Ngày 26-04-2024 23:32:15
 


Mọi chi tiết xin liên hệ với trường chúng tôi theo mẫu dưới :
Họ tên
Nội dung
 

Lượt truy cập : 6687874
Số người online: 9
 
 
 
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN: VẬT LÍ 10 CB
 



 

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG                             ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I

                                                  MÔN: VẬT LÍ 10 CB – NĂM 2017-2018.

Phần I . HỆ  THỐNG LÝ THUYẾT

CHƯƠNG I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

I. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU


* Tốc độ trung bình  : v­­­­­tb =    

   s: quãng đường đi được ( m)

   t: thời gian đi được ( s )

   v­tb : vận tốc trung bình (m/s)

* Định nghĩa : chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ

 trung bình như nhau trên mọi quãng đường

* Vận tốc trong chuyển động thẳng đều :

     v =  = cosnt ;  vận tốc là đại lượng vectơ :  = const

Nchú ý : v > 0 : vật chuyển động cùng chiều dương

             v < 0 : vật chuyển động ngược chiều dương

* Phương trình chuyển động thẳng đều :

      x = x0 + v(t – t0)

x0 : Tọa độ ban đầu của vật ở thời điểm t0

x : Tọa độ của vật ở thời điểm t

  + nếu t0 = 0 thì x = x0 + vt

* Phương trình đường đi của vật :

    s =

II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

* Vận tốc tức thời :

 s : Quãng đường đi rất nhỏ (m)

t : khoảng thời gian rất nhỏ (s)

* Gia tốc : a = =  ( với t0 = 0 )

v0 : vận tốc đầu (m/s)

v : vận tốc sau (m/s)

a: gia tốc (m/s2)

NChú ý : Chuyển động nhanh dần đều : a.v > 0

               Chuyển động chậm dần đều : a.v <0

 Chuyển động thẳng biến đổi đều :  = const

* Công thức vận tốc : v = v0 + at

* Công thức tính quãng đường :

*Công thức liên hệ a,v,s : 

* Phương trình chuyển động :

            x = x0 +

           nếu t0 = 0 : x = x0 +

III. SỰ RƠI TỰ DO

* Định nghĩa: Là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực

* Công thức :  v = gt    ;   h =  ;    v2 = 2gh

g : Gia tốc rơi tụ do : g =9.8 m/s

IV. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

* Tốc độ dài : v =

s : Độ dài cung tròn vật đi được (m)  ;

t : Thời gian đi hềt s (s)

* Tốc độ góc :

 : Góc mà đường nối vật với tâm quét được trong thời gian t ( rad )

ω : Tốc độ góc ( rad/s )

Nchú ý:1800 = rad ; 900 = /2 rad ; 600 = /3 rad...

* Chu kỳ : Là thời gian để vật đi được một vòng .

                   ( đơn vị T : s )

* Tần số : Số vòng vật đi được trong 1 giây

                   ( đơn vị f : vòng/s hoặc Hz)

* Công thức liên hệ :   v = ωr  

              r : bán kính quỹ đạo (m)

* Gia tốc hướng tâm :   ( đơn vị m/s2)

V. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

1: Vật chuyển động  ; 2: Hệ quy chiếu chuyển động

3 : Hệ quy chiếu đứng yên

 =  +

: Vận tốc tuyệt đối ( Vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên)

: Vận tốc tương đối ( vận tốc vật đối với hệ quy chiếu chuyển động )

: Vận tốc kéo theo ( Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên)

* Các trường hợp đặc biệt :

  +   cùng phương cùng chiều    

           v13 = v12 + v23

+   cùng phương ngược chiều  

         v13 = v23 – v12

+   vuông góc     

              

           


CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM


* Điêu kiện cân bằng của chất điểm :

* Định luật I Niuton: nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đừng yên , đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

* Định luật II Niuton : Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật . Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật

nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực :

                  m: khối lượng của vật (kg)

* Định luật III Niuton: Trong mọi trường hợp khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực . Hai lực này cùng giá , cùng độ lớn nhưng ngược chiều .

           

* Các lực cơ học :

+ Trọng lực : Lực của trái đất tác dụng lên vật

                  

• Trọng lượng : Độ lớn của trọng lực

                  P =mg (đơn vị là N)

+ Lực hấp dẫn : Lực hút nhau giữa các vật

    ;  m1, m2 : khối lượng 2 vật (kg )

                             r: khoảng cách giữa hai vật (m)

                          G =6,67.10-11Nm2/kg2

Công thức chỉ đúng cho chất điểm và các quả cầu đồng chất

• Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn

• Gia tốc rơi tự do ở độ cao h :

• Ở gần mặt đất : ( h<< R) :

M = 6.1024kg (khối lượng trái đất )

R = 64.105 m ( bán kính trái đất )

* Lực đàn hồi : Fđh = k

Công thức chỉ đúng trong giới hạn đàn hồi của lò xo

k : độ cúng lò xo(N/m); ∆l: độ biến dạng (m)

                ∆l = l – l0

l0 : Chiều dài tự nhiên của lò xo (m)

l: chiều dài lò xo khi biến dạng (m)

* Lực ma sát :  Fms = μN

μ : Hệ số ma sát

N : Áp lực của vật (N)

* Lực hướng tâm : Lực (hợp lực )tác dụng vào vật chuyển động tròn đều và gây ra gia tốc hướng tâm

m: khối lượng vật (kg);   v: tốc độ dài (m/s);

ω: tốc độ góc (rad/s);  bán kính quỹ đạo ( m)


 

CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

* Vật rắn ở trạng thái cân bằng khi :

* Cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực : Hai lực cùng giá, ngược chiều,  cùng độ lớn

*Cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song :  

 •Ba lực đó phải  có giá đồng phẳng và đồng quy

 • Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ 3

….

PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC .

* Vẽ hình , phân tích lực , chọn hệ quy chiếu , chọn gốc thời gian ( nếu cần )

      + Ox : Theo hướng chuyển động

       + Oy : Theo hướng

* Viết phương trình định luật II Niutơn :

* Tính gia tốc :

              + Nếu đề bài yêu cầu xác định chuyển động ( v0, vt , s, t ) thì gia tốc được tính bằng pt ĐL II Niutơn viết dưới dạng hình chiếu lên các trục tọa độ

              + Nếu đề bài yêu cầu xác định lực ( Fk, Fms , k ) thì gia tốc được tính bằng các công thức động học

* Xác định các yêu cầu của bài toán dựa vào dữ kiện đề bài

 

Phần II. Bài tập trắc nghiệm GV hướng dẫn giải trên lớp.

Câu 1. Trong các  phát  biểu  dưới  đây, phát  biểu  nào  đúng ?

Chuyển động cơ là:

A.sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.              

B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.   

C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .              

D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .

Câu 2. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương

trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách  vị  trí vật xuất phát một  khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là:

A. .         B. x = x0 +vt.                C. .     D.

Câu 3. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A.Có phương, chiều và độ lớn không đổi.

B.Tăng đều theo thời gian.

C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.

D.Chỉ có độ lớn không đổi.

Câu 4. Trong các câu dưới  đây câu nào sai?

Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:

A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.      B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.   

C. Gia tốc là đại lượng không đổi.                       D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.

Câu 5. Chuyển động nào dưới đây không phải  là chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.               

B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.

C. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh.    

D.Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng

Câu 6. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:

A. s = v0t  + at2/2. (a và v0 cùng dấu ).                            B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).

