Ngày 29-03-2024 02:39:08
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6651593
Số người online: 9
 
 
 
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN THPT MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2023
 

CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12

I. CHUYÊN ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
1. Về kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm
vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT - XH và quốc phòng.
- Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam.
- Phân tích và giải thích được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta
- Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của.
- Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất ; một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt
tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
- Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam.
- Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản trong thực tế.
2.Về kỹ năng:
- Xác định được trên bản đồ Hành chính Việt Nam hoặc bản đồ Các nước Đông Nam Á vị trí và phạm vi lãnh thổ
nước ta.
- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam ( Atlat) để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất
đai, thực động vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.
- Sử dụng Atlat và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên.
- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học và đất ở nước ta.
II. CHUYÊN ĐỀ 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
1. Về kiến thức:
- Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam
- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân số đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí; biết được một số
chính sách dân số ở nước ta
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta; Hiểu vì sao việc làm là vấn
đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.
- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam, nguyên nhân và hậu quả; biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở
nước ta
2.Về kỹ năng:
- Sử dụng Atlat và kiến thức đã học để xác đinh các đối tượng địa lí trên bản đồ, trình bày các đặc điểm của dân cư
Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu, xác định biểu đồ thích hợp dựa vào bảng số liệu.
III. CHUYÊN ĐỀ 3. ĐỊA LÍ KINH TẾ VÀ CÁC NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
1. Về kiến thức:
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta.
- Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta.
- Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta.
- Hiểu và trình bày được cơ cấu và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, tình hình phát triển và
phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta.
- Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.

- Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản, lâm nghiệp và một số phương
hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta; , một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp; xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ và nêu một
số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
- Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp, phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức lãnh thổ
công nghiệp nước ta : điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.
- Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta
- Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu của nội thương, ngoại thương.
- Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta.
- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính ; mối quan
hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường.
2.Về kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam ; tình hình phát
triển các ngành kinh tế.
- Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về cơ cấu, điều kiện phát triển, sự phát triển, phân bố cơ cấu kinh tế và các
ngành kinh tế.
- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích về sự phân bố các đối tượng địa lí kinh tế.
IV. CHUYÊN ĐỀ 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ VIỆT NAM
1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về các vùng kinh tế:
- Nêu được đặc điểm vị trí địa lí của các vùng.
- Trình bày một số vấn đề nổi bật của các vùng.
- Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí
- Phân tích các vấn đề tự nhiên, kinh tế - xã hội nổi bật của các vùng kinh tế
- Giải thích các vấn đề nổi bật của các vùng kinh tế
- So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển, các vấn đề nổi bật về kinh tế xã hội giữa các vùng.
2.Về kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật của
từng vùng
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến các vùng kinh tế.
- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích về sự phân bố các đối tượng địa lí của từng vùng.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi ngắn, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
B. NỘI DUNG ÔN TẬP

CHUYÊN ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

ÔN TẬP BÀI 1, 2, 6, 7, 8

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP .

1. Công cuộc đổi mới là 1 cuộc cải cách toàn diện về kt – xh.
- Bối cảnh của nền kinh tế nước ta ( trong nước và quốc tế ) sau chiến tranh.
- Diễn biến của công cuộc đổi mới. Ba xu thế phát triển của nền kinh tế – xã hội nước ta.
- Thành tựu của công cuộc đổi mới.
2. Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
- Bối cảnh của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực.
- Thành tựu của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực.
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.

Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ.

1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN.
a. Vị trí địa lí .
- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần TT Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ trên đất liền ( các điểm cực), trên biển.
b. Phạm vi lãnh thổ.
- Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km 2 , gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước tiếp giáp. Chiều dài đường
biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
- Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở BĐ. Vùng biển của nước ta
bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng trời.
2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và quốc phòng.
a. Ý nghĩa tự nhiên.
+ VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và TNSV.
+ Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
b. Ý nghĩa về kt – xh và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước
ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực
Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh
tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn
đầu tư của nước ngoài.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao
thông biển, du lịch…)
-  Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và
cùng phát triển với các nước.
- Về an ninh – quốc phòng.
+ Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển
kinh tế và bảo vệ đất nước.

Bài 6,7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI.

1. Đặc điểm chung của địa hình.
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
+ Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
+ Hướng núi gồm 2 hướng chính: Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung. 
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người:
2. các khu vực địa hình.
a. Khu vực đồi núi: ( Vị trí, đặc điểm của các vùng núi ).
* Địa hình núi chia thành 4 vùng:
- Vùng núi Đông Bắc:
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích chạy theo hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông
Thương
- Vùng núi Tây Bắc:
+ Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, có địa hình cao nhất nước ta với 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam
(Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt –
Lào, ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi).
- Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và và so le theo hướng
Tây Bắc – Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng  cao ở hai đầu.
- Vùng núi Trường Sơn Nam:
+ Gồm các khối núi và các cao nguyên.
+ Khối núi Kon Tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, nghiêng về phía đông.
+ Các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh ở phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm
thành các bề mặt cao 500-800-1000m.
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:
b. Khu vực đồng bằng: 
* Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm
lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng: rộng khoảng 15.000 km 2 , địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia
cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc
ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
- Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ): rộng 40.000 km 2 , địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có
mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước
triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
* Đồng bằng ven biển:
- Có tổng diện tích 15.000 km 2 , phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.

- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải:
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế – xã hội:
a. Khu vực đồi núi:
* Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên:
- Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới.
+ Nguồn thủy năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
+ Tiềm năng du lịch:
* Các mặt hạn chế:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài
nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất ...)
b. Khu vực đồng bằng:
* Các thế mạnh:
- Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
- Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. 
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
* Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán ....

Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN.

1. Khái quát về Biển Đông:
 - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km 2 ).
- Là biển tương đối kín. (CM)
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.(CM)
=> Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí  hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, các khối khí
đi qua biển vào nước ta làm cho độ ẩm cao.  
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Địa hình đa dạng: địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các
bãi cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ,
hệ sinh thái rừng trên đảo …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
-  Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan…, trữ  lượng lớn, nhiều vùng thuận lợi cho việc làm
muối.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... ven các đảo có nhiều rạn san hô.
d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt,

- Sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung
ÔN TẬP BÀI 9,10,11,12,14,15

A. HỆ THỐNG CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN

Bài 9,10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới
- Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Biểu hiện:  tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 20 0 C, tổng số giờ
nắng từ 1400 - 3000 giờ.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớ
- Nguyên nhân: do các các khối khí đi qua biển khi vào nước ta mang nhiều hơi ẩm.
- Biểu hiện: Lượng mưa TB/năm cao: 1500 – 2000mm, độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.
c.  Gió mùa
Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc)
- Từ tháng XI đến tháng IV
- Nguồn gốc: cao áp lạnh Xi-bia
- Hướng gió Đông Bắc
- Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra)
- Đặc điểm: + Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
+ Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng ven biển miền
Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam)
- Từ tháng V đến tháng X
- Hướng gió Tây Nam
+ Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển
Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn
cho Nam Bộ và TN. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho
Trung Bộ.
Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).
 2. Các thành phần tự nhiên khác
Thành phần
Tự nhiên Biểu hiện Nguyên nhân

Địa hình

- Xâm thực mạnh ở miền núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng
 và hạ lưu sông

- Địa hình dốc, mưa nhiều -> rửa trôi.
- Là hệ quả của quá trình xâm thực

Sông ngòi

- Mạng lước sông ngòi dày đặc
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa

- Do mưa nhiều, xâm thực mạnh, lượng
nước lớn từ ngoài lảnh thổ nước ta.
- Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Đất Quá trình phenlalit hóa diễn ra mạnh Rửa trôi các chất bazo dễ tan: Ca 2+ , Mg 2+ ,
K + , Tích tụ Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 Làm đât chua.

Sinh vật

 Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh,
động- thực vật nhiệt đới chiếm ưu
thế.

 Do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng,
vật nuôi, phát triển mô hình nông– lâm kết hợp...
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây
dựng vào mùa khô.
-  Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí
hậu, chế độ nước sông.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản lí máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại,
khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

Bài 11,12 THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG

1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam
Nguyên nhân: Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ => sự phân hóa của khí hậu.
Phần LT Vị trí Đặc điểm

Phía Bắc

Phía bắc
dãy Bạch
Mã
Kiểu khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh
Nhiệt độ: TB trên 20 0 C, Mùa đông TB > 18 0 C
Mùa: 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông )
Cảnh quan: Nhiệt đới ẩm gió mùa
Sinh vật: Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra có các loài á nhiệt
đới, ôn đới

Phía Nam Phía Nam
dãy Bạch
Mã
Kiểu khí hậu: cận xích đạo gió mùa
Nhiệt độ: TB trện 25 0 C, không có tháng dưới 20 0 C
Mùa: mưa và khô
Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa

Sinh vật: phần lớn thuộc vùng xich đạo và nhiệt đới từ phương Nam.

2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây
* Nguyên nhân:
- Sự phân hóa địa hình từ Đông sang Tây
- Sự tác động kết hợp giữa địa hình với các khối khí đi qua lãnh thổ.
=> Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải
a. Vùng biển và thềm lục địa:
- Vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền
- Thềm lục địa nông - sâu, rộng - hẹp có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng và miền núi. ( CM)
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng.
b. Vùng đồng bằng ven biển:
- Thay đổi tùy thuộc vào mối quan hệ với núi đồi phía tây và vùng biển phía đông (CM)
c. Vùng đồi núi.
- Sự phân hóa do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
- Có sự phân hóa giữa ĐB và TB, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
+ ĐB cận nhiệt gió mùa, TB nhiệt đới gió mùa (núi thấp) và ôn đới (núi cao).
+ ĐTS và Tây Nguyên đối lập nhau về mùa mưa và khô.
 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Nguyên nhân: Do sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao của địa hình
=> Thiên nhiên phân hóa theo độ cao, biểu hiện rõ ở sinh vật và thổ nhưỡng

Đai – độ cao Đặc điểm
khí hậu

Các loại
đất chính

Các hệ sinh thái chính Ý nghĩa
kinh tế

Nhiệt đới gió mùa
miền Bắc: 600-700m,
miền Nam: 900-1000m

Nhiệt đới, t 0 tb trên
25 0 C, độ ẩm từ khô
đến ẩm ướt

Phù sa, feralit Các HST nhiệt đới:
thường xanh, nửa rụng
lá, nhiệt đới khô

Nông nghiệp
nhiệt đới,
rừng

Cận nhiệt đới gió mùa trên
núi
+ miền bắc: 600,700-
2600m;
+ miền nam: 900-2600m)

Mát mẻ, t 0 tb dưới
25 0 C

- Dưới 1700m:
feralit có
mùn.
 - Trên 1700m:
Đất mùn

- Cận nhiệt đới lá rộng,
lá kim.
- Rừng phát triển kém.
Xuất hiện rêu, địa y.

Cây CN, rau,
dược liệu,
rừng, du lịch.

Ôn đới gió mùa trên núi
(trên 2600m)

Ôn đới TB <15 0 C,
mùa đông < 5 0 C

Đất mùn thô  Ôn đới: đỗ quyên, lãnh
sam, thiết sam

Rừng, dược
liệu, du lịch

 4. Các miền địa lí tự nhiên
Tên miền Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam

Bộ

 
Phạm vi

Vùng đồi núi tả ngạn sông
Hồng và đồng bằng SH

Vùng núi hữu ngạn sông Hồng
đến dãy Bạch Mã

Từ dãy Bạch Mã trở vào
nam.

  - Chủ yếu là đồi núi thấp., - Cao nhất nước, đủ 3 đai cao, - Chủ yếu là cao nguyên,

 
Địa hình

hướng núi vòng cung, nhiều
thung lũng sông lớn. đồng
bằng mở rông.
- Địa hình bờ biển đa dạng

hướng tây bắc- đông nam nhiều
sơn nguyên, cao nguyên, đồng
bằng thu hẹp.
- Ven biển: Cồn cát, đầm phá,
bãi tắm

sơn nguyên
- Đồng bằng nam bộ thấp,
phẳng và mở rộng

Khoáng
sản

Giàu khoáng sản: than, sắt,… - Đất hiếm, sắt, crôm, titan,

thiếc, Apatit, VLXD.

- Dầu khí  trữ lượng lớn,
bôxit ở TN

Khí hậu - Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng

mưa nhiều

- Gió mùa đông bắc suy yếu và
biến tình. BTB có gió phơn

- Phân thành mùa mưa và
mùa khô

Sông ngòi -Dày đặc chảy theo hướng

TBĐN, vòng cung

- Có độ dốc lớn, chảy theo
hướng tây đông là chủ yếu

- Sông ở NTB ngắn dốc
Sinh vật - Nhiệt đới và á nhiệt đới - Có đủ của 3 đai Nhiệt đới, cận xích đạo
Thuận lợi - Sự đa dạng về sinh vật, cây
trồng, nguyên liệu cho công
nghiệp.
- Phát triển KT biển

- Chăn nuôi gia súc, cây công
nghiệp, nông- lâm kết hợp.
- Nhiều ngyên liệu cho công
nghiệ.
- Phát triển KT biển

- Sinh vật đa dạng, phát
triển nền nông nghiêp nhiệt
đới.
- Nhiều nguyên liệu cho
CN

Khó khăn -Thời tiết  thất thường, sương
muối, dòng chảy không ổn
định

-Bão, lũ, trượt đất, hạn hán - Xói mòn ở vùng núi, ngập
lụt ở ĐB, thiều nước vào
mùa khô.

Bài 14 . SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a. Tài nguyên rừng
* Hiện trạng rừng
- Tổng diện tích có rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005 có nhiều biến động
- Tổng diện tích có rừng đang tăng dần lên nhưng chất lượng rừng chưa được phục hồi, 70% diện tích là rừng
nghèo và rừng mới phục hồi.
- Đến năm 2005 độ che phủ rừng của nước ta đạt 38%.
* Biện pháp:
- Nâng cao độ che phủ rừng của nước ta từ 38% (năm 2005) lên 45-50%. Ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ
khoảng 70-80%.
- Nhà nước quản lí, quyu hoạch bảo vệ và phát triển rừng đối với 3 loại:
- Nhà nước tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
b. Đa dạng sinh học
- Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm.
- Nguyên nhân là do diện tích rừng của nước ta bị thu hẹp đồng thời do sự săn bắt bừa bãi nên đa dạng sinh học suy
giảm là hậu quả dẫn đến tình trạng mất cân bằng sinh thái (môi trường nước bị ô nhiễm).
- Các biện pháp bảo vệ:

+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên
+ Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
+ Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật. Các quy định cấm: cấm khai thác gỗ
quý, cấm khai thác gỗ trong rừng non, cấm gây cháy rừng, cấm săn bắt động vật trái phép, cấm dùng chất nổ để
đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con, cá bột, cấm gây độc hại cho môi trường nước.
2 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
- Theo thống kê năm 2005, nước ta có 12.7 triệu ha có rừng, 9.4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp, 5.35 triệu
ha đất chưa sử dụng, có 5 triệu ha là đất đồi núi bị thoái hóa, 350 nghìn ha đất ở ĐB.
- Có 9.3 triệu ha đất đang bị đe dọa hoang mạc hóa.
b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
* Đối với vùng đồi núi
- Áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi như: làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng.
- Cải tạo đất hoang, khu vực đồi núi trọc, thực hiện các biện pháp nông- lâm kết hợp.
- Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho cư dân miền núi.
* Đất nông nghiệp
- Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lí chống bạc màu nhiễm mặn, nhiễm phèn.
- Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất đo chất độc hóa học thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc
hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh hại cây trồng.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
- Tài nguyên nước: cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm môi trường
nước.
- Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản, tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi
trường.
- Tài nguyên du lịch: cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát
triển du lịch sinh thái.
- Khai thác sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên khác như: tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển…

Bài 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

1. Bảo vệ môi trường
- Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong vấn đề bảo vệ môi trường là :
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường.
+ Tình trạng ô nhiễm môi trường.
- Bảo vệ môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền, đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con
người.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp xử lí :
a. Bão
- Hoạt động của bão:
- Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta. Trung bình mỗi năm có khoảng 8-10 cơn
bão ảnh hưởng trực tiếp đến thời tiết của nước ta.

* Hậu quả:
* Biện pháp
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
- Khi có bão các tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền tìm nơi trú ẩn.
- Củng cố công trình đê biển, sơ tán dân trong vùng bão.
- Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt ở ĐB, chống xói mòn ở miền núi.
b. Ngập lụt
- Nơi xảy ra: ở các vùng có địa hình thấp
- Thời gian: + ĐB sông Hồng: tháng 6 đến tháng 10
+ ĐB sông Cửu Long: tháng 6 đến tháng 11
+ Duyên hải miền Trung: tháng 9 đến tháng 10.
- Nguyên nhân:+ Mưa lớn trên diện rộng (ĐB sông Cửu Long).
+ Hệ thống đê làm giảm sự thoát nước, triều cường.
+ Bão: có mưa lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về.
- Hậu quả: tắc ghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, thiệt hại mùa màng.
- Biện pháp: + Củng cố đê điều trước mùa mưa bão, xây dựng hệ thống thoát nước.
c. Lũ quét

Nơi xảy ra Thời gian Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp

Lũ quét Xảy ra ở
những lưu
vực sông suối
miền núi có
địa hình chia
cắt mạnh.

- Miền Bắc:
tháng 6 đến
tháng 10.
- Miền Nam:
tháng 10 đến
tháng 12.

- Mất lớp phủ
thực vật, - Có
mưa lớn.

Xói mòn,
rửa trôi, đất
trượt, đá lở,
thiệt hại về
người và
của.

- Quy hoạch các điểm
dân cư.
- Quản lí hợp lí đất.
- Thực hiện các biện
pháp thủy lợi.

Hạn hán Ở nhiều địa
phương đặc
biệt là các
thung lũng
khuất gió.

Mùa khô kéo
dài từ 3-4
tháng.

Thiếu mưa
trong thời gian
dài.

Thiếu nước
trong sinh
hoạt và sản
xuất.
- Mất mùa
- Cháy
rừng tự
nhiên.

- Xây dựng các công
trình thủy lợi hợp lí.
- Trồng rừng.

d. Các thiên tai khác:
- Động đất
- Mưa đá, dông lốc, sương muối gây thiệt hại lớn đến sản xuất của người dân.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Các nhiệm vụ đề ra: 6 nhiệm vụ

CHUYÊN ĐỀ 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
- Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu người, thứ 3 Đông Nam Á, 13 trên thế giới.
=> Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Tuy nhiên khó khăn trong giải quyết việc làm, nâng cao chất
lượng cuộc sống.
- Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%)
=> Các dân tộc đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, sự đa dạng văn hoá…, nhưng vẫn còn chênh lệch về trình độ phát triển
kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức sống còn thấp.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
* Dân số tăng nhanh, đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%. Thời kỳ 2000-2005 còn 1,32%: giảm
đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
* Dân số trẻ: 2005: nhóm 1: 27% ; nhóm 2: 64,0% ; nhóm 3: 9,0%
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh kĩ thuật và công nghệ tiên tiến.
- Khó khăn: hằng năm có thêm hơn 1,1 triệu lao động mới, khó khăn về việc làm => Sức ép lên phát triển kinh tế, bảo vệ tài
nguyên môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống.
3. Dân cư phân bố chưa hợp lí
- Giữa đồng bằng và miền núi (đồng bằng chiếm 1/4 diện tích nhưng chiếm 80% dân số).
- Giữa thành thị và nông thôn (thành thị ≈ 27%; nông thôn chiếm > 73% dân số).
- Trong nội bộ từng vùng.
* Nguyên nhân: ĐKTN, KT-XH, lịch sử khai thác lãnh thổ.
* Hậu quả: Sử dụng sức lao động không hợp lý, khó khăn trong khai thác tài nguyên.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
- Tuyên truyền và thực hiện có hiệu quả chính sách kế hoạch hóa gia đình.
- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.
- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công
nghiệp.
- Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM; ĐÔ THỊ HOÁ
1. Lao động và việc làm
a. Nguồn lao động
- Mặt mạnh:
- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân => Nguồn lao động dồi
dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
=> Là lực lượng quyết định phát triển kinh tế đất nước.
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống dân tộc.
- Chất lượng lao động ngày được nâng cao, nguồn lao động đã qua đào tạo chiếm 25,0%.
- Hạn chế:
- Vẫn chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay, nhất là lao động có trình độ cao, cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn
thiếu nhiều.
- Chất lượng lao động giữa các vùng; giữa thành thị và nông thôn còn chênh lệch nhiều.
b. Cơ cấu lao động (nêu đặc điểm và sự thay đổi)
- Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế

+ Tỉ trọng lao động trong ngành nông lâm ngư nghiệp cao nhất, chiếm trên 50%.
+ đang thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong
ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
+ Lao động nước ta tập trung phần lớn trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
+ Đang thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng lao động
- Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
c. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết
* Việc làm là một vấn đề kinh tế- xã hội ở nước ta.
* Nguyên nhân (mối quan hệ dân số- lao động- việc làm)
* Hướng giải quyết
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, đẩy mạnh phát triển dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
II. Đô thị hóa
1. Đặc điểm
- Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp
- Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng
2. Mạng lưới đô thị
Mạng lưới đô thị của nước được phân thành 6 loại, trong đó có 2 đô thị loại đặc biệt (Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh)
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển KT-XH
- Tích cực:
+ Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước và địa phương
+ Đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển KT-XH của các địa phương, các vùng trong nước. .
+ Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao
động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài
nước, tạo động lực phát triển kinh tế.
+ Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tác động tiêu cực: ô nhiễm môi trường, trật tự xã hội, việc làm, nhà ở…
CHUYÊN ĐỀ 3. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
I. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

I. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
* Xu hướng chung:
- Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp).

- Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP (41% - 2005).
- Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn định.
=> Phù hợp với yêu cầu chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH, nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
* Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
- Khu vực I:
+ Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp: từ 83,4% (1990) xuống 71,5% (2005)
+ Tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản: từ 8,7% xuống 24,4%.
+ Trong nông nghiệp: giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi.
- Khu vực II:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
+ Đa dạng hoá sản phẩm.
- Khu vực III:
+ Tăng trưởng lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế, phát triển đô thị.
+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.
=> Các ngành kinh tế đang phát triển cân đối, toàn diện hơn, hiện đại hơn phù hợp với xu thế hòa nhập vào nền
kinh tế thế giới.
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
* Các thành phần kinh tế:
- Kinh tế Nhà nước.
- Kinh tế ngoài Nhà nước.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
* Xu hướng chuyển dịch:
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh chiếm tỉ trọng lớn và tỉ trọng có xu hướng giảm.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
* Ý nghĩa: Phù hợp với đường lối phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế (ĐBSH, ĐNB, ĐBSCL), vùng chuyên canh cây công nghiệp (TN,
ĐNB, TD & MNBB), khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất,...
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc
Ninh.
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: TT-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước,
Long An, Tiền Giang.
Đây là những vùng trọng điểm ưu tiên đầu tư phát triển, có tác dụng quan trọng chiến lược, nhằm đạt hiệu quả cao
về kinh tế - xã hội.

BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
* Thuận lợi:

- Chế độ nhiệt ẩm phong phú cho phép cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm.
- Có thể áp dụng các phương thức canh tác như xen canh, tăng vụ, gối vụ…
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao của địa hình ảnh hưởng rất căn
bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi áp dụng các hệ thống canh tác
khác nhau giữa các vùng.
+ Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
+ Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản.
* Hạn chế:
- Tính bấp bênh của NN nhiệt đới.
- Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng,
dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng.
- Tính mùa vụ khắc khe trong SX NN.
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng với việc đưa vào các giống ngắn ngày, chịu sâu bệnh và có thể thu
hoạch trước mùa bão lũ hay hạn hán.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và
bảo quản nông sản.
- Việc trao đổi nông sản khắp các vùng trong cả nước, nhờ thế mà hiệu quả sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, càphê, cao su, hoa quả, …) là một hướng đi quan trọng để phát huy
thế mạnh của một nền nông nghiệp nhiệt đới: rau cao cấp vụ đông xuất khẩu sang các nước cùng vĩ độ, hoa quả đặc
sản nhiệt đới của các vùng miền, các loại cây công nghiệp cho giá trị cao.
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt
đới
- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.

Tiêu chí NN cổ truyền NN hàng hóa
Quy mô Nhỏ, manh mún Lớn, tập trung cao
Phương thức canh tác

- Trình độ kĩ thuật lạc hậu
- Sản xuất nhiều loại, phục vụ
nhu cầu tại chỗ

- Tăng cường sử dụng máy
móc, kĩ thuật tiên tiến
- Chuyên môn hóa thể hiện rõ

Hiệu quả Năng suất lao động thấp, hiệu

quả thấp

Năng suất lao động cao, hiệu
quả cao
Tiêu thụ sản phẩm Tự cung, tự cấp, ít quan tâm đến

thị trường

Gắn liền với thị trường tiêu thụ
hàng hóa

Phân bố Tập trung ở các vùng còn khó

khăn

Tập trung ở các vùng có điều
kiện thuận lợi
BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

1. Ngành trồng trọt: chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
a.Sản xuất lương thực.
- Vai trò :
+ Đảm bảo an ninh lương thực.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
+ Là nguồn hàng xuất khẩu.

+ Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện phát triển:
+ Điều kiện tự nhiên ( đất, nước, khí hậu ...) cho phép phát triển sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh thái
nông nghiệp.
+ Khó khăn: thiên tai (bão lụt, hạn hán), sâu bệnh,...
- Tình hình sản xuất:
+ Diện tích: tăng mạnh ( năm 1980 ->2005 từ 5,6 ->7,3 triệu ha)
+ Năng suất :tăng mạnh (hiện nay khoảng 49 tạ/ha) do áp dụng thâm canh nông nghiệp, sử dụng các giống mới
+ Sản lượng lúa tăng mạnh (hiện nay trên dưới 36 triệu tấn).
+ Bình quân lương thực : hơn 470 kg/năm
+ Là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới , khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Đồng bằng sông Cửu Long : vùng sản xuất lương thực lớn nhất (> 50% diện tích và > 50% sản lượng lúa cả nước,
bình quân lương thực>1.000 kg/người/năm)
+ Đồng bằng sông Hồng :vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai , năng suất lúa cao nhất cả nước.
* Giải thích:
- Đường lối chính sách nhà nước thúc đẩy NN phát triển.
- Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ,đưa giống mới có năng suất cao vào SX,áp dụng KHKT tiên tiến.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kĩ thuật,thủy lợi, phân bón, thuốc trừ sâu…
- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
b. Sản xuất cây thực phẩm. (Giảm tải kiến thức)
- Rau đậu được trồng ở khắp các địa phương, nhất là ven các thành phố lớn .
- Diện tích trồng rau cả nước >500 nghìn ha, nhất là ở ĐBSH và ĐBSCL
- Diện tích đậu >200 nghìn ha, nhất là ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
* Điều kiện:
- Thuận lợi :
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng nhiệt, ẩm lớn.
+ Nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây CN.
+ Nguồn lao động dồi dào, mạng lưới các cơ sở chế biến ngày càng phát triển.
+ Nhu cầu thị trường rất lớn, chính sách PT của nhà nước.
- Khó khăn :
+ Khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều dễ gây xói mòn đất, sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt...
+ Thị trường thế giới biến động, sản phẩm của ta chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.
* Vai trò của sản xuất cây công nghiệp:
- Giá trị SX cây CN lâu năm chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị SX cây CN.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, giá trị cao.
- Việc hình thành các vùng chuyên canh qui mô lớn, góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại dân cư và lao động
trên cả nước.
-Thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở những vùng còn nhiều khó khăn, hạn chế du canh, du cư.
* Hiện trạng: Chủ yếu cây công nghiệp nhiệt đới và một số cây cận nhiệt. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp
năm 2005 là 2,5 triệu ha ( cây lâu năm> 1,6 triệu ha - 65%).
- Cây công nghiệp lâu năm:
Đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê, điều và hồ tiêu.

+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ , Tây Bắc (cà phê chè) .
+ Cao su: Đông Nam Bộ,Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.
+ Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
+ Điều: Đông Nam Bộ.
+ Dừa: ĐBSCL, duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Chè: trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên ( nhất là tỉnh Lâm Đồng).
- Cây công nghiệp hằng năm:
+ Mía: đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.
+ Lạc : đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh, Đông Nam Bộ, Đắk Lắk.
+ Đậu tương : trung du và miền núi Bắc Bộ, Đắk Lắk, Hà Tây và Đồng Tháp.
+ Đay:đồng bằng sông Hồng,
+ Cói : ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa.
- Cây ăn quả:
Vùng cây ăn quả lớn nhất: ĐB sông Cửu Long , Đông Nam Bộ, trung du Bắc Bộ. Các loại cây: chuối, cam, xoài,
nhãn, vải thiều, chôm chôm và dừa…
2. Ngành chăn nuôi.
a. Tình hình:
- Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng khá vững chắc.
- Ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
- Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị XS.
b. Điều kiện thuận lợi
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt ( hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm ngành thủy sản, thức ăn
chế biến công nghiệp).
- Các dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
- Cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ rộng lớn…
c. Khó khăn:
- Giống gia súc, gia cầm cho suất thấp vẫn còn thấp, chất lượng chưa cao .
- Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm. Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định.
d. Tình hình chăn nuôi:
* Chăn nuôi lợn và gia cầm: cung cấp thịt chủ yếu.
- Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên ¾ sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh, > 250 triệu con (năm 2003), nhưng do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm nên đã
giảm (2005 là 220 triệu con)
- Nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ :chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên. (Giảm tải kiến thức)
- Đàn trâu ổn định 2,9 triệu con (nhất là trung du và miền núi Bắc Bộ - > ½ đàn trâu cả nước và Bắc Trung Bộ),
- Đàn bò tăng mạnh: 2005 là 5,5 triệu con ( nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ) bò
sữa (khoảng 50 ngàn con) phát triển khá mạnh ở ven Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội...
- Dê, cừu tăng mạnh (540 nghìn con, năm 2000; tăng lên 1.314 nghìn con, năm 2005)

BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

1. Ngành thủy sản
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi:

- Bờ biển dài 3.260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,
hơn 100 loài tôm, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài ... Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản (hải
sâm, bào ngư ...)
- Có 4 ngư trường trọng điểm:
+ Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan),
+ Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu,
+ Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ)
+ Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giát trị kinh tế ...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản ở trong nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn:
- Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30-35 đợt gió mùa đông bắc, gây thiệt hại về
người và tài sản, hạn chế số ngày ra khơi.
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm
b. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Phát triển mạnh trong những năm gần đây:
- Sản lượng thủy sản năm 2005 hơn 3,4 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Sản lượng thủy sản tính bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 42kg/ năm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản:
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2005 đạt 1791 nghìn tấn (gấp 2,7 lần năm 1990), trong đó riêng cá biển là 1367
nghìn tấn. Sản lượng khai thác nội địa đạt khoảng 200 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải
Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau
(riêng 4 tỉnh chiếm 38% sản lượng thủy sản khai thác cả nước).
* Nuôi trồng thủy sản:
- Nuôi tôm:
+ Nghề nuôi tôm nước lợ (tôm sú, tôm he, tôm rảo, ...) và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Vùng nuôi tôm lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu Long, nổi bật các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà
Vinh và Kiên Giang. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2005, sản lượng tôm nuôi đã lên tới 327194 tấn, riêng Đồng bằng sông Cửu Long là 265.761 tấn
(chiếm 81,2%).

- Nuôi cá nước ngọt:
+ Cũng phát triển, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng (nổi bật là An Giang)
+ Tính đến năm 2005, sản lượng cá nuôi đã lên tới 179 triệu tấn, riêng.
2. Ngành lâm nghiệp
a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò về mặt kinh tế và sinh thái:
Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển. Do vậy ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt
trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
b. Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều: (Giảm tải kiến thức)
- Tổng diện tích của rừng năm 1943 là 14,3 triệu ha, độ che phủ 4,0%. Đến năm 1983, diện tích rừng còn 7,2 triệu
ha, độ che phủ 22,0%. Đến 2006, nhờ công tác trồng rừng và bảo vệ rừng, diện tích rừng đạt 12,9 triệu ha, độ che
phủ 39,0%. Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần tăng lên, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, vì chất lượng
rừng không ngừng giảm sút.
* Rừng được chia thành 3 loại:
- Rừng phòng hộ (gần 7 triệu ha), có ý nghĩa rất quan trọng đối với môi sinh, bao gồm: các khu rừng đầu nguồn, các
cánh rừng chắn cát bay, các dải rừng chắn sóng.
- Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia (Cúc Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Nam Cát Tiên ..), các khu dự trữ thiên
nhiên, các khu bảo tồn văn hóa – lịch sử – môi trường.
- Rừng sản xuất (khoảng 5,4 triệu ha): rừng tre nứa, rừng lấy gỗ, củi ...
c. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm
sản.
* Trồng rừng: Cả nước có khoảng 2 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy,
rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa ..., rừng phòng hộ. Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:
- Mỗi năm, khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa.
- Các sản phẩm gỗ quan trọng nhất là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán. Cả nước có hơn 400 nhà
máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công.
- Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy
Tân Mai (Đồng Nai).
- Rừng còn được khai thác để cung cấp nguồn gỗ củi và than củi.

BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

1. Các vùng nông nghiệp của nước ta
a. Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Điều kiện sinh thái NN
- Núi, cao nguyên, đồi thấp.
- Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm SX lâm nghiệp, trồng cây CN.
- Ở vùng trung du có các cơ sở CN chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
- Ở vùng núi còn nhiều khó khăn.
* Trình độ thâm canh
- Nhìn chung trình độ thâm canh thấp ; SX theo kiểu quảng anh, đầu tư ít lao động và vật tư NN.
- Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao.
* Chuyên môn hóa SX

- Các cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới : chè, trẩu, sở, hồi…
- Đậu tương, lạc, thuốc lá.
- Cây ăn quả, cây dược liệu.
- Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
b. Đồng bằng sông Hồng
* Điều kiện sinh thái NN
- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
- Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình.
- Có mùa đông lạnh.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
- Mạng lưới đô thị dày đặc ; các thành phố lớn tập trung CN chế biến.
- Qúa trình đô thị hóa và CNH đang được đẩy mạnh.
* Trình độ thâm canh
- Nhìn chung trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động.
- Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.
* Chuyên môn hóa SX
- Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.
- Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả.
- Đay, cói.
- Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ.
c. Bắc Trung Bộ
* Điều kiện sinh thái NN
- Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
- Đất phù sa, đất feralit (có cả đất bazan).
- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.
- Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dãi ven biển. Có một số cơ sở CN chế biến.
* Trình độ thâm canh
- Trình độ thâm canh tương đối thấp. NN sử dụng nhiều lao động.
* Chuyên môn hóa SX
- Các cây CN hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…).
- Cây CN lâu năm (cà phê, cao su).
- Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ.
đ. Duyên hải Nam Trung Bộ
* Điều kiện sinh thái NN
- Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ.
- Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
- Dễ bị hạn hán về mùa khô.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Có nhiều thành phố, thị xã dọc ven biển.

