Ngày 05-06-2023 10:17:32
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6432393
Số người online: 156
 
 
 
 
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ II -MÔN ĐỊA LÍ NĂM HỌC 2021 - 2022
 

CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12

I. CHUYÊN ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
1. Về kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm
vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT - XH và quốc phòng.
- Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam.
- Phân tích và giải thích được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta
- Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của.
- Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất ; một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt
tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
- Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam.
- Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản trong thực tế.
2.Về kỹ năng:
- Xác định được trên bản đồ Hành chính Việt Nam hoặc bản đồ Các nước Đông Nam Á vị trí và phạm vi lãnh thổ
nước ta.
- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam ( Atlat) để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất
đai, thực động vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.
- Sử dụng Atlat và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên.
- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học và đất ở nước ta.
II. CHUYÊN ĐỀ 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
1. Về kiến thức:
- Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam
- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân số đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí; biết được một số
chính sách dân số ở nước ta
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta; Hiểu vì sao việc làm là vấn
đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.
- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam, nguyên nhân và hậu quả; biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở
nước ta
2.Về kỹ năng:
- Sử dụng Atlat và kiến thức đã học để xác đinh các đối tượng địa lí trên bản đồ, trình bày các đặc điểm của dân cư
Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu, xác định biểu đồ thích hợp dựa vào bảng số liệu.
III. CHUYÊN ĐỀ 3. ĐỊA LÍ KINH TẾ VÀ CÁC NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
1. Về kiến thức:
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta.
- Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta.
- Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta.
- Hiểu và trình bày được cơ cấu và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, tình hình phát triển và
phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta.
- Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.

- Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản, lâm nghiệp và một số phương
hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta; , một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp; xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ và nêu một
số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
- Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp, phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức lãnh thổ
công nghiệp nước ta : điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.
- Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta
- Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu của nội thương, ngoại thương.
- Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta.
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính ; mối quan
hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường.
2.Về kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam ; tình hình phát
triển các ngành kinh tế.
- Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về cơ cấu, điều kiện phát triển, sự phát triển, phân bố cơ cấu kinh tế và các
ngành kinh tế.
- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích về sự phân bố các đối tượng địa lí kinh tế.
IV. CHUYÊN ĐỀ 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ VIỆT NAM
1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về các vùng kinh tế:
- Nêu được đặc điểm vị trí địa lí của các vùng.
- Trình bày một số vấn đề nổi bật của các vùng.
- Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí
- Phân tích các vấn đề tự nhiên, kinh tế - xã hội nổi bật của các vùng kinh tế
- Giải thích các vấn đề nổi bật của các vùng kinh tế
- So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển, các vấn đề nổi bật về kinh tế xã hội giữa các vùng.
2.Về kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật của
từng vùng
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến các vùng kinh tế.
- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích về sự phân bố các đối tượng địa lí của từng vùng.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi ngắn, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
B. NỘI DUNG ÔN TẬP

CHUYÊN ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

ÔN TẬP BÀI 1, 2, 6, 7, 8

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP .

1. Công cuộc đổi mới là 1 cuộc cải cách toàn diện về kt – xh.
- Bối cảnh của nền kinh tế nước ta ( trong nước và quốc tế ) sau chiến tranh.
- Diễn biến của công cuộc đổi mới. Ba xu thế phát triển của nền kinh tế – xã hội nước ta.
- Thành tựu của công cuộc đổi mới.
2. Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
- Bối cảnh của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực.
- Thành tựu của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực.
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.

Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ.

1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN.
a. Vị trí địa lí .
- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần TT Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ trên đất liền ( các điểm cực), trên biển.
b. Phạm vi lãnh thổ.
- Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km 2 , gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước tiếp giáp. Chiều dài đường
biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
- Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở BĐ. Vùng biển của nước ta
bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng trời.
2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và quốc phòng.
a. Ý nghĩa tự nhiên.
+ VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và TNSV.
+ Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
b. Ý nghĩa về kt – xh và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước
ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực
Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh
tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn
đầu tư của nước ngoài.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao
thông biển, du lịch…)
-  Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và
cùng phát triển với các nước.
- Về an ninh – quốc phòng.
+ Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển
kinh tế và bảo vệ đất nước.

Bài 6,7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI.

1. Đặc điểm chung của địa hình.
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
+ Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
+ Hướng núi gồm 2 hướng chính: Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung. 
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người:
2. các khu vực địa hình.
a. Khu vực đồi núi: ( Vị trí, đặc điểm của các vùng núi ).
* Địa hình núi chia thành 4 vùng:
- Vùng núi Đông Bắc:
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích chạy theo hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông
Thương
- Vùng núi Tây Bắc:
+ Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, có địa hình cao nhất nước ta với 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam
(Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt –
Lào, ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi).
- Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và và so le theo hướng
Tây Bắc – Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng  cao ở hai đầu.
- Vùng núi Trường Sơn Nam:
+ Gồm các khối núi và các cao nguyên.
+ Khối núi Kon Tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, nghiêng về phía đông.
+ Các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh ở phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm
thành các bề mặt cao 500-800-1000m.
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:
b. Khu vực đồng bằng: 
* Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm
lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng: rộng khoảng 15.000 km 2 , địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia
cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc
ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
- Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ): rộng 40.000 km 2 , địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có
mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước
triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
* Đồng bằng ven biển:
- Có tổng diện tích 15.000 km 2 , phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.

- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải:
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế – xã hội:
a. Khu vực đồi núi:
* Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên:
- Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới.
+ Nguồn thủy năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
+ Tiềm năng du lịch:
* Các mặt hạn chế:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài
nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất ...)
b. Khu vực đồng bằng:
* Các thế mạnh:
- Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
- Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. 
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
* Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán ....

Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN.

1. Khái quát về Biển Đông:
 - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km 2 ).
- Là biển tương đối kín. (CM)
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.(CM)
=> Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí  hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, các khối khí
đi qua biển vào nước ta làm cho độ ẩm cao.  
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Địa hình đa dạng: địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các
bãi cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ,
hệ sinh thái rừng trên đảo …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
-  Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan…, trữ  lượng lớn, nhiều vùng thuận lợi cho việc làm
muối.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... ven các đảo có nhiều rạn san hô.
d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt,

- Sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung
ÔN TẬP BÀI 9,10,11,12,14,15

A. HỆ THỐNG CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN

Bài 9,10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới
- Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Biểu hiện:  tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 20 0 C, tổng số giờ
nắng từ 1400 - 3000 giờ.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớ
- Nguyên nhân: do các các khối khí đi qua biển khi vào nước ta mang nhiều hơi ẩm.
- Biểu hiện: Lượng mưa TB/năm cao: 1500 – 2000mm, độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.
c.  Gió mùa
Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc)
- Từ tháng XI đến tháng IV
- Nguồn gốc: cao áp lạnh Xi-bia
- Hướng gió Đông Bắc
- Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra)
- Đặc điểm: + Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
+ Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng ven biển miền
Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam)
- Từ tháng V đến tháng X
- Hướng gió Tây Nam
+ Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển
Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn
cho Nam Bộ và TN. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho
Trung Bộ.
Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).
 2. Các thành phần tự nhiên khác
Thành phần
Tự nhiên Biểu hiện Nguyên nhân

Địa hình

- Xâm thực mạnh ở miền núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng
 và hạ lưu sông

- Địa hình dốc, mưa nhiều -> rửa trôi.
- Là hệ quả của quá trình xâm thực

Sông ngòi

- Mạng lước sông ngòi dày đặc
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa

- Do mưa nhiều, xâm thực mạnh, lượng
nước lớn từ ngoài lảnh thổ nước ta.
- Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Đất Quá trình phenlalit hóa diễn ra mạnh Rửa trôi các chất bazo dễ tan: Ca 2+ , Mg 2+ ,
K + , Tích tụ Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 Làm đât chua.

Sinh vật

 Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh,
động- thực vật nhiệt đới chiếm ưu
thế.

 Do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng,
vật nuôi, phát triển mô hình nông– lâm kết hợp...
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây
dựng vào mùa khô.
-  Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí
hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản lí máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại,
khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

Bài 11,12 THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG

1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam
Nguyên nhân: Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ => sự phân hóa của khí hậu.
Phần LT Vị trí Đặc điểm

Phía Bắc

Phía bắc
dãy Bạch
Mã
Kiểu khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh
Nhiệt độ: TB trên 20 0 C, Mùa đông TB > 18 0 C
Mùa: 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông )
Cảnh quan: Nhiệt đới ẩm gió mùa
Sinh vật: Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra có các loài á nhiệt
đới, ôn đới

Phía Nam Phía Nam
dãy Bạch
Mã
Kiểu khí hậu: cận xích đạo gió mùa
Nhiệt độ: TB trện 25 0 C, không có tháng dưới 20 0 C
Mùa: mưa và khô
Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa

Sinh vật: phần lớn thuộc vùng xich đạo và nhiệt đới từ phương Nam.

2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây
* Nguyên nhân:
- Sự phân hóa địa hình từ Đông sang Tây
- Sự tác động kết hợp giữa địa hình với các khối khí đi qua lãnh thổ.
=> Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải
a. Vùng biển và thềm lục địa:
- Vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền
- Thềm lục địa nông - sâu, rộng - hẹp có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng và miền núi. ( CM)
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng.
b. Vùng đồng bằng ven biển:
- Thay đổi tùy thuộc vào mối quan hệ với núi đồi phía tây và vùng biển phía đông (CM)
c. Vùng đồi núi.
- Sự phân hóa do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
- Có sự phân hóa giữa ĐB và TB, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
+ ĐB cận nhiệt gió mùa, TB nhiệt đới gió mùa (núi thấp) và ôn đới (núi cao).
+ ĐTS và Tây Nguyên đối lập nhau về mùa mưa và khô.
 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Nguyên nhân: Do sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao của địa hình
=> Thiên nhiên phân hóa theo độ cao, biểu hiện rõ ở sinh vật và thổ nhưỡng

Đai – độ cao Đặc điểm
khí hậu

Các loại
đất chính

Các hệ sinh thái chính Ý nghĩa
kinh tế

Nhiệt đới gió mùa
miền Bắc: 600-700m,
miền Nam: 900-1000m

Nhiệt đới, t 0 tb trên
25 0 C, độ ẩm từ khô
đến ẩm ướt

Phù sa, feralit Các HST nhiệt đới:
thường xanh, nửa rụng
lá, nhiệt đới khô

Nông nghiệp
nhiệt đới,
rừng

Cận nhiệt đới gió mùa trên
núi
+ miền bắc: 600,700-
2600m;
+ miền nam: 900-2600m)

Mát mẻ, t 0 tb dưới
25 0 C

- Dưới 1700m:
feralit có
mùn.
 - Trên 1700m:
Đất mùn

- Cận nhiệt đới lá rộng,
lá kim.
- Rừng phát triển kém.
Xuất hiện rêu, địa y.

Cây CN, rau,
dược liệu,
rừng, du lịch.

Ôn đới gió mùa trên núi
(trên 2600m)

Ôn đới TB <15 0 C,
mùa đông < 5 0 C

Đất mùn thô  Ôn đới: đỗ quyên, lãnh
sam, thiết sam

Rừng, dược
liệu, du lịch

 4. Các miền địa lí tự nhiên
Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam

Bộ

 
Phạm vi

Vùng đồi núi tả ngạn sông
Hồng và đồng bằng SH

Vùng núi hữu ngạn sông Hồng
đến dãy Bạch Mã

Từ dãy Bạch Mã trở vào
nam.

  - Chủ yếu là đồi núi thấp., - Cao nhất nước, đủ 3 đai cao, - Chủ yếu là cao nguyên,

 
Địa hình

hướng núi vòng cung, nhiều
thung lũng sông lớn. đồng
bằng mở rông.
- Địa hình bờ biển đa dạng

hướng tây bắc- đông nam nhiều
sơn nguyên, cao nguyên, đồng
bằng thu hẹp.
- Ven biển: Cồn cát, đầm phá,
bãi tắm

sơn nguyên
- Đồng bằng nam bộ thấp,
phẳng và mở rộng

Khoáng
sản

Giàu khoáng sản: than, sắt,… - Đất hiếm, sắt, crôm, titan,

thiếc, Apatit, VLXD.

- Dầu khí  trữ lượng lớn,
bôxit ở TN

Khí hậu - Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng

mưa nhiều

- Gió mùa đông bắc suy yếu và
biến tình. BTB có gió phơn

- Phân thành mùa mưa và
mùa khô

Sông ngòi -Dày đặc chảy theo hướng

TBĐN, vòng cung

- Có độ dốc lớn, chảy theo
hướng tây đông là chủ yếu

- Sông ở NTB ngắn dốc
Sinh vật - Nhiệt đới và á nhiệt đới - Có đủ của 3 đai Nhiệt đới, cận xích đạo
Thuận lợi - Sự đa dạng về sinh vật, cây
trồng, nguyên liệu cho công
nghiệp.
- Phát triển KT biển

- Chăn nuôi gia súc, cây công
nghiệp, nông- lâm kết hợp.
- Nhiều ngyên liệu cho công
nghiệ.
- Phát triển KT biển

- Sinh vật đa dạng, phát
triển nền nông nghiêp nhiệt
đới.
- Nhiều nguyên liệu cho
CN

Khó khăn -Thời tiết  thất thường, sương
muối, dòng chảy không ổn
định

-Bão, lũ, trượt đất, hạn hán - Xói mòn ở vùng núi, ngập
lụt ở ĐB, thiều nước vào
mùa khô.

Bài 14 . SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a. Tài nguyên rừng
* Hiện trạng rừng
- Tổng diện tích có rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005 có nhiều biến động
- Tổng diện tích có rừng đang tăng dần lên nhưng chất lượng rừng chưa được phục hồi, 70% diện tích là rừng
nghèo và rừng mới phục hồi.
- Đến năm 2005 độ che phủ rừng của nước ta đạt 38%.
* Biện pháp:
- Nâng cao độ che phủ rừng của nước ta từ 38% (năm 2005) lên 45-50%. Ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ
khoảng 70-80%.
- Nhà nước quản lí, quyu hoạch bảo vệ và phát triển rừng đối với 3 loại:
- Nhà nước tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
b. Đa dạng sinh học
- Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm.
- Nguyên nhân là do diện tích rừng của nước ta bị thu hẹp đồng thời do sự săn bắt bừa bãi nên đa dạng sinh học suy
giảm là hậu quả dẫn đến tình trạng mất cân bằng sinh thái (môi trường nước bị ô nhiễm).
- Các biện pháp bảo vệ:

+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên
+ Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
+ Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật. Các quy định cấm: cấm khai thác gỗ
quý, cấm khai thác gỗ trong rừng non, cấm gây cháy rừng, cấm săn bắt động vật trái phép, cấm dùng chất nổ để
đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con, cá bột, cấm gây độc hại cho môi trường nước.
2 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
- Theo thống kê năm 2005, nước ta có 12.7 triệu ha có rừng, 9.4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp, 5.35 triệu
ha đất chưa sử dụng, có 5 triệu ha là đất đồi núi bị thoái hóa, 350 nghìn ha đất ở ĐB.
- Có 9.3 triệu ha đất đang bị đe dọa hoang mạc hóa.
b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
* Đối với vùng đồi núi
- Áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi như: làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng.
- Cải tạo đất hoang, khu vực đồi núi trọc, thực hiện các biện pháp nông- lâm kết hợp.
- Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho cư dân miền núi.
* Đất nông nghiệp
- Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lí chống bạc màu nhiễm mặn, nhiễm phèn.
- Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất đo chất độc hóa học thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc
hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh hại cây trồng.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
- Tài nguyên nước: cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm môi trường
nước.
- Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản, tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi
trường.
- Tài nguyên du lịch: cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát
triển du lịch sinh thái.
- Khai thác sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên khác như: tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển…

Bài 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

1. Bảo vệ môi trường
- Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong vấn đề bảo vệ môi trường là :
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường.
+ Tình trạng ô nhiễm môi trường.
- Bảo vệ môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền, đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con
người.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp xử lí :
a. Bão
- Hoạt động của bão:
- Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta. Trung bình mỗi năm có khoảng 8-10 cơn
bão ảnh hưởng trực tiếp đến thời tiết của nước ta.

* Hậu quả:
* Biện pháp
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
- Khi có bão các tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền tìm nơi trú ẩn.
- Củng cố công trình đê biển, sơ tán dân trong vùng bão.
- Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt ở ĐB, chống xói mòn ở miền núi.
b. Ngập lụt
- Nơi xảy ra: ở các vùng có địa hình thấp
- Thời gian: + ĐB sông Hồng: tháng 6 đến tháng 10
+ ĐB sông Cửu Long: tháng 6 đến tháng 11
+ Duyên hải miền Trung: tháng 9 đến tháng 10.
- Nguyên nhân:+ Mưa lớn trên diện rộng (ĐB sông Cửu Long).
+ Hệ thống đê làm giảm sự thoát nước, triều cường.
+ Bão: có mưa lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về.
- Hậu quả: tắc ghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, thiệt hại mùa màng.
- Biện pháp: + Củng cố đê điều trước mùa mưa bão, xây dựng hệ thống thoát nước.
c. Lũ quét

Nơi xảy ra Thời gian Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp

Lũ quét Xảy ra ở
những lưu
vực sông suối
miền núi có
địa hình chia
cắt mạnh.

- Miền Bắc:
tháng 6 đến
tháng 10.
- Miền Nam:
tháng 10 đến
tháng 12.

- Mất lớp phủ
thực vật, - Có
mưa lớn.

Xói mòn,
rửa trôi, đất
trượt, đá lở,
thiệt hại về
người và
của.

- Quy hoạch các điểm
dân cư.
- Quản lí hợp lí đất.
- Thực hiện các biện
pháp thủy lợi.

Hạn hán Ở nhiều địa
phương đặc
biệt là các
thung lũng
khuất gió.

Mùa khô kéo
dài từ 3-4
tháng.

Thiếu mưa
trong thời gian
dài.

Thiếu nước
trong sinh
hoạt và sản
xuất.
- Mất mùa
- Cháy
rừng tự
nhiên.

- Xây dựng các công
trình thủy lợi hợp lí.
- Trồng rừng.

d. Các thiên tai khác:
- Động đất
- Mưa đá, dông lốc, sương muối gây thiệt hại lớn đến sản xuất của người dân.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Các nhiệm vụ đề ra: 6 nhiệm vụ

CHUYÊN ĐỀ 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
- Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu người, thứ 3 Đông Nam Á, 13 trên thế giới.
=> Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Tuy nhiên khó khăn trong giải quyết việc làm, nâng cao chất
lượng cuộc sống.
- Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%)
=> Các dân tộc đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, sự đa dạng văn hoá…, nhưng vẫn còn chênh lệch về trình độ phát triển
kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức sống còn thấp.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
* Dân số tăng nhanh, đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%. Thời kỳ 2000-2005 còn 1,32%: giảm
đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
* Dân số trẻ: 2005: nhóm 1: 27% ; nhóm 2: 64,0% ; nhóm 3: 9,0%
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh kĩ thuật và công nghệ tiên tiến.
- Khó khăn: hằng năm có thêm hơn 1,1 triệu lao động mới, khó khăn về việc làm => Sức ép lên phát triển kinh tế, bảo vệ tài
nguyên môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống.
3. Dân cư phân bố chưa hợp lí
- Giữa đồng bằng và miền núi (đồng bằng chiếm 1/4 diện tích nhưng chiếm 80% dân số).
- Giữa thành thị và nông thôn (thành thị ≈ 27%; nông thôn chiếm > 73% dân số).
- Trong nội bộ từng vùng.
* Nguyên nhân: ĐKTN, KT-XH, lịch sử khai thác lãnh thổ.
* Hậu quả: Sử dụng sức lao động không hợp lý, khó khăn trong khai thác tài nguyên.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
- Tuyên truyền và thực hiện có hiệu quả chính sách kế hoạch hóa gia đình.
- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.
- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công
nghiệp.
- Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM; ĐÔ THỊ HOÁ
1. Lao động và việc làm
a. Nguồn lao động
- Mặt mạnh:
- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân => Nguồn lao động dồi
dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
=> Là lực lượng quyết định phát triển kinh tế đất nước.
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống dân tộc.
- Chất lượng lao động ngày được nâng cao, nguồn lao động đã qua đào tạo chiếm 25,0%.
- Hạn chế:
- Vẫn chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay, nhất là lao động có trình độ cao, cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn
thiếu nhiều.
- Chất lượng lao động giữa các vùng; giữa thành thị và nông thôn còn chênh lệch nhiều.
b. Cơ cấu lao động (nêu đặc điểm và sự thay đổi)
- Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế

+ Tỉ trọng lao động trong ngành nông lâm ngư nghiệp cao nhất, chiếm trên 50%.
+ đang thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong
ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
+ Lao động nước ta tập trung phần lớn trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
+ Đang thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng lao động
- Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
c. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết
* Việc làm là một vấn đề kinh tế- xã hội ở nước ta.
* Nguyên nhân (mối quan hệ dân số- lao động- việc làm)
* Hướng giải quyết
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, đẩy mạnh phát triển dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
II. Đô thị hóa
1. Đặc điểm
- Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp
- Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng
2. Mạng lưới đô thị
Mạng lưới đô thị của nước được phân thành 6 loại, trong đó có 2 đô thị loại đặc biệt (Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh)
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển KT-XH
- Tích cực:
+ Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước và địa phương
+ Đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển KT-XH của các địa phương, các vùng trong nước. .
+ Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao
động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài
nước, tạo động lực phát triển kinh tế.
+ Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tác động tiêu cực: ô nhiễm môi trường, trật tự xã hội, việc làm, nhà ở…
CHUYÊN ĐỀ 3. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
I. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

I. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
* Xu hướng chung:
- Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp).

- Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP (41% - 2005).
- Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn định.
=> Phù hợp với yêu cầu chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH, nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
* Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
- Khu vực I:
+ Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp: từ 83,4% (1990) xuống 71,5% (2005)
+ Tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản: từ 8,7% xuống 24,4%.
+ Trong nông nghiệp: giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi.
- Khu vực II:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
+ Đa dạng hoá sản phẩm.
- Khu vực III:
+ Tăng trưởng lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế, phát triển đô thị.
+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.
=> Các ngành kinh tế đang phát triển cân đối, toàn diện hơn, hiện đại hơn phù hợp với xu thế hòa nhập vào nền
kinh tế thế giới.
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
* Các thành phần kinh tế:
- Kinh tế Nhà nước.
- Kinh tế ngoài Nhà nước.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
* Xu hướng chuyển dịch:
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh chiếm tỉ trọng lớn và tỉ trọng có xu hướng giảm.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
* Ý nghĩa: Phù hợp với đường lối phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế (ĐBSH, ĐNB, ĐBSCL), vùng chuyên canh cây công nghiệp (TN,
ĐNB, TD & MNBB), khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất,...
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc
Ninh.
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: TT-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước,
Long An, Tiền Giang.
Đây là những vùng trọng điểm ưu tiên đầu tư phát triển, có tác dụng quan trọng chiến lược, nhằm đạt hiệu quả cao
về kinh tế - xã hội.

BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
* Thuận lợi:

- Chế độ nhiệt ẩm phong phú cho phép cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm.
- Có thể áp dụng các phương thức canh tác như xen canh, tăng vụ, gối vụ…
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao của địa hình ảnh hưởng rất căn
bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi áp dụng các hệ thống canh tác
khác nhau giữa các vùng.
+ Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
+ Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản.
* Hạn chế:
- Tính bấp bênh của NN nhiệt đới.
- Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng,
dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng.
- Tính mùa vụ khắc khe trong SX NN.
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng với việc đưa vào các giống ngắn ngày, chịu sâu bệnh và có thể thu
hoạch trước mùa bão lũ hay hạn hán.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và
bảo quản nông sản.
- Việc trao đổi nông sản khắp các vùng trong cả nước, nhờ thế mà hiệu quả sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, càphê, cao su, hoa quả, …) là một hướng đi quan trọng để phát huy
thế mạnh của một nền nông nghiệp nhiệt đới: rau cao cấp vụ đông xuất khẩu sang các nước cùng vĩ độ, hoa quả đặc
sản nhiệt đới của các vùng miền, các loại cây công nghiệp cho giá trị cao.
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt
đới
- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.

Tiêu chí NN cổ truyền NN hàng hóa
Quy mô Nhỏ, manh mún Lớn, tập trung cao
Phương thức canh tác

- Trình độ kĩ thuật lạc hậu
- Sản xuất nhiều loại, phục vụ
nhu cầu tại chỗ

- Tăng cường sử dụng máy
móc, kĩ thuật tiên tiến
- Chuyên môn hóa thể hiện rõ

Hiệu quả Năng suất lao động thấp, hiệu

quả thấp

Năng suất lao động cao, hiệu
quả cao
Tiêu thụ sản phẩm Tự cung, tự cấp, ít quan tâm đến

thị trường

Gắn liền với thị trường tiêu thụ
hàng hóa

Phân bố Tập trung ở các vùng còn khó

khăn

Tập trung ở các vùng có điều
kiện thuận lợi
BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

1. Ngành trồng trọt: chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
a.Sản xuất lương thực.
- Vai trò :
+ Đảm bảo an ninh lương thực.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
+ Là nguồn hàng xuất khẩu.

+ Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện phát triển:
+ Điều kiện tự nhiên ( đất, nước, khí hậu ...) cho phép phát triển sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh thái
nông nghiệp.
+ Khó khăn: thiên tai (bão lụt, hạn hán), sâu bệnh,...
- Tình hình sản xuất:
+ Diện tích: tăng mạnh ( năm 1980 ->2005 từ 5,6 ->7,3 triệu ha)
+ Năng suất :tăng mạnh (hiện nay khoảng 49 tạ/ha) do áp dụng thâm canh nông nghiệp, sử dụng các giống mới
+ Sản lượng lúa tăng mạnh (hiện nay trên dưới 36 triệu tấn).
+ Bình quân lương thực : hơn 470 kg/năm
+ Là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới , khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Đồng bằng sông Cửu Long : vùng sản xuất lương thực lớn nhất (> 50% diện tích và > 50% sản lượng lúa cả nước,
bình quân lương thực>1.000 kg/người/năm)
+ Đồng bằng sông Hồng :vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai , năng suất lúa cao nhất cả nước.
* Giải thích:
- Đường lối chính sách nhà nước thúc đẩy NN phát triển.
- Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ,đưa giống mới có năng suất cao vào SX,áp dụng KHKT tiên tiến.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kĩ thuật,thủy lợi, phân bón, thuốc trừ sâu…
- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
b. Sản xuất cây thực phẩm. (Giảm tải kiến thức)
- Rau đậu được trồng ở khắp các địa phương, nhất là ven các thành phố lớn .
- Diện tích trồng rau cả nước >500 nghìn ha, nhất là ở ĐBSH và ĐBSCL
- Diện tích đậu >200 nghìn ha, nhất là ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
* Điều kiện:
- Thuận lợi :
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng nhiệt, ẩm lớn.
+ Nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây CN.
+ Nguồn lao động dồi dào, mạng lưới các cơ sở chế biến ngày càng phát triển.
+ Nhu cầu thị trường rất lớn, chính sách PT của nhà nước.
- Khó khăn :
+ Khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều dễ gây xói mòn đất, sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt...
+ Thị trường thế giới biến động, sản phẩm của ta chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.
* Vai trò của sản xuất cây công nghiệp:
- Giá trị SX cây CN lâu năm chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị SX cây CN.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, giá trị cao.
- Việc hình thành các vùng chuyên canh qui mô lớn, góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư và lao động
trên cả nước.
-Thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở những vùng còn nhiều khó khăn, hạn chế du canh, du cư.
* Hiện trạng: Chủ yếu cây công nghiệp nhiệt đới và một số cây cận nhiệt. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp
năm 2005 là 2,5 triệu ha ( cây lâu năm> 1,6 triệu ha - 65%).
- Cây công nghiệp lâu năm:
Đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê, điều và hồ tiêu.

+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ , Tây Bắc (cà phê chè) .
+ Cao su: Đông Nam Bộ,Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.
+ Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
+ Điều: Đông Nam Bộ.
+ Dừa: ĐBSCL, duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Chè: trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên ( nhất là tỉnh Lâm Đồng).
- Cây công nghiệp hằng năm:
+ Mía: đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.
+ Lạc : đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh, Đông Nam Bộ, Đắk Lắk.
+ Đậu tương : trung du và miền núi Bắc Bộ, Đắk Lắk, Hà Tây và Đồng Tháp.
+ Đay:đồng bằng sông Hồng,
+ Cói : ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa.
- Cây ăn quả:
Vùng cây ăn quả lớn nhất: ĐB sông Cửu Long , Đông Nam Bộ, trung du Bắc Bộ. Các loại cây: chuối, cam, xoài,
nhãn, vải thiều, chôm chôm và dừa…
2. Ngành chăn nuôi.
a. Tình hình:
- Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng khá vững chắc.
- Ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
- Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị XS.
b. Điều kiện thuận lợi
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt ( hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm ngành thủy sản, thức ăn
chế biến công nghiệp).
- Các dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
- Cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ rộng lớn…
c. Khó khăn:
- Giống gia súc, gia cầm cho suất thấp vẫn còn thấp, chất lượng chưa cao .
- Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm. Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định.
d. Tình hình chăn nuôi:
* Chăn nuôi lợn và gia cầm: cung cấp thịt chủ yếu.
- Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên ¾ sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh, > 250 triệu con (năm 2003), nhưng do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm nên đã
giảm (2005 là 220 triệu con)
- Nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ :chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên. (Giảm tải kiến thức)
- Đàn trâu ổn định 2,9 triệu con (nhất là trung du và miền núi Bắc Bộ - > ½ đàn trâu cả nước và Bắc Trung Bộ),
- Đàn bò tăng mạnh: 2005 là 5,5 triệu con ( nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ) bò
sữa (khoảng 50 ngàn con) phát triển khá mạnh ở ven Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội...
- Dê, cừu tăng mạnh (540 nghìn con, năm 2000; tăng lên 1.314 nghìn con, năm 2005)

BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

1. Ngành thủy sản
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi:

- Bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,
hơn 100 loài tôm, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài ... Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản (hải
sâm, bào ngư ...)
- Có 4 ngư trường trọng điểm:
+ Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan),
+ Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu,
+ Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ)
+ Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giát trị kinh tế ...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản ở trong nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn:
- Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30-35 đợt gió mùa đông bắc, gây thiệt hại về
người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi.
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm
b. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Phát triển mạnh trong những năm gần đây:
- Sản lượng thủy sản năm 2005 hơn 3,4 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Sản lượng thủy sản tính bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 42kg/ năm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản:
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2005 đạt 1791 nghìn tấn (gấp 2,7 lần năm 1990), trong đó riêng cá biển là 1367
nghìn tấn. Sản lượng khai thác nội địa đạt khoảng 200 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải
Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau
(riêng 4 tỉnh chiếm 38% sản lượng thủy sản khai thác cả nước).
* Nuôi trồng thủy sản:
- Nuôi tôm:
+ Nghề nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm he, tôm rảo, ...) và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Vùng nuôi tôm lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu Long, nổi bật các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà
Vinh và Kiên Giang. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2005, sản lượng tôm nuôi đã lên tới 327194 tấn, riêng Đồng bằng sông Cửu Long là 265.761 tấn
(chiếm 81,2%).

- Nuôi cá nước ngọt:
+ Cũng phát triển, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng (nổi bật là An Giang)
+ Tính đến năm 2005, sản lượng cá nuôi đã lên tới 179 triệu tấn, riêng.
2. Ngành lâm nghiệp
a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò về mặt kinh tế và sinh thái:
Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển. Do vậy ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt
trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
b. Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều: (Giảm tải kiến thức)
- Tổng diện tích của rừng năm 1943 là 14,3 triệu ha, độ che phủ 4,0%. Đến năm 1983, diện tích rừng còn 7,2 triệu
ha, độ che phủ 22,0%. Đến 2006, nhờ công tác trồng rừng và bảo vệ rừng, diện tích rừng đạt 12,9 triệu ha, độ che
phủ 39,0%. Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần tăng lên, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, vì chất lượng
rừng không ngừng giảm sút.
* Rừng được chia thành 3 loại:
- Rừng phòng hộ (gần 7 triệu ha), có ý nghĩa rất quan trọng đối với môi sinh, bao gồm: các khu rừng đầu nguồn, các
cánh rừng chắn cát bay, các dải rừng chắn sóng.
- Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia (Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Nam Cát Tiên ..), các khu dự trữ thiên
nhiên, các khu bảo tồn văn hóa – lịch sử – môi trường.
- Rừng sản xuất (khoảng 5,4 triệu ha): rừng tre nứa, rừng lấy gỗ, củi ...
c. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm
sản.
* Trồng rừng: Cả nước có khoảng 2 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy,
rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa ..., rừng phòng hộ. Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:
- Mỗi năm, khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ quan trọng nhất là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán. Cả nước có hơn 400 nhà
máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công.
- Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy
Tân Mai (Đồng Nai).
- Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.

BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

1. Các vùng nông nghiệp của nước ta
a. Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Điều kiện sinh thái NN
- Núi, cao nguyên, đồi thấp.
- Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm SX lâm nghiệp, trồng cây CN.
- Ở vùng trung du có các cơ sở CN chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
- Ở vùng núi còn nhiều khó khăn.
* Trình độ thâm canh
- Nhìn chung trình độ thâm canh thấp ; SX theo kiểu quảng anh, đầu tư ít lao động và vật tư NN.
- Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao.
* Chuyên môn hóa SX

- Các cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới : chè, trẩu, sở, hồi…
- Đậu tương, lạc, thuốc lá.
- Cây ăn quả, cây dược liệu.
- Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
b. Đồng bằng sông Hồng
* Điều kiện sinh thái NN
- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
- Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình.
- Có mùa đông lạnh.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
- Mạng lưới đô thị dày đặc ; các thành phố lớn tập trung CN chế biến.
- Qúa trình đô thị hóa và CNH đang được đẩy mạnh.
* Trình độ thâm canh
- Nhìn chung trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động.
- Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.
* Chuyên môn hóa SX
- Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.
- Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả.
- Đay, cói.
- Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ.
c. Bắc Trung Bộ
* Điều kiện sinh thái NN
- Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
- Đất phù sa, đất feralit (có cả đất bazan).
- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.
- Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dãi ven biển. Có một số cơ sở CN chế biến.
* Trình độ thâm canh
- Trình độ thâm canh tương đối thấp. NN sử dụng nhiều lao động.
* Chuyên môn hóa SX
- Các cây CN hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…).
- Cây CN lâu năm (cà phê, cao su).
- Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ.
đ. Duyên hải Nam Trung Bộ
* Điều kiện sinh thái NN
- Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ.
- Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
- Dễ bị hạn hán về mùa khô.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Có nhiều thành phố, thị xã dọc ven biển.

- Điều kiện GTVT thuận lợi.
* Trình độ thâm canh
- Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư NN.
* Chuyên môn hóa SX
- Các cây CN hàng năm (mía, thuốc lá).
- Cây CN lâu năm (dừa).
e. Tây Nguyên
* Điều kiện sinh thái NN
- Các cao nguyên bazan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
- Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành NN kiểu cổ truyền.
- Có các nông trường đất rộng.
- CN chế biến còn yếu.
- Điều kiện giao thông khá thuận lợi.
* Trình độ thâm canh
- Ở khu vực NN cổ truyền, quảng canh là chính.
- Ở các nông trường, các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên.
* Chuyên môn hóa SX
- Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.
- Bò thịt và bò sữa.
g. Đông Nam Bộ
* Điều kiện sinh thái NN
- Các vùng đất bazan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.
- Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản.
- Thiếu nước về mùa khô.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Các thành phố lớn, nằm trong vùng KT trọng điểm phía Nam.
- Tập trung nhiều cơ sở CN chế biến.
- Điều kiện GTVT thuận lợi.
* Trình độ thâm canh
- Trình độ thâm canh cao. SX hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư NN.
* Chuyên môn hóa SX
- Các cây CN lâu năm (cao su, cà phê, điều).
- Cây CN ngắn ngày (đậu tương, mía).
- Nuôi trồng thủy sản.
- Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.
h. Đồng bằng sông Cửu Long
* Điều kiện sinh thái NN
- Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn.
- Vịnh biển nông, ngư trường rộng.
- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội

- Có thị trường rộng lớn là vùng ĐNB.
- Điều kiện GTVT thuận lợi, lao động dồi dào.
- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở CN chế biến.
* Trình độ thâm canh
- Trình độ thâm canh cao. SX hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư NN.
* Chuyên môn hóa SX
- Lúa, lúa có chất lượng cao.
- Cây CN ngắn ngày (mía, đay, cói).
- Cây ăn quả nhiệt đới.
- Thủy sản (đặc biệt là tôm).
- Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).
2. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: (xem qua)
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. Đa dạng hoá kinh tế nông thôn.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông - lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sản
xuất hàng hoá:
- Kinh tế trang trại phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
- Các loại hình trang trại: nuôi trồng thuỷ sản, chăn nuôi, cây hàng năm, lâu năm.
+ Trang trại nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi tăng nhanh nhất.
+ Trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cơ cấu.
- Số lượng trang trại phân bố không đều giữa các vùng: Đồng bằng Sông Cửu Long có số lượng trang trại lớn nhất
cả nước và tăng nhanh nhất.
II. ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
- Cơ cấu công nghiệp nước ta đa dạng: 29 ngành thuộc 3 nhóm chính.
+ Nhóm CN khai thác: 4 ngành
+ Nhóm CN chế biến: 23 ngành
+ Nhóm SX và phân phối điện, khí đốt, nước: 2 ngành
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm: năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm…
- Có sự chuyển dịch rõ rệt :
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
- Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện Việt Nam, thích ứng với nền kinh tế thế giới
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm, đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước.
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ
2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:
* Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:

- ĐBSH & vùng phụ cận: mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo các hướng với
chuyên môn hoá:
+ Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than, cơ khí.
+ Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, Vật liệu xây dựng
+ Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí.
+ Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.
+ Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.
+ Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện.
- Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu
- Duyên hải miền trung: Huế, Đà Nẵng, Vinh
- Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân tán, rời rạc.
* Sự phân hoá trên là kết quả tác động của nhiều nhân tố:
- Vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên;
- Nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ;
- Kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển CN, thu hút đầu tư nước ngoài.
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần KT:
- Có những thay đổi sâu sắc: khu vực Nhà nước giảm, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
- Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng.
II. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
1. Công nghiệp năng lượng:
a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu:
* Công nghiệp năng lượng:
+ CN khai thác nguyên, nhiên liệu:
- Than: Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, chiếm hơn 90% trữ lượng than cả nước. Ngoài ra
có than nâu (hàng chục tỉ tấn) ở ĐB sông Hồng, than bùn (trữ lượng lớn) ở ĐB sông Cửu Long (U Minh).than Mỡ
(trữ lượng nhỏ) ở Thái Nguyên.
Tình hình sản xuất than: trước năm 2000 tăng trưởng chậm, gần đây tăng trưởng nhanh (2005: sản lượng 34 triệu
tấn). Là nguyên, nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, công nghiệp trong nước và xuất khẩu
- Dầu khí:
+ Dầu mỏ tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa: bể trầm tích Sông Hồng,Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu- Mã
lai với trữ lượng vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m 3 khí.Tình hình sản xuất năm 1986 bắt đầu khai thác; đến năm 2005 sản lượng
dầu đạt 18,5 triệu tấn (Năm 2009 đưa vào hoạt động nhà máy lọc dầu Dung Quất - Quảng Ngãi).
+Khí đốt trữ lượng hàng trăm tỉ m 3 khí. (các mỏ Lan Đỏ, Lan Tây): phục vụ cho các nhà máy điện tuốc bin khí và sản xuất
phân bón ở Phú Mỹ, Cà Mau.
b. Công nghiệp điện lực:
+Tình hình phát triển: Phát triển từ rất sớm: sản lượng điện tăng nhanh: năm 1985: 5,2tir kwh đến năm 2005: tăng
lên 52,1 tỉ kwh; cơ cấu gồm thủy điện và nhiệt điện.
. Thủy điện: Tiềm năng lớn, khoảng 30 triệu kw (hệ thống sông Hồng: 37%, Đồng Nai 19%. Các nhà máy thủy điện
công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình (1920 MW), Yaly (700MW), Trị An (400 MW)…Nhiều nhà máy đang triển khai
xây dựng: Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW)...

. Nhiệt điện: Nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu, khí, sức gió…; Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào
than ở Quảng Ninh; miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí. Các nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đã đi
vào hoạt động : Phả Lại 1, 2 (440 và 600 MW), Ninh Bình (100 MW), Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (4164 MW), Bà Rịa (411
MW), Thủ Đức…
2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:
Có nhiều tiềm năng phát triển: nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú; thị trường tiêu thụ lớn. (Lưu ý: Bảng 27 trang 123
SGK)
a) Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:
- Công nghiệp xay xát: phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngô xay xát đạt 39,0 triệu tấn (2005) => phân bố tập trung Tp. Hồ
Chí Minh, Hà Nội, ĐBSH, ĐBSCL.
- Công nghiệp đường mía: sản lượng đường kính đạt 1,0 triệu tấn (2005) => phân bố tập trung ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT…
- Công nghiệp chế biến cà phê, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD - MN BB, Tây Nguyên, chế biến
cà phê chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB.
- Công nghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh => tập trung chủ yếu ở Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà
Nẵng…
b) Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi:
- Chưa phát triển mạnh do cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế.
- Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số đô thị lớn. Sản lượng sữa đặc trung bình hàng năm đạt
300 - 350 triệu hộp.
- Thịt và sản phẩm từ thịt => Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
c. Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản:
- Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (Hải Phòng), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang). Sản lượng
hàng năm đạt 190 - 200 triệu lít.
- Chế biến tôm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước => phát triển tập
trung ở ĐBSCL.
III. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
A. Kiến thức cơ bản.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. GTVT:
1/ Đường bộ:
* Sự phát triển:
- Trong những năm gần đây, nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ được mở
rộng và hiện đại hóa.
- Câu 15: Tuyến vận tải chuyên làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc
A. Tuyến Hà Nội – Hải Phòng. B. Tuyến Nà Nội- Lào Cai.
C. Tuyến Hà Nội – Lạng Sơn. D. Tuyến quốc lộ 1A.
- Về cơ bản mạng lưới đường bộ đã phủ kín các vùng
* Các tuyến đường chính:
- Hướng B- N : QL 1 chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2.300 km, là tuyến đường
xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết các trung tâm KT

lớn của cả nước. Đường HCM là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ 2 có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển KT-XH của
dải đất phía tây đất nước.
- Hướng Đ – T( Dẫn chứng Át lát ĐL VN).
- Trong quá trình hội nhập quốc tế hệ thống đường bộ VN cũng đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu
vực với các tuyến thuộc mạng đường bộ xuyên Á trên lãnh thổ VN.
2/ Đường sắt:
- Tổng chiều dài là 3.143 km.
* Các tuyến đường chính:
- Đường sắt Thống Nhất dài 1.726 km (HN-tp.HCM) là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc-Nam.
- Các tuyến khác: HN-HP, HN-Lào Cai, HN-Đồng Đăng...
- Các tuyến đường thuộc mạng đường sắt xuyên Á cũng đang được xây dựng , nâng cấp để đạt tiêu chuẩn đường sắt
ASEAN
3/ Đường sông:
- Tổng chiều dài là 11.000 km.
- Các phương tiện vận tải trên sông khá đa dạng nhưng ít hiện đại hóa. Cả nước có hàng tăm cảng sông với năng lực
bốc dỡ khoảng 100 triệu tấn/năm.
* Các tuyến đường chính: tập trung trên một số hệ thống sông chính.
- Hệ thống s.Hồng-s.Thái Bình
- Hệ thống s.Mê Công-s.Đồng Nai
- Hệ thống sông ở miền Trung.
4/ Đường biển:
* Điều kiện thuận lợi : Đường bờ biển dài , nhiều vũng vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo ven bờ, nằm trên đường
hàng hải quốc tế...là những ĐK thuận lợi để nước ta PT GT đường biển
* Sự phát triển:
- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng B-N quan trọng nhất là tuyến HP-tp.HCM dài 1.500 km.
- Các cảng và cụm cảng quan trọng: HP, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn-Vũng Tàu-Thị Vải.
5/ Đường hàng không:
- Là ngành non trẻ nhưng có bước PT nhanh chóng nhờ có chiến lược PT táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở
vật chất
- Năm 2005 : Cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế.
- Trong nước với 3 đầu mối chính: TP.HCM, HN, Đà Nẵng. Ngoài ra chúng ta mở các đường bay đến nhiều nước
trong khu vực và trên thế giới.
6/ Đường ống :
- Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu, khí.
- Phân bố chủ yếu : Ngoài tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu B12 ( Bãi Cháy- Hạ Long ) tới các tỉnh ĐBSH
, một số đường ống dẫn khí từ nơi khai thác dầu khí ngoài thềm lục địa phía Nam vào đất liền đã được xây dựng và
đưa vào hoạt động.
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Bưu chính:
- Đặc điểm: tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

- Hạn chế: phân bố chưa hợp lí, công nghệ lạc hậu, quy trình nghiệp vụ ở hầu hết các địa phương vẫn mang tính thủ
công chưa tương xứng với chuẩn quốc tế, thiếu LĐ có trình độ cao.
- Hướng phát triển:
+ Trong giai đoạn tới PT theo hướng : cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá nhằm đạt trình độ hiện đại ngang tầm
các nước tiên tiến trong khu vực
+ Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh để đưa bưu chính trở thành ngành kinh doanh hiệu quả.
2.Viễn thông
* Đặc điểm:
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại
- Trước đổi mới: mạnh lưới và thiết bị viễn thông, cũ kĩ, lạc hậu, các dịch vụ viễn thông nghèo nàn
- Những năm gần đây: Viễn thông tăng trưởng với tốc độ cao , đạt mức TB 30% năm. Điện thoại đã đến hầu hết
các xã trong toàn quốc.
- Công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu KH-KT , công nghệ mới , hiện đại đang được chú trọng đầu tư , sử
dụng mặng kĩ thuật số, tự động hóa đa dịch vụ . Các tuyến truyền dẫn liên tỉnh vi ba và cáp quang đã đạt tiêu chuẩn
vào loại cao nhất hiện nay
- Mạng lưới VT khá đa dạng và không ngừng phát triển .
+ Mạng điện thoại: Bao gồm mạng nội hạt và mạng đường dài , mạng cố định và mạng di động. Mạng điện thoại và
số máy điện thoại tăng với tốc độ rất nhanh, về kĩ thuật , công nghệ đã được số hóa hoàn toàn.
+ Mạng phi thoại: đang được mở rộng và phát triển với nhiều loại dịch vụ mới, kĩ thuật tiên tiến, bao gồm: Fax,
truyền trang báo…
+ Mạng truyền dẫn: được sử dụng với nhiều phương thức khác nhau như : mạng dây trần, mạng truyền dẫn vi ba,
mạng truyền dẫn cáp sợi quang, mạng viễn thông QT
+ Mạng viễn thông quốc tế ngày càng PT mạnh , hội nhập với TG thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

I. Thương mại:
1/ Nội thương:
- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất , hàng hóa phong phú đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
nhân dân.
- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần KT có sự thay đổi theo hướng tiến bộ. Năm 2005
+ Thành phần Nhà nước giảm: còn 12,9%.
+ TP ngoài nhà nước tăng: đạt 83,3 %.
+ TP có vốn đầu tư nước ngoài tăng, đạt 3,8%.
2/ Ngoại thương:
- Sau đổi mới , thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa , đa phương hóa.
- VN đã trở thành thành viên của WTO và có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên TG.
- Những năm gần đây tổng giá trị XNK tăng nhanh. Kim ngạch XK có tốc độ tăng nhanh hơn NK.
- Cán cân XNK có sự thay đổi :
+ Từ năm 1990- 1992: cán cân XNK tiến tới cân đối . Năm 1992 lần đầu tiên nước ta xuất siêu.

+ Sau năm 1992: đến nay tiếp tục nhập siêu do nhập nhiều tư liệu sản xuất phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước
, tuy nhiên cán cân giảm dần tới mức cân bằng.
- XK:
+ Kim ngạch XK tăng liên tục
+ Các mặt hàng XK phong phú , thị trường XK mở rộng.
+ Các mặt hàng XK bao gồm: SP công nghiệp, khoáng sản, nông sản tuy nhiên tỉ lệ gia công cao (90-95% hàng dệt
may).
+ Thị trường XK lớn nhất hiện nay: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
- Nhập khẩu:
+ Kim ngạch nhập khẩu liên tục tăng
+ Các mặt hàng NK: chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu SX , hàng tiêu dùng.
+ Thị trường NK chủ yếu: Châu Á – TBD, châu Âu.
II. Du lịch:
1/ Tài nguyên du lịch:
* Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công
trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình
thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.
* Phân loại: Gồm tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn:
a/ Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
- Địa hình : có cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo tạo nên nhiều cảnh quan. Địa hình cácxtơ (vịnh Hạ Long,
động Phong Nha...) có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.
- Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho
phát triển du lịch.
- Nước: nhiều vùng sông nước (hệ thống sông Cửu Long, hồ Ba Bể, Hoà Bình, Dầu Tiếng, Thác Bà...) đã trở thành
các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng  thiên nhiên : vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.
- Sinh vật: có nhiều giá trị trong việc phát triển du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.
b/ Nhân văn:
- Các di tích văn hoá – lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng. Tiêu biểu
nhất là các di tích đã được công nhận là di sản văn hoá thế giới (Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn, Nhã
nhạc cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên).
- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá – lịch sử.
- Văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính
nghệ thuật cao.
2/ Tình hình phát triển du lịch và các trung tâm du lịch chủ yếu:
- Hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 đến nay, nhờ có chính sách Đổi mới
của nhà nước.
- Nước ta chia làm 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, BTB, NTB và Nam Bộ.
- Tập trung ở 2 tam giác tăng trưởng du lịch: HN - HP - QN, tp.HCM - Nha Trang - Đà Lạt.
- Các trung tâm du lịch lớn: HN, TP.HCM, Huế - Đà Nẵng, Hạ Long, Vũng Tàu, Cần Thơ…
- Việc PT du lịch gắn với những vấn đề bảo vệ môi trường , giữ gìn , phát huy các TNDL , nhất là các di sản thiên
nhiên, di sản văn hóa thế giới tại VN

- Cần có nhiều giải pháp đồng bộ như: Tạo ra các sản phẩm du lịch độc đáo, tôn tạo và bảo vệ tài nguyên - môi
trường gắn với lợi ích cộng đồng, tổ chức thực hiện theo quy hoạch, giáo dục - đào tạo về du lịch…

CHUYÊN ĐỀ 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

I. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ

I. KHÁI QUÁT CHUNG:
- Gồm 15 tỉnh: Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình;
Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc
Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
-> Ý nghĩa: Vùng có vị trí địa lý đặc biệt và GTVT đang được đầu tư, nâng cấp tạo điều kiện thuận lợi giao
lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
II. CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
a. Khoáng sản:
* Thuận lợi: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại:
- Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng than Quảng Ninh có trữ lượng
lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á-trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác
trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí (150 MW),
Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)…
- Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bô-xit ở Cao Bằng.
- Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm => tiêu dùng trong nước & xuất khẩu.
- Apatid Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón.
- Đồng-Niken ở Sơn La.
=> giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
* Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao,
CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…
b. Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta.
- Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), trên sông Đà 6.000MW.
- Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hòa Bình trên sông Đà (1.900MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW
thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2.400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm 342MW-> Đây là động lực phát triển cho
vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường.
* Hạn chế: thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa theo mùa. Điều đó gây ra những khó khăn nhất định
cho việc khai thác thủy điện.
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt & ôn đới
- Phần lớn là đất feralít trên đá phiến, đá vôi; đất phù sa cổ, đất phù sa ở các cánh đồng giữa núi: Than Uyên,
Nghĩa Lộ, Điện Biên….
- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh: Đông Bắc do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc nên có mùa
đông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền địa hình cao.
 thuận lợi phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới.

+ Chè: diện tích & sản lượng chè lớn nhất nước ta, nổi tiếng các loại chè thơm ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà
Giang, Yên Bái, Sơn La…
+ Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê… trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn,
dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Ở Sapa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.
*Khó khăn: thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa đông, cơ sở chế biến còn kém phát triển trong khi khả
năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất còn rất lớn.
 Việc đẩy mạnh cây công nghiệp, cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa đem lại hiệu quả cao
& có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư.
3. Chăn nuôi gia súc
Có nhiều đồng cỏ ở các cao nguyên cao 600 - 700m, thường không lớn nhưng có thể phát triển chăn nuôi đại
gia súc
- Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò 900.000 con, chiếm 16% đàn bò cả nước.
- Trâu 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước, nuôi rộng khắp.
cần giải quyết vấn đề giao thông, cải tạo các đồng cỏ, nâng cao năng suất để đẩy mạnh phát triển chăn nuôi đại
gia súc trong vùng.
- Do giải quyết lương thực cho con người nên hoa màu dành nhiều cho chăn nuôi đã đẩy nhanh phát triển
đàn lợn trong vùng, hơn 5,8 triệu con, chiếm 21% đàn lợn cả nước (2005).
4. Kinh tế biển
Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang cùng phát triển với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Phát triển mạnh nuôi trồng & đánh bắt thuỷ sản, nhất là đánh bắt xa bờ, tập trung ở ngư trường Quảng
Ninh - Hải Phòng.
- Du lịch biển - đảo là thế mạnh của vùng, tập trung ở vịnh Hạ Long.
- Cảng Cái Lân đang được xây dựng góp phần phát triển GTVT biển, tạo đà hình thành khu CN Cái Lân.

VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

I. Khái quát chung:
- Gồm có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
- Tiếp giáp: Duyên hải NTB, ĐNB, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển
 thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng, có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.
II. Phát triển cây công nghiệp lâu năm:
- Đất đỏ badan, giàu chất dinh dưỡng, có tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng
lớn có thể hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo, mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản các sản phẩm. Lên cao
400-500m khí hậu khô nóng, độ cao 1000m lại mát mẻ có thể trồng cây công nghiệp nhiệt đới & cận nhiệt.
+ Café chiếm 4/5 diện tích trồng café cả nước (450.000 ha). Đắc Lắc là có diện tích café lớn nhất (259.000
ha), nổi tiếng là café Buôn Mê Thuột có chất lượng cao.
Café chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
Café vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: Đắc Lắk.
+ Chè trồng trên các cao nguyên cao hơn ở Lâm Đồng, Gia Lai & được chế biến tại các nhà máy chè Biển
Hồ (Gia Lai), Bảo Lộc (Lâm Đồng). Lâm Đồng có DT trồng chè lớn nhất nước.

+ Cao su lớn thứ 2 sau ĐNB, tập trung ở Gia Lai, Đắc Lắk.
*Khó khăn & biện pháp khắc phục:
- Mùa khô kéo dài cần giải quyết vấn đề thuỷ lợi, mùa mưa cần có biện pháp chống xói mòn đất.
- Thiếu lao động lành nghề, đã thu hút lao động từ nơi khác đến tạo ra tập quán sản xuất mới.
- Bảo đảm LT-TP cho vùng thông qua trao đổi hàng hóa với các vùng khác, tạo điều kiện ổn định diện tích
cây công nghiệp.
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, mở rộng diện tích có kế hoạch, đi đôi với
việc bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp. Phát triển mô hình KT vườn trồng café, hồ tiêu… để nâng cao hiệu
quả sản xuất.
- Nâng cấp mạng lưới GTVT như đường 14 xuyên Tây Nguyên, đường 19, 26 nối với đồng bằng duyên hải.
- Đẩy mạnh các cơ sở chế biến, XK & thu hút đầu tư nước ngoài.
III. Khai thác và chế biến lâm sản:
- Đầu thập kỷ 90 (thế kỷ XX) ở Tây Nguyên rừng vẫn che phủ 60% diện tích lãnh thổ. Rừng chiếm 36%
diện tích đất có rừng & 52% SL gỗ có thể khai thác của cả nước.
- Có nhiều gỗ quý, chim, thú có giá trị: cẩm lai, sến, trắc…, voi, bò tót, tê giác…
- Có hàng chục lâm trường khai thác, chế biến & trồng rừng.
Liên hiệp lâm-nông-công nghiệp lớn nhất nước ta Kon Hà Nừng (Gia Lai), Gia Nghĩa (Đắc Nông)….
- Sản lượng khai thác gỗ hàng năm đều giảm, đến cuối thập kỷ 80 (thế kỷ XX) là 600.000-700.000m 3 , nay
còn 200.000-300.000m 3 /năm.
- Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút lớp phủ thực vật, môi trường sống bị đe dọa, mực nước ngầm hạ thấp,
đất đai dễ bị xói mòn…Cần có biện pháp ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý đi đôi với trồng rừng mới, đẩy
mạnh giao đất, giao rừng, chế biến tại địa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
IV.Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi:
- Trước đây đã xây dựng một số nhà máy thuỷ điện: Đa Nhim trên sông Đa Nhim (160MW), Đrây-H’ling
trên sông Xrê-pôk (12MW).
-Thuỷ điện Yaly trên sông Xêxan (720MW) khánh thành năm 2002, đã xây dựng thêm: Xê-Xan 3, Xê-Xan
3A, Xê-Xan 4, Plây Krông tổng công suất trên sông Xê-Xan khoảng 1.500MW.
-Trên sông Xrê-Pôk có các nhà máy thuỷ điện: Buôn Kuôp (280MW), Xrê-Pôk 4 (33MW),…
-Trên hệ thống sông Đồng Nai, các công trình thuỷ điện Đại Ninh (300MW), Đồng Nai 3 (180MW), Đồng
Nai 4 (340MW).
 Đây là điều kiện thuận lợi cho phát triển KT-XH của vùng, đặc biệt việc khai thác & chế biến quặng bô-xit
của vùng. Các hồ thuỷ điện còn đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô và có thể khai thác phục vụ du
lịch và nuôi trồng thuỷ sản.
II. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ, DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ

KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ.

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

I/Khái quát chung:
1/Vị trí địa lý và lãnh thổ: gồm 6 tỉnh (Atlat)
- Diện tích: 51.500 km 2 , chiếm15,6 % diện tích cả nước. Dân số: 10,6 triệu người, chiếm 12,7% dân số cả nước.

- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước
- Tiếp giáp: ĐBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông, dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và NTB
 thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển, cho
phát tiển tổng hợp kinh tế biển.
II/Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
1/Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên.
- Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% diện tích, còn lại 50% diện tích là rừng phòng hộ, 16% diện tích là rừng đặc dụng
với nhiều loại gỗ quý, chim, thú có giá trị.  phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản.
- Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của
các loài động thực vật quý hiếm, rừng còn có tác dụng điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột
trên các sông ngắn và dốc.
-Trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão, cát bay, cát chảy...
2/Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển:
-Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc, số lượng đàn trâu lớn nhất nước.
- Vùng đất đỏ ba dan tuy không lớn nhưng màu mỡ thuận lợi để hình thành một số vùng chuyên canh cây công
nghiệp lâu năm.
-Đồng bằng là đất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm.
3/Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
- Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển.
- Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ
giảm rõ rệt.
III/Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
1/Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa:
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp và
nguồn lao động dồi dào.
- Trong vùng đã hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm. (Atlat)
- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển.
-Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế về điều kiện kỹ thuật & vốn. Cơ sở năng lượng là ưu tiên số một trong phát triển
CN của vùng.
2/Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là GTVT
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng
- Mạng lưới giao thông chủ yếu là các tuyến giao thông quan trọng của vùng.
( Quốc lộ 1, đường Hồ chí Minh,đường sắt Bắc -Nam, các tuyến đường ngang 7,8,9...) để phát tiên KT-XH các
hyện phía tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới....
-Tuyến hành lang giao thông Đông-Tây cũng đã hình thành với hàng loạt cửa khẩu.
- Hầm đường bộ qua Hải Vân, Hoành Sơn góp phần gia tăng vận chuyển Bắc-Nam
-Hệ thống sân bay, cảng biển đang được đầu tư xây dựng & nâng cấp hiện đại.

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I/Khái quát chung:
1/Vị trí địa lý và lãnh thổ: gồm 8 tỉnh (Atlat)
- DT: 44,4 nghìn km 2 (13,4% diện tích cả nước). Dân số: 8,9 triệu người (10,5% dân số cả nước)
- Có 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa, Trường Sa.
-Tiếp giáp: BTB, Tây Nguyên, ĐNB, biển Đông Giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực.
- Có nhiều thế mạnh thuận lợi cho phát tiển kinh tế biển
II/Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
1/Nghề cá:
- Tỉnh nào cũng có những bãi cá, bãi tôm; Biển lắm tôm, cá nhất là ở các tỉnh cực NTB và ngư trường Hoàng Sa-
Trường Sa.
- Bờ biển miền Trung có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản.
- Tiềm năng đánh bắt lớn với nhiều loại thủy sản có giá trị kinh tế cao
- Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng, trong đó có nước mắm Phan Thiết.
Ngành thuỷ sản ngày càng có vai trò lớn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng để tạo ra sản phẩm hàng hóa,
cần chú ý khai thác hợp lý & bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
2/Du lịch biển:
- Có nhiều bãi biển nổi tiếng, trong đó Nha Trang, Đà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.
- Đẩy mạnh phát triển du lịch biển gắn với du lịch đảo kết hợp nghỉ dưỡng, thể thao…
3/Dịch vụ hàng hải:
- Có tiềm năng xây dựng các cảng nước sâu: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Cảng nước sâu Dung Quất đang được xây dựng...
4/Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối:
- Khai thác dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Sản xuất muối nổi tiếng ở Cà Ná, Sa Huỳnh…
III/Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
1/Phát triển công nghiệp:
- Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan
Thiết công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Bước đầu thu hút đầu tư nước ngoài vào hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
*Hạn chế: cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp mặc dù đang được giải quyết.
- Với việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung góp phần thúc đẩy công nghiệp của vùng ngày càng phát
triển.
2/Phát triển giao thông vận tải:
- Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT tạo ra thế mở cửa của vùng và sự phân công lao động mới.
- Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam đang được nâng cấp giúp đẩy mạnh sự giao lưu kinh tế giữa vùng với các vùng
khác trong cả nước.
- Các tuyến đường ngang (đường 19, 26…) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu của vùng, ngoài ra còn đẩy
mạnh quan hệ với khu vực Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.
- Các sân bay cũng được hiện đại hóa: sân bay quốc tế Đà Nẵng, nội địa có sân bay như: Chu Lai, Quy Nhơn, Cam
Ranh…

VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

I/ Khái quát chung: TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Diện tích: 23,6 nghìn km 2 (7,1% diện tích cả nước). Dân số: 12 triệu người (14,3% dân số cả nước)  là vùng có
diện tích nhỏ, dân số thuộc loại trung bình.
- Tiếp giáp: NTB, Tây Nguyên, ĐBSCL, Campuchia và biển Đông thuận lợi giao thương trong và ngoài nước.,
Phát triển kinh tế biển
- Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị hàng xuất khẩu và thu hút
vốn đầu tư của nước ngoài.
- Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa, trình độ phát triển kinh tế cao hơn các vùng khác.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.
II/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng:
a/ Vị trí địa lý: Nằm liền kề ĐBSCL, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế
biến, dễ dàng giao lưu bằng đường bộ, kể cả với Campuchia, Duyên hải NTB. Cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu là cửa ngõ
giao thông quốc tế.
b/ ĐKTN & TNTN:
- Đất đỏ badan chiếm 40% diện tích vùng, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích ít hơn phân bố ở Tây Ninh, Bình
Dương.
- Khí hậu cận xích đạo thuận lợi trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
- Hệ thống sông Đồng Nai có giá lớn về thuỷ điện, GT, thuỷ lợi, thuỷ sản.
- Vùng nằm gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận-Bình Thuận-BR-VT, Cà Mau-Kiên Giang.
- Rừng tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp gỗ dân dựng cho tp.HCM và ĐBSCL.
- Khoáng sản: dầu, khí, đất sét, cao lanh.
*Khó khăn:
-Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sản xuất & sinh hoạt.
c/ ĐKKT-XH:
- Lực lượng lao động lành nghề, có chuyên môn cao.
- Có cơ sở vật chất-kỹ thuật hoàn thiện nhất nước, đặc biệt là GTVT & TTLL.
- Có vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: tp.HCM-ĐN-BD-VT, đặc biệt quan trọng tp.HCM là TTCN, GTVT, DV
lớn nhất nước.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài đứng đầu cả nước.
*Khó khăn:
- Giải quyết việc làm cho lao động từ vùng khác đến.
- Sự tập trung nhiều khu công nghiệp đe dọa tình trạng ô nhiễm môi trường.
- CSHT có phát triển nhưng chậm so với yêu cầu phát triển kinh tế của vùng.
III/Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:
1/Trong CN: chiếm tỷ trọng CN cao nhất nước (khoảng 55,6% GTSLCN cả nước), nổi bật: công nghiệp điện tử,
luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, tin học, thực phẩm…
Việc phát triển công nghiệp của vùng đòi hỏi:
*Tăng cường cải thiện & phát triển nguồn năng lượng: Xây dựng các nhà máy thuỷ điện, ,đường dây 500 kv, phát
triển các nhà máy điện tuốc-bin khí, phát triển các nhà máy điện chạy bằng dầu.

* Nâng cao, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nhất là GTVT-TTLL.
* Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài, chú trọng các ngành trọng điểm, công nghệ cao, đặc biệt ngành hóa dầu trong
tương lai.
2/Trong khu vực Dịch vụ:
- Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng nhanh & chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.
- Hoạt động dịch vụ ngày càng đa dạng: thương mại, ngân hàng, hàng hải, viễn thông, du lịch…
- Cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
3/Trong nông-lâm nghiệp:
a/Nông nghiệp:
- Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu. Nhiều công trình thuỷ lợi được xây dựng, trong đó công trình thuỷ lợi hồ
Dầu Tiếng.....giải quyết một phần nước tưới vào mùa khô, làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất, DT trồng trọt tăng
lên…
- Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước.
b/Lâm nghiệp:
- Vốn rừng ít nhưng cần được bảo vệ nhất là ở vùng thượng lưu các con sông để giữ nguồn nước ngầm, môi trường
sinh thái: khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ, vườn quốc gia Nam Cát Tiên.
4/Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển:
*Vùng biển ĐNB có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa Nam Biển Đông.
- Phát triển GTVT biển với cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu.
- Phát triển du lịch biển: Vũng Tàu, Long Hải…
- Đẩy mạnh nuôi trồng & đánh bắt thuỷ sản.
* Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế của vùng.
* Cần tăng cường phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: tp.HCM, Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương, Tây
Ninh, Long An
III. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ VẮN
ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng:
a. Vị trí địa lý:
- Gồm 10 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam
Định, Ninh Bình.
- Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.
 Ý nghĩa:
+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các vùng khác.
+ Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên.
+ Phát triển kinh tế biển.
b. Tài nguyên thiên nhiên:

- Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ, có giá trị lớn về sản xuất nông
nghiệp. Đất nông nghiệp chiếm 51,2% DT vùng.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Ngoài ra còn có
nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.
- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và
nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch)
- Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
c. Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân cư đông nên có lợi thế:
+ Nguồn lao động dồi dào. Có kinh nghiệm và trình độ.
+ Tạo ra thị trường có sức mua lớn.
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
- Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước…)
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt: hệ thống thuỷ lợi, các trạm, trại bảo vệ cây trồng, vật nuôi, nhà máy chế
biến…
- Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống…với 2 trung tâm
KT-XH là Hà Nội và Hải Phòng.
2. Hạn chế:
- Dân số đông, mật độ dân số cao: 1.225 ng/km 2 – cao gấp 4,8 lần mật độ dân số trung bình cả nước (năm 2006) gây
sức ép về nhiều mặt, nhất là giải quyết việc làm.
- Thời tiết thất thường và thường có thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…
- Sự suy thoái một số loại tài nguyên, thiếu nguyên liệu phát triển công nghiệp.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
3/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
a/Thực trạng:
Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
- Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.
- Trước 1990, khu vực I chiếm tỷ trọng cao nhất (49,5%). Năm 2005, khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhất (45%).
b/Định hướng:
- Xu hướng chung: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III, đảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải
quyết các vấn đề XH và môi trường.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I:
 Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
 Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài
nguyên và lao động: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí, điện tử…
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,…
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

I/Các bộ phận hợp thành ĐBSCL: gồm 13 tỉnh, thành phố
- Diện tích: 40.000 km 2 (12% diện tích cả nước). Dân số: hơn 17,4 triệu người (20,7% dân số cả nước)
- Tiếp giáp: ĐNB, Campuchia, biển Đông.
- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta.
II/Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu:
1/Thế mạnh:
- Chủ yếu đất phù sa, gồm 3 nhóm đất chính:
+ Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng) là đất tốt nhất thích hợp
trồng lúa.
+ Đất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng), phân bố ở ĐTM, tứ giác Long Xuyên, vùng
trũng trung tâm bán đảo Cà Mau.
+ Đất mặn có diện tích 750.000 ha (19% diện tích vùng), phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan
 thiếu dinh dưỡng, khó thoát nước…
+ Ngoài ra còn có vài loại đất khác nhưng diện tích không đáng kể.
- Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao ổn định, lượng mưa hàng năm lớn. Ngoài ra vùng ít chịu tai
biến khí hậu gây ra, thuận lợi cho trồng trọt.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước để thau chua, rửa mặn, phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản
và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
- Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu) & rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp). Có nhiều loại
chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm với nhiều hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá biển cả nước.
- Khoáng sản: không nhiều chủ yếu là đá vôi và than bùn. Ngoài ra còn có dầu, khí bước đầu đã được khai thác.
2/Khó khăn:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
- Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
- Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH.
3/Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL:
- Nguồn nước ngọt và nước dưới đất có giá trị đặc biệt. Để cải tạo đất phèn, mặn người ta chia ruông thành nhiều ô
nhỏ đưa nước ngọt vào để thau chua, rửa mặn. Đồng thời lai tạo các giống lúa phù hợp với vùng đất phèn, đất
mặn ĐTM, TGLX đang dần được sử dụng
- Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng. Đối với khu vực rừng ngập mặn phía nam và tây nam từng bước biến thành
những bãi nuôi tôm, trồng sú, vẹt, đước kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả kết hợp nuôi trồng thuỷ sản, phát triển
công nghiệp chế biến, đặc biệt phát triển kinh tế liên hoàn-kết hợp mặt biển với đảo & đất liền.
- Cần chủ động sống chung với lũ để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại.
Chuyên đề:
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên.

a. Nước ta có vùng biển rộng trên 1 triệu km 2
b. Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Nguồn lợi SV: biển nước ta có độ sâu trung bình, ấm quanh năm, độ muối trung bình 30-330/00. SV biển rất phong phú, giàu
thành phần loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao: cá, tôm, mực, cua, đồi mồi, bào ngư… Nhiều loài cần phải bảo vệ đặc biệt. Trên
các đảo ven bờ NTB có nhiều chim yến.
- Tài nguyên khoáng, dầu mỏ, khí tự nhiên: Muối, titan, dầu khí
- Gần các tuyến hàng hải quốc tế, có nhiều vũng vịnh => các cảng nước sâu, tạo điều kiện phát triển GTVT biển. nhiều cửa sông
cũng thuận lợi cho xây dựng cảng.
- Phát triển du lịch biển-đảo thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển KT và bảo vệ an ninh vùng biển:
a. Đảo và quần đảo:
- Có hơn 4.000 đảo lớn, nhỏ. Trong đó đảo lớn nhất là Phú Quốc.
- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Sơn, Thổ Chu, Nam Du.
* Ý nghĩa:
- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để tiến ra biển và đại dương. khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển, hải
đảo và thềm lục địa..
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng
biển và thềm lục địa quanh đảo.
b.Các huyện đảo ở nước ta:
- Vân Đồn và Cô Tô (Quảng Ninh)
- Cát Hải và Bạch Long Vĩ (HP)
- Cồn Cỏ (Quảng Trị)
- Hoàng Sa (Đà Nẵng)
- Lý Sơn (Quảng Ngãi)
- Trường Sa (Khánh Hòa)
- Phú Quý (Bình Thuận)
- Côn Đảo (BRVT)
- Kiên Hải và Phú Quốc (Kiên Giang)
3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo:
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp:
- Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong
khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, các
vùng nước và đảo xung quanh.
- Môi trường đảo do sự biệt lập nhât định của nó, không giống trên đất liền, lại do diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước
tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.
b. Khai thác tài nguyên SV biển và hải đảo:
- Thuỷ sản: cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao. Cấm sử dụng phương
tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt nguồn lợi.
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ nhằm khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, bảo vệ vùng trờil vùng biển và thềm lục địa nước ta.

c. Khai thác tài nguyên khoáng sản:
- Phát triển nghề làm muối, nhất là ở Duyên hải NTB. Sản xuất muối công nghiệp đã tiến hành và đem lại năng suất cao.
- Công tác thăm dò và khai thác dầu, khí trên vùng thềm lục địa được đẩy mạnh cùng với việc mở rộng liên doanh với
nước ngoàiphát triển CN hóa dầu, sx nhiệt điện, phân bón…
- Bảo vệ môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
d. Phát triển du lịch biển:
Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp, nhiều vùng biển và đảo mới được đưa vào khai thác
- Các trung tâm du lịch biển như: Khu du lịch Hạ Long-Cát Bà-Đồ Sơn; Nha Trang; Vũng Tàu…
e. GTVT biển:
- Hàng loạt hải cảng được cải tạo, nâng cấp: cụm cảng SG, HP, Quảng Ninh, Đà Nãng….
- Một số cảng nước sâu được xây dựng: Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất, Vũng Tàu…
- Các tuyến vận tải hàng hoá và hành khách thường xuyên đã nối liền các đảo với đất liền.
4.Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa:
- Tăng cường đối thoại, hợp tác giữa VN và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích chính đáng của nước ta.
Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta.
- Mỗi công dân có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO BÀI 

BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

Câu 1: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:

A. 23026’B B. 23025’B. C. 23024’B. D. 23023’B.

Câu 2: Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ:

A. 8038’B B. 8034’B. C. 8036’B. D. 8035’B.

Câu 3:Việt Nam nằm trong múi giờ số:

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 4: Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:

A. 331 211 km2 B. 331 212 km2 C. 331 213 km2 D. 331 214 km2

Câu 5: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên giới Việt Nam - Lào?

A. Móng Cái. B. Lao Bảo. C. Hữu Nghị. D. Đồng Đăng.

Câu 6: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?

A. Cầu Treo. B. Vĩnh Xương. C. Lào Cai. D. Mộc Bài.

Câu 7:  Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu kilômét?

A. 3290 km B. 3280 km C. 3270 km D. 3260 km

Câu 8: Nội thủy là:

A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí.

B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.

C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.

Câu 9: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:

A. Lãnh hải. B. Nội thủy.

C. Vùng đặc quyền về kinh tế. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 10: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:

A. Lãnh hải. B. Vùng tiếp giáp lãnh hải

C. Thềm lục địa. D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 11: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:

A. có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. khí hậu có hai mùa rõ rệt.

C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

Câu 12:  Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:

A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải.

B. nằm tiếp giáp với Biển Đông.

C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.

D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.

Câu 13: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:

A. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.

B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.

D. Quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 14:  Vùng đất của nước ta là:

A. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.

B. Phần đất liền giáp biển.

C. Toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo.

D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

Câu 15: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:

A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

B. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.

C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

D. Có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.

Câu 16: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện:

A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.

B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.

Câu 17: Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ độ:

A. 8034’B - 20023’B B. 8034’B - 21023’B

C. 8034’B - 22023’B D. 8034’B - 23023’B

Câu 18: Theo chiều Tây - Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh độ:

A. 102010’B - 106024’B B. 102010’B - 107024’B

C. 102010’B - 108024’B D. 102010’B - 109024’B

Câu 19: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh:

A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận.

B. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hòa.

C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.

D. Cao Bằng, Kiên Giang, Lai Châu, Khánh Hòa.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta?

A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc.

B. Nằm trọn trong múi giờ số 8.

C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

Câu 21: Ý nào sau đây không đúng với nước ta?

A. Diện tích vùng đất là 331 212 km2

B. Đường biên giới trên đất liền dài 5400 km.

C. Đường bờ biển dài 3260 km.

D. Có hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ.

Câu 22: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có:

A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.

B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.

C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.

D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.

Câu 23:  Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do:

A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.

B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.

C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.

D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.

Câu 24:  Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải, nên Việt Nam có nhiều:

A. tài nguyên khoáng sản. B. vùng tự nhiên trên lãnh thổ.

C. bão và lũ lụt, hạn hán. D. tài nguyên sinh vật quý giá

Câu 25. Quần đảo xa bờ của nước ta trên biển Đông là: 

A. Hoàng Sa.                B. Thổ Chu.                C. Nam Du.             D. Hà Tiên.

Câu 26. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?

         A. Á và Ấn Độ Dương.                                     B. Á và Thái Bình Dương.

         C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.    D. Á-Âu và Thái Bình Dương.

Câu 27. Nước ta nằm ở vị trí:

         A. rìa đông của Bán đảo Đông Dương.           B. trên bán đảo Trung Ấn

         C. trung tâm Châu Á                                        D. phía đông Đông Nam Á

Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền và trên biển với:

        A.Trung Quốc, Lào, Campuchia.               B. Lào, Campuchia.

        C. Trung Quốc, Campuchia.                        D. Lào, Campuchia.

Câu 28. Điểm cực Nam của nước ta là xã Đất Mũi thuộc tỉnh:

        A. Bạc Liêu                                                  B. Cà Mau 

        C. Sóc Trăng                                                D. Kiên Giang

Câu 29. Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:

       A. Hà Giang            B.Cao Bằng        C. Lạng Sơn           D. Lào Cai

Câu 30. Điểm cực Tây của nước ta là xã Sín Thầu thuộc tỉnh:

          A. Điện Biên B. Lai Châu           C. Sơn La                   D. Lào Cai

Câu 31. Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh (thành phố):

         A. Quảng Ninh                     B. Đà Nẵng         C. Khánh Hoà               D. Bình Thuận

Câu 31. Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ :

A. Hải Phòng đến Cà Mau                       B. Móng Cái đến Hà Tiên

           C. Quảng Ninh đến Phú Quốc           D. Hạ Long đến Rạch Giá

Câu 32. Số lượng Tỉnh (thành phố) giáp biển của nước ta:

A. 25            B. 28             C. 29               D. 31

Câu 33. Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là: 

   A. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa

   B. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế

  C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải 

   D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa

Câu 34. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m? 

  A. 1851m.                             B. 1852m.                           C. 1853m.                    D. 1854m 

Câu 35. Việt Nam nằm ở nơi tiếp xúc giữa hai vành đai sinh khoáng và nằm trên đường lưu, di cư của nhiều loài động vật, thực vật nên nước ta có: 

A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á. 

B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng  

C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới  

 D. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú. 

Câu 36. Vùng đất là:  

A. phần đất liền giáp biển. 

B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo. 

C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.  

D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. 

Câu 37. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên: 

A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.  

B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương. 

C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. 

D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. 

Câu 38. Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên nước ta?

     A. Quy định khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 

     B. Làm cho sinh vật phong phú, đa dạng. 

 C. Là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 

     D. Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 39. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ? 

A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên. 

B. cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm. 

C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. 

     D. có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thi6n nhiên.

Câu 40.  Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước : 

     A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo. 

B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên. 

C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển. 

D. được quản lí các nguồn tài nguyên thiên ở vùng thềm lục địa

Câu 41. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta : 

A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. 

B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. 

C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan. 

D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. 

Câu 42. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (km): 

  A. 1400.                                B. 2100.                              D. 1100.                  D. 2300 

Câu 43. Vùng trời là vùng có đặc điểm? 

A. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền.

B. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao.

D. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao

D.  Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo

Câu 44. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²): 

  A. 1,0.                                 B. 2,0.                         D. 3,0.                           D. 4,0 

Câu 45. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với  

  A. Trung Quốc và Lào.                                  B. Lào và Cam-pu-chiA. 

  C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.                   D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia 

Câu 46. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta? 

  A. Cà Mau           B. Kiên Giang.                C. Bạc Liêu.               D. Sóc Trăng 

 Câu 47. Đường biên giới trên biển giới hạn từ: 

A. Móng Cái đến Hà Tiên.                                      B. Lạng Sơn đến Đất Mũi 

D. Móng Cái đến Cà Mau.                                      D. Móng Cái đến Bạc Liêu  

Câu 48. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ : 

A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. 

B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùA. 

D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.  

  D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. 

Câu 49. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Campuchia. 

    A. Hải Phòng.                     B. Cửa Lò.               C. Đà Nẵng.           D. Cam Ranh 

Câu 50. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ : 

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. 

B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. 

C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. 

D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km. 

Câu 51. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường : 

     A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.         

B. Nối các  điểm có độ sâu 200 m. 

C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. 

D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. 

Câu 52. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng:

A. Lãnh hải B. Tiếp giáp lãnh hải

C. Vùng đặc quyền về kinh tế       D. Thềm lục địa

Câu 53. Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:

 A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra

 B. Đường cơ sở trở ra

 C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra

 D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào

Câu 54. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là : 

   A. Móng Cái.                       B. Hà Tiên.                  D. Rạch Giá.                      D. Cà Mau. 

Câu 55. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:

A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn

B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở

D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn

D. Khí hậu phân hoá phức tạp

BÀI 6-7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

Câu 1. Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam

A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m

B. Đồi núi chiếm ¾  diện tích, có sự phân bậc rõ rệt

C. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam

D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

Câu 2. Tỉ lệ núi cao trên 2000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng:

A. 1 % B. 2% C. 85 % D. 60 %

Câu 3. Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng

A. 85% B. 75% C. 60% D. 90%

Câu 4. Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:

A. Độ cao và hướng núi B. Hướng nghiêng

C. Giá trị về kinh tế D. Sự tác động của con người

Câu 5. Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi:

A. Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc.

C. Đông Bắc.                              D. Trường Sơn Nam.

Câu 6. Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên có độ cao trung bình:

A. từ 600 - 900 m. B. từ 500 - 1000 m.

C. từ 500 - 700 m. D. từ 400 - 600 m.

Câu 7. Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây là đặc điểm nổi bật của vùng núi:

A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam.                                C. Tây Bắc. D. Đông Bắc

Câu 8. Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Mã. D. Đồng bằng sông Cả.

Câu 9. Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?

A. Cao nhất nước ta B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

Câu 10. Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam?

A. Cao nhất nước ta B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam

Câu 11. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi nào?

A. Đông Bắc. B. Tây Bắc C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc

Câu 12. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là:

A. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin, Pu xen lai leng

B. Chư Yang Sin, Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng

C. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng, Chư Yang Sin

D. Phăng xi păng, Pu xen lai leng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin

Câu 13. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam, đi từ Tây sang Đông ở vùng núi Đông Bắc lần lượt là các cánh cung:

A. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm

B. Ngân Sơn, Sông Gâm,  Đông Triều, Bắc Sơn

C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

D. Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn

Câu 14. Địa hình của vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng lớn đến hình thành khí hậu của vùng. Mùa đông ở đây đến sớm và kết thúc muộn hơn những vùng khác chủ yếu là do:

A. Phần lớn diện tích là đồi núi thấp

            B. Có nhiều đỉnh núi cao và sơn nguyên giáp biên giới Việt Trung

 C. Các dãy núi có hướng vòng cung, đầu mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở phía Nam

           D. Có hướng nghiêng từ Tây bắc xuống Đông Nam

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?

A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản

B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản,..

C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng

D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông

Câu 16: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là:

A. Sông Hồng và sông Mã B. Sông Cả và sông Mã

C. Sông Đà và sông Lô D. Sông Hồng và sông Cả

Câu 17: Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ:

A. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn B. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn

C. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã D. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã 

Câu 18: Trong các cao nguyên sau, cao nguyên nào không thuộc miền Bắc nước ta?

A. Đồng Văn B. Mộc Châu

C. Sơn La D. Di Linh

Câu 19: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:

A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng

B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, 

C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng

D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng

Câu 20: Địa hình bán bình nguyên ở nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng:

A. Miền núi Bắc Bộ B. Cực Nam Trung Bộ

C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ

Câu 21: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

A.  Vùng núi Nam Trường Sơn. B.  Vùng núi vùng Đông Bắc

C.  Vùng núi vùng Tây Bắc. D.  Vùng núi Bắc Trường Sơn 

Câu 22: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:

A.  Dãy Hoàng Liên Sơn. B.  Vùng núi Đông Bắc

C.  Các hệ thống sông lớn. D.  Vùng núi Bắc Trường Sơn.

Câu 23: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:

A.  Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

B.  Có địa hình cao nhất nước ta.

C.  Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam.

D.  Gồm các dãy núi song song và so le có hướng tây bắc – đông nam.

Câu 24: Nguồn lợi nào sau đây không có ở đồng bằng nước ta?

A.  Khoáng sản. B.  Thủy năng. C.  Rừng. D. Du lịch.

Câu 25:  Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A.  Là đồng bằng châu thổ.

B.  Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

C.  Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.

D.  Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Câu 26: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, đất feralit là chủ yếu, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh:

A.  Cây công nghiệp. B.  Lương thực C.  Thực phẩm. D.  Hoa màu.

Câu 27: Đồng bằng sông Cửu Long  khác với Đồng bằng sông Hồng ở:

A.  Diện tích nhỏ hơn. B.  Phù sa không bồi đắp hàng năm

C.  Thấp và khá bằng phẳng D.  Cao ở rìa đông, thấp ở giữa

Câu 28: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi:

A.  Không được bồi đắp phù sa hàng năm. B.  Có nhiều ô trũng ngập nước

C.  Được canh tác nhiều nhất. D.  Thường xuyên được bồi đắp phù sa.

Câu 29: Quá trình làm biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là:

A.  Xâm thực ở vùng đồi núi, bồi tụ ở đồng bằng. B.  Đắp đê ở đồng bằng

C.  Bồi tụ ở đồng bằng.         D.  Xâm thực ở đồi núi.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?

A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng

B. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ

C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam

D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ

Câu 31 : Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực

A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên

Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên 4 cánh cung của vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Đông sang Tây

A. Đông Triều, Trường Sơn Nam, Ngân Sơn, Bắc Sơn

B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoành Sơn, Trường Sơn Bắc

D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm,

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng núi Tây Bắc 

A. Sơn La B. Tà Phình C. Mộc Châu D. Hủa Phan

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên 6 cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam theo thứ tự là

A. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên

B. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh

C. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên

D. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh

Câu 35: Đặc điểm không phù hợp với địa hình nước ta là

A .Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc- đông Nam là chủ yếu

B. Sự tương phản giữa núi đồi, đồng bằng bờ biển và đáy ven bờ

C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm

D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế của con người

Câu 36: Nhận định đúng nhất về đặc điểm địa hình nước ta là

A. Địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn nhất

B. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất

C. Địa hình cao nguyên chiếm diện tích lớn nhất

D. Tỉ lệ ba nhóm địa hình trên tương đương nhau

Câu 37:  So với diện tích tự nhiên nước ta, địa hình đồi núi chiếm:

A.  2/3. B.  3/4. C.  4/5. D.  5/6.

Câu 38:  Nét nổi bật nhất của địa hình vùng núi Tây Bắc là:

A.  Gồm các khối núi và cao nguyên.

B.  Có bốn cánh cung lớn.

C.  Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

D.  Địa hình thấp và hẹp ngang.

Câu 39: Sự khác nhau rõ nét của vùng núi Trường Sơn Nam so Trường Sơn Bắc với là:

A.  Địa hình cao hơn. B.  Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn.

C.  Hướng núi vòng cung. D.  Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.

Câu 40:  Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là: 

A.  Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B.  Có cả đất phù sa cổ lẫn đất ba dan.

C.  Được nâng lên chủ yếu trong vận động Tân kiến tạo.

D.  Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Câu 41: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi:

A.  Tây Bắc. B.  Đông Bắc C.  Trường Sơn Nam. D.  Trường Sơn Bắc.

Câu 42: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:

A.  Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.

B.  Có các cánh cung lớn mở ra về phía bắc và đông.

C.  Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng tây bắc – đông nam.

D.  Gồm các khối núi và cao nguyên đất đỏ ba dan xếp tầng.

Câu 43: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là:

A.  Sơn nguyên. B.  Bề mặt bán bình nguyên.

C.  Cao nguyên. D.  Núi thấp.

Câu 44:  Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc là:

A.  Có nhiều khối núi cao đồ sộ. B.  Đồi núi thấp chiếm ưu thế.

C.  Nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. D.  Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên

Câu 45: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:

A.  Có hệ thống đê sông và đê biển. B.  Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.

C.  Có nhiều sông ngòi, kênh rạch. D.  Diện tích 40.000 km2.

Câu 46: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:

A.  Đồng bằng ven biển miền Trung. B.  Đồng bằng sông Cửu Long.

C.  Đồng bằng sông Hồng. D.  Đồng bằng Nam Bộ

Câu 47: Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất?

A.  Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.

B.  Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

C.  Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

D.  Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.

Câu 48: Dạng địa hình phổ biến ở vùng trong đê ở đồng bằng sông Hồng là:

A.  Các bậc ruộng cao bạc màu. B.  Các bãi bồi được bồi đắp phù sa hàng năm.

C.  Các ô trũng ngập nước. D.  Các vũng vịnh đầm phá.

Câu 49: Từ phía biển vào, ở đồng bằng ven biển miền Trung, lần lượt có các dạng địa hình:

A.  Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

B.  Vùng đã được bồi tụ thành đông bằng; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng.

C.  Cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

D.  Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng.

Câu 50:  Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, là do:

A.  Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

B.  Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

C.  Khí hậu ở đây khô hạn

D.  Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

Câu 51:  Ở đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm một phần diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là do:

A.  Địa hình thấp, nhất là vùng ven biển. B.  Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

C.  Có nhiều vùng trũng rộng lớn. D.  Biển bao bọc ba mặt đồng bằng.

Câu 52: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên là do:

A.  Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc. B.  Động đất.

C.  Khan hiếm nước. D.  Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất).

Câu 53:  Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi

A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông

B. Khí hậu phân hóa phức tạp

C. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế

D. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian

Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các cao nguyên của vùng núi  Tây Bắc xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là:

A.Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu B. Sín Chải, Tà Phình , Mộc Châu, Sơn La

C. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải D. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình

Câu 55: Vùng đất được sử dụng nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng để phát triển cây lương thực là:

A. Đất ngoài đê được bồi đắp hàng năm B. Đất ven biển

C. Đất bãi bồi ven sông D. Đất trong đê không được bồi đắp hàng năm

Câu 56: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi:

A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng

B. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ

C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam

D. Địa hình núi cao trên 2000 m chiếm 1% diện tích lãnh thổ

Câu 57: Ở nước ta, giới hạn độ cao địa hình nào chiếm ưu thế:

A. Dưới 1000m B. Cao từ 1000-1500m

C. Cao từ 1500-2000m D. Cao trên 2000m

Câu 58: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của địa hình nước ta:

A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích cả nước.

B. Đồi núi thấp chiếm gần 60% diện tích cả nước.

C. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích.

D. Địa hình có sự phân hóa đa dạng thành nhiều khu vực

Câu 59: Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực:

A. Đông Bắc B. Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam

Câu 60: Dãy núi có độ cao cao nhất của nước ta là

A. Trường Sơn. B. Con voi.

C. Tam Đảo. D. Hoàng Liên Sơn

Câu 61: Ranh giới giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là:

A. Dãy Hoành Sơn B. Dãy Bạch Mã

C. Sông Hồng D. Sông Cả

Câu 62: Đỉnh Phanxipăng cao nhất Đông Dương, có độ cao là:

A. 3134 m B. 3143 m C. 3413 m D. 3343 m

Câu 63: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa 2 dòng sông nào

A. Sông Hồng và Sông Đà. B. Sông Đà và Sông Mã.

C. Sông Hồng với Sông Chảy. D. Sông Đà với Sông Lô.

Câu 64: Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên các cao nguyên đá vôi vùng Tây Bắc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam:

A. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu B. Sín Chải, Tà Phình, Sơn La, Mộc Châu

  C. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La D. Tà Phình, Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La

Câu 65: Đặc điểm địa hình có các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc-đông nam là của vùng núi:

A. Đông Bắc B. Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam

Câu 66: Giới hạn của dãy núi Trường Sơn Bắc là:

A. Phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B. Phía Nam sông Cả tới dãy hoành Sơn.

C. Phía Nam sông Đà tới dãy Bạch Mã. D. Phía Nam sông Mã tới dãy Bạch Mã.

Câu 67: Dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên của các tỉnh/thành phố nào:

A. Quảng Nam và Đà Nẳng. B. Thừa Thiên Huế  và Đà Nẳng

C. Hà Tỉnh và Quảng Bình. D. Quảng Nam và Quảng Ngãi.

Câu 68: Đặc điểm của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc là:

A. Chủ yếu là núi thấp. B. Hẹp ngang kéo dài, chủ yếu là núi cao.

C. Các dãy núi chạy song song so le.

D. Các dãy núi chạy song song so le, nâng cao ở 2 đầu, thấp ở giữa.

Câu 69:  Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

A. Vùng núi Tây Bắc. B. Vùng núi Đông Bắc.

C. Vùng núi Trường Sơn Nam. D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu 70:  Hướng vòng cung là hướng chính của các dãy núi thuộc

A. Vùng núi Đông Bắc. B. Vùng núi Tây Bắc.

C. Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Vùng núi Trường Sơn Nam.

Câu 71:  Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa đạng?

A. Miền núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.

B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.

C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.

D. Đồi núi có sự phân bậc: núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên,...

Câu 72:  Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:

A. Có địa hình cao nhất nước ta.

B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.

C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 73:  Nét nổi bật  của địa hình vùng núi  Tây Bắc là:

A. Gồm các khối núi và cao nguyên.

B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, hướng Tây Bắc – Đông Nam

C. Có bốn cánh cung lớn.

D. Địa hình thấp và hẹp ngang.

Câu 74: Phía đông là dãy núi cao đồ sộ; phía tây là núi trung bình; ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Đây là đặc điểm của vùng núi nào?

A. Tây Bắc. B. Đông bắc.

C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.

Câu 75. Tổng diện tích đất tự  nhiên của Việt Nam là 331 212 km2 trong đó địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%. Hỏi địa hình thấp dưới 1000m là khoảng bao nhiêu km2?

A. 281 530,2km2 B. 49 681,8 km2 C. 49 816,8 km2 D. 28 1350,2km2

Câu 76. Phần lớn là đồi núi thấp, đỉnh núi cao nhất  là Tây Côn Lĩnh (2419m); các dãy núi có hình cánh cung mở rộng về phía  Bắc, quy tụ ở phía Nam, chịu ảnh hưởng mạnh gió mùa Đông Bắc. Các thông tin này nói về vùng núi nào của nước ta?

A.Vùng núi Đông Bắc     B.Vùng núi Tây bắc.   

C.Vùng núi Trường Sơn Bắc.  D. Vùng núi Trường Sơn Nam

Câu 77. Khối núi Kon Tum nằm trong vùng núi nào ở nước ta.

A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc             

C. Tây bắc.         D. Trường Sơn Bắc.            

Câu 78. Hai câu thơ “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi” nhà thơ muốn nói đến vùng núi nào của nước ta

A. Đông Bắc             B. Tây Bắc.         

C. Trường Sơn Bắc.   D. Trường Sơn Nam.

Câu 79: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:

A. Sông Tiền – Sông Hậu B. Sông Hồng và Sông Đà

C. Sông Hồng – Sông Thái Bình D. Sông Đà và Sông Lô

Câu 80: Đồng bằng có diện tích đất phèn, đất mặn chiếm 2/3 diện tích vùng là:

A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long

  C. Đồng bằng duyên hải Miền Trung D. Đồng bằng Tuy Hòa 

Câu 81: Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:

A. Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển

B. Cao ở rìa phía Đông, giữa thấp trũng 

C. Thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn

D. Vùng trong đê có nhiều ô trũng thường xuyên bị ngập nước

Câu 82: Diện tích của đồng bằng sông Cửu Long là:

A. 40.000 km2                   B. 15.000 km2 C. 20.000 km D. 45.000 km2  

Câu 83:Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là:

A. Cà mau và Đồng Tháp Mười. B. Kiên giang và Đông Tháp Mười.

C. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau

Câu 84: Ở nước ta, trên bề mặt  các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển:

A. Rừng, chăn nuôi, cây lương thực.

B. Rừng, chăn nuôi, thủy sản

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc

D. Chăn nuôi, thủy sản, cây công nghiệp

Câu 85: Thế mạnh đặc trưng của khu vực đồi núi nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội là:

A. Có nhiều khoáng sản B. Có nhiều đồng cỏ

C. Có khí hậu mát mẻ D. Có nguồn thủy năng dồi dào

Câu 86: Một trong những hạn chế của khu vực đồng bằng là:

A. gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.

B. chịu ảnh hưởng của thiên tai xói mòn, lũ quét…

C. địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều và xâm nhập mặn

D. nhiều thiên tai

Câu 87: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều cao nguyên rộng lớn cùng với nhiều đồng cỏ là điều kiện thuận lợi cho việc:

A. Phát triển du lịch sinh thái B. Xây dựng các công trình thủy điện

C. Chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp D. Phát triển lâm nghiệp

Câu 88: Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô là do:

A. Địa hình thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển nên thủy triều dễ lấn sâu vào đất liền

B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.

C. Có 3 mặt giáp biển, có gió mạnh nên đưa nước biển vào

D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền

Câu 89: Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:

A. có hệ thống đê điều chạy dài.

B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt

C. đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp.

D. bị nhiễm mặn nặng nề.


Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

Câu 1: Biển Đông có diện tích:

A. 3,447 triệu km2.            B. 3,457 triệu km2.          C.3,437 triệu km2.     D. 3,467 triệu km2.

Câu 2: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?

A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa

B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng 

D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.

Câu 3: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?

A. Dầu khí, than đá, quặng sắt B. Dầu khí, cát, muối biển

C. Thuỷ sản, muối biển D. Dầu khí, cát, muối biển.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không chính xác: Giáp biển Đông nên nước ta:

    A. có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch

    B. có nhiều lợi thế trong hội nhập kinh tế thế giới

    C. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng

    D. có điều kiện khí hậu thuận lợi hơn so với các nước cùng vĩ độ

Câu 5: Loại khoáng sản nào có trữ lượng và giá trị nhất ở vùng thềm lục địa nước ta:

A. Than bùn. B. Dầu khí.

C. Kim loại đen. D. Kim loại màu.

Câu 6: Hai bể dầu lớn nhất ở thềm lục địa nước ta là:

A. Bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long. B. Bể Sông Hồng và Bể Trung Bộ.

C. Bể Cửu Long Bể Sông Hồng . D. Bể Thổ Chu - Mã Lai.

Câu7: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Ninh.               B. Quảng Bình .    C. Quảng Ngãi.  D. Khánh Hoà. 

Câu 8: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta:

A. bão                 B. sóng thần.                          C. triều cường. D. xâm thực bờ biển.

Câu 9: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển

A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.

B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.

D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Câu10: Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu đảo?

A. hơn 1000 đảo. B. hơn 2000 đảo.

C. hơn 3000 đảo. D. hơn 4000 đảo.

Câu 11: Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?

A. bờ biển Bắc Bộ B. bờ biển Nam Bộ

C. bờ biển Nam Trung Bộ D. bờ biển Bắc Trung Bộ

Câu 12: Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong các biển ở Thái Bình Dương?

A. Thứ 2 B. Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5

Câu 13: Nhận định khái quát về biển Đông:

- Là biển lớn thứ 2 trong các biển ở Thái Bình Dương.

- Giàu tài nguyên thiên nhiên.

- Là biển tương đối kín.

- Có nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy. 

- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

  Nhận định trên có bao nhiêu ý đúng?

A. 2 ý B. 3 ý C. 4 ý D. 5 ý 

Câu 14: Tính chất khí hậu hải dương điều hoà là do yếu tố nào quy định?

A. Địa hình B. Khí hậu C. Biển Đông     D. Vị trí địa lý

Câu 15: Các dạng địa hình: cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng của bờ biển:

A. Bắc Bộ B. Trung Bộ C. Nam Bộ     D. từ Cà Mau tới Hà Tiên  

Câu 16: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?

A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.

B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.

C. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.

    D. làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.

Câu 17: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?

A. Rừng ngập mặn. B. Rừng kín thường xanh

C. Rừng cận xích đạo gió mùa. D. Rừng thưa nhiệt đới khô

Câu 18: Ven biển Nam Trung Bộ là vùng thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta nhờ có:

A. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông lớn đổ ra biển     B. Nhiều bãi cát rộng

C. Cảnh quan xavan chiếm ưu thế     D. Tiếp giáp với vùng biển nước sâu

Câu 19: Tính chất nhiệt đới gió mùa và tính chất khép kin của biển Đông được thể hiện qua yếu tố:

             - Nhiệt độ             - Độ muối của nước biển

             - Sóng             - Thủy triều

             - Hải lưu             - Sinh vật biển

             - Diện tích.

     A. 4 ý     B.  5 ý     C. 6 ý D.  7 ý

Câu 20: Nước biển Đông có nhiệt độ trung bình là: 

A.  240C. B.  230C C.  220C. D.  210C.

Câu 21: Độ mặn trung bình của Biển Đông khoảng:

A.  33 – 34‰. B.  30 – 33‰. C.  31 – 32‰. D.  30 – 31‰.

Câu 22: Vùng biển chịu ảnh hưởng mạnh nhất của sóng trên Biển Đông là:

A.  Bắc Bộ.         B.  Trung Bộ. C.  Nam Bộ.        D.  Nam Trung Bộ.

Câu 23: Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là:

A.  Đồng bằng sông Cửu Long.

B.  Đồng bằng sông Hồng.

C.  Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. 

D.  Đồng bằng ven biển miền Trung.

Câu 24: Biểu hiện nào không theo mùa của các yếu tố hải văn?

A.  Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa.

B.  Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc

C.  Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khô và mùa mưa.

D.  sinh vật biển phong phú.

Câu 25: Đặc điểm nào không phải địa hình vùng ven biển nước ta là 

A.  các vịnh cửa sông. B.  thềm lục địa rộng. 

C.  các tam giác châu, bãi triều rộng. D.  bờ biển mài mòn.

Câu 26: Do vị trí nội chí tuyến và ở trong khu vực gió mùa, nên biển Đông có đặc điểm: 

A.  Chịu ảnh hưởng của gió mùa. B.  Vùng biển rộng.

C.  Có đặc tính nhiệt đới. D.  nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa

Câu 27: Những ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là:

Mang lại cho nước ta nguồn tài nguyên giàu có.

Tạo nên cảnh quan độc đáo cho bờ biển.

Mang lại độ ẩm cho khí hậu.

Địa hình và các hệ sinh thái đa dạng

                A. 1 ý đúng B. 2 ý đúng                C. 3 ý đúng D. 4 ý đúng

Câu 28: Đặc điểm không đúng sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là:

A.  Năng suất sinh học cao. B.  Thành phần loài đa dạng.

C.  Ít loài quý hiếm. D.  Nhiều loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.

Câu 29: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta:

A.  Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.

B.  Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc

C.  Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

D.  Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.

Câu 30: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển?

A.  Các bờ biển mài mòn. B.  Vịnh cửa sông.

C.  Các vũng, vịnh nước sâu. D.  Nhiều bãi ngập triều.

Câu 31: Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?

A.  Vịnh cửa sông. B.  Các đảo ven bờ.

C.  Các rạn san hô. D.  Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.

Câu 32: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?

A.  Có nhiều loài gỗ quý. B.  Cho năng suất sinh học cao.

C.  Giàu tài nguyên động vật. D.  Phân bố ở ven biển.

Câ 33: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở:

A.  Bắc Bộ. B.  Nam Bộ. C.  Bắc Trung Bộ. D.  Nam Trung Bộ.

Câu 34: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề:

A.  Làm muối. B.  Khai thác thủy hải sản.

C.  Nuôi trồng thủy sản. D.  Chế biến thủy sản.

Câu 35: Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:

A.  Bão. B.  Động đất. C.  Sạt lở bờ biển. D.  Cát bay, cát chảy.

Câu 36: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là:

A.  Độ mặn không lớn. B.  Nóng ẩm.

C.  Có nhiều dòng hải lưu. D.  Biển tương đối lớn.

Câu 37: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?

A.  Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.

B.  Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.

C.  Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.

D.  Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).

Câu 38. Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có: 

A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt  

C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật  

Câu 39. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía : 

     A. Nam Trung Quốc và Tây nam Đài Loan. B. Phía Tây Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam. 

C. Phía đông Việt Nam và tây Philippin. D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Malaysia 

Câu 40. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là : 

A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.

B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. 

C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. 

D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.

Câu 41. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại : 

    A. Cửa Lò (Nghệ An).                                              B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế). 

    C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).                                     D. Mũi Né (Bình Thuận). 

Câu 42. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là : 

   A. Vịnh Bắc Bộ.                                                        B. Vịnh Thái Lan. 

   C. Bắc Trung Bộ.                                                      D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

Câu 43. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là: 

A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn. B. Hệ sinh thái trên đất phèn  

C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đất pha cát ven biển D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô 

Câu 44. Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta 

A. Phân hóa thành 4 mùa rõ rệt B. Mang tính hải dương, điều hòa hơn 

C. Mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mưa nhiều D. Mang tính khắt nghiệt 

Câu 45. Biển Đông cho phép nước ta khai thác tổng hợp kinh tế biển nhằm 

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thương mại 

B. Đem lại nhiều nguồn thu ngoại tệ chính cho đất nước  

C. Củng cố các đảo ven bờ 

D. Đưa ngư dân ra biển tham gia các hoạt động xã hội và đánh bắt hải sản 

Câu 46. Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là: 

A. Trên 2000 loài cá.                                                              B. Các rạn san hô 

C. Nhiều loài sinh vật phù du.                                                D. Hơn 100 loài tôm

Câu 47. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển

         A. Cần Thơ                     B. TP.HCM            C. Đà Nẵng                          D. Ninh Bình

Câu 48. Nguồn tài nguyên biển nào cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp hoá chất cơ bản:

A. Cát trắng     B. Dầu khí               C. Ti tan              D. Muối ăn

Câu 49. Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu tố: 

      A. Độ ẩm.                     B. Biên độ.                    C. Nhiệt độ.                  D. Giàu ôxi 

Câu 50. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? 

A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí 

B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn 

C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước  

D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc 

Câu 51. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) : 

A. Quảng Ninh.                  B. Đà Nẵng.                  C. Khánh Hoà.                  D. Bình

Câu 52. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là 

A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta 

B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất 

C. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta 

D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta. 

Câu 53: Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước tacó đặc điểm sau:

A. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn

B. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo

C. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo

D. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn

Câu 54. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :

     A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. 

  1. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. 

  2. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. 

  3. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. 

(qua bài TNND)

Câu 55. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức 

  A. Tài nguyên đất.                   B. Tài nguyên biển. 

  D. Tài nguyên rừng.                D. Tài nguyên khoáng sản. 

Câu 56. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với lượng nước phong phú là thế mạnh của : 

  1. Ngành công nghiệp năng lượng ; ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch. 

  2. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt. 

  3. Ngành giao thông vận tải và du lịch. 

  4. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm. 

Câu 57. Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam: 

  1. Tài nguyên, thiên tai, địa hình bờ biển, khí hậu, sinh vật 

  2. Khoáng sản, thủy sản, muối, giao thông vận tải biển

  3. Thiên tai, khí hậu, sinh vật, muối, cát 

  4. Cát, Muối, dầu mỏ, khí hậu, địa hình bờ biển. 

Câu 58. Các bãi tắm từ Bắc vào Nam là: 

  1. Sầm Sơn, Nha Trang, Đà Nẵng, Bạch Long Vĩ 

  2. Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu 

  3. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Mũi Né 

  4. Hạ Long, Đà Nẵng, Nha trang, Cửa Lò. 

Câu 59. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên: 

A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản 

B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá 

C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt  

D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt 

Câu 60: Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp, chủ yếu là do:

A.  Chiến tranh. B.  Khai thác gỗ củi.

C.  Phá để nuôi tôm. D.  Cháy rừng.

Câu 61. Nguồn khoáng sản có trữ lượng lớn, hàm lượng cao phân bố trải dài ven biển nước ta đó là:

 A. Cát trắng         B. Muối                 D. Dầu mỏ                           D. Sa khoáng ti tan

Câu 62. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ : 

  1. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.  

  2. Địa hình 85% là đồi núi thấp. 

  3. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. 

  4. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển). 

Câu 63. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là : 

A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. 

  1. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa. 

  2. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. 

  3. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa. 

Câu 64. Khu du lịch biển nổi tiếng ở Nam Trung Bộ là 

A. Nha Trang (Khánh Hòa).                           B. Non Nước (TP. Đà Nẵng) 

C. Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu).                D. Quy Nhơn (Bình Định) 

Câu 65. Cụm cảng miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là 

     A. Hải Phòng.                    B. Đà Nẵng.                 C. Quảng Ninh.             D. Sài Gòn 

Câu 66. Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận miền Trung? 

A. Vũng Áng.                    B. Vũng Tàu.                C. Dung Quất.            D. Nghi Sơn 

Câu 67. Tài nguyên nào không thể phục hồi khi khai thác quá mức ở vùng biển nước ta? 

       A. Dầu, khí.             B. Muối biển.         C. Hải sản.             D. Câu A và C đúng 

Câu 68. Cảng Vũng Áng thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta? 

  1. Thanh Hóa.         B. Hà Tĩnh.             C. Nghệ An.               D. Quảng Ngãi 

Bài 9-10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Câu 1. Nhiệt độ trung bình hằng năm của Việt Nam là

    A. trên 200C                             B.18-220C                        C. 22-270C                      D. trên 250C

Câu 2. Nước ta có đặc điểm khí hậu mang tính chất:

   A. nhiệt đới hải dương          B. nhiệt đới gió mùa         

C. nhiệt đới ẩm gió mùa           D. nhiệt đới lục địa

Câu 3. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện:

A. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C                    B. nhiệt độ trung bình năm  trên 200C

C. nhiệt độ trung bình năm 18-220C                       D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C

Câu 4. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện:

A. tổng nhiệt độ trung bình năm 10.0000C. B. tổng nhiệt độ trung bình năm 80000C.

C. tổng nhiệt độ trung bình năm 8000-10.0000C.

D. tổng nhiệt độ trung bình năm trên 10.0000C.

Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ:

A. tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. B. tổng số giờ nắng 3000 giờ/năm

C. tổng số giờ nắng 1400 giờ/năm                D. tổng số giờ nắng >3000giờ/năm

Câu 6. Chứng minh tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta, thể hiện:

A. cân bằng bức xạ dương, nền nhiệt cao, giờ nắng nhiều

B. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 250

C. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 200C

D. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm 270C

Câu 7. Nguyên nhân nào sao đây làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ.

B. Một năm nước ta có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

C. Vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông.

D. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn.

Câu 8. Tính chất nhiệt đới nước ta thể hiện như thế nào?

A. lượng mưa hàng năm lớn

B. nhiệt độ cao trung bình trên 250C.

C. vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông. 

D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình cao.

Câu 9. Lượng mưa trung bình năm của nước ta là:

A. 1500-2000mm. B. 2000-2500mm. C. 3000-3500mm. D. 3500-4000mm.

Câu 10. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là

A. hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt lớn

B. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời

C. trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần

D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm

Câu 11. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là (°C)

A. 20 - 22. B. Trên 20   C. 21- 22. D. 19-20

Câu 12. Khí hậu nước ta có tính chất ẩm thể hiện:

A. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí dưới 80%

B. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 80%

C. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 85%

D. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 90%

Câu 13. Chứng minh tính chất ẩm của khí hậu nước ta, thể hiện:

A. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 80%

B. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 85%

C. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 80%

D. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 85%

Câu 14. Lượng mưa trung bình năm (mm) của nước là: 

A. 1400 B. trên1500                 C. 1200 D. 1300

Câu 15. Độ ẩm không khí (%) của nước ta dao động khoảng: 

A. 60 – 100 B. 70 – 100                C. 80 – 100     D. 90 – 100

Câu 16. Khí hậu nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn, thể hiện qua:

   - lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, sườn đón gió 3500-4000mm

   - độ ẩm không khí cao trên 80%

  - cân bằng ẩm luôn dương

  - nhiệt độ trung bình trên 200C

      Có mấy ý đúng?

A. 1            B. 2                 C. 3              D. 4

Câu 17. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới, thể hiện qua:

  - cân bằng bức xạ dương

  - nhiệt độ trung bình trên 200C.

  - tổng lượng nhiệt từ 8.000 – 10.0000 C.

  - tổng số giờ nắng 1.400-3.000 giờ.

       Có mấy ý đúng?

  A. 1                 B. 2                        C. 3                  D. 4

Câu 18. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?

- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

- Nước ta có Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần.

- Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn

- Chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc.

        Có mấy ý đúng?

A. 1                 B. 2                        C. 3                  D. 4

Câu 19. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất ẩm của khí hậu nước ta?

A. ảnh hưởng của biển Đông. B. tác động của gió mùa

C. sườn đón gió và khối núi cao. D. nằm ở vùng nội chí tuyến.

Có mấy ý đúng?

A.1                 B.2                        C.3                  D.4

Câu 20. Khí hậu nước ta có tính chất gió mùa là do:

A. hoạt động của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ

B. hoạt động quanh năm của Tín phong ở bán cầu Bắc

C. sự phân mùa của khí hậu nước ta 

D. nước ta có đầy đủ các mùa trong năm

Câu 21. Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là :

A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc B. áp cao XiBia

C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương

Câu 22. Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ là :

A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc B. áp cao XiBia

C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương

Câu 23. Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào giũa và cuối mùa hạ là:

A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc B. áp cao XiBia

C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương

Câu 24. Thời gian hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào tháng:

A.  4-11       B. 5-10         C. 10-5          D. 11-4

Câu 25. Thời gian hoạt động của gió mùa Tây Nam vào tháng:

A. 4-11       B. 5-10           C. 10-5            D. 11-4

Câu 26. Hướng gió mùa mùa đông là

A. Tây Bắc         B. Tây Nam          C. Đông Bắc    D. Đông Nam 

 Câu 27. Hướng gió mùa mùa hạ là:

A. Tây Bắc       B. Tây Nam           C. Đông Bắc          D. Đông Nam

Câu 28. Phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở:

A. ở miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. ở miền Bắc đến 110B

C. ở miền Bắc đến Đà Nẵng. D. từ Đà Nẵng đến 110B

Câu 29. Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch vào mùa đông ở:

A. miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. miền Bắc đến 110B

C. miền Bắc đến Đà Nẵng. D. từ Đà Nẵng đến phía Nam

Câu 30. Phạm vi hoạt động của gió mùa Tây Nam ở:

A. miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. miền Bắc đến 110B

C. cả nước. D. từ Đà Nẵng đến 110B

Câu 31. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:

A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.

C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.

Câu 32. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa đầu mùa đông thể hiện:

A. lạnh khô              B. lạnh ẩm

C. rất lạnh                D. lạnh, mưa nhiều

Câu 33. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa sau mùa đông thể hiện:

A. lạnh khô             B. lạnh ẩm

C. rất lạnh               D. lạnh, mưa nhiều

Câu 34. Tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng đến khí hậu nước ta là:

A. gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa

B. tạo sự đối lập giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn

C. tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt

D. mùa thu, đông có mưa phùn

Câu 35. Mưa phùn là loại mưa:

A. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.

B. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.

C. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.

D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

Câu 36. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.

B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.

C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.

D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.

Câu 37. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng:

A. Tây Nguyên.         B. Nam Bộ.          C. Bắc Bộ.          D. Cả nước.

Câu 38. Tính chất của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ thể hiện:

A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ

B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa tháng IX ở Trung Bộ

C. gây mưa lớn và kéo dài ở Nam Bộ và TNguyên, khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ

D. gây mưa cho cả nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 39. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:

A. Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Nam Bộ.

C. Phía Nam đèo Hải Vân.             D. Trên cả nước.

Câu 40. Tính chất của gió mùa Tây Nam vào giữa và cuối mùa hạ thể hiện:

A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ

B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa tháng IX ở Trung Bộ

C. gây mưa lớn và kéo dài ở Nam Bộ và TNguyên, khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ

D. gây mưa cho cả nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 41. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi:

A. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.

B. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa Tây Nam.

C. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.

D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.

Câu 42. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta quy định bởi: 

A. vị trí địa lí B. vai trò của biển đông 

C. sự hiện diện của các khối khí D. hoạt động của gió mùa 

Câu 43. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là:

A. lạnh và ẩm B. lạnh, khô và trời quang mây

C. nóng và khô D. lạnh, trời âm u nhiều mây 

Câu 47. Khu vực từ Đà Nẵng trở vào Nam về mùa đông có thời tiết đặc trưng là:

A. lạnh và ẩm B. Ít lạnh và khô 

C. nóng và khô D. Ít lạnh và ẩm 

Câu 48. Hướng thổi của gió Mậu dịch nửa cầu Bắc ở khu vực dãy Bạch Mã trở ra Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là: 

A. đông bắc B. tây bắc 

C. tây nam D. đông nam 

Câu 49. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là 

A. tây nam B. đông nam 

C. đông bắc D. tây bắc 

Câu 50. Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh.

A. Gió mùa mùa đông  B. Gió mùa mùa hạ            

 C. Gió Mậu dịch. D. Gió địa phương.

Câu 51. Mùa hè khối khí nóng di chuyển từ Ấn Độ Dương lên theo hướng

A. đông nam.     B. tây nam.     C. đông bắc. D. tây bắc.

Câu 52. Mùa đông khối khí lạnh di chuyển từ phương Bắc xuống theo hướng

A. đông nam.   B. tây nam.     C. đông bắc. D. tây bắc.

Câu 53. Nước ta nhận một lượng bức xạ mặt trời lớn trong năm:

A. có 2 mùa mưa và khô.             B. ngày đêm chênh lệch.

C. có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh. D. có mùa khô kéo dài.

Câu 54. Khối không khí lạnh di chuyển lệch về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm mưa phùn cho vùng:

A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Cả nước.

Câu 55. Khối không khí lạnh di chuyển lệch về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm mưa phùn vào tháng:

A. tháng 4, 5. B. tháng 2, 3.                C. tháng 3, 4 .           D. tháng 1, 2 .

Câu 56. Gió mùa Đông Bắc di chuyển xuống phía Nam bị chặn lại ở:

A. dãy hoành sơn                B. dãy Bạch Mã              

C. dãy Trường Sơn Nam.         D. dãy Con Voi.

Câu 57. Vào đầu mùa hạ gió mùa hoạt động gây mưa lớn cho:

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung.

B. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Tây nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

 D. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 58. Gió Tây khô nóng thổi mạnh vào các tháng.

A. Tháng 2, 3, 4.         B. Tháng 5, 6, 7.

C. Tháng 7, 8, 9. D. Tháng 10, 11, 12.

Câu 59. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm.

  A. có 2 mùa mưa và khô. B. mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.

  C. mưa quanh năm. D. mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.

 Câu 60. Đặc điểm khí hậu miền Nam nước ta có đặc điểm.

A. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. B. Mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.

C. Mưa quanh năm. D. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.

Câu 61. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên

  A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt                                      B. có nền nhiệt độ cao

  C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển                           D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

Câu 62. Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương nước ta có đặc điểm:

  A. tăng dần từ miền Bắc vào miền Trung, giảm dần từ miền Trung vào miền Nam

   B. giảm dần từ miền Bắc vào miền Nam

   C. tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam

   D. giảm dần từ miền Bắc vào miền Trung, tăng dần từ miền Trung vào miền Nam


Câu 63. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua:

  A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.

  B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.

  C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.

   D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.

Câu 65. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa Đông ở Miền Bắc nước ta là do:

A. Gió mùa mùa đông bị suy yếu                  B. Gió mùa mùa đông bị chặn ở dãy Bạch Mã.

C. Ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ             

D. Gió mùa Đông Bắc di chuyển qua biển rồi vào đất liền

Câu 66. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chế độ nhiệt của nước ta:

A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các khu vực núi cao)

B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc

C. Xét về biên độ thì nơi nào chịu tác động của gió mùa đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao

D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ

 Câu 67. Gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở:

A. Dãy Trường Sơn.         B. Tây Nguyên.        

C. Đồng bằng ven biển Miền Trung. D. Đồng Bằng bắc bộ.

 Câu 68. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất gió mùa của khí hậu nước ta?

A. nằm trong vùng nội chí tuyến có Mậu dịch bán cầu Bắc hoạt động quanh năm

B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa

C. hoat động của dải hội tụ nhiệt đới

D. ở gần Xích đạo

 Câu 69. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa ở Việt Nam là:

  A. sự chênh lệch khí áp giữa đất liền và biển

  B. sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm

C. sự hạ khí áp đột ngột

  D. sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương

 Câu 70. Hệ quả của hoạt động gió mùa đối với khí hậu nước ta là:

  - Ở  Miền Bắc có mùa đông lạnh khô ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều

  - Ở Miền Nam có 2 mùa:  mùa khô và mùa mưa rõ rệt

  - Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô

  -  Khí hậu có 4 mùa rõ rệt

Có mấy ý đúng?

   A.1                 B. 2                        C. 3                  D. 4

Câu 71: Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là :

A. khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB. B. khu vực phía đông dãy Trường Sơn.

C. khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.

Câu 72: Sự phân hoá theo mùa của khí hậu nước ta thể hiện:

A. Mùa đông ở miền Bắc, mùa khô ở miền Nam

B. Mùa hạ ở miền Bắc, mùa mưa ở miền Nam        

C. Mùa đông - khô, mùa hạ - mưa

D. Mùa đông (phía bắc)- khô (phía Nam), mùa hạ - mưa (cả nước)

Câu 74: Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là :

A. xâm thực – mài mòn B. xâm thực -  bồi tụ 

C. xói mòn – rửa trôi D. mài mòn – bồi tụ 

Câu 75: Hệ thống sông có mạng lưới dạng nang quạt ở nước ta là: 

A. hệ thống sông Hồng – Thái Bình B. hệ thống sông Mã

C. hệ thống sông Cả D. hệ thống sông Cửu Long

 Câu 76: Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là 

A. Tây Bắc B. Bắc Trung Bộ 

C. cực Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên 

Câu 77. Hệ thống sông nào sau đây có tổng cát bùn vận chuyển ra biển lớn nhất nước ta là 

A. hệ thống sông Hồng B. hệ thống sông Mã

C. hệ thống sông Cả             D. hệ thống sông Đồng Nai                                                                                                                                                                            

Câu 79. Ở Duyên hải miền Trung, loại đất có thể cải tạo để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp là: 

A. đất cát B. đất mặn 

C. đấ phèn D. đất bạc màu đồi trung du 


Câu 80. Ở nước ta loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất là :

A. đất phù sa cổ B. đất phù sa mới 

C. đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau D. đất mùn alit 

Câu 81. Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bật là:

A. thường có màu đen, xốp, dễ thoát nước

B. thường có màu đỏ vàng, màu mỡ 

C. thường có màu đỏ vàng, đất chua, dễ bị thoái hóa 

D. thường có màu nâu, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp dài ngày

Câu 83. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở vùng: 

A. sơn nguyên Đồng Văn       B. khu vực Quảng Bình – Quảng trị       

C. khu vực Nam Trung Bộ            D. Tây Nguyên 


Câu 84. Sự đa dạng và phong phú trong hệ thống cây trồng, vật nuôi tại một nơi ở nước ta là nhờ:

A. Sự phân hoá theo mùa của khí hậu                          

B. Sự phân bố theo độ cao địa hình trong vùng

C. Sự phân bố theo bắc- nam của địa phương              

D. Sự phân hoá theo độ cao địa hình, khí hậu, đất trong vùng

Câu 85. Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên?

A. Tháng 5 đến 10               B. Tháng 11 đến 4                  

C. Tháng 11 đến 1 D. Tháng 2 đến 4

Câu 86. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.     

B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.                   

D. sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

Câu 87. Kiểu rừng tiêu biểu đặc trưng của khí hậu nóng ẩm ở nước ta là :

A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.

B. Rừng gió mùa thường xanh.             D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

Câu 88. Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở

A. tạo thành địa hình Cácxtơ.                       B. đất trượt, đá lở ở sườn dốc

C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.                       D. hiện tượng xâm thực

Câu 89. Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?

A. Ít phụ lưu.       B. Nhiều sông             

C. Phần lớn là sông nhỏ. D. Mật độ sông lớn

Câu 90. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là :

A. tạo thành nhiều phụ lưu.                                   B. tổng lượng bùn cát lớn

C. địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi           D. tạo thành dạng địa hình mới

Câu 91. Biểu hiện của địa hình bị xâm thực mạnh ở miền núi là:

A. bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở

B. lũ quét tạo thành lượng bùn cát lớn

C. cấu trúc đa dạng                                   

D. núi trẻ, phân bậc rõ rệt


Câu 92. Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là:

A. xâm thực - bồi tụ.     B. bồi tụ - xâm thực.                

C. bồi tụ.               D. xâm thực

Câu 93. Dạng địa hình bị xâm thực mạnh ở miền núi nước ta là:

A. bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá

B. tích tụ đất đá thành nón phóng vật ở chân núi

C. bề mặt có nhiều hẻm vực, khe sâu

D. tạo thành địa hình cácxtơ, nhiều nơi trơ sỏi đá, đồi thấp, thung lũng rộng

Câu 94. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì:

A. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt .

B. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm .

C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.

D. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu 95. Quá trình bồi tụ ở đồng bằng sông Cửu Long mỗi năm vài chục mét, thường xuất hiện ở:

      A. phía Đông Nam.       B. phía Tây Nam.             C. phía Bắc. D. phía Tây Bắc        Câu 96. Chế độ nước sông ở miền Bắc nước ta:

A. điều hòa quanh năm.                 B. đóng băng vào mùa Đông.

C. lũ vào mùa mưa, mùa khô thiếu nước.     D. lên xuống quanh năm.

 Câu 97. Loại đất nào đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm nhất là miền đồi núi?

A. Đất xám bạc màu. B. Đất phù sa.            

C. Đất feralit. D. Đất bazan.

Câu 99. Nhận định đúng nhất về đặc điểm chung của sông ngòi nước ta là:

A. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa

B. Nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa

C. Mạng lưới dày đặc, thủy chế theo mùa

D. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa

Câu 100. Cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta chủ yếu là :

A. Rừng rậm thường xanh quanh năm

B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với thành phần động - thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế

C. Rừng nhiệt đới khô lá rộng

D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn

 Câu 101. Điều nào không đúng về động thực vật ở nước ta?

A. các loài bò sát, ếch nhái, côn trùng B. công, trĩ, gà lôi, nai, vượn.

C. thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế. D. thực vật ôn đới chiếm ưu thế.

 Câu 102. Sông ngòi nước ta giàu nước, nhiều phù sa vì:

A. có mùa mưa kéo dài.                                    

B. mưa nhiều trên triền núi có độ dốc lớn. 

C. mưa nhiều, đất đai vụn bở dễ bị cuốn trôi.                  

D. miền núi cao có nhiều cát.

 Câu 103. Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ là do:

A. Đất có nhiều ôxit sắt. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

C. Sông ngòi chứa nhiều ô xít. D. Sự phân hủy đá với cường độ mạnh.

Câu 104. Điều nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống?

A. dễ dàng tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.

B. thuận lợi cho việc bảo quản máy móc nông sản.

C. mùa mưa thừa nước ảnh hưởng đến năng suất.

D. môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

 Câu 106. Để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm trong nông nghiệp phù hợp với khí hậu ta áp dụng:

A. biện pháp luân canh, xen canh B. biện pháp thâm canh, xen canh, đa canh

C. biện pháp chuyên canh, luân canh D. biện pháp độc canh.

Câu 108. Địa phương nào ở nước ta có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so với tính chất chung của toàn quốc?

A. ĐB sông Cửu Long B. Duyên hải miền Trung

C. Tây Nguyên D. ĐB sông Hồng

Câu 109. Khu vực có kiểu khí hậu khô hạn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp là vùng: 

   A. Tây Bắc B. Đông Bắc                 C. Cực Nam trung Bộ D. Bán đảo Cà Mau

Câu 110. Biện pháp nào là không thích hợp trước tính chất thất thường của khí hậu nước ta?

A. tích cực thâm canh tăng vụ B. phân bố thời vụ hợp lí

C. dự báo thời tiết để phòng tránh             D. trồng rừng kết hợp với thuỷ lợi

Câu 113. Từ lâu, trồng lúa nước là sự lựa chọn tốt nhất đối với cư dân nông nghiệp nước ta, vì:

A. phù hợp với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa   

B. có đủ lương thực nuôi sống được nhiều người

C. tận dụng lao động một cách hợp lí 

D. có nhiều đất tốt

Câu 114. Tính chất thời vụ của nhiều hoạt động kinh tế ở nước ta là ảnh hưởng của:

A. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. B. Sự phân hoá khí hậu theo mùa

C. Tính chất nhiệt ẩm trong năm D. Nguồn lao động nông nhàn 

Câu 115. Khu vực có kiểu khí hậu nhiệt đới có mùa đông ấm nằm ở vùng:

A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ B. Đông Bắc và ĐB sông Hồng

C. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Câu 116: Thuận lợi nhất của khí hậu nước ta đối với sự phát triển kinh tế là
A. Giao thông vận tải hoạt động thuận lợi quanh năm
B. Phát triển một nền nông nghiệp đa dạng, phong phú
C. Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp
D. Thúc đẩy sự đầu tư với sản xuất nông nghiệp

Câu 117. Yếu tố nào không phải là thế mạnh của mạng lưới sông ngòi vùng đồng bằng sông Cửu Long:

A. phát triển công nghiệp thuỷ điện. B. trồng lúa nước và cây ăn quả

C. chăn nuôi thuỷ sản nước mặn, nước lợ   D. phát triển giao thông và du lịch

Câu 118. Sự phân hoá lượng nước theo mùa là kết quả của:

A. Sự phân bố lượng mưa.  B. Sự phân bố dân cư.

C. Sự phân bố các dạng địa hình.  D. Sự phân bố của thảm thực vật.

Câu 119. Nguồn thuỷ năng trên hệ thống sông vùng nào hiện nay được khai thác tích cực nhất?

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Bắc         

B. Đông Nam Bộ và Tây Bắc

C. Tây Nguyên và Nam Trung Bộ                        

D. Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng

Câu 120. Nguồn nước đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho cư dân đô thị hoặc các khu công nghiệp ở nước ta là:

A. Sông suối                                              B. Hồ thuỷ lợi

C. Nước ngầm                                           C. Nước mưa

Câu 121. Tài nguyên ở nước ta hiện nay không còn được xem là vô tận vì:

A. tình trạng khí hậu thất thường. B. do dân số tăng nhanh

C. sự ô nhiễm nguồn nước. D. sự nóng lên của trái đất

 Câu 122. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi Duyên hải miền Trung?

A. chế độ nước thất thường                           B. lũ lên xuống chậm và kéo dài

C. dòng sông ngắn và dốc                            D. Lòng sông cạn và nhiều cồn cát

Câu 123. Mạng lưới sông ngòi ở nước ta hoàn toàn không có nguồn thuỷ năng để khai thác thuộc vùng:

  A. Đồng bằng sông Cửu Long.          B. Bắc Trung Bộ.             

   C. Nam Trung Bộ.                 D. Đông Bắc.  

Câu 124. Do đặc điểm nào mà dân cư ĐB sông Cửu Long phải ”Sống chung với lũ’’?                          

   A. chế độ nước lên xuống thất thường. B. lũ lên chậm và rút chậm  

  C. cuộc sống ở đây gắn liền với cây lúa nước   D. địa hình thấp so với mực nước biển

Câu 125. Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của:

  A. địa hình và hướng gíó          B. hướng gió và mùa gió

  C. vĩ độ và độ cao               D. khí hậu

Câu 126. Có chế độ nước thất thường, lũ muộn chủ yếu vào mùa thu đông là đặc điểm của hệ thống sông miền:

A. Tây Bắc Bộ                       B. Đông Bắc Bộ                

C. Trung Bộ                       D. Nam Bộ

Câu 127. Chế độ nước sông Cửu Long khá điều hòa do:

A. dòng sông ngắn, dạng cánh cung, lưu vực lớn, độ dốc trung bình nhỏ

B. dòng sông dài, dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc trung bình nhỏ

C. dòng sông dài, dạng nang quạt, lưu vực nhỏ, độ dốc trung bình nhỏ

D. dòng sông ngắn, dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc trung bình lớn

Câu 128. Bảng số liệu: 

                                     Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của thành phố Vũng Tàu (°C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

TP Vũng Tàu

26

27

28

30

29

29

28

28

28

28

28

27

Nhiệt độ trung bình năm của thành phố Vũng Tàu (°C) là:

  1. 6 B. 27 C. 28 D. 29

 (Bảng số liệu sau để trả lời các câu: 129, 130, 131, 132, 133, 134)

                      Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7, trung bình năm ở các địa điểm

Địa điểm

Nhiệt độ TB tháng 1 (0C)

Nhiệt độ TB tháng 7 (0C)

Nhiệt độ TB năm (0C)

Lạng Sơn

Hà Nội

Huế

Đà Nẵng

Quy Nhơn

TPHCM

13,3

16,4

19,7

21,3

23

25,8

27

28,9

29,4

29,1

29,7

27,1

21,2

23,5

25,1

25,7

26,8

27,1

Câu 129. Nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 1 nước ta:

A. giảm dần từ bắc vào Nam.  B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc. D. không ổn định.

 Câu 130. Nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 7 nước ta:

A. giảm dần từ Bắc vào Nam. B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc. D. miền Trung cao nhất.

 Câu 131. Nhận xét nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:

A. giảm dần từ bắc vào Nam. B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc. D. miền Trung cao nhất.

 Câu 132. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 nhiều nhất ở:

A. Lạng Sơn B. Hà Nội. C. Huế D. Đà Nẵng.

 Câu 133. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ít nhất ở:

A. Lạng Sơn B. Hà Nội. C. Huế D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 134.  Nhiệt độ các tỉnh miền Bắc thấp vào mùa đông so với miền Nam vì:

A. Miền Bắc nằm xa Xích đạo. B. Miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

C. Miền Bắc có nhiều núi cao. D. Miền Bắc hay có tuyết rơi.

≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡

Dựa vào bảng số liệu sau để trả lời các câu:135, 136, 137, 138, 139, 140

                              Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của 3 địa điểm (Đơn vị: mm)

Địa điểm

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

Cân bằng ẩm

Hà Nội

Huế

TPHCM

1676

2868

1931

989

1000

1686

+678

+1868

+245

 

Câu 135. Lượng mưa cao nhất hàng năm ở:

A. Hà Nội. B. Huế. C. TPHCM. D. Hà Nội-Huế.

 Câu 136. Nhận xét lượng bốc hơi nước ta:

A. tăng dần từ Bắc vào Nam. B. giảm dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc. D. ba miền bằng nhau.

Câu 137. Mức cân bằng ẩm được tính: 

  A. Lượng mưa trừ lượng bốc hơi. B. Lượng mưa cộng lượng bốc hơi.

C. Lượng mưa chia cho lượng bốc hơi.   D. lượng mưa nhân cho lượng bốc hơi.

Câu 138. Điều nào đúng với lượng mưa lượng bốc hơi và cân bằng ẩm ở Huế:

A. Lượng mưa lớn nhất, bốc hơi nhiều, cân bằng thấp.

B. Lượng mưa lớn nhất, bốc hơi vừa, cân bằng ẩm cao nhất.

C. Lượng mưa trung bình, lượng bốc hơi ít, cân bằng ẩm khá lớn.

D. Lượng mưa khá cao, lượng bốc hơi ít nên cân bằng ẩm cao nhất.

 Câu 139. Trong 3 địa điểm, nơi có mưa nhiều nhất vào tháng IX (thu đông) là :

A. Hà Nội.       B. Huế - TP Hồ Chí Minh           C. Huế - Hà Nội.       D. Huế.

 Câu 140. So với Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất, vì:

 A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.

 B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào thu đông.

 C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.

 D. Huế có lượng mưa, lượng bốc hơi khá đều do ảnh hưởng mưa thu đông.     

Câu 141. Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TPHCM

B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM

C. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TPHCM

D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế 

Câu 142.  Cho BSL: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội


Tháng 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ (0C)

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

Lượng mưa (mm)

18,6

26,2

43,8

90,1

188,5

230,9

288,2

318

265,4

130,7

43,4

23,4


Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình của Hà Nội.

A. Biểu đồ đường              B. Biểu đồ cột            

C. Biểu đồ cột và đường                 D. Biểu đồ cột nhóm

Câu 143. Biên độ nhiệt trung bình năm:

A. giảm dần từ Bắc vào Nam.             B. tăng dần từ Bắc vào Nam

C. chênh lệch nhau ít giữa Bắc và nam.             D. tăng, giảm tùy lúc.

 Câu 144.  Nguyên nhân chính hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta là:

A. Hướng núi                       B. Độ cao địa hình

C. Hoàn lưu gió mùa           D. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa

 Câu 145. Đi từ Bắc vào Nam tương ứng là các hệ thống sông lớn như:

A. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng, sông Cửu Long.

B. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng, sông Cửu Long.

C. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Cửu Long.

D. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Cửu Long.

Câu 146. Vùng có hệ thống đê điều phát triển nhất ở nước ta là:

A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh D. Đồng bằng Bình - Trị - Thiên

 Câu 147. Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không phù hợp với địa hình nước ta

A. phân bậc rõ rệt với hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam là chủ yếu. 

B. có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy ven bờ.

C. địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế, xã hội.

 Câu 148. Địa hình đồi núi nước ta có nhiều độ cao khác nhau là do:

A. kết quả của nhiều chu kì kiến tạo 

B. tác động của ngoại lực làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ  

C. vận động tạo núi 

D. ảnh hưởng của vị trí địa lí

Câu 149. Đi lần lượt từ Bắc vào Nam trên lãnh thổ nước ta, lần lượt qua các đèo:

A. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông

B. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả, đèo Hải Vân

C. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả

D. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả

Câu 150. Các cao nguyên badan dộ cao xếp tầng, có bề mặt bằng phẳng phân bố chủ yếu ở vùng:

A. Đông Nam Bộ                             B. Tây Nguyên 

C. Trung du và miền núi phía Bắc                                  D. Bắc Trung Bộ

Câu 151. Các hệ thống sông có lưu lượng lớn nhất là :

A. Sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng. B. Sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai

C. Sông Cả, sông Trà Khúc, sông Mê Kông. D. SHồng, sông Mê kông, sông Đồng Nai


BÀI 11, 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG


Câu 1. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Bắc là:

A. Đới rừng nhiệt đới gió mùa. B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất feralit

C. Đới rừng cận nhiệt đới. D. Đới rừng gió mùa

Câu 2. Ở vùng lãnh thổ phía Bắc, thành phần loài chiếm ưu thế là:

A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt. D. Ôn đới.

Câu 3. Biểu hiện của cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc là:

A. Mùa lạnh cây rụng lá

B. Mùa đông lạnh khô, không mưa, nhiều loài cây rụng lá

C. Mùa đông lạnh ẩm mưa nhiều, cây rụng lá

D. Mùa đông lạnh mưa ít, nhiều loài cây rụng lá

Câu 4. Khí hậu vùng lãnh thổ phía Bắc KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. Có 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 180C

C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. D. Biên độ nhiệt năm thấp, có mùa đông lạnh.

Câu 5. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là:

A. Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đới rừng cận xích đạo gió mùa.

C. Đới rừng nhiệt đới và cận xích đạo gió mùa. D. Đới rừng xích đạo gió mùa.

Câu 6. Ở vùng lãnh thổ phía Nam, thành phần loài chiếm ưu thế là:

A. Xích đạo và nhiệt đới. B. Nhiệt đới và cận nhiệt đới.

C. Cận nhiệt đới và xích đạo. D. Cận xích đạo và cận nhiệt đới.

Câu 7. Cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô được hình thành nhiều nhất ở vùng nào?

A. Ven biển Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên. D. Nam Bộ.

Câu 8. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải của cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa?

A. Phần lớn là loài vùng xích đạo và nhiệt đới 

B. Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các loại cây thuộc họ dầu

C. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn như voi, hổ, báo

D. Xuất hiện nhiều loài cây rụng lá vào mùa khô, các loài thú có lông dày và các loài thú lớn

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc khí hậu phần lãnh thổ phía Nam?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng nào dưới 200C

B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ

C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn

D. Phân chia thành hai mùa mưa và khô

Câu 10. Vùng thềm lục địa nước ta có đặc điểm nổi bật là:

A. có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biển

B. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồi núi kề bên

C. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồng bằng ven biển

D. thay đổi theo từng đoạn bờ biển

Câu 11. Thiên nhiên vùng núi nào sau đây mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa?

A. Vùng núi cao Tây Bắc. B. Vùng núi Trường Sơn

C. Vùng núi thấp Tây Bắc. D. Vùng núi Đông Bắc

Câu 12. Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm:

A. thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt

B. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên khắc nghiệt

C. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng

D. thềm lục địa hẹp, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng, đất màu mỡ

Câu 13. Đai nhiệt đới gió mùa phân bố ở độ cao trung bình:

A. Ở miền Bắc dưới 600 – 700 m; miền Nam lên đến 900 – 1000m

B. Ở miền Bắc và miền Nam dưới  600 – 700m đến 900 – 1000m

C. Ở miền Bắc dưới 900-1000 m, miền Nam 600-700m

D. Ở miền Bắc từ 600 – 700 m trở lên; miền Nam 900 – 1000m trở lên

Câu 14. Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là:

A. Các hệ sinh thái nhiệt đới và cận nhiệt đới. B. Các hệ sinh thái cận nhiệt đới.

C. Các hệ sinh thái gió mùa. D. Các hệ sinh thái nhiệt đới.

Câu 15. Các nhóm đất chủ yếu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:

A. Đất phù sa và feralit. B. Đất feralit và đất feralit có mùn.

C. Feralit có mùn và đất mùn. D. Đất mùn và đất mùn thô.

Câu 16. Đặc điểm khí hậu nào sau đây thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi?

A. Nhiệt độ tháng lạnh nhất trên 100C. B. Khí hậu cận nhiệt.

C. Nhiệt độ trung bình tháng dưới 50C

D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C.

Câu 17. Phần lãnh thổ phía Bắc KHÔNG có thành phần loài nào sau đây :

A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Xích đạo. D. Cận nhiệt đới.

Câu 18. Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:

A. Rừng lá kim trên đất feralit có mùn. B. Rừng gió mùa lá rộng thường xanh.

C. Rừng lá kim trên đất feralit . D. Rừng cận nhiệt đới lá rộng thường xanh.

Câu 19. Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

A. thiếu nước vào mùa khô, ngập lụt trên diện rộng

B. sự thất thường của nhịp điệu mùa

C. độ dốc sông ngòi lớn

D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán

Câu 20. Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là :

A. xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi

B. sự thất thường của nhịp đi