C.  x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).                     D.  x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).

Câu 7. Chọn đáp án sai.

A. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.

B. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận  tốc  v0.

C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.               

D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần  đều.

Câu 8. Hãy chỉ ra câu  sai? Chuyển động tròn đều là chuyển  động có các đặc điểm:

A. Quỹ đạo là đường tròn.                     B. Tốc độ dài không đổi.     

C. Tốc độ góc không đổi.                       D. Vectơ gia tốc không đổi.

tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:

A. .                                    B. .              

C. .                                    D.

Câu 9. Công thức cộng vận tốc:

A.        B.        C. .             D.

Câu 10. Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có:

A.Phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.

B.Có độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.

C.Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm.

D. Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm.

Câu 11. Trường hợp nào sau đây không thể coi  vật như là chất điểm?   

A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.

B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.

C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.

D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.

Câu 12. Trường hợp nào sau đây có thể  coi chiếc máy bay là một chất điểm?

A. Chiếc máy  bay đang chạy trên đường băng.  

B. Chiếc máy đang bay từ Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh.

C. Chiếc máy bay đang đi vào nhà ga.               

D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.

Câu 13: Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều , điều kiện nào dưới đây là đúng?

A. a > 0;  v > v0.           B.  a < 0;  v <v0.           C. a > 0;  v < v0.                       D. a < 0;  v > v0.

Câu 14.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?

A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

B. Chuyển động nhanh dần đều.

C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.

D. Công thức tính vận tốc v = g.t2

Câu 15. Tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì :                                

A. Hai vật rơi với cùng vận tốc.                                                 B. Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ.

C. Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ.                  D. Vận tốc của  hai vật không đổi.

Câu 16. Câu nào đúng?

A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.

B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C. Với v và w cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

D. Với v và w cho trước, gia tốc hướng tâm không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Câu 17. Chọn câu đúng.

A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.

B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.

C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.

D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.

Câu 18. Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bống 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?

A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước.  a chạy nhanh hơn b.

B. Cả hai  toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a.

C. Toa tàu a chạy về phía trước. toa b đứng yên.

D. Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau.

Câu 19. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:

A.  4,5 km.                   B.  2 km.                     

C.  6 km.                      D.  8 km.

Câu 20. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: (x:m; t:s).

Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là:

A.   28 m/s.                   B.   18 m/s       

C.   26 m/s                    D.   16 m/s

Câu 21. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là:

A.s = 19 m;                   B. s = 20m;      

C.s = 18 m;                   D. s = 21m;  .

 Câu 22. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:

A. v = 9,8 m/s.             B. .          

C. v = 1,0 m/s.             D. .

Câu 23. Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.

A. t = 1s.                      B. t = 2s.                     

C. t = 3 s.                     D. t = 4 s.

Câu 24. Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :

A. 10 rad/s                    B. 20 rad/s                   

C. 30 rad /s                               D. 40 rad/s.

Câu 25. Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng:

A. v = 62,8m/s.             B. v = 3,14m/s.            

C. v = 628m/s.              D. v = 6,28m/s.

Câu 26. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là:

A. s = 100m.                 B. s = 50 m.                 

C. 25m.                                    D. 500m

Câu 27. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : x = 4t - 10 (x đo bằng kilômét, và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là bao nhiêu?

A. 2 km.                       B. 8 km.

C. - 2 km.                     D. - 8 km.

Câu 28. Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng, lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5 m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc xuống còn 4 m/s trong thời gian 3 phút. Hỏi quãng đường chạy và vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy?

A. 2780m ; 4,24m/s.

B. 1920m ; 4,57m/s.

C. 3840m ; 4,44m/s.

D. 3200m ; 4,50m/s

Câu 29. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là  1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là:

A. v = 8,0km/h.             B. v = 5,0 km/h.           

C. .       D.

Câu 30. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là :

A. s = 45m.                  

B. s = 82,6m.               

C. s = 252m.                

D. s = 135m.

Câu 31. Chọn đáp án đúng.

Công thức định luật II Niutơn:

A. .                 B. .                  C. .                 D. .

Câu 32.  Nếu một vật  đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì gia tốc của vật

A. tăng lên .                              B. giảm đi.                    C. không thay đổi.                     D. bằng 0.

Câu 33. Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một vật khác duy nhất thì nó sẽ:

A. Chỉ biến dạng mà không thay đổi vận tốc.

B. Chuyển động thẳng đều mãi mãi.

C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.

D. Bị biến dạng và thay đổi vận tốc cả về hướng lẫn độ lớn.

Câu 34. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:

A. Tác dụng vào cùng một vật.

B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.

C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.

D. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.

Câu 35.  Công thức của định luật Húc là:

A. .                 B. .                      C. .                           D. .

Câu 36. Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.

A.Xuất hiện khi vật bị biến dạng.                                   B.Luôn là lực kéo.

C.Tỉ lệ với độ biến dạng.                                               D.Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.

Câu 37.  Công thức của lực ma sát trượt là :

A. .                        B. .            C. .             D.

Câu 38.  Công thức tính thời gian chuyển động của vật ném ngang là:

A. .                B. .                  C. .                 D. .

Câu 39.  Công thức tính tầm ném xa của vật ném ngang là:

A. .           B. .             C. .             D. .

Câu 40. Chọn phát biểu đúng .Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là 

A. đường thẳng.            B. đường tròn.              C. đường gấp khúc.                   D. đường parapol

Câu 41. Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần?

 A.Gia tốc của vật tăng lên hai lần.                                 B. Gia tốc của vật giảm đi hai lần.

C. Gia tốc vật tăng lên bốn lần.                          D. Gia tốc vật không đổi.

Câu 42. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là lực nào ?

A. Lực mà ngựa tác dụng vào xe.                                   B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa.

C. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.                D. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.

Câu 43. Chọn đáp án đúng. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách sẽ

A. dừng lại ngay.                                  B. ngả người về phía sau.

C. chúi người về phía trước.                  D. ngả người sang bên cạnh.

Câu 44.  Gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm vì:

A. Gia tốc rơi tự do tỷ lệ thuận với độ cao.                     B. Gia tốc rơi tự do tỷ lệ nghịch với độ cao của vật.

C. Khối lượng của vật giảm.                                          D. Khối lượng của vật tăng.

Câu 45.  Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox có phương trình tọa độ là: x = x0 + v.t (với x0 ≠ 0 và x ≠ 0) điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.

B. Tọa độ của vật có giá trị không đổi theo thời gian.

C. Tọa độ ban đầu của vật không trùng với gốc tọa độ.

D. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ  

Câu 46.  Chọn đáp án đúng. Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật

A. còn giữ được tính đàn hồi.                                         B. không còn giữ được tính đàn hồi.

C. bị mất tính đàn hồi.                                                   D. bị biến dạng dẻo.

Câu 47.  Người ta dùng vòng bi trên bánh xe đạp là với dụng ý:

A. Chuyển ma sát trượt về ma sát lăn.                B. Chuyển ma sát lăn về ma sát trượt.

C. Chuyển ma sát nghỉ về ma sát lăn.                             D. Chuyển ma sát lăn về ma sát nghỉ.

Câu 48.  Quần áo đã là lâu bẩn hơn quần áo không là vì

A. sạch hơn nên bụi bẩn khó bám vào.                B. mới hơn nên bụi bẩn khó bám vào.   

C. bề mặt vải phẳng, nhẵn bụi bẩn khó bám vào. D.bề  mặt vải sần sùi hơn nên bụi bẩn khó bám vào.

Câu 49.  Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích:

A. tăng lực ma sát.                                                        B. giới hạn vận tốc của xe.        

C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.   D. giảm lực ma sát.

