SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG
THPT QUANG TRUNG
----------------------
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THPT
QUỐC GIA 2018
KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRẮC
NGHIỆM
ĐỊA LÍ 12
NĂM
HỌC 2017 - 201
Tổ: Địa lí
Trường:
THPT Quang Trung
PHẦN I - PHẦN KIẾN THỨC CƠ BẢN
BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc
cải cách toàn diện về kinh tế xã
hội
a. Bối
cảnh
-
Nước ta đi lên từ NN lạc hậu, chịu hậu quả chiến tranh
- Bối cảnh trong nước và
quốc tế…hết sức phức tạp.
àTrong một thời gian dài nền kinh tế nước ta lâm vào tình trạng
khủng hoảng.
b. Diễn biến
-
Manh nha từ 1979 (đầu tiên là nông nghiệp với khoán 100, khoán 10, sau đó công
nghiệp và DV).
- Chính thức đổi mới năm 1986. Đưa KT-XH pt theo ba xu thế:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát
triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác
quốc tế.
c. Thành tựu
- Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo
dài. Lạm phát được đẩy lùi
-
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, tính TB giai đoạn 1987 – 2004 khoảng
6,9%/năm.
-
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng
tỉ trọng khu vực II và III, tỉ trọng khu vực II tăng nhanh nhất). Cơ cấu kinh
tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét .
-
Đời sống vật chất, tinh thần nhân dân được cải thiện
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế
và khu vực
a.
Bối cảnh
-
Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu vừa tạo ra cơ hội vừa tạo ra thách
thức.
-
Việt Nam là thành viên của ASEAN
(7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt – Hoa Kì (1995), thành viên WTO năm
2007.
b. Thành tựu
-Thu
hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI)
-
Đẩy mạnh hợp tác KT, KHKT, khai thác TN, bảo vệ môi trường.
- Ngoại thương được phát triển ở tầm cao
mới (trở thành 1 nước xuất khẩu lớn 1 số
mặt hàng nông sản).
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Vị
trí địa lí
- Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông
Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền giáp 3 nước (Trung Quốc,
Lào, Campuchia). Trên biển giáp 8 nước (Trung Quốc, Philippin, Malaixia,
Indonexia, Brunay, Singapo, Thái Lan, Campuchia).
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Trên đất liền:
Cực Bắc: 23023’B (Lũng Cú -
Đồng Văn- Hà Giang)
Cực Nam: 8034’B (Đất Mũi – Ngọc
Hiển, Cà Mau)
Cực Tây: 102009’Đ (Sín Thầu -
Mường Nhé – Điện Biên)
Cực Đông: 109024’Đ (Vạn
Thạnh,Vạn Ninh – Khánh Hòa)
+ Trên biển: Kéo dài tới vĩ độ 6050’B
và từ 1010Đ → 117020’Đ trên biển Đông
- Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu vừa
thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm ở múi giờ số 7
II.
Phạm vi lãnh thổ (3 vùng)
Vùng
đất
|
Vùng
biển
|
Vùng
trời
|
- Tổng diện tích phần đất liền và hải
đảo là 331212 km2.
- Có hơn 4600 km đường biên giới trên
đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Campuchia
- Có 3260 km đường bờ biển, với 28
tỉnh, thành phố giáp biển → Thuận lợi phát triển kinh tế biển
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần
lớn là đảo ven bờ và 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa
(Khánh Hòa)
|
- Bao gồm: Nội thủy, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa (SGK).
- Diện tích: Khoảng 1 triệu km2
|
Là khoảng không gian không giới hạn về
độ cao bao trùm lên lãnh thổ nước ta, được xác định bằng đường biên giới trên
đất liền và ranh giới bên ngoài của lãnh hải, không gian các đảo trên biển
|
III.
Ý nghĩa
Tự
nhiên
|
Kinh
tế
|
Văn
hóa – Xã hội
|
Quốc
phòng
|
- Quy định đặc điểm cơ bản của thiên
nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Tạo nên sự phong phú, đa dạng về tài
nguyên khoáng sản và sinh vật (nằm trên vành đai sinh khoáng TBD vs Địa Trung
Hải, trên đường lưu và di cư của nhiều loài động vật)
- Tạo nên sự phân hóa đa dạng giữa
miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng với miền núi, giữa đất liền với hải
đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai
(bão, lũ lụt, hạn hán …)
|
- Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng
không quốc tế quan trọng, thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và
trên thế giới
- Cửa ngõ ra biển của Lào, Thái Lan,
Đông Bắc Campuchia, Tây Nam Trung Quốc, thuận lợi phát triển kinh tế các vùng
lãnh thổ, thực hiện chính sách hội nhập, mở cửa với các nước trên thế giới,
thu hút vốn đầu tư nước ngoài
|
Điều kiện thuận lợi cho nước ta chung
sống hòa bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giềng và
khu vực Đông Nam Á
|
- Có vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông
Nam Á
- Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng
trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước
|
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Đặc
điểm chung của địa hình
1.
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồi núi chiếm 3/4 diện
tích, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích.
- Đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích,
núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%
2.
Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình nước ta có tính phân bậc theo
độ cao.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống
Đông Nam và phân hóa đa dạng.
- Cấu trúc địa hình gồm 2
hướng chính:
+ Hướng TB - ĐN (vùng núi Tây Bắc và
Trường Sơn Bắc)
+ Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và
Trường Sơn Nam).
3.
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Xâm thực mạnh ở vùng núi, bồi tụ nhanh ở
đồng bằng
4.
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Các hoạt động của con người làm cho địa
hình bị biến đổi: Khai thác khoáng sản, chặt phá rừng, làm đường hầm …
II. Các
khu vực địa hình
1. Khu
vực đồi núi
|
Đông
Bắc
|
Tây
Bắc
|
Trường
Sơn Bắc
|
Trường
Sơn Nam
|
Phạm
vi
|
Tả ngạn sông Hồng
|
Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
|
Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
|
Phía Nam dãy Bạch
Mã
|
Hướng
núi
|
Vòng cung
|
Tây Bắc – Đông Nam
|
Tây Bắc – Đông Nam
|
Vòng cung
|
Hình
thái chung
|
-
Chủ yếu là đồi núi thấp.
-
Có 4 cánh cung lớn (sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam
Đảo, mở rộng về phía Bắc và phía Đông.
-
Hướng nghiêng: Tây Bắc - Đông Nam.
-
Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông.
|
-
Địa hình cao nhất nước ta, với 3 dải địa hình chạy cùng hướng TB-ĐN
+
Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ.
+
Phía tây là các dãy núi trung bình chạy dọc biên giới Việt - Lào.
+
Ở giữa thấp hơn gồm các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Sơn La
đến Ninh Bình - Thanh Hóa.
-
Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng.
|
-
Các dãy núi song song, so le nhau.
-
Thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa.
-
Dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển
|
-
Gồm các khối núi và cao nguyên.
-
Bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn Đông - Tây:
+
Phía Tây: sườn thoải.
+
Phía Đông: dốc đứng
|
BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tt)
2. Khu
vực đồng bằng
-
Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, được chia làm 2 loại: đồng bằng châu thổ
và đồng bằng ven biển.
-
Đồng bằng châu thổ sông: gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Hai đồng bằng này đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần
trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
-
So sánh sự khác biệt các đồng bằng:
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
Đồng
bằng ven biển
|
Diện
tích
|
Khoảng 15000 km2
|
Khoảng 40000 km2
|
Khoảng 15000 km2
|
Điều
kiện hình thành
|
Phù sa hệ thống sông Hồng và hệ thống
sông Thái Bình bồi đắp.
|
Phù sa hệ thống sông Mê Công bồi đắp
|
Chủ yếu là phù sa
biển
|
Địa
hình
|
- Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp
dần ra biển
- Bị chia cắt thành nhiều ô
- Có hệ thống đê ven sông
- Trong đê có các khu ruộng cao và các
ô trũng ngập nước.
|
- Thấp và bằng phẳng hơn đồng bằng
sông Hồng
- Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt
- Không có đê ngăn lũ: Mùa lũ bị ngập
trên diện rộng, mùa khô bị thủy triều xâm nhập.
- Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp
Mười, Tứ Giác Long Xuyên … chưa bồi đắp xong.
|
- Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều
đồng bằng nhỏ.
- Thường có sự phân chia thành 3 dải:
+ giáp biển:cồn cát
+ giữa: thấp trũng.
+ trong cùng: đồng bằng
|
Đất
|
- Đất trong đê bạc màu do không được
bồi đắp.
- Đất ngoài đê màu mỡ hơn do được bồi
đắp hàng năm.
|
- Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp
thường xuyên.
- 2/3 diện tích là đất mặn và đất phèn.
|
Nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa
sông.
|
III.
Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát
triển kinh tế - xã hội
|
Khu
vực đồi núi
|
Khu
vực đồng bằng
|
Thế
mạnh
|
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản là
nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp
- Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát
triển nền nông – lâm nghiệp nhiệt đới
+ Tài nguyên rừng giàu có về thành
phần loài động, thực vật và loài quý hiếm
+ Các cao nguyên và thung lũng thuận
lợi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, lương thực, ăn quả và
chăn nuôi đại gia súc
+ Bán bình nguyên và đồi trung du
thích hợp trồng cây công nghiệp, ăn quả và hoa màu
- Nguồn thủy năng: Sông ngòi có tiềm
năng thủy điện lớn.
- Tiềm năng du lịch: Điều kiện để phát
triển các loại hình du lịch như tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái …
|
- Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản
- Cung cấp nguồn lợi thiên nhiên khác
như thủy sản, khoáng sản, lâm sản …
- Là điều kiện thuận lợi để tập trung
các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại …
- Phát triển giao thông đường bộ,
đường sông …
|
Hạn
chế
|
- Địa hình đồi núi gây trở ngại cho
dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, giao thông và việc khai thác tài
nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng (đây là khó khăn lớn nhất).
- Mưa nhiều, độ dốc lớn dễ xảy ra thiên
tai như lũ quét, sạt lở đất…
- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát
sinh động đất
- Các thiên tai khác như mưa đá, sương
muối … gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống dân cư
|
Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán …)
thường xảy ra gây nhiều thiệt hại về người và của.
|
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. Khái quát về Biển Đông
- Là một biển rộng, có diện tích 3,447
triệu km2 (biển lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương)
- Là biển tương đối kín (phía bắc, phía
tây là lục địa, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo).
- Là vùng biển nằm trong vùng nhiệt đới
ẩm gió mùa.
→ Thiên nhiên nước ta có sự thống nhất
giữa đất liền và biển.
II. Ảnh
hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
Khí
hậu
|
Địa
hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
|
Tài
nguyên thiên nhiên vùng biển
|
Thiên
tai
|
-
Làm tăng độ ẩm của các khối khí di chuyển khiến nước ta có lượng mưa, độ ẩm
lớn, đồng thời làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết: Mùa đông bớt lạnh
khô, mùa hè bớt nóng bức.
à
khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
|
-
Địa hình ven biển rất đa dạng: vũng vịnh, cồn cát, đầm phá, bãi biển …
-
Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có:
+
Hệ sinh thái rừng ngập mặn (450 nghìn ha, riêng Nam Bộ là 300 nghìn ha, lớn
thứ 2 thế giới sau rừng ngập mặn Amazon)
+
Hệ sinh thái trên đất phèn.
+
Hệ sinh thái rừng trên các đảo.
|
-
Tài nguyên khoáng sản:
+
Dầu mỏ, khí đốt có giá trị và trữ lượng lớn (Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu –
Mã Lai …)
+
Cát ven biển có trữ lượng titan lớn: nguyên liệu quý cho công nghiệp
+
Khai thác muối (ven biển Nam Trung Bộ)
-
Tài nguyên hải sản: đa dạng, phong phú, giàu thành phần loài, năng suất sinh học
cao
Có
hơn 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, hàng chục loài mực, các loài phù du khác
… Ngoài ra còn có các rạn san hô ở ven các đảo, quần đảo
→
Phát triển kinh tế
|
-
Bão: Mỗi năm có 9 – 10 trên Biển Đông, 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào nước ta.
-
Sạt lở bờ biển: nhất là dải bờ biển Trung Bộ
-
Hiện tượng cát bay, cát chảy, lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc, hoang mạc hóa
đất đai …
→
Khai thác hợp lý đi đôi với bảo vệ, giảm ô nhiễm môi trường, phòng chống
thiên tai ...
|
BÀI 9, BÀI 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. Khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
1.
Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cán cân
bức xạ luôn dương.
- Nhiệt độ TB năm lớn hơn 200C,
nắng nhiều: 1400-3000 giờ/năm.
→
Nguyên nhân: Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhập xạ
lớn, mỗi năm Mặt Trời 2 lần lên thiên đỉnh
2. Lượng
mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn: Trung bình từ 1500 →
2000 mm/năm, một số khu vực đón gió và núi cao lượng mưa lên đến 3500 → 4000
mm/năm
- Độ ẩm không khí cao: > 80%, cân
bằng ẩm luôn dương
→ Nguyên nhân: Do các khối khí di chuyển
qua biển (trong đó có biển Đông) đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn
3. Gió
mùa
* Tín
phong:
- Do nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến
bán cầu Bắc nên có Tín phong hướng Đông Bắc hoạt động quanh năm nhưng bị lấn áp
bởi gió mùa, chỉ hoạt động xen kẽ với gió mùa hoặc mạnh lên vào thời kỳ chuyển
tiếp giữa 2 mùa gió.
- Từ tháng 11 -> 4 năm sau, miền Bắc
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào) chịu ảnh
hưởng của Tín phong, đây là nguyên nhân gây mưa cho Trung Trung Bộ và mùa khô
cho Tây Nguyên và Nam Bộ nước ta.
Tóm tắt
hoạt động của gió mùa ở nước ta bằng bảng sau:
Gió mùa
|
Hướng gió
|
Nguồn gốc
|
Phạm vi hoạt động
|
Thời gian hoạt động
|
Tính chất
|
Ảnh hưởng đến khí hậu
|
Gió mùa mùa đông
|
Đông Bắc
|
Áp cao Xibia
|
Miền Bắc
|
Tháng XI-IV
|
Nửa đầu mùa: lạnh,
khô.
|
Mùa đông lạnh ở
miền Bắc
|
Nửa sau mùa: lạnh,
ẩm (có mưa phùn ven biển và các đồng bằng bắc bộ, BTB)
|
Gió mùa mùa hạ
|
Tây Nam
|
Nửa đầu mùa: khối
khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương
|
Cả nước
|
V-VII
|
Nóng ẩm
|
- Mưa ở Nam Bộ, Tây Nguyên.
- Khô, nóng cho Trung Bộ,
phía nam vùng TB.
|
Giữa và cuối mùa:
áp cao cận chí tuyến BCN
|
VI-X
|
Nóng ẩm
|
Mưa cho cả nước
|
II. Các
thành phần tự nhiên khác
|
Biểu
hiện
|
Địa
hình
|
-
Xâm thực mạnh ở vùng núi (Xói mòn, rửa trôi, sạt lở, các dạng địa hình
cacxto …)
-
Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu (Rìa phía Đông Nam ở đồng bằng sông
Hồng và phía Tây Nam đồng bằng sông Cửu long hằng năm lấn ra biển từ vài chục
đến vài trăm mét)
|
Sông
ngòi
|
-
Mạng lưới sông ngòi dày đặc: Sông dài trên 10 km có 2360 con sông, trung bình
cứ 20 km có 1 cửa sông, sông nhiều nhưng chủ yếu là sông nhỏ
-
Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: Tổng lượng nước: 839 tỉ/m3,
tổng lượng phù sa ≈200 triệu tấn/năm
-
Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô,
chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy thất thường
|
Đất
|
-
Quá trình đặc trưng: Quá trình feralit
-
Đặc điểm: Đất có màu đỏ vàng, tầng đất dày, dễ thoát nước, thoát khí, đặc
tính chua, có nhiều oxit nhôm, oxit sắt
-
Đất feralit là loại đất chính ở
vùng đồi núi nước ta
|
Sinh
vật
|
-
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh cho
khí hậu nước ta: rừng nhiệt đới ẩm lá
rộng thường xanh
-
Hiện nay, phổ biến là rừng thứ sinh
như rừng gió mùa thường xanh, rừng gió
mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xavan …
-
Trong giới sinh vật thành phần các loài nhiệt
đới chiếm ưu thế như công, nai, vượn … Ngoài ra, ếch nhái, côn trung cũng
rất phong phú.
-
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta
|
III.
Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm
gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
Sản
xuất nông nghiệp
|
Sản
xuất khác và đời sống
|
-
Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa thuận lợi phát triển nông nghiệp lúa nước,
tăng vụ và đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi
-
Tính thất thường của thời tiết, khí hậu gây khó khăn cho canh tác, cơ cấu cây
trồng, phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch bệnh …
|
-
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi phát triển nhiều ngành như lâm
nghiệp, thủy sản, xây dựng, du lịch, GT – VT … nhất là vào mùa khô
-
Khó khăn:
+
Các hoạt động GT – VT, du lịch … chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí
hậu và mùa nước của sông ngòi
+
Độ ẩm không khí gây khó khăn cho bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản
+
Các thiên tai như bão, lũ, hạn hán … gây thiệt hại về người và của
+
Hiện tượng thời tiết thất thường như dông, lốc, mưa đá … ảnh hưởng đến sản
xuất và đời sống
+Môi
trường thiên nhiên dễ bị suy thoái
|
BÀI 11, BÀI 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
I.
Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
|
Phần
lãnh thổ phía Bắc
|
Phần
lãnh thổ phía Nam
|
Nguyên
nhân
|
Do
nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ (15 vĩ độ), càng vào Nam thì càng gần Xích
đạo, lượng bức xạ nhận được càng lớn (do góc nhập tăng), đồng thời ảnh hưởng
của gió mùa Đông Bắc cũng yếu đi. Đây là nguyên nhân làm cho khí hậu và thiên
nhiên nước ta có sự phân hóa giữa miền Bắc với miền Nam mà ranh giới là dãy
Bạch Mã.
|
Giới
hạn
|
Từ
dãy Bạch Mã trở ra
|
Từ
dãy Bạch Mã trở vào
|
Thiên
nhiên đặc trưng
|
Thiên
nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
|
Thiên
nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa
|
Khí
hậu
|
-
Nhiệt độ trung bình năm > 200 C
-
Có 2 → 3 tháng nhiệt độ < 180 C
-
Biên độ nhiệt trung bình năm lớn
-
Có 2 mùa: Mùa đông và mùa hạ
|
-
Nhiệt độ tung bình năm > 250 C
-
Không có tháng nào nhiệt độ < 200 C
-
Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
-
Có 2 mùa: Mùa khô và mùa mưa
|
Cảnh
quan
|
-
Rừng nhiệt đới gió mùa. Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế,
ngoài ra, còn có những loài cận nhiệt đới và ôn đới
-
Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa:
+
Mùa đông: Nhiều mây, lạnh, ít mưa, nhiều loài cây bị rụng lá
+
Mùa hạ: Nắng nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt
|
Rừng
cận xích đạo gió mùa. Trong rừng, thành phần loài thuộc vùng xích đạo và
nhiệt đới. Xuất hiện nhiều loại cây rụng lá vào mùa khô
|
II.
Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây
Vùng
biển và thềm lục địa
|
Vùng
đông bằng ven biển
|
Vùng
đồi núi
|
*
Nguyên nhân: Địa hình nước ta cao ở phía Tây và thấp dần
về phía Đông; ảnh hưởng của các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam
và vòng cung cũng như ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.
|
-
Vùng biển lớn gần 3 lần diện tích đất liền và có trên 3000 hòn đảo lớn nhỏ
-
Độ rộng – hẹp, nông – sâu của thềm lục địa có mối quan hệ chặt chẽ với vùng
đông bằng, đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn kề biển
+
Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam rộng, nông là nơi quy tụ nhiều đảo ven bờ
và mở rộng đồng bằng châu thổ
+
Thềm lục địa vùng biển Nam Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, đường bờ biển khúc
khuỷu, nhiều núi ăn lan ra sát biển, đồng bằng nhỏ hẹp
|
Thiên
nhiên vùng đồng bằng thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa dải
đồi núi phía Tây và đồng bằng phía Đông.
+ Đồng bằng Bắc
Bộ và Nam Bộ mở rộng, thấp, phẳng, thềm lục địa nông ,rộng; trù phú, xanh
tươi…
+ Dải đồng bằng
ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ
biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp. Địa hình các cồn cát, đầm phá khá phổ
biến, thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng du
lịch và thuận lợi pt kinh tế biển.
|
Sự
phân hóa thiên nhiên phức tạp do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi
-
Vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
-
Vùng núi Tây Bắc:
+
Vùng núi thấp phía Nam: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
+
Vùng núi cao: Thiên nhiên giống như vùng ôn đới
-
Đông Trường Sơn khi vào mùa thu đông mưa nhiều, thì Tây Nguyên lại là mùa
khô, xuất hiện cảnh quan rừng thưa rụng lá vào nửa đầu mùa hạ, còn Tây Nguyên
vào mùa mưa thì Đông Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.
|
III.
Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Đai
cao
|
Độ
cao
|
Đặc
điểm khí hậu
|
Các
loại đất chính
|
Các
hệ sinh thái chính
|
*
Nguyên nhân: Do khí hậu (nhiệt và ẩm) thay đổi theo độ cao: Càng lên
cao nhiệt độ càng giảm (trung bình cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ 0,60C),
còn độ ẩm thì tăng đến một độ cao nào đó rồi mới giảm.
|
Đai
nhiệt đới gió mùa
|
-
Miền Bắc: Dưới 600 – 700 m
-
Miền Nam: dưới 900 – 1000 m
|
Khí
hậu nhiệt đới biểu hiện ở nền nhiệt độ cao, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình > 250C), độ ẩm thay đổi từ khô
hạn đến ẩm ướt
|
-
Nhóm đất phù sa chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, gồm đất phù sa
ngọt, đất phèn …
-
Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả
nước, chủ yếu là đất feralit đỏ vàng và nâu đỏ
|
-
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
-
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
|
Đai
cận
nhiệt
đới gió mùa trên núi
|
-
Miền Bắc:
600
– 700m -> 2600m
-
Miền Nam:
900
– 1000m -> 2600m
|
Khí
hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt
độ > 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng
|
Đất
feralit có mùn và đất mùn (đặc tính chua)
|
-
Từ 600 – 700 m → 1600 – 1700 m: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá
kim.
-
Trên 1600 – 1700: Rừn kém phát triển, đơn giản về thành phần loài, xuất hiện
loài ôn đới.
|
Đai
ôn đới gió mùa trên núi
|
Từ
2600m trở lên
|
Khí
hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ < 150C,
mùa đông xuống dưới 50C
|
Chủ
yếu là đất mùn thô
|
Các
loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam, thông …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV-
SO SÁNH CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tên
miền
|
Miền
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
|
Miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
|
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
|
Phạm
vi
|
Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông
Bắc và đồng bằng BB.
|
Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
|
Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
|
Đặc
điểm chung
|
Chủ
yếu là đồi núi thấp, gió mùa ĐB xâm nhập mạnh.
|
Có
địa hình núi cao nhất nước ta, gió mùa ĐB giảm sút về phía tây và phía nam.
|
Không
chịu ảnh hưởng của gió mùa ĐB; khí hậu cận xích đạo; địa hình phức tạp.
|
Địa
hình
|
- Đồi núi thấp (độ cao TB khoảng
600m).
- Hướng vòng cung (4 cánh cung) và các
thung lũng sông, ĐB mở rộng.
- Địa hình cacxtơ.
- Đồng bằng BB mở rộng. Bờ biển phẳng,
nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
|
- Địa hình núi trung bình và cao chiếm
ưu thế, dốc mạnh.
-
Hướng TB-ĐN.Nhiều cao nguyên,sơn nguyên , đồng bằng giữa núi.
- Đồng Bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ ĐB
châu thổ sang ĐB ven biển.
- Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.
|
- Khối núi cổ Kon
Tum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ Và Tây Nguyên.
- Các dãy núi có
hướng vòng cung. Sườn đông dốc mạnh,
sườn Tây thoải.
- Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ mở rộng.
- Đường bờ biển
Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh→ phát triển hải cảng, du lịch, nghề cá.
|
Khí
hậu
|
Mùa hạ nóng, mưa nhiều; mùa đông lạnh ít
mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động.
|
-
Gió mùa ĐB suy yếu và biến tính
- BTB có gió phơn Tây Nam, bão mạnh,
mùa mưa chậm hơn.
|
- Khí hậu cận xích đạo (nhiệt độ >200C).
- Hai mùa mưa, khô rõ rệt.
|
Khoáng
sản
|
- Giàu k/s: Than, sắt, thiếc, vonfram,
vật liệu xây dựng,…
|
- Khoáng sản có: thiếc, sắt, apatit,
crôm, titan, vật liệu xây dựng….
|
-
Dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Nguyên giàu bô xít.
|
Sông
ngòi
|
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng
TB - ĐN và hướng vòng cung.
|
Sông chảy theo hướng TB- ĐN, có độ dốc
lớn, giàu tiềm năng thủy điện.
|
-
Sông ở NTB ngắn, dốc.
-
Có 2 hệ thống sông lớn Sông Đồng Nai và sông Cửu Long.
|
Thổ
nhưỡng, sinh vật
|
- Đai cận nhiệt đới hạ thấp.
- Trong thành phần rừng có các loài
cây cận nhiệt và động vật Hoa Nam
|
- Có đủ hệ thống đai cao. SV phong
phú, nhiều loài cây.
|
- Đai nhiệt đới chân núi lên 1000m
- Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm
ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất đặc trưng.
|
BÀI 14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Sử
dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
1. Sử
dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a.
Tài nguyên rừng
*
Vai trò:
-
Về kinh tế: + Cung cấp gỗ cho công nghiệp, xây dựng, dân sinh, nguyên liệu làm
giấy
+ Cung cấp dược liệu quý cho ngành
dược để chữa bệnh, nâng cao sức khỏe con người
+ Phát triển du lịch sinh thái …
- Về môi trường: + Cân bằng sinh thái môi trường
+ Điều
hòa khí hậu
+ Điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt
+ Giảm xói mòn đất
+ Lưu trữ nguồn gen quý …
* Hiện trạng: Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái và chất
lượng rừng chưa thể phục hồi
- Năm 1943, loại rừng giàu có gần 10 triệu ha (chiếm 70%
diện tích rừng)
- Năm 2005, tổng diện tích rừng là 12,7 triệu ha; độ che
phủ rừng là 38,0% nhưng 70% là rừng nghèo, mới phục hồi
* Nguyên nhân:
- Việc mở rộng diện tích đất canh tác
- Chặt phá, khai thác không theo quy hoạch
- Nạn du canh, du cư, đốt nương làm rẫy của các dân tộc
miền núi
- Phá rừng để khai thác khoáng sản, xây dựng công trình
dân sinh, làm hồ thủy điện
- Chiến tranh; Cháy rừng …
* Biện pháp bảo vệ:
- Đối với 3 loại rừng:
+ Rừng phòng hộ: Bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng
rừng trên đất trống, đồi trọc
+ Rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật ở các
vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
+ Rừng sản xuất: Duy trì, phát triển diện tích, chất
lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
- Trồng rừng mới, đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên
43% và phục hồi cân bằng môi trường sinh thái ở Việt Nam
b. Đa dạng sinh học
- Hiện trạng: Sinh vật tự nhiên nước ta đa dạng: Nhiều
thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái, nguồn gen quý hiếm nhưng đang bị suy
giảm
- Nguyên nhân:
+ Tác động của con người làm giảm diện tích rừng tự nhiên
nên làm nghèo tính đa dạng của sinh vật
+ Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước, nhất là
vùng cửa sông, ven biển
- Biện pháp bảo vệ:
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo
tồn thiên nhiên
+
Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”
+
Quy định về khai thác gỗ, động vật, thủy sản.
2. Sử
dụng và bảo vệ tài nguyên đất
-
Hiện trạng: Bị suy thoái nghiêm trọng
+
Năm 2005, tổng diện tích đất rừng là 12,7 triệu ha
+
Diện tích đất nông nghiệp là 9,4 triệu ha; bình quân đầu người là 0,1 ha/người
→
Thấp so với 1 đất nước hoạt động chủ yếu là nông nghiệp
+
Có 5,335 triệu ha đất chưa sử dụng; trong đó có 5 triệu ha đất bị thoái hóa
nặng
+
Có 9,3 triệu ha đất có nguy cơ bị hoang mạc hóa
-
Biện pháp bảo vệ:
Vùng
đồi núi
|
Đồng
bằng
|
-
Làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng
-
Cải tạo đất hoang bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp
-
Bảo vệ đất, trồng rừng
-
Định canh, định cư cho dân cư miền núi
|
-
Mở rộng diện tích theo quy hoạch, bảo vệ diện tích đất hiện có
-
Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lý
-
Chống bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn
-
Chống ô nhiễm đất
|
3. Sử
dụng và bảo vệ các nguồn tài nguyên khác
|
Tình
trạng sử dụng
|
Biện
pháp bảo vệ
|
Tài
nguyên nước
|
-
Chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu qua sử dụng thấp
-
Khai thác nguồn nước ngầm quá mức
-
Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô.
-
Ô nhiễm môi trường nước
-
Lượng nước cung cấp chưa đủ, chưa đảm bảo vệ sinh, nhất ở vùng khô hạn, thiếu
nước ngọt
|
-
Xây dựng các công trình thủy lợi để cấp nước, thoát nước
-
Trồng cây nâng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc
-
Quy hoạch và sử dụng nguồn nước có hiệu quả
-
Xử lý cơ sở sản xuất gây ô nhiễm
-
Tuyên truyền, giáo dục người dân không xả nước bẩn, rác thải ra môi trường
|
Tài
nguyên khoáng sản
|
-
Có 3500 mỏ khoáng sản, phần lớn có quy mô nhỏ, phân tán nên khó quản lý
-
Việc khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên, ô nhiễm môi trường
|
-
Quản lý chặt chẽ việc khai thác tài nguyên
-
Xử lý nghiêm những trường hợp phạm luật
|
Tài
nguyên du lịch
|
Ô
nhiễm môi trường làm cảnh quan du lịch bị suy thoái
|
Bảo
tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên di lịch, bảo vệ môi trường, phát triển du
lịch sinh thái
|
BÀI
15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
I. Bảo
vệ môi trường
Có
2 vấn đề quan trọng là:
- Tình
trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: Biểu
hiện là sự mất cân bằng của các chu trình vật chất (sinh vật, nước, khí quyển)
gây nên sự gia tăng các thiên tai như bão, lũ lụt … và sự biến đổi bất thường
về thời tiết, khí hậu
→
Nguyên nhân: Tài nguyên rừng bị suy giảm, rừng bị tàn phá, biến đổi khí hậu
toàn cầu …
- Tình
trạng ô nhiễm môi trường:
+
Ô nhiễm môi trường nước: Chất thải, nước thải công nghiệp, sinh hoạt chưa qua
xử lý xả thẳng ra sông hồ
+
Ô nhiễm môi trường không khí: Khói bụi, khí thải ở các khu công nghiệp, điểm
dân cư, phương tiện giao thông … thải ra không khí vượt quá tiêu chuẩn cho phép
+
Ô nhiễm môi trường đất: Nước thải, rác thải sau phân hủy ngấm vào môi trường
đất
Hoạt
động nông nghiệp: + Lượng thuốc
trừ sâu, phân bón hữu cơ và hóa chất dư thừa
+ Chất thải của hoạt động tiểu thủ
công nghiệp
→
Làm ô nhiễm môi trường
II.
Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
-
Duy trì các hệ sinh thái và quá trình sinh thái chủ yếu
-
Đảm bảo sự giàu có về vốn gen các loài nuôi trồng cũng như các loại hoang dại
-
Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên
-
Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người
-
Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên nhiên
III -
MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
|
Thời
gian xảy ra
|
Nơi
xảy ra
|
Hậu
quả
|
Biện
pháp phòng chống
|
Bão
|
Bắt
đầu: tháng 6, kết thúc: tháng 11
-
Tập trung nhiều nhất: tháng 9, sau đó: tháng 10, 8
-
Mùa bão chậm từ Bắc vào Nam
-
Mỗi năm có 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào nước ta
|
-
Mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ, sau đó là đồng bằng Bắc Bộ
-
Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão
|
-
Mưa lớn (300 – 400 mm), gây ngập lụt trên diện rộng
-
Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cây cối, đổ cột điện, …
-
Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển
-
Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh sau bão
|
-
Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão
-
Thông báo cho tàu thuyền về nơi trú ẩn an toàn
-
Củng cố đê kè ven biển, chèn chống nhà cửa
-
Sơ tán dân khi có bão mạnh
-
Cảnh báo ngập lụt ở đồng bằng và sạt lở ở miền núi
|
Ngập
lụt
|
- Mùa mưa: T5->10
- Duyên hải miền Trung: T9 -> 12
|
- Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
-
Duyên hải miền Trung
|
-
Phá hủy mùa màng
-
Cản trở, tắc nghẽn giao thông
-
Ô nhiễm môi trường, phát sinh dịch bệnh
|
-
Xây dựng đê điều, hệ thống thủy lợi
-
Hệ thống ngăn triều cường
|
Lũ
quét
|
- Miền Bắc: T6-> 10
- Miền Trung:
T10
-> 12
|
-
Miền núi phía Bắc
-
Miền núi từ Hà Tĩnh đến Nam Trung Bộ
|
-
Hậu quả nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất
-
Thiệt hại về người và tài sản của dân cư
|
-
Quy hoạch điểm dân cư tránh vùng xảy ra lũ quét
-
Sử dụng đất đai hợp lý, áp dụng các biện pháp thủy lợi, trồng rừng
-
Canh tác trên đất đôc
|
Hạn
hán
|
Mùa
khô: Tháng 11 đến tháng 4
|
-
Nhiều địa phương
-
Khô hạn ở miền Nam sâu sắc hơn miền Bắc
|
-
Mất mùa
-
Cháy rừng
-
Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt
|
-
Xây dựng các công trình thủy lợi
-
Trồng cây chịu hạn
-
Làm tốt công tác dự báo và phòng chống hạn hán
|
PHẦN THỰC HÀNH ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm
|
Nhiệt độ TB tháng I (0C)
|
Nhiệt độ TB tháng VII (0C)
|
Nhiệt độ TB năm (0C)
|
Lạng Sơn
|
13,3
|
27,0
|
21,2
|
Hà Nội
|
16,4
|
28,9
|
23,5
|
Huế
|
19,7
|
29,4
|
25,1
|
Đà Nẵng
|
21,3
|
29,1
|
25,7
|
Quy Nhơn
|
23,0
|
29,7
|
26,8
|
TP Hồ Chí Minh
|
25,8
|
27,1
|
27,1
|
Hãy nhận xét về sự
thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
Trả lời
Nhận xét và giải thích
- Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam
(Lạng Sơn: 21,20C, TP Hồ Chí Minh 27,10C) vì càng gần
Xích đạo thì bề mặt Trái Đất càng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
- Nhiệt độ TB tháng I ở miền Bắc (từ Lạng Sơn đến Huế) thấp vì
miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- Sự chênh lệch nhiệt độ tháng VII giữa các địa điểm không rõ rệt,
TP Hồ Chí Minh nhiệt độ TB tháng VII thấp hơn các địa điểm khác vì đây là tháng
có mưa lớn.
