng, tạo xung.
D. Dùng trong mạch chỉnh lưu có điền khiển.
Câu 29: Chức năng của mạch khuếch đại là :
A. mạch điện mắc phối hợp giữa
các linh kiện điện tử để khuếch đại tín
hiệu điện về mặt điện áp và công suất.
B. khuếch đại tín hiệu điện về
mặt điện áp và công suất đạt.
C. mạch điện mắc phối hợp giữa
các linh kiện điện tử để khuếch đại tín
hiệu điện về mặt dòng điện và công suất .
D. mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện
điện tử để khuếch đại tín hiệu điện về
mặt điện áp dòng điện và công suất.
Câu 30: Mạch điều khiển tín hiệu đơn giản thường có sơ đồ
nguyên lí dạng:
A. Nhận lệnh à Xử lí à Tạo xung à Chấp hành.
B. Nhận lệnh à Xử lí à Khuếch đại à Chấp hành.
C. Đặt lệnh à Xử lí à Khuếch đại à Ra tải.
D. Nhận lệnh à Xử lí à Điều chỉnh à Thực hành.
Câu 31: Một điện trở
có các vòng màu theo thứ tự: nâu, xám, vàng, xanh lục. Trị số đúng của điện trở
là.
A. 18 x104 Ω ±0,5%. B. 18 x104 Ω ±1%.
C. 18 x103
Ω ±0,5%. D. 18 x103
Ω ±1%.
Câu 32: Một điện trở
có giá trị 72x108 Ω ±5%. Vạch màu tương ứng theo thứ tự là:
A. tím, đỏ, xám, kim nhũ. B. tím, đỏ, xám,
ngân nhũ.
C. xanh lục, đỏ, xám, kim nhũ. D. xanh lục, đỏ, ngân nhũ.
Câu 33: Thiết kế một mạch điện tử đơn giản bao gồm
A. hai bước. B. ba bước. C. bốn bước. D. năm bước.
Câu 34: Hai
bản cực của tụ điện được ngăn cách nhau bởi:
A. Lớp bán dẫn loại P. B. Lớp bán dẫn loại N
C.
Lớp bán dẫn P - N. D. Lớp
điện môi.
Câu 35: Trong các nhóm
linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực?
A.Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac. B. Điôt, tranzito, tirixto, triac.
C. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt. D.Tranzito, IC, triac, điac,cuộn cảm
Câu 36: Ý nghĩa của trị
số điện trở là:
A. Cho biết khả năng phân chia điện áp của
điện trở.
B. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở.
C. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong
mạch điện.
D. Cho biết
mức độ cản trở dòng điện của điện trở.
Câu 37: Các linh kiện điện tử nào sau đây mắc phối hợp nhau tạo thành mạch cộng
hưởng
A. Cuộn cảm và
tranzito.
B. Tụ điện và điện trở.
C. Cuộn cảm và
điện trở.
D. Tụ điện và cuộn cảm.
Câu 38: Trong các sơ đồ mạch điện sau đây, sơ đồ ở hình nào
là của mạch chỉnh lưu cầu? A
Câu 39: Để điều khiển những con số
trong máy tính điện tử ta dùng vi mạch:
A. Lôgic. B. Tương tự. C. Tranzito. D. Tuyến tính.
Câu 40: Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu cuộn cảm thì
cảm kháng của cuộn cảm là 50. Tính trị số điện cảm của
cuộn cảm ?
A. (H) ; B. (H).
; C. (H) ; D. (H).