Câu 50. Chọn đáp án đúng.Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là :

A. Chuyển động thẳng đều.                               

B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.

C. Chuyển động rơi tự do.

D. Chuyển động thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng.

Câu 51.  Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N.  Biết góc của hai lực là 900. Hợp lực có độ lớn là

A. 1N.              B. 2N.             

C. 15 N.           D. 25N.

Câu 52. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để hợp lực cũng có độ lớn 10N?

A. 900.              B. 1200.                       

C. 600.              D. 0­0.

Câu 53.  Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:

A. 0,5m.                       B. 2,0m.                      

C. 1,0m.                       D. 4,0m

Câu 54.  Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là:

A. 0,166 .10-9N             B. 0,166 .10-3    N        

C. 0,166N                     D. 1,6N

Câu 55.  Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu  vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm?

A. 1000N.                     B. 100N.                      

C. 10N.                        D. 1N.

Câu 56.  Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là:

A. 2,5cm.                     B. 12.5cm.                   

C. 7,5cm.                      D. 9,75cm.

Câu 57. Một cái thùng có khối lượng 50 kg chuyển động theo phương ngang dưới tác dụng của một lực 150 N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu?Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2.  Lấy g = 10 m/s2.

A. 1 m/s2.                                    B. 1,01 m/s2.    

C. 1,02m/s2.                  D. 1,04 m/s2.

Câu 58.  Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Lấy g = 10m/s2.

A. y = 10t + 5t2.                        B. y = 10t + 10t2.         

C. y = 0,05 x2.              D. y = 0,1x2.

Câu 59.  Một máy bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8m/s2 . Tấm bay xa của gói hàng  là :

A. 1000m.                    B. 1500m.                    

C. 15000m.                   D. 7500m.

Câu 60.Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400m. Muốn cho đò đi theo đường  AB vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò theo hướng AC. Đò sang sông mất một thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với dòng nước là:

A. 1 m/s.          B. 5 m/s.

C. 1,6 m/s.        D 0,2 m/s.

Câu 61.  Một vật có khối lượng 5,0kg, chịu tác dụng của một lực không đổi làm vận tốc của nó tăng từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong thời gian 3,0 giây. Lực tác dụng vào vật là :

A. 15N.                        B. 10N.           

C. 1,0N.           D. 5,0N.

Câu 62. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu  v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là:

A. 1s và 20m.               B. 2s và 40m.               

C. 3s và 60m.                D. 4s và 80m.

Câu 63.  Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt ( coi là cung tròn) với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10 m/s2.

A. 11 760N.                  B. 11950N.                  

C. 14400N.                   D. 9600N.

Câu 64.  Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng với mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường quả bóng đi được là:

A. 51m.                        B. 39m.                       

C. 57m.                        D. 45m.

Câu 65.  Một quả bóng có khối lượng 500g , bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với vận tốc bằng:

A. 0,01 m/s.                  B. 2,5 m/s.                    C. 0,1 m/s.                    D. 10 m/s.        

Câu 66.  Chọn đáp án đúng

A. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.           

B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.

C. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn.                       

D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn.

Câu 67. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là:

 Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện

A. ;           B. ;         C. ;           D. .

Câu 68.  Trọng tâm của vật là điểm đặt của

A. trọng lực tác dụng vào vật.               

B. lực đàn hồi tác dụng vào vật.

C. lực hướng tâm tác dụng vào vật.                   

D. lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật.

Câu 69. Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia tốc rơi tự do dưới mặt đất? Cho bán kính trái đất là R = 6400 km.Chọn câu trả lời đúng:

A. 6400 km                   B. 12800 km                 C. 2650 km                   D. 3200 km

Câu 70.Có hai lò xo : Lò xo 1 khi treo vật 6kg thì có độ dãn 12cm, lò xo 2 khi treo vật 2kg thì có độ dãn 4cm. Lấy g = 10m/s2. Kết quả nào sau đây là đúng khi so sánh độ cứng của hai lò xo.Chọn câu trả lời đúng:

A. k1 = 9k2.                   B. k1 =3 k2                    C. k1 = k2.                     D. k1 = 4k2.

Câu 71. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?Chọn câu trả lời đúng:

A. 1,0 N.                      B. 5,0 N.                      C. 15 N.                       D. 10 N.

Câu 72.Một vật khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10 N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (2R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?Chọn câu trả lời đúng:

A. 2,5 N.                      B. 10 N.                       C. 1 N.             D. 5 N.

Câu 73.Một cái hòm khối lượng m = 20kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực hướng chếch lên trên và hợp phương ngang một góc a = 300. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là 0,3. Cho g = 9,8 m/s2. Độ lớn của lực kéo hòm là. Chọn câu trả lời đúng:

A. 28,2 N.                    B. 44,6 N.                     C. 56,4 N.                     D. 68,5 N.

Câu 74.Một máy bay bay với vận tốc không đổi theo phương nằm ngang ở độ cao h so với mặt đất và thả một vật. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s2. Khi h = 2,5km ; vo = 120m/s thời gian từ lúc thả vật đến lúc chạm đất là . Chọn câu trả lời đúng:

A. 8 (s).                        B.                    C. 16 (s).                      D. 

Câu 75.Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang ?

A. Tầm xa của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.

B. Vectơ vận tốc tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.

C. Lực duy nhất tác dụng vào vật là trọng lực (bỏ qua sức cản của không khí).

D. Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là đường thẳng.

Câu 76Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là :

A. bằng 500N.              B. bé hơn 500N.            C. lớn hơn 500N.          D. phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.

Câu 77Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?

A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.

B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.

C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.

D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau

Câu 78. Lúc 6 h sáng một ô tô xuất phát từ thị trấn A đi về thị trấn B, A cách B 140 km, với vận tốc 40 km/h. Lúc 7 h sáng một ô tô xuất phát từ thị trấn B đi về thị trấn A với vận tốc 60 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A và gốc thời gian lúc xe ở A xuất phát chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động từ A và B là:

A. xA = 40t + 140; xB = -60( 1 - t ) + 140;           B. x= -40t - 140; xB = -60( t - 1 ) - 140;

C. x= 40t ; xB = -60( t - 1 ) + 140;                    D. x= -40t + 140; xB = -60( t - 1 ) ;

Câu 79. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc w với chu kỳ T và giữa tốc độ góc w với tần số f trong chuyển động tròn đều:

A. .                                    B. .                   

C. .                                   D. .

 

Câu 80. Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian rơi của vật thứ nhất bằng 1,5 lần thời gian rơi của vật thứ hai. Tìm kết luận đúng

A                              B.                    C.                           D.


 

Phần III. Bài tập trắc nghiệm hs giải .

Câu 1. Hãy chọn câu đúng.

A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.

B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.

D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

Câu 2. Chọn đáp án sai.

A.Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t

C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: .   

D. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.

Câu 3. Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

A. s = v0t + at2/2     (a và v0 cùng dấu).                           B. s = v0t +  at2/2     (a và v0 trái dầu).

C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).                      D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).

Câu 4. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt  đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là:

A. .                 B. .                C. .                          D. .

Câu 5. Trong các câu dưới  đây câu nào sai?Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:

A. Đặt vào vật chuyển động.                                          B. Phương tiếp tuyến quỹ đạo.

C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.                     D. Độ lớn .