- Điều kiện GTVT thuận lợi.
* Trình độ thâm canh
- Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư NN.
* Chuyên môn hóa SX
- Các cây CN hàng năm (mía, thuốc lá).
- Cây CN lâu năm (dừa).
e. Tây Nguyên
* Điều kiện sinh thái NN
- Các cao nguyên bazan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
- Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành NN kiểu cổ truyền.
- Có các nông trường đất rộng.
- CN chế biến còn yếu.
- Điều kiện giao thông khá thuận lợi.
* Trình độ thâm canh
- Ở khu vực NN cổ truyền, quảng canh là chính.
- Ở các nông trường, các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên.
* Chuyên môn hóa SX
- Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu.
- Bò thịt và bò sữa.
g. Đông Nam Bộ
* Điều kiện sinh thái NN
- Các vùng đất bazan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.
- Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản.
- Thiếu nước về mùa khô.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội
- Các thành phố lớn, nằm trong vùng KT trọng điểm phía Nam.
- Tập trung nhiều cơ sở CN chế biến.
- Điều kiện GTVT thuận lợi.
* Trình độ thâm canh
- Trình độ thâm canh cao. SX hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư NN.
* Chuyên môn hóa SX
- Các cây CN lâu năm (cao su, cà phê, điều).
- Cây CN ngắn ngày (đậu tương, mía).
- Nuôi trồng thủy sản.
- Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.
h. Đồng bằng sông Cửu Long
* Điều kiện sinh thái NN
- Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn.
- Vịnh biển nông, ngư trường rộng.
- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.
* Điều kiện Kinh tế – xã hội

- Có thị trường rộng lớn là vùng ĐNB.
- Điều kiện GTVT thuận lợi, lao động dồi dào.
- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở CN chế biến.
* Trình độ thâm canh
- Trình độ thâm canh cao. SX hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư NN.
* Chuyên môn hóa SX
- Lúa, lúa có chất lượng cao.
- Cây CN ngắn ngày (mía, đay, cói).
- Cây ăn quả nhiệt đới.
- Thủy sản (đặc biệt là tôm).
- Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).
2. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: (xem qua)
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. Đa dạng hoá kinh tế nông thôn.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông - lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sản
xuất hàng hoá:
- Kinh tế trang trại phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
- Các loại hình trang trại: nuôi trồng thuỷ sản, chăn nuôi, cây hàng năm, lâu năm.
+ Trang trại nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi tăng nhanh nhất.
+ Trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cơ cấu.
- Số lượng trang trại phân bố không đều giữa các vùng: Đồng bằng Sông Cửu Long có số lượng trang trại lớn nhất
cả nước và tăng nhanh nhất.
II. ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
- Cơ cấu công nghiệp nước ta đa dạng: 29 ngành thuộc 3 nhóm chính.
+ Nhóm CN khai thác: 4 ngành
+ Nhóm CN chế biến: 23 ngành
+ Nhóm SX và phân phối điện, khí đốt, nước: 2 ngành
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm: năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm…
- Có sự chuyển dịch rõ rệt :
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
- Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện Việt Nam, thích ứng với nền kinh tế thế giới
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm, đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước.
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ
2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:
* Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:

- ĐBSH & vùng phụ cận: mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội toả theo các hướng với
chuyên môn hoá:
+ Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than, cơ khí.
+ Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, Vật liệu xây dựng
+ Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí.
+ Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.
+ Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.
+ Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện.
- Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các trung tâm công nghiệp trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu
- Duyên hải miền trung: Huế, Đà Nẵng, Vinh
- Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân tán, rời rạc.
* Sự phân hoá trên là kết quả tác động của nhiều nhân tố:
- Vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên;
- Nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ;
- Kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển CN, thu hút đầu tư nước ngoài.
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần KT:
- Có những thay đổi sâu sắc: khu vực Nhà nước giảm, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
- Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng.
II. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
1. Công nghiệp năng lượng:
a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu:
* Công nghiệp năng lượng:
+ CN khai thác nguyên, nhiên liệu:
- Than: Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, chiếm hơn 90% trữ lượng than cả nước. Ngoài ra
có than nâu (hàng chục tỉ tấn) ở ĐB sông Hồng, than bùn (trữ lượng lớn) ở ĐB sông Cửu Long (U Minh).than Mỡ
(trữ lượng nhỏ) ở Thái Nguyên.
Tình hình sản xuất than: trước năm 2000 tăng trưởng chậm, gần đây tăng trưởng nhanh (2005: sản lượng 34 triệu
tấn). Là nguyên, nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, công nghiệp trong nước và xuất khẩu
- Dầu khí:
+ Dầu mỏ tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa: bể trầm tích Sông Hồng,Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu- Mã
lai với trữ lượng vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m 3 khí.Tình hình sản xuất năm 1986 bắt đầu khai thác; đến năm 2005 sản lượng
dầu đạt 18,5 triệu tấn (Năm 2009 đưa vào hoạt động nhà máy lọc dầu Dung Quất - Quảng Ngãi).
+Khí đốt trữ lượng hàng trăm tỉ m 3 khí. (các mỏ Lan Đỏ, Lan Tây): phục vụ cho các nhà máy điện tuốc bin khí và sản xuất
phân bón ở Phú Mỹ, Cà Mau.
b. Công nghiệp điện lực:
+Tình hình phát triển: Phát triển từ rất sớm: sản lượng điện tăng nhanh: năm 1985: 5,2tir kwh đến năm 2005: tăng
lên 52,1 tỉ kwh; cơ cấu gồm thủy điện và nhiệt điện.
. Thủy điện: Tiềm năng lớn, khoảng 30 triệu kw (hệ thống sông Hồng: 37%, Đồng Nai 19%. Các nhà máy thủy điện
công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình (1920 MW), Yaly (700MW), Trị An (400 MW)…Nhiều nhà máy đang triển khai
xây dựng: Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW)...

. Nhiệt điện: Nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu, khí, sức gió…; Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào
than ở Quảng Ninh; miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí. Các nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đã đi
vào hoạt động : Phả Lại 1, 2 (440 và 600 MW), Ninh Bình (100 MW), Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (4164 MW), Bà Rịa (411
MW), Thủ Đức…
2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:
Có nhiều tiềm năng phát triển: nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú; thị trường tiêu thụ lớn. (Lưu ý: Bảng 27 trang 123
SGK)
a) Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:
- Công nghiệp xay xát: phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngô xay xát đạt 39,0 triệu tấn (2005) => phân bố tập trung Tp. Hồ
Chí Minh, Hà Nội, ĐBSH, ĐBSCL.
- Công nghiệp đường mía: sản lượng đường kính đạt 1,0 triệu tấn (2005) => phân bố tập trung ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT…
- Công nghiệp chế biến cà phê, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD - MN BB, Tây Nguyên, chế biến
cà phê chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB.
- Công nghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh => tập trung chủ yếu ở Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà
Nẵng…
b) Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi:
- Chưa phát triển mạnh do cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế.
- Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số đô thị lớn. Sản lượng sữa đặc trung bình hàng năm đạt
300 - 350 triệu hộp.
- Thịt và sản phẩm từ thịt => Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
c. Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản:
- Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (Hải Phòng), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang). Sản lượng
hàng năm đạt 190 - 200 triệu lít.
- Chế biến tôm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước => phát triển tập
trung ở ĐBSCL.
III. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
A. Kiến thức cơ bản.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. GTVT:
1/ Đường bộ:
* Sự phát triển:
- Trong những năm gần đây, nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ được mở
rộng và hiện đại hóa.
- Câu 15: Tuyến vận tải chuyên làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc
A. Tuyến Hà Nội – Hải Phòng. B. Tuyến Nà Nội- Lào Cai.
C. Tuyến Hà Nội – Lạng Sơn. D. Tuyến quốc lộ 1A.
- Về cơ bản mạng lưới đường bộ đã phủ kín các vùng
* Các tuyến đường chính:
- Hướng B- N : QL 1 chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2.300 km, là tuyến đường
xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết các trung tâm KT

lớn của cả nước. Đường HCM là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ 2 có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển KT-XH của
dải đất phía tây đất nước.
- Hướng Đ – T( Dẫn chứng Át lát ĐL VN).
- Trong quá trình hội nhập quốc tế hệ thống đường bộ VN cũng đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu
vực với các tuyến thuộc mạng đường bộ xuyên Á trên lãnh thổ VN.
2/ Đường sắt:
- Tổng chiều dài là 3.143 km.
* Các tuyến đường chính:
- Đường sắt Thống Nhất dài 1.726 km (HN-tp.HCM) là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc-Nam.
- Các tuyến khác: HN-HP, HN-Lào Cai, HN-Đồng Đăng...
- Các tuyến đường thuộc mạng đường sắt xuyên Á cũng đang được xây dựng , nâng cấp để đạt tiêu chuẩn đường sắt
ASEAN
3/ Đường sông:
- Tổng chiều dài là 11.000 km.
- Các phương tiện vận tải trên sông khá đa dạng nhưng ít hiện đại hóa. Cả nước có hàng tăm cảng sông với năng lực
bốc dỡ khoảng 100 triệu tấn/năm.
* Các tuyến đường chính: tập trung trên một số hệ thống sông chính.
- Hệ thống s.Hồng-s.Thái Bình
- Hệ thống s.Mê Công-s.Đồng Nai
- Hệ thống sông ở miền Trung.
4/ Đường biển:
* Điều kiện thuận lợi : Đường bờ biển dài , nhiều vũng vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo ven bờ, nằm trên đường
hàng hải quốc tế...là những ĐK thuận lợi để nước ta PT GT đường biển
* Sự phát triển:
- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng B-N quan trọng nhất là tuyến HP-tp.HCM dài 1.500 km.
- Các cảng và cụm cảng quan trọng: HP, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn-Vũng Tàu-Thị Vải.
5/ Đường hàng không:
- Là ngành non trẻ nhưng có bước PT nhanh chóng nhờ có chiến lược PT táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở
vật chất
- Năm 2005 : Cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế.
- Trong nước với 3 đầu mối chính: TP.HCM, HN, Đà Nẵng. Ngoài ra chúng ta mở các đường bay đến nhiều nước
trong khu vực và trên thế giới.
6/ Đường ống :
- Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu, khí.
- Phân bố chủ yếu : Ngoài tuyến đường ống vận chuyển xăng dầu B12 ( Bãi Cháy- Hạ Long ) tới các tỉnh ĐBSH
, một số đường ống dẫn khí từ nơi khai thác dầu khí ngoài thềm lục địa phía Nam vào đất liền đã được xây dựng và
đưa vào hoạt động.
II. Ngành thông tin liên lạc
1. Bưu chính:
- Đặc điểm: tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

- Hạn chế: phân bố chưa hợp lí, công nghệ lạc hậu, quy trình nghiệp vụ ở hầu hết các địa phương vẫn mang tính thủ
công chưa tương xứng với chuẩn quốc tế, thiếu LĐ có trình độ cao.
- Hướng phát triển:
+ Trong giai đoạn tới PT theo hướng : cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá nhằm đạt trình độ hiện đại ngang tầm
các nước tiên tiến trong khu vực
+ Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh để đưa bưu chính trở thành ngành kinh doanh hiệu quả.
2.Viễn thông
* Đặc điểm:
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại
- Trước đổi mới: mạnh lưới và thiết bị viễn thông, cũ kĩ, lạc hậu, các dịch vụ viễn thông nghèo nàn
- Những năm gần đây: Viễn thông tăng trưởng với tốc độ cao , đạt mức TB 30% năm. Điện thoại đã đến hầu hết
các xã trong toàn quốc.
- Công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu KH-KT , công nghệ mới , hiện đại đang được chú trọng đầu tư , sử
dụng mặng kĩ thuật số, tự động hóa đa dịch vụ . Các tuyến truyền dẫn liên tỉnh vi ba và cáp quang đã đạt tiêu chuẩn
vào loại cao nhất hiện nay
- Mạng lưới VT khá đa dạng và không ngừng phát triển .
+ Mạng điện thoại: Bao gồm mạng nội hạt và mạng đường dài , mạng cố định và mạng di động. Mạng điện thoại và
số máy điện thoại tăng với tốc độ rất nhanh, về kĩ thuật , công nghệ đã được số hóa hoàn toàn.
+ Mạng phi thoại: đang được mở rộng và phát triển với nhiều loại dịch vụ mới, kĩ thuật tiên tiến, bao gồm: Fax,
truyền trang báo…
+ Mạng truyền dẫn: được sử dụng với nhiều phương thức khác nhau như : mạng dây trần, mạng truyền dẫn vi ba,
mạng truyền dẫn cáp sợi quang, mạng viễn thông QT
+ Mạng viễn thông quốc tế ngày càng PT mạnh , hội nhập với TG thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

I. Thương mại:
1/ Nội thương:
- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất , hàng hóa phong phú đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
nhân dân.
- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần KT có sự thay đổi theo hướng tiến bộ. Năm 2005
+ Thành phần Nhà nước giảm: còn 12,9%.
+ TP ngoài nhà nước tăng: đạt 83,3 %.
+ TP có vốn đầu tư nước ngoài tăng, đạt 3,8%.
2/ Ngoại thương:
- Sau đổi mới , thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa , đa phương hóa.
- VN đã trở thành thành viên của WTO và có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên TG.
- Những năm gần đây tổng giá trị XNK tăng nhanh. Kim ngạch XK có tốc độ tăng nhanh hơn NK.
- Cán cân XNK có sự thay đổi :
+ Từ năm 1990- 1992: cán cân XNK tiến tới cân đối . Năm 1992 lần đầu tiên nước ta xuất siêu.

+ Sau năm 1992: đến nay tiếp tục nhập siêu do nhập nhiều tư liệu sản xuất phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước
, tuy nhiên cán cân giảm dần tới mức cân bằng.
- XK:
+ Kim ngạch XK tăng liên tục
+ Các mặt hàng XK phong phú , thị trường XK mở rộng.
+ Các mặt hàng XK bao gồm: SP công nghiệp, khoáng sản, nông sản tuy nhiên tỉ lệ gia công cao (90-95% hàng dệt
may).
+ Thị trường XK lớn nhất hiện nay: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
- Nhập khẩu:
+ Kim ngạch nhập khẩu liên tục tăng
+ Các mặt hàng NK: chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu SX , hàng tiêu dùng.
+ Thị trường NK chủ yếu: Châu Á – TBD, châu Âu.
II. Du lịch:
1/ Tài nguyên du lịch:
* Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công
trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình
thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.
* Phân loại: Gồm tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn:
a/ Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
- Địa hình : có cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo tạo nên nhiều cảnh quan. Địa hình cácxtơ (vịnh Hạ Long,
động Phong Nha...) có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.
- Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho
phát triển du lịch.
- Nước: nhiều vùng sông nước (hệ thống sông Cửu Long, hồ Ba Bể, Hoà Bình, Dầu Tiếng, Thác Bà...) đã trở thành
các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng  thiên nhiên : vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.
- Sinh vật: có nhiều giá trị trong việc phát triển du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.
b/ Nhân văn:
- Các di tích văn hoá – lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng. Tiêu biểu
nhất là các di tích đã được công nhận là di sản văn hoá thế giới (Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn, Nhã
nhạc cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên).
- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá – lịch sử.
- Văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính
nghệ thuật cao.
2/ Tình hình phát triển du lịch và các trung tâm du lịch chủ yếu:
- Hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 đến nay, nhờ có chính sách Đổi mới
của nhà nước.
- Nước ta chia làm 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, BTB, NTB và Nam Bộ.
- Tập trung ở 2 tam giác tăng trưởng du lịch: HN - HP - QN, tp.HCM - Nha Trang - Đà Lạt.
- Các trung tâm du lịch lớn: HN, TP.HCM, Huế - Đà Nẵng, Hạ Long, Vũng Tàu, Cần Thơ…
- Việc PT du lịch gắn với những vấn đề bảo vệ môi trường , giữ gìn , phát huy các TNDL , nhất là các di sản thiên
nhiên, di sản văn hóa thế giới tại VN

- Cần có nhiều giải pháp đồng bộ như: Tạo ra các sản phẩm du lịch độc đáo, tôn tạo và bảo vệ tài nguyên - môi
trường gắn với lợi ích cộng đồng, tổ chức thực hiện theo quy hoạch, giáo dục - đào tạo về du lịch…

CHUYÊN ĐỀ 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

I. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ

I. KHÁI QUÁT CHUNG:
- Gồm 15 tỉnh: Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình;
Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc
Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
-> Ý nghĩa: Vùng có vị trí địa lý đặc biệt và GTVT đang được đầu tư, nâng cấp tạo điều kiện thuận lợi giao
lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
II. CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ
1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
a. Khoáng sản:
* Thuận lợi: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại:
- Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng than Quảng Ninh có trữ lượng
lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á-trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác
trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí (150 MW),
Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)…
- Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bô-xit ở Cao Bằng.
- Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm => tiêu dùng trong nước & xuất khẩu.
- Apatid Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón.
- Đồng-Niken ở Sơn La.
=> giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
* Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao,
CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…
b. Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta.
- Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), trên sông Đà 6.000MW.
- Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hòa Bình trên sông Đà (1.900MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW
thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2.400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm 342MW-> Đây là động lực phát triển cho
vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường.
* Hạn chế: thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa theo mùa. Điều đó gây ra những khó khăn nhất định
cho việc khai thác thủy điện.
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt & ôn đới
- Phần lớn là đất feralít trên đá phiến, đá vôi; đất phù sa cổ, đất phù sa ở các cánh đồng giữa núi: Than Uyên,
Nghĩa Lộ, Điện Biên….
- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh: Đông Bắc do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc nên có mùa
đông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền địa hình cao.
 thuận lợi phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới.

+ Chè: diện tích & sản lượng chè lớn nhất nước ta, nổi tiếng các loại chè thơm ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà
Giang, Yên Bái, Sơn La…
+ Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê… trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn,
dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Ở Sapa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.
*Khó khăn: thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa đông, cơ sở chế biến còn kém phát triển trong khi khả
năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất còn rất lớn.
 Việc đẩy mạnh cây công nghiệp, cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa đem lại hiệu quả cao
& có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư.
3. Chăn nuôi gia súc
Có nhiều đồng cỏ ở các cao nguyên cao 600 - 700m, thường không lớn nhưng có thể phát triển chăn nuôi đại
gia súc
- Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò 900.000 con, chiếm 16% đàn bò cả nước.
- Trâu 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước, nuôi rộng khắp.
cần giải quyết vấn đề giao thông, cải tạo các đồng cỏ, nâng cao năng suất để đẩy mạnh phát triển chăn nuôi đại
gia súc trong vùng.
- Do giải quyết lương thực cho con người nên hoa màu dành nhiều cho chăn nuôi đã đẩy nhanh phát triển
đàn lợn trong vùng, hơn 5,8 triệu con, chiếm 21% đàn lợn cả nước (2005).
4. Kinh tế biển
Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang cùng phát triển với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Phát triển mạnh nuôi trồng & đánh bắt thuỷ sản, nhất là đánh bắt xa bờ, tập trung ở ngư trường Quảng
Ninh - Hải Phòng.
- Du lịch biển - đảo là thế mạnh của vùng, tập trung ở vịnh Hạ Long.
- Cảng Cái Lân đang được xây dựng góp phần phát triển GTVT biển, tạo đà hình thành khu CN Cái Lân.

VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

I. Khái quát chung:
- Gồm có 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
- Tiếp giáp: Duyên hải NTB, ĐNB, Campuchia và Lào. Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển
 thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng, có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.
II. Phát triển cây công nghiệp lâu năm:
- Đất đỏ badan, giàu chất dinh dưỡng, có tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng
lớn có thể hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo, mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản các sản phẩm. Lên cao
400-500m khí hậu khô nóng, độ cao 1000m lại mát mẻ có thể trồng cây công nghiệp nhiệt đới & cận nhiệt.
+ Café chiếm 4/5 diện tích trồng café cả nước (450.000 ha). Đắc Lắc là có diện tích café lớn nhất (259.000
ha), nổi tiếng là café Buôn Mê Thuột có chất lượng cao.
Café chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
Café vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: Đắc Lắk.
+ Chè trồng trên các cao nguyên cao hơn ở Lâm Đồng, Gia Lai & được chế biến tại các nhà máy chè Biển
Hồ (Gia Lai), Bảo Lộc (Lâm Đồng). Lâm Đồng có DT trồng chè lớn nhất nước.

+ Cao su lớn thứ 2 sau ĐNB, tập trung ở Gia Lai, Đắc Lắk.
*Khó khăn & biện pháp khắc phục:
- Mùa khô kéo dài cần giải quyết vấn đề thuỷ lợi, mùa mưa cần có biện pháp chống xói mòn đất.
- Thiếu lao động lành nghề, đã thu hút lao động từ nơi khác đến tạo ra tập quán sản xuất mới.
- Bảo đảm LT-TP cho vùng thông qua trao đổi hàng hóa với các vùng khác, tạo điều kiện ổn định diện tích
cây công nghiệp.
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, mở rộng diện tích có kế hoạch, đi đôi với
việc bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp. Phát triển mô hình KT vườn trồng café, hồ tiêu… để nâng cao hiệu
quả sản xuất.
- Nâng cấp mạng lưới GTVT như đường 14 xuyên Tây Nguyên, đường 19, 26 nối với đồng bằng duyên hải.
- Đẩy mạnh các cơ sở chế biến, XK & thu hút đầu tư nước ngoài.
III. Khai thác và chế biến lâm sản:
- Đầu thập kỷ 90 (thế kỷ XX) ở Tây Nguyên rừng vẫn che phủ 60% diện tích lãnh thổ. Rừng chiếm 36%
diện tích đất có rừng & 52% SL gỗ có thể khai thác của cả nước.
- Có nhiều gỗ quý, chim, thú có giá trị: cẩm lai, sến, trắc…, voi, bò tót, tê giác…
- Có hàng chục lâm trường khai thác, chế biến & trồng rừng.
Liên hiệp lâm-nông-công nghiệp lớn nhất nước ta Kon Hà Nừng (Gia Lai), Gia Nghĩa (Đắc Nông)….
- Sản lượng khai thác gỗ hàng năm đều giảm, đến cuối thập kỷ 80 (thế kỷ XX) là 600.000-700.000m 3 , nay
còn 200.000-300.000m 3 /năm.
- Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút lớp phủ thực vật, môi trường sống bị đe dọa, mực nước ngầm hạ thấp,
đất đai dễ bị xói mòn…Cần có biện pháp ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý đi đôi với trồng rừng mới, đẩy
mạnh giao đất, giao rừng, chế biến tại địa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
IV.Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi:
- Trước đây đã xây dựng một số nhà máy thuỷ điện: Đa Nhim trên sông Đa Nhim (160MW), Đrây-H’ling
trên sông Xrê-pôk (12MW).
-Thuỷ điện Yaly trên sông Xêxan (720MW) khánh thành năm 2002, đã xây dựng thêm: Xê-Xan 3, Xê-Xan
3A, Xê-Xan 4, Plây Krông tổng công suất trên sông Xê-Xan khoảng 1.500MW.
-Trên sông Xrê-Pôk có các nhà máy thuỷ điện: Buôn Kuôp (280MW), Xrê-Pôk 4 (33MW),…
-Trên hệ thống sông Đồng Nai, các công trình thuỷ điện Đại Ninh (300MW), Đồng Nai 3 (180MW), Đồng
Nai 4 (340MW).
 Đây là điều kiện thuận lợi cho phát triển KT-XH của vùng, đặc biệt việc khai thác & chế biến quặng bô-xit
của vùng. Các hồ thuỷ điện còn đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô và có thể khai thác phục vụ du
lịch và nuôi trồng thuỷ sản.
II. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ, DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ

KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ.

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

I/Khái quát chung:
1/Vị trí địa lý và lãnh thổ: gồm 6 tỉnh (Atlat)
- Diện tích: 51.500 km 2 , chiếm15,6 % diện tích cả nước. Dân số: 10,6 triệu người, chiếm 12,7% dân số cả nước.

- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước
- Tiếp giáp: ĐBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông, dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và NTB
 thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển, cho
phát tiển tổng hợp kinh tế biển.
II/Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
1/Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên.
- Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% diện tích, còn lại 50% diện tích là rừng phòng hộ, 16% diện tích là rừng đặc dụng
với nhiều loại gỗ quý, chim, thú có giá trị.  phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản.
- Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen của
các loài động thực vật quý hiếm, rừng còn có tác dụng điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột
trên các sông ngắn và dốc.
-Trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão, cát bay, cát chảy...
2/Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển:
-Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc, số lượng đàn trâu lớn nhất nước.
- Vùng đất đỏ ba dan tuy không lớn nhưng màu mỡ thuận lợi để hình thành một số vùng chuyên canh cây công
nghiệp lâu năm.
-Đồng bằng là đất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm.
3/Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:
- Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển.
- Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ
giảm rõ rệt.
III/Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
1/Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa:
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp và
nguồn lao động dồi dào.
- Trong vùng đã hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm. (Atlat)
- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển.
-Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế về điều kiện kỹ thuật & vốn. Cơ sở năng lượng là ưu tiên số một trong phát triển
CN của vùng.
2/Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là GTVT
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng
- Mạng lưới giao thông chủ yếu là các tuyến giao thông quan trọng của vùng.
( Quốc lộ 1, đường Hồ chí Minh,đường sắt Bắc -Nam, các tuyến đường ngang 7,8,9...) để phát tiên KT-XH các
hyện phía tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới....
-Tuyến hành lang giao thông Đông-Tây cũng đã hình thành với hàng loạt cửa khẩu.
- Hầm đường bộ qua Hải Vân, Hoành Sơn góp phần gia tăng vận chuyển Bắc-Nam
-Hệ thống sân bay, cảng biển đang được đầu tư xây dựng & nâng cấp hiện đại.

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I/Khái quát chung:
1/Vị trí địa lý và lãnh thổ: gồm 8 tỉnh (Atlat)
- DT: 44,4 nghìn km 2 (13,4% diện tích cả nước). Dân số: 8,9 triệu người (10,5% dân số cả nước)
- Có 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa, Trường Sa.
-Tiếp giáp: BTB, Tây Nguyên, ĐNB, biển Đông Giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực.
- Có nhiều thế mạnh thuận lợi cho phát tiển kinh tế biển
II/Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
1/Nghề cá:
- Tỉnh nào cũng có những bãi cá, bãi tôm; Biển lắm tôm, cá nhất là ở các tỉnh cực NTB và ngư trường Hoàng Sa-
Trường Sa.
- Bờ biển miền Trung có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản.
- Tiềm năng đánh bắt lớn với nhiều loại thủy sản có giá trị kinh tế cao
- Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng, trong đó có nước mắm Phan Thiết.
Ngành thuỷ sản ngày càng có vai trò lớn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng để tạo ra sản phẩm hàng hóa,
cần chú ý khai thác hợp lý & bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
2/Du lịch biển:
- Có nhiều bãi biển nổi tiếng, trong đó Nha Trang, Đà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.
- Đẩy mạnh phát triển du lịch biển gắn với du lịch đảo kết hợp nghỉ dưỡng, thể thao…
3/Dịch vụ hàng hải:
- Có tiềm năng xây dựng các cảng nước sâu: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Cảng nước sâu Dung Quất đang được xây dựng...
4/Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối:
- Khai thác dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Sản xuất muối nổi tiếng ở Cà Ná, Sa Huỳnh…
III/Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
1/Phát triển công nghiệp:
- Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan
Thiết công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
- Bước đầu thu hút đầu tư nước ngoài vào hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
*Hạn chế: cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp mặc dù đang được giải quyết.
- Với việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung góp phần thúc đẩy công nghiệp của vùng ngày càng phát
triển.
2/Phát triển giao thông vận tải:
- Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT tạo ra thế mở cửa của vùng và sự phân công lao động mới.
- Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam đang được nâng cấp giúp đẩy mạnh sự giao lưu kinh tế giữa vùng với các vùng
khác trong cả nước.
- Các tuyến đường ngang (đường 19, 26…) nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu của vùng, ngoài ra còn đẩy
mạnh quan hệ với khu vực Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan.
- Các sân bay cũng được hiện đại hóa: sân bay quốc tế Đà Nẵng, nội địa có sân bay như: Chu Lai, Quy Nhơn, Cam
Ranh…

VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

I/ Khái quát chung: TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Diện tích: 23,6 nghìn km 2 (7,1% diện tích cả nước). Dân số: 12 triệu người (14,3% dân số cả nước)  là vùng có
diện tích nhỏ, dân số thuộc loại trung bình.
- Tiếp giáp: NTB, Tây Nguyên, ĐBSCL, Campuchia và biển Đông thuận lợi giao thương trong và ngoài nước.,
Phát triển kinh tế biển
- Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị hàng xuất khẩu và thu hút
vốn đầu tư của nước ngoài.
- Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa, trình độ phát triển kinh tế cao hơn các vùng khác.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.
II/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng:
a/ Vị trí địa lý: Nằm liền kề ĐBSCL, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế
biến, dễ dàng giao lưu bằng đường bộ, kể cả với Campuchia, Duyên hải NTB. Cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu là cửa ngõ
giao thông quốc tế.
b/ ĐKTN & TNTN:
- Đất đỏ badan chiếm 40% diện tích vùng, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích ít hơn phân bố ở Tây Ninh, Bình
Dương.
- Khí hậu cận xích đạo thuận lợi trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
- Hệ thống sông Đồng Nai có giá lớn về thuỷ điện, GT, thuỷ lợi, thuỷ sản.
- Vùng nằm gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận-Bình Thuận-BR-VT, Cà Mau-Kiên Giang.
- Rừng tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp gỗ dân dựng cho tp.HCM và ĐBSCL.
- Khoáng sản: dầu, khí, đất sét, cao lanh.
*Khó khăn:
-Mùa khô kéo dài gây thiếu nước cho sản xuất & sinh hoạt.
c/ ĐKKT-XH:
- Lực lượng lao động lành nghề, có chuyên môn cao.
- Có cơ sở vật chất-kỹ thuật hoàn thiện nhất nước, đặc biệt là GTVT & TTLL.
- Có vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: tp.HCM-ĐN-BD-VT, đặc biệt quan trọng tp.HCM là TTCN, GTVT, DV
lớn nhất nước.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài đứng đầu cả nước.
*Khó khăn:
- Giải quyết việc làm cho lao động từ vùng khác đến.
- Sự tập trung nhiều khu công nghiệp đe dọa tình trạng ô nhiễm môi trường.
- CSHT có phát triển nhưng chậm so với yêu cầu phát triển kinh tế của vùng.
III/Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:
1/Trong CN: chiếm tỷ trọng CN cao nhất nước (khoảng 55,6% GTSLCN cả nước), nổi bật: công nghiệp điện tử,
luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, tin học, thực phẩm…
Việc phát triển công nghiệp của vùng đòi hỏi:
*Tăng cường cải thiện & phát triển nguồn năng lượng: Xây dựng các nhà máy thuỷ điện, ,đường dây 500 kv, phát
triển các nhà máy điện tuốc-bin khí, phát triển các nhà máy điện chạy bằng dầu.

* Nâng cao, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nhất là GTVT-TTLL.
* Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài, chú trọng các ngành trọng điểm, công nghệ cao, đặc biệt ngành hóa dầu trong
tương lai.
2/Trong khu vực Dịch vụ:
- Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng nhanh & chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.
- Hoạt động dịch vụ ngày càng đa dạng: thương mại, ngân hàng, hàng hải, viễn thông, du lịch…
- Cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
3/Trong nông-lâm nghiệp:
a/Nông nghiệp:
- Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu. Nhiều công trình thuỷ lợi được xây dựng, trong đó công trình thuỷ lợi hồ
Dầu Tiếng.....giải quyết một phần nước tưới vào mùa khô, làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất, DT trồng trọt tăng
lên…
- Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước.
b/Lâm nghiệp:
- Vốn rừng ít nhưng cần được bảo vệ nhất là ở vùng thượng lưu các con sông để giữ nguồn nước ngầm, môi trường
sinh thái: khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ, vườn quốc gia Nam Cát Tiên.
4/Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển:
*Vùng biển ĐNB có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa Nam Biển Đông.
- Phát triển GTVT biển với cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu.
- Phát triển du lịch biển: Vũng Tàu, Long Hải…
- Đẩy mạnh nuôi trồng & đánh bắt thuỷ sản.
* Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế của vùng.
* Cần tăng cường phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: tp.HCM, Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương, Tây
Ninh, Long An
III. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ VẮN
ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng:
a. Vị trí địa lý:
- Gồm 10 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam
Định, Ninh Bình.
- Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.
 Ý nghĩa:
+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các vùng khác.
+ Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên.
+ Phát triển kinh tế biển.
b. Tài nguyên thiên nhiên:

- Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ, có giá trị lớn về sản xuất nông
nghiệp. Đất nông nghiệp chiếm 51,2% DT vùng.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Ngoài ra còn có
nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.
- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và
nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch)
- Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
c. Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân cư đông nên có lợi thế:
+ Nguồn lao động dồi dào. Có kinh nghiệm và trình độ.
+ Tạo ra thị trường có sức mua lớn.
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
- Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước…)
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt: hệ thống thuỷ lợi, các trạm, trại bảo vệ cây trồng, vật nuôi, nhà máy chế
biến…
- Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống…với 2 trung tâm
KT-XH là Hà Nội và Hải Phòng.
2. Hạn chế:
- Dân số đông, mật độ dân số cao: 1.225 ng/km 2 – cao gấp 4,8 lần mật độ dân số trung bình cả nước (năm 2006) gây
sức ép về nhiều mặt, nhất là giải quyết việc làm.
- Thời tiết thất thường và thường có thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…
- Sự suy thoái một số loại tài nguyên, thiếu nguyên liệu phát triển công nghiệp.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
3/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
a/Thực trạng:
Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
- Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.
- Trước 1990, khu vực I chiếm tỷ trọng cao nhất (49,5%). Năm 2005, khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhất (45%).
b/Định hướng:
- Xu hướng chung: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III, đảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải
quyết các vấn đề XH và môi trường.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I:
 Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
 Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài
nguyên và lao động: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí, điện tử…
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,…
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

I/Các bộ phận hợp thành ĐBSCL: gồm 13 tỉnh, thành phố
- Diện tích: 40.000 km 2 (12% diện tích cả nước). Dân số: hơn 17,4 triệu người (20,7% dân số cả nước)
- Tiếp giáp: ĐNB, Campuchia, biển Đông.
- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta.
II/Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu:
1/Thế mạnh:
- Chủ yếu đất phù sa, gồm 3 nhóm đất chính:
+ Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng) là đất tốt nhất thích hợp
trồng lúa.
+ Đất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng), phân bố ở ĐTM, tứ giác Long Xuyên, vùng
trũng trung tâm bán đảo Cà Mau.
+ Đất mặn có diện tích 750.000 ha (19% diện tích vùng), phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan
 thiếu dinh dưỡng, khó thoát nước…
+ Ngoài ra còn có vài loại đất khác nhưng diện tích không đáng kể.
- Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao ổn định, lượng mưa hàng năm lớn. Ngoài ra vùng ít chịu tai
biến khí hậu gây ra, thuận lợi cho trồng trọt.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước để thau chua, rửa mặn, phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản
và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
- Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu) & rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp). Có nhiều loại
chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm với nhiều hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá biển cả nước.
- Khoáng sản: không nhiều chủ yếu là đá vôi và than bùn. Ngoài ra còn có dầu, khí bước đầu đã được khai thác.
2/Khó khăn:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
- Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
- Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH.
3/Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL:
- Nguồn nước ngọt và nước dưới đất có giá trị đặc biệt. Để cải tạo đất phèn, mặn người ta chia ruông thành nhiều ô
nhỏ đưa nước ngọt vào để thau chua, rửa mặn. Đồng thời lai tạo các giống lúa phù hợp với vùng đất phèn, đất
mặn ĐTM, TGLX đang dần được sử dụng
- Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng. Đối với khu vực rừng ngập mặn phía nam và tây nam từng bước biến thành
những bãi nuôi tôm, trồng sú, vẹt, đước kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả kết hợp nuôi trồng thuỷ sản, phát triển
công nghiệp chế biến, đặc biệt phát triển kinh tế liên hoàn-kết hợp mặt biển với đảo & đất liền.
- Cần chủ động sống chung với lũ để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại.
Chuyên đề:
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO.
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên.

a. Nước ta có vùng biển rộng trên 1 triệu km 2
b. Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Nguồn lợi SV: biển nước ta có độ sâu trung bình, ấm quanh năm, độ muối trung bình 30-330/00. SV biển rất phong phú, giàu
thành phần loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao: cá, tôm, mực, cua, đồi mồi, bào ngư… Nhiều loài cần phải bảo vệ đặc biệt. Trên
các đảo ven bờ NTB có nhiều chim yến.
- Tài nguyên khoáng, dầu mỏ, khí tự nhiên: Muối, titan, dầu khí
- Gần các tuyến hàng hải quốc tế, có nhiều vũng vịnh => các cảng nước sâu, tạo điều kiện phát triển GTVT biển. nhiều cửa sông
cũng thuận lợi cho xây dựng cảng.
- Phát triển du lịch biển-đảo thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển KT và bảo vệ an ninh vùng biển:
a. Đảo và quần đảo:
- Có hơn 4.000 đảo lớn, nhỏ. Trong đó đảo lớn nhất là Phú Quốc.
- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Sơn, Thổ Chu, Nam Du.
* Ý nghĩa:
- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để tiến ra biển và đại dương. khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển, hải
đảo và thềm lục địa..
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng
biển và thềm lục địa quanh đảo.
b.Các huyện đảo ở nước ta:
- Vân Đồn và Cô Tô (Quảng Ninh)
- Cát Hải và Bạch Long Vĩ (HP)
- Cồn Cỏ (Quảng Trị)
- Hoàng Sa (Đà Nẵng)
- Lý Sơn (Quảng Ngãi)
- Trường Sa (Khánh Hòa)
- Phú Quý (Bình Thuận)
- Côn Đảo (BRVT)
- Kiên Hải và Phú Quốc (Kiên Giang)
3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo:
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp:
- Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong
khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, các
vùng nước và đảo xung quanh.
- Môi trường đảo do sự biệt lập nhât định của nó, không giống trên đất liền, lại do diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước
tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.
b. Khai thác tài nguyên SV biển và hải đảo:
- Thuỷ sản: cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao. Cấm sử dụng phương
tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt nguồn lợi.
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ nhằm khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, bảo vệ vùng trờil vùng biển và thềm lục địa nước ta.

c. Khai thác tài nguyên khoáng sản:
- Phát triển nghề làm muối, nhất là ở Duyên hải NTB. Sản xuất muối công nghiệp đã tiến hành và đem lại năng suất cao.
- Công tác thăm dò và khai thác dầu, khí trên vùng thềm lục địa được đẩy mạnh cùng với việc mở rộng liên doanh với
nước ngoàiphát triển CN hóa dầu, sx nhiệt điện, phân bón…
- Bảo vệ môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
d. Phát triển du lịch biển:
Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp, nhiều vùng biển và đảo mới được đưa vào khai thác
- Các trung tâm du lịch biển như: Khu du lịch Hạ Long-Cát Bà-Đồ Sơn; Nha Trang; Vũng Tàu…
e. GTVT biển:
- Hàng loạt hải cảng được cải tạo, nâng cấp: cụm cảng SG, HP, Quảng Ninh, Đà Nãng….
- Một số cảng nước sâu được xây dựng: Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất, Vũng Tàu…
- Các tuyến vận tải hàng hoá và hành khách thường xuyên đã nối liền các đảo với đất liền.
4.Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa:
- Tăng cường đối thoại, hợp tác giữa VN và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích chính đáng của nước ta.
Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta.
- Mỗi công dân có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO BÀI 

BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

Câu 1: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:

A. 23026’B B. 23025’B. C. 23024’B. D. 23023’B.

Câu 2: Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ:

A. 8038’B B. 8034’B. C. 8036’B. D. 8035’B.

Câu 3:Việt Nam nằm trong múi giờ số:

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 4: Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:

A. 331 211 km2 B. 331 212 km2 C. 331 213 km2 D. 331 214 km2

Câu 5: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên giới Việt Nam - Lào?

A. Móng Cái. B. Lao Bảo. C. Hữu Nghị. D. Đồng Đăng.

Câu 6: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?

A. Cầu Treo. B. Vĩnh Xương. C. Lào Cai. D. Mộc Bài.

Câu 7:  Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu kilômét?

A. 3290 km B. 3280 km C. 3270 km D. 3260 km

Câu 8: Nội thủy là:

A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí.

B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.

C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.

Câu 9: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:

A. Lãnh hải. B. Nội thủy.

C. Vùng đặc quyền về kinh tế. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 10: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:

A. Lãnh hải. B. Vùng tiếp giáp lãnh hải

C. Thềm lục địa. D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 11: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:

A. có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. khí hậu có hai mùa rõ rệt.

C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

Câu 12:  Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:

A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải.

B. nằm tiếp giáp với Biển Đông.

C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.

D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.

Câu 13: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:

A. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.

B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.

D. Quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 14:  Vùng đất của nước ta là:

A. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.

B. Phần đất liền giáp biển.

C. Toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo.

D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

Câu 15: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:

A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

B. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.

C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

D. Có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.

Câu 16: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện:

A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.

B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.

Câu 17: Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ độ:

A. 8034’B - 20023’B B. 8034’B - 21023’B

C. 8034’B - 22023’B D. 8034’B - 23023’B

Câu 18: Theo chiều Tây - Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh độ:

A. 102010’B - 106024’B B. 102010’B - 107024’B

C. 102010’B - 108024’B D. 102010’B - 109024’B

Câu 19: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh:

A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận.

B. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hòa.

C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.

D. Cao Bằng, Kiên Giang, Lai Châu, Khánh Hòa.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta?

A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc.

B. Nằm trọn trong múi giờ số 8.

C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

Câu 21: Ý nào sau đây không đúng với nước ta?

A. Diện tích vùng đất là 331 212 km2

B. Đường biên giới trên đất liền dài 5400 km.

C. Đường bờ biển dài 3260 km.

D. Có hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ.

Câu 22: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có:

A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.

B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.

C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.

D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.

Câu 23:  Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do:

A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.

B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.

C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.

D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.

Câu 24:  Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải, nên Việt Nam có nhiều:

A. tài nguyên khoáng sản. B. vùng tự nhiên trên lãnh thổ.

C. bão và lũ lụt, hạn hán. D. tài nguyên sinh vật quý giá

Câu 25. Quần đảo xa bờ của nước ta trên biển Đông là: 

A. Hoàng Sa.                B. Thổ Chu.                C. Nam Du.             D. Hà Tiên.

Câu 26. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?

         A. Á và Ấn Độ Dương.                                     B. Á và Thái Bình Dương.

         C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.    D. Á-Âu và Thái Bình Dương.

Câu 27. Nước ta nằm ở vị trí:

         A. rìa đông của Bán đảo Đông Dương.           B. trên bán đảo Trung Ấn

         C. trung tâm Châu Á                                        D. phía đông Đông Nam Á

Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền và trên biển với:

        A.Trung Quốc, Lào, Campuchia.               B. Lào, Campuchia.

        C. Trung Quốc, Campuchia.                        D. Lào, Campuchia.

Câu 28. Điểm cực Nam của nước ta là xã Đất Mũi thuộc tỉnh:

        A. Bạc Liêu                                                  B. Cà Mau 

        C. Sóc Trăng                                                D. Kiên Giang

Câu 29. Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:

       A. Hà Giang            B.Cao Bằng        C. Lạng Sơn           D. Lào Cai

Câu 30. Điểm cực Tây của nước ta là xã Sín Thầu thuộc tỉnh:

          A. Điện Biên B. Lai Châu           C. Sơn La                   D. Lào Cai

Câu 31. Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh (thành phố):

         A. Quảng Ninh                     B. Đà Nẵng         C. Khánh Hoà               D. Bình Thuận

Câu 31. Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ :

A. Hải Phòng đến Cà Mau                       B. Móng Cái đến Hà Tiên

           C. Quảng Ninh đến Phú Quốc           D. Hạ Long đến Rạch Giá

Câu 32. Số lượng Tỉnh (thành phố) giáp biển của nước ta:

A. 25            B. 28             C. 29               D. 31

Câu 33. Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là: 

   A. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa

   B. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế

  C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải 

   D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa

Câu 34. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m? 

  A. 1851m.                             B. 1852m.                           C. 1853m.                    D. 1854m 

Câu 35. Việt Nam nằm ở nơi tiếp xúc giữa hai vành đai sinh khoáng và nằm trên đường lưu, di cư của nhiều loài động vật, thực vật nên nước ta có: 

A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á. 

B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng  

C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới  

 D. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú. 

Câu 36. Vùng đất là:  

A. phần đất liền giáp biển. 

B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo. 

C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.  

D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. 

Câu 37. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên: 

A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.  

B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương. 

C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. 

D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt. 

Câu 38. Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên nước ta?

     A. Quy định khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 

     B. Làm cho sinh vật phong phú, đa dạng. 

 C. Là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 

     D. Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 39. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ? 

A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên. 

B. cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm. 

C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. 

     D. có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thi6n nhiên.

Câu 40.  Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước : 

     A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo. 

B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên. 

C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển. 

D. được quản lí các nguồn tài nguyên thiên ở vùng thềm lục địa

Câu 41. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta : 

A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. 

B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. 

C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan. 

D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. 

Câu 42. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (km): 

  A. 1400.                                B. 2100.                              D. 1100.                  D. 2300 

Câu 43. Vùng trời là vùng có đặc điểm? 

A. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền.

B. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao.

D. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao

D.  Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo

Câu 44. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²): 

  A. 1,0.                                 B. 2,0.                         D. 3,0.                           D. 4,0 

Câu 45. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với  

  A. Trung Quốc và Lào.                                  B. Lào và Cam-pu-chiA. 

  C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.                   D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia 

Câu 46. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta? 

  A. Cà Mau           B. Kiên Giang.                C. Bạc Liêu.               D. Sóc Trăng 

 Câu 47. Đường biên giới trên biển giới hạn từ: 

A. Móng Cái đến Hà Tiên.                                      B. Lạng Sơn đến Đất Mũi 

D. Móng Cái đến Cà Mau.                                      D. Móng Cái đến Bạc Liêu  

Câu 48. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ : 

A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. 

B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùA. 

D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.  

  D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. 

Câu 49. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Campuchia. 

    A. Hải Phòng.                     B. Cửa Lò.               C. Đà Nẵng.           D. Cam Ranh 

Câu 50. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ : 

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. 

B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. 

C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. 

D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km. 

Câu 51. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường : 

     A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.         

B. Nối các  điểm có độ sâu 200 m. 

C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. 

D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. 

Câu 52. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng:

A. Lãnh hải B. Tiếp giáp lãnh hải

C. Vùng đặc quyền về kinh tế       D. Thềm lục địa

Câu 53. Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:

 A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra

 B. Đường cơ sở trở ra

 C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra

 D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào

Câu 54. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là : 

   A. Móng Cái.                       B. Hà Tiên.                  D. Rạch Giá.                      D. Cà Mau. 

Câu 55. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:

A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn

B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở

D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn

D. Khí hậu phân hoá phức tạp

BÀI 6-7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

Câu 1. Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam

A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m

B. Đồi núi chiếm ¾  diện tích, có sự phân bậc rõ rệt

C. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam

D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

Câu 2. Tỉ lệ núi cao trên 2000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng:

A. 1 % B. 2% C. 85 % D. 60 %

Câu 3. Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng

A. 85% B. 75% C. 60% D. 90%

Câu 4. Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:

A. Độ cao và hướng núi B. Hướng nghiêng

C. Giá trị về kinh tế D. Sự tác động của con người

Câu 5. Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi:

A. Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc.

C. Đông Bắc.                              D. Trường Sơn Nam.

Câu 6. Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên có độ cao trung bình:

A. từ 600 - 900 m. B. từ 500 - 1000 m.

C. từ 500 - 700 m. D. từ 400 - 600 m.

Câu 7. Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây là đặc điểm nổi bật của vùng núi:

A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam.                                C. Tây Bắc. D. Đông Bắc

Câu 8. Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Mã. D. Đồng bằng sông Cả.

Câu 9. Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?

A. Cao nhất nước ta B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

Câu 10. Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam?

A. Cao nhất nước ta B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam

Câu 11. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi nào?

A. Đông Bắc. B. Tây Bắc C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc

Câu 12. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là:

A. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin, Pu xen lai leng

B. Chư Yang Sin, Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng

C. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng, Chư Yang Sin

D. Phăng xi păng, Pu xen lai leng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin

Câu 13. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam, đi từ Tây sang Đông ở vùng núi Đông Bắc lần lượt là các cánh cung:

A. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm

B. Ngân Sơn, Sông Gâm,  Đông Triều, Bắc Sơn

C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

D. Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn

Câu 14. Địa hình của vùng núi Đông Bắc có ảnh hưởng lớn đến hình thành khí hậu của vùng. Mùa đông ở đây đến sớm và kết thúc muộn hơn những vùng khác chủ yếu là do:

A. Phần lớn diện tích là đồi núi thấp

            B. Có nhiều đỉnh núi cao và sơn nguyên giáp biên giới Việt Trung

 C. Các dãy núi có hướng vòng cung, đầu mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở phía Nam

           D. Có hướng nghiêng từ Tây bắc xuống Đông Nam

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?

A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản

B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản,..

C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng

D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông

Câu 16: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là:

A. Sông Hồng và sông Mã B. Sông Cả và sông Mã

C. Sông Đà và sông Lô D. Sông Hồng và sông Cả

Câu 17: Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ:

A. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn B. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn

C. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã D. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã 

Câu 18: Trong các cao nguyên sau, cao nguyên nào không thuộc miền Bắc nước ta?

A. Đồng Văn B. Mộc Châu

C. Sơn La D. Di Linh

Câu 19: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:

A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng

B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, 

C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng

D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng

Câu 20: Địa hình bán bình nguyên ở nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng:

A. Miền núi Bắc Bộ B. Cực Nam Trung Bộ

C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ

Câu 21: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

A.  Vùng núi Nam Trường Sơn. B.  Vùng núi vùng Đông Bắc

C.  Vùng núi vùng Tây Bắc. D.  Vùng núi Bắc Trường Sơn 

Câu 22: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:

A.  Dãy Hoàng Liên Sơn. B.  Vùng núi Đông Bắc

C.  Các hệ thống sông lớn. D.  Vùng núi Bắc Trường Sơn.

Câu 23: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:

A.  Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

B.  Có địa hình cao nhất nước ta.

C.  Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam.

D.  Gồm các dãy núi song song và so le có hướng tây bắc – đông nam.

Câu 24: Nguồn lợi nào sau đây không có ở đồng bằng nước ta?

A.  Khoáng sản. B.  Thủy năng. C.  Rừng. D. Du lịch.

Câu 25:  Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A.  Là đồng bằng châu thổ.

B.  Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

C.  Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.

D.  Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Câu 26: Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, đất feralit là chủ yếu, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh:

A.  Cây công nghiệp. B.  Lương thực C.  Thực phẩm. D.  Hoa màu.

Câu 27: Đồng bằng sông Cửu Long  khác với Đồng bằng sông Hồng ở:

A.  Diện tích nhỏ hơn. B.  Phù sa không bồi đắp hàng năm

C.  Thấp và khá bằng phẳng D.  Cao ở rìa đông, thấp ở giữa

Câu 28: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi:

A.  Không được bồi đắp phù sa hàng năm. B.  Có nhiều ô trũng ngập nước

C.  Được canh tác nhiều nhất. D.  Thường xuyên được bồi đắp phù sa.

Câu 29: Quá trình làm biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là:

A.  Xâm thực ở vùng đồi núi, bồi tụ ở đồng bằng. B.  Đắp đê ở đồng bằng

C.  Bồi tụ ở đồng bằng.         D.  Xâm thực ở đồi núi.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?

A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng

B. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ

C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam

D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ

Câu 31 : Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực

A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên

Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên 4 cánh cung của vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Đông sang Tây

A. Đông Triều, Trường Sơn Nam, Ngân Sơn, Bắc Sơn

B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều

C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoành Sơn, Trường Sơn Bắc

D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm,

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng núi Tây Bắc 

A. Sơn La B. Tà Phình C. Mộc Châu D. Hủa Phan

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên 6 cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam theo thứ tự là

A. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên

B. Trường Sơn Nam, Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh

C. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên

D. Kon Tum, PleiKu, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh

Câu 35: Đặc điểm không phù hợp với địa hình nước ta là

A .Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc- đông Nam là chủ yếu

B. Sự tương phản giữa núi đồi, đồng bằng bờ biển và đáy ven bờ

C. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm

D. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế của con người

Câu 36: Nhận định đúng nhất về đặc điểm địa hình nước ta là

A. Địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn nhất

B. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất

C. Địa hình cao nguyên chiếm diện tích lớn nhất

D. Tỉ lệ ba nhóm địa hình trên tương đương nhau

Câu 37:  So với diện tích tự nhiên nước ta, địa hình đồi núi chiếm:

A.  2/3. B.  3/4. C.  4/5. D.  5/6.

Câu 38:  Nét nổi bật nhất của địa hình vùng núi Tây Bắc là:

A.  Gồm các khối núi và cao nguyên.

B.  Có bốn cánh cung lớn.

C.  Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

D.  Địa hình thấp và hẹp ngang.

Câu 39: Sự khác nhau rõ nét của vùng núi Trường Sơn Nam so Trường Sơn Bắc với là:

A.  Địa hình cao hơn. B.  Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn.

C.  Hướng núi vòng cung. D.  Vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.

Câu 40:  Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là: 

A.  Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B.  Có cả đất phù sa cổ lẫn đất ba dan.

C.  Được nâng lên chủ yếu trong vận động Tân kiến tạo.

D.  Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Câu 41: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi:

A.  Tây Bắc. B.  Đông Bắc C.  Trường Sơn Nam. D.  Trường Sơn Bắc.

Câu 42: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:

A.  Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.

B.  Có các cánh cung lớn mở ra về phía bắc và đông.

C.  Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng tây bắc – đông nam.

D.  Gồm các khối núi và cao nguyên đất đỏ ba dan xếp tầng.

Câu 43: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng là:

A.  Sơn nguyên. B.  Bề mặt bán bình nguyên.

C.  Cao nguyên. D.  Núi thấp.

Câu 44:  Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc là:

A.  Có nhiều khối núi cao đồ sộ. B.  Đồi núi thấp chiếm ưu thế.

C.  Nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. D.  Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên

Câu 45: Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:

A.  Có hệ thống đê sông và đê biển. B.  Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.

C.  Có nhiều sông ngòi, kênh rạch. D.  Diện tích 40.000 km2.

Câu 46: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:

A.  Đồng bằng ven biển miền Trung. B.  Đồng bằng sông Cửu Long.

C.  Đồng bằng sông Hồng. D.  Đồng bằng Nam Bộ

Câu 47: Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất?

A.  Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.

B.  Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

C.  Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

D.  Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.

Câu 48: Dạng địa hình phổ biến ở vùng trong đê ở đồng bằng sông Hồng là:

A.  Các bậc ruộng cao bạc màu. B.  Các bãi bồi được bồi đắp phù sa hàng năm.

C.  Các ô trũng ngập nước. D.  Các vũng vịnh đầm phá.

Câu 49: Từ phía biển vào, ở đồng bằng ven biển miền Trung, lần lượt có các dạng địa hình:

A.  Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

B.  Vùng đã được bồi tụ thành đông bằng; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng.

C.  Cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

D.  Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng.

Câu 50:  Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, là do:

A.  Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

B.  Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

C.  Khí hậu ở đây khô hạn

D.  Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

Câu 51:  Ở đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm một phần diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là do:

A.  Địa hình thấp, nhất là vùng ven biển. B.  Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

C.  Có nhiều vùng trũng rộng lớn. D.  Biển bao bọc ba mặt đồng bằng.

Câu 52: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên là do:

A.  Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc. B.  Động đất.

C.  Khan hiếm nước. D.  Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất).

Câu 53:  Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi

A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông

B. Khí hậu phân hóa phức tạp

C. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế

D. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian

Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các cao nguyên của vùng núi  Tây Bắc xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là:

A.Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu B. Sín Chải, Tà Phình , Mộc Châu, Sơn La

C. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải D. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình

Câu 55: Vùng đất được sử dụng nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng để phát triển cây lương thực là:

A. Đất ngoài đê được bồi đắp hàng năm B. Đất ven biển

C. Đất bãi bồi ven sông D. Đất trong đê không được bồi đắp hàng năm

Câu 56: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi:

A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng

B. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ

C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam

D. Địa hình núi cao trên 2000 m chiếm 1% diện tích lãnh thổ

Câu 57: Ở nước ta, giới hạn độ cao địa hình nào chiếm ưu thế:

A. Dưới 1000m B. Cao từ 1000-1500m

C. Cao từ 1500-2000m D. Cao trên 2000m

Câu 58: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của địa hình nước ta:

A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích cả nước.

B. Đồi núi thấp chiếm gần 60% diện tích cả nước.

C. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích.

D. Địa hình có sự phân hóa đa dạng thành nhiều khu vực

Câu 59: Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực:

A. Đông Bắc B. Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam

Câu 60: Dãy núi có độ cao cao nhất của nước ta là

A. Trường Sơn. B. Con voi.

C. Tam Đảo. D. Hoàng Liên Sơn

Câu 61: Ranh giới giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là:

A. Dãy Hoành Sơn B. Dãy Bạch Mã

C. Sông Hồng D. Sông Cả

Câu 62: Đỉnh Phanxipăng cao nhất Đông Dương, có độ cao là:

A. 3134 m B. 3143 m C. 3413 m D. 3343 m

Câu 63: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa 2 dòng sông nào

A. Sông Hồng và Sông Đà. B. Sông Đà và Sông Mã.

C. Sông Hồng với Sông Chảy. D. Sông Đà với Sông Lô.

Câu 64: Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên các cao nguyên đá vôi vùng Tây Bắc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam:

A. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu B. Sín Chải, Tà Phình, Sơn La, Mộc Châu

  C. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La D. Tà Phình, Sín Chải, Mộc Châu, Sơn La

Câu 65: Đặc điểm địa hình có các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc-đông nam là của vùng núi:

A. Đông Bắc B. Tây Bắc

C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam

Câu 66: Giới hạn của dãy núi Trường Sơn Bắc là:

A. Phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B. Phía Nam sông Cả tới dãy hoành Sơn.

C. Phía Nam sông Đà tới dãy Bạch Mã. D. Phía Nam sông Mã tới dãy Bạch Mã.

Câu 67: Dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên của các tỉnh/thành phố nào:

A. Quảng Nam và Đà Nẳng. B. Thừa Thiên Huế  và Đà Nẳng

C. Hà Tỉnh và Quảng Bình. D. Quảng Nam và Quảng Ngãi.

Câu 68: Đặc điểm của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc là:

A. Chủ yếu là núi thấp. B. Hẹp ngang kéo dài, chủ yếu là núi cao.

C. Các dãy núi chạy song song so le.

D. Các dãy núi chạy song song so le, nâng cao ở 2 đầu, thấp ở giữa.

Câu 69:  Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

A. Vùng núi Tây Bắc. B. Vùng núi Đông Bắc.

C. Vùng núi Trường Sơn Nam. D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu 70:  Hướng vòng cung là hướng chính của các dãy núi thuộc

A. Vùng núi Đông Bắc. B. Vùng núi Tây Bắc.

C. Vùng núi Trường Sơn Bắc. D. Vùng núi Trường Sơn Nam.

Câu 71:  Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa đạng?

A. Miền núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.

B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.

C. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.

D. Đồi núi có sự phân bậc: núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên,...

Câu 72:  Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:

A. Có địa hình cao nhất nước ta.

B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.

C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 73:  Nét nổi bật  của địa hình vùng núi  Tây Bắc là:

A. Gồm các khối núi và cao nguyên.

B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, hướng Tây Bắc – Đông Nam

C. Có bốn cánh cung lớn.

D. Địa hình thấp và hẹp ngang.

Câu 74: Phía đông là dãy núi cao đồ sộ; phía tây là núi trung bình; ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Đây là đặc điểm của vùng núi nào?

A. Tây Bắc. B. Đông bắc.

C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.

Câu 75. Tổng diện tích đất tự  nhiên của Việt Nam là 331 212 km2 trong đó địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%. Hỏi địa hình thấp dưới 1000m là khoảng bao nhiêu km2?

A. 281 530,2km2 B. 49 681,8 km2 C. 49 816,8 km2 D. 28 1350,2km2

Câu 76. Phần lớn là đồi núi thấp, đỉnh núi cao nhất  là Tây Côn Lĩnh (2419m); các dãy núi có hình cánh cung mở rộng về phía  Bắc, quy tụ ở phía Nam, chịu ảnh hưởng mạnh gió mùa Đông Bắc. Các thông tin này nói về vùng núi nào của nước ta?

A.Vùng núi Đông Bắc     B.Vùng núi Tây bắc.   

C.Vùng núi Trường Sơn Bắc.  D. Vùng núi Trường Sơn Nam

Câu 77. Khối núi Kon Tum nằm trong vùng núi nào ở nước ta.

A. Trường Sơn Nam. B. Đông Bắc             

C. Tây bắc.         D. Trường Sơn Bắc.            

Câu 78. Hai câu thơ “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi” nhà thơ muốn nói đến vùng núi nào của nước ta

A. Đông Bắc             B. Tây Bắc.         

C. Trường Sơn Bắc.   D. Trường Sơn Nam.

Câu 79: Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:

A. Sông Tiền – Sông Hậu B. Sông Hồng và Sông Đà

C. Sông Hồng – Sông Thái Bình D. Sông Đà và Sông Lô

Câu 80: Đồng bằng có diện tích đất phèn, đất mặn chiếm 2/3 diện tích vùng là:

A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long

  C. Đồng bằng duyên hải Miền Trung D. Đồng bằng Tuy Hòa 

Câu 81: Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:

A. Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển

B. Cao ở rìa phía Đông, giữa thấp trũng 

C. Thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn

D. Vùng trong đê có nhiều ô trũng thường xuyên bị ngập nước

Câu 82: Diện tích của đồng bằng sông Cửu Long là:

A. 40.000 km2                   B. 15.000 km2 C. 20.000 km D. 45.000 km2  

Câu 83:Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là:

A. Cà mau và Đồng Tháp Mười. B. Kiên giang và Đông Tháp Mười.

C. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau

Câu 84: Ở nước ta, trên bề mặt  các cao nguyên có điều kiện thuận lợi để phát triển:

A. Rừng, chăn nuôi, cây lương thực.

B. Rừng, chăn nuôi, thủy sản

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc

D. Chăn nuôi, thủy sản, cây công nghiệp

Câu 85: Thế mạnh đặc trưng của khu vực đồi núi nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội là:

A. Có nhiều khoáng sản B. Có nhiều đồng cỏ

C. Có khí hậu mát mẻ D. Có nguồn thủy năng dồi dào

Câu 86: Một trong những hạn chế của khu vực đồng bằng là:

A. gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.

B. chịu ảnh hưởng của thiên tai xói mòn, lũ quét…

C. địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều và xâm nhập mặn

D. nhiều thiên tai

Câu 87: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều cao nguyên rộng lớn cùng với nhiều đồng cỏ là điều kiện thuận lợi cho việc:

A. Phát triển du lịch sinh thái B. Xây dựng các công trình thủy điện

C. Chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp D. Phát triển lâm nghiệp

Câu 88: Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô là do:

A. Địa hình thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển nên thủy triều dễ lấn sâu vào đất liền

B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.

C. Có 3 mặt giáp biển, có gió mạnh nên đưa nước biển vào

D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền

Câu 89: Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:

A. có hệ thống đê điều chạy dài.

B. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt

C. đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp.

D. bị nhiễm mặn nặng nề.


Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

Câu 1: Biển Đông có diện tích:

A. 3,447 triệu km2.            B. 3,457 triệu km2.          C.3,437 triệu km2.     D. 3,467 triệu km2.

Câu 2: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?

A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa

B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng 

D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.

Câu 3: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?

A. Dầu khí, than đá, quặng sắt B. Dầu khí, cát, muối biển

C. Thuỷ sản, muối biển D. Dầu khí, cát, muối biển.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không chính xác: Giáp biển Đông nên nước ta:

    A. có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch

    B. có nhiều lợi thế trong hội nhập kinh tế thế giới

    C. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng

    D. có điều kiện khí hậu thuận lợi hơn so với các nước cùng vĩ độ

Câu 5: Loại khoáng sản nào có trữ lượng và giá trị nhất ở vùng thềm lục địa nước ta:

A. Than bùn. B. Dầu khí.

C. Kim loại đen. D. Kim loại màu.

Câu 6: Hai bể dầu lớn nhất ở thềm lục địa nước ta là:

A. Bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long. B. Bể Sông Hồng và Bể Trung Bộ.

C. Bể Cửu Long Bể Sông Hồng . D. Bể Thổ Chu - Mã Lai.

Câu7: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Ninh.               B. Quảng Bình .    C. Quảng Ngãi.  D. Khánh Hoà. 

Câu 8: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta:

A. bão                 B. sóng thần.                          C. triều cường. D. xâm thực bờ biển.

Câu 9: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển

A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.

B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.

D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Câu10: Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu đảo?

A. hơn 1000 đảo. B. hơn 2000 đảo.

C. hơn 3000 đảo. D. hơn 4000 đảo.

Câu 11: Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?

A. bờ biển Bắc Bộ B. bờ biển Nam Bộ

C. bờ biển Nam Trung Bộ D. bờ biển Bắc Trung Bộ

Câu 12: Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong các biển ở Thái Bình Dương?

A. Thứ 2 B. Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5

Câu 13: Nhận định khái quát về biển Đông:

- Là biển lớn thứ 2 trong các biển ở Thái Bình Dương.

- Giàu tài nguyên thiên nhiên.

- Là biển tương đối kín.

- Có nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy. 

- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

  Nhận định trên có bao nhiêu ý đúng?

A. 2 ý B. 3 ý C. 4 ý D. 5 ý 

Câu 14: Tính chất khí hậu hải dương điều hoà là do yếu tố nào quy định?

A. Địa hình B. Khí hậu C. Biển Đông     D. Vị trí địa lý

Câu 15: Các dạng địa hình: cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng của bờ biển:

A. Bắc Bộ B. Trung Bộ C. Nam Bộ     D. từ Cà Mau tới Hà Tiên  

Câu 16: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?

A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.

B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.

C. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.

    D. làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.

Câu 17: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?

A. Rừng ngập mặn. B. Rừng kín thường xanh

C. Rừng cận xích đạo gió mùa. D. Rừng thưa nhiệt đới khô

Câu 18: Ven biển Nam Trung Bộ là vùng thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta nhờ có:

A. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông lớn đổ ra biển     B. Nhiều bãi cát rộng

C. Cảnh quan xavan chiếm ưu thế     D. Tiếp giáp với vùng biển nước sâu

Câu 19: Tính chất nhiệt đới gió mùa và tính chất khép kin của biển Đông được thể hiện qua yếu tố:

             - Nhiệt độ             - Độ muối của nước biển

             - Sóng             - Thủy triều

             - Hải lưu             - Sinh vật biển

             - Diện tích.

     A. 4 ý     B.  5 ý     C. 6 ý D.  7 ý

Câu 20: Nước biển Đông có nhiệt độ trung bình là: 

A.  240C. B.  230C C.  220C. D.  210C.

Câu 21: Độ mặn trung bình của Biển Đông khoảng:

A.  33 – 34‰. B.  30 – 33‰. C.  31 – 32‰. D.  30 – 31‰.

Câu 22: Vùng biển chịu ảnh hưởng mạnh nhất của sóng trên Biển Đông là:

A.  Bắc Bộ.         B.  Trung Bộ. C.  Nam Bộ.        D.  Nam Trung Bộ.

Câu 23: Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là:

A.  Đồng bằng sông Cửu Long.

B.  Đồng bằng sông Hồng.

C.  Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. 

D.  Đồng bằng ven biển miền Trung.

Câu 24: Biểu hiện nào không theo mùa của các yếu tố hải văn?

A.  Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa.

B.  Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc

C.  Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khô và mùa mưa.

D.  sinh vật biển phong phú.

Câu 25: Đặc điểm nào không phải địa hình vùng ven biển nước ta là 

A.  các vịnh cửa sông. B.  thềm lục địa rộng. 

C.  các tam giác châu, bãi triều rộng. D.  bờ biển mài mòn.

Câu 26: Do vị trí nội chí tuyến và ở trong khu vực gió mùa, nên biển Đông có đặc điểm: 

A.  Chịu ảnh hưởng của gió mùa. B.  Vùng biển rộng.

C.  Có đặc tính nhiệt đới. D.  nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa

Câu 27: Những ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là:

Mang lại cho nước ta nguồn tài nguyên giàu có.

Tạo nên cảnh quan độc đáo cho bờ biển.

Mang lại độ ẩm cho khí hậu.

Địa hình và các hệ sinh thái đa dạng

                A. 1 ý đúng B. 2 ý đúng                C. 3 ý đúng D. 4 ý đúng

Câu 28: Đặc điểm không đúng sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là:

A.  Năng suất sinh học cao. B.  Thành phần loài đa dạng.

C.  Ít loài quý hiếm. D.  Nhiều loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.

Câu 29: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta:

A.  Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.

B.  Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc

C.  Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

D.  Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.

Câu 30: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển?

A.  Các bờ biển mài mòn. B.  Vịnh cửa sông.

C.  Các vũng, vịnh nước sâu. D.  Nhiều bãi ngập triều.

Câu 31: Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?

A.  Vịnh cửa sông. B.  Các đảo ven bờ.

C.  Các rạn san hô. D.  Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.

Câu 32: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?

A.  Có nhiều loài gỗ quý. B.  Cho năng suất sinh học cao.

C.  Giàu tài nguyên động vật. D.  Phân bố ở ven biển.

Câ 33: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở:

A.  Bắc Bộ. B.  Nam Bộ. C.  Bắc Trung Bộ. D.  Nam Trung Bộ.

Câu 34: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề:

A.  Làm muối. B.  Khai thác thủy hải sản.

C.  Nuôi trồng thủy sản. D.  Chế biến thủy sản.

Câu 35: Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:

A.  Bão. B.  Động đất. C.  Sạt lở bờ biển. D.  Cát bay, cát chảy.

Câu 36: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là:

A.  Độ mặn không lớn. B.  Nóng ẩm.

C.  Có nhiều dòng hải lưu. D.  Biển tương đối lớn.

Câu 37: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?

A.  Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.

B.  Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.

C.  Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.

D.  Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).

Câu 38. Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có: 

A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt  

C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật  

Câu 39. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía : 

     A. Nam Trung Quốc và Tây nam Đài Loan. B. Phía Tây Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam. 

C. Phía đông Việt Nam và tây Philippin. D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Malaysia 

Câu 40. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là : 

A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.

B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. 

C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. 

D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.

Câu 41. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại : 

    A. Cửa Lò (Nghệ An).                                              B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế). 

    C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).                                     D. Mũi Né (Bình Thuận). 

Câu 42. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là : 

   A. Vịnh Bắc Bộ.                                                        B. Vịnh Thái Lan. 

   C. Bắc Trung Bộ.                                                      D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

Câu 43. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là: 

A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn. B. Hệ sinh thái trên đất phèn  

C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đất pha cát ven biển D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô 

Câu 44. Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta 

A. Phân hóa thành 4 mùa rõ rệt B. Mang tính hải dương, điều hòa hơn 

C. Mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mưa nhiều D. Mang tính khắt nghiệt 

Câu 45. Biển Đông cho phép nước ta khai thác tổng hợp kinh tế biển nhằm 

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thương mại 

B. Đem lại nhiều nguồn thu ngoại tệ chính cho đất nước  

C. Củng cố các đảo ven bờ 

D. Đưa ngư dân ra biển tham gia các hoạt động xã hội và đánh bắt hải sản 

Câu 46. Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là: 

A. Trên 2000 loài cá.                                                              B. Các rạn san hô 

C. Nhiều loài sinh vật phù du.                                                D. Hơn 100 loài tôm

Câu 47. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển

         A. Cần Thơ                     B. TP.HCM            C. Đà Nẵng                          D. Ninh Bình

Câu 48. Nguồn tài nguyên biển nào cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp hoá chất cơ bản:

A. Cát trắng     B. Dầu khí               C. Ti tan              D. Muối ăn

Câu 49. Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu tố: 

      A. Độ ẩm.                     B. Biên độ.                    C. Nhiệt độ.                  D. Giàu ôxi 

Câu 50. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? 

A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí 

B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn 

C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước  

D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc 

Câu 51. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) : 

A. Quảng Ninh.                  B. Đà Nẵng.                  C. Khánh Hoà.                  D. Bình

Câu 52. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là 

A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta 

B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất 

C. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta 

D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta. 

Câu 53: Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước tacó đặc điểm sau:

A. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn

B. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo

C. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo

D. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn

Câu 54. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :

     A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. 

  1. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. 

  2. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. 

  3. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. 

(qua bài TNND)

Câu 55. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức 

  A. Tài nguyên đất.                   B. Tài nguyên biển. 

  D. Tài nguyên rừng.                D. Tài nguyên khoáng sản. 

Câu 56. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với lượng nước phong phú là thế mạnh của : 

  1. Ngành công nghiệp năng lượng ; ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch. 

  2. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt. 

  3. Ngành giao thông vận tải và du lịch. 

  4. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm. 

Câu 57. Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam: 

  1. Tài nguyên, thiên tai, địa hình bờ biển, khí hậu, sinh vật 

  2. Khoáng sản, thủy sản, muối, giao thông vận tải biển

  3. Thiên tai, khí hậu, sinh vật, muối, cát 

  4. Cát, Muối, dầu mỏ, khí hậu, địa hình bờ biển. 

Câu 58. Các bãi tắm từ Bắc vào Nam là: 

  1. Sầm Sơn, Nha Trang, Đà Nẵng, Bạch Long Vĩ 

  2. Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu 

  3. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Mũi Né 

  4. Hạ Long, Đà Nẵng, Nha trang, Cửa Lò. 

Câu 59. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên: 

A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản 

B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá 

C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt  

D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt 

Câu 60: Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp, chủ yếu là do:

A.  Chiến tranh. B.  Khai thác gỗ củi.

C.  Phá để nuôi tôm. D.  Cháy rừng.

Câu 61. Nguồn khoáng sản có trữ lượng lớn, hàm lượng cao phân bố trải dài ven biển nước ta đó là:

 A. Cát trắng         B. Muối                 D. Dầu mỏ                           D. Sa khoáng ti tan

Câu 62. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ : 

  1. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.  

  2. Địa hình 85% là đồi núi thấp. 

  3. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. 

  4. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển). 

Câu 63. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là : 

A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. 

  1. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa. 

  2. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. 

  3. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa. 

Câu 64. Khu du lịch biển nổi tiếng ở Nam Trung Bộ là 

A. Nha Trang (Khánh Hòa).                           B. Non Nước (TP. Đà Nẵng) 

C. Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu).                D. Quy Nhơn (Bình Định) 

Câu 65. Cụm cảng miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là 

     A. Hải Phòng.                    B. Đà Nẵng.                 C. Quảng Ninh.             D. Sài Gòn 

Câu 66. Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận miền Trung? 

A. Vũng Áng.                    B. Vũng Tàu.                C. Dung Quất.            D. Nghi Sơn 

Câu 67. Tài nguyên nào không thể phục hồi khi khai thác quá mức ở vùng biển nước ta? 

       A. Dầu, khí.             B. Muối biển.         C. Hải sản.             D. Câu A và C đúng 

Câu 68. Cảng Vũng Áng thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta? 

  1. Thanh Hóa.         B. Hà Tĩnh.             C. Nghệ An.               D. Quảng Ngãi 

Bài 9-10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Câu 1. Nhiệt độ trung bình hằng năm của Việt Nam là

    A. trên 200C                             B.18-220C                        C. 22-270C                      D. trên 250C

Câu 2. Nước ta có đặc điểm khí hậu mang tính chất:

   A. nhiệt đới hải dương          B. nhiệt đới gió mùa         

C. nhiệt đới ẩm gió mùa           D. nhiệt đới lục địa

Câu 3. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện:

A. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C                    B. nhiệt độ trung bình năm  trên 200C

C. nhiệt độ trung bình năm 18-220C                       D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C

Câu 4. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện:

A. tổng nhiệt độ trung bình năm 10.0000C. B. tổng nhiệt độ trung bình năm 80000C.

C. tổng nhiệt độ trung bình năm 8000-10.0000C.

D. tổng nhiệt độ trung bình năm trên 10.0000C.

Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ:

A. tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm. B. tổng số giờ nắng 3000 giờ/năm

C. tổng số giờ nắng 1400 giờ/năm                D. tổng số giờ nắng >3000giờ/năm

Câu 6. Chứng minh tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta, thể hiện:

A. cân bằng bức xạ dương, nền nhiệt cao, giờ nắng nhiều

B. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 250

C. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 200C

D. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm 270C

Câu 7. Nguyên nhân nào sao đây làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ.

B. Một năm nước ta có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

C. Vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông.

D. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn.

Câu 8. Tính chất nhiệt đới nước ta thể hiện như thế nào?

A. lượng mưa hàng năm lớn

B. nhiệt độ cao trung bình trên 250C.

C. vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông. 

D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình cao.