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm
|
Lượng mưa(mm)
|
Lượng bốc hơi (mm)
|
Cân bằng ẩm(mm)
|
Hà Nội
|
1677
|
989
|
+690
|
Huế
|
2868
|
1000
|
+1868
|
TP Hồ Chí Minh
|
1931
|
1686
|
+245
|
Hãy so sánh, nhận
xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên và giải
thích.
Trả lời
Nhận xét và giải thích:
- Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất trong 3 địa điểm trên
do bức chắn của dãy Trường Sơn và Bạch Mã đối với các luồng gió thổi hướng Đông
Bắc, bão từ biển Đông, dải hội tụ nhiệt đới, frông lạnh. Lượng bốc hơi ở Huế
nhỏ nên cân bằng ẩm cao.
- Hà Nội mặc dù lượng mưa không cao bằng 2 địa điểm còn lại nhưng
lượng bốc hơi nhỏ do có nhiều tháng trong mùa đông nhiệt độ thấp.
- TP HCM có lượng mưa cao hơn Hà Nội do trực tiếp đón nhận gió mùa
Tây Nam mang mưa, hoạt động của dải hội tụ nội nhiệt đới mạnh; nhưng nhiệt độ
cao, đặc biệt trong mùa khô vì thế cân bằng ẩm thấp hơn Hà Nội.
Câu 3:
Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên,
rừng trồng ở nước ta qua các năm.
(Đơn
vị: triệu ha)
Năm
|
1943
|
1976
|
1983
|
1995
|
1999
|
2005
|
2008
|
Tổng
diện tích rừng
|
14,3
|
11,1
|
7,2
|
9,3
|
10,9
|
12,7
|
13,1
|
Rừng
tự nhiên
|
14,3
|
11,0
|
6,8
|
8,3
|
9,4
|
10,2
|
10,3
|
Rừng
trồng
|
0
|
0,1
|
0,4
|
1,0
|
1,5
|
2,5
|
2,8
|
a)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể
hiện sự biến động tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng ở
nước ta.
b)
Nêu nhận xét và giải thích về sự biến
động diện tích các loại rừng.
c)
Cho biết hậu quả của sự suy giảm tài
nguyên rừng.
d)
Trả lời
a) Vẽ biểu
đồ cột chồng
b) Nhận
xét: từ 1943 – 2008: Diện tích rừng giảm, có thể chia
làm 2 giai đoạn
-
Từ 1943-1983: + Tổng diện tích rừng giảm nhanh (từ 14,3 triệu ha xuống 7,2
triệu ha), trung bình mỗi năm mất khoảng 0,18 triệu ha rừng
+ Diện tích rừng tự nhiên giảm rất nhanh (từ
14,3 triệu ha xuống 6,8 triệu ha), trung bình mỗi năm mất khoảng 0,19 triệu ha
rừng tự nhiên.
+
Năm 1976 bắt đầu có DT rừng trồng.
-
Từ 1983-2008:
+
Tổng diện tích rừng đang tăng lên (từ 7,2 triệu ha lên 13,1 triệu ha), trung
bình mỗi năm tăng 0,24 triệu ha.
+
Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng cũng đang tăng lên, đặc biệt rừng trồng
tăng đáng kể từ 0,4 triệu ha lên 2,8 triệu ha
Tóm
lại, diện tích rừng có tăng trong những năm gần đây nhưng chất lượng rừng chưa
thể phục hồi.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
III. Một số câu hỏi trắc nghiệm theo
bài
BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI
NHẬP
Câu 1. Đổi mới đầu tiên của nước ta trong công cuộc
đổi mới bắt đầu từ lĩnh vực nào sau đây?
A. Công nghiệp. B. Nông
nghiệp. C. Dịch vụ. D. Chính
trị.
Câu 2. Công cuộc đổi mới ở nước ta được khẳng định
từ
A. sau khi giải phóng hoàn toàn miền
Nam, thống nhất đất nước ngày 30-4-1975.
B. sau Chỉ thị 100-CT/TƯ, ngày 13/1/1981 về cải tiến công tác khoán, mở rộng “khoán sản phẩm
đến nhóm lao động và người lao động” trong hợp tác xã nông nghiệp.
C. sau Nghị
quyết 10-NQ/TW, ngày 05/4/ 1988 về đổi
mới quản lý kinh tế nông nghiệp.
D. sau đại hội
Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI, năm 1986.
Câu 4. Đường lối đổi mới được khẳng định từ đại hội
VI ( năm 1986) đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo 3 xu thế nào sau đây?
A. Dân chủ hóa đời
sống kinh tế-xã hội; Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ; Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế
giới.
B. Dân chủ hóa đời
sống kinh tế-xã hội; Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng xã hội chủ nghĩa; Tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Dân chủ hóa đời
sống kinh tế-xã hội; Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh và kinh tế tập
thể; Tăng cường hợp tác với các nước có trình độ khoa học kĩ thuật cao nhằm thu
hút vốn, kĩ thuậ.t
D. Dân chủ hóa đời
sống kinh tế-xã hội; Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh và kinh tế tập
thể; Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng và trong khu vực.
Câu 5. Việt Nam được
kết nạp vào tổ chức thương mại thế giới WTO vào ngày tháng năm nào?
A. 11/7/2006. B. 11/01/2007. C. 07/11/2006. D. 01/11/2007.
Câu 6. Nguyên nhân
chủ yếu nào làm cho nền kinh tế nước ta
sau chiến tranh rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài ?
A. Nông nghiệp là ngành chính với trình độ
sản xuất lạc hậu, đất nước chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
B. Bối cảnh trong nước và quốc tế vào những
năm cuối thập kỉ 70, đầu thập niên 80 của thế kỉ XX hết sức phức tạp.
C. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và
Liên Xô (cũ) tiến hành cải cách nhưng không thành công gây tâm lí hoang mang
cho nhân dân ta.
D.
Tình hình quốc tế diễn biến hết sức phức tạp tác động xấu đến nước ta.
Câu 7. Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX đã
ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới nước ta?
A.
Nước ta có nhiều cơ hội mở rộng quan hệ hợp tác nhằm mở rộng thị trường và thu
hút vốn, kĩ thuật.
B. Nước ta học tập kinh nghiệm của các nước để
chọn hướng đổi mới đúng đắn, đưa công cuộc đổi mới đến thành công.
C.
Tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho công cuộc đổi mới ở nước ta, đưa công cuộc đổi
mới đến thành công.
D.
Nước ta học tập được kinh nghiệm trong việc hợp tác để phát triển, đưa công
cuộc đổi mới đến thành công.
Câu 8.
Thành tựu lớn nhất sau 20 năm tiến hành công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. đã thoát khỏi tình trạnh khủng hoảng kinh tế
- xã hội kéo dài, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao.
B. hình thành được các trung tâm công nghiệp lớn
và các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
C. đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, tạo
thêm nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
D. đạt thành tựu to lớn trong xóa đói giảm
nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao.
Câu 9. Toàn cầu hóa đã gây khó khăn chủ yếu nào về
kinh tế cho đất nước ta ?
A.
Tính tự chủ về kinh tế của quốc gia bị giảm sút.
B.
Làm mất bản sắc văn hóa dân tộc ảnh hưởng xấu đến ngành du lịch.
C. Tội phạm xuyên quốc gia gây nhiều
thiệt hại cho sự phát triển kinh tế đất nước.
D.
Đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền
kinh tế phát triển hơn trên thế giới và trong khu vực.
Câu 10.
Việt nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm
A.
1986. B.
1988. C. 1990. D. 1995.
.
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Câu 41. Đến năm 2006,
dân số nước ta đã đạt
A. 84 156 nghìn
người. C. 84 356 nghìn
người.
B. 84 256 nghìn người. D. 84456 nghìn người.
Câu 42. Trong khu vực ĐNA, dân số nước
ta xếp thứ 3 sau:
A. Inđônêxia và
Philippin. B. Inđônêxia và
Thái Lan.
C. Inđônêxia và
Mianma. D. Inđônêxia và
Malaixia.
Câu 43. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc có số dân đông
thứ 2 sau dân tộc Việt (Kinh) là
A. Tày B. Mường C. Thái
D. Khơ
me
Câu 44. Bùng nổ dân số nước ta xảy ra vào thời gian nào?
A. Suốt
thế kỉ XX. C. Giữa thế kỉ XX.
B. Nửa đấu
thế kỉ XX. D. Nửa cuối thế kỉ XX.
Câu 45. Bùng nổ dân số nước ta diễn ra với tốc độ và quy mô
A. như nhau ở các nơi trên lãnh thổ.
B. đồng đều ở các thành phần dân tộc.
D. khác nhau ở các giai đoạn, các thành phần
dân tộc.
D. khác nhau giữa các giai đoạn, các vùng lãnh
thổ, các thành phần dân tộc.
Câu 46. Tác động tích cực
của dân số đông là
A. có thị
trường trong nước rộng lớn.
B. có sự
cân đối giữa tích lũy và tiêu dùng.
C. có nguồn
lao động tay nghề cao.
D. câu A
và C đúng.
Câu 47. Dân số nước ta là vấn đề cấp bách nhất hiện nay vì
A. dân số
là lực lượng tiêu dùng, là cơ sở để mở rộng thị trường.
B. số dân
đông nên không đủ lương thực cung cấp cho người dân.
C. tốc độ
tăng dân số nhanh không phù hợp với nhịp độ tăng trưởng kinh tế.
D. tỉ lệ
người già cao nên chi phí cho phúc lợi xã hội lớn.
Câu 48. Cho bảng số
liệu:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
Năm
|
Tổng số dân
(nghìn người)
|
Trong đó dân
thành thị (nghìn người)
|
Tốc độ gia tăng
dân số (%)
|
1995
|
71 996
|
14 938
|
1,65
|
2005
|
83 106
|
22 337
|
1,31
|
2012
|
88772,9
|
28269,2
|
1,06
|
(Nguồn:
Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Để thể hiện
tình hình phát triển dân số nước ta từ năm 1995 đến 2012, biểu đồ nào sau đây
thích hợp?
A. Biểu đồ
hình cột đơn. B. Biểu đồ
đường C. Biểu đồ cột chồng. D. Biểu đồ cột chồng đường.
Câu 49. Cho bảng số
liệu:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
Năm
|
Tổng số dân
(nghìn người)
|
Trong đó dân thành thị (nghìn người)
|
Tốc độ gia tăng dân số (%)
|
1995
|
71
996
|
14
938
|
1,65
|
2005
|
83
106
|
22
337
|
1,31
|
2012
|
88772,9
|
28269,2
|
1,06
|
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt
Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tổng số
dân và số dân thành thị đều tăng.
B. Số dân thành thị tăng nhanh hơn tổng số
dân .
C. Tốc độ gia
tăng dân số giảm và khá ổn định.
D. Số dân
thành thị giảm nhanh hơn tổng số dân.
Câu 50. Sức ép của gia
tăng dân số đối với chất lượng cuộc sống
là
A. cạn kiệt
tài nguyên. C. giảm tốc độ
phát triển kinh tế.
B. ô nhiễm
môi trường. D. GDP bình quân
theo đầu người giảm.
Câu 51. Dựa vào Atlat Địa
lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh hoặc thành phố có qui mô dân số từ 500
001-1000 000 người thuộc vùng Đông Nam Bộ là
A. Hải
Phòng. B. Biên Hòa. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Cần Thơ.
Câu 52. Mức gia tăng dân
số nước ta thời gian qua giảm là do
A. kết
quả của giải quyết việc làm tốt và thực hiện chính sách dân số.
B. kết
quả của sự phát triển kinh tế và thực hiện chính sách dân số.
C. kết
quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
D. kết quả của việc nâng cao mức sống và thực hiện
chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Câu 53. Sức ép lớn nhất
của gia tăng dân số nhanh đến sự phát triển kinh tế là
A. đảm bảo lương thực cho số dân đông.
B. khó khăn cho giải quyết việc làm.
C. kìm hãm sự tăng trưởng kinh tế.
D. nền kinh tế kém phát triển.
Câu 54. Bất hợp lí lớn nhất của sự phân bố dân cư không đều ở
nước ta là
A. giải
quyết việc làm khó khăn.
B. chênh
lệch về kinh tế xã hội giữa các vùng.
C. ảnh hưởng
đến khai thác tài nguyên và sử dụng lao động.
D. dân
nông thôn chiếm tỉ lệ cao gây khó khăn cho công nghiệp hóa.
Câu 55. Hiện nay, cần phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với
phát triển kinh tế-xã hội các vùng đồng bào dân tộc ít người vì
A. ở một bộ
phận dân tộc ít người mức sống còn thấp.
B. các dân
tộc ít người đã có nhiều đóng góp trong hai cuộc kháng chiến.
C. tạo nên
sự đoàn kết,tăng sức mạnh phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
D. các dân
tộc ít người có nhiều kinh nghiệm trong phát triển kinh tế miền núi.
Câu 56. Dựa vào Atlat Địa
lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết số dân thành thị nước ta từ năm 2007 tăng
bao nhiêu triệu người so với năm 1960?
A.
18,44. B. 18,54. C. 18,64. D. 18,74.
Câu 57. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nông thôn nước ta
có xu hướng giảm là
A. dân
nông thôn đến thành phố tìm việc làm ngày càng nhiều.
B. tác động
của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa.
C. các
thành phố là nơi có điều kiện sống tốt hơn nông thôn.
D. mức sống
của người dân nông thôn còn thấp.
Câu 58. Dựa vào
Atlat Địa lí Việt Nam , hãy cho biết
vùng có mật độ dân số chủ yếu từ 1001 người/km2 trở lên là
A. Đồng bằng
sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông
Nam Bộ. D. Đồng bằng
sông Cửu Long.
Câu 59. Mật độ dân số
trung bình nước ta năm 2006 là
A. 524 người/km2 C. 254 người/km2
B. 542
người/km2 D. 425 người/km2
Câu 60. Đây không phải
là chiến lược phát triển dân số hợp lí, sử dụng có hiệu quả nguồn lao động ở nước
ta
A. Đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp
luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
B. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự
phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
C. Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các
ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
D.Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có
giải pháp mạnh và chính sách cụ thể để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.
Câu 61. Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm
nhưng qui mô dân số nước ta vẫn tiếp tục tăng là do
A. qui mô
dân sô nước ta lớn.
B. số người
trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.
C. tuổi
thọ ngày càng tăng.
D. tư tưởng
phải có con trai nối dõi nên số người sinh từ 3 con trở lên tăng.
Câu 62. Ý kiến nào sau đây không
đúng về nguyên nhân phân bố dân cư không đều giữa các vùng?
A. Do điều kiện tự nhiên khác nhau.
B. Do lịch
sử khai thác lãnh thổ.
C. Do ý
thức của dân cư.
D. Do
trình độ phát triển kinh tế.
PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Câu 1. Các nước có biên
giới với Việt Nam trên đất liền là
A.
Campuchia, Thái Lan, Lào.
B.
Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Campuchia, Lào.
D.
Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan.
Câu
2. Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta do vị trí
địa lí mang lại là
A. tính
chất nhiệt đới rõ rệt. B.
tính chất nhiệt đới khô.
C. tính
chất nhiệt đới gió mùa. D.
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu
3. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn,
bao gồm
A. vùng
đất, vùng biển, vùng trời. B.
vùng đất, hải đảo, vùng trời.
C. vùng
đất, hải đảo, thềm lục địa. D.
vùng đất, vùng biển, vùng núi.
Câu
4. Các quốc gia có chung biên giới cả trên biển và đất
liền với Việt Nam là
A.
Campuchia, Lào. B.
Trung Quốc, Thái Lan.
C.
Campuchia, Thái Lan. D.
Trung Quốc, Campuchia.
Câu
5. Vị trí địa lí của Việt Nam có đặc điểm nằm ở
A. phía
đông Đông Nam Á. B.
rìa phía đông Đông Nam Á.
C. rìa
phía Đông bán đảo Trung Ấn. D.
rìa phía Đông bán đảo Đông Dương.
Câu
6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy
cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Trung Quốc?
A. Điện
Biên. B. Lai Châu. C.
Sơn La. D. Quảng Ninh.
Câu 7. Lãnh hải là
A. vùng có
độ sâu 200m.
B. vùng biển
rộng 200 hải lí.
C. vùng biển
thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
D. vùng nước
tiếp giáp đất liền, phía trong đường cơ sở.
Câu 8. Số tỉnh và
thành phố (tương đương cấp tỉnh) của nước ta giáp biển là
A. 20. B.
24 C. 26 D.
28
Câu 9. Số tỉnh của
nước ta có đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc?
A. 5. B.
6 C. 7 D. 8
Câu 10. Đường bờ
biển nước ta có chiều dài
A. 2360 km. B.
3260 km C. 3620 km D. 6320 km
Câu
11. Cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới
của nước ta với Lào?
A. Hữu Nghị. B. Lào Cai. C. Móng Cái. D. Lao Bảo.
Câu12.
Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta có vĩ độ
A. 8°34"B. B.
8°34"N. C. 23°23"B. D. 23°27"B.
Câu
13. Đại bộ phận lãnh thổ
nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9
Câu 14. Vùng đất Việt Nam có tổng diện tích (Niên giám thống kê 2006) là (km²)
A. 331 210. B. 331 211. C.
331 212. D. 331 213.
Câu
15. Điểm
cực Nam của nước ta nằm ở vĩ độ 8°34"B thuộc tỉnh
A. Bến Tre. B. Trà Vinh. C. Bạc Liêu. D. Cà Mâu.
Câu 16. Vùng đất Việt Nam bao gồm
A.
toàn bộ
phần đất liền và các hải đảo.
B.
toàn bộ phần đất liền và các quần đảo
lớn.
C.
phần được giới hạn bởi các đường biên
giới trên đất liền và các đảo lớn.
D.
phần được giới hạn bởi các đường biên
giới trên đất liền và đường bờ biển.
Câu
17. Nước ta nằm hoàn toàn
trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A.
khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B.
nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng.
C.
có tài nguyên khoáng sản phong phú.
D.
có sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
Câu18.
Trên đất liền, điểm cực Tây của nước ta có vĩ độ
A. 100°09"Đ. B. 102°09"Đ. C. 104°09"Đ D. 106°09"Đ
Câu
19. Điểm
cực Đông của nước ta nằm ở kinh độ 109°24"Đ thuộc tỉnh
A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận.
Câu
20. Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta có vĩ độ
A. 8°34"B. B. 8°27"B. C. 23°34"B D. 23°37"N
Câu
21. Một trong những đặc điểm chung của địa hình nước ta
là
A. chạy
dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam theo hướng vòng cung ra biển.
B. Địa
hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu đồi núi thấp.
C. đồi
núi cao chiếm phần lớn diện tích, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn.
D. đồi
núi thấp chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
22. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự
phát kinh tế - xã hội nước ta là
A. động
đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
B. địa
hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực.
C. địa
hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
D.
thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
Câu
23. Địa hình thấp, hẹp ngang, nâng cao hai đầu, thấp ở
giữa, là đặc điểm chính của vùng núi nào?
A. Tây
Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu
24. Trong 4 cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc, cánh
cung có vị trí gần biển nhất là
A. Sông
Gâm. B. Ngân Sơn. C. Bắc Sơn. D. Đông Triều.
Câu
25. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có
chung một đặc điểm về nguồn gốc là
A. có
hệ thống đê điều ngăn lũ ven sông, ven biển.
B. biển
đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành đồng bằng này.
C. do
phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
D. có
hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, với nhiều vùng trũng.
Câu
26. Đặc điểm địa hình nào không phải của đồng bằng châu thổ sông Hồng?
A. có
hệ thống đê ngăn lũ ven sông, ven biển.
B. biển
đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành đồng bằng này.
C. do
phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
D. bị
chia cắt thành các ô nhỏ, cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
Câu
27. Đặc điểm địa hình của đồng bằng ven biển là
A. có
hệ thống đê ngăn lũ ven sông, ven biển.
B. biển
đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành đồng bằng này.
C. do
phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
D. bị
chia cắt thành các ô nhỏ, cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
Câu
28. Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa hai vùng núi
A. Tây
Bắc và Đông Bắc.
B. Tây
Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Đông
Bắc và Trường Sơn Nam.
D.
Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
29. Đây là không
phải là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung
A. đất nhiều cát, ít phù sa sông.
B. có tổng diện tích khoảng 15 000 km2.
C. bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành các ô
nhỏ.
D. biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình
thành.
Câu
30. Địa hình núi cao nhất của nước ta là vùng núi nào?
A. Đông
Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu
31. Địa hình bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ
nhất ở
A. Đông
Nam Bộ. B.
Tây Nguyên.
C.
Trường Sơn Bắc. D.
Rìa Đồng bằng sông Hồng.
Câu
32. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai sông nào?
A. Sông
Hồng và sông Đà. B.
Sông Đà và Sông Mã.
C. Sông
Hồng và sông Cả. D.
Sông Hồng và sông Mã.
Câu
33: Nét nổi bật về cấu trúc địa hình vùng núi Trường
Sơn Nam là
A. có
địa hình cao nhất nước ta.
B. đồi
núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. bất
đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông và tây.
D. gồm
các dãy núi nằm liền kề với hướng Tây Bắc – Đông Nam
Câu
34. Cấu trúc địa hình hướng vòng cung thể hiện ở vùng
núi
A. Tây
Bắc và Đông Bắc. B. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn
Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
35. Sông Cả là ranh giới giữa vùng núi
A. Tây
Bắc và Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn
Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
36. Vùng núi Đông Bắc nằm phía
A. Đông
sông Hồng. B.
Bắc sông Hồng.
C.
Tây sông Hồng. D.
hữu ngạn sông Hồng.
Câu
37. Cấu trúc địa hình hướng tây bắc – đông nam thể hiện
rõ rệt ở vùng núi
A. Tây
Bắc và Đông Bắc. B. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn
Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho
biết cao nguyên Mộc Châu nằm ở vùng núi nào sau đây?
A. Tây
Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D.
Trường Sơn Nam.
Câu
39. Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) ở
nước ta chiếm
A. 70 %
diện tích cả nước. B.75
% diện tích cả nước.
C. 80%
diện tích cả nước. D.
85 % diện tích cả nước.
Câu
40. Nét nổi bật của địa
hình vùng núi Tây Bắc là
A.
địa hình thấp và hẹp ngang. B. có
địa hình cao nhất nước ta.
C. gồm các khối núi và
cao nguyên. D. có bốn cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.
Câu
41. Đỉnh núi cao nhất
Việt Nam là
A. Tây Côn Lĩnh. B.
Phanxipăng. C. Rào Cỏ. D.
Bạch Mã
Câu
42. Khả năng phát triển
du lịch ở miền núi bắt nguồn từ
A.
nguồn khoáng sản dồi dào. B. tiềm năng thủy điện lớn
C.
phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ. D. có các cao nguyên rộng
Câu
43. Cơ sở cho phát triển
đa dạng hóa cây trồng ở vùng miền núi nước ta là
A.
nguồn nước dồi dào và cung cấp đủ quanh năm.
B.
đất feralit có nhiều loại, khí hậu phân
hóa đa dạng.
C.
rừng giàu có về thành phần loài, tập
trung nhiều loại khoáng sản.
D.
có các cao nguyên và thung lũng, rừng
giàu có về thành phần loài.
Câu
44. Thế mạnh về tự nhiên không phải của khu vực đồi núi là
A.
Nguồn thủy năng dồi dào để phát triển thủy điện.
B.
Đất phù sa màu mỡ để phát triển cây lương thực và thủy sản.
C.
Đất feralit có diện tích lớn thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm
D.
Có nhiều rừng và cảnh quan thiên nhiên thuận lợi phát triển du lịch sinh thái.
Câu
45. Thế mạnh kinh tế không phải của khu vực đồng bằng là
A. phát triển giao thông. B.
khoáng sản và lâm sản.
C.
cây lương thực và thủy sản. D. cây công nghiệp lâu
năm và gia súc lớn.
Câu
46. Địa hình dải đồng
bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành ba dải, từ ven biển vào
là các dải địa hình
A.
vùng thấp trũng; đồng bằng; cồn cát, đầm phá. B. đồng bằng; vùng thấp trũng; cồn cát, đầm phá.
C.
đồng bằng; cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng D. cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng.
Câu
47. Địa hình cao ở rìa
phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô, có đê ven
sông ngăn lũ là đặc điểm địa hình của
vùng
A.
Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng ven biển miền Trung.
C.
Đồng bằng sông Cửu Long. D. bán bình nguyên và đồi trung du.
Câu
48. Sông Hồng là ranh giới giữa hai vùng núi
A.
Tây Bắc và Đông Bắc. B.
Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Tây
Bắc và Trường Sơn Nam. D.
Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu
49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho
biết dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng núi nào sau đây?
A. Tây
Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 50.
Tính trên phạm vi cả nước, địa hình núi cao
(trên 2000m) chiếm
A. 1 %
diện tích cả nước. B.
5 % diện tích cả nước.
C. 10%
diện tích cả nước. D.
15 % diện tích cả nước.
Câu
51. Đỉnh núi Phanxipăng được xem là “nóc nhà” của
A. Việt
Nam. B. Đông Dương. C. Đông Nam Á. D.
Thế giới.
Câu 52.
Biển Đông là nối liền với hai đại
dương
A. Thái Bình
Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 53.
Khoáng sản
có trữ lượng lớn và giá trị nhất
ở Biển Đông là
A. vàng. B.
sa khoáng. C. titan. D. dầu khí.
Câu 54. Ảnh hưởng của
Biển Đông đối với khí hậu nước ta là
A. giảm tính
chất khô lạnh trong mùa đông. B.
giảm tính chất nóng ẩm trong mùa hạ.
C. khí hậu
của nước ta ổn định quanh năm. D.
khí hậu của nước ta mang nhiều đặc tính lục địa.
Câu 55. Hệ sinh thái rừng
ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 56.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không
giáp biển?
A. Kiên Giang. B. Quảng Ninh. C. Hà Giang. D. Quảng Ngãi.
Câu 57. Hai bể dầu
khí có trữ lượng lớn nhất của nước ta hiện nay là
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long. B. Thổ Chu – Mã Lai và sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và sông Hồng. D. Thổ Chu – Mã Lai và Cửu Long.
Câu 58. Vùng biển thuận lợi
nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 59. Số lượng các
loài cá trong Biển Đông là
A. 1500 loài. B. trên 2000 loài. C. Trên 2500 loài. D. 3000 loài.
Câu 60. Số cơn bão trung bình mỗi năm xuất hiện trên Biển Đông là
A. 7 – 8. B. 9 - 10 C. 10 - 11 D. 11 - 12
Câu 61. Hiện tượng sạt lở bờ
biển xảy ra nhiều nhất ở khu vực ven biển
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 62. Biển Đông là một vùng biển rộng,
có diện tích (triệu km2)
A. 3,477. B. 3,577. C. 4,477. D. 4,577.
Câu 63. Thủy triều
lên cao nhất và lấn sâu nhất vào đất liền ở
A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng ven biển miền Trung.
C. Đông Nam Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 64.
Đặc điểm nào sau đây không
đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối
với khí hậu ở nước ta?
A. mang lại
một lượng mưa lớn. B. Làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
C. làm dịu
bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. D. làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
Câu 65.
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho
xây dựng cảng biển?
A. tam giác châu. B. các bờ biển bồi tụ.
C. các vũng, vịnh nước sâu. D. bãi cát phẳng.
Câu 66.
Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất
cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. các đảo
ven bờ. B. các rạn
san hô.
C. các
vũng, vịnh nước sâu. D. các
bãi triều rộng, đầm phá.
Câu 67. Diện tích rừng ngập
mặn
lớn nhất của nước ta thuộc vùng?
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 68.
Nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ
có một số sông nhỏ đổ ra biển sẽ thuận lợi
cho nghề?
A. làm muối B. trồng rừng. C. khai thác thủy sản. D. nuôi
trồng thủy sản.
Câu
69. Khu vực có thềm lục
địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng?
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu
70. Vân Phong và Cam Ranh
là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) ?
A. Quảng Ninh. B.
Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
Câu
71. Ở nước ta, nơi sản
xuất muối nổi tiếng nhất là
A. Của Lò (Nghệ
An). B.
Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
C. Sa Huỳnh (Quảng
Ngãi). D.
Mũi Né (Bình Thuận).
Câu 72.
Căn
cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết các vịnh biển thứ tự từ
Bắc vào Nam?
A. Đà
Nẵng, Xuân Đài, Cam Ranh, Vân Phong. B. Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam
Ranh.
C. Đà
Nẵng, Cam Ranh, Vân Phong Xuân Đài. D. Đà Nẵng, Cam Ranh, Xuân Đài, Vân
Phong.
Câu
73. Độ ẩm không khí ở nước ta cao,
trên
A. 60%. B. 70 %. C. 80 %. D. 90 %.
Câu 74. Thời gian gió mùa mùa đông thổi vào nước ta chủ
yếu từ
A. tháng
X đến tháng IV năm sau. B. tháng XI đến tháng IV năm sau.
C. tháng
V đến tháng X. D. tháng X đến tháng XI.
Câu 75. Thời gian gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta chủ yếu
từ
A. tháng
X đến tháng IV năm sau. B. tháng XI đến tháng IV năm sau.
C. tháng
V đến tháng X. D. tháng X đến tháng XI.
Câu
76. Ở nước ta, khu vực có mùa đông
lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều?
A. Vĩ tuyến 160 B trở ra. B. Vĩ tuyến 160 B trở
vào.
C. Tây Nguyên và Nam Bộ. D. Đông Trường Sơn.
Câu
77. Nguyên nhân chính gây mưa phùn ở vùng ven
biển và các đồng bằng ở
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ?
A. gió mậu dịch. B. gió
phơn Tây Nam.
C. gió mùa Đông Bắc. D. gió Tây Nam.
Câu
78. Đặc điểm nào sau
đây không đúng với gió mùa Đông Bắc
ở nước ta?
A. thổi liên
tục suốt mùa đông. B. thổi từng đợt trong mùa đông.
C. hoạt động
chủ yếu ở miền Bắc. D. hoạt động mạnh nhất ở vùng núi Đông Bắc.
Câu 79. Vào đầu mùa hạ, gió
mùa Tây Nam gây mưa nhiều ở khu vực
A. Cả nước. B.
Vĩ tuyến 160 B trở vào.
C. Tây Nguyên và Nam Bộ. D.
Vĩ tuyến 160 B trở ra.
Câu 80. Nửa sau mùa đông,
gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, là do?
A. Khối khí
lạnh di chuyển xuống phía nam. B. Khối khí lạnh thổi qua biển Nhật Bản.
C. Khối khí
lạnh di chuyển qua Biển Đông. D. Khối khí lạnh thổi qua lục địa Trung
Hoa rộng lớn.
Câu 81. Biểu hiện nào sau
đây không đúng với tính chất nhiệt
đới của khí hậu nước ta
A. tổng bức xạ lớn. B.
nhiệt độ trung bình năm thấp.
C. nắng nhiều. D.
nhiệt độ trung bình năm cao.
Câu 82. Đặc điểm nào sau
đây không đúng với đặc điểm sông
ngòi nước ta?
A. nhiều sông. B. sông nhiều nước. C. ít phù sa. D.
chế độ nước theo mùa.
Câu 83. Chế độ nước sông
ngòi nước ta theo mùa do
A. độ dốc
địa hình lớn, mưa nhiều. B.
diện tích đồi núi thấp là chủ yếu.
C. lượng
mưa phân hóa theo mùa. D. mưa nhiều trên địa
hình đồi núi có độ dốc lớn.
Câu 84. Tính chất nhiệt đới
của khí hậu do vị trí địa lí nước ta
A. nằm trong nội chí tuyến. B. giáp Biển Đông.
C. nằm trong khu vực châu Á gió mùa. D. gần trung tâm của khu vực.
Câu
85. Xâm thực mạnh ở miền
núi không
phải do
A. địa hình dốc. B. mưa nhiều. C. mất
rừng. D. nắng
nhiều.
Câu
86. Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng
A. ven biển. B. đồng bằng.
C. vùng núi cao. D. đồi núi thấp.
Câu 87. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng
ẩm là
A. rừng thưa nhiệt đới khô. B. rừng
nhiệt đới gió mùa thường xanh.
C. rừng
nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. D.
rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Câu 88. Thành phần loài nào
sau đây không phải thuộc các họ cây
nhiệt đới
A. Đỗ quyên. B.
Đậu. C. Dâu tằm. D. Vang.
Câu 89. Loài động vật nào sau đây không thuộc loài nhiệt đới
A. công,
trĩ. B. gà lôi. C. vẹt, khỉ. D. gấu, sóc
Câu 90. Nền nhiệt ẩm cao không thuận lợi đến sản xuất nông
nghiệp ở khía cạnh
A. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. B. thâm
canh tăng vụ.
C. phòng chống thiên tai, dịch bệnh. D. phát triển lúa nước.
Câu
91. Hoạt động của du
lịch, công nghiệp khai thác thuận lợi trong
A. mùa mưa. B. mùa khô. C. gió
phơn Tây Nam. D. gió
mùa Đông Bắc.
Câu
92. Gió Tây khô nóng (gió Lào) hoạt động mạnh nhất ở
vùng
A.
Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ.
Câu 93. Cho
bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi của một
số địa điểm nước ta
Địa điểm Địa điểm
|
Lượng mưa
(mm)
|
Bốc hơi
(mm)
|
Hà
Nội
|
1676
|
989
|
Huế
|
2868
|
1000
|
TP.
HCM
|
1931
|
1686
|
Cân bằng ẩm của Huế là (mm)
A. + 3868. B. - 1868. C. - 3868. D. + 1868.
Câu
94. Loại đất có diện tích lớn nhất trong hệ đất đồi núi
của nước ta là
A. đất
feralit đỏ vàng. B.
đất xám phù sa cổ.
C. đất
feralit nâu đỏ. D.
đất feralit có mùn trên núi.
Câu 95. Đây là đặc
điểm của đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá ba dan?
A. thiếu các
nguyên tố vi lượng. B.
chua, tầng phong hoá mỏng.
C.
nghèo mùn, tầng phong hoá mỏng. D. tầng phong hoá sâu, giàu
chất dinh dưỡng.
Câu
96. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho
biết loại đất nào dưới đây ở nước ta có diện tích lớn nhất ?
A. đất phèn, mặn. B.
đất feralit trên đá vôi.
C. đất
feralit trên đá badan. D. đất feralit trên các loại đá
khác.
Câu
97. Đây không
phải là đặc điểm của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
A.
nhiều loài cây thực vật phương bắc xuống.
B. gió
mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần
C. vòng
cung là hướng chính của các dãy núi và các dòng sông.
D. gió
mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh
Câu
98. Điểm giống
nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc và Đông Bắc Bắc
Bộ là
A.
lượng mưa và độ ẩm. B.
đặc điểm về khí hậu.
C.
hướng chính của các dòng sông. D.
địa hình có hướng vòng cung.
Câu
99. Các đỉnh núi Chư Yang Sin, Lang Biang nằm trong vùng
núi
A. Đông Bắc. B.
Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu
100. Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn độ cao
A. trên
2600m cả hai miền.
B. trên 600
– 700m ở miền Bắc, trên 900 – 1000m ở miền Nam.
C. dưới 600
– 700m ở miền Bắc, dưới 900 – 1000m ở miền Nam.
D. từ 600 –
700m đến 2600m (miền Bắc), từ 900 – 1000m đến 2600m (miền Nam).
Câu 101. Mùa bão ở
nước ta dài, từ tháng
A. 5 – 10. B.
6 – 11. C. 7 – 12. D.
8 – 12
Câu
102. Ở nước ta, (bỏ: số
cơn bão trong toàn mùa) bão nhiều nhất
vào tháng
A. 7. B. 8. C. 9 D. 10.
Câu 103. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông
Cửu Long vì
A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp
hơn.
B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng.
C.
Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
D.
Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.
Câu
104. Vùng có thời kì khô hạn kéo dài nhất nước ta là
A.
các thung lũng đá vôi ở miền Bắc. B. vùng ven biển
cực Nam Trung Bộ.
C.
các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên. D.Đông Nam Bộ và
Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu
105. Vùng có hoạt động
động đất mạnh nhất của nước ta là
A. Tây Bắc. B.
Đông Bắc. C. Nam Bộ. D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu
106. Đây là đặc điểm về
mùa bão ở nước ta
A.
diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước. B. tất cả đều xuất phát từ
Biển Đông.
C.
chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
Câu
107. Miền Bắc lũ quét
thường xảy ra vào các tháng
A. I - IV. B. IV - VI. C.
VI - X. D. X - XII.
Câu
108. Nguyên nhân chính
làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là
A.
có mật độ dân số cao nhất nước ta.
B.
có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C.
có lượng mưa lớn nhất nước ta, tập trung vào mùa đông.
D.
có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc,
mưa trên diện rộng.
Câu
109. Ở Nam Bộ
A.
không có bão.
B.
ít chịu ảnh hưởng của bão.
C.
bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa.
D.
bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm.
Câu
110. Gió mùa Tây Nam khô
nóng hoạt động mạnh nhất vào thời gian?
A.
nửa đầu mùa hạ. B. cuối mùa hạ.
C.
đầu mùa thu - đông. D. cuối mùa xuân đầu mùa hạ.
Câu
111. Thời gian khô hạn
kéo dài nhất là tỉnh
A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận.
Câu
112. Lũ quét thường xảy
ra ở vùng núi phía Bắc vào thời gian?
A.
từ tháng 5 đến tháng 9. B. từ tháng 6 đến tháng 10.
C.
từ tháng 7 đến tháng 11. D.
từ tháng 8 đến tháng 12.
Câu
113. Vùng nào dưới đây ở nước ta động đất rất yếu?
A.
ven biển Nam Trung Bộ. B. vùng Nam Bộ.
C.
vùng Đồng bằng sông Hồng. D.
vùng Bắc Trung Bộ.
Câu
114. Biện pháp nào không phù hợp với việc hạn chế tác hại
do lũ quét?
A. bảo vệ tốt và trồng rừng đầu nguồn. B. quản lý, sử dụng đất đai hợp lý.
C.
xây dựng nhiều công trình thủy điện. D.
quy hoạch lại các điểm dân cư tránh lũ.
Câu
115. Vùng thường xảy ra
lũ quét nhiều nhất là
A.
Vùng núi phía Bắc. B.
Đồng bằng sông Hồng.
C.
Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu
116. Ngập lụt thường xảy
ra vào
A. mùa Hạ. B.
mùa Thu. C. mùa Xuân. D. mùa Đông.
Câu
117. Hậu quả trực tiếp lớn nhất của hạn hán đối với
ngành?
A.
thương mại. B. nông nghiệp.
C.
du lịch D.
giao thông vận tải.
Câu
118. Ở Nam Trung Bộ ngập
lụt mạnh vào các tháng?
A. tháng
V –VI. B. tháng VII - VIII.
C. tháng IX - X. D. tháng
XI - XII.
Câu
119. Địa điểm dưới đây không phải là địa hình nằm trong
vùng khuất gió
A. Yên
Châu. B. Sông Mã. C. Lục
Ngạn. D. Lăng Cô.
Câu
120. Cho bảng số liệu:
Nhiệt
độ trung bình năm của Lạng Sơn và TP. Hồ Chí Minh (0C)
Địa điểm
|
Tháng
I
|
Tháng
VII
|
Cả năm
|
Lạng
Sơn
|
13,3
|
27,0
|
21,2
|
TP.
Hồ Chí Minh
|
25,8
|
27,1
|
27,1
|
Nhận định đúng khi so sánh biên độ nhiệt độ của 2 địa điểm trong bảng là
A. Bằng
nhau. B. Lạng Sơn nhỏ hơn.
C. Lạng
Sơn lớn hơn. D. Không xác định được.
PHẦN IV - MỘT SỐ ĐỀ MINH HỌA
Đề 1
Câu 1: Khung hệ trục tọa độ địa lí ở nước ta có điểm cực Đông ở kinh độ.
A. 109024’N B. 109024’B C. 109024’ Đ D. 109024’ T
Câu 2: Độ rộng của vùng tiếp giáp lãnh hải nước ta là:
A. 12 hải lí B. 24 hải lí C. 200 hải
lí D. Thay đổi theo từng khu vực
Câu 3: Vùng biển của nước ta tiếp giáp với vùng biển của mấy
nước:
A. 6 B. 7 C.
8 D. 9
Câu 4: Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa do
yếu tố nào quyết định:
A. Vị trí địa lí B.
Hình dạng lãnh thổ
C. Quá trình hình thành lãnh thổ D.
Do sự phân hóa địa hình
Câu 5: Nước ta không chịu tác động của loại gió nào:
A.Gió mùa châu Á B.
Gió mậu dịch bán cầu bắc
C. Gió mùa đông bắc D. Gió mùa
Nam Á
Câu 6: Hai quần đảo xa
bờ của nước ta nằm ở Biển Đông là:
A. Lí Sơn, Hoàng Sa B.
Thổ Chu, Phú Quốc
C. Hoàng Sa, Trường Sa D. Côn Đảo, Hoàng Sa
Câu 7: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên
nhiên nước ta là do:
A. Nước ta có nhiều đối núi B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm
C. Nước ta nằm tiếp
giáp với Biển Đông D. Nước ta nằm
trong khu vực tác động của gió mùa
Câu 8: Nhờ biển Đông, nên thiên nhiên nước ta có:
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh
nắng. B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. Mùa đông bớt lạnh, mùa hè bớt nóng. D. Nhiều tài
nguyên khoáng sản
Dùng bảng số liêu
sau để trả lời các câu hỏi (Câu 9 đến câu 11):
GDP theo giá hiện
hành phân theo theo khu vực kinh
tế năm 1995,
2000 & 2005 của nước ta (tỉ đồng).
|
1995
|
2000
|
2005
|
Nông – Lâm – Thủy sản
|
51319,0
|
63717,0
|
76888,0
|
CN – Xây dựng
|
58550,0
|
96913,0
|
157867,0
|
Dịch vụ
|
85698,0
|
113036,0
|
159276,0
|
Câu 9: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện Tổng
giá trị GDP và GDP phân theo ngành kinh tế nước ta từ năm 1995 đến 2005:
A. biểu đồ miền B. biểu đồ tròn C. biểu đồ cột D. biểu đồ đường
Câu 10: Tỉ trọng GDP ngành Dịch vụ từ 1995 đến 2005 có xu hướng:
A. Tăng
nhanh B. Tăng chậm C. Giảm liên tục D. Giảm nhưng không ổn định
Câu 11: Tỉ trọng ngành chiếm ưu thế trong cơ cấu GDP ở nước ta
từ 1995 – 2005 thuộc ngành:
A. Nông – Lâm – Thủy sản B.
Công nghiệp – Xây dựng
C. Dịch vụ D. Câu A + B đúng
Dựa vào Atlat
Việt Nam trang 4, 5, 13, 14, 15, 25 hãy
trả lời các câu hỏi từ 12-15 :
Câu 12: Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào –
Campuchia là:
A. Lệ Thanh B. Bờ Y C. Tây Trang D.
Lao Bảo
Câu 13: Tỉnh nào của nước ta vừa giáp biển và vừa giáp với đất
nước Trung Quốc:
A. Điện Biên B. Lai Châu C. Quảng Ninh D. Lạng Sơn
Câu 14: Điểm cực bắc của nước ta nằm trên địa phận xã Lũng Cú
thuộc tỉnh nào:
A. Hà Giang B. Cao Bằng C. Lạng Sơn D. Lào Cai
Câu 15: Cao nguyên Mơ Nông thuộc vùng núi nào của nước ta:
A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam C. Tây Bắc D.
Đông Bắc
Câu 16: Vùng biển thuộc chủ
quyền trên biển Đông của nước ta có diện tích (Triệu km2):
A. Khoảng hơn 3,4 B. Khoảng hơn 3,7 C. Khoảng hơn 3,1 D. Khoảng
1,0
Câu 17: Đồng bằng và núi thấp < 1000m của nước ta chiếm bao
nhiêu (%) diện tích lãnh thổ:
A. 40. B. 50. C. 60 D. 85.
Câu 18: Hướng vòng cung là
hướng chính của vùng núi:
A. Đông bắc. B. Hoàng
Liên Sơn C. Tây bắc D. Bắc Trường Sơn
Câu 19: Dãy núi Hoành Sơn thuộc khu vực nào ở nước ta
A. Đông bắc B.
Tây bắc C. Trường Sơn
bắc D. Trường Sơn nam
Câu 20: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của khu vực Tây bắc
A. phía bắc B. phía nam C. phía tây D. phía đông
Câu 21: Đất đồng bằng ven biển miền trung xấu, nhiều cát do nhân
tố nào quyết định:
A. Trầm tích biển B. Sông ít phù sa C. Đồng bằng nhỏ D.
Núi sát biển
Câu 22: Rừng ngập mặn nước ta tập trung nhiều ở khu vực nào:
A. Bắc bộ B. Trung bộ C. Nam bộ D. Bắc trung bộ
Câu 23: Đồng bằng
sông Cửu Long có 2 vùng trũng lớn, đó là:
A. Đồng Tháp Mười, Long
Xuyên B. Hà Tiên, Cà
Mau
C. Long Xuyên, Cà Mau D. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên
Câu 24: Đặc điểm
giống nhau giữa đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long:
A. Có đê điều chắn
giữ B. Có
kênh rạch chằng chịt
C. Do phù sa của
các sông lớn bồi đắp D. Bị nhiễm
mặn mạnh
Câu 25: Khu
vực Tây Bắc của nước ta có tiềm năng thủy điện lớn do có
đặc điểm:
A. Sông lớn, địa
hình dốc B. Sông
nhiều, địa hình dốc
C. Sông lớn, địa
hình thoải D.
Sông lớn, rừng nhiều
Câu 26: Các nhánh
núi đâm sát biển, có nhiều đoạn bờ biển khúc khủyu, nhiều mũi đất và đèo là đặc
điểm của vùng:
A. Núi Đông bắc B. Núi Tây bắc C. Núi Trường Sơn bắc D.
Duyên hải miền Trung
Câu 27: vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta
là:
A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 28: rừng ngập mặn ở nước ta phát triển mạnh nhất ở khu
vực nào:
A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu 29: Tác động của biển Đông
làm khí hậu nước ta có tính chất:
A. Ôn hòa B.
Hải dương C. Khô hạn D. Khắc nghiệt
Câu 30: Tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài
nguyên quí giá nào:
A. Dầu khí B. Ti tan C. Bô xít D. Rạn san hô
Câu 31: Nước ta gia nhập vào các tổ chức kinh tế khu vực và quốc
tế nhằm mục đích:
A. Thu hút nguồn
hàng chất lượng cao B.
Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
C. Mở rộng thị
trường, hút vốn đầu tư nước ngoài D. Đẩy
mạnh xuất khẩu thu ngoại tệ
Câu 32: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới cuối cùng của khu vực:
A. Trường Sơn bắc B. Tây Bắc C.
Đông Bắc D. Trường Sơn nam
Câu 33: Công cuộc đổi
mới kinh tế nước ta được manh nha từ năm:
A. 1987 B. 1979 C. 1986 D. 1976
Câu 34: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là do:
A. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa
B. Vị trí địa lý và
hình dạng lãnh thổ quy định
C. Ảnh hưởng của
Biển Đông với bức chắn địa hình.
D. Ảnh hưởng của
địa hình đa dạng
Câu 35: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa 2 dòng sông nào:
A. Sông Hồng với
sông Lô B. Sông
Đà với sông Mã
C. Sông Hồng với sông Đà D. Sông Đà với sông
Cả
Câu 36: Công cuộc đổi mới tạo nên tốc độ tăng trưởng kinh tế
nước ta cao nhất (9,5 %) vào năm:
A. Năm 1992 B. 1993 C. 1995 D.
1999
Câu 37: Chính sách nào không phải là đường lối đổi mới nước ta
sau đại hội Đảng lần thứ VI:
A.Dân chủ hóa đời sống kinh tế xã hội
B. Xây dựng nền
kinh tế thị trường, đinh hướng XHCN
C. Tăng cường giao
lưu hợp tác với các nước
D. Xây dựng nền
kinh tế quan liêu bao cấp
Câu 38: Kết quả lớn nhất đạt được trên lĩnh vực hội nhập mở cửa
của nước ta thể hiện:
A. Du lịch phát
triển mạnh B. Thu
hút vốn đầu tư nước ngoài ngày càng nhiều
C. Xuất khẩu lao
động ngày càng tăng D. Thúc đẩy
nông nghiệp phát triển
Câu 39: Tài nguyên có nhiều ở miền núi cần duy trì, phát triển
nhằm bảo vệ môi trường sinh thái là:
A. Khoáng sản B. Đất C. Nước D. Rừng
Câu 40: Định hướng quan trọng nhất để đẩy mạnh công cuộc đổi mới
và hội nhập là:
A.Tăng cường đầu
tư, hợp tác với nước ngoài B. Đẩy
mạnh tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo
C. Đẩy mạnh quá
trình công nghiệp hóa D. Khai thác triệt để nguồn
tài nguyên thiên nhiên
Đề 2
Câu 1: Gió mùa Tây Nam
xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam xâm nhập vào nước ta từ tháng
A. 5 – 10. B. 6-
10. C. 5 – 9. D. 6
– 9.
Câu 2: Nguyên
nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho
cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung Bộ là
A.
gió Tây Nam cùng với dải
hội tụ nhiệt đới. B. gió Tây Nam cùng với bão.
C. gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đới. D. gió
Tây Nam cùng
với Biển Đông.
Câu 3: Nửa sau mùa đông,
gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, vì
A. gió thổi qua lục
địa Trung Hoa rộng lớn. B. gió
thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải.
C. gió di chuyển về
phía đông. D.
gió càng về gần phía nam.
Câu 4: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên
thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Lượng bốc hơi trung
bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Nhiệt độ trung bình
tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Cân bằng ẩm trung
bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Lượng mưa trung
bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 5: Nét nổi bật của
địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. có địa hình cao
nhất nước ta. B. gồm các dãy núi và các cao nguyên.
C. đồi núi thấp chiếm
phần lớn diện tích. D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc
- Đông Nam.
Câu 6: Điểm giống nhau về
tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là
A. có một mùa khô sâu
sắc. B. mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX, X
– I,II).
C. mùa mưa vào hạ thu
(từ tháng V – X). D. về mùa hạ có gió Tây khô nóng.
Câu 7: Đặc điểm
nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ 160B trở
ra)?
A. Về mùa khô có mưa
phùn. B. Quanh năm nóng.
C. Không có
tháng nào nhiệt độ dưới 200C. D. Có hai mùa mừa và khô rõ rệt.
Câu 8: Xét về góc độ kinh
tế, vị trí địa lí của nước ta
A. thuận lợi cho việc
trao đổi, hợp tác hữu nghị, chung sống hòa bình với các nước láng giềng.
B. thuận lợi cho việc
hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á
- Thái Bình Dương.
C. thuận lợi trong
việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển, thềm lục địa với tất cả
các nước trên thế giới.
D. thuận lợi cho phát
triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách
mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
Câu 9: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
NƯỚC TA (Đơn vị: mm)
Địa
điểm
|
Lượng
mưa
|
Lượng
bốc hơi
|
Cân
bằng ẩm
|
Hà Nội
|
1676
|
989
|
+687
|
Huế
|
2868
|
1000
|
+1868
|
TP. Hồ Chí Minh
|
1931
|
1686
|
+245
|
Giải
thích nào sau đây đúng nhất về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm qua bảng
số liệu trên?
A.
Cân
bằng ẩm cao nhất ở Huế do lượng bốc hơi thấp nhất.
B.
Cân
bằng ẩm ở các địa điểm trên cao (dương) do nước ta nước ta nằm trong vùng nhiệt
đới.
C.
Lượng
mưa cao nhất ở Huế do ảnh hưởng mạnh của bão.
D. Lượng bốc hơi cao nhất ở thành phố Hồ
Chí Minh do nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao.
Câu
10: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính
nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do
A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng
vai trò chủ yếu.
B.
bị
xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C.
đồng
bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D.
các
sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu
11: Ở ven biển, dạng địa hình nào thuận lợi cho việc
nuôi trồng thuỷ hải sản?
A.
Các
đảo ven bờ. B. Vịnh cửa sông.
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng
lớn. D. Các
rạn san hô.
Câu
12: Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào,
lần lượt có các dạng địa hình
A.
vùng
đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng.
B.
vùng
thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
C. cồn cát và đầm phá, vùng thấp vũng,
vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
D.
cồn
cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng.
Câu 13: Thiên nhiên
vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào?
A. Mùa đông bớt
lạnh, nhưng khô hơn.
B. Mùa đông lạnh đến
sớm hơn ở các vùng núi thấp.
C. Mùa hạ đến
sớm, đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm.
D. Khí hậu lạnh
chủ yếu do độ cao của địa hình.
Câu 14: Đặc điểm
nào sau đây không đúng với đồng bằng
sông Hồng?
A. Do phù sa của hệ thống sông
Hồng và sông Thái Bình bồi tụ; khai phá từ lâu và biến đổi mạnh.
B. Vùng trong đê không được phù sa
bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Vùng ngoài đê
được phù sa bồi hàng năm.
C. Chịu tác động mạnh
của thủy triều.
D. Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần
ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu 15: Căn cứ vào
Atlat trang 13, ở vùng núi Đông Bắc,
lần lượt từ Đông sang Tây là các cánh cung núi
A. Đông
Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm. B. Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân
Sơn, Đông Triều.
C. Đông Triều, Bắc Sơn,
Ngân Sơn, Sông Gâm. D. Sông Gâm, Bắc Sơn, Đông
Triều, Ngân Sơn.
Câu 16: Sông ngòi
nhiều nước giàu phù sa do
A. diện tích
đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
B. mưa nhiều trên địa
hình đồi núi có độ dốc lớn.
C. khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. trong năm có
hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
Câu 17: Động vật
nào sau đây không tiêu biểu cho phần
lãnh thổ phía Nam?
A. Trăn, rắn,
cá sấu. B. Thú lớn (voi, hổ, báo)
C. Thú có móng
vuốt. D. Thú
có lông dày (gấu, chồn .. )
Câu 18: Căn cứ vào Atltat
Việt Nam trang 4-5, nước ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các nước
A. Lào, Đông Nam Thái Lan,
Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
B. Lào, Đông Nam Thái Lan,
Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
C. Lào, Đông Bắc Thái Lan,
Campuchia và Đông Nam Trung Quốc.
D. Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam
Trung Quốc.
Câu
19: Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ ở Hà
Nội?
A.
Nhiệt
độ không đều qua các tháng.
B. Hà Nội có 4 tháng lạnh.
C.
Nhiệt
độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn.
D.
Hà
Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao.
Câu
20: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A.
Cho
năng suất sinh vật cao. B. Giàu tài nguyên động vật.
C. Có nhiều loài cây gỗ quý. D. Phân bố ven biển.
Câu
21: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm
nhiệt đới gió mùa là
A. trong
năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và vị trí nước ta nằm gần trung
tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta ở trong vùng nội khí tuyến, nằm
gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
C. trong
năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển
Đông rộng lớn.
D. vị
trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng
lớn.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat trang 13-14, theo thứ tự từ Nam ra
Bắc lần lượt là các vịnh biển
A. Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu.
B. Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long.
C.
Cam Ranh, Vân
Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long.
D. Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.
Câu
23: Đặc điểm chung của vùng núi Trường Sơn Bắc là
A.
gồm
các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan.
B. gồm các dãy núi song song và so le theo
hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C.
có
các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông.
D.
địa
hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu
24: Cho bảng số liệu sau:
ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM
Năm
|
Số dự án
|
Vốn đăng kí (triệu USD)
|
Vốn thực hiện (triệu USD)
|
1991
|
152
|
1292
|
329
|
1995
|
415
|
6937
|
2556
|
1996
|
372
|
10164
|
2714
|
1997
|
349
|
5591
|
3115
|
2000
|
391
|
2839
|
2414
|
2005
|
970
|
6840
|
3309
|
2006
|
987
|
12004
|
4100
|
Để thể
hiện số dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1991 - 2006, biểu đồ
nào sau đây thích hợp nhất?
A.
Biểu
đồ đường. B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ kết hợp cột và đường. D. Biểu đồ cột.
Câu
25: Đây không
phải là một trong những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
A.
Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm sức mạnh quốc gia.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở các vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
C.
Phát triển nền văn hoá mới đậm đà bản sắc dân tộc.
D.
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển tri thức.
Câu
26: Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ
TĂNG GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Năm
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tốc độ tăng GDP
|
8,23
|
8,46
|
6,31
|
5,32
|
6,78
|
(Nguồn:
tổng cục thống kê)
Căn cứ
vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2006 –
2010?
A.
Tốc
độ tăng trưởng GDP nước ta không đều qua các năm.
B.
Tốc
độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhưng không ổn định.
C. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta không
cao và có xu hướng giảm.
D.
Tốc
độ tăng trưởng GDP nước ta cao nhất ở năm 2007, thấp nhất vào năm 2009.
Câu
27: Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa
diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất
badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm. Đó là
qúa trình hình thành đất ở vùng có khi hậu
A. ôn đới
hải dương. B. ôn đới lục địa. C. nhiệt đới khô. D. nhiệt đới ẩm.
Câu 28: Giới hạn nước ta trên biển là
A. Khoảng 8o34’B, và từ
khoảng 101oĐ đến trên 119o20’Đ.
B. Khoảng 6o50’B, và từ
khoảng 101oĐ đến trên 118o20’Đ.
C. Khoảng 8o34’B, và từ
khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.
D. Khoảng 6o50’B,
và từ khoảng 101oĐ đến trên 117o20’Đ.
Câu 29: Qúa trình
hóa học tham gia vào việc làm biến đối bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện
ở
A. thành tạo địa hình
cacxtơ. B. hiện tượng xâm thực.
C. hiện tượng
bào mòn, rửa tôi đất. D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
Câu 30: Theo chiều
từ Bắc vào Nam nước ta là các con sông
A. Hồng, Cả, Trà Khúc,
Vàm Cỏ Đông. B. Hồng, Trà
Khúc, Vàm Cỏ Đông, Cả.
C. Cả, Trà
Khúc, Vàm Cỏ Đông, Hồng. D. Vàm Cỏ Đông, Hồng, Cả, Trà Khúc.
Câu 31: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta
đi qua lần lượt các cửa khẩu
A. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. B. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
C.
Cầu Treo, Tây
Trang, Lao Bảo, Bờ Y. D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Câu
32: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở núi là
A. tổng lượng cát bùn lớn. B. dòng chảy mạnh.
C.
hệ
số bào mòn nhỏ. D. tạo thành nhiều phụ lưu.
Câu
33: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi
Việt Nam đa dạng?
A.
Bên
cạnh các dãy núi đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.
B.
Miền
núi có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
C.
Bên
cạnh núi, miền nui còn có đồi.
D. Miền núi có núi cao, núi trung bình,
núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên . . .
Câu
34: Khí hậu có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam ở nước
ta là do
A.
càng
vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây
Nam.
B.
góc
nhập xạ tăng đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt
từ 160B trở vào.
C. sự tăng lượng bức xạ mặt trời đồng thời
với sự giảm sút ảnh hướng của khối phía lạnh về phía Nam.
D.
sự
di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh
hưởng của khối khí lạnh.
Câu
35: Điểm nào sau
đây không đúng khi nói khi về
biển đông đối khí hậu nước ta?
A.
Biển
Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa
đông bắc.
C.
Biển
Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
D.
Biển
Đông mang lại một lượng mưa lớn.
Câu 36: Do nước ta nằm
hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A. khí hậu có hai mùa
rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B. có nhiều tài nguyên
sinh vật quý giá.
C. nền nhiệt độ cao,
cán cân bức xạ quanh năm dương.
D. có sự phân hóa tự
nhiên rõ rệt.
Câu 37: Điểm nào
sau đây không đúng với thiên nhiên
vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Đường bờ biển Nam
Trung Bộ bằng phẳng.
B. Vùng biển
lớp gấp 3 lần diện tích phần đất liền.
C. Thềm lục địa
phía bắc và phía nam có đáy nông, mở rộng.
D. Thềm lục địa
ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
Câu 38: Câu nào sau
đây không đúng với Biển Đông?
A. Biển Đông làm cho
thiên nhiên nước ta không có sự thống nhất giữa đất liền và biển.
B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và
khép kín của Biển Đông thể hiện qua các yếu tố hải văn.
C. Biển Đông giàu tài nguyên
khoáng sản và hải sản. Sinh vật đa dạng về thành phần loài và có năng suất sinh
học cao.
D. Biển Đông
rộng (3,447 triêụ km2), tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm
gió mùa.
Câu 39: Địa hình
đồi núi nước ta bị xói mòn, cắt xẻ rất mạnh do
A. nhiệt độ
cao, mưa nhiều. B. hoạt động sản xuất của con người.
C. vận động Tân
kiến tạo. D. lượng
mưa lớn, tập trung theo mùa.
Câu
40: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A.
Rộng khoảng
40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng.
B. Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ
triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
D. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác
Long Xuyên.
Đề 3
Câu 1: Đặc điểm
nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
A. Cấu trúc địa
hình khá đa dạng.
B. Địa hình núi cao chiếm 1%
diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình
thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình đồi núi chiếm
3/4 diện tích lãnh thổ.
Câu 2: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 28 tỉnh giáp biển của
nước ta, không có tỉnh nào sau đây?
A.
Cần Thơ. B. TP. Hồ Chí
Minh. C. Đà Nẵng. D. Ninh Bình.
Câu 3:
Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :
A. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
B. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
C. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
D. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
Câu 4: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết cực Tây của 4 cánh cung thuộc vùng
núi Đông Bắc là :
A. Cánh cung
Ngân Sơn. B. Cánh cung sông Gâm.
C. Cánh cung
Bắc Sơn. D. Cánh cung Đông Triều.
Câu 5: Nước Việt
Nam nằm ở:
A. Bán đảo
Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
B. Rìa
phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
C. Phía đông
Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
D. Rìa phía
đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 6: Đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm giống nhau là:
A. Địa hình
thấp và bằng phẳng.
B. Đều
được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ.
C. Có đê ven
sông.
D. Chịu tác
động mạnh của thủy triều.
Câu 7: Trong công cuộc đổi mới ở nước ta, lĩnh vực
nào được đổi mới đầu tiên?
A. Công nghiệp. B. Dịch vụ. C. Nông nghiệp. D. Thương mại.
Câu 8: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhóm đất chính của đồng bằng ven
biển miền Trung là gì?
A. Đất phèn. B. Đất cát biển. C. Đất phù sa sông. D. Đất feralit.
Câu 9: Cấu trúc
địa hình nước ta gồm 2 hướng chính đó là:
A. Tây Nam –
Đông Bắc và Bắc – Nam. B. Tây Bắc – Đông Nam và
vòng cung.
C. Tây Bắc –
Đông Nam và Nam – Bắc. D. Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung.
Câu 10: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 6,7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?
A. Bình
Định. B. Ninh Thuận. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa.
Câu 11: Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh
tế giữa các vùng miền núi là:
A. Thiên tai lũ quét, xói mòn.
B. Khan hiếm nước.
C. Địa
hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc. D. Động đất.
Câu
12: Cho bảng số liệu: TỔNG GDP CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN
1985 – 2015
(Đơn
vị: tỷ USD)
Năm
|
1985
|
1995
|
2000
|
2005
|
2010
|
2015
|
GDP
|
14,1
|
20,7
|
33,64
|
57,6
|
116
|
194
|
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2016)
Để thể
hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1985 - 2015, biểu
đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ
tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột.
Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là:
A. Có
mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. Rộng
15.000km2.
C. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông. D. Có các ruộng bậc cao bạc màu.
Câu 14: Nước ta có
tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:
A. Vị trí tiếp
giáp biển Đông có sự đa dạng số lượng loài sinh vật.
B. Nằm trong
vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nằm
ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương, trên đường di lưu và di cư của
sinh vật.
D. Lãnh thổ kéo
dài nên thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam.
Câu 15: Thiên nhiên
nước ta có sự khác biệt với các khu vực cùng vĩ độ ở Tây Á và Châu Phi là do:
A. Nước ta nằm
hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm
trong khu vực hoạt động gió mùa.
C. Nước
ta nằm tiếp giáp biển Đông với tổng chiều dài đường bờ biển 3260 km.
D. Nước ta nằm
ở vị trí có nhiều dòng hải lưu nóng.
Câu 16: Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2
quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là:
A. Trên 2000 loài cá. B. Hơn 100 loài tôm.
C. Các
rạn san hô. D. Nhiều loài sinh vật
phù du.
Câu 17: Hạn chế lớn
nhất của khu vực đồng bằng là:
A. Nghèo khoáng
sản. B. Khó khăn để phát triển nông nghiệp.
C. Giao thông
vận tải không thuận lợi. D. Thiên tai.
Câu 18: Biển Đông
là cầu nối giữa hai đại dương.
A. Thái Bình
Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái
Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 19: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên ở bậc độ cao cao nhất
trong vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. Mơ Nông. B. Di Linh. C. Đăk
Lăk D. Lâm Viên.
Câu 20: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đồng bằng Thanh Hóa được bồi tụ
bởi hệ thống sông nào?
A. Sông
Mã, sông Chu. B. Sông Cả.
C. Sông Hồng. D. Sông Đà.
Câu 21: Biển Đông có diện tích là:
A. 3,477 nghìn km2. B. 3,447
triệu km2. C. 3,477 triệu km2. D. 3,447 nghìn km2.
Câu 22: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp
dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
A. Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu
Long.
C. Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 23: Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ NGHÈO CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn
vị: %)
Năm
|
1993
|
1998
|
2004
|
2014
|
Tỉ lệ nghèo chung
|
58,1
|
37,4
|
19,5
|
5,9
|
Tỉ lệ nghèo lương thực
|
24,9
|
15,0
|
6,9
|
1,8
|
(Nguồn:
Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận
xét nào sau đây không đúng với bảng
số liệu trên?
A. Tỉ lệ nghèo chung giảm nhanh hơn hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
B.
Tỉ
lệ nghèo chung cao hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
C.
Tỉ
lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực đều giảm.
D.
Tỉ
lệ nghèo chung giảm chậm hơn tỉ lệ nghèo lương thực.
Câu 24: Nét nổi bật
của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Gồm các khối
núi và cao nguyên badan.
B. Địa
hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, gồm 4 cánh cung lớn.
C. Vùng núi cao
nhất nước ta.
D. Giới hạn từ
phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
Câu 25: Việt Nam không phải là thành viên của tổ
chức nào dưới đây:
A.
NAFTA. B. ASEAN. C. UN. D. APEC.
Câu 26: Đặc điểm
nào không phải là đặc điểm chung của
địa hình nước ta?
A. Địa hình chủ
yếu là đồi núi thấp.
B. Cấu trúc địa
hình theo hai hướng: tây bắc – đông nam và vòng cung.
C. Địa hình
đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ.
D. Đồi
núi cao chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
Câu 27: “Địa thế
cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm
của vùng núi:
A.
Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Đông
Bắc. D. Tây Bắc.
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải của đồng bằng ven biển miền Trung:
A. Được
hình thành do các sông bồi đắp. B. Chỉ có một số đồng
bằng được mở rộng ở cửa sông.
C. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. Hẹp ngang.
Câu 29: Cho Bảng số
liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
1990- 2013
(Đơn vị: %)
Năm
|
1990
|
1995
|
1998
|
2005
|
2013
|
Nông
– lâm- ngư nghiệp
|
38,7
|
27,2
|
25,8
|
21
|
18,4
|
Công
nghiệp- xây dựng
|
22,7
|
28,8
|
32,5
|
41
|
38,3
|
Dịch
vụ
|
38,6
|
44
|
41,7
|
38
|
43,3
|
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2013?
A. Tỉ trọng của công nghiệp và
xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP.
B. Khu vực nông- lâm- ngư nghiệp
vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng đang có xu hướng giảm.
C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ hiện
nay chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP của cả nước.
Câu
30: Ở nước ta giảm thời tiết lạnh khô trong mùa đông và
làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè là nhờ:
A.
Đất
nước nhiều đồi núi. B. Chịu tác động của gió mùa.
C.
Nằm
gần xích đạo. D. Tiếp giáp biển Đông.
Câu 31: Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CÁC NĂM 1986 – 2005 (%)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc
độ tăng chỉ số giá tiêu dùng của nước ta qua các năm.
A. Tốc độ tăng giá tiêu dùng
của nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi nhưng vẫn còn
cao.
B. Giai đoạn 1986- 2005, nước
ta chưa thoát khỏi khủng khoảng kinh tế, lạm phát vẫn còn rất cao.
C. Tốc độ tăng giá tiêu dùng của
nước ta qua các năm có xu hướng giảm, lạm phát được đẩy lùi ở mức một con số.
D. Nước ta đã thoát khỏi khủng
khoảng kinh tế - xã hội kéo dài, lạm phát ở mức 3 con số.
Câu 32: Căn cứ vào
Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết Việt Nam có đường biên giới cả
trên đất liền và trên biển với quốc gia nào sau đây?
A. Lào,
Campuchia. B. Lào, Campuchia, Trung Quốc.
C. Trung
Quốc, Campuchia. D. Trung Quốc, Lào.
Câu
33: Cho biểu đồ:
Biểu đồ
trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A.
Tốc
độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
B.
Cơ
cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
C.
Quy
mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
D. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng
hóa của nước ta qua các năm.
Câu
34: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho
các đồng bằng ven biển nước ta là thiên tai:
A. Bão. B. Sạt lở bờ biển. C.
Sóng thần. D. Cát bay, cát chảy.
Câu 35: Điểm cực Tây của nước ta nằm ở:
A. Xã
Sín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên. B. Xã Apachải - Mường
Nhé - Điện Biên.
C. Xã Apachải – Mường Tè - Lai Châu. D. Xã
Sín Thầu - Mường Tè - Lai Châu.
Câu 36: Tổng diện
tích đất liền và hải đảo của nước ta (năm 2006) là bao nhiêu?
A. 332.212
km2. B. 331.212 km2. C. 331.363 km2. D. 331.312 km2.
Câu 37: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển
mạnh nhất ở:
A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam
Bộ.
Câu
38: Ý nào sau đây không
phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập?
A.
Thực
hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đối giảm nghèo.
B.
Đẩy
mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
C. Phát triển kinh tế một cách
nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
D.
Đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri
thức.
Câu 39: Nội thuỷ
là:
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
B. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Câu 40: Địa hình
bán bình nguyên ở nước ta thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?
A. Phía đông
đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung
Bộ. D. Tây Nguyên.
MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG ĐỊA LÍ
TT
|
Nội
dungcần tính
|
Công
thức
|
Đơn
vị
|
1
|
Cân
bằng ẩm
|
Cân
bằng ẩm = Lượng mưa – lượng bốc hơi
|
mm
|
2
|
Biên
độ nhiệt độ
|
Biên
độ nhiệt = Nhiệt độ cao nhất – nhiệt độ thấp nhất
|
0C
|
3
|
Tỉ
suất gia tăng dân số tự nhiên
|
Tg =
S – T (Tg: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên; S: tỉ suất
sinh thô; S: tỉ suất tử thô)
|
%
|
|
Mật
độ dân số
|
Số
dân : Diện tích
|
|
4
|
Sản
lượng
|
Sản
lượng (SL) = Diện tích (DT) x Năng suất (NS)
|
Tấn
|
5
|
Năng
suất
|
(NS:
năng suất; SL: sản lượng/DT: diện tích)
|
Tấn/ha,
(Tạ/ha)
|
6
|
Bình
quân đầu người
|
Sản
lượng lương thực : số dân
|
Kg/
người
|
7
|
Cơ
cấu (phần trăm)
|
%
thành phần = (giá trị thành phần : tổng số) . 100%
Ví
dụ: % A = (giá trị của A : tổng số) . 100%
|
%
|
8
|
Giá
trị của A
|
A
= (% A x tổng số) : 100
|
|
9
|
Tổng
giá trị xuất nhập khẩu
|
Tổng
số (TS) = giá trị xuất khẩu (XK) + giá trị nhập khẩu
(NK)
|
USD,
Tỉ đồng
|
10
|
Cán
cân XNK
|
Cán
cân (CC) = giá trị XK - giá trị
NK
|
USD,
Tỉ đồng
|
11
|
Giá
trị XNK
|
Giá
trị xuất khẩu (XK) = (TS + CC) : 2
Giá
trị nhập khẩu (NK)= (TS - CC) : 2
|
USD,
Tỉ đồng
|
ĐỀ
CƯƠNG ĐỊA LÍ 11 HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2017 - 2018
Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN
VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
+ Căn cứ để phân chia thành 2 nhóm nước:
trình độ phát triển KT - XH
+ Đặc trưng của cuộc CM KH – CN:
xuất hiện và phát triển nhanh chóng CN cao
BÀI 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
+ Biểu hiện của xu thế TCH kinh tế:
-
Thương mại thế
giới phát triển mạnh
-
Đầu tư nước
ngoài tăng nhanh
-
Thị trường tài
chính quốc tế mở rộng
-
Các công ty
xuyên quốc gia đóng vai trò ngày càng lớn
+ Sự thành lập các tổ chức:
-
ASEAN: 1967
-
EU: 1957
BÀI 3: MỘT
SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
+ Dân số:
-
Bùng nổ dân số
-
Già hóa dân số
+ Môi trường:
-
Biến đổi KH toàn cầu và suy giảm tầng ôzôn
-
Ô nhiễm môi trường nước ngọt, biển và
đại dương
-
Suy giảm ĐDSH
+ Một số vấn đề khác:
- Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố trở thành mối đe dọa
trực tiếp tới ổn định hòa bình của thế giới.
BÀI 5: MỘT
SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 1: MỘT
SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. Một số
vấn đề về tự nhiên:
+ Cảnh quan
chủ yếu: Hoang mạc, bán hoang mạc, xavan rừng.
+ Nguyên
nhân chủ yếu làm mở rộng diện tích hoang mạc của châu Phi trong giai đoạn hiện
nay: vị trí địa lí, khí hậu khô nóng và khai thác rừng quá mức
II. Một số
vấn đề về dân cư và xã hội
+ Tỷ suất
gia tăng tự nhiên so với thế giới hơn 1,5 lần
+ 2/3 dân số
châu Phi nhiễm HIV
+ Diễn ra
xung đột sắc tộc
BÀI 5: TIẾT
3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. Đặc điểm của
khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
+ Tây Nam Á:
Nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên:
-
Khí hậu khô, nóng...
- Nhiều núi,
cao nguyên, hoang mạc…
- Tài nguyên
thiên nhiên: Khu vực giàu có về dầu mỏ, chiếm 50% trữ lượng TG...
Đặc điểm dân
cư XH:
- Là cái nôi
của nền văn minh nhân loại...
- Phần lớn
dân cư theo đạo Hồi...
+ Trung Á:
Diện tích
gần 5,6 triệu km2.
Tài nguyên:
Giàu dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng, vàng, kim
loại hiếm, u-ra-ni-um, muối mỏ.
Khí hậu: Khô
hạn.
Các thảo
nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc.
Là khu vực
đa dân tộc, mật độ dân số thấp, chịu ảnh hưởng sâu sắc của đạo Hồi (trừ Mông
Cổ)
Thừa hưởng
được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây
Chuyên
đề 1: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TỰ
NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. Lãnh thổ
và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ:
- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở TT Bắc Mĩ, bán đảo
A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- Phần trung tâm:+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng
hơn 8 triệu km2,
Đ - T:khoảng 4500 km, B - N: khoảng 2500 km.
+ Tự nhiên thay đổi từ B xuống Nam, từ ven biển
vào nội địa. Hình dạng lãnh thổ cân đối, thuận lợi cho phân bố SX và pt giao
thông.
2. Vị trí địa
lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 250 B-
44o B.
- Nằm giữa 2 đại dương lớn: ĐTâyDương và TBình
Dương.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.
b. Thuận lợi:
- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.
- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được
thu lợi.
- Tlợi cho giao lưu ktế, mở rộng thị trường, phát
triển ktế biển.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
II. Điều kiện
tự nhiên
1. Sự phân
hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:
a. Vùng phía Tây:
- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc-Nam
bao bọc các cao nguyên và bồn địa.
- Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.
- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình
Dương.
- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại
hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy năng.
b. Vùng phía Đông:
- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt
ngang, các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới
ở phía Nam.
- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm
năng thủy điện lớn.
c. Vùng trung tâm:
- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ
rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt đới,
nhiệt đới.
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng
lớn.
2. Bán đảo
A-la-xca và quần đảo H-oai:
- A-la-xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí.
- Ha-oai: Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.
III. Dân cư
1. Đặc điẻm
dân số:
Đặc điểm dân số
|
Ảnh hưởng
|
Dsố tăng
nhanh, đặc biệt trong TK XIX do hiện tượng nhập cư. Hnay số dân đông thứ 3
tgiới.
|
- Ccấp
nguồn lđộng ddào, kĩ thuật cao.
- HKì
không tốn chi phí đầu tư đào tạo.
|
Dân số có
xu hướng già hóa: Tuổi thọ TB tăng, tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi giảm, nhóm trên 65
tuổi tăng.
|
- Tỉ lệ
lđộng lớn, dsố ổn định.
- Tăng chi
phí phúc lợi xhội, nguy cơ thiếu lđộng bsung.
|
Tphần DC
đa dạng, phức tạp: Gốc Âu 83%; Phi >10%; Á và Mĩ La Tinh 6%; bản địa 1%
|
- Tạo nên
nền vhóa pphú, thuận lợi cho ptriển du lịch, tính năng động của dân cư.
- Việc
quản lí xhội gặp rất nhiều khó khăn.
|
2. Phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung ven ĐTây Dg, TBình Dg, đặc biệt là vùng ĐBắc.
+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt.
+ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ.
- Xu hướng: di chuyển từ ĐBắc đến phía Nam và ven bờ
TBình Dg.
- Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu,
khoáng sản; lịch sử khai thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế.
KINH TẾ
I. Nền kinh tế mạnh nhất thế
giới
1. Biểu hiện:Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm
28,5%(2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 15 lần GDP của châu Phi.
2. Nguyên nhân:
- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn
nước, thủy sản…) đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác.
- Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng,
đào tạo.
- Trong 2 cuộc Đại chiến tgiới lãnh thổ không bị tàn
phá, lại thu lợi.
II. Các ngành kinh tế
1. Đặc điểm của các ngành
kinh tế
a. Dịch vụ:
- Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP (79,4%).
- Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật
là: ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.
- Phạm vi hoạt động, thu lợi trên toàn thế giới.
b. Công nghiệp:
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng
hàng đầu thế giới.
- Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công
nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp
hiện đại, giảm các ngành công nghiệp truyền thống.
+ Cơ cấu lãnh thổ:
* Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công
nghiệp.
* Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng
giá trị sản lượng công nghiệp.
c. Nông nghiệp:
- Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hướng
sản xuất hàng hóa, sản xuất nông sản lớn nhất thế giới.
- Hình thức tổ chức SX: trang trại, vùng chuyên canh
quy mô lớn.
- Cơ cấu:
+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông,
tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông nghiệp.
+ Cơ cấu lãnh thổ: Sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa
lớn giữa các vùng.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Ngành
|
Năm 1960
|
Năm 2003
|
Dịch vụ
|
62,1
|
76,5
|
Công
nghiệp
|
33,9
|
22,3
|
Nông
nghiệp
|
4,0
|
1,2
|
àTỉ trọng giá trị sản lượng của công nghiệp
và nông nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sản lượng của dịch vụ tăng
THỰC HÀNH: SỰ PHÂN
HÓA LÃNH THỔ SX CỦA HOA KÌ
I. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh
thổ nông nghiệp Hoa Kì
Nguyên nhân:
- Chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai,
nguồn nước, khí hậu, thị trường tiêu thụ…
- Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai
trò chính.
II. Tìm hiểu sự phân hoá lãnh
thổ công nghiệp của Hoa Kì
Nguyên nhân:Chịu tác động đồng thời của các yếu tố:
- Lịch sử khai thác lãnh thổ. - Vị trí địa lí của vùng.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản. - Dân cư và nguồn lao động.
- Mối quan hệ với thị trường thế giới
Chuyên đề 2:LIÊN
MINH CHÂU ÂU (EU)
EU- LIÊN MINH KHU VỰC
LỚN NHẤT THẾ GIỚI
I. Quá
trình hình thành và phát triển
1. Sự ra đời
và phát triển của EU
a. Sự ra đời:
- Với mong muốn duy trì hoà bình và cải thiện đời
sống nhân dân, một số nước có ý tưởng xây dựng một châu Âu thống nhất.
- Ra đời năm 1957 với 6 thành viên: Pháp, CHLB Đức,
Ý, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua trên cơ sở 3 tổ chức Cộng đồng than thép châu Âu, Cộng
đồng KT châu Âu, Cộng đồng Nguyên tử châu Âu.
b. Sự phát triển:
- Số lượng thành viên tăng liên tục, đến 2007 có 27 thành viên.
- EU mở rộng theo các hướng khác nhau trong không
gian địa lí.
- Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao.
2. Mục đích
và thể chế
a. Mục đích:Xây dựng và phát triển một khu vực
tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, con người, tiền vốn giữa các nước thành viên
và liên minh toàn diện.
b. Thể chế:
- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị…do
các cơ quan đầu não của EU đề ra.
- Các cơ quan đầu não của châu Âu:
+ Nghị viện châu Âu. + Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU).
+ Toà án châu Âu. + Hội đồng bộ trưởng EU.
+ Uỷ ban liên minh châu Âu.
II. Vị thế của EU trong nền
kinh tê thế giới
1. EU- một trung tâm kinh tế
hàng đầu thế giới
- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế
giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ
USD).
- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm
31% tổng GDP của thế giới và tiêu thụ 19% năng lượng của thế giới (2004).
2. EU- tổ chức thương mại
hàng đầu thế giới
- EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá
trị xuất khẩu của thế giới (2004).
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng
xuất khẩu/ GDP của EU đều dứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản.
- Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.
EU-
HỢP TÁC, LKẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I. Thị trường chung châu Âu
1. Tự do lưu chuyển
EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 1/1/1993
* Bốn mặt tự do lưu thông là:
Tự do di chuyển, dịch vụ, hàng hóa,tiền vốn.
* Ý nghĩa của tự
do lưu thông:
- Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các
nước ngoài EU.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khã năng cạnh tranh của
EU đối với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
2. Euro(ơrô) - Đồng tiền
chung của EU
- Từ tháng 11-1999, nhiều nước EU sử dụng đồng
Ơrô như là đồng tiền chung của EU.
- Từ năm 2002, phần lớn các nước EU đã sử dụng Ơrô là
đồng tiền chung thay thế cho các đồng tiền quốc gia.
àNâng cao sự cạnh tranh thị trường châu Âu,,
xóa bỏ rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, thuận lợi chuyển giao vốn trong EU, đơn
giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
II. Hợp tác trong lĩnh vực sản
xuất và dịch vụ
1. Sản xuất máy bay E-bớt
- Trụ sở: Tu-lu-dơ (Pháp).
- Cạnh tranh có hiệu quả với các hãng sản xuất máy
bay hàng đầu của Hoa Kì.
2. Đường hầm
giao thông dưới biển Măngsơ
Vchuyển
hàng hóa thuận lợi từ Anh sang Châu Âu và ngược lại.
III. Liên kết
vùng ở châu Âu (EUROREGION)
1. Khái niệm
Euroregion:
Là liên
kết vùng ở châu Âu chỉ một khu vực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt động hợp
tác, liên kết về các mặt giữa các nước khác nhau đã được thực hiện và đem lại lợi
ích cho các thành viên tham gia.
2. Liên kết
vùng Masơ-Rai nơ
- Vị trí: khu vực biên giới 3 nước Hà Lan,Đức, Bỉ.
- Lợi ích:
+Khoảng 30.000 người/ ngày đi sang các nước láng giềng
làm việc.
+Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạo chung.
+Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.
THỰC HÀNH:
VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KT TGIỚI
I. Tìm hiểu
ý nghĩa việc hình thành một EU thống nhất
* Thuận lợi:
- Tăng cường tự do lưu
thông: người, hàng hóa, yiền tệ và dịch vụ.
- Thúc đẩy và tcường qtrình nhất thể hóa EU về các
mặt KT, XH.
- Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh KT của
toàn khối EU.
- Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu những
rũi ro do chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơ giản hóa
công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
* Khó khăn:
Việc chuyển
đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy ra tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn
tới lạm phát.
II. Tìm hiểu
vai trò của EU trong nề kinh tế thế giới
1. Vẽ biểu
đồ:
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn có bán kính giống nhau.
- Có tên biểu đồ và bảng chú giải.
2. Nhận
xét:
- EU chỉ chiếm 2.2% diện tích lục địa tren Trái Đất
và 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm tới:
+ 31% GDP của toàn thế giới (2004). + 26% sản lượng ô tô thế giới.
+ 37,7% xuất khẩu của thế giới. + 19,9% mức tiêu thụ NL của toànTG.
- Có GDP cao hơn Hoa Kì và Nhật Bản.
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thé giới và
tỷ trọng xuất khẩu/ GDP đứng đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
- Xét về nhiều chỉ tiêu, EU đứng đầu thế giới, vượt
trên Hoa Kì và Nhật Bản.
Chuyên
đề 3. LIÊN BANG NGA
TỰ
NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI
I. Vị trí địa
lí và lãnh thổ
- Diện tích: 17,1 triệu Km2, lớn nhất
thế giới.
- Lãnh thổ trải dài từ Đông Âu đến Bắc Á, giáp với
nhiều quốc gia.
- Thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên.
→ Thuận lợi giao lưu, phát
triển kinh tế.
II. Điều kiện tự nhiên
Miền Tây
|
Miền Đông
|
1. Địa hình:Đồng bằng
2. Sông ngòi:Kama,Ôbi, Ênitxây.
3. Đất:Màu mỡ ²
Tlợi ptriển NN.
4. Rừng:Rừng Tai ga.
5. khoáng sản:Dầu khí.
6. Khí hậu:Ôn đới, ôn hòa hơn phía
Đông.
* Hạn chế: Đầm lầy
|
1.Núi, cao
nguyên
2.Sông
Nêna
3.Đất Pốt
dôn, không tlợi ptriển NN.
4.Rừng Tai
ga là chủ yếu, dtích rộng lớn.
5.Than,
dầu mỏ, vàng, kim, cương, sắt, kẽm.
6.Ôn đới
lục địa, khắc nghiệt.
Núi cao
|
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 trên
thế giới.
- Dân số ngày càng giảm do tỷ suất gia tăng dân số tự
nhiên âm (-0,7%), nhiều người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động.
- Dân cư phân bố không đều: Tập trung ở phía Tây.
- Tỉ lệ dân thành thị cao: 70%.
- Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80% người Nga.
2. Xã hội
- Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ
thuật, nhiều công trình khoa học lớn có giá trị.
- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề
đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi.
- Trình độ học vấn cao, 99% dân số biết chữ.
² Thuận lợi cho Liên Bang Nga tiếp thu thành
tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
LUYỆN TẬP KHÁI QUÁT VỀ KĨ NĂNG ĐỊA LÝ
I. Khái quát:Các bài thực hành kĩ năng địa lí trong các
đề thi thường tập trung ở các dạng sau đây:
- Vẽ biểu đồ:hình cột, hình tròn, đường biểu diễn, kết
hợp,miền.
- Phân tích bảng số liệu thống kê.
1. Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ: Là một hình vẽ cho phép mô tả động thái phát triển của
một hiện tượng, mối tương quan về độ lớn giữa các đối tượng hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể
- Các loại biểu đồ rất phong phú, đa dạng.
Mỗi loại biểu đồ lại có thể được dùng để biểu hiện nhiều
mục đích khác nhau. Vì vậy, khi vẽ biểu đồ, việc đầu tiên là phải đọc kĩ đề bài
tìm hiểu mục đích, yêu cầu định thể hiện trên biểu đồ. Sau đó, căn cứ vào mục
đích, yêu cầu đã được xác định để lựa chọn loại biểu đồ thích hợp nhất.
- Lưu ý: Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, củng phải đảm bảo được
3 yêu cầu:
+ Khoa học (chính xác).
+ Trực quan (rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu).
+ Thẩm mĩ (đẹp).
- Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mĩ, khi vẽ biểu đồ
người ta thường dùng kí hiệu để phân biệt các đối tượng trên bản đồ. Cần chú ý
là trong khi làm bài, học sinh không được sử dụng bút màu để tô lên biểu đồ vì
như vậy bị coi là đánh dấu bài. Các kí hiệu trong làm bài thi thường được biểu
thị bằng các cách:
+ Gạch nền (gạch dọc, ngang, chéo…)
+ Dùng các ước hiệu toán học (dấu cộng, trừ, nhân, chia…)
2. Phân tích bảng số liệu thống
kê
- Phân tích bảng số liệu thống kê: Là dựa vào một hoặc nhiều bảng thống kê để
rút ra những nhận xét, kết luận cần thiết và giải thích nguyên nhân.
- Khi phân tích bảng số liệu thống kê cần chú ý:
+ Đọc kĩ đề thi để thấy được yêu cầu và phạm vi cần
phân tích.
+ Cần tìm ra tính quy luật hay mối liên hệ nào đó giữa
các số liệu.
+ Không được bỏ sót các dữ liệu. Nếu bỏ sót các số liệu
sẽ dẫn đến việc phân tích thiếu chính xác hoặc có những sai sót.
+ Cần bắt đầu bằng việc phân tích các số liệu có tầm
khái quát cao (số liệu mang tính tổng thể), sau đó phân tích các số liệu thành
phần.
+ Tìm những giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình. Đặc
biệt chú ý tới những số liệu mang tính đột biến (tăng hoặc giảm).
+ Có thể phải chuyển số liệu tuyệt đối sang số liệu
tương đối để dễ dàng so sánh, phân tích, tổng hợp.
+ Tìm mối liên hệ giữa các số liệu theo cả hàng ngang
và hàng dọc.
- Việc phân tích bảng số liệu thống kê thường gồm hai
phần:
+ Nhận xét về các diễn biến và mối quan hệ giữa các số
liệu.
+ Giải thích nguyên nhân của các diễn biến hoặc mối
quan hệ đó. Thường phải dựa vào những kiến thức đã học để giải thích.
II. Dựa vào đâu để chọn biểu
đồ hợp lí
- Dựa vào mục đích, yêu cầu của đề bài. - Dựa vào kinh nghiệm làm bài.
THAM KHẢO HƯỚNG DẪN CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
PHẦN I: NBIẾT SỐ LIỆU
ĐỂ XĐỊNH BIỂU ĐỒ CẦN VẼ
Cơ cấu, tỉ lệ %
trong tổng số
|
1-2 mốc năm (nhiều thànphần)
|
Biểu đồ Tròn
|
3 mốc năm trở lên (ít thành phần)
|
Biểu đồ Miền
|
à Biểu đồ Tròn : Mô tả cơ cấu các thphần trong
một tổng thể
à Biểu đồ miền : Vừa Mô tả cơ cấu các thphần
trong một tổng thể; vừa mô tả động thái PT của hiện tượng.
|
Tình
hình phát triển
|
Biểu đồ Đường
|
Biểu đồ Cột
|
Tốc
độ tăng trưởng
|
à Mô tả động thái PT của hiện tượng. à SS mối tương quan về độ lớn giữa các hiện
tượng
|
PHẦN II: NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG
SỐ LIỆU
Cơ cấu
|
So sánh từng thành phần ở mỗi mốc thời gian
tăng hay giảm, thành phần này hơn hay kém thành phần kia bao nhiêu lần ở mỗi
giai đoạn.
|
Tỉ lệ % trong tổng
|
So sánh 2 thphần
|
- Vẽ biểu đồ chỉ sử dụng một màu mực, không
được dùng viết đỏ, viết chì.
- Xem kỹ đơn vị mà đề bài cho (đơn vị thực tế hay đơn vị %).
- Nếu cần có thể chuyển đơn vị thích hợp, tính toán chính xác.
- Vẽ biểu đồ sạch sẽ, theo thứ tự của đề bài.
- Ký hiệu rõ ràng, ghi số liệu và chú thích đầy đủ.
- Ghi tựa đề cho biểu đồ đã vẽ.
PHẦN III: CÁCH VẼ
CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ
I. Biểu đồ
TRÒN:Khi đề bài yêu cầu vẽ
biểu đồ Tròn hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm, nhiều thành
phần).
- Đề bài cho
số liệu tuyệt đối, (thực tế) phải chuyển sang số liệu tương đối
(%).
- Vẽ theo
chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ số 12.
- Trước khi vẽ ghi rõ 1% = 3,6o.
- Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu
%.
- Cần chú ý độ lớn
(bán kính của các vòng tròn cần vẽ).
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện
cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990,
1999.Đơn vị: tỉ đồng
Năm
|
Tổng số
|
N- L – Ngư nghiêp
|
CN– XD
|
Dịch vụ
|
1990
|
131.968
|
42.003
|
33.221
|
56.744
|
1999
|
256.269
|
60.892
|
88.047
|
107.330
|
Cách chuyển đổi đơn vị từ số liệu thực tế sang số liệu %: Muốn tính % của số nào thì lấy số đó nhân
cho 100 và chia cho tổng số:
Năm
|
N - Lâm – Ngư nghiêp
|
CN – XD
|
Dịch vụ
|
1990
|
31,8
|
25,2
|
43,0
|
1999
|
23,8
|
34,4
|
41,8
|
II. Biểu đồ Miền:
Khi
đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ Miền hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu tỉ lệ (nhiều
năm, ít thành phần).
- Đề bài cho số liệu tuyệt đối phải chuyển sang số
liệu tương đối (tức đổi ra %).
- Vẽ lần lượt từ dưới lên trên theo thứ tự của đề
bài.
- Lấy năm đầu tiên trên trục tung, phân chia khoảng
cách năm theo tỉ lệ tương ứng.
- Ghi số liệu vào đúng vị trí từng miền trong biểu
đồ đã vẽ.
Ví dụ: Vẽ
biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ 1985 –
1998.Đơn vị: (%)
Năm
|
1985
|
1988
|
1990
|
1992
|
1995
|
1998
|
N - L – Ngư ghiêp
|
40,2
|
46,5
|
38,7
|
33,9
|
27,2
|
25,8
|
CN – Xây dựng
|
27,3
|
23,9
|
22,7
|
27,2
|
28,8
|
32,5
|
Dịch vụ
|
32,5
|
27,6
|
38,6
|
38,9
|
44,0
|
39,5
|
III. Biểu đồ Đường: (đường biểu diễn hay còn gọi là đồ thị)
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ Đường hay biểu đồ cần
thể hiện sự phát triển, tốc độ tăng trưởng qua các mốc thời gian.
- Đường biểu diễn được vẽ trên hệ trục tọa độ vuông
góc (trục đứng thể hiện độ lớn của các đại lượng, trục nằm ngang thể hiện các
mốc năm, các quốc gia, các vùng kinh tế.
- Mốc năm đầu tiên biểu hiện trên trục tung, phân
chia khoảng cách năm theo tỉ lệ tương ứng.
Ví dụ : Vẽ biểu đồ
Đường thể hiện sự phát triển dân số của nước ta trong thời kỳ 1921 – 1999
Năm
|
1921
|
1960
|
1980
|
1985
|
1990
|
1993
|
1999
|
Số dân (triệu
người)
|
15,6
|
30,2
|
53,7
|
59,8
|
66,2
|
70,9
|
76,3
|
V. Biểu đồ Cột:
Khi
đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ Cột hay biểu đồ cần thể hiện sự phát triển, so sánh
tương quan về độ lớn của các đại lượng của các thành phần (hoặc qua các mốc thời
gian).
- Xác định chính xác các đơn vị có trong đề bài.
- Chọn kích thước biểu đồ sao cho phù hợp với khổ
giấy (chiều dài trục đứng và trục ngang phải cho phù hợp).
- Các cột chỉ khác nhau về độ cao, còn bề ngang của
các cột thì bằng nhau.
- Cột đầu tiên phải cách trục tung một khoảng (năm
đầu tiên không được lấy trên trục tung)
Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ cột thể hiện điện ở nước ta
(1976 – 1994)
Năm
|
1976
|
1975
|
1990
|
1994
|
Sản lượng điện (tỉ Kwh)
|
3,0
|
5,2
|
8,7
|
12,5
|
Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường thể
hiện diễn biến diện tích và năng suất
lúa
(1990-2000).
Năm
|
1990
|
1993
|
1995
|
1997
|
2000
|
Diện tích (nghìn ha)
|
6042,8
|
65559,4
|
6765,6
|
7099,7
|
7666,3
|
Năng suất (tạ/ha)
|
31,8
|
34,8
|
36,9
|
38,8
|
42,4
|
HD: Vì bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (nghìn ha
và tạ/ha) cho nên ở hệ trục tọa độ phải có hai trục tung thể hiện 2 đơn vị của
2 thành phần khác nhau và theo đề bài yêu cầu thì một trục tung sẽ vẽ cột và
một trục tung sẽ vẽ đường(còn gọi là cột kết hợp với đường).
PHẦN IV: MỘT SỐ PHÉP TÍNH THƯỜNG GẶP KHI VẼ BIỂU ĐỒ
|
|
Đơn vị
|
Công thức
|
1
|
Mật độ
Dân cư
|
Người/ km2
|
Mật độ =
|
Số dân
|
Diện tích
|
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn, nghìn tấn hoặc triệu tấn
|
Sản lượng = Năng suất
x Diện tích
|
3
|
Năng suất
|
Kg/ ha, tạ/ ha hoặc tấn/ ha
|
Năng suất=
|
Sản lượng
|
Diện tích
|
|
4
|
Bình quân
thu nhập
|
USD/ người
|
BQ thu nhập =
|
Tổng thu nhập
|
Số người
|
|
5
|
Từ % tính giá trị
tuyệt đối
|
Theo số liệu gốc
|
Lấy tổng thể x số %
|
6
|
Tính %
|
%
|
Lấy từng phần
|
x 100
|
Tổng thể
|
|
7
|
Lấy năm gốc 100% tính các năm kế tiếp
|
%
|
Số thực của năm sau x 100 rồi chia số thực
của năm gốc
(Năm gốc là năm đầu trong bảng thống kê)
|
8
|
Gia tăng dân số
|
Triệu người
|
D8= D7+(D7.
Tg%)
(D8 là DS
năm 2008; D7 là DS năm 2007)
|
Những điều lưu ý khi học sinh thực hiện kỹ năng vẽ biểu đồ :
s Nếu đề thi ghi rõ yêu cầu vẽ cái gì thì chỉ cần
đọc kỹ, gạch dưới
để tránh lạc đề và thực hiện theo đúng yêu cầu
s Nếu đề không ghi rõ yêu
cầu cụ thể là vẽ gì mà là vẽ dạng
thích hợp nhất thì học sinh phải phân tích đề thật kỹ trước khi thực
hiện – Đây là dạng đề khó học sinh phải biết phân tích để nhận dạng thích hợp.
s Để nhận dạng học sinh cần
đọc thật kỹ đề và dựa vào một số cụm
từ gợi ý & một số yếu tố cơ bản từ đề bài để xác định mình
cần phải vẽ dạng nào cho thích hợp.
Ví dụ :
+ 1 : Khi đề
bài có cụm từ cơ cấu
hoặc nhiều thành phần của một tổng
thể Thì vẽ biểu đồ
tròn (Nếu chỉ 1 hoặc 2 mốc thời gian). Biểu đồ miền (Nếu đề cho ít nhất 3 mốc
thời gian).
+
2 : Khi đề
bài có cụm từ Tốc độ phát triển
, Tốc độ tăng trưởng Dùng đường biểu diễn (Đồ thị) để vẽ.
+
3 : Khi đề
bài có cụm từ : Tình hình, so sánh,
sản lượng, số lượng Thường dùng biểu đồ cột
+
4 : Khi đề bài cho nhiều đối tượng, nhiều đơn vị khác nhau hãy nghỉ đến.
Việc xử lý số liệu để quy về
cùng một đơn vị (%) để vẽ Hoặc
phải dùng đến các dạng biểu
đồ kết hợp.
+ 5 : Khi đề bài có cụm từ
Tốc độ phát triển, Tốc độ tăng trưởng
lại có nhiều đối tượng, nhiều năm, cùng
đơn vị thì hãy nghỉ đến lấy năm đầu là 100 % rồi xử lý số liệu trước
khi vẽ.
GỢI Ý NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ :
Biểu đồ
hình cột hay đồ thị thường có nhận xét giống nhau :
Nhận xét cơ bản :
Tăng hay giảm ?
- Nếu tăng thì tăng như thế nào,. Nếu giảm thì
giản ntn ? (Nhanh, chậm, đều… Bao nhiêu lần hoặc %)
- Thời điểm cao nhất,
thấp nhất, Chênh lệch giữa cao nhất với thấp nhất.
*Giải
thích : (Chỉ giải thích khi đề bài yêu cầu)
s Khi giải thích cần tìm
hiểu tại sao tăng, tại sao giảm (Cần dựa vào nội dung bài học có liên quan để
giải thích).
sNếu đề bài có 2, 3 đối tượng
thì nhận xét riêng từng đối tượng rồi sau đó so sánh chúng với nhau.
Biểu đồ tròn :
- 1 Vòng tròn : Xem yếu tố
nào lớn nhất, nhỏ nhất ?. Lớn nhất, so với nhỏ nhất thì gấp mấy lần.
- 2 hoặc 3 vòng : So sánh
từng phần xem tăng hay giảm, tăng giảm nhiều hay ít.
- Nhìn chung các vòng về thứ tự
có thay đổi không ? Thay đổi như thế nào ?
- Giải thích cũng dựa trên nội
dung bài.
Biểu đồ
miền hay biểu đồ kết hợp : Khi nhận xét thì cần kết hợp các yếu tố của các dạng
trên.
LƯU Ý : Nhận xét biểu đồ phải luôn có số
liệu chứng minh
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 MÔN ĐỊA LÍ
Câu 1. Căn cứ để
phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và
đang phát triển) là
A. đặc điểm
tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế
B. đặc điểm
tự nhiên và dân cư, xã hội
C.
trình độ phát triển kinh tế - xã hội
D. đặc điểm
tự nhiên và trình độ phát triển xã hội
Câu 2. Các nước phát triển có đặc điểm là
A. GDP bình
quân đầu người cao.
B.
Đầu tư ra nước
ngoài ít.
C.
Chỉ số HDI ở mức thấp.
D.
Nợ nước ngoài nhiều
Câu 3. Đặc điểm của các nước đang phát triển là
A.
GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người
cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước
ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người
thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước
ngoài nhiều.
D.
năng suất lao động
xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp,
nợ nước ngoài nhiều.
Câu 4. Cơ cấu GDP phân theo khu vực
kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm
là
A.
khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp
B. khu vực I rất thấp, Khu
vực II và III cao
C. khu vực I và III cao, Khu
vực II thấp
D.
khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao
Câu 5.Trong số các quốc gia sau đây,
quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là:
A.
Hàn Quốc, Xin-ga-po, In-đô-nê-xia, Braxin
B. Xin-ga-po, Thái lan, Hàn
Quốc, Ác-hen-ti-na
C. Thái lan, Hàn Quốc,
Braxin, Ác-hen-ti-na
D.
Hàn Quốc, Xin-ga-po, Braxin,
Ác-hen-ti-na
Câu 6. Trong tổng giá trị xuất, nhập
khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển
chiếm
A. 50% B. 55%
C. gần 60% D. hơn 60%
Câu 7. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là
A.
giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao
B. giá trị đầu tư ra nước
ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao
C. giá trị đầu tư ra nước
ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao
D.
giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp
Câu 8. Nhận xét đúng nhất về một số
đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là
A.
nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ
trung bình thấp, Chỉ số HDI ở
mức thấp
B.
nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ
trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp
C.
nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ
trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao
D.
nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ
trung bình cao, Chỉ số HDI ở
mức cao
Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ có đặc trưng là
A.
công nghệ có hàm
lượng tri thức cao
B. công nghệ dựa vào thành
tựu khoa học mới nhất
C. chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ
D.
xuất hiện và phát triển nhanh
chóng công nghệ cao
Câu 10. Bốn công nghệ trụ cột của
cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
là
A.
công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng,
công nghệ thông tin.
B.
công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng,
công nghệ thông tin.
C. công nghệ hóa học, công
nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công
nghệ vật liệu.
D.
công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.
Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
được tiến hành vào thời gian
A.
giữa thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX
B. cuối thế kỷ XIX, đầu thế
kỷ XX
C. giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
D.
cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ
XXI
Câu 12. Số người sử dụng Internet
trên thế giới năm 2006 là
A. 1000 triệu người B. 1050 triệu người
C. 1100 triệu người D.
1150 triệu người
Câu 13. Nền kinh tế tri thức có một
số đặc điểm nổi bật là
A.
trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm
quan trọng của giáo dục là rất lớn.
B. trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu;
tầm quan trọng của giáo dục là
rất lớn.
C. trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; giáo
dục có tầm quan trọng lớn.
D.
trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có
tầm quan trọng lớn.
Câu 14. Nền kinh tế công nghiệp có
một số đặc điểm nổi bật là
A.
trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có
tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
B.
trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu; trong
cơ cấu lao động, công nhân là chủ
yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn
trong nền kinh tế.
C.
trong cơ cấu kinh
tế, công nghiệp và nông nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn
trong nền kinh tế.
D.
trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu, giáo dục có
tầm quan trọng rất lớn trong nền kinh tế.
Câu 15. Đối với nền kinh tế tri thức, tầm quan trọng của giáo dục và
vai trò của công nghệ thông tin
và truyền thông
lần lượt là
A. lớn và quyết định C. rất lớn và lớn
B.
rất lớn và quyết định D. lớn và rất lớn
Câu 16. Trong
nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng
kinh tế
chiếm khoảng
A. trên 60% B. trên 70% C. trên
80% D. trên 90%
Câu17. Trong nền
kinh tế nông nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh
tế chiếm khoảng
A. trên 10% B. dưới 10% C. trên 20% D. dưới
20%
Câu 18. Trong
nền kinh tế công nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học - công nghệ cho tăng trưởng
kinh tế chiếm
khoảng
A. dưới 30% B. trên 30% C. dưới 40% D. trên
40%
Câu 19. Đối với
nền kinh tế công nghiệp, vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông là
A. không lớn B. lớn C. rất lớn D. quyết định
Câu 20 Nhận thức
không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là
A. quá trình
liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt
B. quá
trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt
C.
có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền Kinh tế-Xã hội thế giới
D. toàn cầu
hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học
Câu 21. Xu hướng
toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây?
A. thương
mại thế giới phát triển mạnh
B. đầu tư
nước ngoài tăng nhanh
C.
thị trường tài chính quốc tế thu hẹp
D. các công
ty xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn
Câu 22.
Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia
thành viên của tổ chức thương mại
thế giới là A. 149 B. 150 C. 151 D.152
Câu 23.
ĐL1103NCB. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại
thế giới
(WTO) chiếm
khoảng
A. 85%
dân số thế giới B. 89% dân số thế
giới
C. 90% dân số thế giới D.
91% dân số thế giới
Câu 24. Với 150
thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chi
phối tới
A. 59% hoạt
động thương mại của thế giới
B. 85% hoạt
động thương mại của thế giới
C. 90% hoạt
động thương mại của thế giới
D. 95% hoạt
động thương mại của thế giới
Câu 25. ĐL1103CBH. Nhận xét đúng nhất về hoạt động đầu tư nước ngoài thời kỳ 1990
– 2004 là
A. trong
đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ
chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu
là các hoạt động
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
B. trong
đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ
chiếm tỉ trọng ngày càng thấp, trong đó một số hoạt động giảm sút là các hoạt
động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
C. trong
đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất công nghiệp chiểm tỉ trọng ngày
càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp khai khoáng, cơ khí chế tạo, kỹ thuật điện – điện tử.
D. trong
đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất
vật chất chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt
động công nghiệp.
Câu 26. Toàn cầu
hóa không dẫn đến hệ quả
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
C.
thu hẹp
khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
D. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các
nước
Câu 27.
Nhận xét đúng nhất về vai trò của các
công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới là
A. nắm
trong tay nguồn của cái vật chất rất lớn và
chi phối nhiều ngành kinh tế quan
trọng.
B. nắm
trong tay nguồn của cải vật chất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
C. nắm
trong tay nguồn của cải vật chất khá lớn và
chi phối một số ngành
kinh tế quan trọng
D. nắm
trong tay nguồn của cải vật chất lớn và quyết
định sự phát triển của một số ngành kinh
tế quan trọng
Câu 28. NAFTA là tổ chức
A.
Liên minh Châu Âu
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế
Chây Á – Thái Bình Dương
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ
D.
Thị trường chung Nam Mỹ
Câu 29. MERCÔSUR là tổ chức
A.
Thị trường chung Nam Mỹ
B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ
C. Liên minh Châu Âu
D.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Câu 30.
ĐL1103CBB. APEC là tổ chức
A. Hiệp ước
thương mại tự do Bắc Mỹ
B.
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương
C. Liên minh Châu Âu
D.
Thị trường chung Nam Mỹ
Câu 31. EU là tổ chức
A.
Hiệp ước tự do
thương mại Bắc Mỹ
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế
Châu Á- Thái Bình Dương
C. Liên minh Châu Âu
D.
Thị trường chung Nam Mỹ
Câu 32. Trong các tổ chức liên kết
sau đây, tổ chức có số dân đông nhất là
A.
Hiệp ước tự do
thương mại Bắc Mỹ
B. Liên minh Châu Âu
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
D.
Thị trường chung Nam Mỹ
Câu 33.Tổ chức liên kết kinh tế khu
vực thị trường chung Nam Mỹ tính đến tháng 6-2006 có số thành viên là
A. 3 quốc gia B. 4 quốc
gia
C. 5 quốc gia D. 6 quốc
gia
Câu 34. Tính đến tháng 1-2007, các
nước vùng lãnh thổ là thành viên của Liên minh Châu Âu ( EU) là
A. 25 B. 26 C.27 D.28
Câu 35.
Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ (NAFTA) được thành lập vào năm
A. 1991 B. 1992 C. 1993 D. 1994
Câu 35. Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm
A. 1966 B. 1967 C.
1968 D. 1969
Câu 36. Tổ chức liên kết kinh tế khu
vực thị trường chung Nam Mỹ được thành lập
vào năm
A. 1991 B. 1992 C.
1993 D. 1994
Câu 37. Liên minh Châu Âu ( EU) được
thành lập vào năm
A. 1954 B. 1955 C. 1956 D. 1957
Câu 38. Hiện nay trung bình mỗi năm
dân số thế giới tăng thêm khoảng
A. Gần 60 triệu người B. Gần 70 triệu người
C. Gần 80 triệu người D. Trên 80 triệu người
Câu 39. Sự bùng nổ dân số hiện nay
trên thế giới diễn ra
A.
ở hầu hết các quốc gia
B. chủ yếu ở các nước phát triển
C. chủ yếu ở các nước đang phát triển
D.
chủ yếu ở châu Phi và châu Mỹ- la- tinh
Câu 40. Các nước đang phát triển hiện
nay chiếm khoảng
A.
70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới
B.
75% dân số và 85% số dân tăng hàng năm của thế giới
C.
80% dân số và 90% số dân tăng hàng năm của thế giới
D.
80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế giới
Câu 41. Dự kiến dân số có thể ổn định
vào năm 2025 với số dân khoảng
A. 6 tỉ người B. 7 tỉ người C. 8
tỉ người D. 9 tỉ
người
Câu 42. Tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên giai đoạn 2001-2005 của các nước phát triển70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới và đang
phát triển lần lượt là
A. 1,0% và 1,2% B.
0,1% và 1,5%
C. 0,8% và 1,9% D.
0,6% và 1,7%
Câu 43.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình mỗi năm giai đoạn 2005-2006 của thế
giới là A. 1,2% B. 1,4% C. 1,6% D. 1,9%
Câu 44. Biến
đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do
A. con
người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ
B.
con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào
khí quyển
C.
các sự
cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu
D. các thảm
họa như núi lửa, cháy rừng…
Câu 45. Lượng
khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm chủ yếu là do
A. con
người sử dụng nhiên liệu ngày càng nhiều
B.
các nhà máy, xí nghiệp ngày càng nhiều
C.
các phương tiện giao thông ngày càng nhiều
D. hiện
tượng cháy rừng ngày càng nhiều
Câu 46. Số người
cao tuổi đang tăng nhanh hiện nay không phải ở khu vực
A. Nam Á B. Tây Á C. Trung Á D. Caribê
Câu 47. Dự báo
đến năm 2020, số lượng người cao tuổi trên thế giới chiếm khoảng
A. 13% tổng
số dân của thế giới
B. 14% tổng
số dân của thế giới
C. 15% tổng
số dân của thế giới
D. 6% tổng
số dân của thế giới
Câu 48. Các quốc
gia đã chuyển hướng vào việc tìm kiếm các biện pháp phát triển kinh tế
theo chiều
sâu bắt đầu
A.
từ những thập niên đầu thế kỷ XX
B. từ những thập niên giữa
thế kỷ XX
C. từ những thập niên cuối
của thế kỷ XX
D.
từ những năm cuối của thế kỷ XX
Câu 49. Các biện pháp phát triển kinh
tế theo chiều sâu không bao gồm
A.
sử dụng nhiều nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng
B.
nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên-nhiên liệu, năng lượng
C.
nghiên cứu phát triển những loại vật liệu mới, các kỹ thuật công
nghệ cao
D.
sử dụng nguồn lao động
có tri thức qua đào tạo
Câu 50. Cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại đã dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của các
ngành công nghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao như:
A.
điện tử, năng lượng nguyên tử, luyện kim, công nghệ hóa dầu
B.
điện tử, năng lượng nguyên tử, công nghệ hóa dâù, hàng
không-vũ trụ
C.
năng lượng nguyên tử, công nghệ hóa dầu, vật liệu xây dựng,
dược phẩm
D.
cơ giới hóa, tự động
hóa, công nghệ hóa dầu, hàng không vũ trụ
Câu 51. ĐL1105NCB. Trong thế kỷ XX,
sản xuất công nghiệp thế giới tăng
A.
15 lần trong khi
thế kỷ XIX tăng 5 lần
B.
20 lần trong khi thế kỷ XIX tăng 3 lần
C.
25 lần trong khi thế kỷ XIX tăng 5 lần
D.
35 lần trong khi
thế kỷ XIX tăng 3 lần
Câu 52. Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có
cảnh quan
A.
rừng xích đạo, rừng nhiệt
đới ổm và nhiệt đới khô
B.
hoang mạc, bán hoang mạc và
cận nhiệt đới khô
C.
hoang mạc, bán hoang mạc, và
xavan
D.
rừng xích đạo, cận nhiệt
đới khô và xavan
Câu 53. Nhận xét đúng nhất về thực
trạng tài nguyên của Châu Phi
A.
khoáng sản nhiều, đồng cỏ
và rừng xích đạo diện tích rộng lớn
B. khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị
khai thác mạnh
C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được
khai thác.
D.
trữ lượng lớn về vàng, kim
cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.
Câu 54. Châu Phi chiếm 14% dân số thế
giới nhưng tập trung tới
A.
1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
B.
1/2 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
C. gần 2/3 tổng số người
nhiễm HIV trên toàn thế giới
D.
hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
Câu 55. ĐL1106CBB. Năm 2004, 3 quốc
gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất Châu Phi, đạt từ
4,0% trở lên là
A.
Angiêri, Nam phi, Ga-na
B. Nam phi, Ga-na, Công-gô
C. An-giê-vi,Ga-na,Công-gô
D.
Nam phi, An-giê-ri, Công-gô
Câu 56. ĐL1106CBB. Nhận xét đúng nhất khi so sánh một số chỉ tiêu về dân số Châu Phi với
thế
giới vào năm 2005 là
A.
tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô cao hơn, tỉ suất
gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung
bình thấp hơn
B. tỉ suất sinh thô, tỉ suất
tử thô thấp hơn, tỉ suất gia tăng tự
nhiên và tuổi thọ trung bình cao hơn.
C. tỉ suất sinh thô, tỉ suất
tử thô, tỉ suất tăng tự nhiên cao
hơn và tuổi thọ trung bình thấp hơn
D.
tỉ suất sinh thô thấp hơn, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng tự
nhiên và tuổi thọ cao hơn
CÂU HỎI TIẾP THEO
BÀI
2
Câu
1: Tiêu cực của quá trình toàn cầu hóa là:
(Biết)
A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo. B. Tự do hóa thương mại.
C. Kinh tế chậm phát triển. D. Tự chủ về kinh tế, quyền lực
quốc gia.
Câu
2: Quá trình toàn cầu hóa kinh tế có mấy biểu hiện:(Biết)
A: 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3: Quỹ tiền tệ Quốc tế
(IMF) và Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có
vai trò quan trọng trong
nền kinh tế toàn cầu là biểu
hiện của:(Biết)
A.
Thương mại thế giới phát triển mạnh.
B.
Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
C. Đầu
tư nước ngoài
tăng trưởng nhanh.
D.
Các công ty quốc gia có vai
trò ngày càng lớn.
Câu 4: Thương mại thế giới phát triển mạnh được biểu hiện qua
đặc điểm:(Biết)
A.
WTO với 150 thành viên chi phối tới 95% hoạt động thương mại
của thế giới.
B.
Trong đầu tư nước
ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn.
C.
Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng
kinh tế của toàn thế giới.
D.
Hàng vạn ngân hàng
được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử.
Câu 5: Động lực cơ bản thúc
đẩy sự tăng trưởng
và phát triển kinh
tế giữa các tổ chức và
các nước trong khu
vực là:
A.Các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh
B. Các tổ chức liên kết hỗ trợ
cho nhau.
C.Các tổ chức vừa liên kết
vừa hợp tác cạnh tranh với nhau.
D. Cạnh tranh, giúp đỡ, hợp tác với nhau.
Câu 6: Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã
hội đã liên kết thành các tổ chức
kinh tế đặc thù chủ yếu nhằm:
A.
Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nước trong khu vực so với
thế giới.
B. Làm cho đời sống văn hóa, xã hội của các nước thêm phong phú.
C.
Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu vực.
D.
Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát
triển ngành xuất nhập khẩu trong từng nước.
Vận dụng cấp thấp:
Câu 7: Tổ chức có dân số đông nhất và GDP cao nhất là:
A.
APEC B.
MERCOSUR
C. EU D. ASEAN
Câu 8: MERCOSUR và NAFTA là hai tổ chức liên kết kinh tế thuộc:
A. Châu Âu B. Châu Á C.
Châu Đại Dương D. Châu Mĩ
Câu 9: Đầu tư nước ngoài năm 1990 là 1774 tỉ USD đến năm 2004 là
8895 tỉ USD. Vậy đầu tư nước ngoài đã tăng:
A.
7121 tỉ USD B. 7200 tỉ USD C.
Trên 7500 tỉ USD D. 8000 tỉ USD.
Câu 10: Năm 2004 tổng GDP của tổ chức
NAFTA là 13323,8 tỉ USD, còn tổ chức ASEAN là 799,9 tỉ USD. Vậy tổng GDP của tổ chức NAFTA gấp mấy lần tổ chức ASEAN:
A. 15,52 lần B. 16,00 lần C. 16,65 lần D.
17,05 lần
Câu 11/ Tổ chức liên kết kinh tế khu
vực được thành lập năm 1967 là:
a. ASEAN b. EU c. NAFTA d. APEC Câu 12/ Khối thị trường chung Nam Mĩ có tên viết tắt tiếng
Anh là:
a. EU b. NAFTA
c. APEC d. MERCOSUR
Câu 13/ Tổ chức thương mại thế giới ( WTO) gồm 150
thành viên tính đến:
a. Tháng 1 -2007 b. Tháng 1 – 2006
c. Tháng 1 – 2005 d. Tháng 1
-2008
Câu 14/ Tổ chức có vai trò quyết định
đối với tốc độ tăng trưởng thương mại thế giới
là:
a. EU b.WTO c. NAFTA d. APEC
Câu 15/ Mối quan
hệ kinh tế quốc tế ngày nay đã vượt qua ranh giới các quốc gia,bất chấp sự khác
biệt về chính
trị đã thể hiện tinh thần:
a. Hợp tác b. Cạnh tranh
c. Hai
bên cùng có lợi d. Tất cả vì lợi nhuận riêng Câu 16/ Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu nền kinh tế thế giới:
a. Thương mại thế giới phát
triển mạnh
b. Đầu
tư nước ngoài
tăng trưởng nhanh
c. Thu hẹp phạm vi hoạt động
của các công ty xuyên quốc gia
d. Thị trường tài chính quốc
tế ngày càng mở rộng
Câu 17/ Thành viên thứ 150 của WTO là:
a. Việt Nam b. Campuchia
c. Trung Quốc d. Liên Bang Nga
Câu 18/ Tổ chức liên kết kinh tế khu
vực có số lượng thành viên ít nhất là:
a. MERCOSUR b.
ASEAN c. EU d. NAFTA Câu
19/ Có nhiều nước ở nhiều châu lục tham gia là
đặc điểm của tổ chức liên kết kinh tế nào:
a. APEC b. ASEAN c. EU d. NAFTA
Câu 20/ Việt Nam
là thành viên của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào:
a. EU và NAFTA b. EU và
ASEAN
c. NAFTA và APEC d. APEC
và ASEAN
Bài: 3 Một
số vấn đề mang tính chất toàn cầu Câu 1: Dân số thế giới năm 2005 là:
A. 6747 triệu người B. 6447
triệu người C. 6477 triệu người D. 6744 triệu
người
Câu 2: Già hóa dân số
diễn ra chủ yếu ở nhóm nước:
A. Giàu B. Phát triển C.
Đang phát triển D. Nghèo
Câu 3: Bùng nổ dân số
diễn ra chủ yếu ở nhóm nước:
A. Phát triển B. Giàu C. Nghèo D.
Đang phát triển
Câu 4: Ước tính trong
vòng 100 năm trở lại đây, Trái Đất nóng
lên:
A. 0,6 độ c B. 0,7 độ c C. 0,8 độ c D. 0,9 độ c
Câu 5:
Nguyên nhân gây nên ô nhiễm môi trường là do:
A. Lượng
chất thải công nghiệp và sinh hoạt tăng.
B. Gia tăng dân số.
C. Tác động của con người có quy mô toàn
cầu.
D.
Lạm dụng phân bón hóa học.
Câu 6: Châu
lục có tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên cao nhất trên
thế giới là:
A. Châu Á B. Châu Mĩ C. Châu Phi D.
Châu Đại Dương
Câu 7. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên sẽ gây ra hậu quả:
A.
Thảm thực vật bị thiêu đốt.
B. Mực nước sông ngoài hạ thấp.
C. Hạ thấp mực nước ngầm
D.
Nước biển sẽ tăng lên.
Câu 8: Dự báo vào năm 2100, nhiệt
độ Trái Đất sẽ tăng thêm:
A. 1,30C đến 5,80C B. 1,40C đến 5,80C C. 1,30C đến 5,70C D.1,40C đến
5,70C
Câu 9: Cho
bảng số liệu sau: Cơ cấu dân
số theo nhóm tuổi ( đơn vị %)
Nhóm
tuổi Nhóm nước
|
0
- 14
|
15
- 64
|
65
trở lên
|
Đang phát triển
|
32
|
63
|
5
|
Phát triển
|
17
|
68
|
15
|
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự
thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát
triển và phát
triển là:
A. Cột chồng B. Miền C. Tròn D. Đường biểu diễn
Câu 10: Tỉ suất gia tăng dân số
tự nhiên trung bình năm giai đoạn 2001 -2005 của nhóm nước đang
phát triển là:
A. 1,2% B. 1,3% C. 1,4 % D. 1,5%
Câu 11: Đến năm 2005, số
dân của thế giới đạt:
A.Trên 6,5 tỉ người. B.Gần 6,5 tỉ người.
C. 6 tỉ người. D. Dưới 6 tỉ.
Câu 12: Dân số già
gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?
A. Nạn thất nghiệp tăng lên. B. Chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.
C.Thiếu
nhân lực thay thế. D. Cả B và C đúng.
Câu 13: Tuổi thọ trung bình của các nước phát triển:
A.Thấp hơn tuổi
thọ trung bình của thế giới.
B.Thấp hơn tuổi
thọ trung bình của các nước đang phát
triển.
C.Cao hơn tuổi thọ
trung bình của thế giới.
D.Ngày càng
thấp.
Câu 14: Khu vực tập trung nhiều người cao tuổi nhất thế giới
hiện nay là:
A.Tây Âu. B.Bắc Mĩ. C.Tây Á. D.Châu
Đại Dương.
Câu 15: Nguyên nhân
gây nên hiệu ứng nhà kính là: A.Sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển B.Khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển.
C.Tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực. D.Chất thải ra môi trường không qua
xử lý.
Câu 16: Theo Liên Hiệp quốc, hiện nay trên toàn cầu có khoảng
bao nhiêu người bị thiếu nước sạch:
A.
1,3 tỉ người. B.1 tỉ người. C.2,3 tỉ người. D.1,2 tỉ người.
Câu 17: Bảo vệ hòa bình và bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của:
A.Toàn nhân loại B.Các nước phát triển.
C.Các tổ
chức quốc tế. D. Các quốc gia giàu có.
Câu 18: Nguyên nhân
chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng
sinh vật là: A.Trái đất nóng lên, khí hậu thay đổi thất thường.
B.
Việc khai thác thiên nhiên quá mức của
con người.
C.Nguồn chất
thải độc hại từ sản xuất và sinh hoạt. D.Diện tích rừng ngày càng bị
thu hẹp.
Câu 19: Cho bảng số liệu:
Gia tăng dân số
tự nhiên ở một số nước năm 2005
Nước
|
Tỉ suất sinh
(0/00)
|
Tỉ suất tử (0/00)
|
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (0/0)
|
Haiti
|
|
14,0
|
1,9
|
Ni giê
|
|
22,0
|
2,4
|
CHDC Công gô
|
|
14,0
|
3,1
|
Tỉ suất sinh ở một số nước năm 2005
lần lượt là:
A.33,0, 56,0, 45,0 B.
56,0, 33,0, 45,0
C. 33,0, 45,0, 56,0 C. 43,0, 56,0, 45,0
Câu 20: Cho bảng số liệu:
Gia tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu năm 2005
Nước
|
Tỉ suất sinh
(0/00)
|
Tỉ suất tử (0/00)
|
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (0/0)
|
Nga
|
11,0
|
16,0
|
|
Đức
|
9,0
|
10,0
|
|
Hungari
|
9,0
|
13,0
|
|
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của
một số nước châu Âu năm 2005 lần lượt
là:
A.-0,5; -0,1; -0,4 B. .-0,1; -0,5; -0,4
C.-0,5; -0,4; -0,1 D. .-0,6; -0,1; -0,4
BÀI 4: THỰC HÀNH TÌM HIỂU
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Câu 1: Đối với các nước đang phát triển, toàn cầu hóa có cơ hội
thuận lợi để: ( nhận biết )
A.
Mở rộng đầu tư sang
các nước khác
B. Tránh được hạn chế của
hàng rào thuế quan
C. Thanh toán dần nguồn nợ
nước ngoài
D.
Đẩy mạnh xuất khẩu các loại máy
móc và hàng tiêu dùng
Câu 2: Để biến thách thức thành cơ hội tiến hành công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, các nước đang phát
triển nên chọn giải pháp: ( nhận biết )
A.
Mở rộng mọi lĩnh vực
kinh tế để thu hút đầu tư nước
ngoài
B. Chọn các công nghệ thích
hợp với trình độ kĩ thuật trong nước
C. Đi tắt, đón đầu các công
nghệ và kinh nghiệm quản lí tiên tiến của thời đại
D.
Mạnh dạng phát triển các ngành dịch vụ phục vụ nhu cầu và thị hiếu lớp trẻ
Câu 3: Để nhanh chóng tiếp cận những tri thức và tiến bộ khoa học
công nghệ của thời đại, các nước đang phát triển cần ưu tiên phát triển: ( nhận
biết )
A.
Công nghệ điện tử -
tin học
B. Công nghệ năng lượng
nguyên tử
C. Công nghệ sinh học
D.
Công nghệ hàng không vũ trụ
Câu 4: Chọn ý sai xu thế hòa nhập vào nền kinh tế - xã hội thế
giới cũng dễ kéo theo sự hòa tan: ( nhận biết )
A.
Lối sống truyền thống
B. Các giá trị đạo đức lâu đời
C. Những tinh hoa văn hóa dân tộc
D.
Tự chủ kinh tế và quyền
lực quốc gia
Câu 5: Ý nào không đúng,
những thách thức về kinh tế hiện nay của các nước đang phát triển trước
xu thế toàn cầu hóa, đó là: ( thông
hiểu )
A.
Tình trạng cạnh tranh không bình đẳng với các nước lớn
B. Hàng rào thuế quan giữa
các nước được xóa bỏ
C. Việc chấp nhận sự phân
công lao động quốc tế bất lợi
D.
Sự tiếp nhậ những công nghệ lỗi thời
Câu 6: Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, ngành công nghệ nào có
vai trò thiết yếu đối với đời sống
và sản xuất của đại bộ phận nhân dân
hiện nay ? ( thông hiểu )
A.
Công nghệ hàng không vũ trụ
B. Công nghệ sinh học
C. Công nghệ năng lượng mới
D.
Công nghệ nguyên tử
Câu 7: Chọn ý sai tuy hàng rào thuế quan đã bãi bỏ, nhưng các nước
lớn vẫn tìm cách hạn chế sự
xâm nhập hàng hóa của các nước đang
phát triển bằng hình thức: (Vận dụng )
A.
Áp đặt luật bán phá giá
B. Dựng hàng rào vệ sinh và an toàn sản phẩm
C. Tăng thuế cho các mặt hàng
điện tử, máy móc
D.
Chính sách trợ giá cho hàng nông sản trong nước
Câu 8: Trước áp lực của xu thế toàn cầu hóa, nhu cầu nguyên nhiên
liệu ngày càng lớn; các nước đang phát triển cần khai thác tài nguyên theo
hướng: (Vận dụng )
A.
Khai thác mạnh nguồn khoáng sản
để tăng nguồn thu ngoại tệ
B. Đẩy mạnh khai thác rừng để
cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
gỗ, giấy
C. Có kế hoạch khai thác,
tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ và tái tạo
D.
Tìm ra các vật
liệu nhân tạo để thay thế nguyên liệu cũ
Câu 9: Điều nào không xảy ra
trước việc chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lí của xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa ? (Vận dụng )
A.
Tạo bước chuyển dịch
nhanh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
B. Gây tình trạng căng thẳng
về việc làm
C. Đẩy nhanh phát triển cơ sở hạ tầng kĩ thuật
D.
Tạo bước phát triển tăng tốc của các
ngành dịch vụ
Câu 10: Những hậu quả không mong muốn về mặt xã hội khi nước ta gia
nhập vào tổ chức thương
mại thế giới WTO: ( vận dụng
)
A.
Sự phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn
vốn đầu tư nước ngoài
B. Sự thao túng, độc quyền
của các công ty đa quốc gia
C.
Phân hóa mức sống ngày càng sâu
sắc giữa các bộ phận dân cư
D.
Sự thiếu bền vững và ổn
định của nền kinh tế
BÀI
5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
1/ Các khó khăn về mặt tự nhiên của
Châu Phi có nguồn gốc chủ yếu từ:
a.
Địa hình
b.
Khí hậu
c.
Sinh vật
d.
Các nhân tố kiến tạo
2/ Tài nguyên mà đa số các nước Châu Phi thiếu trầm trọng là:
a.
Các khoáng sản quí
b.
Năng lượng Mặt Trời
c.
Nước ngọt
d.
Rừng
3/ Vấn đề nổi bật nhất trong việc sử dụng tự nhiên ở Châu Phi là
a.
Phát triển thủy lợi, khai thác hợp lí các tài nguyên, phòng
chống các loài sinh vật có hại
b.
Đẩy mạnh khai thác khoáng sản xuất khẩu,
xây dựng nhiều đập nước, tiêm phòng gia súc, gia cầm
c.
Đẩy mạnh chăn nuôi, treo trồng theo cách truyền thống, khai
thác triệt để tài nguyên sinh vật vùng xavan
d.
Đẩy mạnh đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
để bù đắp cho những khó khăn trên đất liền 4/ Đặc điểm tài nguyên khoáng
sản của Châu Phi, nhất là khoáng sản
quí:
a.
Có trữ lượng rất
lớn có thể khai thác lâu dài phục vụ cho xã
hội
b.
Có trữ lượng lớn đang được khai thác hợp lí nên đem lại
lợi ích lâu dài
c.
Phân bố đồng đều đem lại lợi ích cho tất cả các nước
d.
Chỉ tập trung ở một số nước, trữ lượng hạn chế, bị khai thác
quá mức dẫn đến bị cạn kiệt.
5/ Châu phi là châu lục có tỉ lệ tăng
dân số:
a.
vào loại cao trên thế giới
b.
Thấp nhất thế giới
c.
Trung bình của thế giới
d.
Cao nhất thế giới
6/ Gia tăng dân số của Châu Phi chủ yếu là do:
a.
Tỉ suất tử thấp
b.
Tỉ suất sinh thấp
c.
Nhập cư cao
d.
Tỉ suất sinh cao
7/ Tốc độ tăng trương GDP của Châu
Phi có đặc điểm:
a.
Tất cả các nước Châu Phi đều tăng trưởng với tốc độ cao
b.
Tất cả các nước Châu Phi đều tăng trưởng với tốc độ thấp
c.
Một vài nước tăng trưởng với tốc độ thấp còn đại đa số với tốc độ cao
d.
Một số nước tốc độ cao, nhưng nhiều nước vẫn tăng trưởng chậm
8/ Châu phi có tốc độ tăng trưởng
kinh tế trung bình cao hơn mức chung của thế giới dẫn đến:
a.
Nền kinh tế được cải thiện nhanh chống,
thu nhập bình quân sẽ tăng nhanh hon tốc độ chung của
thế giới
b.
Nền kinh tế đáp ứng được
nhu cầu cho số dân ngày càng tăng lên
c.
Tình hình kinh tế - xã hội vẫn khó được cải thiện với tốc độ
tăng như vậy vì dân số tăng quá nhanh
và trong xã hội lại nảy sinh nhiều vấn đề mới
d.
Các nguồn tài nguyên thiên nhiên được khai thá hợp lý hơn
9/ Giải pháp nào nhằm hạn chế tình
trạng xa mạc hóa ở Châu Phi
a.
Trồng rừng
b.
Khai thác hợp lý tài
nguyên rừng
c.
Đẩy mạnh thủy lợi hóa
d.
Ứng dụng cộng nghệ mới
10/ Ý nào không phải là nguyên nhân là cho nền kinh tế một số nước Châu Phi
kém phát triển:
a.
Bị cạnh tranh bởi các
nước phát triển
b.
Xung đột sắc tộc
c.
Khả năng quản lý đất
nước kém.
d.
Từng bị thực dân thống trị lâu dài
TRẮC NGHIỆM – BÀI 5 (TIẾT 2)
Mức độ biết:
Câu 1: Phần lớn lãnh thổ của khu vực Mĩ La tinh có
khí hậu:
A.
Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Nhiệt đới ẩm.
D.
Xích đạo.
Câu 2: Mĩ Latinh giàu nhất là nguồn
khoáng sản nào?
A.
Kim loại màu, kim loại hiếm,
phốtphat
B. Kim loại màu, kim loại quý
và nhiên liệu
C. Kim loại đen, kim loại
màu, dầu mỏ
D.
Kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm
Câu 3: Đầu thế kỷ XXI tỷ lệ dân
thành thị của Mi la tinh chiếm tới:
A.
55% dân số C. 65% dân số
B.
75% dân số D. 85% dân số
Câu 4: Trong tổng số dân cư đô thị của Mĩ la tinh
có tới:
A.
1/4 sống trong điều kiện khó
khăn
B.
1/3 sống trong điều kiện khó
khăn
C.
1/2 sống trong điều
kiện khó khăn
D.
3/4 sống trong điều
kiện khó khăn
Mức độ hiểu:
Câu 5: Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển:
A.
Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ
B. Cây công nghiệp, cây ăn
quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc
C. Cây lương thực, cây ăn quả
nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ
D.
Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc
Câu 6: Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài
vào Mĩ la tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985-2004 là do:
A.
Tình hình chính trị không ổn
định
B. Chiến tranh, xung đột sắc
tộc, tôn giáo
C. Thiên tai xảy ra nhiều,
kinh tế suy thoái
D.
Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp
Mức độ vận dụng thấp:
Câu 7: Đô thị hóa tự phát của Mĩ Latinh có thể dẫn đến những hậu quả nào?
A.
Người dân góp phần phát triển kinh tế các đô thị.
B. Nhà nước không cần quan
tâm đến việc chia đất cho người nghèo.
C. Khoảng cách giàu – nghèo
ngày càng xa.
D.
Gây nên các vấn đề xã
hội, môi trường bị ô nhiễm.
Câu 8: Những nước nào sau đây thuộc khu vực Mĩ La tinh?
A. Braxin,
Chi Lê, Hamaica, Achentina, Panama.
B.
Pêru, Chi Lê, Ixraen, Ai Cập, Venêxuêla.
C. Ấn Độ, Maroc, Hamaica,
Achentina, Panama.
D.
Braxin, Chi Lê, Hamaica, Nam Phi, Arập Xêut.
Mức độ vận dụng cao:
Câu 9: Cho Bảng sau: GDP và tổng số nợ của một só nước Mĩ Latinh năm 2004 (đơn
vị: Tỉ USD)
Quốc gia
|
GDP
|
Tổng số nợ
|
Vê nê xu ê la
|
109,3
|
33,3
|
Pa na ma
|
13,8
|
8,8
|
Chi Lê
|
94,1
|
44,6
|
Ha mai ca
|
8,0
|
6,0
|
Để vẽ biểu đồ thể hiện GDP và tổng số nợ của một số nước ở Mĩ
Lattinh năm 2004, biểu đồ
nào là thích hợp nhất?
A. hình cột. B. Đường biểu diễn C. hình tròn D. miền.
Câu 10: Nước nào sau
đây có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh?
Quốc gia
|
GDP (tỉ USD)
|
Tổng số nợ
(tỉ USD)
|
Vê nê xu ê la
|
109,3
|
33,3
|
Pa na ma
|
13,8
|
8,8
|
Chi Lê
|
94,1
|
44,6
|
Ha mai ca
|
8,0
|
6,0
|
A.
Vê nê xu ê la
B.
Pa na ma
C. Chi lê
D.
Ha mai ca
BÀI
5 TIẾT 3
Câu 1. Khu vực có lượng dầu mỏ khai
thác nhiều nhất thế giới hiện nay là
A.
Trung Á.
B.
Bắc Âu.
C.
Tây Nam Á.
D.
Đông Âu.
Câu 2. Tây Nam Á là khu vực nổi tiếng
thế giới với loại tài nguyên
A.
than đá.
B.
dầu mỏ.
C.
kim cương.
D.
quặng kim loại.
Câu 3. Phần lớn dân cư Tây Nam Á
theo đạo
A.
Thiên Chúa giáo.
B.
Hhật giáo.
C.
Hồi.
D.
Do Thái.
Câu 4. Số quốc gia của khu vực Trung
Á là
A.
4.
B.
5.
C.
6.
D.
7.
Câu 5. Điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Trung Á?
A.
Khí hậu thuận lợi cho trồng
bông.
B.
Thảo nguyên rộng thuận lợi cho nuôi cừu và đại gia súc.
C.
Khoáng sản giàu có.
D. Đất đai
phù sa màu mỡ.
Câu 6. Tây Nam Á
có nguồn dầu khí tập trung nhiều ở khu
vực
A.
phía tây.
B.
phía đông.
C.
ven biển Caxpi.
D.
ven vịnh Pecxich.
Câu 7. Các quốc gia ở khu vực Trung Á
chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi đạo
A.
Phật giáo.
B.
Hồi.
C.
Thiên chúa giáo.
D.
Do Thái.
Câu 8. Trung Á
là khu vực
A. sớm xuất
hiện các quốc gia có nền văn minh nổi tiếng.
B. có phần
lớn dân cư theo đạo hồi.
C. thành
phần dân tộc không quá phức tạp.
D. các nước
đều thuộc Liên Bang Xô Viết trước đây.
Câu 9. Vấn đề đã
nảy sinh lâu dài nhất ở Tây Nam Á, cần được giải quyết là
A.
dịch bệnh hoành hành.
B.
xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C.
Phân biệt chủng tộc.
D.
nạn khủng bố.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
Dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu
vực và trên
thế giới Đơn
vị: Nghìn thùng
|
Lượng
dầu thô khai thác
|
Lượng dầu thô tiêu dùng
|
Đông Á
|
3418,8
|
14520,5
|
Tây Nam Á
|
21356,6
|
6117,2
|
Bắc Mỹ
|
7986,4
|
22226,8
|
Chọn
biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của các
khu vực nêu trên.
A.
Cột đơn.
B.
Cột ghép.
C.
Cột chồng.
D.
Đường biểu diễn.
Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC
Tiết 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ
TRUNG Á
Câu 1: Tài nguyên khoáng
sản chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là:
A. than, sắt B. dầu mỏ, khí tự nhiên
C. kim loại màu D. đồng, bô-xít
Câu 2: Trung Á được tiếp
thu nhiều giá trị văn hoá cả phương Đông và phương Tây là do:
A.
Tiếp giáp với Châu Âu và Châu
Á
B. Dân nhập cư từ Trung Quốc và các nước phương Tây
C. Ảnh hưởng của hai tôn giáo lớn
là hồi đạo hồi và đạo thiên chúa
D.
Từng có “ con đường tơ lụa” đi qua
Câu 3: Dầu mỏ, khí tự nhiên của khu vực Tây Nam
Á tập trung nhiều nhất ở vùng:
A. Bán đảo Tiểu Á B.
Đồng bằng Lưỡng Hà
C. Vịnh Péc-xich D. sơn nguyên I- ran
Câu 4: Khí hậu của Trung Á
khô hạn, nếu giải quyết được vấn đề nước tưới thì có thể phát triển
trồng:
A. Lúa gạo B. Lúa mì C. Bông D.
Cao lương
Câu 5: Nhân tố có ý nghĩa quyết định của tình trạng bất ổn ở
Tây Nam Á và Trung Á hiện nay là:
A. vị trí địa- chính trị chiến lược B.
Dầu mỏ và hồi giáo cực đoan
C. Đa sắc tộc và đa tôn giáo D.
Đất đai và nguồn nước ngọt
Câu 6: Tây Nam Á có vị trí
địa quan trọng vì:
A.
Nằm ở vị trí tiếp giáp
giũa 3 châu lục Á, Âu, Phi
B. Mằm trên đường hàng hải quốc tế nối Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương
C. Trấn giữ con đường hàng hải quốc tế nối Tây- Đông
D.
Có con đường tơ lụa đi qua nên thừa hưởng nhiều giá trị văn hoá
Câu 7: Lý do làm cho tây
Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh của nhiều cường quốc:
A.
Là nơi có nguồn dầu
mỏ dồi dào
B. Là khu vực có vị trí địa chính trị quan trọng
C. Là nơi có nhiều tôn giáo
D.
Tồn tại nền văn minh rực rỡ
Cho biểu đồ sau: Trả lời cho câu 8; câu 9; câu 10
Câu 8: Khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất thế
giới ( năm 2003) :
A.
Tây Âu B. Đông Á C. Tây
Nam Á D.
Bắc Mĩ
Câu 9:
Khu vực có lượng dầu thô khai
thác lớn nhất thế giới (năm 2003) là:
A. Bắc Mĩ B. Đông Á C.
Tây Nam Á` D. Đông Âu
Câu 10: Khu vực có lượng dầu thô
chệch lệch giữa khai thác và tiêu dùng lớn nhất là:
A. Đông Á B.Tây Nam Á C. Bắc Mĩ D. Tây Âu
Bài 6 – Tiết 1 - TỰ NHIÊN
VÀ DÂN CƯ HOA Kì
Câu 1. Các bộ phận chính hợp
thành lãnh thổ Hoa Kì hiện nay là
A.
Toàn bộ lục địa Bắc Mĩ.
B. Phần trung tâm Bắc Mĩ và
bán đảo Alaxca.
C. Lục địa Bắc Mĩ và quần đảo Haoai.
D.
Phần trung tâm Bắc Mĩ , bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai.
Câu
2. Vị trí địa lí Hoa Kì nằm ở
A. Tây bán cầu. B. Đông bán cầu.
C. Bắc bán cầu. D. Nam bán cầu.
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của địa
hình Hoa Kì là
A.
Độ cao không chênh lệch giữa các vùng.
B. Cao ở phía Tây và Đông, thấp ở vùng trung tâm.
C. Độ cao giảm dần từ Tây sang
Đông.
D.
Độ cao giảm dần từ Bắc xuống
Nam.
Câu 4. Nguyên nhân cơ bản làm
cho dân số Hoa Kì tăng nhanh từ ngày lập
quốc đến nay là
A. Gia tăng tự nhiên. B.
Tỉ suất gia tăng cơ học.
C. Tỉ suất sinh cao. D. Tỉ suất tử thấp.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế của vị trí địa lí
Hoa Kì từ trước tới nay
A.
Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới.
B. Mở rộng với các thị trường
Âu, Á, Phi.
C. Phát triển giao thông hàng hải.
D.
Nằm xa khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới.
Câu 6. Đặc điểm nổi bật nhất trong phân bố dân cư Hoa Kì là
A.
Mật độ dân số váo loại thấp.
B. Phân bố dân cư không đều
giữa các vùng.
C. Phân bố dân cư tương đối
năng động.
D.
Tỉ lệ dân thành thị thấp.
Câu 7. Khó khăn lớn nhất do cộng đồng dân nhập cư mang lại cho Hoa
Kì là
A.
Nguồn lao động dồi dào.
B. Có cả nguồn lao động trí
tuệ và lao động giản đơn.
C. Sự phức tạp về văn hóa,
ngôn ngữ.
D.
Tiết kiệm được chi phí đào
tạo.
Câu 8. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN HOA KÌ GIAI ĐOẠN
1800 – 2005
( Đơn vị: triệu người)
Năm
|
1800
|
1840
|
1880
|
1900
|
1940
|
1980
|
2005
|
Số
dân
|
5
|
17
|
50
|
76
|
132
|
227
|
295,5
|
Để thể hiện sự tăng nhanh dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2005, biểu
đồ nào sau đây thích
hợp nhất?
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ tròn. C.
Biểu đồ đường. D.
Biểu đồ miền.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
CƠ
CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA HOA KÌ NĂM 1950 và 2005
( Đơn vị: %)
Năm
Nhóm tuổi
|
1950
|
2005
|
Từ 0 - 14 tuổi
|
27,0
|
20,0
|
Từ 15 – 64 tuổi
|
65,0
|
68,0
|
Trên 65 tuổi
|
8,0
|
12,0
|
Để thể hiện cơ cấu theo nhóm tuổi của
Hoa kì trong năm 1950 và 2005, biểu đồ nào sau
đây thích
hợp nhất?
A. Biểu đồ miền. B. Biểu
đồ tròn. C. Biểu đồ đường. D.
Biểu đồ cột.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO
NHÓM TUỔI CỦA HOA KÌ NĂM 1950 và 2005
( Đơn vị: %)
Năm
Nhóm tuổi
|
1950
|
2005
|
Từ 0 - 14 tuổi
|
27,0
|
20,0
|
Từ 15 – 64 tuổi
|
65,0
|
68,0
|
Trên 65 tuổi
|
8,0
|
12,0
|
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A.
Cơ cấu dân số già.
B. Cơ cấu dân số trẻ.
C. Nhóm dưới 15 tuổi có xu hướng giảm.
D.
Nhóm trên 65 tuổi
có xu hướng tăng.
Câu 11. Các dạng địa hình của vùng núi phía Tây gồm:
A.
Núi cao, cao nguyên,
đồng bằng nhỏ hẹp, bồn địa.
B. Núi cao, đồng bằng phù sa rộng lớn, bồn địa.
C. Núi già, cao nguyên, đồng bằng phù sa rộng lớn, bồn địa.
D.
Núi già, cao nguyên,
đồng bằng, bồn địa.
Câu 12. Nhận xét không
đúng về thiên nhiên của Hoa Kỳ:
A.
Quốc gia rộng lớn nhất thế
giới.
B. Có nguồn tài nguyên thiên
nhiên phong phú.
C. Dân cư được hình thành chủ yếu
do quá trình nhập cư.
D.
Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới
Câu 13. Lãnh thổ Hoa Kỳ không tiếp giáp với:
A.
Bắc Băng Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D.
Thái Bình Dương.
Câu 14. Về tự nhiên, Alatxca của Hoa Kỳ không có đặc điểm:
A. Là bán
đảo rộng lớn.
B. Địa hình chủ yếu là
đồi núi.
C. Khí hậu ôn đới hải dương.
D.
Có trữ lượng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.
Câu 15. Nhận xét không
đúng về đặc điểm tự nhiên vùng
núi Coóc-đi-e là:
A.
Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy
song song theo hướng Bắc-Nam.
B. Xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
C. Ven Thái Bình Dương là các
đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới, hải dương.
D.
Có nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện
tích rừng lớn.
Câu 16. Nhận xét không
đúng về đặc điểm tự nhiên vùng
phía Đông Hoa Kỳ là:
A.
Gồm dãy núi già
Apalát và các đồng băngh ven Đại Tây Dương.
B.
dãy núi già Apalát cao trung bình 1000-1500m, sườn thoải,
nhiều thung lũng rộng.
C. Đồng bằng ven Đại Tây
Dương, đất phì nhiêu, khí hậu nhiệt đới và cận
nhiệt đới hải dương.
D.
vùng núi Apalát có nhiều than đá, quặng sắt, nguồn thủy năng
phong phú.
Câu 17. Yếu tố vừa là khó khăn, đồng thời cũng là thuận lợi đối với
sự phát triển kinh tế Hoa Kỳ là:
A.
Lãnh thổ rộng lớn.
B. Có nhiều động đất và núi lửa.
C. Có tài nguyên thiên nhiên
đa dạng.
D.
Có nhiều người nhập cư.
Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng về người nhập cư ở Hoa
Kỳ:
A.
Có nguồn tri thức lớn.
B. Mang lại lực lượng lao
động dồi dào.
C. Mang theo nguồn vốn lớn.
D.
Khó khăn cho giải quyết việc
làm.
Dựa vào
lược đồ tự nhiên Hoa Kỳ, trả lời câu 9, câu
10 dưới đây:
Câu 19. Địa hình vùng đồi núi phía Tây tác động đến khí hậu của vùng này như thế nào?
A.
Ôn đới hải dương.
B. Hoang mạc, bán hoang mạc.
C. Cận nhiệt đới.
D.
Cận nhiệt Địa Trung Hải.
Câu 20. Điều kiện tự nhiên của vùng trung tâm thuận lợi phát triển
ngành kinh tế:
A.
Công nghiệp luyện kim.
B. Nông nghiệp.
C. Phát triển rừng.
D.
Chăn nuôi.
Bài 6 tiết 2
Câu 1. Miền Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành “cái nôi” của ngành công
nghiệp, nhờ :
A. Dầu mỏ phong phú. B. Giàu than và thủy điện.
C. Đồng bằng rộng lớn. D. Nhiều kim loại quý hiếm.
Câu 2 . Nhân tố chủ yếu làm tăng GDP của Hoa Kỳ là
A.
nền công nghiệp hiện đại, phát triển mạnh
B.
đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm công nghiệp
C. sức mua trong dân cư lớn
D.
nền kinh tế có tính chuyên môn hóa cao
Câu
3 . Hoa Kỳ có số sân bay nhiều
A. thứ nhất thế giới B.
thứ hai trên thế giới
C. thứ ba trên thế giới D. thứ tư trên thế giới
Câu 4 . Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu của Hoa
Kỳ là sản phẩm của ngành
A. nông nghiệp B. thủy sản
C. công nghiệp chế biến D. công nghiệp khai khoáng
Câu 5 . Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về khai thác
A. vàng, bạc B. chì, than đá
C. phốt phát, môlipđen D.
dầu mỏ, đồng
Câu 6 . Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng
xuống vùng
A.
phía Tây Bắc và ven
Thái Bình Dương
B.
phía Nam và ven Thái Bình
Dương
C.
phía Đông Nam và ven vịnh
Mêhicô
D.
ven Thái Bình Dương và vịnh
Mêhicô
Câu 7 . Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kỳ như
luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt… tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đông Bắc B. ven Thái Bình Dương
C. Đông Nam D.
Đồng bằng Trung tâm
Câu 8. Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển và đứng hàng đầu thế
giới chủ yếu là do
A.
đất đai màu mỡ, sản xuất chuyên môn hóa cao, gắn liền với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ
B.
đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào, gắn liền với thị trường
tiêu thụ
C.
đất đai rộng lớn và
màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, công nghiệp
chế biến
phát triển
D.
đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi
dào, cơ giới hóa cao
Câu 9 . GDP của toàn thế giới 40 887,8 tỉ USD ;
GDP của Hoa Kì đạt 11 667,5 tỉ USD vào năm
2004
. Tính tỉ trọng GDP của
Hoa Kì so với thế giới vào năm 2004 .
A. 28,5% B. 29%
C. 29,5% D. 30%
Câu 10 . Cho bảng số liệu : Cơ cấu GDP của Hoa Kì vào năm 2004
( Đơn vị : % )
|
Nông
nghiệp
|
Công
nghiệp
|
Dịch
vụ
|
Cơ cấu GDP
|
0,9
|
19,7
|
79,4
|
Biểu đồ thích hợp nhất để
thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì năm 2004 là
:
A. Miền B. Cột
C. Đường D. Tròn
BÀI 6 TIẾT 3 THỰC HÀNH
TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ
Câu
1: Dựa vào hình 6.6 Phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì, hãy
xác
định
vùng lâm nghiệp nằm chủ yếu ở khu vực:
A.
Phía Đông
B.
PhíaTây
C. Trung Tâm
D.
Phía Bắc
Câu 2: Dựa vào hình 6.6 Phân bố các
vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì, hãy xác
định
vùng trồng cây ăn quả và rau xanh nằm chủ yếu
ở:
A.
Các bang phía Bắc
B. Các bang ở giữa
C. Các bang phía Nam
D.
Các bang phía Tây
Câu 3: Dựa vào hình 6.6 Phân bố các
vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì, hãy xác
định
vùng trồng ngô, đỗ tương, bông, thuốc
lá nằm chủ yếu ở:
A.
Các bang phía Bắc
B. Các bang phía Tây
C. Các bang phía Nam
D.
Các bang ở giữa
Câu 4: Dựa vào hình 6.6 Phân bố các
vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì, hãy xác
định
nông sản chính ở bán đảo Alaxca là:
A.
Vùng trồng lúa
B. Vùng trồng ngô
C. Vùng lâm nghiệp
D.
Vùng chăn nuôi
Câu
5: Dựa vào hình 6.7 Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, hãy phân
biệt đâu là ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì là:
A.
Đóng tàu
B. Hóa dầu
C. Điện
tử viễn thông
D.
Chế tạo máy bay
Câu 6: Dựa vào hình 6.7 Các trung tâm
công nghiệp chính của Hoa Kì, hãy phân
biệt đâu là ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì là:
A.
Luyện kim
B. Cơ khí
C. Điện tử
D.
Thực phẩm
Câu 7: Các trung tâm công nghiệp như
Xittơn, Xan Phranxixcô, Lốt Angiơlet
trong hình 6.7 Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, là đang nói đến vùng nào của Hoa Kì:
A.
Phía Tây
B.
Phía Đông
C.
Phía Nam
D.
Trung Tâm
Câu 8: Các trung tâm công nghiệp như
Đalat, Hiuxtơn, Atlanta, Memphit và Niu Ooclin trong
hình
6.7 Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, là đang nói đến vùng nào của Hoa Kì:
A.
Phía Tây
B.
Phía Đông
C.
Phía Nam
D.
Trung Tâm
Câu 9: Dựa vào hình 6.7 Các trung tâm
công nghiệp chính của Hoa Kì, phân biệt đâu là trung tâm công nghiệp có quy mô
lớn :
A. Xittơn,
Xen Lui, Lốt Angiơlet, Bantimo
B. Đitroi, Niu Iooc, Đalat, Hiuxtơn, Atlanta
C. Đalat, Candat Xiti, Atlanta, Memphit
D.
Sicago, Bôxtơn, Lốt Angiơlet, Bantimo
Câu 10: Dựa vào hình 6.7 Các trung
tâm công nghiệp chính của Hoa Kì, phân biệt đâu là trung tâm công nghiệp có quy
mô rất lớn :
A. Xittơn,
Xen Lui, Lốt Angiơlet, Bantimo
B. Đitroi, Niu Iooc, Đalat, Hiuxtơn, Atlanta
C. Đalat, Candat Xiti,
Atlanta, Memphit
D.
Sicago, Đitroi, Lốt Angiơlet, Philadenphia
BÀI 7( TIẾT 1)
Câu 1. Liên minh EU ra đời vào năm nào?
a. 1951 b. 1957 c. 1967 d.
1993
Câu 2: Cơ quan quyền lực cao nhất
của EU là?
a. Tòa án châu Âu b. Hội đồng bộ trưởng
c. Hội đồng châu Âu d. Hội đồng châu Âu tối cao
Câu 3: Năm 1951 là năm ra đời của
tổ chức nào sau đây?
a.
Cộng đồng than và thép châu Âu
b.
Cộng đồng kinh tế châu Âu
c.
Cộng đồng nguyên tử châu Âu
d.
Cộng đồng châu Âu (EC)
Câu 4: Tổ chức nào sau đây không
là tiền thân của Liên minh châu Âu?
a. Cộng
đồng than và thép châu Âu
b. Cộng
đồng kinh tế châu Âu
c. Cộng
đồng nguyên tử châu Âu
d. Cộng
đồng quân sự châu Âu
Câu 5: Hiện nay, giá nông sản của
EU thấp hơn so với thị trường thế giới là
vì:
a. Áp dụng KHKT trong sản xuất b. EU trợ cấp cho hàng nông sản
c. Sản xuất đa dạng nông sản d. Mở rộng thị trường tiêu thụ
Câu 6: Gây trở ngại lớn nhất cho
việc phát triển của EU là sự khác biệt
về:
a.
Chính trị, xã hội
b.
Dân tộc, văn hóa
c.
Ngôn ngữ, tôn giáo
d.
Trình độ phát triển
Câu 7: Khoảng cách giữa vùng giàu nhất và nghèo nhất ở
EU là?
a.
4 lần
b.
4,5 lần
c.
5 lần
d.
5,5 lần
Câu 8: Hiện nay EU so với thế giới đang dẫn đầu về
hoạt động:
a.
Đầu tư nước ngoài
b.
Giao thông vận tải
c.
Sản xuất nông nghiệp
d.
Thương mại
Câu 9: Dựa vào bảng số liệu
sau:
Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới
Chỉ số
|
EU
|
Hoa Kì
|
Nhật Bản
|
GDP (tỉ USD- 2004)
|
12690,5
|
11667,5
|
4623,4
|
Tỉ trọng xuất khẩu trong
GDP (%- 2004)
|
26,5
|
7,0
|
12,2
|
Tỉ trọng trong xuất khẩu
của thế giới (%-2004))
|
37,7
|
9,0
|
6,25
|
Theo bảng trên, hãy nhận xét về GDP của EU so với Hoa
Kì và Nhật Bản?
a. GDP của EU cao hơn Hoa Kì
và Nhật Bản
b. GDP của Nhật Bản thấp hơn Hoa Kì và EU
c. GDP của Hoa Kì thấp hơn EU và Nhật Bản
d. GDP của Hoa Kì và Nhật Bản thấp hơn EU
Câu 10: Dựa vào bảng số liệu
sau:
Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới
Chỉ số
|
EU
|
Hoa Kì
|
Nhật Bản
|
GDP (tỉ USD- 2004)
|
12690,5
|
11667,5
|
4623,4
|
Tỉ trọng xuất khẩu trong
GDP (%- 2004)
|
26,5
|
7,0
|
12,2
|
Tỉ trọng trong xuất khẩu
của thế giới (%-2004))
|
37,7
|
9,0
|
6,25
|
Theo bảng trên, hãy nhận xét về tỉ
trọng xuất khẩu GDP của EU so với Hoa Kì và Nhật Bản?
(VẬN DỤNG)
a. Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của EU cao hơn Nhật Bản và
Hoa Kì
b. Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của Nhật Bản cao hơn Hoa Kì, thấp hơn EU
c. Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của Hoa Kì thấp hơn EU và Nhật Bản
d. Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của Hoa Kì và Nhật Bản thấp hơn EU
Câu 11. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh Châu Âu ( EU)
vào năm
A. 1992 B. 1993 C. 1996 D. 1992
Câu 12. EU là bạn hàng lớn nhất
của: ( nhận biết )
A.
Nhật Bản B. Châu
Phi C. Hoa Kì D. Các nước Đang
phát triển
Câu 13: Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP của EU năm 2004 là bao nhiêu?
A. 36,7 %. B. 12,5 %. C. 26,5 %. D.
37,5 %.
Câu 14. Tiền thân của EU ngày nay
là : A. Cộng đồng thương mại châu Âu B. Cộng đồng
nguyên tử châu Âu
C. Cộng đồng Than và thép châu Âu D. Cộng đồng kinh tế châu Âu
Câu 15. Gây trở ngạy lớn nhất cho việc phát triển EU là sự khác
biệt về.
A. Trình độ phát triển của
các nước thành viên. B.
Dân tộc, văn hóa.
C. Ngôn ngữ. D.
Chính trị, xã hội.
Câu 16. Mục đích của sự hình
thành và phát triển EU là:
A.
Xóa bỏ hàng rào thuế
quan giữa các thành viên.
B.
Tăng cường liên kết toàn diện trên tất cả các lĩnh vực.
C.
Liên kết lợi ích kinh tế của các thành viên.
D.
Lập hàng rào thuế quan chung đối với bạn hàng.
Câu 17: Dựa vào bản đồ Liên minh Châu Âu- năm 2007 hãy: cho biết
các nước gia nhập EU 1973
A.
Ailen, pháp, Đức B.
Thụy Điển, Anh, Ba Lan
C. Đan Mạch, Anh,
Ailen D. Tây Ban Nha, Phần Lan, Anh.
Câu 18 : Dựa vào bản đồ Liên minh Châu Âu- năm 2007 hãy: cho biết
các nước tham gia thành lập EU năm 1957.
A. Pháp, Đức, Anh, Liên
Bang Nga, Bỉ, Áo B.
Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua
C. Anh, Liên Bang Nga, Bỉ, Italia, Áo, Pháp D. Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua, Anh, Áo, Litva.
Câu 19: Cho bảng số liệu:
Một số chỉ số cơ bản của
các trung tâm kinh tế hàng đề thế giới
Chỉ số
|
EU
|
Hoa Kì
|
Nhật Bản
|
Số dân ( triệu người –
2005)
|
459,7
|
296,5
|
127,7
|
GDP ( tỉ USD- 2004)
|
12690,5
|
11667,5
|
4623,4
|
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số
liệu trên.
A.
Tỉ trọng GDP của EU lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản.
B.
GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản
đều cao.
C.
Phần trăm GDP Hoa kì lớn
hơn Nhật Bản.
D. Tỉ trọng GDP của EU, Hoa
Kì, Nhật Bản đều tăng.
Câu 20. Cho biểu đồ tròn về
một số chỉ số của EU so với thế giới.
Dựa vào
biểu đồ trên em hãy chọn nhận xét đúng nhất về vị thế của Eu trên thế giới.
A.
Diện tích nhỏ, dân số lớn, xuất khẩu lớn.
B. Dân số nhỏ, diện tích nhỏ, xuất khẩu lớn.
C. Dân số, diện tích, xuất
khẩu đều nhỏ.
D.
Dân số, diện tích, xuất khẩu đều lớn.
Câu 21. Thời điểm được coi là năm ra đời của Liên minh Châu Âu là:
A. năm 1951. B.
năm 1957. C. năm 1958. D.
năm 1967.
Câu 22. Cộng đồng châu Âu đổi tên
thành Liên minh châu Âu vào năm:
A. 1957 B.
1958 C. 1967 D. 1993
Câu 23. Từ 6 nước thành viên ban đầu,
đến đầu năm 2007 EU đã có số nước thành
viên là:
A. 15 B. 21 C. 27 D. 29
Câu 24.Năm 2004, so với toàn thế giới dân số của
EU chiếm:
A. 5,2% B. 6,5% C. 7,1% D. 7,5%
Câu 25. Hiện nay, nhiều vấn đề quan
trọng về kinh tế và chính trị của EU đều
do:
A.
Chính phủ các quốc
gia thành viên giải quyết
B. Toàn án Châu Âu giải quyết
C. Các cơ quan đầu não của EU
giải quyết
D.
Ủy Ban Liên minh Châu Âu giải
quyết
Câu 26. Kinh tế của EU phụ thuộc nhiều vào hoạt động:
A.
Xuất, nhập khẩu
B. Đầu tư nước
ngoài
C. Tài chính, ngân hàng
D.
Giao thông và thông tin liên
lạc
Câu 27. EU trở thành một trong những
trung tâm kinh tế hàng đầu TG là nhờ:
A.
Đẩy mạnh hợp tác, đầu tư nước
ngoài với các tổ chức, khu vực lân cận
B. Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng
hoá, dịch vụ, con người, tiền vốn
giữa các nước thành viên
C. Tỷ trọng của EU trong xuất
khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/
GDP của EU đều đứng đầu thế
giới
D.
Tăng cường hợp tác trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại
D. EU là một trong 3 trung
tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới, đứng đầu thế giới về GDP (2005)
Câu 28. Ý nào sau đây không phải là mục đích của EU:
A.
Tự do lưu thông
hàng hóa và dịch vụ.
B. Tự do lưu thông con người và tiền vốn.
C. Hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh, đối ngoại.
D.
Hợp tác, liên kết chủ yếu
về kinh tế
Câu 29. Nhận xét đúng nhất về việc EU
không tuân thủ đầy đủ các qui định của
Tổ chức thương mại thế giới (WTO) là:
A.
Không trợ cấp cho hàng nông sản
của các nước thành viên.
B. Hạn chế nhập khẩu đối với
các mặt hàng ‘nhạy cảm’ như than, sắt.
C.
Không áp đặt mức phạt thế quan với các mặt hàng nhập khẩu có giá rẻ hơn so với giá ở nước
xuất khẩu.
D.
Giá nông sản các nước thành viên luôn cao hơn so với các nước TG
Câu 30. Trong chính sách đối ngoại và an ninh chung của Liên minh châu Âu (EU) không
có nội dung về:
A.
Hợp tác trong chính sách đối
ngoại.
B. Phối hợp hành động đẻ giữ gìn hòa bình.
C. Hợp tác trong chính sách
nhập cư.
D.
Hợp tác về chính sách an ninh.
Bài 7 – tiết 2: EU – Hợp tác cùng
phát triển
Câu
1. Đồng tiền chung Ơ-rô của EU được đưa vào giao dịch thanh toán từ năm: (biết)
A. 1989 B. 1995 C. 1997 D. 1999
Câu 2. Tính đến năm 2004, số nước
thành viên của EU sử dụng đồng Ơ-rô làm đồng tiền chung
là: (biết)
A. 13 nước. B. 15 nước. C. 16 nước. D. 17 nước.
Câu 3. Các nước sáng lập ra tổ
hợp công nghiệp hàng không E-bớt là:
(biết)
A.
Đức, Pháp, Anh.
B. Đức, Ý, Anh.
C.
Pháp, Tây Ban Nha, Anh.
D.
Anh, Pháp, Hà Lan.
Câu 4. Đường hầm giao thông dưới biển
Măng-xơ được hoàn thành vào năm: (biết)
A. 1990 B. 1994 C. 1995 D. 1997
Câu 5. Quốc gia được đánh giá là giữ
vai trò hàng đầu trong việc xây dựng và phát triển EU là: (hiểu)
A. Anh và Đức. B.
Pháp và Đức.
C. Bỉ và Anh. D. Hà Lan và Anh.
Câu 6: Nhận xét đúng nhất về tự do
lưu thông ở Thị trường chung châu Âu là:
(hiểu)
A.
con người, hàng hóa, cư trú.
B.
dịch vụ, hàng hóa, tiên vốn, con người.
C.
dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc.
D.
tiền vốn, con người, dịch
vụ.
Câu 7: Ý nào không phải là lợi ích mà
đường hầm giao thông dưới biển Măng – Sơ
đem lại?
A.
vận chuyển hàng hóa thuận lợi từ Anh sang châu Âu lục địa và
ngược lại
B. có thể cạnh tranh với vận
tải hàng không trong tương lai vì chi
phí vận chuyển thấp hơn
C. gia tăng khối lượng hàng
hóa vận chuyển giữa các nước trong
EU
D.
người dân có thể đi lại dễ dàng hơn từ Anh sang châu Âu lục
địa và ngược lại bằng phương
tiện ô
– tô
Câu 8. Một công ty viễn thông của Hà
Lan có thể đảm nhận 1 hợp đồng ở bên trong
nước Đan
Mạch
mà không phải xin giấy phép của chính quyền Đan Mạch, đó là ví dụ thể hiện lợi ích:
A.
tự do lưu thông tiền vốn
B. tự do lưu thông hàng hóa
C. tự do lưu thông dịch vụ
D.
tự do di chuyển
Câu 9: biểu hiện nào sau đây không
nằm trong các mặt tự do lưu thông ở EU:
A.
người Anh có thể
làm việc và hưởng các quyền lợi như người bản xứ ở bất kỳ quốc gia thành viên nào
B.
một công ty du lịch của Pháp có thể đảm nhận một hợp đồng bên nước
Tây Ban Nha mà không phải xin giấy phép
của chính quyền sở tại
C.
một người Thụy Điển có thể dễ dàng mở tài khoản tại các nước thành viên khác
D.
một người Hà Lan có thể dễ
dàng đổi giấy tờ tùy thân để trở thành công dân của nước Đức
Câu 10. Dựa và hình bên, xác định tổ hợp
công nghiệp hàng không E-Bớt có trụ sở
đặt ở:
A.
Li-vơ-pun (Anh).
B. Hăm-buốc (Đức).
C. Tu-lu-dơ (Pháp).
D.
Boóc- đô (Pháp).
Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) (tiếp theo)
Tiết 3. THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
Câu 1. Kinh tế các nước EU phụ thuộc
nhiều vào hoạt động :
A.
Xuất nhập khẩu
B. Đầu
tư nước ngoài
C. Tài chính, ngân hàng
D.
Giao thông và thông tin liên
lạc
Câu 2. Người dân của các nước thành
viên EU có thể mở tài khoản tại các ngân hàng của các nước khác là hình thức
biểu hiện của:
A.
Tự do
di chuyển. C. Tự do lưu thông
tiền vốn.
B.
Tự do lưu
thông dịch vụ. D.
Tự di lưu thông hàng hóa.
Câu 3. Người dân của các nước thành niên có thể làm việc ở
mọi nơi trong EU là hình thức biểu
hiện
của:
A.
Tự do
di chuyển. C. Tự do lưu thông
tiền vốn.
B.
Tự do lưu
thông dịch vụ. D. Tự di lưu
thông hàng hóa.
Câu 4. Hiện nay EU dẫn đầu thế
giới về:
A.
Dân số. C. Tổng thu nhập quốc nội (GDP).
B.
Viện trợ phát triển. D.
Sản xuất xe ô tô.
Câu 5. Thuận lợi của việc hình thành thị trường chung châu Âu
A.
Phát triển kinh tế,
phát triển văn hóa xã hội.
B. Các nước thành viên tuân
thủ chính sách chung về bảo vệ môi trường
C. Tạo sự đa dạng và phong phú hơn về văn hóa
D.
Tạo ra một cộng đồng chung hòa bình, ổn định và thịnh vượng.
Câu 6. Những thuận lợi của việc sử
dụng chung đồng Ơ-rô cho các nước EU
A.
Phát triển kinh tế,
phát triển văn hóa xã hội.
B. Các nước thành viên tuân
thủ chính sách chung về bảo vệ môi trường
C. Chuyển giao vốn, Công tác kế toán, Trao đổi hàng hóa
D.
Tạo ra một cộng đồng chung hòa bình, ổn định và thịnh vượng.
Câu 7. Ý nào không chính xác khi nói về: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới thể hiện
qua:
A.
Một số nước EU đứng đầu thế giới về GDP.
B. Chiếm 31,0% GDP của thế giới.
C. Tiêu thụ 19% năng lợng của
thế giới.
D.
Chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới.
Câu 8. Khó khăn lớn nhất của việc
hình thành thị trường chung châu Âu:
A.
Nảy sinh bất đồng giữa các nước thành viên và rạn nứt quan hệ EU với Mĩ.
B.
Gia tăng nhanh về số lượng
và sức mạnh,
có khả năng giữ vai trò
chủ động giải quyết các vấn đề
quốc tế.
C. Tạo ra một cộng đồng chung
hòa bình, ổn định và thịnh vượng.
D.
Các nước thành viên tuân thủ
chính sách chung về bảo vệ môi trường
Câu 9.
Biểu
đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A.
GDP và dân số của EU và một số nước trên thế giới.
B.
Cơ cấu GDP của EU và một số nước trên thế giới.
C.
Cơ cấu GDP và dân số của EU và một số nước trên thế giới
D.
Quy mô dân số của EU và một số nước trên thế giới.
Câu 10. GDP và dân số của EU và một số nước trên thế
giới ((Đơn vị: %)
Chỉ số
Các nước
|
GDP
|
Dân số
|
EU
|
30,1
|
7,1
|
Hoa Kì
|
28,5
|
4,6
|
Nhật Bản
|
11,3
|
2,0
|
Trung Quốc
|
4,0
|
20,3
|
Ấn Độ
|
1,7
|
17,0
|
Các nước còn lại
|
23,5
|
49,0
|
Để thể hiện cơ cấu GDP và dân số của EU và một số nước
trên thế giới, biểu đồ nào sau
đây
thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.
Câu 11. “Các hãng bưu
chính viễn thông của Pháp và Đức có thể tự do kinh doanh ở Bruc- xen(Bỉ)”. Đây
là thông tin thể hiện lĩnh vực nào của tự do lưu thông trong EU?
A.Tự do di chuyển B.Tự
do lưu thông dịch vụ
C.
Tự do lưu thông hàng hóa D. Tự do
lưu thông tiền vốn.
Câu 12. Tự do lưu thông hàng hóa giúp
cho các nước EU:
A.
Không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
B. Dễ dàng tìm việc làm,
thuận tiện cư trú.
C. Tạo thuận lợi cho chuyển giao vốn.
D.
Đơn giản hóa cho công tác kế toán của các công ty đa quốc gia.
Câu 13. Ý nào không đúng khi
nói về vị thế kinh tế hàng đầu của EU:
A.
Chiếm 31% GDP của
thế giới.
B.
Tiêu thụ 19% năng lượng thế giới.
C. Một số nước EU đứng đầu
thế giới về GDP.
D.
Chiếm 37,7% xuất khẩu của thế giới.
Câu 14. Ý nào không phải là lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu
(đồng Euro):
A. Nâng cao sức cạnh tranh
của thị trường chung châu Âu.
B.Trong buôn bán không phải
chịu thuế giá trị gia tăng giữa các
nước.
C. Đơn giản hóa công tác kế
toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
D.Tạo thuận lợi cho việc
chuyển giao vốn trong EU.
Câu 15. “Một luật sư người Italia có thể làm việc tại Béc-Lin như một luật sư Đức”. Đây là thông tin thể hiện lĩnh vực nào của tự
do lưu thông trong EU?
A.Tự do di chuyển B.Tự do lưu thông dịch vụ
C.
Tự do lưu thông hàng hóa D. Tự do lưu thông tiền vốn.
Câu 16. Khó khăn cơ bản của việc sử
dụng chung đồng tiền châu Âu là:
A.
Chênh lệch thu nhập
bình quân giữa người giàu và người nghèo càng lớn.
B.
Lạm phát và giá cả hàng hóa của các nước tăng.
C.
Một số quốc gia cùng sử dụng
song song đồng tiền Euro và đồng tiền riêng của quốc gia gây khó khăn cho chuyển đổi và quản lí.
D.
Việc chuyển đổi sang đồng tiền chung Euro
trong giao dịch giữa các công ty đa
quốc gia tốn nhiều thời gian.
Câu 17. Cho bảng số liệu:
Tỉ
trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới-Năm 2004
(Đơn
vị:%)
Các nước, khu vực
|
GDP
|
Dân số
|
EU
|
31
|
7,1
|
Hoa
Kì
|
28,5
|
4,6
|
Nhật
Bản
|
11,3
|
2
|
Trung
Quốc
|
4
|
20,3
|
Ấn
Độ
|
1,7
|
17
|
Các
nước còn lại
|
23,5
|
49
|
(Sách giáo khoa Địa lí 11 trang 56,
NXB giáo dục)
Để thể hiện tỉ trọng GDP,
dân số của EU và một số nước trên thế giới năm 2004. Biểu đồ nào sau
đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ
cột
C. Biểu đồ đường D. Biểu
đồ miền.
Câu 18. Cho bảng số liệu:
GDP của EU và một số nước
trên thế giới- Năm 2004
(Đơn
vị:Tỉ USD)
Toàn thế giới
|
40887,8
|
EU
|
12690,5
|
Hoa Kì
|
11667,5
|
Nhật Bản
|
4623,4
|
Hãy tính tỉ trọng GDP của
EU so với thế giới vào năm 2004.
A. Chiếm 31,04% GDP thế giới. B. Chiếm 28,53% GDP thế
giới.
C.
Chiếm 37,7% GDP thế giới. D.
Chiếm 11,31% GDP thế giới.
Câu 19. Cho biểu đồ:
GDP (năm 2004) Dân
số(năm 2004)
Chú giải
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào
sau đây?
A.Tỉ trọng GDP, dân số của
EU và một số nước năm 2004.
B.GDP và dân số của Eu
năm 2004.
C.Tốc độ tăng trưởng GDP
và dân số của EU và một số nước năm
2004.
D.
Quy mô cơ cấu GDP và dân số của
EU năm 2004.
Câu 20. Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng GDP của EU và một số
nước trên thế giới- Năm 2004
(Đơn
vị:%)
Toàn thế giới
|
100
|
EU
|
31,04
|
Hoa Kì
|
28,53
|
Nhật Bản
|
11,31
|
Theo bảng số liệu trên,
hãy cho biết nhận xét nào không đúng về tỉ trọng GDP của EU và một số nước,năm
2004?
A.
Tỉ trọng GDP của EU cao nhất
thế giới(31,04% GDP thế giới).
B.
Tỉ trọng GDP của EU cao hơn
Hoa Kì (2,51%), và cao hơn Nhật Bản(19,73%).
C. Tỉ trọng GDP của EU thấp hơn Hoa Kì
(2,51%), và cao hơn Nhật Bản(19,73%).
D. Tỉ trọng GDP của EU
đứng thứ nhất thế giới, Hoa Kì thứ 2 và Nhật Bản đứng thứ 3.
Bài 8 : LIÊN BANG NGA(Tiết
1)
Câu 1 : Ý nào thể hiện đúng nhất về vị trí lãnh thổ LB Nga ?
A.
Diện tích lớn nhất
thế giới, chiếm phần phía bắc châu Á
B. Diện tích rất lớn, chiếm
phần lớn đồng bằng Đông Âu thuộc châu Âu.
C. Nằm cả trên phần lục địa Á và
Âu, có diện tích lớn nhất thế giới.
D.
Chiếm phần lớn đồng bằng
Đông Âu cà toàn bộ phần Bắc Á
Câu 2 : LB Nga đứng đầu thế giới về trữ lượng :
A. Dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt. B. Than đá, quặng kali, rừng.
C. Quặng sắt, quặng kim loại màu. D. Dầu mỏ, vàng, kim cương .
Câu 3 : Dân cư phân bố tập trung ở vùng nào của LB Nga?
A. Đồng bằng Đông Âu B.
Phần phía Đông lãnh thổ
C. Đồng bằng Tây Xi-bi-a D. Phần phía Tây lãnh thổ
Câu 4 : Tỉ lệ dân thành thị của Nga là bao nhiêu ?
A.60% B. 65% C. 70% D. 75%
Câu 5. Phần lục địa của LB Nga tiếp giáp với:
A. 13 quốc gia. B. 15 quốc gia.
C. 14 quốc gia. D. 17 quốc gia.
Câu 6. Ranh giới tự nhiên để phân chia lãnh thổ châu Âu
và châu Á trên đất nước LB nga là:
A. Dãy U-ran. B. Sông Ô-bi.
C. Sông Ê-nit-xây. D.
Sông A-mua.
Câu 7. “Sự hùng mạnh của LB nga sẽ được tăng trưởng bởi
Xi-bia” vì:
A.
Đây là miền đất giàu tiềm năng để phát triển nông nghiệp.
B. Đây là miền đất giàu tiềm
năng để phát triển công nghiệp.
C. Đây là miền đất giàu tiềm
năng để phát triển du lịch.
D.
Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 8. Hệ thống sông có giá trị về thủy điện và giao thông lớn nhất
LB Nga là:
A. Sông Vôn-ga. B. Sông Lê-na.
C. Sông Ô-bi. D.
Sông Ê-nit-xây.
Câu 9. “Biện pháp sốc” trong chính sách
phát triển kinh tế - xã hội của LB Nga có nội dung là:
A.
Hoàn thiện hệ thống pháp luật.
B. Tăng quyền tự chủ về kinh tế cho các địa phương.
C. Xây dựng bộ máy nhà nước.
D.
Tự do hóa kinh tế, tự nhân
hóa, hạn chế tối đa vai trò của nhà nước.
Câu 10. Điêù kiện tự nhiên của phần phía Đông LB Nga thuận lợi cho
phát triển :
A.Công nghiệp, khai
khoáng, lâm nghiệp, Thủy điện .
B. Nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp .
C. Trồng cây công ngiệp, thực
phẩm và chăn nuôi gia súc .
D. Cả công nghiệp và nông nghiệp.
ĐỀ
CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I BỘ MÔN ĐỊA LÍ 10
Trường THPT Quang
Trung
GV: Nguyễn Thị Ngọc
Ánh
(1) Bài 6. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT
TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
A. NỘI DUNG CHÍNH
I.
Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời
- Khái niệm: Là chuyển động nhìn thấy
nhưng không có thật của Mặt Trời hàng năm diễn ra giữa hai chí tuyến.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và
không đổi phương khi chuyển.
- Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh lần
lượt xuất hiện từ chí tuyến Nam (22/12) lên chí tuyến Bắc (22/6).
- Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên
đỉnh 2 lần/năm: khu vực giữa hai chí tuyến.
- Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên
đỉnh một lần/năm: tại chí tuyến Bắc và Nam.
- Khu vực không có hiện tượng Mặt Trời lên
thiên đỉnh: vùng ngoại chí tuyến Bắc và Nam.
II.
Các mùa trong năm
Mùa là một phần thời gian của năm có những đặc
điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Mỗi năm có 4
mùa:
- Ở Bắc bán cầu
mùa ngược lại Nam bán cầu. Nguyên nhân do trục Trái Đất nghiêng không đổi
phương khi chuyển động.
III.
Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ
Nguyên nhân: do
trục Trái đất nghiêng.
- Theo mùa:
* Ở Bắc bán cầu:
Mùa xuân, mùa hạ:
+ Từ 21/3 đến 23/9 ngày dài hơn đêm.
+ Ngày 21/3: mọi nơi ngày bằng đêm =
12 giờ.
Mùa thu và mùa
đông:
+ Từ 23/9 đến 21/3 năm sau: ngày ngắn
hơn đêm.
+ Ngày 23/9: mọi nơi ngày bằng đêm =
12 giờ.
* Ở Nam bán cầu
thì ngược lại:
- Theo vĩ độ:
+ Ở xích đạo quanh năm ngày bằng
đêm.
+ Càng xa Xích đạo thời gian ngày
và đêm càng chênh lệch.
+ Tại vòng cực đến cực ngày hoặc
đêm bằng 24 giờ.
+ Ở cực: Có 6 tháng ngày và 6 tháng
đêm.
B.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Câu 1: Ở nơi mặt
trời lên thiên đỉnh, vào đúng giữa trưa, tia sáng mặt trời sẽ tạo với bề mặt một
góc là?
A. 90 º B. 66 º 33’’ C. 23 º 27’ D. 180 º
Câu 2: Chuyển động
biểu kiến hàng năm của mặt trời là?
A. Chuyển động có
thực của mặt trời trong năm giữa hai chí tuyến.
B. Chuyển động có
thực của mặt trời trong năm giữa hai cực.
C. Chuyển động do ảo
giác của mặt trời trong năm giữa hai chí tuyến.
D. Chuyển động do ảo
giác của mặt trời trong năm giữa hai cực.
Câu 3: Trên bề mặt
trái đất nơi được mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là?
A. Cực Bắc và cực
Nam.
B. Vùng từ chí tuyến
nên cực.
C. Vùng nằm giữa
hai chí tuyến.
D. Khắp bề mặt
trái đất.
Câu 4: Trên bề mặt
trái đất nơi được mặt trời lên thiên đình một lần trong năm là?
A. Các địa điểm nằm
trên xích đạo.
B. Các địa điểm nằm
trên hai chí tuyến.
C. Các địa điểm nằm
trên hai vòng cực.
D. 2 cực.
Câu 5: Trên bề mặt
trái đất nơi không có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh trong năm là?
A. Các địa điểm nằm
trên xích đạo.
B. Các địa điểm nằm
trên hai chí tuyến.
C. Các địa điểm nằm
giữa hai chí tuyến.
D. Các địa điểm nằm
giữa hai chí tuyến đến hai cực.
Câu 6: Trong quá
trình chuyển động biểu kiến hằng năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc
vào ngày?
A. 21 – 3. B. 22 – 6. C. 23 – 9. D. 22 – 12.
Câu 7: Các chuyển
động để sinh ra các mùa trên trái đất là?
A. Trái đất vừa tự
quay quanh mình vừa chuyển động quanh mặt trời trục trái đất nghiêng.
B. Trái đất tự
quay quanh mình theo hướng từ tây sang đông trục trái đất nghiêng.
C. Trái đất chuyển
động quanh mặt trời trục trái đất nghiêng và không đối phương trong quá trình
chuyển động.
D. Trái đất chuyển
động quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ trục trái đất nghiêng.
Câu 8: Trong năm,
bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời vào thời gian?
A. Từ 21 – 3 đến
23 – 9.
B. Từ 23 – 9 đến
21 – 3.
C. Từ 22 – 6 đến
22 – 12.
D. Từ 22 – 12 đến
22 – 6.
Câu 9: Trong năm,
có 2 ngày không bán cầu nào ngả nhiều hơn về phía mặt trời. Đó là các ngày?
A. 21 – 3 và 22 –
6.
B. 22 – 6 và 23 –
9.
C. 23 – 9 và 21 –
3.
D. 22 – 6 và 22 –
12
Câu 10: Theo dương
lịch, các ngày xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí ở bán cầu Bắc lần lượt là?
A. 22 – 12; 23 – 9
; 22 – 6 ; 21 – 3.
B. 21 – 3 ; 22 – 6
; 23 – 9 ; 22 – 12.
C. 22 – 6 ; 23 – 9
; 22 – 12 ; 21 – 3.
D. 23 – 9 ; 22 –
12 ; 21 – 3 ;22 – 6.
Câu 11: Nơi nào
trên trái đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau?
A. Ở 2 cực.
B. Các địa điểm nằm
trên 2 vòng cực.
C. Các địa điểm nằm
trên 2 chí tuyến.
D. Các địa điểm nằm
trên xích đạo.
Câu 12: Nhận định
nào sau đây chưa chính xác:
a. Ở bán cầu Nam 4
mùa diễn ra trái ngược với bán cầu Bắc
b. Khi ở bán cầu
Nam là mùa thu thì ở bán cầu Bắc là mùa xuân
c. Thời giam mùa hạ
ở bán cầu Bắc dài hơn ở bán cầu Nam
d. Thời gian mùa
đông ở cả 2 bán cầu là như nhau
Câu 13: Lượng nhiệt
nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào:
a. Góc nhập xạ nhận
được và thời gian được chiếu sáng
b. Thời gian được
chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất
c. Vận tốc chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt Trời
d. Khoảng cách từ
Trái Đất đến Mặt Trời
Câu 14: Trong năm
khu vực nhận được lượng nhiệt lớn nhất từ Mặt Trời là:
a. Cực
b. Xích đạo
c. Vòng cực
d. Chí tuyến
Câu 15: Nguyên
nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa là:
a. Trái Đất chuyển
động quanh Mặt Trời với vận tốc không đổi
b. Trái Đất chuyển
động quanh Mặt Trời với chu kì một năm
c. Trái Đất chuyển
động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi
d. Trái Đất hình cầu
Câu 16: Trong các
hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống
là hệ quả:
a. Sự luân phiên
ngày đêm
b. Giờ trên Trái Đất
và đường chuyển ngày quốc tế
c. Sự lệch hướng
chuyển động của các vật thể
d. a và b đúng
Câu 17: Chuyển động
biểu kiến là:
a. Một loại chuyển
động chỉ có ở Mặt Trời
b. Chuyển động thấy
bằng mắt nhưng không thực có
c. Chuyển động có
thực của Mặt Trời
d. Chuyển động có
thực nhưng không thể quan sát thấy
Câu 18: Nguyên
nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là:
a. Trái Đất tự
quay quanh trục
b. Trái Đất chuyển
động quanh Mặt Trời
c. Trái Đất chuyển
động quanh Mặt Trời vời trục nghiêng không đổi
d. Tất cả các
nguyên nhân trên
Câu 19: Mặt Trời
được gọi là lên thiên đỉnh tại 1 phương khi:
a. Mặt Trời chiếu
sáng vào buổi trưa ở mọi thời điểm trong năm
b. Tia sáng Mặt Trời
chiếu chếch so với tiếp tuyến của bề mặt đất ở địa phương đó
c. Tia sáng Mặt Trời
lúc giữa trưa chiếu thẳng góc với tiếp tuyến của bề mặt đất ở địa phương đó
d. a và c đúng
Đáp án
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Câu 4
|
Câu 5
|
Câu 6
|
Câu 7
|
Câu 8
|
Câu 9
|
Câu 10
|
A
|
C
|
C
|
B
|
D
|
B
|
C
|
A
|
C
|
B
|
Câu 11
|
Câu 12
|
Câu 13
|
Câu 14
|
Câu 15
|
Câu 16
|
Câu 17
|
Câu 18
|
Câu 19
|
|
D
|
D
|
A
|
B
|
C
|
A
|
B
|
C
|
C
|
|
(2)
Bài 9. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT
TRÁI ĐẤT (tt)
A. NỘI DUNG CHÍNH
2. Quá trình bóc mòn
- Là quá trình
các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió...) làm các sản phẩm
phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó.
- Quá trình bóc
mòn có nhiều hình thức khác nhau
a. Xâm thực: Làm chuyển dời các sản
phẩm phong hoá
b. Thổi mòn:
Quá trình bóc
mòn do gió, thường xảy ra mạnh ở những vùng khí hậu khô hạn.
c. Mài mòn: Diễn ra chậm chủ yếu
trên bề mặt đất đá.
3. Quá trình vận chuyển
- Là quá trình
di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
4. Quá trình bồi tụ
Quá trình tích
tụ các vật liệu (trầm tích)
* Kết quả:
+ Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mạc)
+ Do nước chảy: Bãi bồi, đồng bằng
châu thổ (ở hạ lưu sông).
+ Do sóng biển: Các bãi biển.
=> Nội lực
làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề, ngoại lực có xu hướng san bằng gồ ghề. Chúng
luôn tác động đồng thời, và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
B.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Câu 1: Quá trình
bóc mòn là
A. quá trình phá hủy,
làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình tích
tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.
C. quá trình làm
các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí bạn đầu.
D. quá trình di
chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác
Câu 2: Địa hình khối
khoét mòn ở các hoang mạc là do
A. băng hà.
B. nước chảy trên
mặt.
C. gió.
D. nấm đá.
Câu 3: Quá trình
bóc mòn do băng hà tác động tạo nên dạng địa hình
A. phi – o.
B. hàm ếch.
C. hang động các –
x tơ.
D. nấm đá.
Câu 4: Địa hình do
nước chảy trên bề mặt tạo thanh các rãnh nông, các khe ranh xói mòn, các thung
lũng sông suối,... được gọi là
A. địa hình thổi
mòn.
B. địa hình khoét
mòn.
C. địa hình mài
mòn.
D. địa hình xâm thực.
Câu 5: Những cánh
đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình được hình thành do quá
trình
A. xâm thực bởi
băng hà.
B. xâm thực bơi nước
chảy trên mặt.
C. sự vận động
nâng nên của địa hình hai bên.
D. thổi mòn do
gió.
Câu 6: Tác động của
ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình
như sau
A. phong hóa – vận
chuyển – bóc mòn – bồi tụ.
B. phong hóa – bồi
tụ - bóc mòn – vận chuyển.
C. phong hóa – bóc
mòn – vận chuyển – bồi tụ.
D. phong hóa – bóc
mòn – bồi tụ - vận chuyển.
Câu 7: Nội lực và
ngoại lực là hai lực
A. cùng chiều
nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái
đất.
B. ngược chiều
nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
C. cùng chiều
nhau, làm cho địa hình trái đất ngày càng cao hơn.
D. đối nghịch
nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
Câu 8. Tác động của
ngoại lực không bao gồm quá trình nào sau đây?
A. Phong hóa.
B. Ngưng tụ.
C. Vận chuyển.
D. Bóc mòn.
Câu 9. Khe rãnh, thung lũng sông
là địa hình xâm thực do
A. gió.
B. nhiệt độ.
C. nước
D. băng hà
Câu 10. Nấm đá là địa hình xâm thực
do
A. gió.
B. nhiệt độ.
C. sóng biển
D. nước.
Đáp án
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Câu 4
|
Câu 5
|
Câu 6
|
Câu 7
|
Câu 8
|
Câu 9
|
Câu 10
|
C
|
C
|
A
|
D
|
B
|
C
|
D
|
B
|
C
|
A
|
(3)
Bài 15. THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG
LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT
A.
NỘI DUNG CHÍNH
I.
Thủy quyển
1. Khái niệm
Thủy quyển là lớp
nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa
và hơi nước trong khí quyển.
2. Tuần hoàn của nước
trên Trái Đất
- Vòng tuần
hoàn nhỏ: bốc hơi và ngưng tụ.
- Vòng tuần
hoàn lớn: Nước bốc, mưa, dòng sông, nước ngầm, chảy ra biển.
II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
1. Chế độ mưa, băng
tuyết, nước ngầm
- Miền khí hậu
nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc
vào chế độ mưa.
- Miền ôn đới lạnh
và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng
tan.
- Ở các vùng đất
đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể (đá vôi).
2. Địa thế, thực vật,
hồ đầm
a. Địa thế: Nơi nào có độ dốc lớn,
nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh; còn nơi nào bằng phẳng thì nước chảy chậm,
lũ lên chậm và kéo dài.
b. Thực vật:
- Lớp phủ thực
vật phát triển mạnh có tác dụng điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt;
- Trồng rừng
phòng hộ đầu nguồn hạn chế lũ.
c. Hồ, đầm nối với sông có tác dụng
điều hòa chế độ nước sông.
III.
Một số sông lớn trên Trái Đất
- Sông Nin:
- Sông Amadôn:
- Sông
Lênítxây:
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Câu 1: Thủy quyển là
lớp nước trên trái đất, bao gồm
A. Nước trong các
biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất.
B. Nước trong các
biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.
C. Nước trên lục địa,
nước trong lòng trái đất, hơi nước trong khí quyển.
D. Nước trong các
biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng trái đất, hơi nước trong
khí quyển.
Câu 2: Sông ngòi ở
khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "nhiều nước quanh năm"
A. Khí hậu nhiệt đới
gió mùa.
B. Khí hậu cận nhiệt
đới gió mùa.
C. Khí hậu ôn đới
lục địa.
D. Khí hậu xích đạo.
Câu 3: Sông ngòi ở
khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào
mùa khô"?
A. Khí hậu xích đạo.
B. Khí hậu nhiệt đới
gió mùa.
C. Khí hậu ôn đới
lục địa.
D. Khí hậu cận nhiệt
địa trung hải.
Câu 4: Mực nước lũ
của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào?
A. Sông lớn, lòng
sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.
B. Sông nhỏ, dốc,
nhiều thác ghềnh.
C. Sông ngắn, dốc,
lượng mưa lớn, tập trung theo mùa.
D. Sông lớn, lượng
mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.
Câu 5: Ở nước ta,
nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là
A. Chế độ mưa.
B. Địa hình.
C. Thực vật.
D. Hồ, đầm.
Câu 6: Sông Nin
(sông dài nhất thế giới) nằm ở
A.Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu
Phi. D. Bắc Mĩ.
Câu 7: Sông A – ma
– dôn (sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới) nằm ở
A.Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D.
Nam Mĩ.
Câu 8: Sông I – nê
– nit – xây (có lũ rất to vào mùa xuân) nằm ở
A. Châu Phi. B. Châu Mĩ. C. Châu Âu. D. Châu Á.
Câu 9 : Việc phá
hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn tới hậu quả
A. Mực nước sông
quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.
B. Mực nước sông
quanh năm cao, sông chảy siết.
C. Mùa lũ nước
sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.
D. Sông hầu như
không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.
Câu 10: Sông có
chiều dài lớn nhất Thế Giới là:
a. Sông Nin
b. Sông Amadôn
c. Sông Trường Giang
d. Sông Missisipi
Đáp án
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Câu 4
|
Câu 5
|
Câu 6
|
Câu 7
|
Câu 8
|
Câu 9
|
Câu 10
|
B
|
D
|
B
|
C
|
A
|
C
|
D
|
D
|
C
|
A
|
(4) Bài 17. THỔ NHƯỠNG QUYỀN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH
THÀNH THỔ NHƯỠNG
A. NỘI DUNG CHÍNH
I.
Thổ nhưỡng
- Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất
tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì của đất: Là khả năng cung
cấp nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và
phát triển.
- Thổ nhưỡng quyển là lớp vỏ chứa
vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa, nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển,
sinh quyển.
II.
Các nhân tố hình thành đất
1. Đá mẹ
Là những sản phẩm phong hóa từ đá
gốc
2. Khí hậu
Ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình
thành đất thông qua nhiệt - ẩm
+ Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa
tan, rửa trôi, tích tụ vật chất.
- Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp qua
tác động: khí hậu --> sinh vật --> đất.
3. Sinh vật
- Thực vât: Cung cấp vật chất hữu
cơ, rễ phá hủy đá.
- Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật
tạo mùn.
- Động vật: sống trong đất là biến
đổi tính chất đất (giun, kiến mối).
4. Địa hình
- Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng
phong hóa mỏng.
- Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là
chủ yếu , tầng phong hóa dày.
- Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hậu
vành đai đất khác nhau theo độ cao.
5. Thời gian
- Thời gian hình thành đất là tuổi
đất.
- Tuổi của đất là nhân tố biểu thị
thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, còn thể hiện cường
độ của các quá trình tác động đó.
+ Vùng nhiệt đới, cận nhiệt: đất nhiều
tuổi.
+ Vùng ôn đới, cực: đất ít tuổi.
6. Con người
- Hoạt động tích cực: nâng độ phì
cho đất, chống xói mòn.
- Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm
nương rẫy, xói mòn đất.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Câu 1: Thổ nhưỡng là
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt
lục địa, được hình thanh từ quá trinh phong hóa đá.
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục
địa, được đặc trưng bởi độ phì.
C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó
con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
D. Lớp vật chất tự nhiên, được con
người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 2. Độ phì
của đất là
A. Khả năng
cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật
B. Độ tơi xốp
của đất, trên đó thực vật có thể sinh trưởng và phát triển.
C. Lượng chất
hữu cơ trong đất để cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật.
D. Lượng chất vi sinh trong đất.
Câu 3. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo
trong việc hình thành đất là:
A. Đất mẹ
B. Khí hậu
C. Sinh vật
D. Địa hình
Câu 4. Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu, chủ yếu
là do:
A. Trên núi cao áp suất không khí nhỏ.
B. Nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa chậm.
C. Lượng mùn ít.
D. Độ ẩm quá cao.
Câu 5. Đặc điểm tầng đất ở vùng có địa hình dốc là:
A. Mỏng
B. Thường bị bạc màu
C. Xói mòn, xâm thực mạnh
D. Nhiệt đới và ôn đới
Câu 6. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình hình thành đất là:
A. Độ ẩm và lượng mưa
B. Lượng bức xạ và lượng mưa
C. Nhiệt độ và độ ẩm
D. Nhiệt độ và nắng
Câu 7. Quá trình nào sau đây tạo nên đặc điểm đất ở miền đồng
bằng
A. Thổi mòn.
B. Vận chuyển.
C. Bồi tụ.
D. Bóc mòn.
Câu 8. Các địa quyển có sự tiếp xúc với thổ nhưỡng quyển là
A. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.
B. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.
C. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển.
D. Thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.
Câu 9. Công đoạn sản xuất nông
nghiệp nào dưới đây làm thay đổi tinh chất đất nhiều nhất ?
A. Cày bừa B. Làm cỏ C. Bón phân D. Gieo hạt
Câu 10. Đặc điểm của đất có tuổi
già là:
A. Khá dày
B. Giàu chất dinh dưỡng
C. Thường được bồi tụ
D. Mỏng
Đáp án
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Câu 4
|
Câu 5
|
Câu 6
|
Câu 7
|
Câu 8
|
Câu 9
|
Câu 10
|
B
|
A
|
C
|
B
|
C
|
C
|
C
|
B
|
C
|
A
|
(5) Bài 18. SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
A. NỘI DUNG CHÍNH
I.
Sinh quyển
- Sinh quyển là một quyển của Trái
Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.
- Phạm vi của sinh quyển:
+ Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ
thủy quyển và phần trên của thạch quyển.
+ Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng
ô dôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của
lớp vỏ phong hóa.
II.
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
1. Khí hậu
- Nhiệt độ: Mỗi
loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật
phát triển nhanh, thuận lợi.
- Nước và độ ẩm
không khí: là môi trường thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh.
- Ánh sáng: quyết
định quá trình quang hợp của cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy
đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm.
2. Đất
Các đặc tính
lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật.
3. Địa hình
Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến
phân bố và phát triển:
+ Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi, thực vật phân bố thành vành
đai khác nhau.
+ Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố khác nhau
4. Sinh vật
Thức ăn là nhân
tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật. Nơi nào thực vật
phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại.
5. Con người
- Ảnh hưởng đến
phạm vi phân bố của sinh vật (mở rộng hay thu hẹp).
- Trồng rừng, mở
rộng diện tích rừng.
- Khai thác rừng
bừa bãi, rừng thu hẹp.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Câu 1. Quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống của trái đất được gọi là:
A. Thạch quyển
B. Động vật quyển
C. Sinh quyển
D. Quyển thực vật
Câu 2. Giới hạn
phía trên của sinh quyển là:
A. Giới hạn trên tầng
đối lưu
B. Nơi tiếp giáp tầng
ôdôn
C. Nơi tiếp giáp tầng
ôxi
D. Đỉnh Evơret
Câu 3. Thảm thực vật
và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu ôn đới lục địa lạnh là:
A. Rừng lá kim – đất
nâu
B. Rừng lá kim – đất
pôtdôn
C. Rừng lá rộng –
đất đen
D. Rừng lá kim – đất
xám
Câu 4. Nhận định
nào dưới đây chưa chính xác:
A. Chiều dày của
sinh quyển tuỳ thuộc vào giới hạn phân bố của thực vật.
B. Chiều dày của
sinh quyển không đồng nhất trên tồn Trái Đất.
C. Sinh vật không
phân bố đồng đều trên tồn chiều dài của sinh quyển.
D. Sinh quyển tập
trung vào nơi có thực vật mọc.
Câu 5: Giới hạn
phía dưới của sinh quyển là
A. Tới thềm lục địa
(ở đại dương) và hết lớp vỏ lục địa.
B. Tới thềm lục địa
(ở đại dương) và hết lớp vỏ phong hóa (trên lục địa)
C. Tới đáy đại
dương và kết hợp vỏ phong hóa (trên lục địa)
D. Tới đáy đại
dương và hết lớp vỏ lục địa.
Câu 6: Ảnh hưởng
rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc
A. Mở rộng, thu hẹp
diện tích phạm vi phân bố trên bề mặt trái đất.
B. Di chuyển giống
cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
C. Làm tuyệt chủng
một số loài động vật, thực vật.
D. Tạo ra một số
loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo.
Câu 7. Đất Feralit
đỏ vàng thường thích hợp với các loại thực vật
A. Rừng ôn đới
B. Rừng nhiệt đới
C. Thảo nguyên
D. Đài nguyên
Câu 8: Khí hậu ảnh
hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua
các yếu tố
A. Gió, nhiệt độ,
nước, ánh sang
B. Nhiệt độ, nước,
độ ẩm không khí, ánh sáng.
C. Khí áp, nước, độ
ẩm không khí, ánh sáng.
D. Khí áp, gió,
nhiệt độ, nước, ánh sáng.
Câu 9: Các vành
đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là :
A. Cỏ và cây bụi,
đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim.
B. Rừng lá kim, rừng
hỗn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.
C. Rừng hỗn hợp, rừng
lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.
D. Cỏ và cây bụi,
rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.
Câu 10. Nơi có nhiều
động vật ăn cỏ sẽ là nơi tập trung phân bố nhiều:
A. Động vật ăn cỏ
B. Động vật ăn thịt
C. Các loại côn
trùng
D. Động vật ăn côn
trùng
Câu 11. Một số động
vật bị suy giảm do những hoạt động của con người
A. Khai thác hải sản
B. Mở đường giao
thông
C. Thâm canh lúa
nước
D. Khai thác rừng
bừa bãi
Câu 271: Tồn bộ
các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được gọi là:
a. Hệ thực vật
b. Nguồn nước
c. Thảm thực vật
d. Rừng
Câu 272: Trong số
các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự phân bố
của các thảm thực
vật trên thế giới là:
a. Đất
b. Nguồn nước
c. Khí hậu
d. Địa hình
Đáp án
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Câu 4
|
Câu 5
|
Câu 6
|
Câu 7
|
Câu 8
|
Câu 9
|
Câu 10
|
C
|
B
|
B
|
A
|
C
|
A
|
B
|
B
|
C
|
B
|
Câu 11
|
Câu 12
|
Câu 13
|
|
D
|
C
|
A
|
|
(6) Bài 22. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
A. NỘI DUNG CHÍNH
I.
Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
1. Dân số thế giới
- Năm 2001 là
6.137 triệu người
- Giữa năm 2005 là 6.477 triệu người.
- Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/200
quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01- 0,1 triệu
người).
- Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
2.
Tình hình phát triển dân số thế giới
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32,
xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm.
- Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm.
II. Gia tăng dân số
1.
Gia tăng tự nhiên
a. Tỉ suất
sinh thô: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung
bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).
- Nguyên nhân: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính
sách phát triển dân số.
b. Tỉ suất tử
thô: Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời
điểm (đơn vị:‰).
- Nguyên nhân:
Do đặc điểm kinh tế - xã hội, chiến tranh, thiên tai,...
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên (Tg)
- Là sự chênh lệch
giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %).
d. Ảnh hưởng của tình hình tăng
dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Gây sức ép lớn
đối với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường
2. Gia tăng cơ học:
Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
- Có ý nghĩa
quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới,
không ảnh hưởng đến quy mô dân số.
- Nguyên nhân:
+ Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc
làm
+ Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu
nhập thấp
3. Gia tăng dân số
Tỉ suất gia
tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học.
(đơn vị %).
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Câu 1. Tỉ suất sinh thô là:
A. Tương quan
giữa số trẻ em với số dân trung bình của một năm ở cùng thời điểm
B. Tương quan
giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với số dân trung bình ở cùng thời
điểm
C. Tương quan
giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với số dân trung bình
D. Tương quan
giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số nam trong năm.
Câu 2.
"Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến là một trong
những yếu tố nào sau đây làm ảnh hưởng tỉ lệ sinh
A. Tự nhiên -
sinh học
B. Tâm lý - xã hội
C. Hoàn cảnh
kinh tế
D. Chính sách
dân số
Câu 3. Tỷ suất
tử thô là:
A. Tỷ quan giữa
số người chết trong một năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
B. Tương quan
giữa số người chết do với số dân trung bình ở cùng thời điểm
C. Tương quan
giữa số người chết trong 1 năm so với số dân trung bình
D. Tương quan
giữa số người chết trong năm so với số người sống.
Câu 4. Nguyên
nhân ảnh hưởng tỷ suất tử thô là
A. Tự nhiên -
sinh học
B. Chính sách
dân số
C. Chiến
tranh, bệnh dịch, nạn đói, thiên tai
D. Tâm lý - xã
hội
Câu 5: Dân số
thế giới tăng hay giảm là do
A. Sinh đẻ và
tử vong.
B. Số trẻ tử
vong hằng năm.
C. Số người
nhập cư.
D. Số người
xuất cư.
Câu 6: Sự
chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
A. Gia tăng dân số.
B. Gia tăng cơ học.
C. Gia tăng dân số tự nhiên.
D. Quy mô dân số.
Câu 7: Nhận xét nào sau đây là
đúng?
A. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế
giới, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
B. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế
giới giảm, nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng tăng.
C. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế
giới, các nhóm nước phát triển giảm, nhóm nước đang phát triển có xu hướng tăng.
D. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế
giới tăng, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
Câu 8: Cho biết nhận xét nào sau
đây là đúng
A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ
suất sinh thô cao hơn của thế giới và cao hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ
suất sinh thô cao hơn của thế giới và thấp hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ
suất sinh thô thấp hơn của thế giới và thấp hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.
D. Nhóm nước đang phát triển có tỉ
suất sinh thô thấp hơn của thế giới và nhóm nước phát triển.
Câu 9: Động lực làm tăng dân số thế
giới là
A. Gia tăng cơ học
B. Gia tăng dân số tự nhiên.
C. Gia tăng dân số tự nhiên và cơ
học.
D. Tỉ suất sinh thô.
Câu 10: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ
xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên là
A. Môi trường sống thuận lợi.
B. Dễ kiếm việc làm.
C. Thu nhập cao.
D. Đời sống khó khăn, mức sống thấp.
Câu 11: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ
nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm đi là
A. Tài nguyên phong phú.
B. Khí hậu ôn hòa.
C. Thu nhập cao.
D. Chiến tranh, thiên tai nhiều.
Đáp án:
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Câu 4
|
Câu 5
|
Câu 6
|
Câu 7
|
Câu 8
|
Câu 9
|
Câu 10
|
B
|
B
|
A
|
C
|
A
|
B
|
A
|
A
|
B
|
D
|
(7) Bài 24. PHÂN BỐ
DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
A. NỘI DUNG CHÍNH
I.
Phân bố dân cư
1. Khái niệm
Là sự sắp xếp
dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với
điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội
.
Trong đó:
- sd (ng): Tổng số dân (người).
- dt (km2): Tổng diện tích (km2).
2. Đặc điểm
a. Phân bố dân cư không đều trong
không gian Năm 2005 mật độ dân cư trung bình: 48người/ km2
b. Phân bố dân cư biến động theo
thời gian
3. Các nhân tố ảnh hưởng
đến phân bố dân cư
- Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, nước,
địa hình , đất, khoáng sản,..thuận lợi thu hút cư trú.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
Phương thức sản xuất (tính chất nền kinh tế), trình độ phát triển kinh tế,...
quyết định đến cư trú.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời,
cư trú đông, chuyển cư, ...
II.
Đô thị hoá
1. Khái niệm
Là quá trình
kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh số lượng và quy mô của
các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các
thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Đặc điểm:
3 đặc điểm
a. Dân cư thành thị có xu hướng
tăng nhanh
b. Dân cư tập trung vào các thành
phố lớn và cực lớn
c. Phổ biến rộng rãi lối sống
thành thị: Kiến trúc, giao thông, công trình công cộng, tuân thủ pháp luật, ….
3. Ảnh hưởng của đô thị
hoá đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường
- Tích cực:
Thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi sự
phân bố dân cư, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị.
- Tiêu cực: Nếu
không xuất phát từ công nghiệp hóa (tự phát):
+ Nông thôn: mất đi một phần nhân lực (đất
không ai sản xuất)
+ Thành phố: thất nghiệp, thiếu việc
làm, nghèo nàn, ô nhiễm môi trường dẫn đến nhiều tiêu cực khác.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Câu 1. Nhân tố quyết định nhất tới
sự phân bố dân cư là
A. Khí hậu.
B. Đất đai.
C. Trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất.
D. Nguồn nước.
Câu 2. Nhận xét nào sau đây là
đúng về tình hình phân bố dân cư trên thế giới?
A. Dân cư phân bố rất đều giữa các
khu vực.
B. Khu vực Đông Á có mật độ dân số
lớn nhất.
C. Phân bố dân cư không đều trong
không gian.
D. Châu Phi có mật độ dân số cao
nhất thế giới.
Câu 3. Ý nào dưới đây là đặc điểm
của quá trình đô thị hóa?
A. Dân cư thành thị có tốc độ tăng
trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.
B. Dân cư tập trung vào các thành
phố lớn và cực lớn.
C. Hoạt động phi nông nghiệp ở
nông thôn giảm mạnh.
D. Ở nông thôn, hoạt động thuần
nông chiếm hết quỹ thời gian lao động.
Câu 4. Ảnh hưởng tích cực của đô
thị hóa là
A. Làm cho nông thôn mất đi nguồn
nhân lực lớn.
B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên
một cách tự phát.
C. Tình trạng thất nghiệp ở thành
thị ngày càng tăng.
D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và cơ cấu lao động.
Câu 5. Hậu quả của đô thị hóa tự
phát là
A. Làm thay đổi sự phân bố dân cư.
B. Làm thay đổi tỉ lệ sinh tử.
C. Làm ách tắc giao thông, ô nhiễm
môi trường, tệ nạn xã hội ngày càng tăng.
D. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 6. Sự sắp xếp dân số một cách
tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định , phù hợp với điều kiện sống
và các yêu cầu xã hội được gọi là
A. Đô thị.
B. Sự phân bố dân cư.
C. Lãnh thổ.
D. Cơ cấu dân số.
Câu 7. Đặc điểm nào không phải của
quá trình đô thi hóa?
A. Dân cư thành thị có xu hướng
tăng nhanh.
B. Dân cư tập trung vào các thành
phố lớn và cực lớn.
C. Dân cư làm dịch vụ.
D. Phổ biến lối sống thành thị.
Câu 8. Đơn vị của mật độ dân số là
A. Người/km2
B. Km/người
C. Người/ha
D. Ha/người
Câu 9: Số lượng các ngôn ngữ trên
thế giới hiện nay vào khoảng:
a. 1000 – 2000
b. 2000 – 3000
c. 3000 – 4000
d. 4000 – 5000
Câu 10: Ngôn ngữ được dùng phổ biến
nhất trên thế giới hiện nay:
a. Tiếng Anh
b. Tiếng Hoa
c. Tiếng Hindu
d. Tiếng Tây Ban Nha
Đáp án
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Câu 4
|
Câu 5
|
Câu 6
|
Câu 7
|
Câu 8
|
Câu 9
|
Câu 10
|
C
|
C
|
B
|
D
|
C
|
B
|
C
|
A
|
D
|
B
|
(8) Bài 27. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ
NÔNG NGHIỆP
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
1. Vai trò
- Là một ngành sx
vật chất không thể thay thế được:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm.
+ Nguyên liệu cho công nghiệp.
+ Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
2. Đặc điểm
a. Đất trồng là tư
liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay
thế
b. Đối tượng của sản
xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi
c. Sản xuất nông
nghiệp có tính mùa vụ
d. Sản xuất nông
nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
e. Trong nền kinh
tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông
nghiệp
1. Nhân tố tự
nhiên
- Đất: Ảnh hưởng đến
quy mô, cơ cấu, năng xuất, phân bố cây trồng vật nuôi.
- Khí hậu, nước: Ảnh
hưởng đến thời vụ, cơ cấu, khả năng xen canh tăng vụ, mức ổn định của sản xuất
nông nghiệp.
- Sinh vật: Ảnh hưởng
mức độ phong phú của giống cây trồng vật nuôi, khả năng cung cấp thức ăn cho
chăn nuôi.
2. Nhân tố
kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động
ảnh hưởng đến cơ cấu, sự phân bố cây trồng, vật nuôi (là lực lượng lao động,
tiêu thụ, quan trọng để phát triển nông nghiệp).
- Sở hữu ruộng đất:
Ảnh hưởng đến đường lối phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Tiến bộ khoa học
kĩ thuật: Ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, sản lượng.
- Thị trường tiêu
thụ: Ảnh hưởng đến giá cả, điều tiết sản xuất, hướng chuyên môn hóa.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Câu 1. Vai trò nào
sau đây không đúng với ngành sản xuất nông nghiệp:
A. Cung cấp lương
thực, thực phẩm cho con người
B. Đảm bảo nguồn
nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến
C. Tạo ra máy móc
thiết bị cho sản xuất
D. Mặt hàng xuất
khẩu thu ngoại tệ
Câu 2. Trong sản
xuất nông nghiệp, đất trồng được coi là:
A. Tư liệu sản xuất
chủ yếu
B. Đối tượng lao động
C. Công cụ lao động
D. Cơ sở vật chất
Câu 3: Đặc điểm
nào sâu đây không đúng với ngành nông nghiệp:
A. Cây trồng, vật
nuôi là đối tượng lao động
B. Đất trồng là tư
liệu sản xuất chủ yếu
C. Sản xuất không
phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
D. Sản xuất có
tính thời vụ
Câu 4: Vai trò
quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là
A. Cung cấp nguyên
liệu cho các nghành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Cung cấp lương
thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
C. Tạo việc làm
cho người lao động.
D. Sản xuất ra những
mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
Câu 5. Đặc điểm
quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là
A. Sản xuất có
tính mùa vụ.
B. Sản xuất nông
nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
C. Đất trồng là tư
liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
D. Ứng dụng nhiều
thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất.
Câu 6. Trong sản
xuất nông nghiệp cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật tự nhiên vì
A. Nông nghiệp trở
thành ngành sản xuất hàng hóa.
B. Sản xuất nông
nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
C. Quy mô và
phương hướng sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai.
D. Con người không
thể làm thay đổi được tự nhiên
Câu 7. Tai biến
thiên nhiên và điều kiện thời tiết khắc ngiệt sẽ làm
A. Tài nguyên
thiên nhiên bị suy giảm.
B. Trồng trọt,
chăn nuôi chỉ có thể phát triển ở một số đối tượng.
C. Tính mùa vụ
trong sản xuất nông nghiệp ngày càng rõ rệt.
D. Tăng tính bấp
bênh và không ổn định của sản xuất nông nghiệp.
Câu 8. Mục đích sử
dụng lương thực ở các nước đang phát triển thường là:
A. Làm lương thực
cho người
B. Hàng xuất khẩu
C. Nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến
D. Thức ăn chăn
nuôi
Câu 9. Diện tích
canh tác trên thế giới hiện nay chủ yếu dùng để:
A. Trồng cây lương
thực
B. Cây hoa mùa
C. Cây công nghiệp
D. Cây thực phẩm
Câu 10. Biểu hiện
của nông nghiệp trở thành sản xuất hàng hóa
A. Hình thành các
vùng chuyên môn hóa.
B. Đẩy mạnh chế biến
thức ăn chăn nuôi.
C. Hình thành trang trại nhỏ.
D. Xây dựng thương hiệu cây trồng.
Câu 11: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành sản xuất
nông nghiệp:
a. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
b. Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế
biến
c. Tạo ra máy móc thiết bị cho sản xuất
d. Mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ
Câu 12: Trong sản xuất nông nghiệp, đất trồng được coi là:
a. Tư liệu sản xuất chủ yếu
b. Đối tượng lao động
c. Công cụ lao động
d. Cơ sở vật chất
Câu 13: Đặc điểm nào sâu đây không đúng với ngành nông nghiệp:
a. Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động
b. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu
c. Sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
d. Sản xuất có tính thời vụ
Câu 14: Diện tích canh tác trên thế giới hiện nay chủ yếu
dùng để:
a. Trồng cây lương thực
b. Cây hoa mùa
c. Cây công nghiệp
d. Cây thực phẩm
Câu 15: Các cây lương thực chính ở các nước châu Phi và Mĩ
Latinh là:
a. Lúa mì, lúa gạo
b. Lúa mì và ngô
c. Ngô và kê
d. Lúa gạo và ngô
Câu 16: Mục đích sử dụng lương thực ở các nước đang phát triển
thường là:
a. Làm lương thực cho người
b. Hàng xuất khẩu
c. Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
d. Thức ăn chăn nuôi
Câu 17: Loại cây trồng thích hợp với điều kiện sinh thái của
vùng thảo nguyên và ôn đới cận nhiệt là:
a. Lúa mì
b. Lúa gạo
c. Ngô
d. Kê và cao lương
Câu 18: Loại cây trông nào thích hợp với điều kiện sinh thái
của vùng đồng cỏ và nửa hoang mạc là:
a. Lúa mì
b. Lúa gạo
c. Ngô
d. Kê và cao lương
Câu 19: Loại cây trồng thích hợp với điều kiện sinh thái của
vùng thảo nguyên nhiệt đới, nhiệt và ôn đới nóng là:
a. Lúa mì
b. Lúa gạo
c. Ngô
d. Kê và cao lương
Đáp án
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Câu 4
|
Câu 5
|
Câu 6
|
Câu 7
|
Câu 8
|
Câu 9
|
Câu 10
|
C
|
A
|
C
|
B
|
C
|
B
|
D
|
A
|
A
|
A
|
Câu 11
|
Câu 12
|
Câu 13
|
Câu 14
|
Câu 15
|
Câu 16
|
Câu 17
|
Câu 18
|
Câu 19
|
|
C
|
A
|
C
|
A
|
C
|
A
|
A
|
D
|
C
|
|
(9) Bài 28. ĐỊA LÍ NGÀNH
TRỒNG TRỌT
A. NỘI DUNG CHÍNH
*Vai trò của ngành
trồng trọt:
- Nền tảng của sản
xuất nông nghiệp.
- Cung cấp lương
thực, thực phẩm cho dân cư.
- Cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến.
- Cơ sở phát triển
chăn nuôi, nguồn xuất khẩu có giá trị.
I. Cây lương thực
1. Vai trò
- Cung cấp lương
thực dưới dạng tinh bột, dinh dưỡng cho người và gia súc.
- Cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến.
- Xuất khẩu có giá
trị,...
2. Các cây
lương thực chính
+ Lúa gạo:
+ Lúa mì:
+ Ngô:
3. Lương thực
khác
Chủ yếu làm thức
ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu nấu rượu, cồn, bia, lương thực cho người ở các nước
nghèo.
II. Cây công nghiệp
1. Vai trò, đặc
điểm của cây công nghiệp
- Nguyên liệu cho
ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực
phẩm.
- Tận dụng tài
nguyên đất, khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.
- Mặt hàng xuất khẩu
có giá trị.
2. Các cây
công nghiệp chủ yếu
- Cây lấy đường:
+ Mía:
+ Củ cải đường:
- Cây lấy sợi:
+ Cây bông:
- Cây lấy dầu: Cây
đậu tương
- Cây cho chất
kích thích:
+ Chè:
+ Cà phê:
- Cây lấy nhựa:
Cao su
III. Ngành trồng rừng
1. Vai trò của
rừng
- Hết sức quan trọng
đối với môi trường, con người, điều hòa lượng nước trên mặt đất.
- Lá phổi xanh của
trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn.
2. Tình hình
trồng rừng
- Rừng đang bị tàn
phá do con người.
- Diện tích trồng
rừng trên thế giới ngày càng mở rộng:
- Nước có diện
tích rừng trồng lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì,...
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Câu 1. Ngũ cốc là
tên gọi của 5 loại cây lương thực:
A. Lúa mì, lúa gạo,
lúa mạch, kê, cao lương
B. Lúa mì, lúa gạo,
ngô, kê, cao lương
C. Lúa mì, lúa gạo,
ngô, lúa mạch, kê
D. Lúa mì, lúa gạo,
ngô, kê, cao lương
Câu 2. Quê hương của
cà phê thuộc vùng:
A. Trung Phi
B. Trung Mĩ
C. Nam Mĩ
D. Đông Nam Á
Câu 3. Loại động vật nuoi của các
khu vực đông dân cư là:
A. Lợn, bò
B. Dê, cừu
C. Gia cầm, lợn
D. Bò, gia cầm
Câu 4. Ý nào dưới đây thể hiện vai
trò đặc biệt quan trọng của sản xuất cây lương thực ?
A. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có
giá trị cao.
B. Nguồn chủ yếu cung cấp tinh bột,
chất dinh dưỡng cho người và vật nuôi.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp sản xuất thực phẩm.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp sản xuất thực phẩm.
Câu 5. Ý nào sau đây nói về vai
trò vủa sản xuất cây công nghiệp ?
A. Cung cấp tinh bột cho chăn
nuôi.
B. Cung cấp lương thực, thực phẩm
cho con người.
C. Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến.
D. Cung cấp đồ ăn cho vật nuôi.
Câu 6: Cây công nghiệp có đặc điểm
sinh thái khác cây lương thực là
A. Biên độ sinh thái rộng, không
có nhiều đòi hỏi đặc biệt về điều kiện khí hậu và chăm sóc.
B. Biên độ sinh thái hẹp, cần những
đòi hỏi dặc biệt về nhiệt, ẩm,… chế độ chăm sóc.
C. Trồng được ở bất cứ đâu có dân
cư và đất trồng.
D. Phần lớn là cây ưa khí hậu lạnh,
khô, không đòi hỏi đất giàu dinh dưỡng.
Câu 7. Ý nào sau đây không phải là
vai trò của rừng ?
A. Điều hòa lượng nước trên mặt đất.
B. Là lá phổi xanh của trái đất.
C. Cung cấp lâm sản, dược liệu
quý.
D. Làm cho trái đất nóng lên do
cung cấp lượng CO2 lớn.
Câu 8: Tài nguyên rừng của thế giới
bị suy giảm nghiêm trọng , chủ yếu là do
A. Chiến tranh.
B. Tai biến thiên nhiên.
C. Con người khai thác quá mức.
D. Thiếu sự chăm sóc và bảo vệ.
Câu 9. Cây lúa gạo chủ yếu phân bố
ở
A. Vùng nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt
gió mùa.
B. Vùng thảo nguyên ôn đới, cận
nhiệt.
C. Vùng nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới
nóng.
D. Vùng đồng cỏ, nửa hoang mạc nhiệt
đới.
Đáp án
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Câu 4
|
Câu 5
|
Câu 6
|
Câu 7
|
Câu 8
|
Câu 9
|
C
|
A
|
C
|
B
|
C
|
B
|
D
|
C
|
A
|
(10) Bài 29. ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
A. NỘI DUNG CHÍNH
I.
Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi
Khái niệm vật nuôi: Vật nuôi vốn
là các động vật hoang được con người thuần dưỡng, chọn giống, lai tạo, làm cho
chúng thích nghi với cuộc sống gần người.
1. Vai trò
- Cung cấp cho con
người thực phẩm có dinh dưỡng cao.
- Nguyên liệu cho
một số ngành công nghiệp.
- Xuất khẩu có giá
trị.
- Cung cấp phân
bón và sức kéo cho ngành trồng trọt.
2. Đặc điểm
- Cơ sở nguồn thức
ăn quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi.
- Trong nền nông
nghiệp hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên
môn hóa.
- Ở các nước đang
phát triển tỉ trọng thấp: cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, cơ sở vật chất kĩ thuật
còn lạc hậu, dịch vụ thú y, giống còn hạn chế, công nghiệp chế biến chưa phát
triển.
II. Các ngành chăn nuôi
1. Cơ cấu: Gia súc lớn, nhỏ, gia cầm.
2. Vai trò và
đặc điểm
3. Phân bố:
- Gia súc lớn:
+ Trâu: Vùng nhiệt đới ẩm
+ Bò phân bố rộng hơn: Ấn Độ, Hoa Kì,
Braxin Tây Âu, TQ, Achentina...
- Gia súc nhỏ:
+ Lợn: Nuôi rộng rãi trên thế giới, tập
trung nhiều ở vùng thâm canh lương thực.
+ Cừu: Nuôi nhiều ở vùng khô hạn, đặc
biệt vùng cận nhiệt đới.
+ Dê: Vùng khí hậu khô hạn, ở Nam Á,
châu Phi là nguồn đạm động vật quan trọng cho người dân.
- Gia cầm: Nuôi phổ
biến trên thế giới, nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì, EU, Liên bang Nga, Mêhicô,...
III. Ngành nuôi trồng thủy sản
1. Vai trò
- Cung cấp đạm động
vật bổ dưỡng cho con người.
- Nguyên liệu cho
công nghiệp thực phẩm.
- Hàng xuất khẩu
có giá trị.
2. Tình hình
nuôi trồng thủy sản
- Cơ cấu nuôi trồng:
thủy sản nước ngọt, lợ, mặn, ngày càng phát triển.
- Sản lượng nuôi
trồng 10 năm tăng 3 lần (35 triệu tấn).
- Nước nuôi nhiều:
Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, Ấn Độ, Đông Nam Á,...
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Câu 1. Vai trò nào
sau đây không đúng với ngành chăn nuôi:
A. Cung cấp nguồn
lương thực bổ dưỡng cho con người
B. Đảm bảo nâng
cao dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày
C. Nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến
D. Mặt hàng xuất
khẩu có giá trị
Câu 2: Hình thức
chăn nuôi phù hợp với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công
nghiệp là:
A. Chăn thả
B. Bán chuồng trại
C. Chuồng trại
D. Công nghiệp
Câu 3: Cơ sở thức
ăn cho chăn nuôi từu trồng trọt là:
A. Đồng cỏ tự
nhiên
B. Cây thức ăn cho
gia súc
C. Hoa mùa, cây
lương thực
D. Tất cả các ý trên
Câu 4. Một trong
những vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là
A. Cung cấp nguyên
liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng.
B. Cung cấp nguồn
thực phẩm có dinh dưỡng cao.
C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.
D. Cung cấp nguồn đạm động vật bổ
dưỡng , dễ tiêu hóa , không gây béo phì.
Câu 5: Phát triển chăn nuôi góp
phân tạo ra nền nông nghiệp bền vững vì
A. Chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy
nhanh trồng trọt phát triển và ngược lại.
B. Sản phẩm chăn nuôi sẽ dần thay
thế cho sản phẩm của trồng trọt.
C. Chăn nuôi có hiệu quả kinh tế
cao hơn so với trồng trọt.
D. Chăn nuôi có nhiều vai trò hơn
so với trồng trọt.
Câu 6: Thực phẩm thủy sản khác với
thực phẩm từ chăn nuôi là
A. Giàu chất đạm, dễ tiêu hóa.
B. Dễ tiêu hóa, không gây béo phì,
có nhiều nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ.
C. Giàu chất béo, không gây béo
phì.
D. Giàu chất đạm và chất béo hơn.
Câu 7: Điểm giống nhau về vai trò
của nghành thủy sản và chăn nuôi là
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giâu
dinh dưỡng cho con người.
B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.
D. Không sử dụng làm nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến.
Câu 8. Tổ chức nông lương của Liên
Hợp Quốc được viết tắt là:
A. UNIDO
B. WHO
C. UNESCO
D. FAO
Câu 9. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi
đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ
A. Thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Nhiều cỏ.
C. Nhiều giống mới.
D. Áp dụng phương pháp mới.
Câu 10: Hình thức chăn nuôi phù hợp
với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp là:
a. Chăn thả
b. Bán chuồng trại
c. Chuồng trại
d. Công nghiệp
Câu 11: Cơ sở thức ăn cho chăn
nuôi từu trồng trọt là:
a. Đồng cỏ tự nhiên
b. Cây thức ăn cho gia súc
c. Hoa mùa, cây lương thực
d. Tất cả các ý trên
Câu 12: Số lượng các vùng nông
nghiệp hiện nay ở nước ta là:
Câu 13: Ở nước ta, các nông trường
quốc doanh được thành lập chủ yếu ở:
a. Vùng dân cư thưa thớt
b. Gần các trung tâm công nghiệp
chế biến
c. Vùng đông dân, thị trường tiêu
thụ lớn
d. Vùng trung du, cao nguyên, các
vùng đất mới khai khẩn
Câu 14: Trong giai đoạn hiện nay,
các hợp tác xã hoạt động phù hợp có hiệu quả thường là:
a. Hợp tác xã tín dụng
b. Hợp tác xã chế biến và tiêu thụ
nông sản
c. Hợp tác xã dịch vụ, kĩ thuật
d. Tất cả các ý trên
Câu 15: Ở các nước phát triển phần
lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ:
a. Hộ gia đình
b. Trang trại
c. Nông trường quốc doanh
d. Thế tổng hợp nông nghiệp
Câu 360: Tổ chức nông lương của
Liên Hợp Quốc được viết tắt là:
a. UNIDO
b. WHO
c. UNESCO
d. FAO
Đáp án
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Câu 4
|
Câu 5
|
Câu 6
|
Câu 7
|
Câu 8
|
Câu 9
|
Câu 10
|
A
|
D
|
D
|
B
|
A
|
B
|
A
|
D
|
A
|
D
|
Câu 11
|
Câu 12
|
Câu 13
|
Câu 14
|
Câu 15
|
Câu
16
|
|
D
|
D
|
D
|
D
|
B
|
D
|
|
|