Câu 6. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng

Câu 7. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v­0. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một  kho ảng OA = x0 . Phương trình chuy ển động của vật là:

 A. x = x0 + v0t              B. x = x0 + v0t + at2/2                C. x = vt + at2/2            D. x = at2/2.

Câu 8. Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?

A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.

B. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Một viên bi rơi tự  do từ độ cao 2m xuống mặt đất.

D. Một chiếc là rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất.

Câu 9. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t  (x: km, t: h)

Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.                                             

B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.

C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h.                   

D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.

Câu 10. Chỉ ra câu sai.

A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

B.Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.

D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

Câu 11. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?

A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất.

B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.

C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.

D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.

Câu 12. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.

C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay đều.

D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.

Câu 13.  Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6N, 8N và 10N.

Góc giữa hai lực 6N và 8N bằng :

A. 300.              B. 450.             

C. 600.              D. 900.

Câu 14.  Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là:

A.v = 34 km/h               B. v = 35 km/h.

C. v = 30 km/h.             D. v = 40 km/h

Câu 15. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của  xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là:

A. x = 3 +80t.               B. x = ( 80 -3 )t.                       

C. x  =3 – 80t.               D. x = 80t.

Câu 16. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là:

A. t = 360s.                   B. t = 200s.                  

C. t = 300s.                   D. t = 100s.

Câu 17. Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2 ; thả 1 vật rơi tự do ở độ cao h = 20 m  thì vận tốc của vật khi chạm đất là:

A.v = 15m/s.                 B. v = 8m/s.                             

C. v =10m/s.                 D. v = 20 m/s.

Câu 18. Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu? Cho biết chu kỳ T = 24 giờ.

A. .           B.

C.             D.

Câu 19. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h

A. 8 km/h.                    B. 10 km/h.                  

C. 12km/h.                    D. 20 km/h.

Câu 20.Một máy bay theo phương ngang ở độ cao 5km với vận tốc không đổi 720km/h. Người trên máy bay muốn thả một vật rơi trúng mục đích nào đó trên mặt đất thì phải thả từ cách đích bao xa theo phương nằm ngang? Bỏ qua lực cản của không khí. Cho g = 10m/s2.Chọn câu trả lời đúng:

A. 40 km.                     B. 6324,6 m.                 C. 200 m.                     D. 5000 m.

Câu 21. Theo đặc điểm tính chất của sự rơi tự do, hai vật thả rơi tự do ở cùng 1 vị trí, khối lượng của hai vật lần lượt là m và 2m. Gia tốc rơi tự do của chúng (a1 và a2) là:

A. a1 = 2a2

B. a1 = a2

C. a2 = 2a1

D. Không biết độ cao nên không so sánh được.

Câu 22. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:

A. a = 0,7 m/s2;  v = 38 m.s.                                                     

B. a = 0,2 m/s2;   v = 18 m/s.

C. a =0,2 m/s2 , v = 8m/s.                                                         

D. a =1,4 m/s2, v = 66m/s.

Câu 23. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì  ô tô đã chạy  thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là:

A. a = - 0,5 m/s2.           B. a = 0,2 m/s2.            

C. a = - 0,2 m/s2.           D. a = 0,5 m/s2.

Câu 24. Định luật I Niutơn xác nhận rằng:

A.Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.

B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất cứ vật nào khác.

C.Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không  thì vật không thể chuyển động được.

D. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.

Câu 25.  Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?

A. Không đẩy gì cả.      B. Đẩy xuống.               C. Đẩy lên.                   D. Đẩy sang bên.

Câu 26.  Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:

A. .                   B. .           C. .                   D.

Câu 27.  Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:

A. Lực tác dụng ban đầu.                       B. Phản lực.                  C. Lực ma sát.              D. Quán tính.

Câu 28.  Biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm là:

A. .             B. .                C. .                      D. .

Câu 29.  Một viên bi chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang, phẳng, nhẵn (ma sát không đáng kể). Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Gia tốc của vật bằng không.                         

B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

C. Gia tốc của vật khác không.                          

D. Vận tốc trung bình có giá trị bằng vận tốc tức thời tại bất kỳ thời điểm nào.

Câu 30.  Chọn đáp án đúng.Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ :

A. nghiêng sang phải.      B. nghiêng sang trái.      C. ngả người về phía sau.        D. chúi người về phía trước.

Câu 31.Chọn câu trả lời đúng.

Một ngẫu lực gồm hai lực   và   có   và có cánh tay đòn d. Mômen của ngẫu lực này là :Chọn câu trả lời đúng:

A. Chưa đủ dữ kiện để tính toán.                                                B. 

C.                                                                    D. 

Câu 32.  Chọn đáp án đúng. Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ

A. hướng theo trục và hướng vào trong.              B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.

C. hướng vuông góc với trục lò xo.                                D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.

Câu 33. Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên.

A. Tăng lên.                                          B. Giảm đi.                  

C. Không thay đổi.                                D. Không biết được

Câu 34.  Các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất vì :

A. Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.    B. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm.

C. Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.                  D. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm..

Câu 35.  Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?

A. A chạm đất trước.                                         B. A chạm đất sau.

C. Cả hai chạm đất cùng một lúc.                       D. Chưa đủ thông tin để trả lời.

Câu 36.  Một vật có khối lượng 800g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? 

A. 16N             B. 1,6N           

C. 1600N.         D. 160N.

Câu 37.  Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?

A. 1N.              B. 2,5N.                      

C. 5N.              D. 10N.

Câu 38.  Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu?

Lấy g = 9,8m/s2

A. 4,905N.                    B. 49,05N.                   

C. 490,05N.                  D. 500N.

Câu 39.  Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h = 6400km .  Tốc độ dài của vệ tinh nhân tạo là ? Cho bán kính của Trái Đất R = 6400km.Lấy g = 10 m/s2

A.5 km/h.                     B. 5,5 km/h.                 

C. 5,66 km/h.                D. 6km/h

Câu 40.  Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng :

 A. 28cm.                     B. 48cm.                       C. 40cm.                       D. 22 cm.


 

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 (đề mẫu 1)

MÔN: VẬT LÍ – LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Trong các  phát  biểu  dưới  đây, phát  biểu  nào  đúng ?

Chuyển động cơ là:

A.sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.              

B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.   

C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .              

D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .

Câu 2. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A.Có phương, chiều và độ lớn không đổi.                                               B.Tăng đều theo thời gian.

C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.              D.Chỉ có độ lớn không đổi.

Câu 3. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt  đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là:

A. .                 B. .                C. .                          D. .

Câu 4.Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc w với chu kỳ T và giữa tốc độ góc w với tần số f trong chuyển động tròn đều:

A. .                                    B. .                   

C. .                                   D. .

Câu 5. Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?

A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.          B. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố HCM.

C. Một viên bi rơi tự  do từ độ cao 2m xuống mặt đất. D. Một chiếc là rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất.

Câu 6.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?

A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

B. Chuyển động nhanh dần đều.

C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.

D. Công thức tính vận tốc v = g.t2

Câu 7. Chọn câu đúng.

A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.

B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.

C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.

D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.

Câu 8. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: (x:m; t:s).

Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là:

A.   28 m/s.                   B.   18 m/s        C.   26 m/s                    D.   16 m/s

Câu 9. Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.

A. t = 1s.                      B. t = 2s.                      C. t = 3 s.                     D. t = 4 s.

Câu 10. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h

A. 8 km/h.                    B. 10 km/h.                   C. 12km/h.                    D. 20 km/h.

Câu 11.Một người lái đò chèo đò qua một con sông rộng 400m. Muốn cho đò đi theo đường  AB vuông góc với bờ sông, người ấy phải luôn hướng con đò theo hướng AC. Đò sang sông mất một thời gian 8 phút 20 giây, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 0,6 m/s. Vận tốc của con đò so với dòng nước là:

A. 1 m/s.          B. 5 m/s.           C. 1,6 m/s.        D 0,2 m/s.

Câu 12. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì  ô tô đã chạy  thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là:

A. a = - 0,5 m/s2.           B. a = 0,2 m/s2.            

C. a = - 0,2 m/s2.           D. a = 0,5 m/s2.

Câu 13.  Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?

A. Không đẩy gì cả.      B. Đẩy xuống.               C. Đẩy lên.                   D. Đẩy sang bên.

Câu 14. Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.

A.Xuất hiện khi vật bị biến dạng.                                   B.Luôn là lực kéo.

C.Tỉ lệ với độ biến dạng.                                               D.Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.

Câu 15.  Công thức tính tầm ném xa của vật ném ngang là:

A. .           B. .             C. .            D. .

Câu 16.  Chọn đáp án đúng.Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ :

A. nghiêng sang phải.      B. nghiêng sang trái.      C. ngả người về phía sau.        D. chúi người về phía trước.

Câu 17.  Chọn đáp án đúng. Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ

A. hướng theo trục và hướng vào trong.              B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.

C. hướng vuông góc với trục lò xo.                                D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.

Câu 18.  Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích:

A. tăng lực ma sát.                                                        B. giới hạn vận tốc của xe.        

C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.   D. giảm lực ma sát.

Câu 19. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để hợp lực cũng có độ lớn 10N?

A. 900.              B. 1200.                        C. 600.              D. 0­0.

Câu 20.  Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu?

Lấy g = 9,8m/s2

A. 4,905N.                    B. 49,05N.                    C. 490,05N.                  D. 500N.

Câu 21.  Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Lấy g = 10m/s2.

A. y = 10t + 5t2.                        B. y = 10t + 10t2.          C. y = 0,05 x2.              D. y = 0,1x2.

Câu 22.  Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt ( coi là cung tròn) với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10 m/s2.

A. 11 760N.                  B. 11950N.                   C. 14400N.                   D. 9600N.

Câu 23. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện

A. ;           B. ;         C. ;           D. .

Câu 24.  Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 1/2 lần của vật thứ hai. . Tỉ số

A.                       B.                     C.          D.

Câu 25. Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian rơi của vật thứ nhất bằng 1,5 lần thời gian rơi của vật thứ hai. Tìm kết luận đúng

A                               B.                    C.                           D.

Câu 26. Một ô tô đang chạy với tốc độ 12 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt tốc độ 15m/s . tốc độ của ô tô sau 5 s kể từ khi tăng ga là :

  A. - 13 m/s       B. 6 m/s            C. 13 m/s      D. -16 m/s

Câu 27Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Chiều sâu của hang là? (Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2). A. 1320 m .             B. 70,3 m .                   C. 78,4 m .                   D. Một kết quả khác.

Câu 28Một xe ô tô chạy trên đường lát bê tông với vận tốc vo = 100km/h thì hãm phanh. Cho g = 9,8 m/s2. Đường ướt hệ số ma sát giữa trượt giữa lốp xe và mặt đường là 0,7. Quãng đường mà ô tô đi được kể từ lúc hãm phanh là.

A. 68,4 m.                    B. 56,4 m.                    C. 70,8 m                     D. 56,24 m.

Câu 29Người ta thường xây cầu cong lên ở chính giữa. Mục đích chính của việc xây dựng này là để : A. Tàu thuyền lưu thông bên dưới không bị vướng.

B. Tăng vẻ mĩ quan của chiếc cầu.

C. Tạo độ dốc làm giảm tốc độ của xe qua cầu.

D. Giảm lực nén lên cầu.

Câu 30. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định là:Chọn câu trả lời đúng:

A. tổng các momen lực là một hằng số.

B. tổng các vectơ lực bằng 0.

C. tổng các lực bằng 0 và tổng các momen lực bằng 0.

D. tổng các momen lực bằng 0.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 (đề mẫu 2)

MÔN: VẬT LÍ – LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Hãy chọn câu đúng.

A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.

B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.

D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

Câu 2. Chuyển động nào dưới đây không phải  là chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.                                        B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.

C. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố HCM                D.Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng

Câu 3. Chọn đáp án sai.

A.Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t

C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: .   

D. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.

Câu 4. Hãy chỉ ra câu  sai? Chuyển động tròn đều là chuyển  động có các đặc điểm:

A. Quỹ đạo là đường tròn.                     B. Tốc độ dài không đổi.     

C. Tốc độ góc không đổi.                       D. Vectơ gia tốc không đổi.

Câu 5. Công thức cộng vận tốc:

A.        B.        C. .            D.

Câu 6. Trường hợp nào sau đây có thể  coi chiếc máy bay là một chất điểm?

A. Chiếc máy  bay đang chạy trên đường băng.                           B. Chiếc máy đang bay từ Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh.

C. Chiếc máy bay đang đi vào nhà ga.                                        D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.

Câu 7. Chỉ ra câu sai.

A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

B.Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.

D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

Câu 8. Câu nào đúng?

A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.

B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C. Với v và w cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

D. Với v và w cho trước, gia tốc hướng tâm không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Câu 9. Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bống 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?

A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước.  a chạy nhanh hơn b.

B. Cả hai  toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a.

C. Toa tàu a chạy về phía trước. toa b đứng yên.

D. Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau.

Câu 10. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của  xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là:

A. x = 3 +80t.               B. x = ( 80 -3 )t.                        C. x  =3 – 80t.               D. x = 80t.

Câu 11. Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2 ; thả 1 vật rơi tự do ở độ cao h = 20 m  thì vận tốc của vật khi chạm đất là:

A.v = 15m/s.                 B. v = 8m/s.                              C. v =10m/s.                 D. v = 20 m/s.

Câu 12. Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu? Cho biết chu kỳ T = 24 giờ.

A. .           B.             C.             D.

Câu 13. Lúc 6 h sáng một ô tô xuất phát từ thị trấn A đi về thị trấn B, A cách B 140 km, với vận tốc 40 km/h. Lúc 7 h sáng một ô tô xuất phát từ thị trấn B đi về thị trấn A với vận tốc 60 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A và gốc thời gian lúc xe ở A xuất phát chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động từ A và B là:

A. xA = 40t + 140; xB = -60( 1 - t ) + 140;           B. x= -40t - 140; xB = -60( t - 1 ) - 140;

C. x= 40t ; xB = -60( t - 1 ) + 140;                    D. x= -40t + 140; xB = -60( t - 1 ) ;

Câu 14. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là :

A. s = 45m.                   B. s = 82,6m.                C. s = 252m.                 D. s = 135m.

Câu 15. Công thức định luật II Niutơn:

A. .                 B. .                  C. .                 D. .

Câu 16. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:

A. Tác dụng vào cùng một vật.                                       B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.

C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.                         D. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.

Câu 17.  Công thức tính thời gian chuyển động của vật ném ngang là:

A. .                B. .                  C. .                 D. .

Câu 18. Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần?

 A.Gia tốc của vật tăng lên hai lần.                                 B. Gia tốc của vật giảm đi hai lần.

C. Gia tốc vật tăng lên bốn lần.                                      D. Gia tốc vật không đổi.

Câu 19.  Quần áo đã là lâu bẩn hơn quần áo không là vì

A. sạch hơn nên bụi bẩn khó bám vào.                            B. mới hơn nên bụi bẩn khó bám vào.   

C. bề mặt vải phẳng, nhẵn bụi bẩn khó bám vào.             D.bề  mặt vải sần sùi hơn nên bụi bẩn khó bám vào.

Câu 20.  Các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất vì :

A. Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.    B. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm.

C. Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.                  D. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm

Câu 21.  Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N.  Biết góc của hai lực là 900. Hợp lực có độ lớn là

A. 1N.              B. 2N.              C. 15 N.           D. 25N.

Câu 22.  Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:

A. 0,5m.                       B. 2,0m.                       C. 1,0m.                       D. 4,0m

Câu 23. Một cái thùng có khối lượng 50 kg chuyển động theo phương ngang dưới tác dụng của một lực 150 N. Gia tốc của thùng là bao nhiêu?Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2.  Lấy g = 10 m/s2.

A. 1 m/s2.                                    B. 1,01 m/s2.                         C. 1,02m/s2.                  D. 1,04 m/s2.

Câu 24.  Một máy bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8m/s2 . Tấm bay xa của gói hàng  là :

A. 1000m.                    B. 1500m.                     C. 15000m.                   D. 7500m.

Câu 25. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu  v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là:

A. 1s và 20m.               B. 2s và 40m.                C. 3s và 60m.                D. 4s và 80m.

Câu 26.  Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng với mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường quả bóng đi được là:

A. 51m.                        B. 39m.                        C. 57m.                        D. 45m.

Câu 27. Trọng tâm của vật là điểm đặt của

A. trọng lực tác dụng vào vật.                            B. lực đàn hồi tác dụng vào vật.

C. lực hướng tâm tác dụng vào vật.                    D. lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật.

Câu 28. Điều nào sau đây đúng khi nói về momen của ngẫu lực?Chọn câu trả lời đúng:

A. Momen của ngẫu lực bằng tổng momen của hai lực thành phần đối với trục quay vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực và không phụ thuộc vị trí trục quay.

B. Momen của ngẫu lực bằng tổng momen của hai lực thành phần đối với trục quay vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực và phụ thuộc vào vị trí trục quay.

C. Momen của ngẫu lực bằng tổng momen của 2 lực thành phần đối với một trục quay vuông góc với mp ngẫu lực và = 0.

D. Không thể tính momen ngẫu lực là tổng momen của 2 lực t/ phần vì momen ngẫu lực không phụ thuộc vị trí trục quay.

Câu 29. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30 cm, khi bị nén lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bị nén bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?Chọn câu trả lời đúng:

A. 40 cm.                     B. 18 cm.                      C. 42 cm.                      D. 48 cm.

Câu 30. Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox có phương trình tọa độ là: x = x0 + v.t (với x0 ≠ 0 và x ≠ 0) điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.                 B. Tọa độ của vật có giá trị không đổi theo thời gian.

C. Tọa độ ban đầu của vật không trùng với gốc tọa độ.                D. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ.


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 (đề mẫu 3)

MÔN: VẬT LÍ – LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút

 

Câu 1. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương

trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách  vị  trí vật xuất phát một  khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là:

A. .         B. x = x0 +vt.                C. .     D.

Câu 2. Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

A. s = v0t + at2/2     (a và v0 cùng dấu).                           B. s = v0t +  at2/2     (a và v0 trái dầu).

C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).                      D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).

Câu 3. Trong các câu dưới  đây câu nào sai?Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:

A. Đặt vào vật chuyển động.                                          B. Phương tiếp tuyến quỹ đạo.

C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.                     D. Độ lớn .

Câu 4. Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có:

A.Phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.

B.Có độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.

C.Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm.

D. Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm.

Câu 5. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v­0. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một  kho ảng OA = x0 . Phương trình chuy ển động của vật là:

 A. x = x0 + v0t              B. x = x0 + v0t + at2/2                C. x = vt + at2/2            D. x = at2/2.

Câu 6. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t  (x: km, t: h)

Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.                                             

B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.

C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h.                   

D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.

Câu 7. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?

A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất.

B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.

C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.

D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.

Câu 8. Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?

A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.

B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.

C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.

D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 9.  Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là:        A.v = 34 km/h               B. v = 35 km/h.             C. v = 30 km/h.                D. v = 40 km/h

Câu 10. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là:

A. t = 360s.                   B. t = 200s.                   C. t = 300s.                   D. t = 100s.

Câu 11. Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :

A. 10 rad/s                    B. 20 rad/s                    C. 30 rad /s                               D. 40 rad/s.

Câu 12. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : x = 4t - 10 (x đo bằng kilômét, và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là bao nhiêu?

A. 2 km.                       B. 8 km.           C. - 2 km.                     D. - 8 km.

Câu 13. Theo đặc điểm tính chất của sự rơi tự do, hai vật thả rơi tự do ở cùng 1 vị trí, khối lượng của hai vật lần lượt là m và 2m. Gia tốc rơi tự do của chúng (a1 và a2) là:

A. a1 = 2a2        B. a1 = a2          C. a2 = 2a1        D. Không biết độ cao nên không so sánh được.

Câu 14. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là:

A. a = 0,7 m/s2;  v = 38 m.s.                                          B. a = 0,2 m/s2;   v = 18 m/s.

C. a =0,2 m/s2 , v = 8m/s.                                              D. a =1,4 m/s2, v = 66m/s.

Câu 15. Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một vật khác duy nhất thì nó sẽ:

A. Chỉ biến dạng mà không thay đổi vận tốc.                  B. Chuyển động thẳng đều mãi mãi.

C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.                            D. Bị biến dạng và thay đổi vận tốc cả về hướng lẫn độ lớn

Câu 16.  Công thức của định luật Húc là:

A. .                 B. .                      C. .                           D. .

Câu 17. Chọn phát biểu đúng .Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là 

A. đường thẳng.            B. đường tròn.              C. đường gấp khúc.                   D. đường parapol

Câu 18. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là lực nào ?

A. Lực mà ngựa tác dụng vào xe.                                   B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa.

C. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.                D. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.

Câu 19.  Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là :

A. bằng 500N.              B. bé hơn 500N.            C. lớn hơn 500N.          D. phụ thuộc vào gia tốc trọng trường g.

Câu 20.  Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox có phương trình tọa độ là: x = x0 + v.t (với x0 ≠ 0 và x ≠ 0) điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.                 B. Tọa độ của vật có giá trị không đổi theo thời gian.

C. Tọa độ ban đầu của vật không trùng với gốc tọa độ.                D. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ   

Câu 21. Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên.

A. Tăng lên.                              B. Giảm đi.                   C. Không thay đổi.                                D. Không biết được

Câu 22.  Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?

A. A chạm đất trước.                                         B. A chạm đất sau.

C. Cả hai chạm đất cùng một lúc.                       D. Chưa đủ thông tin để trả lời

Câu 23.  Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?

A. 1N.              B. 2,5N.                       C. 5N.              D. 10N.

Câu 24.  Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu  vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm?

A. 1000N.                     B. 100N.                       C. 10N.                        D. 1N.

Câu 25.  Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng :

 A. 28cm.                     B. 48cm.                       C. 40cm.                       D. 22 cm.

Câu 26.  Một quả bóng có khối lượng 500g , bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với vận tốc bằng:

A. 0,01 m/s.                  B. 2,5 m/s.                    C. 0,1 m/s.                    D. 10 m/s.

Câu 27.  Chọn đáp án đúng

A. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.           

B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.

C. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn.                       

D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn.

Câu 28. Một hòn bi rơi từ nóc nhà 10 tầng xuống đất với vận tốc ban đầu bằng không. Gia tốc trọng trường là g và độ cao mỗi tầng là h. Thời gian đi qua tầng thứ n (từ trên xuống) là:

A.                                                    B. 

C.                                                                  D. 

Câu 29. Trong khi rơi tự do, vật thứ nhất rơi mất một khoảng thời gian dài gấp đôi vật thứ hai. Hãy so sánh quãng đường đi được của vật thứ nhất và vật thứ hai.Chọn câu trả lời đúng:

A.                    B.                          C.                          D. 

Câu 30. Một vật khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10 N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (2R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?Chọn câu trả lời đúng:

A. 2,5 N.                      B. 10 N.                       C. 1 N.             D. 5 N.


 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 (đề mẫu 4)

MÔN: VẬT LÍ – LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Trong các câu dưới  đây câu nào sai?

Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:

A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.      B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.   

C. Gia tốc là đại lượng không đổi.                       D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.

Câu 2. Chọn đáp án sai.

A. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.

B. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận  tốc  v0.

C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.               

D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần  đều

Câu 3. Trường hợp nào sau đây không thể coi  vật như là chất điểm?     

A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.

B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.

C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.

D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.

Câu 4. Tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì :                                 

A. Hai vật rơi với cùng vận tốc.                                                 B. Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ.

C. Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ.                  D. Vận tốc của  hai vật không đổi.

Câu 5. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:  A.  4,5 km.                     B.  2 km.                      C.  6 km.                D.  8 km.

 Câu 6. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:

A. v = 9,8 m/s.              B. .           C. v = 1,0 m/s.              D. .

Câu 7. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là: A. s = 100m.                 B. s = 50 m.                    C. 25m.                                    D. 500m

Câu 8. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là  1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là:

A. v = 8,0km/h.             B. v = 5,0 km/h.            C. .       D.

Câu 9.  Nếu một vật  đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì gia tốc của vật

A. tăng lên .                              B. giảm đi.                    C. không thay đổi.                     D. bằng 0.

Câu 10.  Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:   A. Lực tác dụng ban đầu.            B. Phản lực.                  C. Lực ma sát.                   D. Quán tính.

Câu 11.  Biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm là:

A. .             B. .                C. .                      D. .

Câu 12. Chọn đáp án đúng. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách sẽ

A. dừng lại ngay.          B. ngả người về phía sau.   C. chúi người về phía trước.              D. ngả người sang bên cạnh.

Câu 13.  Chọn đáp án đúng. Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật

A. còn giữ được tính đàn hồi.                                         B. không còn giữ được tính đàn hồi.

C. bị mất tính đàn hồi.                                                   D. bị biến dạng dẻo.

Câu 14. Chọn đáp án đúng.Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là :

A. Chuyển động thẳng đều.                                B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.

C. Chuyển động rơi tự do.          D. Chuyển động thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng.

Câu 15.  Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là:

A. 0,166 .10-9N             B. 0,166 .10-3    N         C. 0,166N                     D. 1,6N

Câu 16.  Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h = 6400km .  Tốc độ dài của vệ tinh nhân tạo là ? Cho bán kính của Trái Đất R = 6400km.Lấy g = 10 m/s2

A.5 km/h.                     B. 5,5 km/h.                  C. 5,66 km/h.                D. 6km/h

Câu 17. Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng một nửa gia tốc rơi tự do dưới mặt đất? Cho bán kính trái đất là R = 6400 km.  A. 6400 km              B. 12800 km                 C. 2650 km                        D. 3200 km

Câu 18.Có hai lò xo : Lò xo 1 khi treo vật 6kg thì có độ dãn 12cm, lò xo 2 khi treo vật 2kg thì có độ dãn 4cm. Lấy g = 10m/s2. Kết quả nào sau đây là đúng khi so sánh độ cứng của hai lò xo.Chọn câu trả lời đúng:

A. k1 = 9k2.                   B. k1 =3 k2                    C. k1 = k2.                     D. k1 = 4k2.

Câu 19. Một cái hòm khối lượng m = 20kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực hướng chếch lên trên và hợp phương ngang một góc a = 300. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là 0,3. Cho g = 9,8 m/s2. Độ lớn của lực kéo hòm là. Chọn câu trả lời đúng:

 A. 28,2 N.              B. 44,6 N.                     C. 56,4 N.                     D. 68,5 N.

Câu 20. Một máy bay bay với vận tốc không đổi theo phương nằm ngang ở độ cao h so với mặt đất và thả một vật. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s2. Khi h = 2,5km ; vo = 120m/s thời gian từ lúc thả vật đến lúc chạm đất là .

A. 8 (s).                        B.                    C. 16 (s).                      D. 

Câu 21. Chọn câu trả lời đúng :

Một người dùng búa để nhổ một chiếc định, khi người đó tác dụng một lực 50N vào đầu búa thì định bắt đầu chuyển động . Biết cánh tay đòn của lực tác dụng của người đó là 20cm và của lực nhổ đinh khỏi gỗ là 2cm . Hãy tính lực cản của gỗ tác dụng vào đinh.    A. 5 N.                 B.250N.                                    C. 50 N.                       D. 500 N.

T Câu 22. Từ công thức cộng vận tốc : 

Điều suy ra nào sau đây là đúng ?Chọn câu trả lời đúng:

A.   nếu   và   vuông góc với nhau.

B.   nếu   và   cùng phương, cùng chiều với nhau.

C.   nếu   cùng phương, ngược chiều với 

D.   nếu   cùng phương, khác chiều với 

Câu 23. Hằng số hấp dẫn có giá trị là Chọn câu trả lời đúng:

A. 6,67.10-11 (N.m2/kg2).           B. 66,7.10-11 (N.m2kg2)    C. 8,86.10-11 (N.m2.kg2).                     D. 88,6.10-11 (N.m2/kg2).

Câu 24. Bánh xe của một ô tô có bán kính 30 cm quay mỗi giây được 10 vòng. Tốc độ góc của bánh xe là : A.           B.     C.              D. 

Câu 25. Trong khi rơi tự do, vật thứ nhất rơi mất một khoảng thời gian dài gấp đôi vật thứ hai. Hãy so sánh quãng đường đi được của vật thứ nhất và vật thứ hai.  A.            B.              C.              D. 

Câu 26.Công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:Chọn câu trả lời đúng:

A. v = ω/r ; aht = v2/r.                B. v = ωr ; aht = v2.r.                  C. v = ω/r ; aht = v2r.                  D. v = ωr ; aht = v2/r.

Câu 27. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định là:Chọn câu trả lời đúng:

A. tổng các momen lực là một hằng số.                                      B. tổng các vectơ lực bằng 0.

C. tổng các lực bằng 0 và tổng các momen lực bằng 0.                D. tổng các momen lực bằng 0.

Câu 28. Chọn biểu thức đúng về lực ma sát trượt ?Chọn câu trả lời đúng:

A.            B.                     C.              D. 

Câu 29. Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50 000 tấn ở cách nhau 1 km. Lấy g = 10 m/s2. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20 g.Chọn câu trả lời đúng:

A. Bằng nhau.   B. Lớn hơn.                  C. Chưa thể biết.                       D. Nhỏ hơn.

Câu 30. Điều nào sau đây là saiChọn câu trả lời đúng:

A. Độ cứng phụ thuộc vào hình dạng, kích thước lò xo và chất liệu làm lò xo.

B. Lò xo có độ cứng càng nhỏ thì càng khó biến dạng.

C. Độ cứng của lò xo cũng được coi là hệ số đàn hồi của lò xo.

D. Độ cứng cho biết sự phụ thuộc tỉ lệ của độ biến dạng của lò xo vào lực gây ra sự biến dạng đó


 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 (đề mẫu 5)

MÔN: VẬT LÍ – LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:

A. s = v0t  + at2/2. (a và v0 cùng dấu ).                            B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).

C.  x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).                     D.  x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).

Câu 2. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:

A. .                                    B. .              

C. .                                    D.

Câu 3: Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều , điều kiện nào dưới đây là đúng?

A. a > 0;  v > v0.           B.  a < 0;  v <v0.           C. a > 0;  v < v0.                       D. a < 0;  v > v0.

Câu 4. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.

C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay đều.

D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.

Câu 5. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là:

A.s = 19 m;                   B. s = 20m;       C.s = 18 m;                   D. s = 21m;  .

Câu 6. Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng:

A. v = 62,8m/s.             B. v = 3,14m/s.             C. v = 628m/s.              D. v = 6,28m/s.

Câu 7. Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng, lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình 5 m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc xuống còn 4 m/s trong thời gian 3 phút. Hỏi quãng đường chạy và vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy?

A. 2780m ; 4,24m/s.      B. 1920m ; 4,57m/s.      C. 3840m ; 4,44m/s.      D. 3200m ; 4,50m/s

Câu 8. Định luật I Niutơn xác nhận rằng:

A.Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.

B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất cứ vật nào khác.

C.Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không  thì vật không thể chuyển động được.

D. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.

Câu 9.  Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:

A. .                   B. .           C. .                   D.

Câu 10.  Công thức của lực ma sát trượt là :

A. .                        B. .            C. .            D.

Câu 11.  Một viên bi chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang, phẳng, nhẵn (ma sát không đáng kể). Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Gia tốc của vật bằng không.              B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.

C. Gia tốc của vật khác không.                 D. Vận tốc trung bình có giá trị bằng vận tốc tức thời tại bất kỳ thời điểm nào.

Câu 12.  Gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm vì:

A. Gia tốc rơi tự do tỷ lệ thuận với độ cao.                     B. Gia tốc rơi tự do tỷ lệ nghịch với độ cao của vật.

C. Khối lượng của vật giảm.                                          D. Khối lượng của vật tăng.

Câu 13.  Người ta dùng vòng bi trên bánh xe đạp là với dụng ý:

A. Chuyển ma sát trượt về ma sát lăn.                B. Chuyển ma sát lăn về ma sát trượt.

C. Chuyển ma sát nghỉ về ma sát lăn.                             D. Chuyển ma sát lăn về ma sát nghỉ.

Câu 14: Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính 15m với tốc độ dài 54 km/h. Gia tốc

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo Ox có dạng: x = 4t – 10 (km , h). Quãng đường hướng tâm của chất điểm là:  A. 225m/s2.                       B. 1m/s2.          C. 15m/s2.                          D. 1,5m/s2.

Câu 15: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

A. Vật dừng lại ngay.                                                      B. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 5m/s.

C. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.                D. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.

Câu 16: Khi một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn và hướng không đổi thì

A. vật  sẽ chuyển động tròn đều.                                 B. vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều.

C. vật sẽ chuyển động  thẳng chậm dần đều.                     D. vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 17: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang, vật đứng yên. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Vật đứng yên vì lực ma sát đã giữ vật.                         B. Vật đứng yên vì lực tác dụng lên vật quá nhỏ.

C. Vật đứng yên vì   không có lực nào tác dụng lên vật.     D. Vật đứng yên vì hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.

Câu 18: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm, khi bị nén lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

A. 48cm                                B. 18cm.                          C. 22cm                          D. 40cm

Câu 19: Một vật được coi là chất điểm nếu:

A.Vật có kích thước rất nhỏ.

B.Vật có khối lượng rất nhỏ.

C.Vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài của quỹ đạo của vật.

D.Vật có khối lượng riêng rất nhỏ.

Câu 20. Điều nào sau đây đúng khi nói về momen của ngẫu lực?Chọn câu trả lời đúng:

A. Momen của ngẫu lực bằng tổng momen của hai lực thành phần đối với trục quay vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực và không phụ thuộc vị trí trục quay.

B. Momen của ngẫu lực bằng tổng momen của hai lực thành phần đối với trục quay vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực và phụ thuộc vào vị trí trục quay.

C. Momen ngẫu lực bằng tổng momen của 2lực thành phần đối với một trục quay vuông góc với mphẳng ngẫu lực và = 0.

D. Không thể tính momen của ngẫu lực là tổng momen của hai lực thành phần vì momen ngẫu lực không phụ thuộc vị trí trục quay.

Câu 21. Một người đi xe đạp bắt đầu khởi hành, sau 10s đạt được tốc độ 2,0m/s, gia tốc của người đó là

  A.2m/s2                        B. 0,2m/s2                       C. 5m/s2                     D. 0,04m/s2

Câu 22 . Một vật có khối lượng 5,0kg, chịu tác dụng của một lực không đổi làm vận tốc của nó tăng từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong thời gian 3,0 giây. Lực tác dụng vào vật là :

A. 15N.                        B. 10N.            C. 1,0N.           D. 5,0N.

Câu 23.  Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6N, 8N và 10N. Góc giữa hai lực 6N và 8N bằng :

A. 300.              B. 450.              C. 600.              D. 900.

Câu 24. Một xe máy đang đi với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20m người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Khi đó thời gian hãm phanh là:

A. 5s                  B. 3s                C. 4s                D. 2s

Câu 25. Viết công thức liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều

    A. v2 – v02 = as (a và v0 cùng dấu).                             B. v2 – v02 = 2 (a và v0 trái dấu).

    C. v – v0 = 2as (a và v0 cùng dấu).                              D. v2 – v02 = 2as (a và v0 cùng dấu) .

 Câu 26. Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian rơi của vật thứ nhất bằng 1,5 lần thời gian rơi của vật thứ hai. Tìm kết luận đúng

A                               B.                    C.                           D.

Câu 27. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là:

  A. s = 45m        B. s = 82,6m     C. s = 252m      D. s = 135m

Câu 28.  Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 1/2 lần của vật thứ hai. . Tỉ số

A.                       B.                     C.          D.

Câu 29.  Một vật có khối lượng 800g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? 

A. 16N             B. 1,6N            C. 1600N.         D. 160N.

Câu 30. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là:

A. 2,5cm.                     B. 12.5cm.                    C. 7,5cm.                      D. 9,75cm.

   :: Các tin khác

 
Điện thoại : 0511.3691445 - 0511.3656697 * Email: quangtrung.thpt@yahoo.com
* - Website: thptquangtrung.vn * Website : thpt-quangtrung-danang.edu.vn