Câu 9. Lượng mưa trung bình năm của nước ta là:

A. 1500-2000mm. B. 2000-2500mm. C. 3000-3500mm. D. 3500-4000mm.

Câu 10. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là

A. hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt lớn

B. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời

C. trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần

D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm

Câu 11. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là (°C)

A. 20 - 22. B. Trên 20   C. 21- 22. D. 19-20

Câu 12. Khí hậu nước ta có tính chất ẩm thể hiện:

A. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí dưới 80%

B. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 80%

C. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 85%

D. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 90%

Câu 13. Chứng minh tính chất ẩm của khí hậu nước ta, thể hiện:

A. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 80%

B. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 85%

C. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 80%

D. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 85%

Câu 14. Lượng mưa trung bình năm (mm) của nước là: 

A. 1400 B. trên1500                 C. 1200 D. 1300

Câu 15. Độ ẩm không khí (%) của nước ta dao động khoảng: 

A. 60 – 100 B. 70 – 100                C. 80 – 100     D. 90 – 100

Câu 16. Khí hậu nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn, thể hiện qua:

   - lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, sườn đón gió 3500-4000mm

   - độ ẩm không khí cao trên 80%

  - cân bằng ẩm luôn dương

  - nhiệt độ trung bình trên 200C

      Có mấy ý đúng?

A. 1            B. 2                 C. 3              D. 4

Câu 17. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới, thể hiện qua:

  - cân bằng bức xạ dương

  - nhiệt độ trung bình trên 200C.

  - tổng lượng nhiệt từ 8.000 – 10.0000 C.

  - tổng số giờ nắng 1.400-3.000 giờ.

       Có mấy ý đúng?

  A. 1                 B. 2                        C. 3                  D. 4

Câu 18. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?

- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

- Nước ta có Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần.

- Lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn

- Chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc.

        Có mấy ý đúng?

A. 1                 B. 2                        C. 3                  D. 4

Câu 19. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất ẩm của khí hậu nước ta?

A. ảnh hưởng của biển Đông. B. tác động của gió mùa

C. sườn đón gió và khối núi cao. D. nằm ở vùng nội chí tuyến.

Có mấy ý đúng?

A.1                 B.2                        C.3                  D.4

Câu 20. Khí hậu nước ta có tính chất gió mùa là do:

A. hoạt động của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ

B. hoạt động quanh năm của Tín phong ở bán cầu Bắc

C. sự phân mùa của khí hậu nước ta 

D. nước ta có đầy đủ các mùa trong năm

Câu 21. Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là :

A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc B. áp cao XiBia

C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương

Câu 22. Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ là :

A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc B. áp cao XiBia

C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương

Câu 23. Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào giũa và cuối mùa hạ là:

A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc B. áp cao XiBia

C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương

Câu 24. Thời gian hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào tháng:

A.  4-11       B. 5-10         C. 10-5          D. 11-4

Câu 25. Thời gian hoạt động của gió mùa Tây Nam vào tháng:

A. 4-11       B. 5-10           C. 10-5            D. 11-4

Câu 26. Hướng gió mùa mùa đông là

A. Tây Bắc         B. Tây Nam          C. Đông Bắc    D. Đông Nam 

 Câu 27. Hướng gió mùa mùa hạ là:

A. Tây Bắc       B. Tây Nam           C. Đông Bắc          D. Đông Nam

Câu 28. Phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở:

A. ở miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. ở miền Bắc đến 110B

C. ở miền Bắc đến Đà Nẵng. D. từ Đà Nẵng đến 110B

Câu 29. Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch vào mùa đông ở:

A. miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. miền Bắc đến 110B

C. miền Bắc đến Đà Nẵng. D. từ Đà Nẵng đến phía Nam

Câu 30. Phạm vi hoạt động của gió mùa Tây Nam ở:

A. miền Bắc đến dãy Bạch Mã. B. miền Bắc đến 110B

C. cả nước. D. từ Đà Nẵng đến 110B

Câu 31. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:

A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.

C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.

Câu 32. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa đầu mùa đông thể hiện:

A. lạnh khô              B. lạnh ẩm

C. rất lạnh                D. lạnh, mưa nhiều

Câu 33. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa sau mùa đông thể hiện:

A. lạnh khô             B. lạnh ẩm

C. rất lạnh               D. lạnh, mưa nhiều

Câu 34. Tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng đến khí hậu nước ta là:

A. gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa

B. tạo sự đối lập giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn

C. tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt

D. mùa thu, đông có mưa phùn

Câu 35. Mưa phùn là loại mưa:

A. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.

B. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.

C. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.

D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

Câu 36. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:

A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.

B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.

C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.

D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.

Câu 37. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng:

A. Tây Nguyên.         B. Nam Bộ.          C. Bắc Bộ.          D. Cả nước.

Câu 38. Tính chất của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ thể hiện:

A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ

B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa tháng IX ở Trung Bộ

C. gây mưa lớn và kéo dài ở Nam Bộ và TNguyên, khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ

D. gây mưa cho cả nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 39. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:

A. Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Nam Bộ.

C. Phía Nam đèo Hải Vân.             D. Trên cả nước.

Câu 40. Tính chất của gió mùa Tây Nam vào giữa và cuối mùa hạ thể hiện:

A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ

B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa tháng IX ở Trung Bộ

C. gây mưa lớn và kéo dài ở Nam Bộ và TNguyên, khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ

D. gây mưa cho cả nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 41. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi:

A. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.

B. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa Tây Nam.

C. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.

D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.

Câu 42. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta quy định bởi: 

A. vị trí địa lí B. vai trò của biển đông 

C. sự hiện diện của các khối khí D. hoạt động của gió mùa 

Câu 43. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là:

A. lạnh và ẩm B. lạnh, khô và trời quang mây

C. nóng và khô D. lạnh, trời âm u nhiều mây 

Câu 47. Khu vực từ Đà Nẵng trở vào Nam về mùa đông có thời tiết đặc trưng là:

A. lạnh và ẩm B. Ít lạnh và khô 

C. nóng và khô D. Ít lạnh và ẩm 

Câu 48. Hướng thổi của gió Mậu dịch nửa cầu Bắc ở khu vực dãy Bạch Mã trở ra Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là: 

A. đông bắc B. tây bắc 

C. tây nam D. đông nam 

Câu 49. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là 

A. tây nam B. đông nam 

C. đông bắc D. tây bắc 

Câu 50. Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh.

A. Gió mùa mùa đông  B. Gió mùa mùa hạ            

 C. Gió Mậu dịch. D. Gió địa phương.

Câu 51. Mùa hè khối khí nóng di chuyển từ Ấn Độ Dương lên theo hướng

A. đông nam.     B. tây nam.     C. đông bắc. D. tây bắc.

Câu 52. Mùa đông khối khí lạnh di chuyển từ phương Bắc xuống theo hướng

A. đông nam.   B. tây nam.     C. đông bắc. D. tây bắc.

Câu 53. Nước ta nhận một lượng bức xạ mặt trời lớn trong năm:

A. có 2 mùa mưa và khô.             B. ngày đêm chênh lệch.

C. có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh. D. có mùa khô kéo dài.

Câu 54. Khối không khí lạnh di chuyển lệch về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm mưa phùn cho vùng:

A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Cả nước.

Câu 55. Khối không khí lạnh di chuyển lệch về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm mưa phùn vào tháng:

A. tháng 4, 5. B. tháng 2, 3.                C. tháng 3, 4 .           D. tháng 1, 2 .

Câu 56. Gió mùa Đông Bắc di chuyển xuống phía Nam bị chặn lại ở:

A. dãy hoành sơn                B. dãy Bạch Mã              

C. dãy Trường Sơn Nam.         D. dãy Con Voi.

Câu 57. Vào đầu mùa hạ gió mùa hoạt động gây mưa lớn cho:

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung.

B. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Tây nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

 D. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 58. Gió Tây khô nóng thổi mạnh vào các tháng.

A. Tháng 2, 3, 4.         B. Tháng 5, 6, 7.

C. Tháng 7, 8, 9. D. Tháng 10, 11, 12.

Câu 59. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm.

  A. có 2 mùa mưa và khô. B. mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.

  C. mưa quanh năm. D. mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.

 Câu 60. Đặc điểm khí hậu miền Nam nước ta có đặc điểm.

A. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. B. Mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.

C. Mưa quanh năm. D. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.

Câu 61. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên

  A. khí hậu có bốn mùa rõ rệt                                      B. có nền nhiệt độ cao

  C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển                           D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

Câu 62. Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương nước ta có đặc điểm:

  A. tăng dần từ miền Bắc vào miền Trung, giảm dần từ miền Trung vào miền Nam

   B. giảm dần từ miền Bắc vào miền Nam

   C. tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam

   D. giảm dần từ miền Bắc vào miền Trung, tăng dần từ miền Trung vào miền Nam


Câu 63. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua:

  A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.

  B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.

  C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.

   D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.

Câu 65. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa Đông ở Miền Bắc nước ta là do:

A. Gió mùa mùa đông bị suy yếu                  B. Gió mùa mùa đông bị chặn ở dãy Bạch Mã.

C. Ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ             

D. Gió mùa Đông Bắc di chuyển qua biển rồi vào đất liền

Câu 66. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chế độ nhiệt của nước ta:

A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các khu vực núi cao)

B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc

C. Xét về biên độ thì nơi nào chịu tác động của gió mùa đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao

D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ

 Câu 67. Gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở:

A. Dãy Trường Sơn.         B. Tây Nguyên.        

C. Đồng bằng ven biển Miền Trung. D. Đồng Bằng bắc bộ.

 Câu 68. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất gió mùa của khí hậu nước ta?

A. nằm trong vùng nội chí tuyến có Mậu dịch bán cầu Bắc hoạt động quanh năm

B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa

C. hoat động của dải hội tụ nhiệt đới

D. ở gần Xích đạo

 Câu 69. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa ở Việt Nam là:

  A. sự chênh lệch khí áp giữa đất liền và biển

  B. sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm

C. sự hạ khí áp đột ngột

  D. sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương

 Câu 70. Hệ quả của hoạt động gió mùa đối với khí hậu nước ta là:

  - Ở  Miền Bắc có mùa đông lạnh khô ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều

  - Ở Miền Nam có 2 mùa:  mùa khô và mùa mưa rõ rệt

  - Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô

  -  Khí hậu có 4 mùa rõ rệt

Có mấy ý đúng?

   A.1                 B. 2                        C. 3                  D. 4

Câu 71: Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là :

A. khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB. B. khu vực phía đông dãy Trường Sơn.

C. khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.

Câu 72: Sự phân hoá theo mùa của khí hậu nước ta thể hiện:

A. Mùa đông ở miền Bắc, mùa khô ở miền Nam

B. Mùa hạ ở miền Bắc, mùa mưa ở miền Nam        

C. Mùa đông - khô, mùa hạ - mưa

D. Mùa đông (phía bắc)- khô (phía Nam), mùa hạ - mưa (cả nước)

Câu 74: Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là :

A. xâm thực – mài mòn B. xâm thực -  bồi tụ 

C. xói mòn – rửa trôi D. mài mòn – bồi tụ 

Câu 75: Hệ thống sông có mạng lưới dạng nang quạt ở nước ta là: 

A. hệ thống sông Hồng – Thái Bình B. hệ thống sông Mã

C. hệ thống sông Cả D. hệ thống sông Cửu Long

 Câu 76: Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là 

A. Tây Bắc B. Bắc Trung Bộ 

C. cực Nam Trung Bộ D. Tây Nguyên 

Câu 77. Hệ thống sông nào sau đây có tổng cát bùn vận chuyển ra biển lớn nhất nước ta là 

A. hệ thống sông Hồng B. hệ thống sông Mã

C. hệ thống sông Cả             D. hệ thống sông Đồng Nai                                                                                                                                                                            

Câu 79. Ở Duyên hải miền Trung, loại đất có thể cải tạo để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp là: 

A. đất cát B. đất mặn 

C. đấ phèn D. đất bạc màu đồi trung du 


Câu 80. Ở nước ta loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất là :

A. đất phù sa cổ B. đất phù sa mới 

C. đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau D. đất mùn alit 

Câu 81. Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bật là:

A. thường có màu đen, xốp, dễ thoát nước

B. thường có màu đỏ vàng, màu mỡ 

C. thường có màu đỏ vàng, đất chua, dễ bị thoái hóa 

D. thường có màu nâu, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp dài ngày

Câu 83. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở vùng: 

A. sơn nguyên Đồng Văn       B. khu vực Quảng Bình – Quảng trị       

C. khu vực Nam Trung Bộ            D. Tây Nguyên 


Câu 84. Sự đa dạng và phong phú trong hệ thống cây trồng, vật nuôi tại một nơi ở nước ta là nhờ:

A. Sự phân hoá theo mùa của khí hậu                          

B. Sự phân bố theo độ cao địa hình trong vùng

C. Sự phân bố theo bắc- nam của địa phương              

D. Sự phân hoá theo độ cao địa hình, khí hậu, đất trong vùng

Câu 85. Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên?

A. Tháng 5 đến 10               B. Tháng 11 đến 4                  

C. Tháng 11 đến 1 D. Tháng 2 đến 4

Câu 86. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.     

B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.                   

D. sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

Câu 87. Kiểu rừng tiêu biểu đặc trưng của khí hậu nóng ẩm ở nước ta là :

A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.

B. Rừng gió mùa thường xanh.             D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

Câu 88. Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở

A. tạo thành địa hình Cácxtơ.                       B. đất trượt, đá lở ở sườn dốc

C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.                       D. hiện tượng xâm thực

Câu 89. Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?

A. Ít phụ lưu.       B. Nhiều sông             

C. Phần lớn là sông nhỏ. D. Mật độ sông lớn

Câu 90. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là :

A. tạo thành nhiều phụ lưu.                                   B. tổng lượng bùn cát lớn

C. địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi           D. tạo thành dạng địa hình mới

Câu 91. Biểu hiện của địa hình bị xâm thực mạnh ở miền núi là:

A. bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở

B. lũ quét tạo thành lượng bùn cát lớn

C. cấu trúc đa dạng                                   

D. núi trẻ, phân bậc rõ rệt


Câu 92. Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là:

A. xâm thực - bồi tụ.     B. bồi tụ - xâm thực.                

C. bồi tụ.               D. xâm thực

Câu 93. Dạng địa hình bị xâm thực mạnh ở miền núi nước ta là:

A. bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá

B. tích tụ đất đá thành nón phóng vật ở chân núi

C. bề mặt có nhiều hẻm vực, khe sâu

D. tạo thành địa hình cácxtơ, nhiều nơi trơ sỏi đá, đồi thấp, thung lũng rộng

Câu 94. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì:

A. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt .

B. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm .

C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.

D. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu 95. Quá trình bồi tụ ở đồng bằng sông Cửu Long mỗi năm vài chục mét, thường xuất hiện ở:

      A. phía Đông Nam.       B. phía Tây Nam.             C. phía Bắc. D. phía Tây Bắc        Câu 96. Chế độ nước sông ở miền Bắc nước ta:

A. điều hòa quanh năm.                 B. đóng băng vào mùa Đông.

C. lũ vào mùa mưa, mùa khô thiếu nước.     D. lên xuống quanh năm.

 Câu 97. Loại đất nào đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm nhất là miền đồi núi?

A. Đất xám bạc màu. B. Đất phù sa.            

C. Đất feralit. D. Đất bazan.

Câu 99. Nhận định đúng nhất về đặc điểm chung của sông ngòi nước ta là:

A. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa

B. Nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa

C. Mạng lưới dày đặc, thủy chế theo mùa

D. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa

Câu 100. Cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta chủ yếu là :

A. Rừng rậm thường xanh quanh năm

B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với thành phần động - thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế

C. Rừng nhiệt đới khô lá rộng

D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn

 Câu 101. Điều nào không đúng về động thực vật ở nước ta?

A. các loài bò sát, ếch nhái, côn trùng B. công, trĩ, gà lôi, nai, vượn.

C. thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế. D. thực vật ôn đới chiếm ưu thế.

 Câu 102. Sông ngòi nước ta giàu nước, nhiều phù sa vì:

A. có mùa mưa kéo dài.                                    

B. mưa nhiều trên triền núi có độ dốc lớn. 

C. mưa nhiều, đất đai vụn bở dễ bị cuốn trôi.                  

D. miền núi cao có nhiều cát.

 Câu 103. Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ là do:

A. Đất có nhiều ôxit sắt. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

C. Sông ngòi chứa nhiều ô xít. D. Sự phân hủy đá với cường độ mạnh.

Câu 104. Điều nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống?

A. dễ dàng tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.

B. thuận lợi cho việc bảo quản máy móc nông sản.

C. mùa mưa thừa nước ảnh hưởng đến năng suất.

D. môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

 Câu 106. Để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm trong nông nghiệp phù hợp với khí hậu ta áp dụng:

A. biện pháp luân canh, xen canh B. biện pháp thâm canh, xen canh, đa canh

C. biện pháp chuyên canh, luân canh D. biện pháp độc canh.

Câu 108. Địa phương nào ở nước ta có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so với tính chất chung của toàn quốc?

A. ĐB sông Cửu Long B. Duyên hải miền Trung

C. Tây Nguyên D. ĐB sông Hồng

Câu 109. Khu vực có kiểu khí hậu khô hạn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp là vùng: 

   A. Tây Bắc B. Đông Bắc                 C. Cực Nam trung Bộ D. Bán đảo Cà Mau

Câu 110. Biện pháp nào là không thích hợp trước tính chất thất thường của khí hậu nước ta?

A. tích cực thâm canh tăng vụ B. phân bố thời vụ hợp lí

C. dự báo thời tiết để phòng tránh             D. trồng rừng kết hợp với thuỷ lợi

Câu 113. Từ lâu, trồng lúa nước là sự lựa chọn tốt nhất đối với cư dân nông nghiệp nước ta, vì:

A. phù hợp với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa   

B. có đủ lương thực nuôi sống được nhiều người

C. tận dụng lao động một cách hợp lí 

D. có nhiều đất tốt

Câu 114. Tính chất thời vụ của nhiều hoạt động kinh tế ở nước ta là ảnh hưởng của:

A. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. B. Sự phân hoá khí hậu theo mùa

C. Tính chất nhiệt ẩm trong năm D. Nguồn lao động nông nhàn 

Câu 115. Khu vực có kiểu khí hậu nhiệt đới có mùa đông ấm nằm ở vùng:

A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ B. Đông Bắc và ĐB sông Hồng

C. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên

Câu 116: Thuận lợi nhất của khí hậu nước ta đối với sự phát triển kinh tế là
A. Giao thông vận tải hoạt động thuận lợi quanh năm
B. Phát triển một nền nông nghiệp đa dạng, phong phú
C. Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp
D. Thúc đẩy sự đầu tư với sản xuất nông nghiệp

Câu 117. Yếu tố nào không phải là thế mạnh của mạng lưới sông ngòi vùng đồng bằng sông Cửu Long:

A. phát triển công nghiệp thuỷ điện. B. trồng lúa nước và cây ăn quả

C. chăn nuôi thuỷ sản nước mặn, nước lợ   D. phát triển giao thông và du lịch

Câu 118. Sự phân hoá lượng nước theo mùa là kết quả của:

A. Sự phân bố lượng mưa.  B. Sự phân bố dân cư.

C. Sự phân bố các dạng địa hình.  D. Sự phân bố của thảm thực vật.

Câu 119. Nguồn thuỷ năng trên hệ thống sông vùng nào hiện nay được khai thác tích cực nhất?

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Bắc         

B. Đông Nam Bộ và Tây Bắc

C. Tây Nguyên và Nam Trung Bộ                        

D. Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng

Câu 120. Nguồn nước đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho cư dân đô thị hoặc các khu công nghiệp ở nước ta là:

A. Sông suối                                              B. Hồ thuỷ lợi

C. Nước ngầm                                           C. Nước mưa

Câu 121. Tài nguyên ở nước ta hiện nay không còn được xem là vô tận vì:

A. tình trạng khí hậu thất thường. B. do dân số tăng nhanh

C. sự ô nhiễm nguồn nước. D. sự nóng lên của trái đất

 Câu 122. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi Duyên hải miền Trung?

A. chế độ nước thất thường                           B. lũ lên xuống chậm và kéo dài

C. dòng sông ngắn và dốc                            D. Lòng sông cạn và nhiều cồn cát

Câu 123. Mạng lưới sông ngòi ở nước ta hoàn toàn không có nguồn thuỷ năng để khai thác thuộc vùng:

  A. Đồng bằng sông Cửu Long.          B. Bắc Trung Bộ.             

   C. Nam Trung Bộ.                 D. Đông Bắc.  

Câu 124. Do đặc điểm nào mà dân cư ĐB sông Cửu Long phải ”Sống chung với lũ’’?                          

   A. chế độ nước lên xuống thất thường. B. lũ lên chậm và rút chậm  

  C. cuộc sống ở đây gắn liền với cây lúa nước   D. địa hình thấp so với mực nước biển

Câu 125. Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của:

  A. địa hình và hướng gíó          B. hướng gió và mùa gió

  C. vĩ độ và độ cao               D. khí hậu

Câu 126. Có chế độ nước thất thường, lũ muộn chủ yếu vào mùa thu đông là đặc điểm của hệ thống sông miền:

A. Tây Bắc Bộ                       B. Đông Bắc Bộ                

C. Trung Bộ                       D. Nam Bộ

Câu 127. Chế độ nước sông Cửu Long khá điều hòa do:

A. dòng sông ngắn, dạng cánh cung, lưu vực lớn, độ dốc trung bình nhỏ

B. dòng sông dài, dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc trung bình nhỏ

C. dòng sông dài, dạng nang quạt, lưu vực nhỏ, độ dốc trung bình nhỏ

D. dòng sông ngắn, dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc trung bình lớn

Câu 128. Bảng số liệu: 

                                     Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của thành phố Vũng Tàu (°C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

TP Vũng Tàu

26

27

28

30

29

29

28

28

28

28

28

27

Nhiệt độ trung bình năm của thành phố Vũng Tàu (°C) là:

  1. 6 B. 27 C. 28 D. 29

 (Bảng số liệu sau để trả lời các câu: 129, 130, 131, 132, 133, 134)

                      Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7, trung bình năm ở các địa điểm

Địa điểm

Nhiệt độ TB tháng 1 (0C)

Nhiệt độ TB tháng 7 (0C)

Nhiệt độ TB năm (0C)

Lạng Sơn

Hà Nội

Huế

Đà Nẵng

Quy Nhơn

TPHCM

13,3

16,4

19,7

21,3

23

25,8

27

28,9

29,4

29,1

29,7

27,1

21,2

23,5

25,1

25,7

26,8

27,1

Câu 129. Nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 1 nước ta:

A. giảm dần từ bắc vào Nam.  B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc. D. không ổn định.

 Câu 130. Nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 7 nước ta:

A. giảm dần từ Bắc vào Nam. B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc. D. miền Trung cao nhất.

 Câu 131. Nhận xét nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:

A. giảm dần từ bắc vào Nam. B. tăng dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc. D. miền Trung cao nhất.

 Câu 132. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 nhiều nhất ở:

A. Lạng Sơn B. Hà Nội. C. Huế D. Đà Nẵng.

 Câu 133. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ít nhất ở:

A. Lạng Sơn B. Hà Nội. C. Huế D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 134.  Nhiệt độ các tỉnh miền Bắc thấp vào mùa đông so với miền Nam vì:

A. Miền Bắc nằm xa Xích đạo. B. Miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

C. Miền Bắc có nhiều núi cao. D. Miền Bắc hay có tuyết rơi.

≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡

Dựa vào bảng số liệu sau để trả lời các câu:135, 136, 137, 138, 139, 140

                              Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của 3 địa điểm (Đơn vị: mm)

Địa điểm

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

Cân bằng ẩm

Hà Nội

Huế

TPHCM

1676

2868

1931

989

1000

1686

+678

+1868

+245

 

Câu 135. Lượng mưa cao nhất hàng năm ở:

A. Hà Nội. B. Huế. C. TPHCM. D. Hà Nội-Huế.

 Câu 136. Nhận xét lượng bốc hơi nước ta:

A. tăng dần từ Bắc vào Nam. B. giảm dần từ Bắc vào Nam.

C. tăng dần từ Nam ra Bắc. D. ba miền bằng nhau.

Câu 137. Mức cân bằng ẩm được tính: 

  A. Lượng mưa trừ lượng bốc hơi. B. Lượng mưa cộng lượng bốc hơi.

C. Lượng mưa chia cho lượng bốc hơi.   D. lượng mưa nhân cho lượng bốc hơi.

Câu 138. Điều nào đúng với lượng mưa lượng bốc hơi và cân bằng ẩm ở Huế:

A. Lượng mưa lớn nhất, bốc hơi nhiều, cân bằng thấp.

B. Lượng mưa lớn nhất, bốc hơi vừa, cân bằng ẩm cao nhất.

C. Lượng mưa trung bình, lượng bốc hơi ít, cân bằng ẩm khá lớn.

D. Lượng mưa khá cao, lượng bốc hơi ít nên cân bằng ẩm cao nhất.

 Câu 139. Trong 3 địa điểm, nơi có mưa nhiều nhất vào tháng IX (thu đông) là :

A. Hà Nội.       B. Huế - TP Hồ Chí Minh           C. Huế - Hà Nội.       D. Huế.

 Câu 140. So với Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất, vì:

 A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.

 B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào thu đông.

 C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.

 D. Huế có lượng mưa, lượng bốc hơi khá đều do ảnh hưởng mưa thu đông.     

Câu 141. Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TPHCM

B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM

C. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TPHCM

D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế 

Câu 142.  Cho BSL: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội


Tháng 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ (0C)

16,4

17,0

20,2

23,7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,4

18,2

Lượng mưa (mm)

18,6

26,2

43,8

90,1

188,5

230,9

288,2

318

265,4

130,7

43,4

23,4


Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình của Hà Nội.

A. Biểu đồ đường              B. Biểu đồ cột            

C. Biểu đồ cột và đường                 D. Biểu đồ cột nhóm

Câu 143. Biên độ nhiệt trung bình năm:

A. giảm dần từ Bắc vào Nam.             B. tăng dần từ Bắc vào Nam

C. chênh lệch nhau ít giữa Bắc và nam.             D. tăng, giảm tùy lúc.

 Câu 144.  Nguyên nhân chính hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta là:

A. Hướng núi                       B. Độ cao địa hình

C. Hoàn lưu gió mùa           D. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa

 Câu 145. Đi từ Bắc vào Nam tương ứng là các hệ thống sông lớn như:

A. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng, sông Cửu Long.

B. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng, sông Cửu Long.

C. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Cửu Long.

D. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Cửu Long.

Câu 146. Vùng có hệ thống đê điều phát triển nhất ở nước ta là:

A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh D. Đồng bằng Bình - Trị - Thiên

 Câu 147. Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không phù hợp với địa hình nước ta

A. phân bậc rõ rệt với hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam là chủ yếu. 

B. có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy ven bờ.

C. địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế, xã hội.

 Câu 148. Địa hình đồi núi nước ta có nhiều độ cao khác nhau là do:

A. kết quả của nhiều chu kì kiến tạo 

B. tác động của ngoại lực làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ  

C. vận động tạo núi 

D. ảnh hưởng của vị trí địa lí

Câu 149. Đi lần lượt từ Bắc vào Nam trên lãnh thổ nước ta, lần lượt qua các đèo:

A. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông

B. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả, đèo Hải Vân

C. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả

D. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả

Câu 150. Các cao nguyên badan dộ cao xếp tầng, có bề mặt bằng phẳng phân bố chủ yếu ở vùng:

A. Đông Nam Bộ                             B. Tây Nguyên 

C. Trung du và miền núi phía Bắc                                  D. Bắc Trung Bộ

Câu 151. Các hệ thống sông có lưu lượng lớn nhất là :

A. Sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng. B. Sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai

C. Sông Cả, sông Trà Khúc, sông Mê Kông. D. SHồng, sông Mê kông, sông Đồng Nai


BÀI 11, 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG


Câu 1. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Bắc là:

A. Đới rừng nhiệt đới gió mùa. B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất feralit

C. Đới rừng cận nhiệt đới. D. Đới rừng gió mùa

Câu 2. Ở vùng lãnh thổ phía Bắc, thành phần loài chiếm ưu thế là:

A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt. D. Ôn đới.

Câu 3. Biểu hiện của cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc là:

A. Mùa lạnh cây rụng lá

B. Mùa đông lạnh khô, không mưa, nhiều loài cây rụng lá

C. Mùa đông lạnh ẩm mưa nhiều, cây rụng lá

D. Mùa đông lạnh mưa ít, nhiều loài cây rụng lá

Câu 4. Khí hậu vùng lãnh thổ phía Bắc KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. Có 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 180C

C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. D. Biên độ nhiệt năm thấp, có mùa đông lạnh.

Câu 5. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là:

A. Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đới rừng cận xích đạo gió mùa.

C. Đới rừng nhiệt đới và cận xích đạo gió mùa. D. Đới rừng xích đạo gió mùa.

Câu 6. Ở vùng lãnh thổ phía Nam, thành phần loài chiếm ưu thế là:

A. Xích đạo và nhiệt đới. B. Nhiệt đới và cận nhiệt đới.

C. Cận nhiệt đới và xích đạo. D. Cận xích đạo và cận nhiệt đới.

Câu 7. Cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô được hình thành nhiều nhất ở vùng nào?

A. Ven biển Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên. D. Nam Bộ.

Câu 8. Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải của cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa?

A. Phần lớn là loài vùng xích đạo và nhiệt đới 

B. Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các loại cây thuộc họ dầu

C. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn như voi, hổ, báo

D. Xuất hiện nhiều loài cây rụng lá vào mùa khô, các loài thú có lông dày và các loài thú lớn

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc khí hậu phần lãnh thổ phía Nam?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng nào dưới 200C

B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ

C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn

D. Phân chia thành hai mùa mưa và khô

Câu 10. Vùng thềm lục địa nước ta có đặc điểm nổi bật là:

A. có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biển

B. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồi núi kề bên

C. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồng bằng ven biển

D. thay đổi theo từng đoạn bờ biển

Câu 11. Thiên nhiên vùng núi nào sau đây mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa?

A. Vùng núi cao Tây Bắc. B. Vùng núi Trường Sơn

C. Vùng núi thấp Tây Bắc. D. Vùng núi Đông Bắc

Câu 12. Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm:

A. thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt

B. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên khắc nghiệt

C. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng

D. thềm lục địa hẹp, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng, đất màu mỡ

Câu 13. Đai nhiệt đới gió mùa phân bố ở độ cao trung bình:

A. Ở miền Bắc dưới 600 – 700 m; miền Nam lên đến 900 – 1000m

B. Ở miền Bắc và miền Nam dưới  600 – 700m đến 900 – 1000m

C. Ở miền Bắc dưới 900-1000 m, miền Nam 600-700m

D. Ở miền Bắc từ 600 – 700 m trở lên; miền Nam 900 – 1000m trở lên

Câu 14. Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là:

A. Các hệ sinh thái nhiệt đới và cận nhiệt đới. B. Các hệ sinh thái cận nhiệt đới.

C. Các hệ sinh thái gió mùa. D. Các hệ sinh thái nhiệt đới.

Câu 15. Các nhóm đất chủ yếu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:

A. Đất phù sa và feralit. B. Đất feralit và đất feralit có mùn.

C. Feralit có mùn và đất mùn. D. Đất mùn và đất mùn thô.

Câu 16. Đặc điểm khí hậu nào sau đây thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi?

A. Nhiệt độ tháng lạnh nhất trên 100C. B. Khí hậu cận nhiệt.

C. Nhiệt độ trung bình tháng dưới 50C

D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C.

Câu 17. Phần lãnh thổ phía Bắc KHÔNG có thành phần loài nào sau đây :

A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Xích đạo. D. Cận nhiệt đới.

Câu 18. Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:

A. Rừng lá kim trên đất feralit có mùn. B. Rừng gió mùa lá rộng thường xanh.

C. Rừng lá kim trên đất feralit . D. Rừng cận nhiệt đới lá rộng thường xanh.

Câu 19. Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

A. thiếu nước vào mùa khô, ngập lụt trên diện rộng

B. sự thất thường của nhịp điệu mùa

C. độ dốc sông ngòi lớn

D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán

Câu 20. Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là :

A. xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi

B. sự thất thường của nhịp điệu mùa, của dòng chảy sông ngòi, tính không ổn định của thời tiết

C. độ dốc sông ngòi lớn

D.  bão lũ, rét hại vào mùa đông

Câu 21. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở :

A. Trường Sơn Nam. B. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam 

C. Hoàng Liên Sơn. D. Pu đen đinh và Pu sam sao

Câu 22. Sự phân hóa theo độ cao của nước ta KHÔNG biểu hiện rõ nhất ở các thành phần tự nhiên nào?

A. Khí hậu. B. Thổ nhưỡng

C. Sinh vật D. Khoáng sản

Câu 23. Đặc điểm nổi bật của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:

A. chủ yếu là đồi núi khá cao; đồng bằng bắc bộ mở rộng

B. gồm 4 cánh cung; đồng bằng bắc bộ mở rộng

C. chủ yếu là đồi núi thấp; đồng bằng bắc bộ mở rộng

D. địa hình ven biển đa dạng

Câu 24. Đặc điểm địa hình KHÔNG đúng với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

A. gồm các khối núi cổ, sườn đông dốc mạnh, sườn tây thoải

B. thiên nhiên phân hóa theo đông – tây biểu hiện rõ rệt

C. các đồng bằng thu hẹp, hướng vòng cung của các dãy núi

D. có sự tương phản rõ khí hậu giữa hai sườn đông – tây của Trường Sơn Nam 

Câu 25. Sông ngòi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm:

A. dày đặc, chảy theo hướng vòng cung và tây bắc – đông nam

B. dày đặc, sông ngòi đều chảy theo hướng vòng cung của các dãy núi

C. dày đặc, sông ngòi đều chảy theo hướng tây bắc – đông nam 

D. dày đặc, sông ngòi đều chảy theo hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông

Câu 26. Hệ thống ngòi ở miền núi của ba miền tự nhiên có thế mạnh chung là:

A. giao thông. B. thủy sản. C. thủy điện. D. bồi tụ phù sa.

Câu 27. Sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm:

A. chảy theo hướng vòng cung và tây bắc – đông nam 

B. chảy theo hướng tây bắc – đông nam của các dãy núi

C. chảy theo hướng tây - đông

D. chảy theo hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông

Câu 28. Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam là sự phân hóa của:

A. Vị trí địa lí. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Hướng núi

Câu 29. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông – Tây thể hiện rõ nhất ở: 

A. sự phân hóa thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn với Tây Trường Sơn

B. sự phân hóa của thành 3 dải địa hình

C. sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ

D. sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn

Câu 30. Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây ở vùng đồi núi phức tạp là do:

A. Gió mùa và độ cao địa hình. B. Gió mùa và biển Đông

C. Hướng các dãy núi và độ cao địa hình. D. Gió mùa và hướng các dãy núi

Câu 31. Phạm vi đới cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa, biểu hiện rõ rệt nhất là:

A. từ dãy Bạch Mã trở ra. B. từ dãy Hoành Sơn trở ra

C. từ dãy Hoành Sơn trở vào. D. từ dãy Bạch Mã trở vào

Câu 32. Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao là do sự thay đổi theo độ cao của:

A. Các hệ sinh thái. B. Khí hậu. C. Sinh vật. D. Gió mùa.

Câu 33. Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì:

A. Miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam.

B. Miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam.

C. Miền Nam ảnh hưởng gió mùa Tây Nam và vĩ độ thấp hơn

D. Miền Nam ảnh hưởng gió mùa Tây Nam và vĩ độ cao hơn

Câu 34. So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm :

A. mùa đông lạnh. B. mùa đông lạnh nhất nước

C. tính chất nhiệt đới tăng dần. D. tính chất nhiệt đới giảm dần

Câu 35. Khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là do:

A. hướng các dãy núi và độ cao địa hình. B. hướng gió và độ cao địa hình

C. độ cao địa hình. D. độ nghiêng địa hình

Câu 36. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loài thực vật ôn đới là do:

A. ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc 

B. địa hình chủ yếu là núi, cao ở phía đông và phía tây, thấp ở giữa

C. có địa hình núi cao (từ 2600m trở lên) 

D. có địa hình núi cao và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc

Câu 37. Nhóm đất có diện tích lớn nhất trong đai nhiệt đới gió mùa là:

A. Đất phù sa. B. Đất feralit có mùn

C. Đất feralit. D. Đất feralit trên các loại đá khác

Câu 38. Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì:

A. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước

B. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%

C. địa hình ¾ là đồi núi

D. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích

Câu 40. Sử dụng Atlat địa lý trang 13, hãy cho biết giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:

A. Phía đông thung lũng sông Hồng đến dãy Bạch Mã

B. Từ tả ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã

C. Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã

D. Từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả

Câu 41. Sử dụng Atlat địa lý trang 13 và trang 8, hãy cho biết Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loại khoáng sản có giá trị kinh tế nào:

A. Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm. B. Dầu mỏ, bô xít

C. Than, dầu mỏ, thiếc, chì kẽm. D. Than, đá vôi, dầu khí

Câu 42. Sử dụng Atlat địa lý trang 14 và trang 8, hãy cho biết khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

A. Than bùn, quặng sắt. B. Đá vôi, dầu khí

C. Dầu mỏ, quặng sắt. D. Dầu khí, bô xít

Câu 43. Cho bảng số liệu 

Một số chỉ số về nhiệt độ của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh(0C)

Địa điểm

Nhiệt độ

trung bình năm (0C)

Biên độ nhiệt độ

trung bình năm (0C)

Hà Nội 

23,5

12,5

TP. Hồ Chí Minh

27,5

3,1

Nhận định nào sau đây là không đúng với bảng số liệu trên

A. Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội thấp hơn TP Hồ Chí Minh

B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm TP. Hồ Chí Minh thấp hơn Hà Nội

C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Hà Nội vào TP.HCM

D. Biên độ nhiệt trung bình năm giảm dần từ Hà Nội vào TP.HCM

Câu 44. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu nào sau đây

A. Miền khí hậu phía Nam. B. Miền khí hậu phía Bắc

C. Miền khí hậu Nam Bộ D. Miền khí hậu Nam Trung Bộ

Câu 45: Dọc tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ là giới hạn của miền địa lí tự nhiên:

A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ . B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

C. Miền Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ

Câu 46: Đặc điểm KHÔNG phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

A. Khí hậu cận xích đạo. B. Có hai mùa: mưa và khô rõ rệt

C. Sông Mê Kông có giá trị thủy điện lớn D. Khoáng sản ít, dầu khí và bôxit có trữ lượng lớn

Câu 47: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam:

A. nhiệt độ trung bình càng tăng. B. nhiệt độ trung bình càng giảm.

C. nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm. D. nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm.

Câu 48: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc:

A. Gần chí tuyến. B. Có một mùa đông lạnh.

C. Có một mùa hạ có gió fơn Tây Nam. D. Gần chí tuyến, có một mùa đông lạnh.

Câu 49: Thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Bắc và Nam ( ranh giới là dãy Bạch Mã), không phải do sự khác nhau về:

A. Lượng  bức xạ B. Số giờ nắng.

C. Lượng mưa D. Nhiệt độ trung bình.

Câu 50: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo:

A. Bắc – Nam. B. Đông – Tây. C. Độ cao. D. Tây- Đông

Câu 51: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:

A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.

C. Cận xích đạo gió mùa. D. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.

Câu 52: Nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Bắc 

A. 200C. B. 22 0C C. trên 200C D. 24 0C


Câu 53: Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở:

A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.

Câu 54: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ (từ 160B trở vào):

A. Quanh năm nóng. B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20 0C.

C. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. D. Về mùa khô có mưa phùn.

Câu 55: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta:

A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền.

B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng.

C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.

D.Thềm lục địa ở miền Trung Bộ thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu

Câu 56: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nêu dẫn chứng: độ nông- sâu-  rộng- hẹp  của thềm lục địa  có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng núi  kề bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biển:

     - Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồi núi lùi xa vào đất liền, đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng.

    - Dải đồng bằng ven biển miền Trung hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.

    - Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ, các cồn cát, đầm phá ở đồng bằng ven biển miền Trung là hệ quả tác động kết hợp giữa biển và vùng đồi núi phía Tây.

    - Dải đồng bằng ven biển miền Trung hẹp ngang, đồi núi nằm sát biên giới phía Tây, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.

   A. 1 ý   B. 2 ý   C. 3 ý   D. 4 ý

Câu 57: Thiên nhiên vùng núi Đông bắc khác Tây Bắc ở điểm:

  A. Mùa Đông bớt lạnh nhưng khô hơn.

  B. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm.

  C. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.

  D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.

Câu 58: Vì sao có sự khác biệt về thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?

  A. Gió mùa và hướng của các dãy núi.   B. Đông Nam.

  C. Đông Bắc.   D. Gió Tây khô nóng

Câu 59: Khu vực nam vùng phía Tây Bắc có mùa hạ đến sớm hơn vùng phía Đông Bắc, do nơi đây

      A. Ít chịu tác động trực tiếp của gió mùa đông bắc.      B. Gió mùa Tây Nam đến sớm hơn.

      C. Gió mùa đông bắc đến muộn hơn.       D. Chịu ảnh hưởng của biển nhiều hơn.

Câu 60: Miền Bắc và Đông Bắc Bộ là nơi:

  A. Trồng được các loại rau ôn đới ở đồng bằng.

  B. Lạnh chủ yếu do địa hình núi cao.

  C. Cảnh quan thiên nhiên ôn đới trên núi phổ biến nhiều nơi.

  D. Mùa đông lạnh và rất khô.

Câu 61: Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là:

    A. Mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX, X – I, II).    B. Mùa mưa vào hè thu (từ tháng V – X).

    C. Có một mùa khô sâu sắc. D. Về mùa hạ có gió Tây khô nóng.

Câu 62: Động vật nào sau đây KHÔNG tiêu biểu cho phần phía Nam lãnh thổ:

A. Thú lớn (voi, hổ, báo...). B.  Thú có lông dày (gấu, chồn...)

C. Thú có móng vuốt. D. Trăn, rắn, cá sấu...

Câu 63: Đai cao nào KHÔNG có ở miền núi nước ta:

A. Nhiệt đới gió mùa chân núi. B. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi.

C. Ôn đới gió mùa trên núi. D. Cận xích đạo gió mùa.


Câu 64: Sự hình thành 3 đai cao chủ yếu là do sự thay đổi theo độ cao của: 

A. Khí hậu. B. Đất đai. C. Sinh vật. D. Khoáng sản

Câu 65: Đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình từ (m):

A. Miền Bắc dưới 500 – 600, miền Nam lên đến 600 – 700.

B. Miền Bắc dưới 600 – 700, miền Nam lên đến 900 – 1000.

C. Miền Bắc dưới 700 – 800, miền Nam lên đến 900 – 1000.

D. Miền Bắcvà  miền Nam dưới 900 – 1000.

Câu 66: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao (m): 

A. Miền Bắc từ 600 – 700 đến 2600 trở lên, miền Nam : 900- 1000 đến 2600.

B. Miền Bắc từ 700 – 800 đến 2600 trở lên, miền Nam : 700- 1000 đến 2600.

C. Miền Bắc từ 900 – 1000 đến 2600 trở lên, miền Nam: 800- 1000 đến 2600.

D. Miền Bắc từ 800 – 900 đến 2600 trở lên, miền Nam : 600- 1000 đến 2600.

Câu 67: Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao (m):

A. Từ 2400 trở lên. B. Từ 2500 trở lên.

C. Từ 2600 trở lên. D. Từ 2700 trở lên.

Câu 68: Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa chân núi là:

A. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình trên 250C. B. Mùa đông lạnh dưới 180C

C. Tổng nhiệt độ năm trên 45000C. D. Nhiệt độ trung bình dưới 250C

Câu 69: Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc đai nhiệt đới gió mùa chân núi?

A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.

C. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới phát triển trên đất feralit có mùn. 

D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi.

Câu 70: Khí hậu đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm:

A. Mát mẻ, không có tháng nào trên 250C. B. Tổng nhiệt độ năm trên 54000C.

C. Lượng mưa giảm khi lên cao. D. Độ ẩm giảm rất nhiều so với ở chân núi

Câu 71: Đất chủ yếu ở đai cận nhiệt gió mùa trên núi là:

A. Đất feralit trên đá vôi. B. Đất feralit trên đá badan.

C. Đất feralit có mùn và đất mùn. D. Đất xám phù sa cổ.

Câu 72: Đặc điểm khí hậu của đai ôn đới gió mùa trên núi là :

A. Tổng nhiệt độ năm trên 45000C. B. Quanh năm nhiệt độ dưới 150C.

C. Nhiệt độ mùa đông trên 100C. D. Mưa nhiều, độ ẩm tăng.

Câu 73: Đặc trưng của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là :

A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. Các dãy núi có hướng tây bắc- đông nam.

C. Đồng bằng nhỏ hẹp. D. Đồi núi cao nhất nước

Câu 74: Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:

A. Tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng nam.

B. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên mùa đông lạnh.

C. Có một mùa khô và mùa mưa rõ rệt.

D. Gió fơn Tây Nam hoạt động  rất mạnh.

Câu 75: Do địa hình núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế, nên sinh vật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm:

A. Không có các loài thực vật và động vật cận nhiệt đới.

B. nhiều thành phần loài cây của cả 3 luồng di cư.

C. Có hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi.

D. Không có hệ sinh thái rừng lá kim.

Câu 76: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm khí hậu:

A. khí hậu cận xích đạo gió mùa. B. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. xích đạo gió mùa.


Câu 77: Đặc điểm cơ bản về địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

A. địa hình cao.

B. các dãy núi xen kẻ các dòng sông chạy song song hướng tây bắc – đông nam.

C. gồm các khối núi cổ, bề mặt sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan.

D. dải đồng bằng thu hẹp.

Câu 78: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có địa hình:

A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. hướng núi và thung lũng nổi bật là vòng cung.

C. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển. D. đầy đủ ba đai cao khí hậu ở địa hình miền núi.

Câu 79: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có nhiều:

A. vịnh biển nông, đảo và quần đảo. B. Địa hình đá vôi.

C. cao nguyên badan. D. núi cao nhất nước.

Câu 80: Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:

A. Than đá và apatit. B. Dầu khí và bôxit.

C. Vật liệu xây dựng và quặng sắt. D. Thiếc và khí tự nhiên.

Câu 81: Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và cả ôn đới:

A. Tây Bắc           B. ĐB sông Hồng           C. Tây Nguyên D. Bắc Trung Bộ

Câu 112. Sự phân hoá khí hậu theo mùa và theo bắc nam đã giúp cho:

A. mùa thu hoạch nông sản rải đều                               B. nguyên liệu cho nhà máy không căng thẳng

C. nguồn nông sản nước ta đa dạng, phong phú           D. thu hoạch theo mùa

BÀI 14:  SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN  

Câu 1. Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì 

  A. nạn phá rừng vẫn gia tăng.

  B. việc trồng rừng không bù đắp được việc rừng bị phá hoại.

  C. chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

  D. cháy rừng những năm gần đây xảy ra trên qui mô lớn.

Câu 2. Diện tích rừng hiện nay có tăng, nhưng hiện tại phần lớn rừng ở nước ta là

  A. rừng giàu.                                                    B. rừng trung bình.

  C. rừng nghèo.                                                 D. rừng non mới phục hồi và rừng mới trồng.

Câu 3. Khu vực có diện tích rừng che phủ thấp nhất nước ta hiện nay là

  A. Tây Bắc          B. Đông Bắc.            C. Bắc Trung Bộ.          D. Tây Nguyên.

Câu 4. Vùng được gọi là “kho vàng xanh của nước ta”

  A. Tây Bắc       B. Bắc Trung Bộ         C. Đông Bắc                  D. Tây Nguyên.

Câu 5. Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của cả vùng đồng bằng là

 A. rừng phòng hộ ven biển.                                    B. rừng nhân tạo.

 C. rừng ngập mặn.                                                  D. rừng đầu nguồn.

Câu 6. Vùng tập trung nhiều diện tích rừng đầu nguồn và cũng là vùng có tài nguyên rừng bị suy giảm nhiều nhất ở nước ta

  A. Đông Bắc.             B. Tây Nguyên.         C. Tây Bắc.               D. Đông Nam Bộ.

Câu 7. Để đảm bảo vai trò của rừng trong việc giữ cân bằng môi trường, hiện nay ở nước ta, thì độ che phủ rừng phải đạt.

  A. 30 – 35%            B. 35 – 40%              C. 45 – 50%                    D. 55 – 60%

Câu 8. Để đảm bảo vai trò của rừng trong việc giữa vai trò cân bằng môi trường, hiện nay ở vùng núi có độ dốc nước ta, thì độ che phủ rừng phải đạt

   A. 40 – 50%             B. 50 – 60%               C. 60 – 70%                   D. 70 – 80%

Câu 9. Ba loại rừng nào được sự quản lí của nhà nước về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển, sử dụng?

  A. Rừng giàu, rừng phòng hộ, rừng đặc trưng.     B. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

  C. Rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng giàu.       D. Rừng sản xuất, rừng giàu, rừng phòng hộ.


Câu 10. Loại rừng cần có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi trọc:

 A. rừng nghèo.          B. rừng phòng hộ.            C. rừng đặc dụng.           D. rừng sản xuất.

Câu 11. Loại rừng cần phải bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn các loài:

A. rừng giàu             B. rừng phòng hộ           C. rừng đặc dụng              D. rừng sản xuất

Câu 12. Loại rừng cần phải đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng:

A. rừng sản xuất.           B. rừng phòng hộ.         C. rừng giàu.              D. rừng trung bình.

Câu 13. Tính đa dạng sinh học cao không thể hiện ở:

 A. số lượng thành phần loài      B. các kiểu hệ sinh thái   

 C. nguồn gen quí hiếm D. sự phân bố sinh vật.

Câu 14. Giải pháp nào nhằm bảo vệ đa dạng sinh học?

    1. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

    2. Ban hành “sách đỏ Việt Nam”

    3. Quy định về khai thác gỗ và thủy sản

    4. Phát triển du lịch sinh thái.

  Có bao nhiêu giải pháp hợp lí?

    A. 4 B. 3   C. 2   D. 1

Câu 15. Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng:

A. trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc.

B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.

C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.

D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.

            Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là:

A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.

B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí. 

C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.

D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.

Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 12 thứ tự các vườn quốc gia từ Bắc xuống Nam là 

 A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên. B. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể.

 C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể. D. Cát Tiên, Cúc Phương, Bạch Mã, Ba Bể.

Câu 18. Nhận định về biến động tài nguyên đất ở nước ta hiện nay là

A. diện tích đất hoang đồi trọc, diện tích đất suy thoái giảm mạnh.

 B. diện tích đất hoang đồi trọc giảm mạnh, nhưng diện tích đất suy thoái vẫn còn lớn.

C. diện tích đất hoang đồi trọc tăng nhanh, diện tích đất suy thoái giảm mạnh.

D. diện tích đất hoang đồi trọc, diện tích đất suy thoái tăng nhanh.

Câu 19. Loại đất cần phải cải tạo chiếm diện tích lớn nhất là

 A. đất phèn      B. đất mặn và cát biển      C. đất xám bạc màu      D. đất glây, than bùn

Câu 20. Quá trình mặn hóa đất đai vùng ven biển là vấn đề cần chú ý đặc biệt trong việc quản lí, sử dụng đất đai nông nghiệp của vùng:

  A. đồng bằng sông Hồng                               B. đồng bằng Duyên hải miền Trung

 C.  Đông Nam Bộ                                           D. đồng bằng sông Cửu Long

Câu 21. Đất bị ô nhiễm là vấn đề cần chú ý đặc biệt trong việc quản lí sử dụng đất nông nghiệp của vùng:

A. đồng bằng sông Hồng                               B.  đồng bằng Duyên hải miền Trung

C. Đông Nam Bộ                                           D. đồng bằng Sông Cửu Long

Câu 22. Biện pháp kĩ thuật canh tác kết hợp nông – lâm không được sử dụng ở miền đồi, núi

A. làm ruộng bậc thang                     B. đào hố vẫy cá

C. trồng cây theo băng                      D. kinh nghiệm “ Đốt, phá, chọc, tỉa” của đồng bào vùng cao.

Câu 23. Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc của vùng núi là

A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực

B. áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm nghiệp.

C. phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình

D. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại.

Câu 24. Giải pháp đối với vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là

      1. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.                             

   2. chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi.

  3. phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao.  

   4. khai hoang mở rộng diện tích.

  Có bao nhiêu giải pháp hợp lí?

   A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 25. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường ở nước ta?

1. Nguồn nước bị nhiễm một số hóa chất độc hại có sẵn từ trong lòng đất.

2. Lượng thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ dư thừa trong sản xuất nông nghiệp.

3. Nước thải công nghiệp đổ thẳng ra sông.

4. Nước thải sinh hoạt không qua sử lí thải trực tiếp xuống sông.

Có bao nhiêu nguyên nhân hợp lí?

   A. 1 B. 2  C. 3 D. 4

Câu 26: Nguyên nhân làm cho diện tích rừng nước ta bị suy giảm:  

   1. cháy rừng   2. đốt rừng làm nương rẫy

   3. do chiến tranh.   4. khai thác  rừng bừa bãi không theo quy hoạch.

Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?

     A. 1 B. 2  C. 3 D. 4

Câu 27. Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng là
A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.

C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.

Câu 28. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là :
A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.

Câu 29. Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc :
A. thành phố Hải Phòng.                              B. thành phố Hồ Chí Minh.
C. thành phố Cần Thơ.                                 D. tỉnh Cà Mau.

Câu 30. Nguyên tắc chung của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là:
A. đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
B. đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững.
C. cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
D. phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

Câu 31. Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học:

  1. đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
  2. xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
  3. giao đất giao rừng cho người dân.
  4. nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.

Có bao nhiêu biện pháp đúng?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 32. Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta :
  1. chiến tranh (bom đạn, chất độc hóa học).   2. khai thác không theo một chiến lược nhất định.
  3. công nghệ khai thác lạc hậu.   4. cháy rừng.

   5.  Khai thác không có kế hoạch.

Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?

    A. 2   B. 3  C. 4 D. 5

Câu 33. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là :
A. cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ tròn. B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
C. giao đất giao rừng cho nông dân. D. nâng cao độ che phủ rừng.

Câu 34. Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải:
A. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay.
B. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.
C. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.
D. nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 60% - 70%.

Câu 35. Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về:
A. giá trị kinh tế, cân bằng môi trường sinh thái . B. giá trị sản xuất nông nghiệp.
C. giá trị sản xuất công nghiệp . D. giá trị về dịch vụ du lịch.

Câu 36. Làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do:
A. Cháy rừng và các thiên tai khác.                            B. Các dịch bệnh
C. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng.                          D. Chiến tranh tàn phá

Câu 37. Diện tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người năm 2005  hơn (ha)
A. 0,1.                        B. 0,2.                          C. 0,3.                     D. 0,4

Câu 38. Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta là
A. chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái
B. ô nhiễm môi trường
C. săn bắt, buôn bán trái phép các động vật hoang dã
D. sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái đất gây ra nhiều thiên tai.
Câu 39. Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường nông thôn Việt Nam ô nhiễm là
A. hoạt động của giao thông vận tải.
B. chất thải của các khu quần cư.
C. hoạt động của việc khai thác khoáng sản.
D. hoạt động của sản xuất nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.
Câu 40. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước hiện nay ở nước ta là
1. chất thải của hoạt động du lịch. 2. chất thải của ngành công nghiệp

 3. chất thải sinh hoạt của đô thị. 4. lượng thuốc trừ sâu.

 5. hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp. 6. biến đổi khí hậu.

Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?

    A. 3                 B. 4                      C. 5                 D. 6

Câu 41. Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần:
A. quản lí và kiểm soát các chất thải độc hại vào môi trường.
B. bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễm bẩn.
C. quản lí chặt chẽ việc khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên sinh vật.

D.  quy hoạch và sử dụng hợp lý tự nhiên các ở vùng cửa sông, ven biển.

Câu 42. Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng sản xuất.
A. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có
B. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng
C. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
D. giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân


Câu 43. Tính đa dạng sinh học của sinh vật biểu hiện ở
  A. số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
  B. số lượng thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
  C. giàu thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
  D. thành phần loài có tính đa dạng, chất lượng và nhiều kiểu gen quý.

Câu 44. Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của cả vùng đồng bằng là

    A. rừng phòng hộ ven biển. B. rừng sản xuất.

    C. rừng ngập mặn.             D. rừng đầu nguồn.

Câu 45:  BSL sau đây về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng trong tổng diện tích rừng của nước ta qua hai năm (đơn vị %)

Năm

Tổng diện tích rừng trồng

DT rừng tự nhiên

DT rừng trồng

1983

100

94,4

5,6

2015

100

75,6

24,4

  

     Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất theo bảng số liệu trên.

     A. Biểu đồ cột                B. đồ miền              C. Biểu đồ tròn       D. Biểu đồ đường

Câu 46: BSL: Diện tích rừng và độ che phủ  ở nước ta qua một số năm (đơn vị triệu ha)

 

Năm

Tổng diện tích 

có rừng

Diện tích 

rừng tự nhiên

Diện tích 

rừng trồng

Độ che phủ  (%)

1943

14,3

14,3

0

43,0

1983

7,2

6,8

0,4

22,0

2005

12,7

10,2

2,5

38,0

2015

13,5

10,2

3,3

40,9

Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích rừng và độ che phủ  ở nước ta qua một số năm trên

A. Biểu đồ cột chồng                                                    B. Biểu đồ cột ghép   

C. Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường                     D. Biểu đồ đường

Câu 47: BSL Diện tích rừng qua các năm (đơn vị triệu ha). Tính độ che phủ rừng nước ta qua các năm (lấy diện tích nước ta làm tròn 33 triệu)

Năm

1943

1995

2003

2006

2015

Tổng diện tích rừng

14,3

9,3

12,1

12,9

13.5

Độ che phủ rừng (%)

43,3

28,2

?

39,1

?

  Kết quả độ che phủ của năm 2003 và 2015  là

 A. 36,7% và 40,9 %           B. 39,7% và 28,7 %        

 C. 36,7% và 39,0 %            D. 39,7% và 36,5%

Câu 48 : Cho biểu đồ













Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Cơ cấu sử dụng đất ở nước ta năm 2005.         B. Sự chuyển dịch cơ cấu đất nước ta năm 2005.

C.  Diện tích đất nước ta năm 2005.                      D. Tỉ lệ các loại đất nông nghiệp nước ta.

Câu 49: BSL: Diện tích rừng và độ che phủ  ở nước ta qua một số năm(đơn vị triệu ha)

Năm

Tổng diện tích có rừng

Diện tích rừng tự nhiên

Độ che phủ  (%)

1943

14,3

14,3

43,0

1983

7,2

6,8

22,0

2015

13,5

10,2

40,9

Nhận định nào sau đây đúng với sự biến động diện tích rừng nước ta :

A. diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta có sự thay đổi.

B. diện tích rừng và độ che phủ nước ta giảm ở giai đoạn 1943-1983 và tăng lại đến 2015.

C. mặc dù diện tích rừng đang tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.

D. diện tích rừng nước ta tăng nhưng độ che phủ giảm.

BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI


Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí VN: mùa bão ở nước ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?

A. Từ tháng V đến tháng X.                        B. Từ tháng VI đến tháng IX.

C. Từ tháng VI đến tháng XII.                    D. Từ tháng VIII đến tháng VII.

Câu 2. Bão tập trung nhiều nhất vào tháng:

A. tháng VIII                 B. tháng IX                   C. tháng X                 D. tháng XI.

Câu 3. Có 70% cơn bão toàn mùa tập trung vào 3 tháng:

A. tháng VI, VII, VIII.          B. tháng VII,  VIII,  IX.       

C. tháng VIII,  IX,  X.     D. tháng IX,  X,  XI.

Câu 4. Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là:

A. ở miền Bắc muộn hơn miền Nam                             B. ở miền Trung sớm hơn ở miền Bắc

C. chậm dần từ Bắc vào Nam                                     D. chậm dần từ Nam ra Bắc

Câu 5. Biện pháp phòng tránh bão hiệu quả nhất là

A. củng cố đê chắn sóng ven biển.

B. phát triển các vùng ven biển.

C. dự báo chính xác về quá trình hình thành, hướng di chuyển và cường độ bão. 

D. có các biện pháp phòng tránh hiệu quả khi bão đang hoạt động.

Câu 6. Mỗi năm trung bình nước ta có bao nhiêu cơn bão trực tiếp từ biển Đông đổ vào:

A. từ 3 đến 4 cơn bão.     B. từ 4 đến 6 cơn bão.     C. từ 5 đến 7 cơn bão.     D. từ 6 đến 8 cơn bão.

Câu 7. Năm bão nhiều ở nước ta có.

A. từ 6 đến 7 cơn bão.    B. từ 7 đến 9 cơn bão.     C. từ 5 đến 7 cơn bão.      D. từ 6 đến 8 cơn bão

Câu 8. Lượng mưa do bão gây ra thường đạt từ 

A. 200 – 400 mm.          B. 300 – 500 mm.          C. 400 – 600 mm.                   D. 300 – 600 mm.

Câu 9. Vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bảo là

A. ven biển đồng bằng sông Hồng.                         B. ven biển Trung Bộ.

C.ven biển Nam Trung Bộ.                                      D. ven biển Nam Bộ.

Câu 10. Nơi ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta:

A. Đồng bằng sông Hồng.                                      B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                                  D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 11. Ngập úng ở đồng bằng sông Hồng là do

   1. mặt đất thấp.   2. xung quanh có đê sông và đê biển.

   3. mật độ dân cư cao.   4. nhiều sông ngòi.

   5. mật độ xây dựng cao.   6. diện mưa bão rộng.

  Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?

   A. 3 B. 4 C. 5 D. 6


Câu 12. Ngập úng ở Đồng bằng sông Cửu Long là do

  1. mưa lớn.   2. mực nước thủy triều cao. 

  3. địa hình thấp.   4. hệ thống sông ngòi dày đặc.                               

Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?

   A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 13. Ngập úng ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ lúa nào?

A. Đông xuân            B. Mùa            C. Hè thu                  D. Chiêm.

Câu 14. Ngập úng ít gây hậu quả nghiêm trọng ở Trung Bộ vì

A. diện tích đồng bằng nhỏ.                                  B. không có nhiều sông

C. địa hình dốc ra biển và không có đê.            D. lượng mưa trung bình năm nhỏ.

Câu 15. Nam Trung Bộ bị ngập lụt mạnh vào tháng nào?

A. tháng IX- X  B. tháng X- XI  C. tháng VI- IX    D. tháng VII- X

Câu 16: Nam Trung Bộ bị ngập lụt mạnh vào tháng IX- X do:

    1. mưa bão lớn     2. nước biển dâng

    3. lũ về nguồn.     4. gió mùa Tây Nam

  Có bao nhiêu nhận định đúng?

   A. 1 B. 2 C. 3  D. 4

Câu 17:  Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9, từ Móng Cái đến Thanh Hóa bão hoạt động vào thời gian

A. tháng VII- X            B. tháng VIII-X          C. tháng VI-X               D. tháng VIII- XI

Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9, từ Thanh Hóa đến Quảng trị bão hoạt động vào thời gian

A. tháng VI-X          B. tháng VIII-X            C. tháng VII-X            D. háng VIII- XI

Câu 19: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9 từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi bão hoạt động vào thời gian

A. tháng VII-X          B. tháng IX-X            C. tháng IX-XI         D. tháng VIII- XI

Câu 20: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9 từ  Quảng Ngãi đến TP.Hồ Chí Minh bão hoạt động vào thời gian

A. tháng 9, 10          B. tháng 8, 10             C. tháng 10, 11            D. tháng 11, 12

Câu 21. Vùng thường xảy ra lũ quét là:

A. vùng núi phía Bắc             B. Đồng bằng sông Hồng

C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ

Câu 22. Lũ quét là loại thiên tai bất thường vì.

 A. không dự báo dễ dàng trước khi xảy ra.

 B. thường xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh.

 C. lượng mưa lớn trong thời gian ngắn.

 D. lượng cát bùn nhiều.

Câu23. Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi vì:

   1. có địa hình bị chia cắt mạnh.   2. có nhiều đứt gãy.

   3. độ dốc lớn.   4. mất lớp phủ thực vật.

   5. bề mặt dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn.

   Có bao nhiêu ý đúng?

   A. 2 B. 3  C. 4 D. 5

Câu 24. Lũ quét ở miền Bắc thường xảy ra vào các tháng:

 A. tháng IV – VIII.        B. tháng V – IX.       C. tháng VI – X.        D. tháng VII – XI.

Câu 25. Lũ quét xảy ra ở các tỉnh Duyên hải miền Trung vào các tháng:

A. tháng V – VII.       B. tháng VII – IX.         C. tháng VIII – X.        D. tháng X – XII.


Câu 26. Mưa gây ra lũ quét có cường độ rất lớn trong vài giờ, lượng mưa lên tới:

A. 100- 200mm. B. 150- 200mm C. 200- 250mm D. 250- 300mm

Câu 27. Biện pháp để làm giảm lũ quét ở nước ta:

 1. quy hoạch các điểm dân cư tránh xa vùng có lũ quét nguy hiểm.

 2. quản lí sử dụng đất đai hợp lí.

 3. thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng và kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

 4. hạn chế tối đa thiệt hại khi xảy ra lũ quét. 

 Có bao nhiêu ý đúng?

   A. 1 B. 2 C. 3  D. 4

Câu 28. Ở miền Bắc tại các thung lũng khuất gió (Sơn La, Bắc Giang) mùa khô kéo dài:

A. 2- 3 tháng B. 3- 4 tháng C. 4- 5 tháng D. 5- 6 tháng

Câu 29. Ở đồng bằng Nam Bộ  mùa khô kéo dài:

A. 6-7 tháng B. 3- 4 tháng C. 4- 5 tháng D. 5- 6 tháng

Câu 30. Mùa khô kéo dài 6- 7 tháng ở: 

A. Đồng bằng Nam Bộ B. Tây Nguyên

C. vùng ven biển cực Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ

Câu 31. Lượng thiếu hụt nước vào mùa khô không nhiều ở:

 A. miền Bắc.                                                        B. Nam Bộ.

 C. vùng Nam Trung Bộ.                                       D. Tây Nguyên 

Câu 32. Nơi khô hạn kéo dài đến 4- 5 tháng  là:

A. các thung lũng khuất gió (Sơn La, Bắc Giang)

B. Bắc Trung Bộ

C. các vùng thấp của Tây Nguyên

D. Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ

Câu 33. Phương hướng phòng chống khô hạn lâu dài

A. xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí.                         B. thay đổi cơ cấu giống cây trồng.

C. áp dụng biện pháp kĩ thuật canh tác tiên tiến.           D. thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.                                                         

Câu 34. Ở nước ta 70% số cơn bão trong toàn mùa bão nhiều nhất vào tháng
A. 7.                            B. 8.                              C. 9                             D. 10

Câu 35. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn các vùng khác vì

A. lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.
B. lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.
C. do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
D. mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.

Câu 36. Vùng có hoạt động đất mạnh nhất của nước ta là :
A. Tây Bắc.                  B. Đông Bắc.                 C. Nam Bộ.              D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu 37. Hậu quả của bão:

1. ngập lụt trên diện rộng. 2. sóng to lật tàu

3. gió giật mạnh tàn phá cơ sở hạ tầng 4. động đất

5. sóng thần.

Có bao nhiêu ý đúng?

   A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 38. Vì sao miền Trung lũ quét trễ hơn ở miền Bắc?
A. mùa mưa muộn.             B. mưa nhiều.                 C. địa hình hẹp ngang.         D. mùa mưa sớm.

Câu 39. Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là:
A. mật độ dân số cao nhất nước ta. B. địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C. lượng mưa lớn nhất nước. D. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

Câu 40. Ở Nam Bộ :
A. không có bão. B. ít chịu ảnh hưởng của bão.
C. bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm D. bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa.


Câu 41. Khu vực từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi, thời gian có nhiều bão là:
A. từ tháng 6 đến tháng 10. B. từ tháng 8 đến tháng 10.
C. từ tháng 10 đến tháng 11. 5 D. từ tháng 10 đến tháng 12.

Câu 42. Vùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng là :
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Tây Bắc.

Câu 43. Thời gian khô hạn kéo dài nhất tập trung ở các tỉnh:
A. Ninh Thuận và Bình Thuận. B. huyện Mường Xén của tỉnh Nghệ An.
C. Quảng Bình và Quảng Trị. D. Sơn La và Lai Châu.

Câu 44. Vùng nào không xảy ra động đất ?
A. Ven biển Nam Trung Bộ. B. Vùng Nam Bộ.
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng.   D. Bắc Trung Bộ.

Câu 45. Vùng thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô là:
A. Vùng Tây Bắc. B. Vùng Đông Bắc.
C. Vùng Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 46. Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét là:
A. bảo vệ tốt rừng đầu nguồn. B. xây dựng các hồ chứa nước.
C. di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.
D. quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.

Câu 47. Biện pháp tốt nhất để hạn chế thiệt hại cho tính mạng người dân khi có bão lớn:
A. sơ tán dân đến nơi an toàn.
B. củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
D. có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.

Câu 48. Vào các tháng 10 – 12, lũ quét thường xảy ra ở các tỉnh thuộc
A. thượng nguồn sông Đà (Sơn La, Lai Châu). B. lưu vực sông Thao (Lào Cai, Yên Bái)
C. lưu vực sông Cầu (Bắc Cạn, Thái Nguyên) D. suốt dải miền Trung

Câu 49. Thiên tai nào không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?
A. Động đất.                          B. Ngập lụt                          C. Lũ quét.              D. Hạn hán

Câu 50. Loại thiên tai nào sau đây tuy mang tính chất cục bộ ở địa phương nhưng diễn ra thường xuyên và gây thiệt hại không nhỏ?
A. Ngập úng, lũ quét và hạn hán                                 B. Bão
C. Lốc, mưa đá, sương muối.                                   D. Động đất

Câu 51. Ngập lụt thường xảy ra vào
A. mùa hè.                  B. tháng 1,2.              C. mùa mưa bão.              D. mùa thu.

Câu 52. Hậu quả lớn nhất của hạn hán là
            1. làm hạ mạch nước ngầm.      2. cháy rừng

3. gây lũ quét. 4. thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt              

  Có bao nhiêu ý đúng?

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 53. Tác hại to lớn của bão ở đồng bằng Bắc Bộ biểu hiện rõ rệt nhất ở
A. diện mưa bão rộng.                              B. gió lớn
C. mực nước biển dâng cao làm ngập vùng ven biển D. giao thông khó khăn

Câu 54. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ngập trên diện rộng là
1. có nhiều đầm phá. 2. sông ngắn, dốc.
3. mực nước biển dâng. 4. lũ nguồn về.

5. mưa bão lớn.

Có bao nhiêu ý đúng?

    A. 2 B. 3   C. 4    D. 5

Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

Câu 1. Chọn ý chính xác nhất: “Việc phát triển kinh tế  xã hội vùng dân tộc ít người của nước ta cần được chú trọng hơn nữa” do

a. Các dân tộc ít người đóng vai trò quan trọng trong quá trình xâydựng và bảo vệ tổ quốc.

b. Vùng cư trú của đồng bào dân tộc có nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.

c. Một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quý báu.

d. Sự phát triển kinh tế xã hội giữa các dân tộc hiện nay còn có sự chênh lệch đáng kể. Mức sống của đại bộ phận các dân tộc ít người còn thấp.

Câu 2. Bùng nổ dân số là hiện tượng

a. Dân số tăng nhanh trong một thời gian dài. b. Dân số tăng nhanh trong một thời gian ngắn.

c. Nhịp điệu tăng dân số luôn ở mức cao.

d. Dân số tăng đột biến trong một thời điểm nhất định.

Câu 3. Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy ra bắt đầu vào thời kì 

a. 1930-1945. c. 1965 - 1975.

b.1954 - 1960. d. 1980 - 1990.

Câu 4. Nguyên nhân không dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số cùa I nưổc ta vào đầu thập kỉ 50, trong thếkỉ XX là

a. Mức sống được cải thiện.

b. Tâm lí phong kiến “Nhà đông con là nhà có phúc”

c. Quy luật phát triển dân số bù sau chiến tranh.

d. Nền kinh tế cần nhiều lao động để phát triển.

Câu 5. Với tốc độ tăng dân số hiện nay, mỗi năm dân số nước ta tăng 

a. Gần 1 triệu người. c. Từ 1,5  triệu người.

b. Từ 1,3 triệu người. d. Hơn 1 triệu người.

Câu 6. Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số  nước ta hiện nay. 

a. Mức sống ngày càng được cải thiện.

b. Công tác y tế có nhiều tiến bộ.

c. Kinh tế ngày càng phát triển.

d. Kết quả của việc triển khai cuộc vận động kế hoạch hoá gia đình

Câu 7. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh 

a. Đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.

b. Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao 

c. Quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao

d. Hiệu quả của chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình chưa cao.

Câu 8. Năm 2005 diện tích nước ta là 331 212 km2, dân số là 83120 nghìn người. Mật độ dân sốtrung bình của nước ta

a. 250 người/km2. c. 252 người km2.

b. 251 người/km2. d. 253 ngưòi /km2.

Câu 9. Dân số năm 2004 của nước ta là 81,96 triệu người, năm 2005 là 83,12 triệu người, thì tốc độ tăng dân số nước ta là

a. 1,38%.                  c. 1,42%. b. 1,45%. d. 1,28%.

Câu 10. Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,32%, thì dân số năm 2004 là

a. 81,96 triệu người. c. 81,86 triệu người.

b. 81,76 triệu người. d. 81,66 triệu người.

Câu 11. Chọn ý đúng nhất trong các ý sau đây thể hiện sức ép dân số đến 

a. Chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế, ổn định chính trị.

b. Tài nguyên môi trường, an ninh lương thực, quốc phòng.

c. Chất lương cuộc sống, tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế.

d. Lao động viêc làm, tài nguyên môi trường, phát triền kinh tế.

Câu 12. Kết cấu dân số trẻ của nước ta thể hiện rõ nét qua

a. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế. b. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.

c. Cơ cấu dân số theo các thành phần kinh tế d. Cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 13. Nhận định đúng nhất về tỉ lệ tăng dân số nước ta hiện nay:

a. Vẫn còn rất cao. b. Giảm rất nhanh.

c. Giảm chậm và đi dần vào thể ổnđịnh. d. Tăng, giảm thất thường.

Câu 14.Tháp dân số nước ta năm 2007 thuộc kiểu nào?

a. Tháp tuổi mở rộng. b. Tháp tuổi bước đầu thu hẹp. 

c. Tháp tuổi ổn định. d. Tháp tuổi đang tiến tới ổn định.

Câu 15. Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi là do

a. Tỉ suất sinh giảm.

b. Tuổi thọ trung bình tăng.

c. Kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình và chất lượng cuộc sống nâng cao.

d. Số người trong độ tuổi lao động tăng.

Câu 16.Nguyên nhân quyết định sự phân bố dân cư nước ta là do 

a. Điều kiện tự nhiên.

b. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

c. Chuyển cư.

d. Trình độ phát triển kinh tế và mức độ khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng.

Câu 17. Đồng bằng sông Hồng cómật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do 

a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. b. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. 

c. Giao thông thuận tiện. d. Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Câu 18.Tình trạng di dân tự do trong những năm gần đây dẫn đến

a. Bổ sung nguồn lao động kịp thời cho các vùng thưa dân.

b. Suy giảm các nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường, 

c. Khai thác hiệu quả tài nguyên đất.

d. Phân bố lại dân cư và lao động trong cả nước.

Câu 19. Miền núi và cao nguyên ở nước ta có mật độ dân số thấp là do 

a. Kinh tế  xã hội chưa phát triển. b. Khí hậu phân hoá theo độ cao. 

c. Thiếu tài nguyên cho sự phát triển công nghiệp. d. Tài nguyên đất, nước bị hạn chế.

Câu 20.Cần giảm tỉlệ tăng dân sốở nước ta là vì

a. Kinh tế chưa phát triển. b. Phân bố dân cư không đều.

c. Kết cấu dân số trẻ và dân số đông. d. Nhiều thành phần dân tộc.

Câu 21.Nhận định không chính xác về nguyên nhân dân cư nước ta tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển

a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. b. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. 

c. Hạ tầng cơ sở phát triển mạnh. d. Lối sống văn minh đô thị.

Câu 22.Hậu quả của việc tăng dân sốnhanh ở nước ta là

a. Thừa lao động, thiếu việc làm, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật hạn chế

b. Sức ép đối với kinh tế xã hội, môi trưòng.

c. Đẩy nhanh quá trình hội nhập và phát triển kinh tế.

d. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng.

Câu 23. Nhận định không phải là đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta

a. Tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển.

b. Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên 

c. Sống chủ yếu ở vùng nông thôn.

 d. Tỉ lệ dân sốthành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông thôn.

Câu 24. Biểu hiện không phản ánhsự phân bốdân cư không đồng đều giữa các vùng ở nước ta hiện nay

a. Đồng bằng với miền núi và cao nguyên. b. Thành thị và nông-thôn. 

c. Trong một vùng kinh tế d. Miền Bắc với miên Nam.

Câu 25. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

a. Đồng bằng sông Hồng. c. Duyên hải miền Trung.

b. Đồng bằng sông cửu Long. d. Đông Nam Bộ.

Câu 26.Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là

a. Đông Bắc. c. Tây Nguyên.

b. Tây Bắc. d. Đông Nam Bộ.

Câu 27. Mục đích phần bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước nhằm

a. Sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng.

b. Nâng cao tỉ lệ dân số thành thị.

c. Giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động.

d. Góp phần nâng cao mức sống cho nhân dân.

Câu 28. Nhận định đúng: “Việc giải quyết vấn đề dân số cần kết hợp với các giải pháp kinh tế” là 

a. Kinh tế phát triển, người dân không ngại sinh đẻ.

b. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống tăng, ý thức kế hoạch hóa gia đình của người dân được nâng cao.

c. Kinh tế phát triển, số phụ nữ tham gia trực tiếp vào lao động sản xuất nhiều, nên ngại sinh

d. Kinh tế phát triển, cần nhiều lao động, là động lực để sinh đẻ nhiều

Câu 29.Dân cư nông thôn ở nước ta tập trung chủ yếu ở

a. Các vùng cửa sông. c. Đồng bằng phù sa châu thổ

b. Dọc theo các con sông lớn. d. Các vùng ven biển.

Câu 30.Nhận định đúng câu: “Dân cư nước ta tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển” là do

a. Các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động có điều kiện phát triển. 

b. Giải quyết được tình trạng thừa lao động.

b. Đời sống, văn hoá, xã hội ngày càng phát triển.

d. Sức ép đối với sự phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường

Câu 31.Nhận định đúng nhất câu: “Các vùng núi và cao nguyên nước ta dân cư thưa thớt” là do

a. Có lịch sử phát triển lâu đời hơn so với các vùng đồng bằng.

b. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, ít các thành phố và đô thị đông dân.

c. Giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp.

d. Nhiều tài nguyên khoáng sản còn dưới dạng tiềm năng.

Câu 32.Tác động nào là đúng nhất của dân số đối với việc phát triển kinh tế xã hội?

a. Dân số đông tăng nhanh tạo ra nguồn LĐ dồi dào, thị trường tiêu thụ tại chỗ quan trọng.

b. Dân số đông, tăng nhanh làm cho chất lượng cuộc sống ngày càngđược nâng cao.

c. Dân số đông tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn là động lực cho kinh tế phát triển mạnh.

d. Dân số tăng nhanh đáp ứng nhu cầu lao động và củng cố an ninh quốc phòng.

Câu 33. Giải pháp hiệu quả nhất để giảm bớt sự chênh lệch dân số giữa đồng bằng và miền núi là

a. Chuyển bớt dân ở thành thị về các vùng nông thôn.

b. Đưa dân ở các vùng đồng bằng, ven biển đến các vùng núi, cao nguyên. 

c. Thực hiện chính sách di dân tự do để tự điều hoà dân sốgiữa các vùng.

d. Phát triển kinh tế, xây dựng hạ tầng cơ sở, thu hút đầu tư vào vùng núi, cao nguyên để thu hút lao động của các vùng đồng bằng

Câu 34. Dân số nước ta hiện nay đang có xu hướng già đi là do

a. Tỉ lệ sinh giảm. b. Tỉ lệ tử giảm.

c. Tuổi thọ trung bình tăng.

d. Kết quả của việc thực hiện công tác dân số và tiến bộ về XH

Câu 35. Tình trạng di dân tự do gia tăng trong những năm gần đâydẫn đến

a. Phân bố dân cư và nguồn lao động được đồng đều hơn.

b. Tài nguyên thiên nhiên của các vùng được hợp lí hơn.

c. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường các vùng nhập cư bị suy giảm

d. Vấn đề việc làm không còn là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt.

BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 

Câu 1. Hạn chế nào không đúng của nguồn lao động nước ta?

A. Có trình độ cao còn ít.       B. Thiếu tác phong công nghiệp.
C. Năng suất lao động chưa cao.             D. Phân bố hợp lí giữa các vùng.

Câu 2. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu do

A. năng suất lao động nâng cao.

B. chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ.

C. tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật và quá trình đổi mới.

D. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.

Câu 3. Nhận định nào chưa chính xác về chất lượng nguồn lao động nước ta?

A. Cần cù, sáng tạo.

B. Chất lượng nguồn lao động cao.

C. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

D. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.

Câu 4. Nhận định nào chưa chính xác của nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. Có chất lượng ngày càng nâng cao.

B. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn mỏng.

C. Lao động có trình độ tập trung ở các thành phố lớn.

D. Chất lượng lao động đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.

Câu 5. Việc tập trung lao động trình độ cao ở các thành phố lớn gây khó khăn gì?

A. Việc bố trí, sắp xếp việc làm.

B. Phát triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao.

C. Thiếu lao động có trình độ ở miền núi, trung du.

D. Thiếu lao động tay chân cho các ngành cần nhiều lao động.

Câu 6. Quỹ thời gian lao động chưa tận dụng triệt để là tình trạng khá phổ biến hiện nay ở các xí nghiệp

A. tư nhân. B. quốc doanh.

C. liên doanh. D. có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 7. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ

A. việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp, đa dạng các loại hình đào tạo.

Câu 8. Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn

A. đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
C. phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.

D. coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.

Câu 9. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực nhà nước sang các khu vực khác vì 

A. tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.

B. khu vực Nhà nước sản xuất không có hiệu quả.

C. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.

D. nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài. 

Câu 10. Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn?

A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.

B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.

C. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân. 

D. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.

Câu 11. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì 

A. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.

B. có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.

C. có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.

D. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.

Câu 12. Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng đã ảnh hưởng 

A. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn.

B. gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.

C. tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao.

D. giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi. 

Câu 13. Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của nguồn lao động nước ta?

A. Dồi dào, tăng khá nhanh.    B.  Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.           

C. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất. D. Tỉ lệ lao động chuyên môn kỹ thuật còn ít.

Câu 14 . Khu vực chiếm tỉ trọng thấp nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là

A. tư nhân.                        B. cá nhân.                      C. nhà nước.          D. có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là

A. thuỷ sản.                      B. công nghiệp.              C. xây dựng.     D. nông, lâm nghiệp.

Câu 16. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng 

A. giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.

B. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.

C. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.

D. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

Câu 17. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là

A. mở các trường dạy nghề, xuất khẩu lao động.

B. xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông.

C. xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, cần nhiều lao động.

D. xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động.

Câu 18. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng là do 

A. luật đầu tư thông thoáng.

B. cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.

C. sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.

D. nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.

Câu 19. Cho bảng số liệu:

Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005 – 2013

                                                                                          ( Đơn vị: % )

Thành phần kinh tế

2005

2007

2010

2013

Nhà nước

11,6

11,0

10,4

10,2

Ngoài nhà nước 

85,8

85,5

86,1

86,4

Có vốn đầu tư nước ngoài 

2,6

3,5

3,5

3,4

Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên ?

  A. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi.

  B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất.

  C. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng.

   D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất.

Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm nguồn lao động của nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.

B. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.

 C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu.

 D. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.

Câu 21. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng

A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước.

B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.

C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng.

D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 22. Cho bảng số liệu:

Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005 – 2013

                                                                                          (Đơn vị: %)

Thành phần kinh tế

2005

2007

2010

2013

Nhà nước

11,6

11,0

10,4

10,2

Ngoài nhà nước 

85,8

85,5

86,1

86,4

Có vốn đầu tư nước ngoài 

2,6

3,5

3,5

3,4

Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên ?

  A. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi.

  B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất.

  C. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng.

  D.Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất.

Câu 23. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm nguồn lao động của nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. B. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.

C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu. D. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.

Câu 24. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng

A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước.

B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.

C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng.

D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 25. Cho biểu đồ 

Năm

                               Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000  - 2013

                          Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên ?

A. Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ổn định.

B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.

C. Giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

D. Tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ tăng chậm hơn công nghiệp – xây dựng

Câu 26. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng

A. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.       

B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.

C. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng.    

Câu 27. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động không phải

A. góp phần giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. góp phần giải quyết tình trạng thiếu việc làm.

C. nâng cao thu nhập cho người lao động. D. nâng cao tay nghề cho người lao động.

Câu 28. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là

A. xây dựng các nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động.

B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.

C. đẩy mạnh phát triển các làng nghề truyền thống.

D. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ.

Câu 29. Cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

A. khu vực I giảm, khu vực II tăng, khu vực III tăng.

B. khu vực I giảm, khu vực II không thay đổi, khu vực III tăng.

C. khu vực I không thay đổi, khu vực II tăng, khu vực III giảm.

D. khu vực I tăng, khu vực II giảm, khu vục III tăng.

Câu 30. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta ?

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Lực lượng lao động có kĩ thuật phân bố tương đối đều.

C. Đội ngũ lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng tăng.

D. Người lao động còn thiếu tác phong công nghiệp. 

Câu 31. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực nhà nước sang các khu vực khác vì 

A. tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.

B. khu vực Nhà nước sản xuất không có hiệu quả.

C. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.

D. nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài. 

Câu 32. Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn?

A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.

B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.

C. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân. 

D. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.

Câu 33. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì 

A. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.

B. có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.

C. có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.

D. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.

Câu 34. Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng đã ảnh hưởng 

A. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn.

B. gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.

C. tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao.

D. giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi. 

Câu 35. Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của nguồn lao động nước ta?

A. Dồi dào, tăng khá nhanh.    B.  Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.           

C. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất. D. Tỉ lệ lao động chuyên môn kỹ thuật còn ít.

Câu 36. KV chiếm tỉ trọng thấp nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta 

A. tư nhân.   B. cá nhân.         C. nhà nước.       D. có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 37. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là

A. thuỷ sản.       B. công nghiệp.                C. xây dựng. D. nông, lâm nghiệp.

Câu 38. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng 

A. giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.

B. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.

C. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.

D. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

ĐÔ THỊ HÓA

Câu 1. Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta là

A. trình độ đô thị hóa thấp. B. tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.

Câu 2. Cho biết ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta ?

A. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

C. Góp phần giảm tỉ lệ gia tăng dân số và hạn chế ô nhiễm môi trường.

D. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị loại 1?

A. Hà Nội, Biên Hòa, Sơn La. B. Huế, Châu Đốc, Đà Lạt.

C. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng. D. Thái Nguyên, Quảng Ngãi, Bến Tre.

Câu 4. Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất nước ta?

 A. Có dân số đông nhất cả nước. B. Có kinh tế phát triển nhất cả nước.

 C.  Số lượng đô thị nhiều nhất cả nước. D.  Tỉ lệ gia tăng dân số tăng cao nhất cả nước.

Câu 5. Tại sao từ năm 1965 đến năm 1972, quá trình đô thị hóa ở nước ta bị chững lại ?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số giảm. B. Chính sách thu hút dân thành thị về nông thôn.

C. Các đô thị bị chiến tranh phá hoại. D. Chính sách hạn chế di dân tự phát đến thành thị.

Câu 6. Ý nào sau đây không phải là tác động của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta 

A. Tạo thêm việc làm cho người lao động. B.Tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

C.Làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số.                               D.Tỉ lệ dân cư thành thị tăng nhanh.

Câu 7. Tỉ lệ dân số đô thị chiếm chưa đến 1/3 dân số nước ta đã chứng tỏ

A. nền nông nghiệp phát triển mạnh mẽ thu hút nhiều lao động.

B. điều kiện sống ở nông thôn được cải thiện đáng kể.

C. hầu hết các đô thị ở nước ta có quy mô nhỏ.

D. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat trang 15, hãy xác định các đô thị loại 2 (năm 2007) ở TD-MN Bắc Bộ là

A. Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn. B. Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang.

C. Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long. D. Lai Châu, Lào Cai, Móng Cái.

Câu 9. Các đô thị ở Việt Nam phân bố như thế nào?

A. Chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng, ven biển.

B. Các đô thị phân bố dày đặc ở miền Bắc.

C. Các đô thị phân bố dày đặc ở miền Nam.

D. Mạng lưới đô thị phân bố tương đối đồng đều trên lãnh thổ.

Câu 10. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là

A. giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. B. đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. tăng nhanh thu nhập cho người dân. D. tạo ra thị trường có sức cạnh tranh lớn. 

Câu 11. Biểu hiện nào cho thấy trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp?

A. Cả nước rất ít đô thị đặc biệt.               B. Cơ sở hạ tầng đô thị còn hạn chế.

C. Dân thành thị chiếm tỉ lệ thấp.   D. Mạng lưới đô thị phân bố không đều.

Câu 12. Sử dung Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhóm các đô thị loại 2 của nước ta là:

A. Huế, Nha Trang. B. Vũng Tàu, Pleiku.

C. Long Xuyên, Đà Lạt.           D. Thái Nguyên, Nam Định.      

Câu 13. Nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế

A. có quy mô, diện tích và dân số không lớn.       B. phân tán về không gian địa lí.

C. phân bố không đồng đều giữa các vùng. D. nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.    

Câu 14. Quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kì

A. Pháp thuộc.          B. 1954 – 1975.      

C. 1975 –1986.                D. 1986 đến nay. 

Câu 15. Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 – 1975 có đặc điểm

A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền.     

B. hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.

C. quá trình đô thị hoá bị chựng lại do chiến tranh.

D. miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chựng lại.

Câu 16. Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là 

A. tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân.     B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật.

C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.    D. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.

Câu 17. Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị có quy mô dân số từ 500001– 1000000 ở Đông Nam Bộ là

A. Biên Hòa.          B. Vũng Tàu.        C. Thủ Dầu Một.     D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 18. Nếu căn cứ vào cấp quản lý, mạng lưới đô thị nước ta được phân thành

A. 2 loại.     B. 4 loại. C. 5 loại.   D. 6 loại.   

Câu1 9. Vùng có số dân thành thị lớn nhất nước ta là 

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.                        D. Đồng bằng sông Cửu Long. 

Câu 20. Đô thị hình thành vào thế kỷ XI ở nước ta là 

A. Thăng Long. B. Phố Hiến. C. Phú Xuân. D. Hội An.

Câu 21. Thành phố Hà Nội được hình thành vào thời gian 

A. thế kỷ XVI. B. thế kỷ XVIII.

C. thập niên 30 của thế kỷ XX. D. thập niên 30 của thế kỷ XIX.

Câu 22. Đô thị nào sau đây là đô thị thuộc tỉnh ở nước ta?

A. Cần Thơ. B. Hải Phòng.

C. Đà Nẵng. D.Vũng Tàu.

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

Câu 1. Một trong những xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay là

A. tăng tỉ trọng khu vực I. B. giảm tỉ trọng khu vực II.

C. tăng tỉ trọng khu vực II. D. giảm tỉ trọng khu vực III.

Câu 2. Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và III.

B. tăng tỉ trọng của khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

C. tăng nhanh tỉ trọng khu vực III và I, giảm tỉ trọng khu vực II.

D. tăng tỉ trọng khu vực II và III, giảm tỉ trọng khu vực I.

Câu 3. Một trong những xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta là

A. tăng tỉ trọng kinh tế Nhà nước. B. giảm tỉ trọng kinh tế Nhà nước.

C. giảm tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. tăng tỉ trọng kinh tế tập thể.

Câu 4. Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. 

C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Câu 5. Sau khi gia nhập WTO, thành phần kinh tế nào ở nước ta ngày càng giữ vai trò quan trọng?

A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế tập thể.

C. Kinh tế cá thể. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 6.  Biểu hiện của cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là 

A. tăng nhanh tỷ trọng nông – lâm – ngư.  B. giảm nhanh tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.

C. giảm tỉ trọng ngành dịch vụ. D. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng.

Câu 7. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng trong cơ câu GDP do Việt Nam gia nhập

A. WTO. B. ASEAN. C. APEC. D. ASEM.

Câu 8. Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là  

A. kinh tế Nhà nước. B. kinh tế ngoài Nhà nước.

C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. cả 3 thành phần kinh tế trên.

Câu 9. Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở

A. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP.

B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định.

C. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP.

D. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Câu 10: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng

A. hình thành các vùng kinh tế động lực.

C. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm.      

B. hình thành các khu vực tập trung cao về công nghiệp.           

D. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 11: Chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là

A. tăng trưởng kinh tế nhanh.

B. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. thúc đẩy quá trình đô thị hóa.

D. tăng lao động có chuyên môn kỹ thuật cao.


Câu 12. Cho biểu đồ:

       

Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế năm 2005 và 2014 (%)

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 2005 – 2014?

A. Khu vực kinh tế Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng thể hiện ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu kinh tế.

C. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng.

D. Khu vực kinh tế có biến động nhiều nhất về tỉ trọng là khu vực ngoài Nhà nước.

Câu 13: Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng.

A. tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I.

B. tăng tỉ trọng khu vực II, giảm nhanh tỉ trọng khu vực III.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.

D. tăng tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực I.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp?

A. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến.

B. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp.

C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.

Câu 15: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, thứ tự GDP phân theo KV kinh tế từ cao xuống thấp

A. khu vực I, khu vực II, khu vực III. B. Khu vực II, khu vực I, khu vực III.

C. khu vực III, khu vực II, khu vực I. D. khu vực II, khu vực III, khu vực I.

Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuốngthấp lần lượt là

A. trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi. B. dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt.

C. trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. D. chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp.

Câu 17: Căn cứ vào biểu đồ giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 2000-2007 ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng là

A. 74,0 (%) B. 73,2 (%) C. 73,3(%) D. 73,4(%)

Câu 18: Việc giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm

A. phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu. B. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.

C. tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu. D. chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.

Câu 19: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, thì cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành có sự chuyển dịch

A. giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế chế biến.

B. tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác.

C. tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế chế biến.

D. tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước.

Câu 20: Khu vực II (công nghiệp – xây dựng) đang có sự chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để:

A. tránh ô nhiễm môi trường. B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.

C. khai thác hợp lí tài nguyên. D. phù hợp với yêu cầu của thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.

Câu 21: Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng:

A. giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp. B. vẫn duy trì các loại sản phẩm chất lượng thấp.

C. tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp. D. tăng tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng trung bình.

Câu 22: Những lĩnh vực không liên quan đến sự tăng trưởng của khu vực dịch vụ là

A. kết cấu hạ tầng. B. phát triển đô thị.

C. chuyển giao công nghệ. D. đẩy mạnh công nghiệp hóa.

Câu 23: Loại hình dịch vụ nào sau đây không phải mới ra đời gần đây ở nước ta?

A. Tư vấn đầu tư. B. Chuyển giao công nghệ.

C. Vận tải hàng không. D. Viễn thông.

Câu 24: Nguyên nhân làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nước ta là:

A. nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng XHCN.

B. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta đang được đẩy mạnh.

C. nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập toàn cầu.

D. phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN và đang ngày càng hội nhập toàn cầu.

Câu 25: Vùng kinh tế dẫn đầu trong công nghiệp hoá, là vùng kinh tế động lực của cả nước, là:

A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

B. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

C. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

D. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 26: Điểm nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế nhà nước?

A. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm. B. Tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu GDP.

C. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. D. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.

Câu 27. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là :

A. nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất. 

B. nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội. 

C. tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành. 

D. kinh tế phát triển chủ yếu theo chiều rộng, sức cạnh tranh còn yếu. 

Câu 28. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta có đặc điểm:

A. khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. 

B. khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định. 

C. khu vực II dù tỉ trọng không cao nhưng là ngành tăng nhanh nhất. 

D. khu vực I giảm dần tỉ trọng và đã trở thành ngành có tỉ trọng thấp nhất. 

Câu 29. Đây là sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I :

A. các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng. 

B. các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng. 

C. ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi và thuỷ sản. 

D. tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp. 

Câu 30. Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.         B. giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước. D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.

Câu 31. Thành phần kinh tế nào ở nước ta giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?

A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế ngoài Nhà nước.

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Kinh tế tập thể.

Câu 32. Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, thì vai trò của thành phần kinh tế nào ngày càng quan trọng trong giai đoạn mới của đất nước?

A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế ngoài Nhà nước.

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Kinh tế tập thể.

Câu 33. Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP của nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. tăng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.

B. tăng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.

C. giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ.

D. tăng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ.

Câu 34. Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) của nước ta là

A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.

C. tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.

D. tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.

Câu 35. Căn cứ vào biểu đồ miền Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2007 diễn ra theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.

B. tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.

C. giữ nguyên tỉ trọng của hai khu vực kinh tế.

D. giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.

Câu 36. Ý nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta những năm qua?

A. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành.

C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời.

D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.

Câu 37. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực II (công nghiệp – xây dựng)?

A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Giảm tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp không phù hợp với nhu cầu của thị trường.

Câu 38. Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do

A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

B. nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia.

C. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác.

D. có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước.

Câu 39. Thành phần kinh tế có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất là

A. kinh tế Nhà nước. B. kinh tế tập thể.

C. kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể. D. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 40. Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.

Câu 41. Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 – 2007 GDP của nước ta tăng gấp gần

A. 1,6 lần. B. 2,6 lần. C. 3,6 lần. D. 4,6 lần. 

Câu 42. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (THEO GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM      (Đơn vị: %)

Năm

1990

2000

2005

2010

2014

Trồng trọt

79,3

78,2

73,5

73,5

73,3

Chăn Nuôi

17,9

19,3

24,7

25,0

25,2

Dịch vụ nông nghiệp

2,8

2,5

1,8

1,5

1,5

Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?

A. Nhìn chung, tỉ trọng ngành trồng trọt tăng.

B. Tỉ trọng ngành chăn nuôi liên tục giảm.

C. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp cao.         

D. Tốc độ tăng trưởng của ngành chăn nuôi cao hơn ngành TT.

Câu 43. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (THEO GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM   (Đơn vị: %)

Năm

1990

1995

2000

2005

2010

2014

Trồng trọt

79,3

78,1

78,2

73,5

73,5

73,3

Chăn Nuôi

17,9

18,9

19,3

24,7

25,0

25,2

Dịch vụ nông nghiệp

2,8

3,0

2,5

1,8

1,5

1,5

Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 – 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.

Câu 44. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (THEO GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM    (Đơn vị: %)

Năm

1990

2014

Trồng trọt

79,3

73,3

Chăn Nuôi

17,9

25,2

Dịch vụ nông nghiệp

2,8

1,5

    Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 1990 và năm 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất?

A.  Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.

Câu 45. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là 

A. trồng cây lương thực. B. trồng cây công nghiệp.

C.chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản. D.các dịch vụ nông nghiệp.

Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là

A. chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp. B. trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp.

C. dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt. D. chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp, trồng trọt.

Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là

A. nông-lâm-thủy sản, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ.

B. dịch vụ, nông-lâm- thủy sản, công nghiệp-xây dựng.

C. công nghiệp-xây dựng, dịch vụ, nông-lâm- thủy sản.

D. nông-lâm-thủy sản, dịch vụ, công nghiệp-xây dựng.

Câu 48. Căn cứ vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, năm 2007, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp-xây dựng ) trong GDP ở nước ta là

A. 21,0 %. B. 38,0 %. C. 41,5 %. D. 52,0 %.

ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

Câu 1. Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là

A. đất feralit. B. địa hình đa dạng.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm. D. nguồn nước phong phú.

Câu 2. Biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.

B. đẩy mạnh sản xuất theo lối quảng canh.

C. khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.

D. sản lượng cây trồng vật nuôi luôn biến động.

Câu 3. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện ở nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. B. Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.

C. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất. D. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

Câu 4. Nhân tố nào dưới đây là cơ sở quan trọng hàng đầu để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Nhiều lực lượng lao động. B. Khoa học-công nghệ tiến bộ.

C. Kinh nghiệm cổ truyền. D. Thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 5. Một trong những đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền là

A. quy mô sản xuất nhỏ. B. quy mô sản xuất lớn.

C. sử dụng nhiều máy móc. D. sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp.

Câu 6. Sự bấp bênh vốn có của nông nghiệp nước ta chủ yếu là do

A. đất đai bị bạc màu. B. đất nước nhiều đồi núi.

C. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. D. lao động nông nghiệp không ổn định.

Câu 7. Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do

A. thời tiết và khí hậu thất thường. B. thiếu giống cây trồng và vật nuôi.

C. thiếu đất canh tác cho cây trồng. D. thiếu lực lượng lao động.

Câu 8. Một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần giảm tính bấp bênh đối với nền nông nghiệp nhiệt đới là

A. đẩy mạnh thâm canh. B. mở rộng diện tích canh tác.

C. phòng chống thiên tai. D. phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 9. Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hoá không phải

A. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.

B. sử dụng công cụ thủ công, nhiều sức người.

C. gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ.

D. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghiệp mới.

Câu 10. Đặc điểm không phải của nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá là

A. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp và công nghệ mới.

B. gắn bó chặc chẽ với công nghiệp chế biến nông sản và dịch vụ nông nghiệp.

C. phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời

D. mục đích chính là tạo ra được nhiều lợi nhuận.

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

Câu 1. Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là

A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.  

D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta từ 2000-2007 thay đổi theo xu hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt. B. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia súc.

C. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia cầm. D. Giảm tỉ trọng chăn nuôi gia súc.

Câu 4. Trong các loại cây trồng dưới đây, cây nào là cây trồng chủ yếu ở trung du miền núi?

A. Cây lương thực. B. Cây rau đậu.

C. Cây ăn quả. D. Cây công nghiệp lâu năm.

Câu 5. Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do

A. đẩy mạnh thâm canh. B. đẩy mạnh xen canh tăng vụ.

C. mở rộng diện tích canh tác. D. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.

Câu 6. Cho biểu đồ sau 

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Sản lượng lúa đông xuân có tỉ trọng nhỏ nhất. B. Sản lượng lúa hè thu có tỉ trọng nhỏ nhất.

C. Sản lượng lúa mùa có tỉ trọng đứng thứ 2. D. Sản lượng lúa đông xuân có tỉ trọng lớn nhất.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, hãy cho biết lợn được nuôi nhiều ở những vùng nào sau đây?

A. đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ.

D. đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 19, tỉnh có năng suất lúa cao nhất cao nhất đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. Nam Định. B. Thái Bình. C. Hải Dương. D. Hưng Yên.

Câu 9. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay là

A. thị trường có nhiều biến động. B. công nghiệp chế biến chưa phát triển.

C. giống cây trồng còn hạn chế. D. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.

Câu 10. Cho biểu đồ

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Diện tích gieo trồng cây cà phê, chè và cao su tăng như nhau.

B. Cây chè có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và ổn định.

C. Diện tích gieo trồng cây cà phê, chè và cao su đều tăng.

D. Cây cà phê có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cây cao su.

Câu 11. Cho biểu đồ 

Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi ở nước ta giai đoạn 2005-2014

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi ổn định.

B. Sản lượng trứng gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất. 

C. Sản lượng thịt bò hơi, sữa, trứng gia cầm đều tăng.

D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi không ổn định.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, hãy cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.

Câu 13. Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy chăn nuôi gia cầm ở nước ta phát triển là

A. ít bị dịch bệnh. B. khí hậu nhiệt đới ẩm.

C. cơ sở thức ăn được đảm bảo. D. nhiều giống gia cầm cho năng suất cao.


Câu 14. Cho bảng số liệu

Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây hàng năm, giai đoạn 2005-2013

(Đơn vị: %)

Năm

Lúa

Ngô

Đậu tương

2005

100

100

100

2007

98,4

106,1

101,0

2009

100,5

95,5

104,0

2010

100,7

103,4

134,6

2013

101,8

101,2

98,0

Biểu đồ nào sau đây thể hiện thích hợp nhất tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng 1 số cây hàng năm, giai đoạn 2005-2013?

A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền.

Câu 15. Cho bảng số liệu

Số lượng trang trại phân theo loại hình sản xuất ở nước ta năm 2010 và 2014  (Đơn vị: trang trại)

                            Năm

Loại hình

2010

2014

Trồng trọt

68268

8935

Chăn nuôi

23558

12642

Nuôi trồng thuỷ sản

37142

4644

Trang trại khác

16912

893

Tổng

145880

27114

Để thể hiện quy mô và cơ cấu trang trại phân theo loại hình sản xuất năm 2010 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột.

Câu 16. Ý nào dưới đây không phải là các xu hướng trong quá trình phát triển ngành chăn nuôi nước ta hiện nay?

A. Chú trọng sản xuất theo lối cổ truyền. B. Đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá.

C. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. D. Tăng tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt.

Câu 17. Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là

A. khả năng mở rộng diện tích cây công nghiệp không nhiều.

B. thiếu vốn để áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất.

C. thị trường có nhiều biến động, sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.

D. khó khăn về đẩy mạnh thâm canh do trình độ người lao động hạn chế.

Câu 18. Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là

A. Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19. Cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng

A. Bắc Trung Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.

Câu 20. Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng

A. Bắc Trung Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.

Câu 21. Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng

A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.

Câu 22. Cho biểu đồ

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt.

B. Tỉ trọng diện tích cây CN hàng năm chiếm ưu thế giai đoạn 1900 -1995 nhưng có xu hướng giảm dần.

C. Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm có xu hướng tăng liên tục.

D. Cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta.

Câu 23. Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt từ năm 1990 đến nay, nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. cây lương thực. B. cây ăn quả. C. cây công nghiệp. D. cây rau đậu.

Câu 24. Cây dừa được trồng chủ yếu ở vùng 

A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 25.  Điều kiện tác động mạnh mẽ nhất đến việc phát triển chăn nuôi là 

A. cơ sở thức ăn. B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

C. các dịch vụ về giống, thú y. D. lực lượng lao động có kỹ thuật.

Câu 26. Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta 

A. nhằm đảm bảo lương thực cho hơn 90 triệu dân.

B. là cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.

C. góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến.

D. góp phần cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi, tạo nguồn hàng xuất khẩu.

Câu 27. Cho bảng số liệu

Diện tích gieo trồng và sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm

ở nước ta trong giai đoạn 2005 – 2014

Loại cây

Diện tích gieo trồng (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

2005

2010

2012

2014

2005

2010

2012

2014

Cao su

482,7

748,7

917,9

978,9

481,6

751,7

877,1

966,6

Cà phê

497,4

554,8

623,0

641,2

752,1

1100,5

1260,4

1408,4

Chè

122,5

129,9

128,3

132,6

570,0

834,6

909,8

981,9

Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng và sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Sản lượng các cây công nghiệp đều có xu hướng tăng. 

B. Cây cao su có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất về diện tích gieo trồng và sản lượng.

C. Cây cà phê có diện tích gieo trồng tăng liên tục nhưng sản lượng lại giảm.

D. Cây chè tuy có diện tích tăng không ổn định nhưng sản lượng vẫn tăng liên tục.

Câu 28. Cho bảng số liệu

 Số lượng một số vật nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014

Năm

2000

2005

2010

2014

Trâu

2897.2

2922.2

2877

2521.4

4127.9

5540.7

5808.3

5234.2

Gia cầm

196.1

219.9

300

327.7

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về tình hình phát triển một số vật nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Số lượng đàn trâu có xu hướng giảm. B. Số lượng đàn bò có xu hướng tăng ổn định.

C. SL đàn gia cầm có xu hướng tăng nhưng không ổn định.  D. Số lượng đàn trâu luôn ít hơn đàn bò.

Câu 29.  Cho bảng số liệu

Năng suất lúa cả năm phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014  (Đơn vị: tạ/ha)

Vùng

Năm 2000

Năm 2014

Trung du và miền núi Bắc Bộ

35,9

48,5

Đồng bằng sông Hồng

54,3

60,7

Bắc Trung Bộ

40,6

55,2

Duyên hải Nam Trung Bộ

39,1

58,4

Tây Nguyên

33,2

52,4

Đông Nam Bộ

30,3

49,4

Đồng bằng sông Cửu long

42,3

59,4

Cả nước

42,4

57,5

Theo bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về năng suất lúa cả năm phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

A.  Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng 15,1 tạ/ha.

B. Đồng bằng sông Hồng luôn có năng suất lúa cao nhất nước.

C. Đồng bằng sông Cửu Long có năng suất lúa cao thứ 2 nhưng vẫn thấp hơn trung bình cả nước.

D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ luôn là 2 vùng có năng suất lúa thấp nhất nước.

Câu 30. Cho biểu đồ 

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 2005 – 2014 (đơn vị: %)


Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2005 – 2014?

A. Tỉ trọng ngành trồng trọt có xu hướng giảm.

B. Dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng còn thấp.

C. Chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao nhất, xu hướng tăng.

D. Sự chuyển dịch cơ cấu chủ yếu diễn ra ở ngành trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 31. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng mạnh nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt là do 

A. đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp chủ lực: cà phê, điều, hồ tiêu,…

B. tỉ trọng giá trị sản xuất các cây công nghiệp khác giảm.

C. đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp hàng năm.

D. thuận lợi về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá bắc – nam.

Câu 32. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng. B. BTB.C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. DH Nam Trung Bộ.

Câu 33. Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do

A. đẩy mạnh thâm canh. B. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.

C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. mở rộng diện tích canh tác.

Câu 35. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là

A. công nghiệp chế biến chưa phát triển. B. chậm thay đổi giống cây trồng.

C. thị trường tiêu thụ sản phẩm có nhiều biến động. D. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.

Câu 36. Điều kiện quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta là

A. cơ sở thức ăn cần phải được đảm bảo tốt.

B. đẩy mạnh phát triển các sản phẩm không qua giết thịt.

C. cần sử dụng nhiều giống GS, GC cho năng suất cao.

D. Công tác vận chuyển SP chăn nuôi đi tiêu thụ cần được đổi mới.

Câu 37. Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014

A. DT có xu hướng tăng nhanh trong gđ 1990 – 2000 và không ổn định trong gđ 2000 – 2014.

B. Sản lượng lúa có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

C. Giai đoạn 2000 – 2005, diện tích lúa của nước ta có xu hướng tăng.

D. Diện tích và sản lượng lúa ở nước ta có sự tăng – giảm tương đồng.

Câu 38. Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng lúa cả năm ở nước ta trong giai đoạn 2000-2014

Năm

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

2000

7666,3

32529,5

2005

7329,2

35832,9

2014

7816,2

44974,6

Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, hãy cho biết năng suất lúa cả năm ở nước ta vào năm 2014 là

A. 5,75 tạ/ha. B. 57,5 tạ/ ha. C. 6,57 tạ/ ha. D. 65,7 tạ/ ha.

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

Câu 1. Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất tới hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta?

A. Sạt lở bờ biển và thuỷ triều. B. Động đất và sương mù ngoài biển.

C. Thuỷ triều đỏ và gió mùa Tây Nam. D. Bão và gió mùa Đông Bắc.

Câu 2. Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi thả cá, tôm nước ngọt là vì có nhiều

A. ao hồ, ô trũng, đầm phá. B. cánh rừng ngập mặn, sông suối.

C. vũng vịnh nước sâu, kênh rạch. D. sông suối, ao hồ, kênh rạch, ô trũng.

Câu 3. Cho bảng số liệu

Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014  (Đơn vị: %)

Năm

2005

2007

2010

2012

2014

Khai thác

57,7

49,4

47,0

46,5

46,1

Nuôi trồng

42,3

51,6

53,0

53,5

53,9

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014?

A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền.

Câu 4. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh dẫn đầu cả nước về SL khai thác thuỷ sản. 

A. Kiên Giang, Bạc Liêu, Phú Yên, Quảng Ninh. B. Bình Thuận, Bến Tre, Nghệ An, Quảng Bình.

C. Cà Mau, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hoá. D. Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

Câu 5. Tại sao năng suất lao động trong ngành thuỷ sản còn thấp?

A. Người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt. B. Nguồn lợi thuỷ sản ven bờ suy giảm.

C. Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới. D. Các cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu

Câu 6. Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển, đặc biệt là ở

A. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. B. đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

A. thiếu lực lượng lao động. B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

C. không tiêu thụ được sản phẩm. D. không có phương tiện đánh bắt.

Câu 8. Căn cứ vào biểu đồ sản lượng thuỷ sản của cả nước qua các năm ở Atlat trang 20, sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản trong giai đoạn 2000 – 2007 diễn ra theo hướng

A. giảm tỉ trọng nuôi trồng, tăng tỉ trọng khai thác. B. tăng cả tỉ trọng nuôi trồng lẫn tỉ trọng khai thác.

C. giảm cả tỉ trọng nuôi trồng lẫn tỉ trọng khai thác D. tăng tỉ trọng nuôi trồng, giảm tỉ trọng khai thác.

Câu 9. Tỉnh dẫn đầu cản nước về thuỷ sản khai thác là 

A. An Giang. B. Kiên Giang. C. Bình Định. D. Phú Yên

Câu 10. Cho bảng số liệu 

Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Khai thác

Nuôi trồng

2000

2250,9

1660,9

590,0

2010

5142,7

2414,4

2728,3

2012

5820,7

2705,4

3115,3

2014

6333,2

2920,4

3412,8

Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2014. 

B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong gđ 2010 – 2014. 

D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta


Câu 11. Cho bảng số liệu 

Diện tích sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014 

Năm

1998

2006

2010

2014

Diện tích nuôi trồng (nghìn ha)

525

977

1053

1056

Sản lượng (nghìn tấn)

425

1694

2728

3413

Để thể hiện diện tích và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.

Câu 13. Sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng khá nhanh trong thời gian gần đây do

A. đẩy mạnh đánh bắt hải sản ven bờ. B. ngày càng ít các cơn bão đổ bộ vào biển Đông.

C. tàu thuyền, ngư cụ trang bị ngày càng tốt hơn.     D. môi trường biển được cải tạo, nguồn hải sản tăng.

Câu 14. Cho bảng số liệu

Sản lượng thuỷ sản phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)

Vùng

Năm 2000

Năm 2014

Trung du và miền núi Bắc Bộ

55,1

198,9

Đồng bằng sông Hồng

194,0

679,6

Bắc Trung Bộ

164,9

466,0

Duyên hải Nam Trung Bộ

462,9

932,2

Tây Nguyên

10,3

34,7

Đông Nam Bộ

194,3

417,0

Đồng bằng sông Cửu long

1169,1

3604,8

Cả nước

2250,6

6333,2

Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thuỷ sản phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Sản lượng thuỷ sản của cả nước và tất cả các vùng đều tăng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long luôn dẫn đầu các vùng về sản lượng thuỷ sản.

C. Tây Nguyên là vùng có sản lượng thuỷ sản luôn thấp nhất cả nước.

D. Đồng bằng sông Hồng là vùng có tốc độ tăng thuỷ sản nhanh nhất nước.

Câu 15. Căn cứ vào bản đồ thuỷ sản Atlat ĐLVN trang 20, hãy xác định tỉnh, thành phố có giá trị sản xuất thuỷ sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thuỷ sản trên 50%.

A. Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định. B. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

C. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà. D. Đà Nẵng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bạc Liêu, Cà Mau.

Câu 16. Căn cứ vào bản đồ thuỷ sản, Atlat ĐLVN trang 20, hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng cao nhất cả nước năm 2007 là

A. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận. B. Kiên Giang, An Giang.

C. Đồng Tháp, Cần Thơ. D. Trà Vinh, Sóc Trăng.

Câu 17.  Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết đó là

A. đầu tư trang thiết bị, phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ. 

C. tìm kiếm các ngư trường đánh bắt mới.

B. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân.       

D. phát triển mạnh công nghiệp chế biến.

Câu 18. Dựa vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ở mức trên 60 % năm 2007 là

A. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Phú Yên. B. Thái Nguyên, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Cao Bằng.

C. Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu.

D. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kom Tum, Lâm Đồng.

TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

Câu 1. Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 2. Vùng nông nghiệp nào dưới đây có hướng chuyên môn hoá là cây thực phẩm, các loại rau cao cấp, cây ăn quả?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. 

C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.

 Câu 3. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4. Hướng chuyên môn hoá các cây trồng: lạc, mía, thuốc lá, cà phê, cao su; chăn nuôi trâu, bò lấy thịt; nuôi thuỷ sản nước mặn, nước lợ là của vùng nông nghiệp

A. đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ. D. duyên hải Nam Trung Bộ.

CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

 Câu 1. Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành

A. có thế mạnh lâu dài.

B. mang lại hiệu quả cao.

C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

D. tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.

Câu 2. Cho biểu đồ 

Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành nước ta năm 2000 và 2013?

A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến.

B. Ngành khai thác luôn có tỉ trọng nhỏ nhất.

C. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác.

D. Ngành sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước ổn định.

Câu 3. Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Luyện kim. Năng lượng.

C. Chế biến lương thực thực phẩm. D. Vật liệu xây dựng.

Câu 4. Ngành công nghiệp nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Đóng tàu, ô tô. B. Luyện kim.

C. Năng lượng. D. Khai thác, chế biến lâm sản.

Câu 5. Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. 

C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Câu 6. Cho bảng số liệu sau

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta (Đơn vị: %)

Thành phần kinh tế

2005

2007

2010

2012

Nhà nước

24,9

19,9

19,2

16,9

Ngoài Nhà nước

31,3

35,4

38,8

35,9

Có vốn đầu tư nước ngoài

43,8

44,7

42,0

47,2

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp có sự thay đổi.

B. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng.

C. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng giảm.

D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ổn định.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Có thế mạnh lâu dài về tự nhiên, kinh tế - xã hội.

B. Mang lại hiệu quả kinh tế cao. 

C. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển.

D. Sử dụng nhiều loại tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn.

Câu 8. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 21, trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào sau đây?

A. cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.

B. điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản.

C. luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm.

D. sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu.

Câu 9. Cho bảng số liệu

Một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014

 

Sản phẩm

2000

2005

2010

2012

2014

Thuỷ sản đông lạnh (nghìn tấn)

177,7

681,7

1278,3

1372,1

1586,7

Chè chế biến (nghìn tấn)

70,1

127,2

211,0

193,3

179,8

Giày, dép da (triệu đôi)

107,9

218,0

192,2

222,1

246,5

Xi măng (nghìn tấn

13298,0

30808,0

55801,0

56353,0

60982,0

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta trong giai doạn 2000-2014 ?

A. Sản lượng các sản phẩm công nghiệp  

B. Sản lượng thuỷ sản đông lạnh có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. 

C. Sản lượng chè chế biến và giày, dép da liên tục giảm.

D. Sản lượng xi măng tăng ổn định trong giai đoạn 2000 – 2014.


Câu 10. Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là

A. Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. B. dọc theo duyên hải miền Trung.

C. Nam Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 11. Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Năng lượng. B. Chế biến lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Luyện kim.

Câu 12. Ý nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?

A. Có nguồn lao động dồi dào. B. Có thế mạnh lâu dài.

C. Đem lại hiệu quả kinh tế cao. D. Tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của ngành kinh tế khác.



VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

Câu 1. Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm vì

A. có thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. tác động xấu tới môi trường.

C. đầu tư cho công nghệ sản xuất cao. D. sử dụng nhiều lao động trình độ cao.

Câu 2. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam chủ yếu là do

A. xa các nguồn nhiên liệu than. B. xây dựng đòi hỏi vốn lớn hơn.

C. ít nhu cầu về điện hơn phía Bắc. D. gây ô nhiễm môi trường.

Câu 3. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng điện nước ta tăng nhanh?

A. Nhiều nhà máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động.

B. Đáp ứng việc xuất khẩu điện sang các nước lân cận.

C. Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.

D. Nhu cầu về điện để phục vụ sản xuất và đời sống ngày càng nhiều.

Câu 4. Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về

A. nhiệt điện, thuỷ điện. B. nhiệt điện, điện gió.

C. thuỷ điện, điện nguyên tử. D. thuỷ điện, điện gió.

Câu 5. Nhiều nhà máy thuỷ điện được xây dựng ở nước ta vì

A. giá thành xây dựng thấp. B. tiềm năng thuỷ điện rất lớn.

C. không tác động tới môi trường. D. không đòi hỏi trình độ khoa học – kĩ thuật cao.

Câu 6. Cho biểu đồ sau 

Sản lượng than, điện và dầu mỏ của nước ta

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Sản lượng điện tăng nhanh và ổn định.

B. Sản lượng dầu mỏ không có biến động.

C. Sản lượng than đang có xu hướng tăng.

D. Than và dầu mỏ có xu hướng biến động giống nhau.

Câu 7. Ở nước ta, ngành công nghiệp nào sau đây cần ưu tiên đi trước một bước?

A. Điện lực. B. Sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Chế biến dầu khí. D. Chế biến nông – lâm – thuỷ sản.

Câu 8 . Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thuỷ điện nước ta là

A. sông ngòi ngắn và dốc. B. lượng nước không ổn định trong năm.

C. thiếu kinh nghiệm trong khai thác. D. trình độ khoa học – kĩ thuật còn thấp.

Câu 9. Cho bảng số liệu

Một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014

Sản phẩm

2000

2005

2010

2012

2014

Thuỷ sản đông lạnh (nghìn tấn)

177,7

681,7

1278,3

1372,1

1586,7

Chè chế biến (nghìn tấn)

70,1

127,2

211,0

193,3

179,8

Giày, dép da (triệu đôi)

107,9

218,0

192,2

222,1

246,5

Xi măng (nghìn tấn

13298,0

30808,0

55801,0

56353,0

60982,0

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta trong giai doạn 2000-2014 ?

A. Sản lượng các sản phẩm công nghiệp. 

B. Sản lượng thuỷ sản đông lạnh có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. 

C. Sản lượng chè chế biến và giày, dép da liên tục giảm.

D. Sản lượng xi măng tăng ổn định trong giai đoạn 2000 – 2014.

Câu 10. Sản lượng điện nước ta trong những năm gần đây tăng nhanh chủ yếu do tăng nhanh 

A. sản lượng thuỷ điện. B. sản lượng nhiệt điện khí.

C. sản lượng nhiệt điện than. D. nguồn điện nhập khẩu.

Câu 11. Dựa vào bản đồ công nghiệp năng lượng (Atlat trang 22), sản lượng điện của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2007 tăng

A. 2,4 lần. B. 3,4 lần. C. 4,4 lần. D. 5,4 lần.

Câu 12. Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất của nước ta tập trung trên hệ thống sông 

A. Sông Đồng Nai. B. Sông Hồng. C. Sông Thái Bình. D. Sông Mã.

Câu 13. Nhà máy thuỷ điện có công suất phát điện lớn nhất nước ta hiện nay là

A. Sơn La. B. Hoà Bình. C. Trị An. D. Yaly.

Câu 14. Dựa vào bản đồ công nghiệp năng lượng (Atlat ĐLVN trang 22), cho biết sản lượng than sạch của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2007 tăng bao nhiêu lần?

A. 2,7 lần. B. 3,7 lần. C. 4,7 lần. D. 5,7 lần.

Câu 15. Vùng than lớn nhất ở trung du miền núi Bắc Bộ phổ biến ở tỉnh 

A. Lạng Sơn. B. Lào Cai. C. Thái Nguyên. D. Quảng Ninh.

Câu 16. Cho bảng số liệu

Một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014

Sản phẩm

2000

2005

2010

2014

Than sạch (nghìn tấn)

11 609

34 093

44 835

41 086

Dầu thô khai thác (nghìn tấn)

16 291

18 519

15 014

17 392

Khí tự nhiên dạng khí (triệu m3)

1 596

6 440

9 402

10 210

Điện (triệu kwh)

26 683

52 078

91 722

141 250

Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014?

A. Sản lượng các sản phẩm công nghiệp đều có xu hướng tăng. 

B. Sản lượng điện tăng trưởng nhanh nhất.

C. Sản lượng than sạch tăng liên tục trong giai đoạn 2000  - 2010.

D. Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên tăng không ổn định.

Câu 17. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu không phát triển ở phía Bắc vì

A. gây ô nhiễm môi trường. B. vốn đầu tư xây dựng lớn.

C. xa nguồn nguyên liệu dầu – khí. D. nhu cầu về điện không nhiều.

Câu 18. Than nâu phân bố nhiều nhất ở

A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19. Nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta là

A. thị trường tiêu thụ và cơ sở hạ tầng.

B. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao.

C. nguồn lao động giàu kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ lớn.

D. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

Câu 20. Cho bảng số liệu

Quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá

phân theo nhóm hàng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014

Mặt hàng

2000

2005

2010

2012

2014

Quy mô (triệu USD)

14 482,7

32 447,1

72 236,7

114 529,2

150 217,1

Cơ cấu (%)






- Hàng CN nặng và khoáng sản

37,2

36,1

31,0

42,1

44,0

- Hàng CN nhẹ và TTCN

33,9

41,0

46,1

37,8

39,3

- Hàng nông-lâm-thuỷ sản 

28,9

22,7

22,9

20,1

16,7

Theo bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá tăng nhanh và liên tục.

B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tỉ trọng tăng 6,8%.

C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có tỉ trọng tăng liên tục.

D. Hàng nông-lâm-thuỷ sản luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

Câu 21. Sản lượng điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong ngành công nghiệp điện lực ở nước ta thuộc về

A. nhiệt điện, điện gió. B. nhiệt điện, thủy điện.

C. thủy điện, điện gió D. thủy điện, điện nguyên tử.

Câu 22. Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản thường được phân bố ở nơi

A. vị trí nằm trong các trung tâm công nghiệp lớn. B. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

C. mạng lưới giao thông vận tải phát triển. D. cơ sở vật chất – kĩ thuật tốt nhất.

Câu 23. Dựa vào bản đồ công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (Atlat trang 22), tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành này so với toàn ngành công nghiệp trong giai đoạn 2000 – 2007 ở nước ta giảm

A. 1,2 %     B. 2,2% C. 3,2% D. 4,2%

VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

Câu 1. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chính của khu công nghiệp?

A. Có ranh giới địa lý xác định. B. Chuyên sản xuất công nghiệp.

C. Không có dân cư sinh sống. D. Đồng nhất với một điểm dân cư.


VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

Câu 1. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.B. Các hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có.

C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng lớn.     D. Nằm gần các tuyến hàng hải trên biển Đông.

Câu 2. Cho bảng số liệu 

Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014

(Đơn vị: %)

Năm

2005

2014

Đường hàng không

67,1

78,1

Đường thuỷ

5,8

1,7

Đường bộ

27,1

20,2

Biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014?

A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn.

Câu 3. Cho biểu đồ 

Cơ cấu hành khách vận chuyển phân theo thành phần kinh tế


Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với các biểu đồ trên?

A. Giảm tỉ trọng hành khách vận chuyển ở ở thành phần kinh tế Nhà nước.

B. Tăng tỉ trọng hành khách vận chuyển ở ở thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.

C. Cơ cấu hành khách vận chuyển phân theo thành phần kinh tế ít có sự thay đổi.

D. Hành khách vận chuyển ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng rất nhỏ.

Câu 4. Dựa vào bản đồ giao thông ở Atlat ĐLVN trang 23, tuyến đường sắt dài nhất nước ta là

A. Hà Nội – Thái Nguyên. B. Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội – Lào Cai. D. Hà Nội – Hải Phòng.

Câu 5. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 23, Quốc lộ số 1 được bắt đầu từ tỉnh nào sau đây?

A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Lào Cai.

Câu 6. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 28, cho biết quốc lộ số 1 không đi ngang qua tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Nam. B. Khánh Hoà.

C. Bình Thuận. D. Lâm Đồng.

Câu 7. Ngành hàng không nước ta là ngành non trẻ nhưng có những bước tiến rất nhanh vì 

A. phong cách phục vụ chuyên nghiệp.

B. thu hút được nguồn vốn lớn từ đâù tư nước ngoài.

C. chiến lược phát triển táo bạo, cơ sở vật chất được hiện đại hoá.

D. được nhà nước quan tâm đầu tư nhiều.


VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH

Câu 1. Cho bảng số liệu 

Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014

(Đơn vị: %)

Năm

2005

2014

Đường hàng không

67,1

78,1

Đường thuỷ

5,8

1,7

Đường bộ

27,1

20,2

Biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014?

A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn.

Câu 2. Cho biểu đồ   

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Tổng số vốn đăng kí và số dự án tăng ổn định.

B. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam tăng không ổn định.

C. Tổng số vốn đăng kí tăng chậm hơn số dự án.

D. Quy mô của các dự án giảm mạnh đến năm 2010, sau đó lại tăng.

Câu 3. Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm:

A. khí hậu, nước, sinh vật, lễ hội. B. địa hình, sinh vật, làng nghề, ẩm thực.

C. địa hình, khí hậu, nước, sinh vật. D. địa hình, di tích, lễ hội, sinh vật.

Câu 4. Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm:

A. khí hậu, nước, sinh vật, lễ hội. B. di tích, lễ hội, làng nghề, ẩm thực.

C. địa hình, khí hậu, nước, sinh vật. D. địa hình, di tích, lễ hội, sinh vật.

Câu 5. Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì

A. giá cả hợp lý. B. nhiều bãi biển đẹp.

C. không có mùa đông lạnh. D. cơ sở lưu trú tốt.

Câu 6. Cho bảng số liệu sau

Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2014 (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2000

2005

2006

2007

2008

2014

Xuất khẩu

14,5

32,4

39,8

48,6

62,7

150,0

Nhập khẩu

15,6

36,8

44,9

62,8

80,7

147,8

Tổng

30,1

69,2

84,7

111,4

143,4

297,8

Giải thích tại sao giá trị xuất nhập khẩu tăng rất nhanh từ sau năm 2000?

A. Mỹ đã xoá bỏ cấm vận đối với Việt Nam.

B. Việt Nam bắt đầu mở cửa quan hệ với các nước.

C. Việt Nam đã gia nhập tổ chức Thương mại thể giới.

D. Việt Nam đã gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

Câu 7. Cho bảng số liệu

Cơ cấu hành khách vận chuyển phân theo thành phần kinh tế

Năm 

2005

2013

Nhà nước

22

0,6

Ngoài Nhà nước

77

82,4

Có vốn đầu tư nước ngoài

1

0,6

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với các biểu đồ trên?

A. Giảm tỉ trọng hành khách vận chuyển ở ở thành phần kinh tế Nhà nước.

B. Tăng tỉ trọng hành khách vận chuyển ở ở thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.

C. Cơ cấu hành khách vận chuyển phân theo thành phần kinh tế ít có sự thay đổi.

D. Hành khách vận chuyển ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng rất nhỏ.

Câu 8. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 24, hãy cho biết thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là các quốc gia nào sau đây?

A. Ấn Độ, Nhật Bản, Canada. B. Liên Bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ.

C. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc. D. Singapor, Ba Lan, Hàn Quốc.

Câu 9. Nhân tố nào sau đây được cho là quan trọng nhất thúc đẩy du lịch nước ta phát triển?

A. Tình hình chính trị ổn định. B. Tài nguyên du lịch phong phú.

C. Đời sống nhân dân được nâng cao. D. Chất lượng phục vụ ngày càng tốt. 

Câu 12. Cho bảng số liệu

Quy mô và cơ cấu số khách du lịch quốc tế đến Việt Nam

phân theo phương tiện đến trong giai đoạn 2000 – 2014

Loại hình

Năm 2000

Năm 2014

Tổng số khách (nghìn lượt)

2140,1

7959,9

Đường hàng không (%)

52,0

78,1

Đường thuỷ (%)

12,0

1,7

Đường bộ (%)

36,0

20,2

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về số lượt khách quốc tế và cơ cấu của nó phân theo phương tiện đến Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Tổng số khách quốc tế tăng 3,7 lần.

B. Đường hàng không đóng vai trò chủ đạo, tỉ trọng có xu hướng tăng nhanh.

C. Đường thuỷ luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm nhanh.

D. Đường bộ có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng.

Câu 13. Dựa vào biểu đồ xuất nhập khẩu hàng hoá qua các năm (Atlat ĐLVN trang 24), năm 2007 nước ta nhập siêu là bao nhiêu tỉ USD?

A. 5,2 tỉ USD. B. 10,2 tỉ USD. C. 14,2 tỉ USD. D. 15,2 tỉ USD.

Câu 14. Ý nào sau đây không đúng khi nói về phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa

A. thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển. B. giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.

C. thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập. D. tăng tổng mức bán lẻ hàng hoá.

Câu 15. Ngành du lịch thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là nhờ

A. nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch. B. quy hoạch các vùng du lịch.

C. phát triển các điểm du lịch. D. chính sách Đổi mới của Nhà nước.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 24, hãy cho biết ở Tây Nguyên, tỉnh có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người dưới 4 triệu đồng/người là

A. KonTum B. Lâm Đồng. C. Gia Lai. D. Đắk Nông.

Câu 17 Một số bãi biển nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ là 

A. Cát Bà, Đồ Sơn, Trà Cổ, Non Nước. B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô.

C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Vân Phong. D. Nha Trang, Phan Rang, Mũi Né, Đá Nhảy.

Câu 18. Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là

A. đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.

C. duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.

.Câu 19. Cho bảng số liệu 

Giá trị nhập khẩu hàng hoá phân theo khu vực kinh tế trong giai đoạn 2000 – 2014

(Đơn vị: triệu USD)

Năm

2000

2014

Khu vực kinh tế trong nước

11284,5

63638,2

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

4352,0

84210,9

Tổng

15636,5

147849,1

Để thể hiện quy mô, cơ cấu kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của nước ta trong hai năm 2000 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.

Câu 20. Cho bảng số liệu

Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 2000 – 2014

Năm

2000

2005

2010

2012

2014

Số dự án đăng ký (dự án)

391

970

1237

1287

1843

Tổng số vốn đăng ký (tỉ USD)

2,8

6,8

19,9

16,4

21,9

Vốn thực hiện (tỉ USD)

2,4

3,3

11,0

10,0

12,5

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Số dự án đăng ký tăng hơn 5 lần.

B. Quy mô số vốn thực hiện có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

C. Tỉ lệ vốn thực hiện luôn đạt khoảng 90% so với vốn đăng ký. 

D. Tổng số vốn đăng ký và vốn thực hiện tăng liên tục. 

Câu 21. Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng  

A. chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu. B. chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.

C. đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường. D. chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.

Câu 22. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là

A. Châu Á Thái Bình Dương và châu Âu. B. Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.

C. Nhật Bản và Trung Quốc. D. các nước Đông Nam Á và Nhật Bản.

Câu 23. Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là

A. vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà. B. Vịnh Hạ Long và quần thể Phong Nha – Kẻ Bàng.

C. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. D. bãi đá cổ Sa Pa và thành nhà Hồ,

Câu 24. Cho bảng số liệu

Kim ngạch xuất nhập khẩu ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014 (Đơn vị: triệu USD)

Năm

Tổng số

Xuất khẩu

Nhập khẩu

2000

30 119,2

14 482,7

15 636,5

2014

298 066,2

150 217,1

147 849,1

Để thể hiện quy mô tổng kim ngạch xuất – nhập khẩu ở nước ta trong hai năm 2000 và 2014 thì bán kính hình tròn thể hiện năm 2014 gấp khoảng mấy lần so với năm 2000?

A. 9,9 lần. B. 6,9 lần. C. 3,1 lần. D. 1,3 lần.

Câu 25. Cho bảng số liệu

Quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá

phân theo nhóm hàng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014

Mặt hàng

2000

2005

2010

2012

2014

Quy mô (triệu USD)

14 482,7

32 447,1

72 236,7

114 529,2

150 217,1

Cơ cấu (%)






- Hàng CN nặng và khoáng sản

37,2

36,1

31,0

42,1

44,0

- Hàng CN nhẹ và TTCN

33,9

41,0

46,1

37,8

39,3

- Hàng nông-lâm-thuỷ sản 

28,9

22,7

22,9

20,1

16,7

Theo bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Tổng giá trị xuất khẩu hàng hoá tăng nhanh và liên tục.

B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tỉ trọng tăng 6,8%.

C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có tỉ trọng tăng liên tục.

D. Hàng nông-lâm-thuỷ sản luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

Câu 26. Cho bảng số liệu

Tình hình xuất – nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 (Đơn vị: triệu USD)

Năm

2000

2005

2010

2014

Giá trị xuất khẩu

14,5

32,4

72,2

150,2

Giá trị nhập khẩu

15,6

36,8

84,8

147,8

Cán cân xuất-nhập khẩu

- 1,1

- 4,4

- 12,6

2,4

Cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về tình hình xuất-nhập khẩu ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh và liên tục.

B. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh và liên tục.

C. Năm 2000, 2005, 2010 nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu.

D. Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu.

Câu 27. Căn cứ vào Atlat trang 25, hãy xác định các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là

A. Hà Nội, Huế, Đà Nẳng, Tp. Hồ Chí Minh.

B. Lạng Sơn, Hạ Long, Hải Phòng, Vinh

C. Quy Nhơn. Đà Lạt, Nha Trang, Buôn Ma Thuột.

D. Cần thơ, Phú Quốc, Cà Mau, Tây Ninh.

CHỦ ĐỀ VÙNG KINH TẾ

TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ


Câu 1. Một trong những thế mạnh thế mạnh về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cây trồng ngắn ngày.                 B. nuôi thuỷ sản.

C. chăn nuôi gia súc lớn.             D. chăn nuôi gia cầm.

Câu 2. Khó khăn đối với việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không bao gồm:

A, hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối. B. tình trạng thiếu nước về mùa đông.

C. mạng lưới cơ sở chế biến nông sản. D. kinh nghiệm trồng và chế biến của người dân.

Câu 3. Điều kiện sinh thái nông nghiệp nổi bật ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt.

B. thường xảy ra bão, lụt, nạn cát bay, gió Lào.

C. nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

D. khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.

Câu 4. Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất nước ta?

A. Cơ sở chế biến rất phát triển. B. Có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp.

C. Nhu cầu tiêu thụ trâu lớn nhất. D. Nhu cầu sức kéo trong sản xuất nông nghiệp lớn.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sao đây:

A, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 6 .Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do

A. nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm.                 B. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.     D. đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn.

Câu 7. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển chăn nuôi gia súc ở TD-MNBắc Bộ là

A. thiếu nước về mùa đông.                           B. hiện tượng rét đậm, rét hại.

C. chất lượng đồng cỏ chưa cao. D. địa hình bị chia cắt phức tạp.

Câu 8. Dựa vào Atlat trang Hành chính, tỉnh lị của tỉnh Quảng Ninh là 

A.Việt Trì.                              B. Nghĩa Lộ.       C. Hạ Long.                               D. Vĩnh Yên.

Câu 9. Nơi có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống rau quanh năm ở vùng TD-MNBắc Bộ là

A. Mẫu Sơn (Lạng Sơn).    B. Mộc Châu (Sơn La).

C. Đồng Văn (Hà Giang).       D. Sa Pa (Lào Cai).

Câu 10. Khó khăn trong sản xuất cây công nghiệp hằng năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. người dân ít có kinh nghiệm trồng cây hàng năm.

B. địa hình dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn.

C. dành diện tích đất trồng để phát triển cây công nghiệp lâu năm.

D. các cây hằng năm không có thị trường và đem lại hiệu quả kinh tế thấp.

Câu 11. Cây chè được trồng chủ yếu ở vùng

A. Bắc Trung Bộ.                               B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.

Câu 12. Vùng than lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phổ biến ở tỉnh

A. Lạng Sơn.                       B. Quảng Ninh. C. Thái Nguyên.                      D. Lào Cai.

Câu 13. Các khoáng sản có trữ lượng lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. than đá, sắt, apatit, đá vôi.                               B.  than đá, sắt, dầu khí, crôm, apatit.

C. crôm, vàng, titan, bô xít, than nâu.                  D. than bùn, dầu khí, thiếc, bô xít.

Câu 14. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước là do

A. khí hậu có mưa nhiều, sông đầy nước quanh năm. B. địa hình dốc, sông nhỏ nhiều thác ghềnh.

C. sông ngòi có lưu lượng nước lớn, địa hình dốc. D. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều phù sa.

Câu 15. Dân tộc không định cư Trung du và miền núi Bắc Bộ là dân tộc nào dưới đây?

A. Mông.                          B. Thái.                    C. Mường.                D. Chăm.

Câu 16. Vùng nào sau đây có điều kiện sinh thái nông nghiệp với khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.   B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.                                                           D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17. Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về thuỷ điện?

A. Sông suối dài, nhiều nước quanh năm. B. Sông có độ dốc lớn, nguồn nước dồi dào.

C. Có nhiều hồ tự nhiên để tích trữ nước. D. Có khí hậu nóng ẩm, mưa quanh năm.

Câu 18. Việc phát triển thuỷ điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, nhất là lĩnh vực

A. khai thác và chế biến khoáng sản. B. khai thác và chế biến lâm sản.

C. khai thác và chế biến thuỷ hải sản. D. chế biến lương thực, cây công nghiệp.

Câu 19. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?

A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.

B. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu, có mùa đông lạnh.

C. Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay.

D. Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 20. Diện tích tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích tự nhiên cả nước?

A. 20,5%.                   B. 30,5%.               C. 40,5%.                     D. 50,5%.

Câu 21. Số dân ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2006 là hơn

A. 11 triệu người.                                     B. 12 triệu người. 

C. 13 triệu người.                                     D. 14 triệu người.

Câu 22. Trữ năng thủy điện trên hệ thống sông Hồng chiếm hơn

A. 1/3.                         B. 2/3.                      C. 1/2.                          D. 3/4.

Câu 23. Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là

A. đậu tương.                    B. cà phê.          C. chè.                   D. thuốc lá.

Câu 24. So với cả nước, đàn trâu của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng:

A. 1/2.                         B. 1/5.                       C. 2/3.                           D. 2/5.

Câu 25. Trữ năng thủy điện trên sông Đà là khoảng (triệu kw)

A. 4.                                B. 6.                                C. 9.                                D. 11.

Câu 26. Đất chiếm phần lớn diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đất phù sa cổ                                    B. đất đồi.

C. đất feralit trên đá vôi.                      D. đất mùn pha cát.

Câu 27. Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu:

A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông ấm. 

C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.   D.cận xích đạo, mùa hạ có mưa phùn.

Câu 28. Các đồng cỏ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có độ cao trung bình: (m) 

A. 500-600.                 B. 600-700.                  C. 700-800.                 D. 900-1000.

Câu 29. Đàn bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm đàn bò của cả nước (năm 2005)?

A. 16% .                        B. 19% .                        C. 25% .                        D. 57% .

Câu 30 . Các loại cây dược liệu quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng...) trồng nhiều ở:

A. Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn. B. Hà Giang, Thái Nguyên, Sơn La

C. Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang.                                      D. Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, Hà Giang. 

Câu 31. Vùng Tây Bắc có đặc điểm khí hậu khác vùng Đông Bắc là

A. khí hậu lạnh hơn.                            B. khí hậu ấm và khô hơn.

C. khí hậu mát mẻ, mùa đông nóng.   D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 32. Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở, nhờ có

A. có nhiều tài nguyên khoáng sản.

B. mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp. 

C. nông phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

D. có nhiều dân tộc ít người sinh sống.

Câu 33. Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? 

A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch. B. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. 

C. Chăn nuôi gia cầm (đặc biệt là vịt đàn). D. Trồng và chế biến cây công nghiệp.

Câu 34. Nét đặc trưng về vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. giáp Lào, giáp biển. B. giáp hai vùng kinh tế, giáp biển.

C. có cửa ngõ giao lưu với thế giới. D. có biên giới chung với hai nước, giáp biển.

Câu 35. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. khoáng sản phân bố rải rác. B. khí hậu diễn biến thất thường.

C. địa hình dốc, giao thông khó khăn. D. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

Câu 36. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm mấy tỉnh?

A. 13 tỉnh.                                B. 14 tỉnh.                              C. 15 tỉnh.                            D. 16 tỉnh.

Câu 37. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc nước ta. 

A. Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang. B. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.

C. Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái. D. Sơn La, Điện Biên, PhúThọ, Hà Giang.

Câu 39. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? 

A. Hải Dương.               B. Tuyên Quang. C. Thái Nguyên.                           D.Hà Giang.

Câu 40. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết khoáng sản nào sau đây không tập trung nhiều ở Trung du và miền núi Bắc bộ? 

A. Sắt.                         B. Đồng.                  C. Bôxit.                     D. Pyrit

Câu 41. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết các nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

A. Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La.                             B. Hòa Bình, Thác Bà, Trị An.

C. Hòa Bình, Trị An, Sơn La.                                D. Đa Nhim, Thác Bà, Sơn La.

Câu 42. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết thiếc và bôxit tập trung chủ yếu đâu?

A. Lào Cai.                   B. Cao Bằng.                C. Yên Bái.                 D. Lai Châu

Câu 43. Yếu tố tự nhiên nào quyết định đến việc phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ?

A. Địa hình đồi núi là chủ yếu B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh

C. Đất feralit màu mỡ D. Lượng mưa, độ ẩm lớn.


ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Câu 1. Tại sao tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp?

A. Thường xuyên bị khô hạn. B. Hệ số sử dụng đất cao.

C. Bón quá nhiều phân hữu cơ. D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.

Câu 2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là

A. tăng khu vực III, giảm khu vực I và II. B. giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.

C. tăng khu vực III và I, giảm khu vực II. D. tăng khu vực I,giảm khu vực II và III.

Câu 3. Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ?

A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.

B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.

C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.

D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.

Câu 4. Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với tổng diện tích tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng là

A. 15,4%                  B. 79,5%                C. 59,7%              D. 51,2%

Câu 5. Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là

A. sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế- xã hội.

B. đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị.

C. sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp khu chế xuất.

D. tình trạng thu hẹp diện tích đất trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 6. Tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. Nam Định.                            B. Thái Bình. C. Hải Dương.  D. Hưng Yên.

Câu 7. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do

A. có lượng mưa dồi dào. B. nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn.

C. địa hình bằng phẳng. D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.

Câu 8. Ở Đồng bằng sông Hồng vấn đề việc làm là vấn đề hết sức nan giải vì

A. nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển.

B. nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động còn hạn chế.

C. vùng có số dân đông, mật độ dân số cao nhất nước ta.

D. cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ còn chậm chuyển dịch.

Câu 9. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.                B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung.    D. Đông Nam Bộ.

Câu 10. Than nâu phân bố nhiều nhất ở

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                       B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.                                               D. Đồng bằng sông Cửu Long.  

Câu 11. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo hướng

A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.

C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

D. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tang nhanh tỉ trọng ngành thuỷ sản.

Câu 12. Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt?

A.Vĩnh Phúc.          B. Thái Bình.                C. Hải Dương.             D. Hưng Yên.

Câu 13. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A. khí hậu có mùa đông lạnh.

B. nền đất phù sa yếu, gây trở ngại cho việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp.

C. khoáng sản khá nghèo nàn, phần lớn phải nhập từ vùng khác.

D. mạng lưới sông ngòi dày đặc khó khăn cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.

Câu 14. Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là

A. Đồng bằng sông Hồng.                                   B. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.                             D.Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 15. Tại sao tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng phong phú?

A. Do lượng mưa lớn, độ bốc hơi không nhiều. B. Do lượng mưa lớn và diễn ra quanh năm.

C. Không khí ẩm từ biển thổi vào quanh năm. D. Tỉ lệ che phủ rừng cao đã hạn chế bốc hơi nước.

Câu 16. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, không tạo thuận lợi cho ĐBSHồng

A. thâm canh, xen canh,tăng vụ. B. đưa vụ đông lên thành vụ chính.

C. trồng cây công nghiệp nhiệt đới dài ngày. D. trồng được nhiều loại cây cận nhiệt.

Câu 17. Khí hậu nhiệt đới với mùa đông lạnh của Đồng bằng sông Hồng có lợi thế

A. trồng được nhiều khoai tây. B. tăng thêm vụ lúa đông xuân.

C. phát triển các loại rau ôn đới. D. chăn nuôi nhiều gia súc xứ lạnh.

Câu 18. Sức ép lớn nhất đối với việc sản xuất lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng là

A. thiếu nguồn lao động. B. đô thị hóa với tốc độ nhanh.

C. chuyển đổi cơ cấu cây trồng còn chậm. 

D. bình quân đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

Câu 19. Nhận định nào không phải là hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng ?

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

B. Chịu ảnh hưởng nhiều của những thiên tai.

C. Sức ép dân số đối với vấn đề phát triển kinh tế - xã hội.

D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa phát triển bằng các vùng khác.

Câu 20. Nhận định đúng nhất về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 

B. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực nhưng vẫn còn chậm.

C. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế diễn ra còn chậm, chưa phát huy được hết thế mạnh của vùng.

D. Có sự chuyển biến cơ cấu kinh tế tương đối nhanh, nhưng nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất.

Câu 21. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là

A. tiếp tục tăng đều tỷ trọng của cả 3 khu vực I, II, III.

B. tiếp tục tăng tỷ trọng của khu vực I và III, giảm tỷ trọng khu vực II.

C. tiếp tục giảm tỷ trọng khu vực I và II, tăng tỷ trọng khu vực khu vực III.

D. tiếp tục giảm tỷ trọng khu vực I, tăng nhanh tỷ trọng khu vực II và III.

Câu 22. Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng là

A. tăng tỷ trọng ngành trồng trọt và giảm tỷ trọng ngành chăn nuôi.

B. giảm tỷ trọng ngành trồng trọt và tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.

C. giảm tỷ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, tăng tỷ trọng ngành thủy sản.

D. tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỷ trọng ngành thủy sản và trồng trọt.

Câu 23.  Đất phù sa màu mỡ ở Đồng bằng sông Hồng chiếm khoảng

A. 60 %. B. 65 %. C. 70 %. D. 75%.

Câu 24. Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Đơn vị %)

  Năm 

1990

1995

2000

2010

Nông- Lâm- Ngư

45,6

32,6

29,1

12,6

Công nghiệp- xây dựng

22,7

25,4

27,5

43,8

Dịch vụ

31,7

42,0

43,4

43,6

Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng từ 1990- 2010. 

A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột chồng.

BẮC TRUNG BỘ

Câu 1. Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?

A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm.

B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít.

C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn.

D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao.

Câu 2. Để phát huy thế mạnh công nghiệp của BTB, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là

A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản.

B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao.

C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.

D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

Câu 3. Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển vùng BTB đang có sự thay đổi khá rõ nét, chủ yếu là do

A. phát triển nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn.

B. phát triển chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.

C. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

D. phát triển vốn rừng, mở rộng các vùng thâm canh.

Câu 4. Khó khăn đối với việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là

A. thiếu lực lượng lao động. B. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.

C. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt. D. mưa bão diễn ra quanh năm.

Câu 5. Dựa vào Atlat trang 21, trung  tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào sau đây ?

A. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.

B. Điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản.

C. Luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm.

D. Sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu.

Câu 6. Dựa vào Atlat trang 27, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP ở vùng Bắc Trung Bộ 

A. nông, lâm nghiệp, thuỷ sản. B. công nghiệp và xây dựng.

C. dịch vụ.   D. kinh tế biển.

Câu 7: Ranh  giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là 

A. dãy núi Hoành Sơn.                               B. dãy núi Bạch Mã.

B. sông Bến Hải.         D. sông Gianh.

Câu 8. Bắc Trung Bộ, rừng giàu chủ yếu tập trung ở các tỉnh

A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.

C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.

Câu 9. Ý nào không đúng khi nói về ý nghĩa của việc phát triển CSHT (GTVT: đường bộ) ở BTB?

A. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối  các tỉnh miền Bắc với miền Nam.

B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.

C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.

D. Hình thành các khu kinh tế cảng biển tạo thế phát triển kinh tế mở.

Câu 10. Một số bãi biển nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ là:

A. Cát Bà, Đồ Sơn, Trà Cổ, Non Nước. B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô.

C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Vân Phong. D. Nha Trang, Phan Rang, Mũi Né, Đá Nhảy.

Câu 11. Các tỉnh,  thành phố không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là :

A. Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Trị. B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.

C. Thanh Hoá, Hà Tỉnh, Thừa Thiên – Huế. D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

Câu 12. Ở Bắc Trung Bộ, vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư góp phần

A. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

B. giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư.

C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác có hiệu quả tiềm năng.

D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 13. Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là

A. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước.

B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.

C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông – lâm – ngư nghiệp.

D. tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cửa khẩu với Lào và Campuchia.

Câu 14. Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với BTB là do

A. phát triển kinh tế - xã hội của vùng còn nhiều khó khan.

B. lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam.

C. lãnh thổ gồm các khu vực đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển.

D. không có khả năng phát triển công nghiệp.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là

A.Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên. 

Câu 16. Việc trồng rừng ven biển và rừng ngập mặn ở Bắc Trung Bộ sẽ không có tác dụng

A. chắn gió, chắn bão. B. hạn chế tác hại của lũ đầu nguồn.

C. ngăn không cho cát bay, cát chảy. D. chắn sóng, nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 17. Nơi chịu nhiều tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy ở nước ta là vùng ven biển

A. Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng. B. Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 18. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Hà Tĩnh.           B. Thanh Hóa.                C. Quảng Ngãi.                      D. Quảng Trị.

Câu 19. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là

A. dãy Hoành Sơn. B. dãy Trường Sơn Bắc. C. dãy Bạch Mã. D. dãy Trường Sơn Nam.

Câu 20. Năm 2006, độ che phủ rừng của vùng Bắc Trung Bộ là

A. 47,2 %.                     B. 47,5%.                      C.47,8%.                     D. 48%

Câu 21. Vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm  - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa 

A. tạo ra cơ cấu ngành đa dạng, khai thác hợp lí các tiềm năng của vùng.

B. giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động, hạn chế du canh, du cư.

C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả các tiềm năng biển và đất liền.

D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.

Câu 22. Vào mùa hạ gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do 

A. ảnh hưởng của Biển Đông. B. ảnh hưởng của gió mùa.

C. bức chắn địa hình. D. ảnh hưởng của gió mùa và bức chắn địa hình.

Câu 23. Các loại rừng ở Bắc Trung Bộ xếp theo tỉ lệ diện tích từ lớn đến nhỏ là

A. rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. B. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. 

C. rừng đặc dụng,  rừng phòng hộ, rừng sản xuất. D. rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng.

Câu 24. Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về

A. chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. trồng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm.

C. trồng rừng bảo vệ môi trường sinh thái.

D. chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực, thực phẩm.

Câu 25. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào của BTB?

A. Thanh Hóa.           B. Hà Tĩnh.               C. Quảng Bình.             D. Quảng Trị.

Câu 26. Tỉnh trọng điểm về nghề cá ở Bắc Trung Bộ là

A. Thanh Hóa.           B. Hà Tĩnh.               C. Quảng Bình.             D. Nghệ An.

Câu 27. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các cảng biển: Vũng Áng, Chân Mây lần lượt thuộc về các tỉnh ở Bắc Trung Bộ là

A. Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế. B. Thừa Thiên – Huế, Hà Tĩnh.

C. Thanh Hóa, Thừa Thiên – Huế. D. Nghệ An, Thừa Thiên – Huế.

Câu 28. Các loại cây CN hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển BTB là

A. lạc, mía, thuốc lá. B. đậu tương, đay, cói.

C. mía, bông, dâu tằm. D. lạc, đậu tương, bông.

Câu 29.Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam tr 27, hãy cho biết tỉnh nào của BTB chuyên canh về cây chè?

A. Thanh Hóa.                  B. Hà Tĩnh.            C. Nghệ An.                           D. Quảng Trị.

Câu 30. Đàn bò và đàn trâu ở Bắc Trung lần lượt chiếm khoảng

A. 1/4 và 1/3 cả nước. B. 1/5 và 1/4 cả nước.

C. 1/6 và 1/5 cả nước. D. 1/7 và 1/6 cả nước.

Câu 31: Dựa vào Atlat trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào của BTBộ?

A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Thừa Thiên Huế.

Câu 32: Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do

A. thiếu tài nguyên thiên nhiên. B. nhiều thiên tai.

C. cơ sở hạ tầng yếu kém. D. hậu quả của chiến tranh kéo dài.

Câu 33: Các nhà máy thủy điện đang được xây dựng ở Bắc Trung Bộ gồm có

A. Cửa Đạt, Bản Vẽ. B. Bản Vẽ, Rào Quán.

C. Cửa Đạt, Bản Vẽ, Sơn La.           D. Cửa Đạt, Bản Vẽ, Rào Quán.

Câu 34: Cửa khẩu quốc tế quan trọng của Bắc Trung Bộ là

A. Tây Trang B. Cầu Treo C. Cha Lo D. Lao Bảo

Câu 35: Vai trò quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh chạy qua Bắc Trung Bộ là

A. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư.

C. tạo ra sự phân công theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn.

D. thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội  khu vực phía Tây của vùng.

Câu 36: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc Trung Bộ do

A. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua.

B. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế.

C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc- Nam và Tây- Đông.

D. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.

Câu 37: Bắc Trung Bộ gồm có các trung tâm công nghiệp

A. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế. B. Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng.

C. Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. D. Bỉm Sơn, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn

Câu 38: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của Bắc Trung Bộ hiện nay là

A. khai khoáng và chế biến lương thực thực phẩm. B. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

C. sản xuất vật liệu xây dựng và luyện kim. D. cơ khí và sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 39: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng BTB, vấn đề quan trọng cần giải quyết là

A. phát triển giáo dục và đào tạo. B. điều tra, quy hoạch các mỏ quặng đã có.

C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.

Câu 40: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết BTB có bao nhiêu khu kinh tế ven biển?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 41: Bắc Trung Bộ đang đầu tư xây dựng và hoàn thiện các cảng nước sâu

A. Nghi Sơn, Cửa Lò, Vũng Áng B. Cửa Lò, Vũng Áng, Nhật Lệ

C. Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây D. Nhật Lệ, Thuận An, Chân Mây

Câu 42: Sân bay nào không thuộc Bắc Trung Bộ

A. Đà Nẵng B. Huế C. Vinh D. Đồng Hới

Câu 43. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, vùng Bắc Trung Bộ có

A. 5 tỉnh B. 6 tỉnh C. 7 tỉnh D. 8 tỉnh.

Câu 44. Tỉnh/thành phố nào dưới đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Thừa Thiên - Huế. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Hà Tĩnh.

Câu 45. Vào thời kì đầu mùa hạ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của gió

A. mùa Đông nam. B. gió phơn (Lào).          C. Tín phong.   D. mùa Đông Bắc.

Câu 46. Dựa vào Atlat trang 27,các trung tâm công nghiệp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là 

A. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế. B.Vinh, Huế, Bỉm Sơn, Thanh Hóa.

C. Bỉm Sơn, Huế, Thanh Hóa, Vinh. D. Thanh Hóa, Vinh, Huế, Bỉm Sơn.

DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Câu 1. Tại sao ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối?

A. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.

B. Bờ biển dài và vùng biển sâu nhất nước ta.

C. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển.

D. Biển nông, không có sông suối đổ ra ngoài biển.

Câu 2. Công nghiệp vùng duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển rõ nét nhờ vào

A. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và các khu kinh tế ven biển.

B. nguồn điện dồi dào và tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. sự hình thành cơ cấu nông - lâm – ngư.

D. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các khu kinh tế cửa khẩu.

Câu 3. Hoạt động khai thác thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do

A. biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.                  B. hệ thống sông ngòi dày đặc.

C. ít thiên tai xảy ra.                                        D. lao động có trình độ cao.

Câu 4. Dựa vào Atlat trang 28, năm 2007 tỉ trọng GDP của từng vùng duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên so với GDP của cả nước tương ứng là

A. 8,4%  và  3,8%.                       B. 8,5%  và  3,9%. C. 8,6% và 4,0%.           D. 8,7% và 4,1%.

Câu 5. Ngành nuôi trồng thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ

A. có vùng biển rộng lớn với nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng thuỷ sản lớn.

B. trong vùng có nhiều hồ thuỷ điện và hồ thuỷ lợi.

C. có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá.

D. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.

Câu 6. Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Quảng Ngãi.          B. Nha Trang.        C. Quy Nhơn.             D. Đà Nẵng.

Câu 7. Ý nào sau đây không phải  là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội. B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển.

C. Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước  ta. D. Thúc đẩy nhanh ngành vận tải biển phát triển.

Câu 8. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?

A. Quảng Ngãi. B. Quảng Nam. C. Đà Nẵng. D. Khánh Hòa.

Câu 9. Các cánh đồng muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng lớn nhất nước ta là

A. Diêm Điền, Tĩnh Gia.              B. Văn Lí, Cà Ná.    C. Cà Ná, Sa Huỳnh. D. Thạch Khê, Phan Rang.

Câu 10: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG

CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Đơn vị: %)

    Năm

Tiêu chí

1995

2012

Khai thác

97,64

90,2

Nuôi trồng

2,36

  9,8

Tổng cộng

100

100

Để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng năm 1995 và năm 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ kết hợp.  B. Biểu đồ miền

C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ tròn

Câu 11. Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Dung Quất. B. Nha Trang. C. Quy Nhơn. D. Đà Nẵng.

Câu 12: Vùng  Duyên hải Nam Trung Bộ, khai thác dầu khí ở

A. đảo Phú Quý .       B. đảo Cồn Cỏ.       C. Côn Đảo.       D. Hòn Tre

Câu 13. Các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ bắc vào nam là

A. Đà Nẵng, Bình Định, Phú Yên, Bình Thuận.

B. Đà Nẵng, Khánh Hòa, Quãng Ngãi, Bình Thuận.

C. Đà Nẵng, Ninh Thuận, Phú Yên, Bình Thuận.

D. Đà Nẵng, Phú Yên, Quãng Ngãi, Bình Thuận.

Câu 14: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào của vùng Duyên hải NTB?

A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi. B. Tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đã Nẵng.

C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng. D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.

Câu 15. Dựa vào Atlat trang 28, cho biết các nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận-Đa Mi.

B. A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Yali, Hàm Thuận-Đa Mi. 

C. A Vương, Vĩnh Sơn, Thác Mơ, Yali, Hàm Thuận-Đa Mi.

D. A Vương, Rào Quán, Yali, Đa Nhim, Hàm Thuận-Đa Mi.

Câu 16. Điều kiện thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 

A. bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm phá. B. có nhiều loại hải sản quí.

C. nhiều ngư trường lớn. D. hoạt động chế biến thủy sản đa dạng.

Câu 17. Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc do

A. cơ sở hạ tầng được cải thiện, thu hút đầu tư nước ngoài. B. cơ sở năng lượng của vùng được đảm bảo.

C. số lượng và chất lượng lao động tăng. D. vị trí địa lí thuận lợi trao đổi hàng hóa.

Câu 18. Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do

A. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng. B. cửa ngỏ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.

C. tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng. D. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 19. Dựa vào Atlat trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Bình Thuận. B. Bình Định. C. Quãng Ngãi. D. Khánh Hòa.

Câu 20. Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là

A. cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng.

C. cơ khí, nhiệt điện, sản xuất ô tô, sản xuất hàng tiêu dùng.

D. cơ khí, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 21.  Di sản văn hóa thế giới thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. B. Phố cổ Hội An, Phong Nha Kẽ Bàng.

C. Di tích Mỹ Sơn, Phan Rang – Tháp Chàm. D. Di tích Mỹ Sơn, Cố Đô Huế.

Câu 22. Dựa vào Atlat Địa lí trang 28, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Duyên hải Nam TB là

A. Đà Nẵng, Khánh Hòa. B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi.

C. Khánh Hòa, Bình Định. D. Khánh Hòa, Quảng Ngãi.

Câu 23. Căn cứ vào Atlat  Địa lí trang 30, hãy cho biết các tỉnh, thành phố nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung?

A. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

B. Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Định.

C. Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

D. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa.


TÂY NGUYÊN


Câu 1. Vì sao Tây Nguyên, cà phê chè lại được trồng ở các cao nguyên tương đối cao?

A. Có khí hậu mát mẽ.                               B. Có đất badan màu mỡ.

C. Có mùa đông lạnh.                                D. Nguồn nước dồi dào quanh năm.

Câu 2. Tại sao ngành chế biến lương thực lại không phát triển ở vùng Tây Nguyên?

A. Không có thị trường tiêu thụ.                     B. Không có lực lượng lao động.

C. Không sẵn nguồn nguyên liệu. D. Giao thông vận tải kém phát triển.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào?

A. Tây Nguyên,  ĐôngNam Bộ. B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.


Câu 4. Cây công nghiệp số một của Tây Nguyên là

A. chè.                         B. hồ tiêu. C. cà phê. D. cao su.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây là điều kiện sinh thái nông nghiệp nổi bật ở Tây Nguyên?

A. Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ.                    B. Núi, cao nguyên, đồi thấp.

C. Có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.             D. Đất xám phù sa cổ rộng lớn.

Câu 6. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là

A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Câu 7. Tuyến đường quan trọng nối các tỉnh Tây Nguyên là

A. quốc lộ 14.              B. quốc lộ 1. C. quốc lộ 51.                          D. quốc lộ 24.

Câu 8. Nhân tố tự nhiên được coi là quan trọng nhất để Tây Nguyên phát triển cây cà phê là vùng có

A. địa hình nhiều cao nguyên rộng lớn. B. một số hệ thống sông lớn.

C. khí hậu cận xích đạo. D. đất ba dan với tầng phóng hoá sâu, giàu dinh dưỡng.

Câu 9. Số lượng các tỉnh thuộc vùng  Tây Nguyên hiện nay là

A. 4  tỉnh. B.  5 tỉnh.                 C. 6 tỉnh.                   D. 7 tỉnh.

Câu 10. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là do

A. là cửa ngõ cho duyên hải Nam Trung Bộ mở rộng quan hệ với Lào và Campuchia.

B. vị trí nằm tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ.

C. ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia.

D. đây là vùng duy ở nước ta không giáp biển.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat trang 24, hãy cho biết Tây Nguyên, tỉnh có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người thấp nhất (dưới 4 triệu đồng / người) là

A. Đắk Nông.                 B. Kon Tum.                 C. Gia Lai.               D. Lâm Đồng.

Câu 12. Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta nhờ vào điều kiện nào sau đây?

A. Đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn.

B. Khí hậu cận xích đạo với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

C. Khí hậu thuận lợi, nguồn nước trên mặt và nguồn nước ngầm phong phú.

D. Mùa khô kéo dài là điều kiện để phơi, sấy sản phẩm cây công nghiệp.

Câu 13. Cây công nghiệp quan trọng số 1 ở Tây Nguyên là

A. hồ tiêu.                 B. Cao su.                      C. chè.              D. cà phê.

Câu 14. Căn cứ vào Atlat trang 14, hai cao nguyên nằm ở phía bắc Tây Nguyên là

A. Lâm Viên, Di Linh.                             B. Mơ Nông, Đắk Lắk.

C. Kon Tum, Pleiku.        D. Di Linh, Mơ Nông.

Câu 15. Ở Tây Nguyên, cao su được trồng chủ yếu tại các tỉnh

A. Kon Tum, Gia Lai.                    B. Gia Lai, Đắk Lắk.

C. Kom Tum, Đắk Lắk.                  D. Đắk Lắk, Đắk Nông.

Câu 16. Vùng Tây Nguyên có diện tích là 54 641 km2, dân số năm 2014 là 5 525 800 người, mật độ dân số trung bình nhiêu người/ km2?

A. 101 người/km2. B. 104 người/km2. C. 110 người/km2. D. 103 người/km2

Câu 17. Tây Nguyên là vùng có tiềm  năng to lớn về

A. khoáng sản và thuỷ sản.                               B. nông nghiệp và thuỷ sản.

C. nông nghiệp và lâm nghiệp.   D. lâm nghiệp và thuỷ sản.

Câu 18. Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

A. Cùng có nhiều đất đỏ badan. B. Cùng có nhiều đất feralit trên đá vôi.

C. Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện. D. Cùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.

Câu 19. Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên không phải là

A. thúc đẩy các ngành công nghiệp phát triển.     B. chỉ để phục vụ khai thác và chế biến bôxit.

C. đem lại nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô.   D. góp phần phát triển du lịch, nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 20: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, xác định tỉnh nào sau đây của Tây Nguyên vừa tiếp giáp với Campuchia vừa tiếp giáp với Lào 

A. Lâm Đồng. B. Đắk Nông. C. Gia Lai. D. Kon Tum.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của Tây Nguyên? 

A. Xích đạo gió mùa nóng quanh năm.

B. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. 

C. Nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa theo độ cao.

D. Cận xích đạo gió mùa với 1 mùa mưa và 1 mùa khô kéo dài.

Câu 22: Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Tây Nguyên là 

A. cao su. B. chè. C. cà phê. D. điều.

Câu 23: Tỉnh có diện tích trồng cà phê lớn nhất ở Tây Nguyên là

A. Lâm Đồng. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Gia Lai.

Câu 24: Tây Nguyên là vùng chuyên canh chè lớn thứ hai cả nước nhờ 

A. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan ở các cao nguyên.     B. có một mùa mưa nhiều và một mùa khô.

C. có các cơ sở chế biến chè nổi tiếng.                     

 D. có khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên trên 1000m.

Câu 25: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đến sản xuất cây công nghiệp của Tây Nguyên là 

A. thiếu nước mùa khô. B. sự phân hóa theo độ cao.

C. diễn biến thất thường. D. khô nóng quanh năm.

Câu 26: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên không có ý nghĩa nào sau đây? 

A. Cung cấp nước tưới vào mùa khô. B. Sử dụng cho mục đích phát triển du lịch.

C. Phát triển nuôi trồng thủy sản. D. giữ mực nước ngầm.

Câu 27: Nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê Xan? 

A.Yaly. B. Buôn Kuop. C. Xrê Pôk. D. Đức Xuyên.

Câu 28: So với TDMNBB, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do

A. khí hậu khô nóng. B. có nhiều đồng cỏ tự nhiên.

C. người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi. D. cơ sở thức ăn được đảm bảo.

Câu 29. Số lượng trâu bò của cả nước, Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2013

(Đơn vị: nghìn con)


Cả nước

Trung Du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên


Trâu

2559,5

1470,7

92,0

5156,7

914,2

662,8

Tỉ trọng đàn trâu, đàn bò của Trung Du và miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu, bò của cả nước là

A. 48,5; 21,3%. B. 56,5; 20,1%. C. 57,5; 17,7%. D. 70,8; 25,6%.

ĐÔNG NAM BỘ

Câu 1. Vì sao khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ?

A. Đây là vùng có dân số đông nhất cả nước.

B. Đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhât cả nước.

C. Đây là vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất cả nước.

D. Đây là vùng có sản lượng lương thực lớn nhất cả nước.

Câu 2. Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về

A. nguồn lao động.                                                B. nguồn năng lượng.

C. vấn đề lương thực.       D. thị trường tiêu thụ.

Câu 3. Cơ sở năng lượng ở Đông Nam Bộ đã từng bước được giải quyết nhờ 

A. hoàn toàn vào nguồn điện ở Tây Nguyên.

B. nguồn điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ cung cấp.

C. phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.

D. phát triển điện nguyên tử và điện gió.

Câu 4. Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5. Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh / thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

A. 5.                    B. 6.                               C. 7.                    D. 8.

Câu 6. Hoạt động kinh tế biển ít có giá trị đối với nền kinh tế của Đông Nam Bộ là

A. khai thác, chế biến dầu khí.                          B. giao thông vận tải biển.

C. du lịch biển.   D. nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 7. Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thuỷ lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là

A. áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất.

B. nâng cao trình độ cho người lao động.

C. tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

D. thay đổi cơ cấu cây trồng và giống cây trồng cho năng suất cao hơn.

Câu 8. Dựa vào Atlat trang 28, tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là

A. 29,3%  và 14,6%.                    B. 30,3 %  và  15,6%.

C. 31,3 % và 16,6%.            D. 32,3%  và  17,6%.

Câu 9. Mức tập trung sản xuất cây cao su cao nhất ở vùng

A. Bắc Trung Bộ.                         B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên                            D. Đông Nam Bộ.

Câu 10. Nói về tiêu chí của vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, ý kiến nào dưới đây không đúng?

A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn, khoa học công nghệ.

B. ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ.

C. khai thác có hiệu quả các nguồn lực, duy trì tốc độ  tăng trưởng kinh tế cao.

D. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 11. Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là

A. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 12. Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. lao động.                       B. thuỷ lợi. C. giống cây trồng. D. bảo vệ rừng.

Câu 13. Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải  là do

A. vị trí địa lí và điều kiện  tự nhiên thuận lợi.

B. chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư.

C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

D. lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

Câu 14. Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ? 

A. Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác.

B. Số dân vào loại trung bình.

C. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.

 D. Giá trị hàng xuất khẩu đứng thứ hai ở nước ta.

Câu 15. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là

A. tài nguyên khoáng sản ít.                           B. đất đai kém màu mỡ.

C. tài nguyên rừng nghèo.                              D. mùa khô kéo dài.

Câu 16. Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề

A. phát triển cơ sở năng lượng. B. đa dạng hóa các loại hình phục vụ.

C. xây dựng các công trình thủy lợi lớn. D. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Bình Phước.                 B. Tây Ninh.                  C. Đồng Nai.             D. Long An.

Câu 18. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tổng sản phẩm trong nước, giá trị sản xuất công nghiệp và giá trị xuất khẩu là do

A. có vị trí địa lí thuận lợi. B. nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng.

C. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. D. khai thác hiệu quả các lợi thế của vùng.

Câu 19. Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp Đông Nam Bộ là

A. đầu tư, phát triển công nghiệp lọc – hóa dầu.

B. phát triển hạ tầng giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

C. tăng cường cơ sở năng lượng và thu hút đầu tư nước ngoài.

D. hiện đại hóa tam giác tăng trưởng công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.

Câu 20. Giải pháp có ý nghĩa hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. bảo vệ vốn rừng. B. thay đổi cơ cấu cây trồng.

C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. D. hoàn chỉnh mạng lưới thủy lợi.

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Câu 1. Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là

A. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. B. đất phù sa ngọt, đất xám, đất mặn.

C. đất phèn, đất mặn, đất badan. D. đất mặn, đất bạc màu, đất phèn.

Câu 2. Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất 

A. ôn đới.                                      B. nhiệt đới.

C. cận nhiệt đới.       D. cận xích đạo.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết vùng nào dưới đây có nhiều vịnh cửa sông đổ ra biển nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hông.                              B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.                                          D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 4. Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.

B. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng.

C. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.

D. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.

Câu 5. Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đất mặn.                                          B. Đất phù sa ngọt.

C. Đất phèn.  D. Các loại đất khác.

Câu 6. Cây dừa được trồng chủ yếu ở vùng

A. Bắc Trung Bộ.                                       B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.                                      D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7. Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

A. xây dựng các hồ chứa nước ngọt là biện pháp thuỷ lợi quan trọng ở vùng.

B. nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.

C. tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.

D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

Câu 8. Dựa vào Atlat trang 28, tỉ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trong cơ cấu GDP ở Đồng bằng sông Cửu Long bao nhiêu phầm trăm?

A. 42,8%                B. 43,8%                     C . 44,8%                 D. 45,8% 

Câu 9. Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. di dân tránh lũ.                                   B. sống chung với lũ.

C. xây dựng hệ thống đê bao.                 D. trồng rừng chống lũ.

Câu 10. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm địa hình

A. độ cao lớn, bề mặt gồ ghề, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

B. thấp, bằng phẳng, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

C. cao ở phía đông, thấp dần về phía tây nam.

D. bằng phẳng không có các ô trũng.

Câu 11. Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là

A. chế biến lương thực, thực phẩm.                    B. sản xuất hàng tiêu dung.

C. vật liệu xây dựng.     D. cơ khí nông nghiệp.

Câu 12. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đất phù sa ngọt.                             B. Đất mặn.

C. Đất phèn. D. Đất xám.

Câu 13. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. mùa khô kéo dài.                                B. đất phèn chiếm diện tích lớn.

C. tài nguyên khoáng sản ít.     D. có nhiều ô trũng ngập nước.

Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu nào sau dẫn đến Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ngành xay xát nhất cả nước?

A. Có sản lượng lúa nhất cả nước. B. Dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu. D. Nhiều lao động có kinh nghiệm xay xát.

Câu 15. Ba nhóm đất chính của Đồng bằng sông Cửu Long gồm

A. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. B. Đất phù sa ngọt, đất mặn, đất đá vôi.

C. Đất phù sa ngọt, đất phù sa cổ, đất mặn. D. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất phù sa cổ.

Câu 16. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đất mặn. B. Đất phèn. C. Đất xám. D. Đất phù sa ngọt.

Câu 17. Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tổng số giờ nắng trung bình là 2200 - 2700 giờ.

B. Trong năm có hai mùa: mùa mưa và mùa khô không rõ rệt.

C. Lượng mưa lớn (1300 - 2000mm) tập trung vào các tháng mùa mưa.

D. Chế độ nhiệt cao, ổn định với chế độ nhiệt trung bình năm 25 - 27oC.

Câu 18. Đặc điểm của mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. có giá trị lớn về thủy điện. B. lượng nước hạn chế và ít phù sa.

C. ít có giá trị về giao thông, sản xuất và sinh hoạt. D. chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông.

Câu 19. Thảm thực vật chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. rừng tràm và xa-van B. xa-van và rừng ngập mặn.

C. rừng ngập mặn và rừng tràm. D. rừng ngập mặn và rừng thưa.

Câu 20. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về tài nguyên biển ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có hàng trăm bãi cá. B. Có rất nhiều bãi tôm.

C. Có ngư trường lớn Cà Mau - Kiên Giang. D. Có nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.

Câu 21. Các loại khoáng sản chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. Đá vôi, than đá. B. Than bùn, đá vôi.

C. Than đá, dầu khí. D. Dầu khí, than bùn.

Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Sinh vật đa dạng, phong phú. B. Tài nguyên biển hết sức phong phú.

C. Nhiều tài nguyên khoáng sản có giá trị cao. D. Đất phù sa ngọt màu mỡ có diện tích tương đối lớn.

Câu 23. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. rừng bị cháy vào mùa khô.

B. tài nguyên khoáng sản hạn chế.

C. lũ gây ngập lụt trên diện rộng với thời gian kéo dài.

D. đất bị nhiễm phèn nhiễm mặn và mùa khô kéo dài

Câu 24. Để cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải 

A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn. B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng. C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

Câu 25. Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh

A. trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá.

B. trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

C. trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

D. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 26. Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Lai tạo giống lúa chịu phèn, chịu mặn. B. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ lũ.

C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế. D. Khai thác rừng ngập mặn nuôi thủy sản

Câu 27. Đất phù sa sông ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây?

A. Ven biển Đông. B. Bán đảo Cà Mau.

C. Ven vịnh Thái Lan. D. Dọc sông Tiền, sông Hậu.

Câu 28. Căn cứ vào bản đồ thủy sản (năm 2007) trang 20 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất?

A. Đồng Tháp. B. An Giang. C. Cà Mau. D. Bạc Liêu.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ở Đồng bằng sông Cửu Long có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?

A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc. B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội.

C. Định An, Năm Căn, Vân Phong. D. Định An, Năm Căn, Dung Quất.

Câu 30. Cho bảng số liệu:

Vùng

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

2005

2014

2005

2014

Đồng bằng sông Hồng

1186,1

1122,7

6398,4

7175,2

Đồng bằng sông Cửu Long

3826,3

4249,5

19298,5

25475,0

Cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đồng bằng sông Hồng: diện tích giảm, sản lượng tăng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích tăng, sản lượng tăng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long: tốc độ tăng diện tích nhanh hơn sản lượng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long tăng sản lượng lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.

Câu 31. Mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long kéo dài từ

A. tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B. tháng 5 đến tháng 10.

C. tháng 12 đến tháng 4 năm sau. D. tháng 5 đến tháng 11.

Câu 32: Khí hậu của vùng đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ rệt tính chất

A. ôn đới.                        B. cận nhiệt đới. C. cận xích đạo.             D. nhiệt đới.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các vườn quốc gia nào thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tràm Chim, Đất Mũi, Phú Quốc, U Minh Thượng. B. Đất Mũi, Côn Đảo, Bạch Mã, Kiên Giang.

C. U Minh Thượng, Cát Bà, Núi Chúa, An Giang. D. Phú Quốc, Bù Gia Mập, Cát Tiên, An Giang.

Câu 34: Cho bảng số liệu:

Sản lượng thủy sản của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long  (đơn vị: triệu tấn)

Vùng

1995

2000

2002

2005

Cả nước

1,58

2,25

2,64

3,47

Đồng bằng sông Cửu Long

0,82

1,17

1,36

1,85

Dạng biểu đồ thích hợp nhất so sánh sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long với cả nước là

A.Biểu đồ tròn. B.Biểu đồ đường.

C.Biểu đồ miền. D.Biểu đồ cột.

Câu 34: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM

Vùng

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng lúa (nghìn tấn)

2005

2014

2005

2014

Đồng bằng sông Hồng

1 186,1

1 122,7

6 398,4

7 175,2

Đồng bằng sông Cửu Long

3 826,3

4 249,5

19 298,5

25 475,0

                                      (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

A. Diện tích giảm, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Hồng.

B. Diện tích tăng, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.

D. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng.

BIỂN ĐÔNG - CÁC ĐẢO , QUẦN ĐẢO

Câu 1. Ý nào sau đây không phải  là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta

A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển

B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.

C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.

D.Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.

Câu 2. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

B. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.

C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.

D. Nằm gần các tuyến hàng hải quôc tế trên Biển Đông.

Câu 3. Vì sao một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh.

A. Vì chưa có các giải pháp xử lí ô nhiễm. B. Vì MT biển là không thể chia cắt được.

C. Vì thiếu lực lượng để xử lí ô nhiễm. D. Vì môi trường biển có sự biệt lập nhất định.

Câu 4. Thảm thực vật rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển

A. Bắc Bộ.                                   B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.                       D. Nam Bộ.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết hai quần đảo nào nước ta có nhiều rạn san hô?

A. Quần đảo Hoàng Sa và Côn Sơn.             B. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

C. Quần đảo Trường Sa và Cô Tô.                D. Quần đảo Thổ Chu và Côn Sơn.

Câu 6. Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì

A. giá cả hợp lí.                                              B. nhiều bãi biển đẹp.

C. cơ sở lưu trú tốt.                                        D. không có mùa đông lạnh.

Câu 7. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

 A. thiếu lực lượng lao động.                                 B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

 C.không tiêu thụ được sản phẩm.                         D. không có phương tiện đánh bắt.

Câu 8. Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối vứi hoạt động du lịch biển ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng.                                 B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                           D. Đông Nam Bộ.

Câu 9. Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố

A. Quảng Nam – Đà Nẵng.                               B. Đà Nẵng – Khánh Hoà.

C. Khánh Hoà – Quảng Ngãi.                           D. Đà Nẵng – Quảng Ngãi.

Câu 10. Đảo nào sau đây không nằm trong vịnh Bắc Bộ của nước ta?

A. Đảo Lý Sơn.                B. Đảo Cát Bà. C. Đảo Vĩnh Thực.                     D. Đảo Cái Bầu.
Câu 11: Huyện đảo Côn Đảo thuộc

A. tỉnh Sóc Trăng. B. tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

C. tỉnh Bình Thuận. D. tỉnh Cà Mau.

Câu 12: Những tỉnh, thành của nước ta có hai huyện đảo là

A. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Khánh Hòa. B. Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Trị.

C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Kiên Giang. D. Kiên Giang, Quảng Ngãi, Bình Thuận.

Câu 13: Vùng có đặc sản yến sào nổi tiếng của nước ta là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14: Tài nguyên vô tận của vùng biển nước ta là

A. dầu mỏ. B. khí tự nhiên. C. cát trắng. D. muối.

Câu 15. Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì

A. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. B. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.

C. nước ta giàu có về tài nguyên biển. D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.

Câu 16: Để tạo sự phát triển ổn định và khai thác có hiệu quả các tiềm năng của biển, cần phải

A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ. B. bảo vệ môi trường biển.

C. thăm dò và khai thác dầu khí. D. tăng cường đối thoại và hợp tác giữa các nước.

Câu 17: Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa

A. là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

B. là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

C. là cơ sở để nước ta giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.

D. là cơ sở để nước ta tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 18: Vùng biển nước ta có những đảo đông dân như

A. Cái Bầu, Cát Bà, Cồn Cỏ. B. Cái Bầu, Cát Bà, Côn Sơn.

C. Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc. D. Phú Quý, Côn Sơn, Phú Quốc.

Câu 19: Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh ở các tỉnh phía nam của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là vì

A. đây là vùng có bờ biểm dài.

B. có các bãi biển phẳng, dễ xây dựng các ruộng muối.

C. biển có chế độ thủy triều thấp, ít ảnh hưởng các ruộng muối.

D. có khí hậu nóng quanh năm, ít mưa, nước biển có độ mặn lớn.

Câu 20: Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì

A. mang lại hiệu quả cao về KTXH, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ.

B. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo, vùng biển và thềm lục địa xung quanh.

C. tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình và kinh tế địa phương.

D. giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động.

Câu 21: Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta kể theo thứ tự từ bắc vào nam là

A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Vũng Tàu. B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vũng Tàu.

C. Vân Phong, Đồ Sơn, Vũng Tàu. D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Vũng Tàu.

Câu 22: Các cảng biển của nước ta kể theo thứ tự từ nam ra bắc

A. Sài Gòn, Vinh, Đà Nẵng, Cái Lân. 

B. Sài Gòn, Nha Trang, Cái Lân, Hải Phòng.

C. Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Cái Lân.

D. Sài Gòn, Quy Nhơn, Nha Trang, Cái Lân.

Câu 23: Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì

A. Biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật, khoáng sản.

B. Nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

C. Biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển-đảo, giao thông vận tải biển.

D. Việc giao lưu hợp tác với các nước khác thông qua kinh tế biển ngày càng quan trọng.

Câu 24: Ý nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

A. Sinh vật biển giàu, nhiều thành phần loài. B. Biển có độ sâu trung bình.

C. Độ mặn trung bình khoảng 20-33‰. D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.

Câu 25: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn vì 

A. một bộ phận của lãnh thổ không thể tách rời của nước ta.

B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.

C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.



   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn