Ngày 26-04-2024 14:51:41
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6687722
Số người online: 15
 
 
 
 
Đáp án và Lời giải Sinh 12 - Sử 12 - GDCD 12
 
Giải theo bộ trắc nghiệm lớp 12 các môn Sinh, Sử, GDCD đã phát hành đến học sinh để học Kiểm tra HKI đồng thời Ôn thi THPT quốc gia năm 2017.

MẪU SOẠN ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI RÕ VẮN TẮT

Môn: Sinh 12 Lớp ………… GV: Đỗ Thị Phương

Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Trang

Câu

Đáp án

Lời giải

2

1

C

Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Đó là 3 bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA

2

A

Trong quá trình nhân đôi ADN,1 mạch được tổng hợp liên tục, 1 mạch tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’

3

D

Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin

4

C

Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ

5

C

Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN

6

C

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn

7

A

Định nghĩa MDT

8

A

Mã di truyền có tính thoái hoá nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

9

D

Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ

10

B

Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là ND của nguyên tắc bán bảo toàn

11

B

Cấu tạo của gen cấu trúc

3

12

A

Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN

13

D

các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối là ADN ligaza

14

B

Vai trò của enzim ADN pôlimeraza: lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung (A- T, G - X)

15

D

Mã di truyền có tính thoái hoá nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

16

C

Mã di truyền là mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin

17

A

vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’

18

A

Vai trò của enzim ADN pôlimeraza: lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung (A- T, G - X)

19

D

tARN: vận chuyển a.a tới rb để dịch mã

mARN: truyền đạt TTDT

rARN: là thành phần cấu tạo rb

20

B

Cấu tạo tARN

4

21

D

Thực hiện theo NTBS: A – T, G - X

22

B

Ta có H=2A + 3G = 3120

 

=>

23

B

Gen nhân đôi 5 lần liên tiếp cần số N là:  = 3000.3= 93000

24

B

ADCT:

25

B

ADCT:       

Có      ,           

26

B

ADCT

Theo bài ra ta có hệ PT: %A - %G = 20% và  %A + %G = 50%. Giải hệ ta có: A = T= 30%; G=X= 15%

=>

27

B

Số phân tử ADN con sau 2 lần nhân đôi = 2x = 22= 4

            Số mARN = 4.3 = 12

Số chuỗi polipeptid = 12.5 = 60

28

D

ADCT

Số phân tử ADN con sau 2 lần nhân đôi = 2x = 21= 2

Số mARN = 2.2 = 4

Số chuỗi polipeptid = 4.5 = 20

Số a.a cần để tổng hợp 1 chuỗi polipeptid =

Số a.a cần để tổng hợp 20 chuỗi polipeptid = 399.20= 7980

4

29

A

=>

H=2A + 3G = 2.400 + 3.600 = 2600

 

 

BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Trang

Câu

Đáp án

Lời giải

5

1

B

Vì VK E.coli là sinh vật chưa có nhân TB

2

C

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

mạch mã gốc (3’ – 5’)

3

B

Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là axit amin

4

D

mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

5

A

Quá trình phiên mã xảy ra ở sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn

6

A

mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin

7

B

Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon

8

D

ARN được tổng hợp từ mạch mang mã gốc (3’ – 5’)

9

A

Ribôxôm = rARN + pr

10

A

nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã

11

B

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều

bắt đầu bằng axit amin Met

12

C

Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của tARN

13

B

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của mARN

14

C

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử ARN

15

A

Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng

khởi động (promoto)

16

C

Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’

17

B

Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở

tế bào chất

5

18

D

Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là phức hợp aa-tARN.

6

19

C

Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải ATP

20

D

Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã

21

A

Cặp bazơ nitơ  không có liên kết hidrô bổ sung U và T

22

B

tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm

23

C

Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử prôtêin

24

D

Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là ARN-polimeraza

BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

Trang

Câu

Đáp án

Lời giải

6

1

B

điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen

2

A

khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành → ARN polimeraza bám vào vùng khởi động và thực hiện quá trình PM

3

A

Cấu trúc của Operon Lac gồm: vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

4

C

Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng khởi động (vùng P)

5

D

Operon là cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển

6

A

prôtêin ức chế bị mất tác dụng khi có lactôzơ vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó

7

A

Ở sv nhân sơ, quá trình điều hoà xảy ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.

8

D

Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường có hoặc không có chất cảm ứng

9

B

nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là vùng điều hòa (R)

7

10

C

khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách liên kết vào vùng vận hành

11

B

Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac

12

C

lactôzơ đóng vai trò của chất cảm ứng

13

B

Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là

vùng khởi động (vùng P)

14

C

vai trò của gen điều hòa là mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành

15

C

khi có mặt của lactôzơ trong tế bào lactôzơ sẽ tương tác với vùng vận hành

16

B

enzim ARN-polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu quá trình PM

17

C

Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là gen điều hòa

18

A

Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi vùng vận hành

19

B

Sản phẩm hình thành cuối cùng là 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ

20

D

Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac là 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

21

B

Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở vi khuẩn E. coli

22

D

vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôz

23

B

vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng vận hành

24

D

kí hiệu O (operator) là vùng vận hành

25

B

vùng khởi động được kí hiệu là P (promoter).

26

C

cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động khi trong tế bào không có lactôzơ

8

27

B

cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động

Khi trong tế bào có lactôzơ

28

B

Hai nhà khoa học đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron là Jacôp và Mônô

 

BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN

Trang

Câu

Đáp án

Lời giải

8

1

C

Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên KH

2

B

Đột biến xuất hiện trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử gọi là đột biến tiền phôi

3

A

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp Nu

4

B

Loại đột biến gen không di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến xôma (xảy ra ở TB sinh dưỡng)

5

B

Đột biến gen gồm các dạng là: Mất, thay, thêm và đảo vị trí 1 hay 1 số cặp  Nu

6

D

Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên KH

7

D

Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên KH

8

C

Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền

9

A

Loại đột biến giao tử là đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của tế bào sinh giao tử

10

A

Đột biến thoạt đầu xảy ra trên một mạch của gen gọi là tiền đột biến

11

B

Nguyên  nhân của đột biến gen là do tác nhân vật lý, hoá học của môi trường ngoài hay do biến đổi sinh lí, sinh hoá tế bào

 

12

B

Mất cặp nuclêôtit sau bộ 3 mở đầu → khung đọc mã bị dịch chuyển kể từ vị trí xảy ra đột biến → thay đổi hàng loạt các a.a                       

9

13

A

Vì: Đột biến gen phát sinh vô hướng, thường ít  ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể. Xảy ra do các tác nhân của môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể

14

A

Gen đột biến → ARN thông tin đột biến → Prôtêin đột biến

15

B

Loại đột biến gen không di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến xôma (xảy ra ở TB sinh dưỡng)

16

A

. Theo bài ra ta có hệ: 2A + 2G = 1500 Và 2A +3G= 1900. Giải hệ ta được: A = T=350; G=X=400

Gen bị đột biến thay thế cặp A – T = G-X nên A-T giảm 1, G-X tăng 1

17

B

theo bài ta có:= 66,66%, sau đột biến có tỉ lệ  chứng tỏ A Tăng còn G giảm. Căn cứ vào đáp án chọn ĐA B

18

C

Mạch 1 có :A1=T2= 100, T1= A2= 250, mà A= A1+A2= A1+T2= 100+250=350

HG= 2A+3G= 2.350+3.550= 2350. Gen bị đột biến mất 1 cặp G-X nên giảm 3 liên kết H

Hđb= HG- 3= 2347

 

19

C

 ,

=

Vậy: Ađb=Tđb= 360-20= 340; Gđb=Xđb= 240-30=210

10

20

A

 ,

Theo bài ra ta có hệ pt: 2AM+2GM=6 và 2AM+3GM = 7. Giải hệ ta được AM = 2; GM = 1.

Ađb=A- 2= 358; Gđb= G-1=239

Số N tự do môi trường cung cấp là: Amt= Tmt= A.(22 - 1)= 1074

 

BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

Trang

Câu

Đáp án

Lời giải

10

1

B

Vi khuẩn chưa có NST, vùng nhân chỉ là 1 phân tử ADN nhỏ, dạng vòng

2

C

lặp đoạn là 1 đoạn nào đó của NST được lặp lại 1 hay nhiều lần → làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể

3

C

Nucleoxom → Sợi cơ bản (mức xoắn cấp 1, 11nm) → Sợi nhiễm sắc (mức xoắn cấp 2, 30nm) → Sợi siêu xoắn (mức xoắn cấp 3, 300nm) → Cromatit (700nm)

4

A

ABCDEFGŸHI và abcdefgŸhi là 2 NST tương đồng

5

B

đầu mút NST có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau

6

A

chuyển đoạn là hiện tượng trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng

11

7

B

kì giữa các NST co xoắn cực đại

8

A

Nuclêôxôm = AND + prôtêin histon

9

C

mất đoạn thường gây mất cân bằng gen → hậu quả nghiêm trọng nhất

10

A

Vì nhiễm sắc thể giới tính có trong TB sinh dưỡng và TB sinh dục

11

D

Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào

12

D

NST là cấu trúc chỉ có ở sinh vật nhân thực.

13

A

tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào

14

D

chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới

15

B

để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn người ta dùng đột biến mất đoạn nhỏ

16

D

Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.

17

B

Nuclêôxôm là một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng

18

C

Nucleoxom → Sợi cơ bản (mức xoắn cấp 1, 11nm) → Sợi nhiễm sắc (mức xoắn cấp 2, 30nm) → Sợi siêu xoắn (mức xoắn cấp 3, 300nm) → Cromatit (700nm)

19

B

Nucleoxom → Sợi cơ bản (mức xoắn cấp 1, 11nm) → Sợi nhiễm sắc (mức xoắn cấp 2, 30nm) → Sợi siêu xoắn (mức xoắn cấp 3, 300nm) → Cromatit (700nm)

20

A

chức năng của nhiễm sắc thể lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền

21

C

Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ

22

B

lặp đoạn nhiễm sắc thể làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch

12

23

A

nhiễm sắc thể = AND + pr loại histon

24

B

đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể

25

B

mất đoạn trên NST số 21 gây bệnh ung thư máu

26

C

mất đoạn trên NST số 21 gây bệnh ung thư máu

27

B

Bệnh Đao (3NST 21)

28

A

lặp đoạn nhiễm sắc thể làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch

29

C

mất đoạn thường gây mất cân bằng gen → hậu quả nghiêm trọng nhất

30

D

ở ruồi giấm Lặp đoạn trên NST giới tính làm cho mắt lồi → mắt dẹt

31

D

Chuyển đoạn NST là đột biến được ứng dụng chuyển gen từ NST này sang NST khác

 

      BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

Trang

Câu

Đáp án

Lời giải

12

1

B

Claiphentơ (XXY), Đao (3NST 21), Tơcnơ (0X)

2

D

Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến số lượng NST

3

A

Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới giao tử khuyết nhiễm và GT thừa nhiễm, GT này kết hợp với 1 GT bình thường dẫn đến trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến

4

D

2n – 2 =  22

2n – 1 – 1 = 22

5

B

Aa GP bình thường tạo GT A, a

Bb không phân li tạo GT Bb và O. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các GT trong thụ tinh tạo AaB, b hoặc Aab, B

6

A

Cơ thể sinh vật có bộ NST tăng thêm 1 chiếc ở 1 cặp nào đó được gọi là thể tam nhiễm (2n +1)

13

7

A

thể 1 nhiễm (2n -1) = 19

8

C

Số lượng NST ở thể tam nhiễm kép là 2n + 1 + 1 = 22

9

C

bộ NST gồm có bộ 2 NST của 2 loài khác nhau là gọi là thể dị đa bội

10

A

cơ thể sinh vật bị mất hẳn 1 cặp NST là thể là thể không nhiễm (2n-2)

11

A

người mắc hội chứng Tơcnơ  thiếu một nhiễm sắc thể X (XO)

12

B

 

13

A

 

14

C

 

15

C

 

16

C

 

17

D

 

18

A

 

19

A

 

20

A

 

21

A

 

14

 

22

D

 

23

D

 

24

C

 

25

C

 

26

A

 

27

C

 

28

B

 

29

C

 

30

D

 

Chương II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

BÀI 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY

Trang

Câu

Đáp án

Lời giải

 

1

C

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm

- Tạo các dòng thuần chủng

- Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3

- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

- Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

 

2

B

để giải thích các quy luật di truyền Menđen người ta dựa vào sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể

 

3

A

Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách cho F1 lai phân tích

 

4

B

Cặp alen là hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

VD: AA, Aa, aa

 

5

D

Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật

VD: AaBb, aa

 

6

A

Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh

 

7

A

Pt/c: AA x aa

F1: 100 % Aa

F1 x F1: Aa x Aa

F2:  1AA : 2 Aa : 1 aa

 

8

C

kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể

 

9

A

phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là lai phân tích

 

10

C

Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ

VD: AABB, aa,...

 

11

A

Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen

VD: Gen quy định màu sắc có 2 alen: A: hoa đỏ, a: hoa trắng

 

12

A

Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc m

 

13

C

tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ở F1 khi lai 2 bố mẹ tương phản

 

14

D

Các tính trạng Menđen nghiên cứu chỉ phụ thuộc vào KG chứ không phụ thuộc vào môi trường.

 

15

B

Vì: Mỗi tính trạng của cơ thể chỉ do 1cặp gen quy định

 

16

C

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh

 

17

B

P: dài x tròn
F1: 100% dài => PTC và dài là trội, F1 dị hợp Aa
F1 tự thụ ( Aa x Aa )
F2: 1AA :2 Aa: 1aa
F2* tự thụ đc F3 100% cây dài chỉ có AA là thỏa mãn = 1/3

 

18

A

1. AA x AA                         3.AA x aa

2. AA x Aa                  4. aa x aa

 

19

D

Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng có nhóm máu O (IoIo) => người con này phải nhận 1Io từ bố và 1Io từ mẹ => một người IAIO người còn lại IBIO.

 

20

C

Con gái tóc thắng aa à nhận alen a từ bố và mẹ

Bố mẹ sinh được con tóc xoăn à bố mẹ phải cho được giao tử A

à P: Aa x Aa

 

21

D

P dài x tròn
F1: 100% dài => PTC và dài là trội, F1 dị hợp Aa
F1 tự thụ ( Aa x Aa )
F2: 1AA :2 Aa: 1aa
F2 hạt dài tự thụ đc F3 phân tính chỉ có 2Aa là thỏa mãn = 2/3

 

22

A

Con gái tóc thắng aa à nhận alen a từ bố và mẹ

Bố mẹ sinh được con tóc thẳng à bố mẹ phải cho được giao tử A

à P: Aa x Aa

-Xác xuất sinh được con trai : ½

- Xác xuất người con có tóc xoăn (AA hoặc Aa) trong phép lai trên: ¾

à Xác suất họ sinh được người con trai tóc xoăn: ½ *3/4 = 3/8

 

 

23

B

Con gái tóc thắng aa à nhận alen a từ bố và mẹ

Bố mẹ sinh được con tóc thẳng à bố mẹ phải cho được giao tử A

à P: Aa x Aa

-Xác xuất sinh được con trai : ½

- Xác xuất người con có tóc xoăn (AA hoặc Aa) trong phép lai trên: ¾

à Xác suất họ sinh được người con trai tóc xoăn: ½ *3/4 = 3/8

- Xác xuất sinh được con gái : ½

- Xác suất để có người con tóc thẳng (aa)= ¼

à Xác suất họ sinh được người con gái tóc thẳng: ½ * ¼ = 1/8

à Xác suất chung: 3/8 x 1/8 = 3/64

 

24

B

C32  * (1/3)2 * (2/3) = 6/27

 

25

C

ở đời F2 hoa đỏ là 1/3AA 2/3Aa suy ra cho các cây hoa đỏ f2 giao phối ngẫu nhiên thì đời sau (2/3A:1/3a)(2/3A:1/3a) tỉ lệ kiểu hình đời sau là 8 đỏ 1 trắng

BÀI 9: QUY LUẬT MENDEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP

Trang

Câu

Đáp án

Lời giải

 

1

B

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau

 

2

C

P: AaBb x AaBb thu được:

               9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): Thân cao, hoa đỏ

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): Thân cao, hoa trắng

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): Thân thấp, hoa đỏ

              1aabb: Thân thấp, hoa trắng

trong số 3 cây thân cao, hoa trắng (3A-bb) F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp (AAbb) chiếm

tỉ lệ 1/3

 

3

A

P: AaBb x AaBb.

- Xét từng cặp tính trạng: Aa x  Aa = ¼ AA: 2/4 Aa : ¼ aa

                                               Bb x Bb = 1/4BB: 2/4Bb : ¼ bb

à AaBb = 2/4Aa x 2/4 Bb= 1/4

 

4

B

P: AaBb x AaBb thu được:

               9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): Thân cao, hoa đỏ

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): Thân cao, hoa trắng

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): Thân thấp, hoa đỏ

              1aabb: Thân thấp, hoa trắng

trong số 9 cây thân cao, hoa đỏ (9A-B-) F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (AABB) chiếm

tỉ lệ 1/9

 

5

A

P: AaBb x AaBb thu được:

               9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): Thân cao, hoa đỏ

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): Thân cao, hoa trắng

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): Thân thấp, hoa đỏ

              1aabb: Thân thấp, hoa trắng

trong số 9 cây thân cao, hoa đỏ (9A-B-) F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 4/9

 

6

A

Xét từng cặp tíng trạng: Aa x  aa = 1Aa; 1aa à 2KG, 2KH

                                                  Bb x BB = 1BB; 1Bbà2KG, 1KH

                                                  Dd x Dd= 1DD; 2Dd; 2ddà3KG, 2KH

à Số KG =  2.2.3= 12

à Số KH= 2.1.2 = 4

 

7

C

P: AaBb x AaBb thu được:

               9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): Thân cao, hoa đỏ

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): Thân cao, hoa trắng

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): Thân thấp, hoa đỏ

              1aabb: Thân thấp, hoa trắng

trong số 9 cây thân cao, hoa đỏ (9A-B-) F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (AABB) chiếm

tỉ lệ 1/9. Vậy số cây hoa đỏ không thuần chủng là 1 – 1/9 = 8/9

 

8

A

P: AaBb x AaBb thu được:

               9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): Thân cao, hoa đỏ

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): Thân cao, hoa trắng

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): Thân thấp, hoa đỏ

              1aabb: Thân thấp, hoa trắng

Xác suất để thu được các cá thể đồng hợp về 2 cặp gen (1AABB, 1AAbb, 1aaBB, 1aabb) là: 4/16

 

9

C

P: AaBb x AaBb.

- Xét từng cặp tính trạng: Aa x  Aa = ¼ AA: 2/4 Aa : ¼ aa

                                               Bb x Bb = 1/4BB: 2/4Bb : ¼ bb

à aabb = 1/4aa . 1/4bb= 1/16

 

10

C

AaBb x AaBb thu được:

               9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): Thân cao, hoa đỏ

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): Thân cao, hoa trắng

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): Thân thấp, hoa đỏ

              1aabb: Thân thấp, hoa trắng

- Để F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng thì trong các cây thân cao, hoa trắng phải chọn cây có KG Aabb = 2/3

- Tương tự với cây thân thấp hoa đỏ phải chọn cây có KG aaBb= 2/3

Aabb x aaBb cho cây thân thấp, hoa trắng (aabb)= ½ x 1/2 = ¼

àxác suất chung = 2/3 x 2/3 x ¼ = 1/9

 

11

B

 

 

12

A

AaBb tự thụ thu được KH:   9 A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb
Cây cao,trắng: 3A-bb cho 2/3 Ab    x      cây thấp đỏ 3aaB- cho 2/3 aB
-> sx là 4/9 AaBb cao,đỏ

 

13

B

P: AaBb x AaBb thu được:

               9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): Thân cao, hoa đỏ

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): Thân cao, hoa trắng

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): Thân thấp, hoa đỏ

              1aabb: Thân thấp, hoa trắng

Ở F1, số cá thể dị hợp 1 cặp gen (2AaBB, 2AABb, 2Aabb, 2aaBb) là: 8/16

 

14

B

 

 

15

B

P : AaBb GP cho 4 loại GT với tỉ lệ 1 : 1 :1 :1 ;

    Aabb GP cho 1 loại GT

à tỉ lệ phân li KH chung = 1 : 1 :1 :1 

 

16

A

Xét từng cặp TT: Aa x Aa = 1AA : 2 Aa: 1 aaà3KG, 2KH

                                      Bb x bb = 1Bb : 1bb à2KG, 2KH

                                      Dd x Dd= 1DD; 2Dd; 1ddà3KG, 2KH

à Số KG chung= 3.3.2 = 18

à Số Kh chung = 2.2.2 = 8

 

17

D

Xét cặp alen A, a có thể tạo 3 KG: AA, Aa, aa

                                               B, b có 3KG: BB, Bb, bb

à Số KG chung= 3.3 = 9

 

18

A

- Xét từng cặp tính trạng: Aa x  Aa = ¼ AA: 2/4 Aa : ¼ aa

                                               Bb x Bb = 1/4BB: 2/4Bb : ¼ bb

                                               Dd x Dd= ¼ DD; 2/4 Dd; ¼ dd

à aaBbdd = ¼. 2/4. ¼ = 1/32

 

19

D

P: AaBb x AaBb thu được:

               9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): Thân cao, hoa đỏ

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): Thân cao, hoa trắng

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): Thân thấp, hoa đỏ

              1aabb: Thân thấp, hoa trắng

trong số 3 cây thân cao, hoa trắng (3A-bb) F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp (Aabb) chiếm

tỉ lệ 2/3

 

20

B

P: AaBB x AaBb

Aa x Aa = (3 vàng : 1 xanh)

BB x Bb = 1 trơn

P: AaBB x AaBb = (3 vàng : 1 xanh) x 1 trơn = 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn

 

21

D

Xét từng cặp tính trạng: Aa x  Aa = ¼ AA: 2/4 Aa : ¼ aa à 3loại KG

                                               bb x bb = bbà 1 loại KG

                                               Dd x Dd= ¼ DD : 2/4 Dd; ¼ ddà 3loại KG

                                               Ee x Ee= ¼ EE : ½ Ee : ¼ ee à3loại KG

à Số loại KG ở F1 = 3.1.3.3 = 27

 

22

C

Xét từng cặp tính trạng:

F1 có  100 quả dẹt => bb x bb

=>P:  Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).

 

23

B

Xét từng cặp tính trạng: Aa x  Aa = ¼ AA: 2/4 Aa : ¼ aa

                                               Bb x bb = ½ Bb : ½ bb

                                               Dd x DD= 1/2 DD : 1/2 Dd

ð AaBbDd = 2/4. ½. ½ = 1/8

 

24

D

Xét từng cặp tính trạng:

Vàng/ xanh = 3/1 => Aa x aa

P: Hạt nhăn x hạt trơn được 100% hạt trơn => bb x BB

=>P: Aabb x aaBB

 

 

BÀI 11: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

Trang

Câu

Đáp án

Lời giải

 

1

D

Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện được quy định như sau :

- Mỗi gen quy định một tính trạng

- Nhiều gen quy định một tính trạng

- Một gen quy định nhiều tính trạng

 

2

C

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

gen đa hiệu

 

3

C

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi ở một loạt tính trạng do nó chi phối

VD: Gen Hbs gây hàng loạt các rối loạn bệnh lí ở người

 

4

D

Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu

VD: Gen Hbs gây rối loạn tâm thần, liệt, viêm phổi,…

 

5

A

P: AaBb x aaBb

Gp: AB, Ab, aB, ab x aB, ab

F1: AaBB, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aaBb, aabb

KH: 3 đỏ (A-B-) : 5 trắng (aaB-; A-bb, aabb)

 

6

C

F2 xuất hiẹn tỉ lệ 3 : 4 : 1 =>F2 có 8 kiểu tổ hợp = 4.2=>F1: 1 bên dị hợp 2 cặp gen quy định 1 tính trạng => tương tác bổ sung

 

7

B

F2 có tỉ lệ: 4: 3: 1 => Số kiểu tổ hợp F2: 4+3+1= 8 = 4x2

- Mà bí quả dẹt F1 dị hợp tử 2 cặp gen GP cho 4 loại GT=> Cơ thể cái sẽ cho 2 loại giao tử => cơ thể cái dị hợp một cặp gen

à Cơ thể cái có thể có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb

 

8

D

Theo câu 8 ở trên thì KG của P: AaBb x aaBb

F1: 3 A-B- (1AaBB, 2AaBb):      quả dẹt

     4 A-bb và aaB- (1Aabb, 1aaBB, 2aaBb):     quả tròn

     1aabb:                                     quả dài

Tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp (aaBB) thu được ở F2 = 1/8

 

9

B

Khi có mặt đồng thời cả 2 alen trội (A- B-) thì cho màu hoa đỏ. Khi chỉ có mặt 1 alen trội hoặc không có alen trội nào cả thì cho màu hoa trắng

 

10

A

Theo câu 8 ở trên thì KG của P: AaBb x aaBb

F1: 3 A-B- (1AaBB, 2AaBb):      quả dẹt

     4 A-bb và aaB- (1Aabb, 1aaBB, 2aaBb):quả tròn

     1aabb:                                quả dài                              

Trong số bí quả tròn ở F2 (1Aabb, 1aaBB, 2aaBb), Tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp (aaBB) = 1/4

 

11

B

Theo câu 8 ở trên thì KG của P: AaBb x aaBb

F1: 3 A-B- (1AaBB, 2AaBb):      quả dẹt

     4 A-bb và aaB- (1Aabb, 1aaBB, 2aaBb): quả tròn

     1aabb:                                quả dài                              

Trong số bí quả tròn ở F2 (1Aabb, 1aaBB, 2aaBb), Tỉ lệ bí quả tròn dị hợp (aaBb, Aabb) = 3/4

 

12

C

F1: AaBb x AaBb

F2: 9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): quả dẹt

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): quả tròn

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): quả tròn

              1aabb: quả dài

Tỉ lệ bí quả tròn dị hợp (Aabb, aaBb) xuất hiện ở F2 = 4/16 = 1/4

 

13

B

P: AaBb x Aabb.

F1: 3 A-B- (1AaBB, 2AaBb):      hoa đỏ

     4 A-bb và aaB- (1Aabb, 1aaBB, 2aaBb): hoa hồng

     1aabb:                                hoa trắng                          

 

14

A

F1: AaBb x AaBb

F2: 9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): quả dẹt

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): quả tròn

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): quả tròn

              1aabb: quả dài

Trong số bí quả tròn ở F2 (1Aabb, 1aaBB, 2aaBb), Tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng (aaBB, AAbb) = 1/3

 

15

D

F2 xuất hiện tỉ lệ 9 : 6: 1 => tương tác bổ sung

 

16

B

F1: AaBb x AaBb

F2: 9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): quả dẹt

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): quả tròn

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): quả tròn

              1aabb: quả dài

Trong số bí quả tròn ở F2 (1Aabb, 1aaBB, 2aaBb), Tỉ lệ bí quả tròn dị hợp (aaBb, Aabb) = 4/6

 

17

A

F2 có tỉ lệ 9:7=> Số kiểu tổ hợp ở F2= 9 +7 = 16 = 4.4 => F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb x AaBb)

Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb

F2: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb

Tỉ lệ: 1 đỏ: 3 trắng

 

18

D

P: Aabb x aaBb

F1: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb: 1aabb => 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng

 

19

A

P: aaBb x AaBb

F1: 1AaBB : 2AaBb: 1Aabb: 2aaBb: 1aabb => 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng

 

20

A

P: lông trắng x lông nâu (aabb) , F1 thu được toàn thỏ lông trắng => F1 có KG: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb

F2: 9A-B- (1AABB, 2AaBB, 4AaBb, 2AABb): lông trắng

              3A-bb (2Aabb, 1AAbb): lông trắng

              3aaB- (2aaBb, 1aaBB): lông xám

              1aabb: lông nâu

Số thỏ lông trắng thuần chủng (AABB, AAbb) chiếm tỉ lệ = 2/16

 

21

D

Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng

tương tác gen

BÀI 12: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

BÀI 13 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

Trang

Câu

Đáp án

Lời giải

 

1

A

Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể

 

2

D

Xét từng

 

3

D

vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau

 

4

D

Bố:XHY x mẹ XHXh

F1: 1 XH XH, 1 XH Xh, 1XHY, 1XhY

Khả năng họ sinh được con gái khoẻ mạnh (XH XH, XH Xh) = 2/4

 

5

A

Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền liên kết với giới tính (đều nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y)

 

6

B

Vì gen này nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X

 

7

A

Con gái bị bệnh mù màu có KG: XmXm => P: XMXm x  XmY

 

8

B

Vì nhiễm sắc thể giới tính luôn có trong cả TB sinh dưỡng và TB sinh dục

 

9

C

Bố mắc bệnh có KG: XhY

Mẹ không mắc bệnh nhưng ông ngoại bị bệnh nên mẹ có KG: XHXh

P: XHXh x XhY

F1: XhY, XHXh, XHY, Xh Xh

 

10

D

Vì mẹ truyền NST X cho con trai

 

11

B

Vì con trai chỉ nhận Y của bố

 

12

C

Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền như gen trên NST thường

 

13

C

Vì nam chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện

 

14

B

Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho thể dị giao tử (XY)

 

15

D

Ruồi đực mắt trắng (XwY) nhận Xw từ ruồi mẹ

 Ruồi cái mắt đỏ (XWX­-) nhận XW từ bố hoặc mẹ

F1 thu được tỉ lệ 1: 1 => Số kiểu tổ hợp là 1 + 1 = 2 = 2.1 => P: ♀XwXw    x   ♂XWY

 

16

B

Ở gà: con đực là XX; con cái XY.

Đáp án A: thu được cả đực và cái lông không vằn

Đán án C, D: Thu được cả đực và cái lông vằn

Đáp án B: thu được 1 đực lông vằn (XAXa) và 1 cái lông không vằn (XaY)

 

17

D

Thí nghiệm của Moocgan

 

18

D

Vì gen nằm trên X di truyền chéo

 

19

A

F2 thu được tỉ lệ: 3: 1 => Số kiểu tổ hợp ở F2 = 3 + 1= 4 = 2.2 => P đều dị hợp tử 1 cặp gen, mà ruồi cái thu được đều là ruồi mắt đỏ => KG của P: ♀XWXw   x  ♂XWY

 

20

C

Người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh sẽ có KG: XH Xh, người nam mắc bệnh có KG: XhY

P: XH Xh x XhY

F1: 1XH Xh, 1XH Y, 1Xh Xh, 1XhY

Xác suất để họ sinh những đứa con khoẻ mạnh (H Xh, 1XH Y) = 2/4

 

21

A

Vì không phải  tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất

 

22

A

Vì kết quả lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có KH giống mẹ

 

23

D

Vì kết quả lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có KH giống mẹ

 

24

C

Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ

 

25

D

 

 

                         ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

                    MÔN: LỊCH SỬ  - LỚP 12

                    GV: NGUYỄN VĂN NGHĨA

CHUYÊN ĐỀ 1:

Câu:

Đáp án

Giải thích

1

A

Do phong trào yêu nước ở Bắc Kì phát triển rất mạnh mẽ

2

A

Thành lập ngày 25- 12- 1927, chính Đảng của GCTS dân tộc

3

D

Trong quá trình phát triển, TSVN phân hóa thành hai bộ phận

4

A

Nông dân VN bị hai tầng áp bức là đế quốc và phong kiến

5

C

Năm 1929 đề ra nguyên tắc: Tự do-Bình đẵng-Bác ái

6

D

Từ sau cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất

7

A

Trụ  sở đặt tại Quảng Châu

8

A

Tức là mang tính tự phát

9

A

Sau khi họ bỏ đại hội của VNCMTN ra về

10

D

Hoạt động chủ yếu của hội là xuất bản báo Thanh niên

11

D

Người đã tìm r a con đường con đường cứu nước đúng đắn

12

D

Tại hội nghị lần thứ nhất BCH trung ương  ĐCS VN

13

C

Vào Tháng 10-1930

14

C

Hoạt động chủ yếu ở Trung Kì

15

D

Ra đời vào tháng 6-1929

16

D

VNCMTN bị phân hóa thành  Đ DCS Đ và ANCSĐ

17

C

VNQD Đảng  không có ảnh hưởng gì đến sự ra đời của ĐCSVN

18

C

Đại địa chủ cấu kết rất chặt chẽ với Pháp

19

D

Đây chính là mâu thuản chủ yếu cần giải quyết nhất

20

D

Sự kiện công nhân xưởng máy Ba Son đấu tranh vào 8-1925

21

C

Trong khoảng thời gian 10 năm

22

D

Báo Búa Liềm là cơ quan ngôn luận của Đ DCS Đảng

23

B

Từ ngày 1 đến ngày 9-5-1929 tại Hương Cảng TQ

24

C

Tháng 6-1925o tại quảng Châu do Nguyễn Ái Quốc thành lập

25

C

Tân Việt CM Đảng thành lập ngày 14-7-1928

26

C

Nông dân là lực lượng đông nhất ở nước ta

27

B

Người bắt đầu ra đi tìm đường cứu nước ngày 5-6-1911 tại SG

28

B

Cộng sản đoàn ra đời vào tháng 2-1925

29

30

C

C

Công nhân VN có quan hệ tự nhiên với nông  dân

Do không có ruộng đất nên “ Tự phát” đi làm công nhân

 

 

CHUYÊN ĐỀ 3:

Câu:

Đáp án

Giải thích

1

C

Tại phiên họp này HCM bầu làm chủ tịch

2

D

Ông này được cử sang VN và đề ra kế hoạch 4 điểm

3

A

Thực dân Anh sau khi vào VN đã giúp đỡ P

4

B

49 cứ điểm chia thành 3 phân khu với 2 sân bay lớn

5

C

Na va đã đề ra kế hoạch 2 bước

6

C

Toàn dân-toàn diện-trường kì và tự lực cánh sinh

7

B

Ta tiếp tục nhân nhượng cho P một số yêu sách

8

B

P chính thức quay trở lại xâm lược nước ta ngày 23-9-1945

9

B

Giúp giải quyết vấn đề khó khăn về tài chính

10

D

Mĩ không kí vào hiệp định Giơ-ne-vơ

11

C

Chiến thắng ĐBP ngày 7-5-1954

12

A

Đây là chiến dịch mà ta chủ động mở

13

C

Sáng 16-9 ta nổ sung đánh vào Đông khê

14

C

Khó khăn lớn nhất chính là các vấn nạn trong nước

15

A

Đây chính là thắng lợi lớn nhất của ta giai đoạn sau 1945

16

B

Cuộc kháng chiến diễn ra trong suốt 60 ngàyđêm

17

D

Tối 19-12-1946, Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

18

A

Mặc dù tháng lợi, song hiệp định Giơ ne  vẫn có các hạn chế

19

A

Một chân lý được rút ra sa chiến thắng ĐBP

20

A

Vào 7-1956 Vn sẽ tiến hành tổng tuyển cử để thống nhất

21

A

Đờ -cát mới được phong làm tướng

22

B

Ngày 6-1-1946 tổ chức tổng tuyển cử bầu quôc hội

23

A

Tối 19-12 -1946 , lệnh khởi nghĩa phát ra tại Hà Nội

24

B

Đại hội II diễn ra từ ngày 11-> 19-2-1951

25

B

Tại Giơ-ne-vo Thụy sĩ

26

A

Kế hoạch Đò –lát có 4 điểm

27

A

Cùng với giải quyết nạn đói là nạn dốt

28

B

Tại Xã Vinh Quang- Chiêm Hóa-Tuyên Quang

29

30

A

D

Phạm Văn Đồng dẫn đầu phái đoàn VN sang dự hội nghị

Thiết lập vành đai trắng quanh trung du và ĐBBB

 

 

 

 

CHUYÊN ĐỀ 4

Câu:

Đáp án

Giải thích

1

A

Ra đời sau phong trào Đồng khởi năm 1960

2

D

Nặng nhất là sau thất bại ở trận ĐBP trên không

3

C

Sau CTCB phá sản, Mĩ chuyển sang VN hóa chiến tranh

4

C

Tại 3 xã điểm của huyện Mỏ cày tỉnh Bến Tre

5

C

Sau chiến dịch Huế, Đà Nẵng ta có quyết tâm GP Miền Nam

6

D

Bởi vì đây là nơi quan trọng nhưng địch lại ít chú ý

7

D

Thời kì khôi phục kinh tế 1954-1957

8

D

Đế kiếm cớ gây chiến tranh phá hoại M bắc

9

D

MN đã hoàn toàn được GP sau chiến thắng 1975

10

A

Tây Nguyên quan trọng nhưng  địch ít chú ý

11

A

Trungương cục MN ra đời để lãnh đạo CM

12

B

Từ ngày 5 đến 10-9-1960 tại Hà Nội

13

A

Sau chiến thắng Phước Long, địch đã suy yếu hẳn

14

C

11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975

15

C

Tây nguyên rộng lớn với 60 vạn dân hoàn toàn được giải phóng

16

D

Vạn Tường được coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ

17

A

Quyết định trực tiếp với sự nghiệp GPMN

18

D

Hội tụ đủ 3 ý nghĩa trên

19

C

Sauk hi chúng phản công nhưng không thành

20

B

Từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường MN

21

C

Đây là căn cứ quan trọng bảo vệ SG từ hướng Đông

22

D

Diễn ra từ ngày 21 đến ngày 29/3/1975

23

B

Mĩ đã chấm dứt chiến tranh phá hoại MB

24

B

Cả 3 ý trên đều đúng

25

D

Mĩ chuyển sang chiến tranh Cục bộ từ giữa 1965

26

D

Lập nên “ Việt nam cộng hòa” do Diệm làm tổng thống

27

A

Theo hiệp định Pa ri, toán lính Mĩ cuối cùng rút về nước

28

B

Vạn Tường – Quảng Ngãi ngày 18-8-1965

29

30

C

D

Diệm đề ra vào tháng 5-1959

Tổng tiến công 1968 diễn ra trong 3 đợt

 

 

 

CHUYÊN ĐỀ 6-LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Câu:

Đáp án

Giải thích

1

C

Từ nữa sau những năm 70, quan hệ quốc tế đã thay đổi

2

D

Lôi kéo các nước Tây Âu theo Mĩ

3

A

Không trực tiếp nhưng luôn luôn căng thẳng

4

A

Được hình thành sau hội nghị Ianta

5

A

Vì có các nước đồng minh tham gia giúp đỡ

6

D

Nước Đức bị chia cắt thành Đông Đức và Tây Đức

7

C

Do Xô-Mĩ có mục tiêu và chiến lược khác nhau

8

B

Mĩ sẽ chiếm đóng các nước trên

9

B

Khủng bố đang là vấn nạn của thế giới

10

D

Mĩ không kí vào hiệp định Giơ ne

11

D

Sự ra đời của Na to và Vác sava

12

D

CTL kéo dài 42 năm

13

C

Ngày 4-4-1949 tại Mĩ

14

A

Là thành phó lớn của Liên Xô

15

A

Là kế hoạch do ngoại trưởng Mĩ đề ra

16

A

50 nước họp tại Xanphran xi cô Mĩ

17

C

CTL làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng hơn

18

B

Từ 1949 khi CM Trung Quốc thành công

19

C

Theo nội dung hội nghị Ianta

20

C

Sự kiện Tơ ru man kêu gọi chống Liên Xô

21

D

Vĩ tuyến 38

22

B

Tổ chức hiệp ước Bắc Đại tây Dương

23

C

Cũng ằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ

24

A

Chấm dứt vào thags 12-1989

25

B

Liên bang xô Viết bị tan rã

26

D

Nằm trong nguyên tắc hoạt động của LHQ

27

D

Sau đó một tháng là Cộng hòa dân chủ Đức thành lập

28

D

Nhờ vào sự viện trợ của Mĩ mà các nước Tây Âu phục hồi

29

30

D

A

Do ngoại trưởng Mác San đề ra

Do 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Ca na da kí kết

 

 

 

 

CHUYÊN ĐỀ : 7

Câu:

Đáp án

Giải thích

1

C

Thắng lợi cua Ăng gô la và Mô dăm bích

2

D

Bắt đầu năm 1950 và kết thúc 1953

3

A

Năm 1960 có 17 nước giành được độc lập

4

C

Giai đoạn này A không quan hệ với 3 nước Đông Dương

5

D

Đảng quốc Đại chính đảng  của gcts Ấn Độ

6

D

11-1993 chế độ phân biệt chủng tộc chính thức bị xóa bỏ

7

C

Mĩ la tinh trở thành sân sau của Mĩ

8

B

Mĩ la tinh trở thành “ Lục địa bùng cháy”

9

D

Có 5 nước sang lập, tại Băng Cốc ( Thái Lan)

10

D

Sau khi Đại Hàn Dân quốc thành lập một tháng

11

B

Kế hoạch 5 năm đạt nhiều kết quả to lớn

12

D

Do Pôn Pốt quay lại đàn áp cách mạng

13

A

Sau k hi Ông đi Liên Xô về

14

D

Chủ trương muốn đưa TQ phát triển nhanh và mạnh

15

A

Chủ trương đổi mới từ 12-1978

16

C

Mĩ giúp để chống lại cách mạng

17

C

10 năm đại cách mạng văn hóa ở TQ

18

B

Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền

19

D

Sau hội nghị Bali tháng 2-1976

20

D

Nội chiến chia làm hai giai đoạn

21

B

Chỉ có đấu trang mới giành được chính quyền

22

B

Từ Bắc Phi rồi sau lan sang các vùng khác

23

D

Đây là giai đoạn tồi tệ nhất lịch sử TQ

24

A

Thực dân Anh chia Ấn Độ thành 2 quốc gia

25

D

Do sự phát triển mạnh mẽ của phong trào GPDT

26

C

Trừ nước Nga

27

B

Lợi dụng sự kiện Nhật Bản đầu hàng

28

C

Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm

29

30

B

C

Cuộc bính biến của sĩ quan và binh lính ở Ai Cập sớm nhất

Đặng Tiểu Bình đề ra từ năm 1978

 

 

 

CHUYÊN ĐỀ 8

Câu:

Đáp án

Giải thích

1

A

Tăng cường quan hệ với Đông Nam Á và ASEAN

2

C

Thông qua kế hoạch phục hưng châu Âu

3

A

Cố gắng thoát khỏi sự ảnh của Mĩ

4

D

 Đông thời chú ý đến ĐNA và các đối tác trên toàn cầu

5

B

Mĩ giàu to nhờ buôn bán vũ khí

6

B

Do SCAP đưa ra

7

A

Mĩ thua trận ở Việt Nam

8

C

Sự kiện Nich Xơn thăm TQ

9

D

Vai trò nhà nước là quan trọng nhất

10

D

Khôn khéo nhằm giành nhiều lợi nhuận

11

C

Nằm ngoài chương trình

12

A

Mĩ là nước khởi đầu cuộc CM lần 2

13

D

Thế  giới rơi vào khủng hoảng

14

A

Thành lập ngày 1 – 7 - 1967

15

B

Giai đoạn phát triển thần kìèn kinh của nền kinh tế Nhật

16

A

Nhờ Mĩ viện trợ

17

D

Duy trì mối quan hệ Mĩ – Nhật

18

B

Sự ra đời của khối Na To

19

B

Nhật mua phát minh của nước khác

20

C

Do chạy đua vũ trang

21

B

Kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định

22

B

Mĩ và các nước Tây âu thành lập

23

A

Thiên Hoàng chỉ là tượng trưng

24

A

Và là một trong 3 trung tâm của thế giơi

25

C

Quy định là nước quân chủ lập hiến

26

A

Thành lập ngày 4 – 4 -1949

27

C

Không còn quyền tuyệt đối

28

A

Góp phần làm sụp LX

29

30

B

D

Viết tắt là LTP

Tây âu là một trong ba trung tâm của thế giới

 

 

CHUYÊN ĐỀ 9

Câu:

Đáp án

Giải thích

1

C

Từ tháng 3- 1985

2

B

Trong vòng 4 năm 3 tháng

3

C

Cuộc chiến tranh lạnh

4

A

Được xây dựng trên Sông Đà

5

C

Phóng vệ tinh nhân tạo

6

A

Sau cuộc đảo chính không thành

7

C

Tập trung công nghiệp nặng

8

D

Hoàn thành CM dân chủ nhân dân

9

A

Tông thống liên bang

10

B

Phóng thành công tàu vũ trụ

11

B

Putin đưa nước Nga phát triển nhanh chóng

12

B

Từ 1949 đến 1991

13

B

Những năm 1948 - 1949

14

B

Đông âu XHCN và tây âu TBCN

15

C

Luôn giúp đỡ CM thế giới

16

D

Của LX và các nước Đông Âu

17

C

Là khối do Mĩ thành lập

18

A

Dửng dưng với những biến động của thế giới

19

D

Xây dựng nước XHCN anh cả vững mạnh

20

D

Bắt chước theo Liên Xô

21

C

Dẫn đến việc nước Đức thống nhất

22

C

Kết thúc hơn 30 năm hoạt động

23

D

Cải tổ để lại nhiều hậu quả nặng nề

24

D

Là đối trọng của Mác san

25

D

CT2 đã tàn phá Liên Xô rất nặng nề

26

C

Sauk hi hoàn thành CMDCND

27

D

Sauk hi cuộc đảo chính không thành

28

D

Tạo thế cân bằng Xô- Mĩ

29

30

A

B

Tạo thế cân bằng TBCN và XHCN

Một mặt quan hệ với P tây, mặ khác coi trọng Châu Á

 

                    ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

                    MÔN: LỊCH SỬ  - LỚP 12 GV: VÕ THỊ HUYỀN

CHUYÊN ĐỀ 1: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1925 đến 1930

Trang đầu

Câu:

Đáp án

Giải thích

2

1

A

Do phong trào yêu nước ở Bắc Kì phát triển rất mạnh mẽ. 3/1929 tại số nhà 5D phố Hàm Long – Hà Nội những hội viên của hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Bắc Kì đã lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên

2

2

A

Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp tư sản dân tộc, ảnh hưởng của chủ nghĩa Tam dân của cách mạng Tân Hợi và cuộc cách mạng tư sản Pháp

2

3

D

Trong quá trình phát triển, tư sản phân hóa thành hai bộ phận: tư sản dân tộc có tinh thần yêu nước, tham gia phong trào dân tộc dân chủ, tư sản mại bản câu kết chặt chẽ với Pháp

2

4

A

Nông dân VN bị hai tầng áp bức là đế quốc và phong kiến

2

5

C

Năm 1929 đề ra nguyên tắc: Tự do-Bình đẵng-Bác ái, sau đó trong thời kì hoạt động cuối cùng tổ chức này lại nêu mục tiêu đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền...

2

6

D

Từ sau cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất năm 1919

3

7

A

Trụ  sở đặt tại Quảng Châu – nơi những người yêu nước Việt Nam thường xuyên hoạt động ở đây

3

8

A

Tức là mang tính tự phát – giai đoạn này chưa có sự phối hợp với nhau, phong trào còn lẻ tẻ, cục bộ ở một số nơi

3

9

A

Sau khi họ bỏ đại hội lần 1 của hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra về, những hội viên của hội ở Bắc kì đã thành lập tổ chức cộng sản đầu tiên ở nước ta là Đông Dương cộng sản Đảng

3

10

D

Hoạt động của hội là xuất bản báo Thanh niên, cơ quan ngôn luận của hội, số đầu tiên ra ngày 21/6/1925

3

11

D

Người đã tìm ra con đường con đường cứu nước đúng đắn sau nhiều năm bôn ba khắp năm châu, khi đọc luận cương của Lê - nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa Bác đã khẳng định đây là con đường cách mạng cho dân tộc ta

3

12

D

Tại hội nghị lần thứ nhất BCH trung ương  ĐCS VN tháng 10/1930 do đồng chí Trần Phú chủ trì

4

13

C

Vào Tháng 10-1930 tại hội nghị lần thứ nhất BCHTƯ ĐCSVN

4

14

C

Hoạt động chủ yếu ở Trung Kì (thuộc chương trình giảm tải của Bộ GD)

4

15

D

Ra đời vào tháng 6-1929, An Nam cộng sản Đảng 8/1929 và Đông Dương cộng sản liên đoàn 9/1929

4

16

D

Tổ chức cách mạng là hội Việt Nam cách mạng Thanh niên bị phân hóa thành  Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng

4

17

C

Sự thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng  không có ảnh hưởng gì đến sự ra đời của ĐCSVN

5

18

C

Đại địa chủ cấu kết rất chặt chẽ với Pháp bóc lột nhân dân vì vậy đó là đối tượng của cách mạng

5

19

D

Đây chính là mâu thuản chủ yếu cần giải quyết nhất

5

20

D

Sự kiện công nhân xưởng máy Ba Son đấu tranh vào 8-1925. Trong sự kiện này công nhân không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế mà còn vì mục đích chính trị trị thể hiện tình đoàn kết vô sản quốc tế của công nhân Việt Nam, Họ đấu tranh không chịu sửa chữa chiến hạm Misơlê để Pháp trở binh lính sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc

5

21

C

Trong khoảng thời gian 10 năm từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế 1929

5

22

D

Báo Búa Liềm là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng

6

23

B

Từ ngày 1 đến ngày 9-5-1929 tại Hương Cảng Trung Quốc

6

24

C

Tháng 6-1925 tại Quảng Châu do Nguyễn Ái Quốc thành lập từ hạt nhân là tổ chức cộng sản đoàn

6

25

C

Tân Việt CM Đảng thành lập ngày 14-7-1928

6

26

C

Nông dân là lực lượng đông nhất ở nước ta. Chiếm hơn 90% dân số

6

27

B

Người bắt đầu ra đi tìm đường cứu nước ngày 5-6-1911 tại Sài Gòn, làm phụ bếp trên con tàu La-tu-sơ-tờ-rê-vin

6

28

B

Cộng sản đoàn ra đời vào tháng 2-1925, từ tổ chức tâm tâm xã đó là tập hợp một số người Việt Nam yêu nước ở Quảng Châu

7

29

C

Công nhân VN vừa bị tư bản Pháp, phong kiến tay sai và bị tư sản mại bản bóc lột

7

30

C

Do không có ruộng đất nên họ bị bần cùng hóa và phải đi ra thành thị xin vào làm việc trong các nhà máy, hầm mỏ, xí nghiệp

 

CHUYÊN ĐỀ 2: VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1945

Trang đầu

Câu:

Đáp án

Giải thích

7

1

B

Trong khởi nghĩa Nam Kì lần đầu tiên lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện (thuộc chương trình giảm tải của Bộ GD)

7

2

B

Khởi nghĩa  Bắc Sơn thất bại đội du kích Bắc Sơn được thành lập sau đó và hợp nhất với đội du kích Thái Nguyên thành cứu quốc quân

8

3

A

Đại hội lần VII Quốc tế Cộng sản đã xác định do sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít nguy cơ gây nên một cuộc chiến tranh thế giới vì vậy Đảng ta trong thời kì này cũng chuyển hướng xác định nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ trước mắt

8

4

D

Lần đầu tiên trong ngày quốc tế lao động, các cuộc mít tinh, biểu tình được tổ chức công khai tại Hà Nội

8

5

A

Tổng bộ Việt Minh  đã ra 2 bản chỉ thị này vào tháng 5 và tháng 8 năm 1945

8

6

C

Do sự chuyển chướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng nên khẩu hiệu đấu tranh cũng được thay đổi cho phù hợp

8

7

D

3/1935. Tại Ma Cao, đ/c Lê Hồng Phong đã được bầu làm Tổng Bí thư, đánh dấu thời kì đảng ta khôi phục được lực lượng

8

8

D

Nhật vào xâm chiếm Đông Dương vì vậy kẻ thù của nhân dân ta lúc này là cả Pháp và Nhật

9

9

A

Ngày 19/5/1941 trong hội nghị lần thứ 8 BCHTƯ ĐCSĐD. Vấn đề thành lập mặt trận dân tộc đã được giải quyết trong khuôn khổ từng nước. Vì vậy ở nước ta đã thành lập mặt trận Việt Minh

9

10

 

Đáp án sai: Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương gọi tắt là Mặt trận dân chủ Đông Dương

9

11

B

Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương, Đảng ta xác định kẻ thù của nhân dân ta lúc này chỉ còn Phát xít Nhật ra chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta

9

12

D

Thống nhất Việt Nam cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành Việt Nam giải phóng quân

9

13

B

Đại hội lần VII Quốc tế Cộng sản đã xác định do sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít nguy cơ gây nên một cuộc chiến tranh thế giới

10

14

A

Sau khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại các lực lượng còn lại đã thành lập đội du kích đầu tiên

10

15

D

Nghị quyết của Đảng tại hội nghị toàn quốc. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân khởi nghĩa. Hội nghị họp tại Tân Trào (Tuyên Quang)

10

16

C

Đồng chí Võ Nguyên Giáp đã chỉ huy một đội quân giải phóng về giải phóng Thái Nguyên ngày 16/8/1945

10

17

C

ngày 22-12-1944, tại khu rừng Trần Hưng Đạo (nay thuộc xã Tam Kim, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng), thực hiện chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh, đồng chí Võ Nguyên Giáp tuyên bố thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân - Đội quân chủ lực đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam

10

18

D

Nhiệm vụ luận cương đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên trước nhiệm vụ chống đế quốc, về lực lượng luận cương chỉ xác định công nhân và nông dân mà không có các tầng lớp khác như: trí thức, tiểu tư sản, tư sản dân tộc....

11

19

D

Thư của chủ tịch Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư kêu gọi nhân dân cả nước tổng khởi nghĩa, trong đó chỉ rõ: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta”.

11

20

D

Trong tháng 9 đến tháng 10 nhân dân các huyện ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã có nhiều cuộc biểu tình có vũ trang lôi kéo hàng triệu nghìn người tham gia

11

21

C

Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền đó chính là bạo lực cách mạng. Chỉ có sử dụng bạo lực cách mạng mới đập tan được chính quyền thực dân, giải phóng dân tộc

11

22

A

Hội nghị lần 6 xác định tình hình trong nước và thế giới đã thay đổi lúc này phải đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

11

23

A

Nhật muốn độc chiếm Đông Dương. Nếu Nhật không lật đổ Pháp thì Pháp cũng lật đổ Nhật

12

24

B

Nông nghiệp ngành kinh tế chính ở Nước ta, khủng hoảng trong nông nghiệp làm lúa gạo bị sút giá, ruộng đất bị bỏ hoang, dẫn đến các ngành khác đều khủng hoảng

12

25

A

Người Việt trong quân đội Pháp (kiến thức thuộc chương trình đã Giảm tải của Bộ GD)

12

26

D

Do Nhật – Pháp lúc này cấu kết với nhau cùng thống trị và bóc lột nhân dân ta

12

27

A

Mặt trận nhân dân Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ nhưng không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân

12

28

C

nhân dân Nghệ An – Hà Tĩnh vốn có tinh thần yêu nước bất khuất, trong lịch sử điển hình có cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Sự bóc lột của đế quốc – phong kiến khiến cho nhân dân ở nơi đây rất căm phẫn.. Các cơ sở Đảng ở Nghệ An tương đối vững mạnh. Khi phong trào quần chúng nổ ra, Đảng Cộng sản đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh, nên cuộc đấu tranh đã có tổ chức, có sự phối hợp chặt chẽ với nhau và hình thức đấu tranh cũng trở nên hết sức quyết liệt. 

12

29

C

Ngày 29/7/1941(kiến thức thuộc chương trình đã Giảm tải của Bộ GD)

13

30

D

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 10 đến 10 tháng 5 năm 1941 đã quyết định những vấn đề quan trọng trực tiếp chuẩn bị cho cách mạng tháng tám

 

Chuyên đề 3: Việt Nam từ 1945 đến 1954

Trang đầu

Câu:

Đáp án

Giải thích

13

1

C

Tại kì họp đầu tiên ở Hà Nội. Tại phiên họp này HCM bầu làm chủ tịch, lập ra ban dự thảo hiến pháp

13

2

D

Ông này được cử sang VN và đề ra kế hoạch 4 điểm. Kế hoạch này nhằm kết thúc chiến tranh

13

3

A

Thực dân Anh sau khi vào VN đã giúp đỡ Pháp. 6 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân đồng minh vào nước ta giải giáp quân đội Nhật đã dọn đường cho Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam

14

4

B

49 cứ điểm chia thành 3 phân khu: phân khu Bắc, Phân khu Nam và Phân khu Trung Tâm với 2 sân bay lớn

14

5

C

Na va đã đề ra kế hoạch 2 bước với một lực lượng quân sự lớn hi vọng sẽ kết thúc chiến tranh trong danh dự theo ý muốn của Pháp

14

6

C

Cả 3 văn kiện trên đầu thể hiện đường lối kháng chiến của Đảng ta đó là: Toàn dân-toàn diện-trường kì và tự lực cánh sinh

14

7

B

Ta tiếp tục nhân nhượng cho P một số quyền lợi, kéo dài thời gian hòa hoãn để có thể tiếp tục chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Pháp không thể tránh khỏi

14

8

B

P chính thức quay trở lại xâm lược nước ta ngày 23-9-1945 bằng việc đánh úp trụ sở ủy ban của ta ở Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phô Sài Gòn

14

9

B

Giúp giải quyết vấn đề khó khăn về tài chính.

15

10

D

Mĩ không kí vào hiệp định Giơ-ne-vơ. Cho rằng họ không bị ràng buộc bởi hiệp định và đây không phải là nội dung trong hiệp định Giơ-ne-vơ

15

11

C

Chiến thắng ĐBP ngày 7-5-1954. Đó được nhận xét là chiến thắng chấn động địa cầu, lừng lẫy năm châu, chứng tỏ rằng một dân tộc dù nhỏ bé nhưng với đường lối đấu tranh quân sự đúng đắn thì có thể giành thắng lợi trước bất cứ cường quốc nào

15

12

A

Sau khi đập tan cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc năm1947 đây là chiến dịch mà ta chủ động mở nhằm những mục đích trên

15

13

C

Sáng 16-9 ta nổ sung đánh vào Đông khê. Sau 2 ngày ta chiếm được Đông Khê làm Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập

15

14

B

Khó khăn lớn nhất chính là giặc ngoại xâm và nội phản, ở nước ta lúc này còn rất nhiều quân Nhật đang chờ giải giáp, quân đồng minh Trung Hoa dân quốc và Anh đã vào nước ta

16

15

A

Đây chính là thắng lợi lớn nhất của ta giai đoạn sau 1945. Đưa chúng ta nắm lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

16

16

B

Cuộc kháng chiến diễn ra trong suốt 60 ngày đêm nhân dân Hà Nội đã chiến đấu gần 200 trận, bảo vệ cơ quan Đảng và Chính phủ về căn cứ lãnh đạo kháng chiến an toàn

16

17

D

Tối 19-12-1946, Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Bác nêu rõ: chúng ta muốn hòa bình chúng ta phải nhân nhượng nhưng chúng ta càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa

16

18

A

Tất cả các nội dung trên là hạn chế của hiệp định. Vì đây là hội nghị có rất nhiều các nước lớn tham dự, mặc ta ta mới giành thắng lợi lớn trong chiến dịch Điện Biên Phủ nhưng tương quan lực lượng giữa ta và các nước lớn không cho phép chúng ta giành thắng lợi hoàn toàn

16

19

A

Một chân lý được rút ra sau chiến thắng ĐBP "Trong điều kiện thế giới ngày nay, một dân tộc đất không rộng, người không
đông nếu quyết tâm chiến đấu vì
độc lập tự do có đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, được sự ủng hộ của quốc tế thì hoàn toàn có khả năng đánh bại mọi thế lực đế quốc hung bạo."

17

20

A

Vào 7-1956 Việt Nam sẽ tiến hành tổng tuyển cử để thống nhất đất nước, khi đó hai miền Nam – Bắc sum họp một nhà

17

21

A

Chiều ngày 7/5/1954, ta tấn công vào sở chỉ huy địch, Đờ -cát mới được phong làm tướng cùng toàn bộ Ban Tham mưu của địch bị bắt sống

17

22

B

Ngày 6-1-1946 tổ chức tổng tuyển cử bầu quôc hội, đây là lần đầu tiên trong lịch sử nhân dân ta được thực hiện qyền công dân của mình

17

23

A

Tối 19-12 -1946 , lệnh khởi nghĩa phát ra tại Hà Nội

17

24

B

Đại hội II diễn ra từ ngày 11 đến 19-2-1951

18

25

B

Tại Giơ-ne-vơ Thụy sĩ

18

26

A

Kế hoạch Đờ –lát – đờ - tát – xi – nhi có 4 điểm. Nhằm kết thúc chiến tranh

18

27

A

Cùng với giải quyết nạn đói là nạn dốt, đây là cơ quan nhằm xóa nạn mù chữ cho nhân dân

18

28

B

Tại Xã Vinh Quang- Chiêm Hóa-Tuyên Quang

18

29

A

Phạm Văn Đồng dẫn đầu phái đoàn VN sang dự hội nghị

19

30

D

Lập phòng tuyến "Boong-ke" và "vành đai trắng" xung quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ

 

CHUYÊN ĐỀ 4: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 (thuộc về học kì 2)

CHUYÊN ĐỀ 5: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 (thuộc về học kì 2)

CHUYÊN ĐỀ 6-LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Trang đầu

Câu:

Đáp án

Giải thích

33

1

C

Từ nửa đầu những năm 70, quan hệ quốc tế đã thay đổi với việc 2 miền của nước Đức đã kí định ước về cơ sở của những mối quan hệ, năm 1975 33 nước châu Âu cũng Mĩ và canada đã kí định ước Hexinki

33

2

D

Lôi kéo các nước Tây Âu theo Mĩ, tạo nên thế lực mạnh cho Mĩ trong cuộc chiến tranh lạnh chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

33

3

A

Chiến tranh lạnh đã diễn ra trên tất cả các lĩnh vuwcjlamf cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng đối đầu nhau nhưng không diễn ra xung đột bằng quân sự trực tiếp giữa hai siêu cường

33

4

A

Được hình thành sau hội nghị Ianta, với đặc trưng lớn là thế giới phân chia thành hai cực do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực

33

5

A

Vì có Liên Xô viện trợ cho Việt Nam còn Pháp được Mĩ viện trợ chứng tỏ sự đối đầu giữa hai nước. (kiến thức thuộc chương trình đã Giảm tải của Bộ GD)

34

6

D

Nước Đức bị chia cắt thành Đông Đức và Tây Đức, các nước Đông Âu theo chế độ Xã hội chủ nghĩa còn các nước Tây Âu theo chế độ Tư bản chủ nghĩa

34

7

C

Do Xô-Mĩ có mục tiêu và chiến lược khác nhau

34

8

 

Đáp án sai. Miền tây nước Đức không phải do mình Mĩ chiếm đóng mà phải là cả Anh, Pháp

34

9

B

Chủ nghĩa khủng bố và những nguy cơ của nó đang là vấn đề đặt ra không chỉ với mình nước Mĩ mà cả toàn nhân loại trong thế kỉ XXI

34

10

D

Mĩ không kí vào hiệp định Giơ ne, tuyên bố không chịu sự ràng buộc của hiệp định, chứng tỏ Mĩ muốn can thiệp bằng quân sự vào Việt Nam

35

11

C

Sự ra đời của kế hoạch Mác-san đã phân chia Châu Âu thành hai hệ thống đối lập nhau về kinh tế và chính trị

35

12

D

CTL kéo dài 42 năm từ năm 1947 với sự ra đời của chủ nghĩa Truman và kết thúc năm 1989 trong cuộc gặp gỡ không chính thức giữa hai nhà lãnh đạo của Xô và Mĩ tại Manta

35

13

C

Ngày 4-4-1949 tại Mĩ, có 11 nước phương Tây tham gia

35

14

A

Là thành phố lớn của Liên Xô

35

15

A

Là kế hoạch do ngoại trưởng Mĩ đề ra, nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ đôla để phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh và trở thành đồng minh của Mĩ trong chiến tranh lạnh

36

16

A

50 nước họp tại Xanphran xi cô Mĩ

36

17

C

Chiến tranh lạnh làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng hơn, chi phối các mối quan hệ quốc tế trong thời gian này, hầu hết các nước trên đều phải theo phe này hoặc phe kia trong quan hệ quốc tế

36

18

D

Với thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới

36

19

C

Theo nội dung hội nghị Ianta

36

20

C

Sự kiện Tơ ru man kêu gọi chống Liên Xô, coi Liên Xô và chủ nghĩa cộng sản là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ

36

21

D

Vĩ tuyến 38

37

22

B

Tổ chức hiệp ước Bắc Đại tây Dương

37

23

C

Mĩ phát động chiến tranh lạnh nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Mĩ muốn hệ thống tư bản chủ nghĩa là duy nhất trên thế giới để Mĩ làm bá chủ thế giới

37

24

A

Chấm dứt vào tháng 12-1989 tại cuộc gặp gở không chính thức của tổng thống Mĩ Bus và Goocbachop.

37

25

B

Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô ta rã trật tự hai cực Ianta tan rã theo.

37

26

D

Nằm trong nguyên tắc hoạt động của LHQ sự nhất trí giữa 5 nước lớn là Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc

38

27

D

Tháng 9 – 1949 Mĩ, Anh, Pháp đã tiến hành hợp nhất các vùng chiếm đóng riêng rẽ của mình ở Tây Đức. Sau đó một tháng là Cộng hòa dân chủ Đức thành lập

38

28

D

Nhờ vào sự viện trợ của Mĩ mà các nước Tây Âu phục hồi

38

29

D

Do ngoại trưởng Mác San đề ra, Mĩ đã chi ra 17 tỉ đôla nhằm giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế

38

30

A

Do 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Ca na da kí kết

 

CHUYÊN ĐỀ 7: LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Trang đầu

Câu:

Đáp án

Giải thích

38

1

C

Sự kiện đánh dấu châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là Thắng lợi cua Ăng gô la và Mô dăm bích vào năm 1975

39

2

D

Cuộc chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ vào 6/1950 và kết thúc 7/1953 với hiệp định Bàn Môn Điếm, bán đảo Triều Tiên vẫn bị chia làm hai miền với ranh giới là vĩ tuyến 38

39

3

A

Năm 1960 có 17 nước giành được độc lập vì vậy nó đã đi vào lịch sử các nước châu Phi với tên gọi là "năm châu Phi"

39

4

B

Quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là: Đối đầu căng thẳng do vấn đề Campuchia

39

5

D

Tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là Đảng quốc Đại chính đảng  của giai cấp tư sản Ấn Độ

39

6

D

Chính quyền thực dân da trắng tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc "Apacthai" vào năm 11-1993 chế độ phân biệt chủng tộc chính thức bị xóa bỏ khi hiến pháp nước Cộng Hòa Nam Phi được thông qua

39

7

C

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của Mĩ. Do vị trí địa lí gần gũi và tiềm lực kinh tế quân sự mạnh của Mĩ

40

8

B

kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ LatinhXóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ Mĩ la tinh trở thành “ Lục địa bùng cháy”

40

9

D

Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào Tháng 8/1967. Ở Băng Cốc (Thái Lan). Có 5 nước sáng lập

40

10

D

Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên được thành lập vào Tháng 9/1948. Sau khi Đại Hàn Dân quốc thành lập một tháng

40

11

B

Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc được thực hiện trong khoảng thời gian 1949 – 1953 sau khi cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc giành thắng lợi

40

12

D

Sau cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia phải tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ đấu tranh chống lực lượng Pôn-pốt. Do Pôn Pốt quay lại đàn áp cách mạng

41

13

A

Đường lối "Ba ngọn cờ hồng" ở Trung Quốc do Mao Trạch Đông đề ra (kiến thức thuộc chương trình giảm tải của bộ GD)

41

14

D

Chủ trương muốn đưa TQ phát triển nhanh và mạnh (kiến thức thuộc chương trình giảm tải của bộ GD)

41

15

A

Đại hội lần thứ XIII của Đảng cộng sản Trung Quốc họp vào khoảng từ 12-1978 đã thực hiện chủ trương đổi mới

41

16

C

Tập đoàn thống trị Tưởng Giới Thạch đã cấu kết với lực lượng  để phát động nội chiến tấn công Đảng cộng sản Trung Quốc

41

17

C

Cuộc "Đại cách mạng văn hóa vô sản" ở Trung Quốc diễn ra vào 10 năm (kiến thức thuộc chương trình giảm tải của bộ GD)

42

18

B

Ngày 23 - 8 - 1945 đã ghi dấu sự kiện đặc biệt ở Lào là nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền

42

19

D

Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào Ngày 28/7/1995

42

20

D

Trong giai đoạn đầu của cuộc nội chiến (Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947), quân giải phóng Trung Quốc đã thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực, không giữ đất đai mà chủ yếu nhằm tiêu diệt lực lượng sinh lực địch và xây dựng lực lượng

42

21

B

Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước châu Phi là đấu trah vũ trang vì chỉ có đấu trang vũ trang mới giành được chính quyền

42

22

B

Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi bùng nổ sớm nhất ở Từ Bắc Phi rồi sau lan sang các vùng khác

43

23

D

Việc thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng" làm cho đây là giai đoạn tồi tệ nhất lịch sử TQ (kiến thức thuộc chương trình giảm tải của bộ GD)

43

24

A

Thực dân Anh chia Ấn Độ thành 2 quốc gia Đất nước Pakixtan theo tôn giáo là Hồi giáo

43

25

D

Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh đã khiến khu vực này được mệnh danh là lục địa bùng cháy.

43

26

C

Các nước Đông Bắc Á bao gồm: Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc

43

27

B

Các nước đều giành được độc lập là biến đổi to lớn và quan trọng nhất quyết định cá biến đổi khác.

43

28

C

Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm

44

29

B

 

Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II là Ai Cập dựa vào cuộc bính biến của sĩ quan và binh lính ở đây

44

30

C

người khởi xướng đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc Đặng Tiểu Bình đề ra từ năm 1978 tại đại hội lần thứ 12 của BCHTƯ ĐCS TQ

 

CHUYỀN ĐỀ 8: LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Trang đầu

Câu:

Đáp án

Giải thích

44

1

A

Tăng cường quan hệ với Đông Nam Á và ASEAN. Đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật

44

2

C

Thông qua kế hoạch phục hưng châu Âu, Mĩ đã chi ra 17 tỉ đô la để phục hổi nền kinh tế các nước Tây Âu

44

3

A

Cố gắng thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ

44

4

D

 Đồng thời chú ý đến ĐNA và các đối tác trên toàn cầu

45

5

B

Mĩ giàu to nhờ buôn bán vũ khí

45

6

B

Do SCAP đưa ra

45

7

A

Mĩ thua trận ở Việt Nam

45

8

C

Sự kiện Nich Xơn thăm TQ 2/1972 và kí thông cáo thượng Hải mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa 2 nước

45

9

D

Vai trò nhà nước là quan trọng nhất

45

10

D

Khôn khéo nhằm giành nhiều lợi nhuận

46

11

C

(kiến thức thuộc chương trình giảm tải của bộ GD)

46

12

A

Mĩ là nước khởi đầu cuộc CM lần 2 với nhiều thành tựu lớn, chế tạo thành công bom nguyên tử, các nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, công cụ sản xuất mới

46

13

D

Thế  giới rơi vào khủng hoảng

46

14

A

Thành lập ngày 1 – 7 - 1967

46

15

B

Giai đoạn phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật

46

16

A

Nhờ Mĩ viện trợ

46

17

D

Duy trì mối quan hệ Mĩ – Nhật

47

18

B

Sự ra đời của khối NaTo

47

19

B

Nhật mua phát minh của nước khác tổng giá trị các phát minh mà Nhật đã mua tới hơn 6 tỉ USD

47

20

C

Do chạy đua vũ trang

47

21

B

Kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định

47

22

B

Mĩ và các nước Tây âu thành lập

47

23

A

Thiên Hoàng chỉ là tượng trưng cho quyền của con người và hòa bình mà không có quyền lực đối với nhà nước

48

24

A

Và là một trong 3 trung tâm của thế giơi

48

25

C

Quy định là nước quân chủ lập hiến

48

26

A

Thành lập ngày 4 – 4 -1949

48

27

C

Không còn quyền tuyệt đối

48

28

A

Góp phần làm sụp LX

49

29

B

Viết tắt là LTP

49

30

D

Tây âu là một trong ba trung tâm của thế giới cùng với Mĩ và Nhật Bản

 

 

 

 

 

CHUYỀN ĐỀ 9 LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Trang đầu

Câu:

Đáp án

Giải thích

33

1

C

Từ tháng 3- 1985

33

2

B

Trong vòng 4 năm 3 tháng

33

3

C

Cuộc chiến tranh lạnh là nhân tố chi phối các mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX, hầu như tất cả các nước, các khu vực trên thế giới đều chịu tác động ít nhiều của cuộc chiến tranh này

33

4

A

Được xây dựng trên Sông Đà (kiến thức thuộc chương trình giảm tải của bộ GD)

33

5

C

Phóng vệ tinh nhân tạo

34

6

A

Sau cuộc đảo chính không thành

34

7

C

Tập trung công nghiệp nặng (kiến thức thuộc chương trình giảm tải của bộ GD)

34

8

D

Hoàn thành CM dân chủ nhân dân (kiến thức thuộc chương trình giảm tải của bộ GD)

34

9

A

Tổng thống liên bang

34

10

B

Phóng thành công tàu vũ trụ

35

11

B

Putin đưa nước Nga phát triển nhanh chóng

35

12

B

Từ 1949 đến 1991

35

13

B

Những năm 1948 - 1949

35

14

B

Đông âu XHCN và tây âu TBCN

35

15

C

Luôn giúp đỡ CM thế giới

36

16

D

Của LX và các nước Đông Âu

36

17

C

Là khối do Mĩ thành lập

36

18

A

Cuộc khủng hoảng năng lượng vào năm 1973 tác động đến tình hình của các nước trên thế giới, các nước đều phải tập trung cải cách kinh tế, riêng Liên Xô cho rằng cuộc khủng hoảng này không ảnh hưởng đến chế độ Xã hội chủ nghĩa nên không tiến hành cải cách nào cả

36

19

D

Xây dựng nước XHCN anh cả vững mạnh

36

20

D

Bắt chước theo Liên Xô (kiến thức thuộc chương trình giảm tải của bộ GD)

36

21

C

Dẫn đến việc nước Đức thống nhất

37

22

C

Kết thúc hơn 30 năm hoạt động

37

23

D

Cải tổ để lại nhiều hậu quả nặng nề, chính những sai lầm trong công cuộc cải tổ của Gooc-ba-chốp đã làm đất nước Liên Xô sụp đổ hệ thống Chủ nghĩa xã hội

37

24

D

Là đối trọng của Mác san

37

25

D

Chiến tranh thế giới thứ 2 đã tàn phá Liên Xô rất nặng nề

37

26

C

Sau khi hoàn thành CMDCND (kiến thức thuộc chương trình giảm tải của bộ GD)

38

27

D

Sau khi cuộc đảo chính không thành

38

28

D

Tạo thế cân bằng Xô- Mĩ

38

29

A

Tạo thế cân bằng TBCN và XHCN

38

30

B

Một mặt quan hệ với Phương tây, mặt khác coi trọng Châu Á

 

                        ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM  MÔN:  GDCD LỚP 12

                                                GV: VÕ THỊ HUYỀN

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Trang đầu

Câu

 

Đáp án

Giải thích

2

1

C

Khái niệm Pháp luật là Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hànhvà được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước

2

2

C

Là nội dung các trưng cơ bản của pháp luật: Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

2

3

A

Thuộc nội dung bản chất của pháp luật là phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.

2

4

D

Pháp luật mang bản chất xã hội vì bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện

2

5

B

Điều 102 bộ luật hình sự 1999 quy định

2

6

D

Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm: Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)

3

7

D

Hiến pháp năm 1992 quy định “ Không thừa nhận việc phân biệt đối xử giữa các con”

3

8

B

Bắt buộc cho tất cả mọi người, không phân biệt dù bất kì ai, quan chức hay dân thường.

3

9

A

Hình thức thể hiện pháp luật là các văn bản có chứa quy phạm pháp luật gọi là văn bản quy phạm pháp luật

3

10

B

Vì giữa pháp luật và kinh tế luôn có sự tác động qua lại

3

11

C

Không có pháp luật xã hội sẽ không có trật tự vì vậy pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Thực hiện Pháp luật

 

Trang đầu

Câu

Đáp án

Giải thích

3

1

A

Sử dụng pháp luật là được làm những gì pháp luật cho phép

3

2

B

Thi hành pháp luật là chủ động làm những việc mà pháp luật quy định phải làm

3

3

C

Tuân thủ pháp luật là không làm những điều pháp luật cấm

4

4

C

Dành cho cả pháp luật hành chính và pháp luật hình sự

4

5

B

Là hành vi vi phạm xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

4

6

B

16 tuổi trở lên là dành cho cả hình sự lẫn hành chính

4

7

C

Bất kì công  nào khi vi phạm pháp luật đều sẽ bị xử lý theo pháp luật

4

8

B

Nam trong độ tuổi 18-25 phải thực hiện NVQS

4

9

A

Giai đoạn hình thành và giai đoạn thực hiện

4

10

C

Là hành vi hành động và hành vi không hành động

 

Bài 3:Công dân bình đẵng về PL

 

 

5

1

D

Khái niệm công dân bình đẳng trước pháp luật, dành cho mọi công dân Việt Nam

5

2

D

Nhà nước có trách nhiệm tạo ra các điều kiện cần thiết để công dân thực hiện các quyền của mình

5

3

B

Nam phải bắt buộc đăng kí còn các bạn nữ thì không phải  thực hiện nghĩa vụ này

5

4

C

Khái niệm công dân bình đẵng về quyền và nghĩa vụ: quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân

5

5

B

Năm 1946, lần đầu tiên nước ta thực hiện tổng tuyển cử để bầu quốc hội

 

Bài 4:Quyền bình đẵng của công dân trong một số lĩnh vực

 

 

5

1

C

Vợ chồng cần tôn trọng ý kiến của nhau, quan tâm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

5

2

C

Vợ chông phải bình đẵng với nhau, nghĩa vụ ngang nhau

6

3

D

 Mọi người trong gia đình phải biết quan tâm chăm sóc giúp đỡ nhau.

6

4

D

 Nam nữ được bình đẵng trong mọi vấn đề

6

5

B

Phhải kinh doanh đúng ngành nghề trong giấy phép

6

6

A

Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh của từng đơn vị

6

7

C

Quy định mới của luật hôn nhân gia đình nhằm bảo vệ quyền lợi người phụ nữ

6

8

D

Theo quy định của luật hôn nhân gia đình thì vợ chồng có quyền có tài sản riêng.

 

Bài 5: Bình đẵng giữa các dt-tôn giáo

 

 

7

1

D

 Ở Việt Nam tất cả tôn giáo đều bình đẵng như nhau

7

2

B

Ra đời từ Ấn Độ và truyền qua Trung Quốc

7

3

C

Phạt tù từ 5 năm đến 15 năm cho hành vi kì thị chia rẽ dân tộc

7

4

C

Hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, những nơi thờ tự tín ngưỡng được pháp luật bảo hộ

7

5

A

Phật giáo là tôn giáo có số lượng người theo nhiều nhất, nhưng không phải là quôc giáo ở nước ta

 

                                                ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

                                                MÔN:  GDCD LỚP 12

                                                GV: NGUYỄN VĂN NGHĨA

Trang đầu

Câu / Bài 1:

PL và đời sống

Đáp an

Giải thích

2

1

c

Nội dung của khái niệm về pháp luật cần đầy đủ, đúng và rõ ràng

2

2

c

Là nội dung các trưng cơ bản của pháp luật: Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

2

3

a

Thuộc nội dung bản chất của pháp luật là phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.

2

4

d

PL mang bản chất xã hội vì bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện

2

5

b

Điều 102 bộ luật hình sự 1999 quy định

2

6

d

Các quy tắc trên nằm trong nội dung của thực hiện PL

3

7

d

Hiến pháp năm 1992 quy định “ Không thừa nhận việc phân biệt đối xử giữa các con”

3

8

b

Bắt buộc cho tất cả mọi người, không phân biệt dù bất kì ai, quan chức hay dân thường.

3

9

a

Hình thức thể hiện pháp luật là các văn bản có chứa quy phạm pháp luật gọi là văn bản QPPL

3

10

b

Vì giữa pháp luật và kinh tế luôn có sự tác động qua lại

3

11

c

Không có PL xã hội sẽ không có trật tự

 

Bài 2: Thực hiện Pháp luật

 

 

3

1

a

Sử dụng PL là được làm những gì PL cho phép

3

2

b

Thi hành PL là chủ động làm những việc mà pháp luật quy định phải làm

3

3

c

Tuan thủ PL là không làm những điều PL cấm

4

4

c

Dành cho cả pháp luật hành chính và Pl hình sự

4

5

b

Là hành vi vi phạm xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

4

6

b

16 tuổi trở lên là dành ho cả hình sự lẫn hành chính

4

7

c

Bất kì công  nào khi VPPL đều sẽ bị xử lý theo PL

4

8

b

Nam trong độ tuổi 18-25 phải thực hiện NVQS

4

9

a

Giai đoạn hình thành và giai đoạn thực hiện

4

10

c

Là hành vi hành động và hành vi không hành động

 

Bài 3:Công dân bình đẵng về PL

 

 

5

1

d

Khái niệm công dân bình đẵng trước PL, dành cho mọi công dân Việt Nam

5

2

d

Nhà nước có trách nhiệm tạo ra các điều kiện cần thiết để công dân thực hiện các quyền của mình

5

3

b

Nam phải bắt buộc đăng kí còn các bạn nữ thì không phải 5thực hiện nghĩa vụ này

5

4

c

Khái niệm công dân bình đẵng về quyền và nghĩa vụ: quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của cd

5

5

b

Năm 1946, lần đầu tiên nước ta thực hiện tổng tuyển cử để bầu quốc hội

 

Bài 4:Quyền bình đẵng của công dân trong một số lĩnh vực

 

 

5

1

c

Vợ chồng cần tôn trọng ý kiến của nhau, quan tâm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

 

 

 

 

5

2

c

Vợ chông phải bình đẵng với nhau, nghĩa vụ ngang nhau

6

3

d

 Mọi người trong gia đình phải biết quan tâm chăm sóc giúp đỡ nhau.

6

4

d

 Nam nữ được bình đẵng trong mọi vấn đề

6

5

b

Phhải kinh doanh đúng ngành nghề trong giấy phép

6

6

a

Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh của từng đơn vị

6

7

c

Quy định mới của luật hôn nhân gia đình nhằm bảo vệ quyền lợi người phụ nữ

6

8

d

Theo quy định của luật hôn nhân gia đình thì vợ chồng có quyền có taì sản riêng.

 

Bài 5: Bình đẵng giữa các dt-tôn giáo

 

 

7

1

d

 Ở Việt Nam tất cả tôn giáo đều bình đẵng như nhau

7

2

b

Ra đời từ Ấn Độ và truyền qua Trung Quốc

7

3

c

Phạt tù từ 5 năm đến 15 năm cho hành vi kì thị chia rẽ dt

 

7

4

c

Hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, những nơi thờ tự tín ngưỡng được PL bảo hộ

7

5

a

Phật giáo là tôn giáo có số lượng người theo nhiều nhất, nhưng không phải là quôc giáo ở VN

s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn