ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: CÔNG NGHỆ 11
CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Bài 15. VẬT LIỆU CƠ KHÍ
I.Một số tính chất đặc trưng của vật liệu
1, Độ bền.
ĐN: Độ bền hiển thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá huỷ của vật liệu, dưới tác dụng ngoại lực.
* Giới hạn bền σb đặc trưng cho độ bền vật liệu.
- σbk (N/mm2)đặc trưng cho độ bền kéo vật liệu.
- σbn (N/mm2)đặc trưng cho độ bền nén vật liệu.
KL: Vật liệu có giới hạn bền càng cao thì độ bền càng cao.
2, Độ dẻo
ĐN: Hiển thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
- Độ dãn dài tương đối KH δ đặc trưng cho độ dẻo vật liệu. Vật liệu có độ dãn dài tương đối δ càng lớn thì độ dẻo càng cao.
3, Độ cứng
ĐN: Độ cứng là khả năng chống lại biến dangl dẻo của lớp bề mặt dưới tác dụng ngoại lực.
+ Đơn vị đo độ cứng:
- Brinen (HB) đo các vật liệu có độ cứng thấp. VD: Gang sám (180 – 240 HB)
- Rocven (HRC) đo các vật liệu có độ cứng trung bình. VD: Thép 45 (40 – 50 HRC).
- Vicker (HV) đo các loại vật liệu có độ cao. VD: Hợp kim (13500 – 16500 HV)
II. Một số loại vật liệu thông dụng
Bài 16. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
I. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
1, Bản chất
Nấu chảy kim loại rót vào khuôn, kim loại lỏng kết tinh
Và nguội ==> sản phẩm có hình dạng kích thước của lòng khuôn đúc.
2, Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
a, Ưu điểm
- Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau.
- Có thể đúc các vạt có khối lượng từ vài gam tới vài trăm tấn. Tạo ra các vật có hình dạng, kết cấu bên trong và bên ngoài phức tạp.
b, Nhươc điểm
- Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật dúc bị nứt…
3, Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát
- B 1- Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn.
- B 2- Tiến hành làm khuôn.
- B 4- Chuẩn bị vật liệu nấu.
- B 4- Nấu chẩy và rót kim loại lỏng vào khuôn.
II. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực
III. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Độ cứng Brinen kí hiệu là:
A. HB B. HRC C. HV D. Đáp án khác
Câu 2. Độ cứng HB dùng đo độ cứng của vật liệu có:
A. Độ cứng thấp B. Độ cứng cao C. Độ cứng trung bình D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Đơn vị giới hạn bền kéo là:
A. N/mm2 B. N/cm2 C. N/dm2 D. N/m2
Câu 4. Độ cứng Vicker kí hiệu là:
A. HB B. HRC C. HV D. Đáp án khác
Câu 5. Độ cứng HV dùng đo độ cứng của vật liệu có:
A. Độ cứng thấp B. Độ cứng cao C. Độ cứng trung bình D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6. Độ cứng Rocven kí hiệu là:
A. HB B. HRC C. HV D. Đáp án khác
Câu 6: Độ bền là gì?
A. Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
B. Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
C. Biểu thị khả năng phá hủy của vật liệu
D. Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
Câu 7. Sản phẩm đúc có:
A. Hình dạng của lòng khuôn B. Kích thước của lòng khuôn
C. Hình dạng và kích thước của lòng khuôn D. Đáp án khác
Câu 8. Vật đúc được gọi là:
A. Chi tiết B. Phôi C. Đáp án A hoặc B D. Đáp án A và B
Câu 9 Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc gồm mấy bước?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10: Ưu điểm của phương pháp đúc là?
A. Đúc được kim loại và hợp kim
B. Đúc vật có kích thước từ nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp
C. Độ chính xác và năng suất cao
D. Cả 3 đáp án trên
CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
BÀI 20: KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
I.Sơ lược lịch sử phát triển động cơ đốt trong
II. Khái niêm và phân loại động đốt trong
1, Khái niêm ĐCĐT
- ĐCĐT là một động cơ nhiệt. Biến nhiệt năng thành cơ năng.
- Quá trình đốt cháy nhiên liệu biến nhiêt năng thành cơ năng diễn ra ngay trong buồng công tác (xilanh) của động cơ.
2, Phân loại ĐCĐT
+ Theo nhiên liệu: động cơ xăng, động cơ Điêzen, động cơ ga,. Trong đó động cơ Điêzen là phổ biến nhất.
+ Theo hành trình của pittông trong một chu trình làm việc: động cơ 2 kì, động cơ 4 kì.
III. Cấu tạo ĐCĐT
- Cấu tạo của ĐCĐT gồm có 2 cơ cấu và 4 hệ thống sau:
+ Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
+ Cơ cấu phân phối khí.
+ Hệ thống bôi trơn.
+ Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí.
+ Hệ thống làm mát.
+ Hệ thống khởi động
+ Riêng động cơ xăng còn có hệ thống đánh lửa
BÀI 21: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
I, Một số khái niệm cơ bản.
1, Điểm chết của Pit- tông:
- Đặc điểm của Pit- tông là vị trí mà tại đó Pit- tông đổi chiều chuyển động, có 2 điểm chết.
- Điểm chết dưới: là điểm chết mà tại đó Pit- tông ở gần tâm của trục khuỷu nhất
- Điểm chết trên: là điểm chết mà tại đó Pit- tông ở xa tâm của trục khuỷu nhất
2, Hành trình của Pit- tông (S).
- Hành trình của Pit- tông là quảng đường mà Pit- tông đi được giữa hai điểm chết (S).
- Khi Pittông dịch chuyển được một hành trình thì trục khuỷu quay 180o.
- Gọi R là bán kính quay của trục khuỷu thì S=2R.
3, Thể tích toàn phần (Vtp) (Cm3 hoặc Lít).
- Vtp là thể tích Xilanh ( thể tích không giới hạn bởi Xilanh, nắp máy và đỉnh pit- tông khi pittông ở ĐCT)
4, Thể tích buồng cháy (Vbc) (Cm3 hoặc Lít).
- Vbc là thể tích xilanh khi pit- tông ơ ĐCT(H 21.2b)

7, Chu trình làm việc của động cơ
+ Khi động cơ làm việc trong xilanh diễn ra 4 quá trình nạp,nén , cháy - dãn nở , thải .4 quá trình này được lặp đi lặp lại có tính chu kì . 4 quá trình đó tạo thành 1chu trình ,tính từ khi bắt đầu quá trình nạp đến khi kết quá trình thải .
8, Kì
- Kì là phần của chu trình diễn ra trong thời gian một hành trình của pit- tông
KL:
+ Chu trình được hoàn thành trong 2 kì ta có động cơ 2 kì ( trục khuyủ quay 3600)
+ Chu trình được hoàn thành trong 4 kì ta có động cơ 2 kì ( trục khuyủ quay 7200 )
II, Nguyên lí làm việc của động cơ 4 kì
1, Nguyên lí làm việc của động cơ Điêzen 4 kì
Kì 1: (Kì nạp)
+ Pít- tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, xupáp nạp mở, xupáp thải đóng.
+ Pít- tông được trục khuỷu dẫn động đi xuống, áp suất trong xilanh giảm, không khí trong đường ống nạp sẽ qua cửa nạp đi vào xilanh nhờ sự chênh áp suất.
Kì 2: (Kì nén)
+ Pít- tông đi từ ĐCD lên ĐCT, hai xupáp đều đóng.
+ Pít- tông được trục khuỷu dẫn động đi lên làm thể tích trong xilanh giảm nên áp suất và nhiệt độ khí trong xilanh tăng.
+ Cuối kì nén, vòi phun phun một lượng nhiên liệu điêzen với áp suất cao vào buồng cháy.
Kì 3: (Kì cháy- dãn nở)
+ Pít- tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, hai xupáp đều đóng.
+ Nhiên liệu đưpợc phun tơi vào buồng cháy (từ cuối kì nén) hòa trộn với khí nóng tạo thành hòa khí. Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa khí tự bốc cháy tạo ra áp suất cao đẩy pít- tông đi xuống, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay và sinh công. Vì vậy, kì này còn gọi là kì sinh công.
Kì 4: (Thải)
+ Pít- tông đi từ ĐCD lên ĐCT, xupáp nạp đóng, xupap thải mở.
+ Pít- tông được trục khuỷu dẫn động đi lên đẩy khí thải tronh xilanh qua cửa thải ra ngoài.
+ Khi pít- tông đi đến ĐCT, xupáp lại thải đóng, xupáp lại nạp mở, trong xilanh lại diễn ra kí 1 của chu trình mới.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Người ta phân loại động cơ đốt trong theo nhiên liệu thành loại nào? Chọn đáp án sai:
A. Động cơ xăng B. Động cơ điêzen C. Động cơ hơi nước D. Động cơ gas
Câu 2: Chọn phát biểu sai?
A. Động cơ đốt trong là động cơ nhiệt B. Động cơ đốt ngoài là động cơ nhiệt
C. Động cơ nhiệt là động cơ đốt trong D. Động cơ nhiệt chưa chắc là động cơ đốt trong
Câu 3: Trong cấu tạo chung của ĐCĐT có các cơ cấu và hệ thống nào? kết luận nào sau đây là sai:
A. Cơ cấu phân phối khí B. Hệ thống làm mát
C. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền D. Hệ thống truyền lực
Câu 4: Chọn phát biểu sai
A. Điểm chết là vị trí mà tại đó pit-tông đổi chiều chuyển động
B. Điểm chết dưới là điểm chết mà tại đó pit-tông ở gần tâm trục khuỷu nhất
C. Điểm chết trên là điểm chết mà tại đó pit-tông ở xa tâm trục khuỷu nhất.
D. Điểm chết dưới là điểm chết mà tại đó pit-tông ở xa tâm trục khuỷu nhất
Câu 5: Hành trình pit-tông là gì? Chọn phát biểu sai:
A. Là quãng đường mà pit-tông đi được từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới.
B. Là quãng đường mà pit-tông đi được từ điểm chết dưới lên điểm chết trên
C. Là quãng đường mà pit-tông đi được trong một chu trình.
D. Là quãng đường mà pit-tông đi được trong một kì
Câu 6: Quan hệ giữa hành trình pit-tông và bán kính quay của trục khuỷu là:
A. S = R B. S = 1/R C. S = 2R D. S = R/2
Câu 7: Quan hệ giữa thể tích toàn phần, thể tích công tác và thể tích buồng cháy là:
A. Vct = Vtp - Vbc B. Vtp = Vct - Vbc C. Vtp = Vbc - Vct D. Vct = Vtp . Vbc
Câu 8: Chu trình làm việc của động cơ gồm các quá trình:
A. Nạp, nén, cháy, thải B. Nạp, nén, dãn nở, thải
C. Nạp, nén, thải D. Nạp, nén, cháy – dãn nở, thải
Câu 9: Phần thể tích xilanh giới hạn bởi xilanh, nắp máy và đỉnh pit-tông khi pit-tông ở điểm chết trên gọi là gì?
A. Thể tích toàn phần Vtp B. Thể tích công tác Vct
C. Thể tích buồng cháy Vbc D. Thể tích một phần Vmp
Câu 10: Trong chu trình làm việc của động cơ điêzen 4 kì, ở kì nén trạng thái các xupap như thế nào?
A. Cả 2 xupap đều mở B. Xupap nạp đóng, xupap thải mở
C. Xupap nạp mở, xupap thải đóng D. Cả 2 xupap đều đóng
Câu 11: Tỉ số nén (ε) là tỉ số:
A. Vct/Vbc B. Vtp/Vbc C. Vtp/Vct D. Vbc/Vtp
Câu 12: Trong chu trình làm việc của động cơ điêzen 4 kì, ở kì thải kết luận nào sau đây là đúng:
A. Pit-tông đi từ ĐCT🡪ĐCD, xupap thải mở, xupap nạp đóng.
B. Pit-tông đi từ ĐCT🡪ĐCD, hai xupap đều mở.
C. Pit-tông đi từ ĐCD🡪ĐCT, xupap thải mở, xupap nạp đóng
D. Pit-tông đi từ ĐCD🡪ĐCT, hai xupap đều mở.
Câu 13: Trong 1 chu trình làm việc của động cơ 2 kì, trục khuỷu quay bao nhiêu độ.
A. 1800 B. 3600 C. 5400 D. 7200
Câu 14: Pit-tông được trục khuỷu dẫn động ở kì nào? Chọn đáp án sai:
A. Kì nạp B. Kì nén C. Kì cháy - dãn nở D. Kì thải
Câu 15: Chi tiết nào sau đây không thuộc cấu tạo động cơ điêzen 4 kì?
A. Bugi B. Pit-tông C. Trục khuỷu D. Vòi phun
CHƯƠNG 6. CẤU TẠO CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
BÀI 23: CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN
I, Giới thiệu chung
- Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền chia làm 3 nhóm chi tiết chính. Nhóm pit-tông, nhóm thanh truyền, nhóm trục khuỷu.
- Khi động cơ làm việc pit-tông c/đ tịnh tiến trong xilanh, trục khuỷu quay tròn, còn thanh truyền là chi tiết truyền lức giữa pit-tông và trục khuỷu.
II, Pit - tông
1, Nhiệm vụ
- Pit-tông có nhiệm vụ cùng với xilanh, nắp máy tạo thành không gian làm việc, nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực cho thục khuỷu để sinh công và nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén, cháy–dãn nở và thải khí.
2, Cấu tạo
a, Đỉnh pit-tông: có 3 dạng, đỉnh lồi, đỉnh bằng, đỉnh lõm.
b, Đầu pit-tông: Có nhiệm vụ bao kín buồng cháy.
- Đầu pit-tông có các rãnh để lắp xecmăng khí và xecmăng dầu, xecmăng dầu được lắp ở phía dưới.
c, Thân pit-tông:
- Thân pit-tông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pit-tông chuyển động trong xilanh.
- Trên thân pit-tông có khoan lỗ để lắp chốt pit-tông liên kết với thanh truyền.
III, Thanh truyền
1, Nhiệm vụ
- Thanh truyền là chi tiết truyền lực giữa pit-tông và trục khuỷu.
2, Cấu tạo
- Thanh truyền được chia làm 3 phần: đầu nhỏ, thân và đầu to.
- Đầu nhỏ thanh truyền để lắp vơi chốt pit-tông, có dạng hình trụ.
- Đầu to thanh truyền để lắp vơiự chốt khuỷu, có thể làm liền khối hoặc làm 2 nửa và dùng bu lông ghép lại với nhau.
- Bên trong đầu to và đầu nhỏ có lắp bạc lót để dảm ma sát và chống mài mòn.
IV, Trục khuỷu
1, Nhiệm vụ
- Trục khuỷu có nhiệm vụ nhận lực từ thanh truyền tạo ra mô men quay để kéo máy công tác, ngoài ra trục khuỷu còn dẫn động cho tất cả các cơ cấu hệ thống để động cơ hoạt động.
2, Cấu tạo
Cấu tạo trục khuỷu gồm 3 phần:
Đầu
Thân
- Cổ khuỷu lắp trên ổ đỡ trên thân máy và là trục quay của trục khuỷu.
- Chốt khuỷu lắp đầu to thanh truyền. Cổ khuỷu, chốt khuỷu có dạng hình trụ.
- Má khuỷu nối chốt khuỷu và cổ khuỷu, trên má khuỷu còn có đối trọng.
Đuôi trục khuỷu lắp vớ bánh đà.
BÀI 24: CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
I, Nhiệm vụ và phân loại.
1. Nhiệm vụ:
- Đóng mở các cửa nạp thải đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài.
2. Phân loại:
- Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp trượt.
- Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt.
- Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo.
II. Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp:
1. Cấu tạo:
1)Trục cam và cam; 2)Con đội; 3)Lò xo xupáp; 4)Xupáp; 5)Nắp máy; 6)Trục khuỷu; 7)Dũa đẩy; 8)Trục cò mổ; 9)Cò mồ; 10)cặp bánh răng phân phối.
+ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo.
- Xupáp đóng mở được dẫn động bằng một cam, con đội, đũa đẩy, cò mổ, lò xo xupáp.
- Trục cam được dẫn động nhờ trục khuỷu, nhờ cặp bánh răng phân phối.
+ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt.
- Mỗi xupáp được dẫn động bằng một cam, con đội, lò xo xupáp.
Kết luận:
- Trong động cơ 4 kì số vòng quay của trục cam bằng1/2 số vòng quay trụ khuỷu.
- Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo là cơ cấu phân phối khí mà xupáp được lắp trên nắp máy. Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt là cơ cấu phân phối khí mà xupáp được lắp trên thân máy.
2. Nguyên lý làm việc:
+ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo.
- Trục khuỷu quay => trục cam quay =>con đội =>đũa đẩy =>cò mổ. Cò mổ quay theo chiều kim đồng hồ quanh trục cò mổ =>xupáp nạp thải mở (lò xo) nén lại. Khi cam thôi tác động => xupáp nạp thải đóng.
+ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo.
- Trục khuỷu quay => trục cam quay => con đội => xupáp nạp thải mở (lò xo) nén lại.Khi cam thôi tác động => xupáp nạp thải đóng.
BÀI 25: HỆ THỐNG BÔI TRƠN
I, Nhiệm vụ và phân loại
1, Nhiệm vụ
- Đưa dầu bôi trơn lên các bề mặt ma sát của các chi tiết đươc hoạt động bình thường và tăng tuổi thọ cho các chi tiết.
2, Phân loại
- Hệ thống bôi trơn được phân loại theo phương pháp bôi trơn có các loại sau:
+ Bôi trơn bằng vung té.
+ Bôi trơn cưỡng bức.
+ Bôi trơn bằng cách pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu.
II, Hệ thống bôi trơn cưỡng bức
1, Cấu tạo
1- cạcte dầu, 2- lưới lọc, 3- bơm dầu, 4- van an toàn bơm dầu, 5- bầu lọc dầu, 6- van khống chế lượng dầu qua két, 7- kát làm mát dầu, 8- đồng hồ báo áp suất dầu, 9- đường dầu chính, 10- đường dầu bôi trơn trục khuỷu, 11- đường dầu bôi trơn trục cam. 12- đường dầu bôi trơn các bộ phận khác.
+ Hệ thống bôi trơn cưỡng bức có bơm dầu tạo ra áp lực để đẩy dầu bôi trơn đến tất cả các bề mặt ma sát của các chi tiết để bôi trơn.
2, Nguyên lý làm việc: SGK
BÀI 26: HỆ THỐNG LÀM MÁT
I, Nhiệm vụ và phân loại
1, Nhiệm vụ
- Hệ thống làm mát có nhiệm vụ giữ cho nhiệt độ các chi tiết trong động cơ không vượt quá giới hạn cho phép khi động cơ hoạt động.
2, Phân loại
- Phân loại theo chất làm mát có 2loại:
+ Hệ thống làm mát bằng không khí.
+ Hệ thống làm mát bằng nước.
II, Hệ thống làm mát bằng nước
III, Hệ thống làm mát bằng không khí
1, Cấu tạo sgk
- Cánh tản nhiệt. - Quạt gió.
- Tâm hướng gió. - Vỏ bọc, cửa thoát gió.
2, Nguyên lý làm việc
- Động cơ làm việc, nhiệt độ các chi tiết bao quanh buồng cháy được truyền tới cánh tản nhiệt rồi tản ra ngoài không khí.
- Đối với các động cơ đặt tĩnh tại hệ thống còn sử dụng quạt gió làm tăng tốc làm mát đảm bảo làm mát đồng đều cho động cơ.
BÀI 27: HỆ THỐNG CUNG CẤP KHÔNG KHÍ VÀ NHIÊN LIỆU TRONG ĐỘNG CƠ XĂNG
I, Nhiệm vụ và phân loại
1, Nhiệm vụ
- Cung cấp hoà khí vào trong xilang động cơ đúng theo yêu cầu phụ tải.
2, Phân loại:2 loại:
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí.
- Hệ thống nhiên liệu dùng vòi phun.
II, Hệ thống cung cấp nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí
1, Cấu tạo sgk
2, Nguyên lý làm việc
- Nguyên lý (sgk)
- Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng, thay đổi chế độ làm việc chỉ cần thay đổi độ mở của bướm ga.
- Nhược điểm: Không thể cung cấp hoà khí phù hợp với từng chế độ làm việc của động cơ.
III, Hệ thống phun xăng
1, Cấu tạo sgk
2, Nguyên lý làm việc
- Khi động cơ làm việc, không khí được hút vào xilanh nhờ sự chenh lẹch áp suất giữa trong và ngoài xilanh.
- Bơm xăng hút xăng từ bình xăng đưa đến vòi phun, nhờ bộ điều chỉnh áp suât xăng ở vòi phun luôn có áp suất nhất định.
- Quá trình phun xăng của vòi phun được diều khiển do bộ diều khiển phun.
+ Ưu diểm: hoà khí có tỉ lệ nhất định phù hợp với từng chế độ làm việc của động cơ. Quá trình cháy diễn ra hoàn toàn, hiệu suất của động cơ cao, dảm ô nhiễm môi trường do cháy hết hỗn hợp hoà khí.
+ Nhược điểm: cấu tạo phức tạp, khó sửa chữa, giá thành cao.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Xec măng được bố trí ở:
A. Đỉnh pit-tông. B. Đầu pit-tông. C. Thân pit-tông D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: .......cùng với xilanh và nắp máy tạo thành không gian làm việc của động cơ.
A. Đỉnh pit-tông B. Thân pit-tông C. Đầu pit-tông D. Chốt pit-tông
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cổ khuỷu lắp với đầu to thanh truyền. B. Chốt khuỷu lắp với đầu nhỏ thanh truyền
C. Chốt khuỷu lắp với đầu to thanh truyền D. Cổ khuỷu lắp với thân thanh truyền
Câu 4: Phần đuôi của trục khuỷu được lắp với chi tiết nào?
A. Thanh truyền B. Bánh đà C. Máy công tác D. Pit-tông
Câu 5: Ở đầu pit-tông, lắp xecmăng dầu ở vị trí nào?
A. Phía trên xecmăng khí B. Phía dưới xecmăng khí
C. Vị trí nào thích hợp D. Không có xecmăng dầu
Câu 6: Để giảm ma sát, ở đầu nhỏ và đầu to thanh truyền người ta lắp thêm bộ phận gì?
A. Đệm cao su. B. Bạc lót. C. Ổ bi. D. B hoặc C.
Câu 7: Thanh truyền lắp với trục khuỷu ở bộ phận nào?
A. Má khuỷu B. Chốt khuỷu. C. Cổ khuỷu D. Ở trục khuỷu.
Câu 8: Đối trọng lắp ở má khuỷu của trục khuỷu để làm gì?
A. Tăng mômen quay cho động cơ. B. Truyền lực cho máy công tác.
C. Cân bằng lực quán tính để giữ thăng bằng cho động cơ. D. Tăng trọng lượng cho trục khuỷu
Câu 9. Đỉnh pit-tông có mấy loại?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10: Cơ cấu phân phối khí có nhiệm vụ gì trong quá trình làm việc của động cơ?
A. Đưa khí vào làm mát cho động cơ.
B. Cung cấp hòa khí sạch vào xilanh động cơ.
C. Đóng mở các cửa nạp, của thải đúng lúc.
D. Giữ cho nhiệt độ các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép.
Câu 11: Cơ cấu phân phối khí dùng xupap được chia làm mấy loại?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 12: Cơ cấu phân phối khí xupap treo có ưu điểm gì?
A. Cấu tạo buồng cháy phức tạp B. Đảm bảo nạp đầy
C. Thải không sạch D. Khó điều chỉnh khe hở xupap
Câu 13: Cơ cấu phân phối khí xupap đặt khác cơ cấu phân phối khí xupap treo ở chỗ:
A. Không có đữa đẩy B. Không có trục cò mổ C. Không có cò mổ D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14 :Có mấy phương pháp bôi trơn?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 14: Van an toàn bơm dầu mở khi:
A. Động cơ làm việc bình thường B. Khi áp suất dầu trên các đường vượt quá giới hạn cho phép
C. Khi nhiệt độ dầu cao quá giới hạn D. Luôn mở
Câu 15: Khi dầu qua két làm mát dầu thì:
A. Van khống chế lượng dầu qua két mở B. Van khống chế lượng dầu qua két đóng
C. Van an toàn bơm dầu mở D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 16: Đâu là bề mặt ma sát?
A. Bề mặt tiếp xúc của pit-tông với xilanh B. Bề mặt tiếp xúc của chốt khuỷu với bạc lót
C. Bề mặt tiếp xúc của chốt pit-tông với lỗ chốt pit-tông D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 17: Hệ thống bôi trơn không có bộ phận nào?
A. Bơm dầu B. Lưới lọc dầu C. Van hằng nhiệt D. Đồng hồ báo áp suất dầu
Câu 18: Khi nhiệt độ dầu nhờn quá giới hạn cho phép thì đường đi của dầu nhờn là:
A. Cacte🡪két làm mát dầu🡪bơm dầu🡪các bề mặt ma sát🡪cacte.
B. Cacte🡪bơm dầu🡪két làm mát dầu🡪bầu lọc dầu🡪các bề mặt ma sát🡪cacte.
C. Cacte🡪két làm mát dầu🡪bơm dầu🡪các bề mặt ma sát🡪cacte.
D. Cacte🡪bơm dầu🡪bầu lọc dầu🡪két làm mát dầu🡪các bề mặt ma sát🡪cacte.
Câu 19. Tác dụng của dầu bôi trơn:
A. Bôi trơn các bề mặt ma sát B. Làm mát C. Bao kín và chống gỉ D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20. Nhiệm vụ của hệ thống làm mát là:
A. Giữ cho nhiệt độ của các chi tiết luôn vượt quá giới hạn cho phép
B. Giữ cho nhiệt độ của các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 21. Động cơ làm mát bằng không khí có sử dụng quạt gió giúp:
A. Tăng tốc độ làm mát B. Giúp làm mát đồng đều hơn C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Câu 22: Bộ phận nào sau đây không thuộc hệ thống làm mát bằng không khí?
A. Quạt gió B. Vỏ bọc C. Van hằng nhiệt D. Cánh tản nhiệt
Câu 23: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng có nhiệm vụ:
A. Cung cấp xăng vào xilanh động cơ
B. Cung cấp không khí vào xilanh động cơ
C. Cung cấp hòa khí vào xilanh động cơ
D. Cung cấp hòa khí sạch vào xilanh động cơ
Câu 24: Theo cấu tạo bộ phận tạo thành hòa khí, hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng chia làm mấy loại?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 25: Khối nào sau đây không thuộc sơ đồ khối hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí ở động cơ xăng?
A. Thùng xăng B. Bầu lọc xăng C. Bộ điều chỉnh áp suất D. Bộ chế hòa khí
Câu 26: Sơ đồ khối hệ thống phun xăng không có khối nào sau đây?
A. Các cảm biến B. Bộ điều khiển phun C. Bộ điều chỉnh áp suất D. Bộ chế hòa khí
CHƯƠNG 7 :ỨNG DỤNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
BÀI 32: KHÁI QUÁT VỀ ỨNG DỤNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
I/ Vai trò và vị trí của động cơ đốt trong:
1. Vai trò:
- ĐCĐT là nguồn lực được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, quân sự, an ninh, quốc phòng, giao thông vận tải…=>ĐCĐT dùng làm nguồn độc lực cho các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh hoạt trong một phạm vi rộng và với khoảng cách khá lớn: Máy bay, tàu thuỷ, ôtô…
2. Vị trí:
- Năng lượng => công suất do ĐCĐT phát ra chiếm 90% tổng công suất của các thiết bị động lượng do mọi nguồn năng lượng tạo ra.

2. Nguyên tắc ứng dụng ĐCĐT:
* Nguyên tắc về tốc dộ quay.
- Tốc độ MCT = Tốc độ ĐCĐT => Nối trực tiếp qua khớp nối.
- Tốc độ MCT ? Tốc độ ĐCĐT => nối gián tiếp qua hộp số, đai, sích truyền động.
* Nguyên tắc về công suất
Thoả mãn diều kiện:
NĐC = (NCT + NTT).K
Trong đó:
NĐC: là công suất ĐCĐT
Nct: là công suất MCT
NTT: là tổn thất công suất của HTTL
K: là hệ số dự trữ (= 1,05 ữ 1,5)
BÀI 33: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DÙNG TRONG ÔTÔ
I/ Đặc điểm và cách bố trí động cơ đốt trong trên ôtô:
1. Đặc điểm (SGK)
- Tốc độ quay cao
- Kích thước và trọng lượng nhỏ, gọn.
-Thường được làm mát bằng nước
2. Cách bố trí:
a) Bố trí động cơ ở đầu xe:
+ Bố trí động cơ trước buồng lái.
* ưu điểm:
- Người điều khiển ít bị ảnh hưởng của tiếng ồn, nhiệt thái của động cơ.
- Dễ chăm sóc, bảo dưỡng, vận hành.
* Nhược điểm: Tầm quan sát mặt đường bị hạn chế.
- Bố trí động cơ trong buồng lái.
* ưu điểm: ngườilái có tầm quan sát tốt, xe gọn.
* Nhược điểm: người lái chịu ảnh hưởng tiếng ồn, nhiệt độ, khó bão dưỡng sửa chữa.
b) Bố trí động cơ ở đuôi ôtô:
c) Bố trí đọng cơ ở giữa xe:
II/ Đặc điểm của hệ thống truyền lực:
1. Nhiệm vụ: (SGK)
2. Phân loại:
+ Theo số cầu chủ động
- Loại 1 cầu chủ động - Nhiều cầu chủ động
+ Theo phương pháp điều khiển
- Điều khiển bằng tay - Điều khiển bán tự động - Điều khiển tự động

B.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Động cơ đốt trong dùng làm nguồn động lực cho phương tiện di chuyển:
A. Trong phạm vi hẹp B. Với khoảng cách nhỏ
C. Trong phạm vi rộng và khoảng cách lớn D. Trong phạm vi hẹp và khoảng cách nhỏ
Câu 2: Đâu là sơ đồ ứng dụng động cơ đốt trong?
A. Động cơ đốt trong → hệ thống truyền lực → máy công tác
B. Động cơ đốt trong → máy công tác → hệ thống truyền lực
C. Hệ thống truyền lực → động cơ đốt trong → máy công tác
D. Hệ thống truyền lực → máy công tác → động cơ đốt trong
Câu 3: Điền vào chỗ trống: cấu tạo hệ thống truyền lực phụ thuộc ......... của máy công tác và loại động cơ.
A. Yêu cầu B. Nhiệm vụ C. Điều kiện làm việc D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Có mấy nguyên tắc về ứng dụng động cơ đốt trong?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Nguyên tắc về công suất:
A. NĐC = (NCT . NTT) + K B. NĐC = (NCT + NTT) . K
C. NCT = (NĐC + NTT) . K D. NTT = (NĐC + NCT) . K
Câu 6: Giá trị của hệ số dự trữ trong công thức tính công suất động cơ là:
A. K > 1,5 B. K < 1,05 C. K > 1,05 D. K = 1,05 ÷ 1,5
Câu 7: Động cơ đốt trong trên ô tô được bố trí ở?
A. Đầu xe B. Đuôi xe C. Giữa xe D. Có thể bố trí ở đầu xe, đuôi xe hoặc giữa xe
Câu 8: Nhiệm vụ của hệ thống truyền lực trên ô tô:
A. Truyền, biến đổi momen quay về chiều từ động cơ tới bánh xe
B. Truyền, biến đổi momen quay về trị số từ động cơ tới bánh xe
C. Ngắt momen khi cần thiết
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Theo phương pháp điều khiển người ta chia hệ thống truyền lực ra làm mấy loại?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 10: Động cơ đốt trong đặt ở trong buồng lái:
A. Lái xe quan sát mặt đường dễ
B. Tiếng ồn động cơ không ảnh hưởng tới lái xe
C. Nhiệt thải động cơ không ảnh hưởng tới lái xe
D. Dễ dàng cho việc chăm sóc. Bảo dưỡng động cơ